Professional Documents
Culture Documents
Tổng Hợp Ngữ Pháp Lớp 6 - Ngô Việt Hà
Tổng Hợp Ngữ Pháp Lớp 6 - Ngô Việt Hà
1. Đại Từ Nhân Xưng Làm Chủ Ngữ, Đại Từ Tân Ngữ, Tính Từ Sở Hữu
Số Ít Số Nhiều
Đại Từ Đại Từ
Ngôi Đại Từ Nhân Tính
Đại Từ Tân Tính Từ Sở Nhân Nhân
Xưng Chủ Từ Sở
Ngữ Hữu Xưng Xưng
Ngữ Hữu
Chủ Ngữ Tân Ngữ
1 I Me My We Us Our
2. Thì hiện tại đơn/Thì hiện tại tiếp diễn/Thì tương lai gần
Cấu trúc:
E.g: Are they our partners in the flight? / E.g: Does snow fall in winter? /
Yes, they are. Yes, it does.
Cách dùng:
Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Các cụm từ: Every time, every day, every month, twice a week, once a year,…
S + be (am/is/are) + V-ing +…
KĐ
E.g: Sam is listening to music now.
Yes, S + be
NV
No, S + be not
E.g: Is she wearing a red shirt at the moment? / No, she isn’t.
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra, hoặc xung quanh thời điểm nói:
E.g: We are going to London for John’s wedding on Saturday. (Chúng tôi dự định đến
London tham dự đám cưới của John vào thứ 7)
Dấu hiệu nhận biết: Now, right now, at the moment, at this moment, at present,…
Cấu trúc:
Cách dùng:
E.g: She is going to visit Danang at weekend. (Cô ấy sẽ đến Đà Nẵng vào cuối tuần.)
E.g: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (có phải họ sẽ có
một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)
Tomorrow: Ngày Mai
E.g: These are a lot of students on the schoolyard. (Đây là các sinh viên trên sân trường)
On: Vào (chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ thứ trong tuần, và ngày trong tháng
E.g: We have Literature on Friday. The meeting is organized on 2nd October. (Chúng tôi
có môn Văn vào thứ Sáu. Cuộc họp được tổ chức vào ngày 2 tháng 10.)
In: Vào (chỉ khoảng thời gian), dùng để chỉ tháng, năm, mùa trong năm, hay buổi
trong ngày
E.g: The weather is hot in summer (Thời tiết nóng bức vào mùa hè)
a/ So sánh hơn
Đối với tính từ ngắn (tính từ có một âm tiết), tính từ tận cùng bằng “y”:
E.g: My pencil is longer than his pencil. / This exercise is easier than the exercise on the
10th page. (Bút chì của tôi dài hơn bút chì của anh ấy. / Bài tập này dễ hơn bài tập ở
trang thứ 10.)
E.g: The USA Apple is more expensive than the orange (Táo Mỹ đắt hơn cam).
b/ So sánh nhất
E.g: It is the most interesting film that I have ever watched (Đó là bộ phim thú vị nhất mà
tôi từng xem)
Đưa Ra Lời Gợi Ý Ai Đó Làm Việc Gì Với Mình, Sử Dụng Các Mẫu Câu Sau Đây:
2. Hỏi giá
Example 1: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
Example 2: How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
Example 1: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
Example 2: How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định
lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
VD: 1 lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước".
3.6 “a can of”: một lon, một hộp (hộp kim loại)
"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.
He can swim.
Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm
khuyết khác.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là
"Can't"
5.7 AT : Tại, ở
Example: The police station is between the bookstore and the toystore.
Example: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m