You are on page 1of 6

Bài 1: Nhận xét :

Xử lý số liệu (đơn vị %)

CẢ NƯỚC/ VÙNG 2010 2016


CẢ NƯỚC 100 100
ĐBSH 26,7 25,5
ĐBSCL 13,9 13,1

*Số lượng:
-Nhìn chung , từ năm 2010 – 2016 số lượng lợn ở ĐBSH và ĐBSCL
đều tăng.
-ĐBSH từ 2010 -> 2016 tăng 112400 con.
-ĐBSCL từ 2010 -> 2016 tăng 4100 con.
-Số lượng lợn ở ĐBSH tăng nhanh hơn ĐBSCL (khoảng 110000
nghìn con).
*Phân bố:
-Nhìn chung, chăn nuôi lợn tập trung chủ yếu ở ĐBSH và
ĐBSCL .Dẫn chứng: năm 2010 số lợn ĐBSH chiếm 26,7%, ĐBSCL chiếm
13,9% cả nước.
-Tuy nhiên, từ 2010 -> 2016, tỷ lệ lợn ở ĐBSH so với cả nước giảm
(từ 26,7% xuống 25,5% , giảm 1.2 %).
-Tương tự, từ 2010 -> 2016, tỷ lệ lợn ở ĐBSCL so với cả nước cũng
giảm (từ 13,9% xuống 13,1% ,giảm 0.8%).
Bài 2: Nhận xét :
*Sản lượng :
- Nhìn chung, sản lượng thủy sản của nước ta tăng liên tục từ
năm 2010 – 2016.
Dẫn chứng : năm 2016 tăng 1,7 triệu tấn ( gấp 1,3 lần ) năm
2010 .
- Trong đó , sản lượng thuỷ sản từ khai thác và nuôi trồng đều có
xu hướng tăng qua các năm.
Dẫn chứng : Từ năm 2010 – 2016 : sản lượng thủy sản từ khai thác
tăng 748,9 nghìn tấn ; sản lượng thủy sản từ nuôi trồng tăng 912,3
nghìn tấn .
- Trong khai thác , lượng thủy sản từ biển luôn chiếm ưu thế
hơn nội địa
Dẫn chứng : Từ năm 2010 – 2016 , sản lượng thủy sản đến từ biển
luôn cao hơn nội địa từ 2– 2,8 triệu tấn .
-Ngược lại , trong nuôi trồng , lượng thủy sản từ nuôi trồng chiếm
ưu thế hơn từ biển .
Dẫn chứng : Từ năm 2010 – 2016 , sản lượng thủy sản từ nuôi
trồng luôn cao hơn từ 2,4 – 3,1 triệu tấn .
-Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng cao hơn khai thác thủy sản
trong cơ cấu sản lượng .
Dẫn chứng : Năm 2010, nuôi trồng chiếm 53 % . Đến năm 2016 ,
nuôi trồng chiếm 53,5 % trong cơ cấu sản lượng.
*Trị giá xuất khẩu:
- Ngoại tệ thu được từ ngành thủy sản nước ta từ năm 2010 –
2016 ngày càng tăng .
Dẫn chứng : Năm 2016 tăng 2030,8 triệu đô la Mỹ ( gấp 1,4 lần )
so với năm 2010.
-Tuy nhiên , trị giá xuất khẩu của thủy sản so với tổng sản phẩm
của cả nước lại không cao và đang có xu hướng giảm .
Dẫn chứng : Trị giá xuất khẩu chỉ chiếm 6,9% năm 2010 và giảm
xuống còn 3,9% vào năm 2016.

Bài 3 : Nhận xét :


Xử lí số liệu :
Năm 1970 1980 1990 2000 2005 2013
Số lượng 1213 1561 1950 2060 2080 2518
lương
thực
( triệu
tấn )
Dân số 3696 4454 5306 6078 6477 7137
( triệu
người )
Bình quân 328 350 368 339 321 353
lương
thực trên
đầu người
( kg/
người )

*Tình hình phát triển dân số :


-Nhìn chung , dân số thế giới tăng liên tục từ 1970 – 2013 .
Dẫn chứng : Năm 2013 tăng 3,4 tỉ người ( gấp 1,93 lần ) so với
năm 1970.
-Cứ khoảng 10 năm , dân số thế giới lại tăng khoảng 700-800 triệu
người .
*Sản lượng lương thực :
-Nhìn chung , từ 1970 – 2013 , do sự tăng dân số nên sản lượng
lương thực cũng tăng nhưng không đồng đều .
-Giai đoạn 1990 – 2000 và giai đoạn 2000 – 2005 ,sản lượng lương
thực tăng chậm .
Dẫn chứng : Giai đoạn 1990 – 2000 chỉ tăng 110 triệu tấn trong
vòng 10 năm và giai đoạn 2000- 2005 chỉ tăng 20 triệu tấn trong
vòng 5 năm .
*Bình quân lương thực trên đầu người :
-Nhìn chung ,từ năm 1970 - 2013 bình quân lương thực trên đầu
người tăng nhưng không ổn định .
Dẫn chứng : từ 1970 – 1990 , bình quân lương thực đầu người
tăng liên tục , đến các giai đoạn sau lại có xu hướng giảm và tăng
trở lại từ 2005 – 2013.
-Năm có bình quân lương thực trên đầu người cao nhất là năm
1990 (368 kg/người ).
-Năm có bình quân lương thực trên đầu người thấp nhất là năm
2005 (321 kg/ người ).

You might also like