You are on page 1of 13

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP LỚP 6

1. Đại Từ Nhân Xưng Làm Chủ Ngữ, Đại Từ Tân Ngữ, Tính Từ Sở Hữu 

Số Ít Số Nhiều

Đại Từ Đại Từ
Ngôi Đại Từ Nhân Tính
Đại Từ Tân Tính Từ Sở Nhân Nhân
Xưng Chủ Từ Sở
Ngữ Hữu Xưng Xưng
Ngữ Hữu
Chủ Ngữ Tân Ngữ

1 I Me My We Us Our

2 You You Your You You Your

3 He/She/It Him/Her/It His/Her/Its They Them Their

2. Thì hiện tại đơn/Thì hiện tại tiếp diễn/Thì tương lai gần

2.1. Thì hiện tại đơn

 Cấu trúc:

Động Từ To Be Động Từ Thường

S + be (am/is/are) + … S + V/ Vs-es +….



E.g: I am a student. E.g: John has short black hair.

S + don’t/ doesn’t + V-inf + …


S + be (am not/isn’t/aren’t) + not + …
PĐ E.g: They don’t have English on
E.g: His suit isn’t black.
Monday.
 Be + S + …?  Do/ Does + S + V-inf +…

 Yes,S + be  Yes, S + do/does

NV  No, S + be not  No, S + don’t/ doesn’t

E.g: Are they our partners in the flight? / E.g: Does snow fall in winter? /
Yes, they are. Yes, it does.

Cách dùng:

 Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

E.g: The Sun rises at East. 

 Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

E.g: The train leaves the station at 7.am every morning. 

 Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

E.g: He often does morning exercises in the morning. 

Dấu hiệu nhận biết:

 Trạng từ tần suất: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never,…

 Các cụm từ: Every time, every day, every month, twice a week, once a year,…

Cách phát âm hậu tố -s/-es :

/iz/ /s/ /z/

ss, sh, x, z, o, ch k, p, t, f các âm còn lại

2.2. Thì hiện tại tiếp diễn


 Cấu trúc:

S + be (am/is/are) + V-ing +…

E.g: Sam is listening to music now.

S + be not (am not/isn’t/aren’t) + V-ing +…



E.g: They aren’t discussing the environmental pollution now.

 Be (Am/ Is/ Are) + S + V-ing + …?

 Yes, S + be
NV
 No, S + be not

E.g: Is she wearing a red shirt at the moment? / No, she isn’t.

Cách dùng:

 Diễn tả hành động đang diễn ra, hoặc xung quanh thời điểm nói:

E.g.: She is talking with Tom at present. 

 Diễn tả một kế hoạch:

S + be (am/ is/ are) + going to + V-inf + …


K
E.g: She is working in London next week (Cô ấy sẽ làm việc ở London vào
Đ
tuần tới)

S + be not (am not/ isn’t/ aren’t) + going to + V-inf + …


PĐ E.g: They aren’t going to hold the competitor before October (Họ dự định
sẽ không tổ chức thi đấu trước tháng 10)

N Be (Are/ Is) + S + going to + V-inf + …


V
E.g: Is Linda going to buy a new car next month? (Có phải Linda dự định
sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?)

E.g: We are going to London for John’s wedding on Saturday. (Chúng tôi dự định đến
London tham dự đám cưới của John vào thứ 7)

Dấu hiệu nhận biết: Now, right now, at the moment, at this moment, at present,…

2.3. Thì tương lai gần

 Cấu trúc:

Cách dùng:

 Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.

E.g: She is going to visit Danang at weekend. (Cô ấy sẽ đến Đà Nẵng vào cuối tuần.)

 Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ.

E.g: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (có phải họ sẽ có
một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)

Dấu hiệu nhận biết:

 Next Day, Next Monday, Next Month, Next Year,…

 Tomorrow: Ngày Mai

 In + Khoảng Thời Gian Gần (In 5 Minutes: Trong 5 Phút Nữa)

3. Đại từ chỉ định – This/That/These/Those

 This: Dùng để chỉ sự vật, người, số ít, ở cự ly gần

E.g: This is my notebook. (Đây là sổ tay của tôi.)


 That: Dùng để chỉ sự vật, người, số ít, ở cự ly xa

E.g: That is my grandparents’ house. (Kia là nhà của ông bà tôi.)

→ This/That + is + N (singular/uncountable) (Danh từ số ít/ danh từ không đếm được)

 These: Dùng để chỉ sự vật, người, số nhiều, ở cự ly gần

E.g: These are a lot of students on the schoolyard. (Đây là các sinh viên trên sân trường)

 Those: Dùng để chỉ sự vật, người, số nhiều, ở cự ly xa

E.g: Those are many vehicles on the road. (Kia là nhiều xe cộ trên đường)

→ These/Those + are + N (plural) (Danh từ số nhiều)

4. Giới từ chỉ thời gian – On/In/At

 On: Vào (chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ thứ trong tuần, và ngày trong tháng

E.g: We have Literature on Friday. The meeting is organized on 2nd October. (Chúng tôi
có môn Văn vào thứ Sáu. Cuộc họp được tổ chức vào ngày 2 tháng 10.)

 In: Vào (chỉ khoảng thời gian), dùng để chỉ tháng, năm, mùa trong năm, hay buổi
trong ngày

E.g: The weather is hot in summer (Thời tiết nóng bức vào mùa hè)

 At: Vào (Chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ giờ cụ thể

E.g: He gets up at 6 o’clock. (Anh ấy thức dậy vào lúc 6 giờ.)

5. Giới từ chỉ nơi chốn

Trên (Không tiếp xúc


On Trên (Tiếp xúc bề mặt) Above
bề mặt)

In Trong Near Gần


Tại (một vị trí hoặc địa
At Next to Bên cạnh
chỉ cụ thể)

Opposite Đối diện To the left Về phía bên trái

In front of Trước To the right Về phía bên phải

Behind Sau, phía sau, đằng sau Under Bên dưới

6. So sánh hơn và so sánh nhất

a/ So sánh hơn

 Đối với tính từ ngắn (tính từ có một âm tiết), tính từ tận cùng bằng “y”:

S + be (am/is/are) + Adj-er + than + N

E.g: My pencil is longer than his pencil. / This exercise is easier than the exercise on the
10th page. (Bút chì của tôi dài hơn bút chì của anh ấy. / Bài tập này dễ hơn bài tập ở
trang thứ 10.)

 Đối với tính từ dài (tính từ có hai âm tiết trở lên):

S + be (am/is/are) + more + Adj + than + N

E.g: The USA Apple is more expensive than the orange (Táo Mỹ đắt hơn cam).

b/ So sánh nhất

 Đối với tính từ ngắn, tính từ tận cùng bằng “y”:


S + be (am/is/are) + Adj-est + …

E.g: He is tallest in his class (Anh ấy cao nhất lớp)

 Đối với tính từ dài:

S + be (am/is/are) + the most + Adj + ….

E.g: It is the most interesting film that I have ever watched (Đó là bộ phim thú vị nhất mà
tôi từng xem)

 Một số trường hợp đặc biệt:

TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT

Many/Much More The Most

Little Less The Least

Good Better The Best

Bad Worse The Worst

Far Further/Farther The Furthest/The Farthest

 Đưa Ra Lời Gợi Ý Ai Đó Làm Việc Gì Với Mình, Sử Dụng Các Mẫu Câu Sau Đây:

1.1 Let's + Bare Infinitive

- Let's go to the cinema tonight.

- Let's help her with her housework.


1.2 What About/How About + V_ing?

- What about going to the cinema tonight?

- How about going to the cinema tonight?

1.3 Why Don't We + Bare Infinitive?

Why don't we go to the cinema tonight?

2. Hỏi giá

2.1 Hỏi giá với "How much?"

 How much + be + noun?

Example 1: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is one thousand dong.

Example 2: How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

They are fifty thousand dong.

2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)

How Much + Auxiliary Verb + Noun/Pron + Cost?

Note: Auxiliary Verb (Trợ động từ)

Example 1: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is/It costs one thousand dong.

Example 2: How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)

They are/ They cost twenty thousand dong.

2.3 Hỏi giá với "What"

What + Be + The Price(S) Of + Noun?


Example: What is the price of this pen?

What is the price of these bananas?

3. Từ định lượng (Partitives)

Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định
lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.

VD: 1 lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước".

3.1 “a bottle of”: một chai

Example: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)

a bottle of wine. (một chai rượu)

3.2 “a packet of”: một gói

Example: a packet of tea. (một gói trà)

a packet of cigarettes. (một gói thuốc)

3.3 “a box of”: một hộp (hộp giấy, bìa)

Example: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)

a box of chalk. (một hộp phấn)

3.4 “a kilo/gram/little of”: một cân/gam/lít...

Example: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)

a little of water. (một lít nước)

3.5 “a dozen”: một tá

Example: a dozen eggs. (một tá trứng)

3.6 “a can of”: một lon, một hộp (hộp kim loại)

Example: a can of peas. (một hộp đậu)


3.7 “a bar of”: một bánh, một thanh

Example: a bar of soap. (một bánh xà phòng)

a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)

3.8 “a tube of”: một túyp

Example: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).

4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't

4.1 Cách dùng (Uses)

"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

Example: I can speak English.

He can swim.

4.2 Hình thức (forms)

Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm
khuyết khác.

a/- Ở dạng khẳng định:

S + can + bare inf...

Example: He can drive a car.

They can do this work.

b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là
"Can't"

S + cannot/can't + bare inf..

Example: He cannot/can't drive a car.

They cannot/can't do this work.


c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

Can + S + bare inf...?

Example: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.


Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.

5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)

5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.

Example: We live here.

5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.

Example: It's there, right in front of you.

5.3 INSIDE: Ở trong, bên trong

Example: The guest had to move inside when it started to rain.

5.4 OUTSIDE: Ở ngoài, bên ngoài

Example: Please wait outside.

5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

Example: I heard someone talking upstairs last night.

5.6 DOWNSTAIRS: Ở tầng dưới, dưới lầu

Example: They're waiting for us downstairs.

5.7 AT : Tại, ở

Example: We learn English at school.

5.8 AROUND: Xung quanh

Example: There is a garden around my house.

5.9 BEFORE: trước, ở phía trước


Example: My school is before the park.

5.10 BEHIND: Ở phía sau

Example: The dog is behind the table

5.11 BESIDE: Bên cạnh

Example: The bookstore is beside the drugstore

5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...

Example: The police station is between the bookstore and the toystore.

5.13 UNDER: ở dưới

Example: The cat is under the table

5.14 IN FRONT OF: phía trước

Example: The post office is in front of the lake.

5.15 NEAR: gần

Example: I live near a river.

5.16 NEXT TO: bên cạnh

Example: The bank is next to the post office

5.17 OPPOSITE: đối diện

Example: The bakery is opposite the bookstore

5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải

Example: There is a well to the left of my house.

There is a flower garden to the right of my house.

6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)


6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

Example: In September in 1979 in September 1979

6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)

Example: I usually get up at 6 in the morning.

We often watch TV in the evening.

6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm

Example: On Monday On September 14th on September 14, 1979

6.4 At + một điểm thời gian cụ thể

Example: At 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m

6.5 After/before + thời gian

Example: After 5 o'clock Before 8 a.m

6.6 Between + thời gian + and + thời gian

Example: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m

You might also like