Professional Documents
Culture Documents
Toankithuat Banchieu2015
Toankithuat Banchieu2015
Toán Kỹ Thuật
Nội Dung
1. Phan Quốc Khánh, Toán chuyên đề, NXB ĐHQG TP. HCM,
2000
2. Lê Bá Long, Toán chuyên ngành, NXB Bưu điện, 2007
3. Yehuda Pinchover, Jacob Rubinstein; An Introduction to Partial
Differential Equations, Cambridge University Press, 2005
4. Joel L. Schiff; The Laplace Transform: Theory and Applications,
Springer, 1999
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
∗ Sinh viên tự chứng minh các tính chất sau xem như bài tập
(a) z1 + z2 = z2 + z1 , z1 z2 = z2 z1 ;
(b) z1 + (z2 + z3 ) = (z1 + z2 ) + z3 , z1 (z2 z3 ) = (z1 z2 )z3 ;
(c) z1 (z2 + z3 ) = z1 z2 + z1 z3 ;
z1 z1
(d) z1 + z2 = z1 + z2 , z1 z2 = z1 .z2 , z2 = z2 .
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
1. Số phức
∗ Ví dụ-Bài tập.
1) Tính
(a) (5 − 2i)(1 + 4i),
−2+3i
(b) 1−4i ,
i+i2 +i3 +i4 +i5
(c) 1+i ,
2) Tìm các số thực x, y là nghiệm của phương trình
A(a, b) ! z = a + ib.
(iϕ)2n
∞ ∞
(iϕ)2n+1 ∞
(iϕ)n
= ∑ (2n)! ∑ (2n + 1)! ∑ n! := eiϕ .
+ =
n=0 n=0 n=0
Vậy : cos ϕ + i sin ϕ = eiϕ . Công thức này gọi là công thức Euler.
Từ dạng lượng giác của số phức z và công thức Euler ta suy ra
z = reiϕ ,
−m 1
zm = z.z...z
| {z }, z = .
zm
m lan
Khi đó
1
z−m = = r−m [cos(−mϕ) + i sin(−mϕ)].
rm (cos mϕ+ i sin mϕ)
m 1
∗ Với số hữu tỷ q = mn , ta định nghĩa z n = (z n )m . Từ trên suy ra
m
rằng, z n có đúng n giá trị, và khi z = r(cos ϕ + i sin ϕ) thì n giá trị
m
của z n được xác định bởi
√ h mϕ 2kmπ mϕ 2kmπ i
ξk = ( n r)m cos + + i sin + , k = 0, n − 1
n n n n
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
1. Số phức
m 1
∗ Với số hữu tỷ q = mn , ta định nghĩa z n = (z n )m . Từ trên suy ra
m
rằng, z n có đúng n giá trị, và khi z = r(cos ϕ + i sin ϕ) thì n giá trị
m
của z n được xác định bởi
√ h mϕ 2kmπ mϕ 2kmπ i
ξk = ( n r)m cos + + i sin + , k = 0, n − 1
n n n n
∗ Ví dụ - Bài tập.
1) Tìm giá trị của
1 √ √ 1 1
a) (−1) 2 ; b) 4 1 + i; c) (1 + i 3) 5 ; d)(1 − i)− 3 .
2 2 √ 1 1
e) (i) 3 ; f) (1 + i) 3 ; g) (− 3 − i)−5 ; h) (3 + 4i) 2 (1 + i)− 2 .
2) Giải các phương trình sau
4 √
a) z 3 + 2i = 0; z3 − i = − 3;
√
c) z6 − 2z3 + 2 = 0; z4 − 2 3z2 + 4 = 0.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
1. Số phức
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
1. Số phức
∗ Qui ước: Hướng dương trên biên của miền là hướng mà khi ta đi
trên biên theo hướng đó thì miền ở bên tay trái.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Khái niệm.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Khái niệm. Cho D ⊆ C (hoặc C), Một hàm biến phức f xác định
trên D nhận giá trị trong C (hoặc C) là một qui tắc đặt tương ứng
mỗi z ∈ D với một hoặc nhiều số phức w.
Kí hiệu: w = f (z).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Khái niệm. Cho D ⊆ C (hoặc C), Một hàm biến phức f xác định
trên D nhận giá trị trong C (hoặc C) là một qui tắc đặt tương ứng
mỗi z ∈ D với một hoặc nhiều số phức w.
Kí hiệu: w = f (z).
+ Biến z gọi là biến độc lập hay đối số, biến w gọi là biến phụ thuộc
hay giá trị của hàm.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Khái niệm. Cho D ⊆ C (hoặc C), Một hàm biến phức f xác định
trên D nhận giá trị trong C (hoặc C) là một qui tắc đặt tương ứng
mỗi z ∈ D với một hoặc nhiều số phức w.
Kí hiệu: w = f (z).
+ Biến z gọi là biến độc lập hay đối số, biến w gọi là biến phụ thuộc
hay giá trị của hàm.
+ Nếu mỗi z ứng với duy nhất một giá trị của w thì f gọi là hàm
đơn trị. Nếu mỗi z ứng với nhiều hơn một giá trị của w thì f gọi là
hàm đa trị.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Khái niệm. Cho D ⊆ C (hoặc C), Một hàm biến phức f xác định
trên D nhận giá trị trong C (hoặc C) là một qui tắc đặt tương ứng
mỗi z ∈ D với một hoặc nhiều số phức w.
Kí hiệu: w = f (z).
+ Biến z gọi là biến độc lập hay đối số, biến w gọi là biến phụ thuộc
hay giá trị của hàm.
+ Nếu mỗi z ứng với duy nhất một giá trị của w thì f gọi là hàm
đơn trị. Nếu mỗi z ứng với nhiều hơn một giá trị của w thì f gọi là
hàm đa trị.
Ví dụ. Hàm w = f (z) = z2 − 3 là hàm đơn trị.
√
Hàm w = f (z) = 5 z − 3 là hàm đa trị.
+ Tập D gọi là tập xác định (nếu D là miền thì ta nói nó là miền
xác định).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
Thông thường, khi hàm được cho bởi công thức nào đó và không
chỉ định rõ tập xác định D thì người ta luôn hiểu ngầm rằng D là
tập tất cả những điểm tại đó biểu thức có nghĩa.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
Thông thường, khi hàm được cho bởi công thức nào đó và không
chỉ định rõ tập xác định D thì người ta luôn hiểu ngầm rằng D là
tập tất cả những điểm tại đó biểu thức có nghĩa.
2 −1
Ví dụ. Khi hàm cho bởi công thức f (z) = zz2 +1 chúng ta ngầm
hiểu rằng hàm không xác định tại các điểm z = ±i.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
Thông thường, khi hàm được cho bởi công thức nào đó và không
chỉ định rõ tập xác định D thì người ta luôn hiểu ngầm rằng D là
tập tất cả những điểm tại đó biểu thức có nghĩa.
2 −1
Ví dụ. Khi hàm cho bởi công thức f (z) = zz2 +1 chúng ta ngầm
hiểu rằng hàm không xác định tại các điểm z = ±i.
+ Mọi hàm biến phức f (z) đều có thể được biểu diễn thông qua
các hàm hai biến u(x, y), v(x, y): Với mọi z = x + iy ∈ D,
Thông thường, khi hàm được cho bởi công thức nào đó và không
chỉ định rõ tập xác định D thì người ta luôn hiểu ngầm rằng D là
tập tất cả những điểm tại đó biểu thức có nghĩa.
2 −1
Ví dụ. Khi hàm cho bởi công thức f (z) = zz2 +1 chúng ta ngầm
hiểu rằng hàm không xác định tại các điểm z = ±i.
+ Mọi hàm biến phức f (z) đều có thể được biểu diễn thông qua
các hàm hai biến u(x, y), v(x, y): Với mọi z = x + iy ∈ D,
• Giới hạn, liên tục. ∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞ n=1 hội tụ về z0
(hay có giới hạn là z0 ) khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = z0 , nếu với
mọi ε > 0 bé tùy ý, tồn tại n0 sao cho với mọi n > n0 ta đều có
|zn − z0 | < ε.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Giới hạn, liên tục. ∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞ n=1 hội tụ về z0
(hay có giới hạn là z0 ) khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = z0 , nếu với
mọi ε > 0 bé tùy ý, tồn tại n0 sao cho với mọi n > n0 ta đều có
|zn − z0 | < ε.
∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞
n=1 tiến tới ∞ (hay có giới hạn là ∞) khi
n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = ∞, nếu với mọi ε > 0, tồn tại n0 sao cho
với mọi n > n0 ta đều có |zn | > ε.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Giới hạn, liên tục. ∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞ n=1 hội tụ về z0
(hay có giới hạn là z0 ) khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = z0 , nếu với
mọi ε > 0 bé tùy ý, tồn tại n0 sao cho với mọi n > n0 ta đều có
|zn − z0 | < ε.
∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞
n=1 tiến tới ∞ (hay có giới hạn là ∞) khi
n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = ∞, nếu với mọi ε > 0, tồn tại n0 sao cho
với mọi n > n0 ta đều có |zn | > ε.
+ Ta thấy rằng với {zn = xn + iyn }∞
n=1 và z0 = x0 + iy0 thì
limn→∞ xn = x0 ;
lim zn = z0 ⇐⇒
n→∞ limn→∞ yn = y0 .
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Giới hạn, liên tục. ∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞ n=1 hội tụ về z0
(hay có giới hạn là z0 ) khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = z0 , nếu với
mọi ε > 0 bé tùy ý, tồn tại n0 sao cho với mọi n > n0 ta đều có
|zn − z0 | < ε.
∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞
n=1 tiến tới ∞ (hay có giới hạn là ∞) khi
n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = ∞, nếu với mọi ε > 0, tồn tại n0 sao cho
với mọi n > n0 ta đều có |zn | > ε.
+ Ta thấy rằng với {zn = xn + iyn }∞
n=1 và z0 = x0 + iy0 thì
limn→∞ xn = x0 ;
lim zn = z0 ⇐⇒
n→∞ limn→∞ yn = y0 .
∗ Ta nói hàm w = f (z) có giới hạn là l khi z dần đến z0 nếu với mọi
dãy điểm {zn } hội tụ đến z0 ta đều có
lim f (zn ) = l.
n→∞
+ Chú ý: Tất cả các kết quả về giới hạn: tổng, tích, thương đều
giống hàm số một biến số thực.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
+ Chú ý: Tất cả các kết quả về giới hạn: tổng, tích, thương đều
giống hàm số một biến số thực.
∗ Ta nói hàm f (z) liên tục tại z0 nếu và chỉ nếu
Hàm f gọi là liên tục nếu nó liên tục tại mọi điểm của miền xác
định D của nó.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
+ Chú ý: Tất cả các kết quả về giới hạn: tổng, tích, thương đều
giống hàm số một biến số thực.
∗ Ta nói hàm f (z) liên tục tại z0 nếu và chỉ nếu
Hàm f gọi là liên tục nếu nó liên tục tại mọi điểm của miền xác
định D của nó.
Dễ thấy rằng nếu f (z) = u(x, y) + iv(x, y) thì f liên tục nếu và chỉ
nếu các hàm hai biến u(x, y) và v(x, y) là liên tục.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Đạo hàm. Cho w = f (z) là một hàm biến phức xác định trên
miền D và z ∈ D. Giả sử với mọi số gia ∆z = ∆x + i∆y, điểm z + ∆z
cũng nằm trong D. Ta thiết lập đại lượng
f (z + ∆z) − f (z)
.
∆z
Nếu đại lượng trên có giới hạn khi ∆z tiến đến 0 thì ta gọi giới
hạn này là đạo hàm của hàm w = f (z) tại điểm z, và kí hiệu là
w0 = f 0 (z). Hàm f khi đó cũng gọi là khả vi tại z.
f (z+∆z)− f (z)
Vậy f 0 (z) = lim∆z→0 ∆z .
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
• Đạo hàm. Cho w = f (z) là một hàm biến phức xác định trên
miền D và z ∈ D. Giả sử với mọi số gia ∆z = ∆x + i∆y, điểm z + ∆z
cũng nằm trong D. Ta thiết lập đại lượng
f (z + ∆z) − f (z)
.
∆z
Nếu đại lượng trên có giới hạn khi ∆z tiến đến 0 thì ta gọi giới
hạn này là đạo hàm của hàm w = f (z) tại điểm z, và kí hiệu là
w0 = f 0 (z). Hàm f khi đó cũng gọi là khả vi tại z.
f (z+∆z)− f (z)
Vậy f 0 (z) = lim∆z→0 ∆z .
Ngược lại, nếu các hàm u(x, y) và v(x, y) khả vi tại (x, y) và thỏa
mãn điều kiện Cauchy-Riemann thì w = f (z) khả vi tại z = x + iy và
∂ u(x, y) ∂ v(x, y) ∂ v(x, y) ∂ u(x, y)
f 0 (z) = +i = −i .
∂x ∂x ∂y ∂y
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
Ngược lại, nếu các hàm u(x, y) và v(x, y) khả vi tại (x, y) và thỏa
mãn điều kiện Cauchy-Riemann thì w = f (z) khả vi tại z = x + iy và
∂ u(x, y) ∂ v(x, y) ∂ v(x, y) ∂ u(x, y)
f 0 (z) = +i = −i .
∂x ∂x ∂y ∂y
Ví dụ: Với f (z) = z2 = x2 − y2 + i.2xy, ta có
( ∂ u(x,y) ∂ v(x,y)
∂ x = 2x = ∂ y ;
∂ u(x,y)
∂y = −2y = − ∂ v(x,y)
∂x .
∂ u(x,y) ∂ v(x,y)
Ví dụ: với f (z) = z̄ = x − i.y. Ta có ∂x = 1, ∂y = −1. Do đó
hàm không khả vi tại bất kì điểm nào.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
∂ u(x,y) ∂ v(x,y)
Ví dụ: với f (z) = z̄ = x − i.y. Ta có ∂x = 1, ∂y = −1. Do đó
hàm không khả vi tại bất kì điểm nào.
∗ Hàm f (z) gọi là giải tích tại điểm z nếu f 0 (z) không chỉ tồn tại tại
z mà còn tồn tại tại mọi điểm của một lân cận nào đó của z. Nếu
f (z) giải tích tại mọi điểm của một miền D nào đó thì ta nói f (z)
giải tích trên D.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
∂ u(x,y) ∂ v(x,y)
Ví dụ: với f (z) = z̄ = x − i.y. Ta có ∂x = 1, ∂y = −1. Do đó
hàm không khả vi tại bất kì điểm nào.
∗ Hàm f (z) gọi là giải tích tại điểm z nếu f 0 (z) không chỉ tồn tại tại
z mà còn tồn tại tại mọi điểm của một lân cận nào đó của z. Nếu
f (z) giải tích tại mọi điểm của một miền D nào đó thì ta nói f (z)
giải tích trên D.
∗ Các tính chất và qui tắc tính đạo hàm của hàm thực vẫn còn đúng
cho hàm biến phức. Cụ thể là: Với các hàm f (z), g(z), u(z),
( f (z) ± g(z))0 = f 0 (z) ± g0 (z);
( f (z)g(z))0 = f 0 (z)g(z) + f (z)g0 (z);
0 0
f (z) f (z)g0 (z)
g(z) = f (z)g(z)−
(g(z))2
(g(z) 6= 0);
( f (u(z)))0 = f 0 (u).u0 (z).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
Bài tập: 1) Tìm những điểm mà tại đó hàm sau có đạo hàm.
a) f (z) = z10 ;
b) f (z) = z−5 ;
c) f (z) = x2 − y2 − 2xy + i(2xy + x2 − y2 );
d) f (z) = ex cos y − iex sin y.
2) Tìm những điểm mà tại đó hàm sau giải tích.
a) f (z) = 2z2 + 3.
b) f (z) = z + z−1 ;
c) f (z) = −xy + 2i (x2 − y2 );
d) f (z) = x3 − 3xy2 + i(3x2 y − y3 ).
3) Tìm hàm phức giải tích f (z) = u(x, y) + iv(x, y) biết
a) u(x, y) = x3 − 3xy2 + 2y;
b) v(x, y) = 6x2 y2 − x4 − y4 + y − x + 1;
c) u(x, y) = x2 − y2 + 2x;
d) v(x, y) = 2xy + 3x + 1;
e) v(x, y) = ex (y cos y + x sin y) + x + y.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
3. Các hàm sơ cấp cơ bản
+ Ta có: (ez )0 = ez .
+ Nếu g(z) là một hàm giải tích thì: (eg(z) )0 = eg(z) g0 (z).
+ (ez )m = emz .
ez1 z1 −z2 .
+ ez2 = e
+ |ez | = ex (x = Rez).
+ argez = y + 2kπ (k = 0, ±1, ..).
+ Đặc biệt ta có: eiπ + 1 = 0.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
3. Các hàm sơ cấp cơ bản
+ Ta có: (ez )0 = ez .
+ Nếu g(z) là một hàm giải tích thì: (eg(z) )0 = eg(z) g0 (z).
+ (ez )m = emz .
ez1 z1 −z2 .
+ ez2 = e
+ |ez | = ex (x = Rez).
+ argez = y + 2kπ (k = 0, ±1, ..).
+ Đặc biệt ta có: eiπ + 1 = 0.
• Hàm lô-ga-rit w = ln z
Hàm lô-ga-rit w = ln z là một hàm đa trị, được xác định như sau
Hàm lô-ga-rit có vô số giá trị cho mỗi z, các giá trị này có phần
thực bằng nhau còn phần ảo hơn kém nhau 2kπ. Ứng với mỗi k ta
có một nhánh của hàm lô-ga-rit. Nhánh ứng với argument chính gọi
là nhánh chính.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
3. Các hàm sơ cấp cơ bản
• Giả sử L là đường cong trơn nằm trong miền D với điểm đầu là
A, điểm cuối là B, f (z) = u(x, y) + iv(x, y) là hàm biến phức xác định
trên D. Chia L bởi n điểm A=z0 = x0 + iy0 , z1 = x1 + iy1 , ..., zn =
xn + iyn = B sao cho cung z0 zi là một phần của cung z0 zi+1 . Kí hiệu
∆zk = zk − zk−1 và Ln = max1≤k≤n |∆zk |. Chọn ξk = µk + iνk ∈ zk−1 zk
và lập tổng
n
Sn = ∑ f (ξk )∆zk .
k=1
Nếu khi n → ∞ thì Lnn → 0 và
lim Sn = lim ∑ f (ξk )∆zk
n→∞ n→∞
k=1
tồn tại mà không phụ thuộc vào cách chọn các điểm ξk , thế thì giới
hạn này được gọi là tích phân của f dọc cung L và kí hiệu:
Z Z B
f (z)dz hay f (z)dz
L A
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
∗ Ta có
n n
Sn = ∑ f (ξk )∆zk = ∑ [u(µk , νk ) + iv(µk , νk )](∆xk + i∆yk )
k=1 k=1
n n
= ∑ [u(µk , νk )∆xk − v(µk , νk )∆yk ] + i ∑ [v(µk , νk )∆xk + u(µk , νk )∆yk ].
k=1 k=1
∗ Ta có
n n
Sn = ∑ f (ξk )∆zk = ∑ [u(µk , νk ) + iv(µk , νk )](∆xk + i∆yk )
k=1 k=1
n n
= ∑ [u(µk , νk )∆xk − v(µk , νk )∆yk ] + i ∑ [v(µk , νk )∆xk + u(µk , νk )∆yk ].
k=1 k=1
R R
+| L f (z)dz| ≤ L | f (z)|dz. Đặc biệt nếu M = sup(z∈L | f (z)| thì
Z
| f (z)dz| ≤ M`(L ),
L
trong đó `(L ) là độ dài cung L .
Khi A ≡ B, tức L là đường cong kín thì, nếu không nói gì khác,
ta qui ướcH lấy tích phân theo chiều dương. Tích phân khi đó được
kí hiệu là L f (z)dz.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
R R
+| L f (z)dz| ≤ L | f (z)|dz. Đặc biệt nếu M = sup(z∈L | f (z)| thì
Z
| f (z)dz| ≤ M`(L ),
L
trong đó `(L ) là độ dài cung L .
Khi A ≡ B, tức L là đường cong kín thì, nếu không nói gì khác,
ta qui ướcH lấy tích phân theo chiều dương. Tích phân khi đó được
kí hiệu là L f (z)dz.
1 + 2i).
b) AB z2 dz từ A = 0 + i đến B = 1 + 2i dọc cung y = x2 + 1
R
(đs: 35 − i 10
3)
c) AB z2 dz từ A = 1 + i đến B = 2 + 4i dọc cung y = x2
R
(đs: − 86
3 − 6i).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
Hệ quả là: Cho D là miền đa liên có biên ngoài là Γ và các biên trong
là Γ1 , Γ2 ,..., Γn . Nếu f (z) là hàm giải tích trong D và giải tích trên
các biên của D thì Γ f (z)dz = ∑nk=1 Γk f (z)dz. Đặc biệt nếu D được
H H
H H
giới hạn bởi hai đường cong kín Γ1 và Γ2 thì Γ1 f (z)dz = Γ2 f (z)dz.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
Hệ quả là: Cho D là miền đa liên có biên ngoài là Γ và các biên trong
là Γ1 , Γ2 ,..., Γn . Nếu f (z) là hàm giải tích trong D và giải tích trên
các biên của D thì Γ f (z)dz = ∑nk=1 Γk f (z)dz. Đặc biệt nếu D được
H H
H H
giới hạn bởi hai đường cong kín Γ1 và Γ2 thì Γ1 f (z)dz = Γ2 f (z)dz.
Thật vậy, Cắt D theo các lát cắt
nối Γ, Γ1 , Γ2 ,..., Γn ta được một
miền đơn liên.Tích phân trên biên
của miền này bằng 0. Chú ý rằng
tích phân trên đường nối Γ với Γ1 ,
Γ2 ,..., Γn được lấy hai lần ngược
chiều nhau, vì vậy tích phân trên
biên bằng:
H n H
Γ (z)dz − ∑k=1 Γk f (z)dz = 0.
f
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
gắng chọn cung nối z1 và z2 sao cho việc tính tích phân là đơn giản
nhất có thể được.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
gắng chọn cung nối z1 và z2 sao cho việc tính tích phân là đơn giản
nhất có thể được.
• Ví dụ-Bài tập. Tính các tích phân sau
zn dz, L là đường cong kín bao quanh gốc O.
H
a) L
• Ta nói rằng: hàm F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
• Ta nói rằng: hàm F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F(z) +C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của f (z).
Vậy hàm f (z)R có vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm của f (z)
ta kí hiệu là f (z)dz.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
• Ta nói rằng: hàm F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F(z) +C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của f (z).
Vậy hàm f (z)R có vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm của f (z)
ta kí hiệu là f (z)dz.
Có thể kiểm tra
Rz
được rằng nếu f (z) giải tích trong miền đơn liên
D và z0 ∈ D thì z0 f (z)dz là một nguyên hàm của f (z).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
• Ta nói rằng: hàm F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F(z) +C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của f (z).
Vậy hàm f (z)R có vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm của f (z)
ta kí hiệu là f (z)dz.
Có thể kiểm tra
Rz
được rằng nếu f (z) giải tích trong miền đơn liên
D và z0 ∈ D thì z0 f (z)dz là một nguyên hàm của f (z).
Chú ý rằng công thức tích phân từng phần
R
trong giải
R
tích thực
vẫn còn đúng cho trường hợp hàm phức: udv = uv − vdu.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
• Ta nói rằng: hàm F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F(z) +C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của f (z).
Vậy hàm f (z)R có vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm của f (z)
ta kí hiệu là f (z)dz.
Có thể kiểm tra
Rz
được rằng nếu f (z) giải tích trong miền đơn liên
D và z0 ∈ D thì z0 f (z)dz là một nguyên hàm của f (z).
Chú ý rằng công thức tích phân từng phần
R
trong giải
R
tích thực
vẫn còn đúng cho trường hợp hàm phức: udv = uv − vdu.
Chú ý hơn nữa rằng ta cũng có công thức Newton-Lepnitz: nếu
f (z) có một nguyên hàm F(z) giải tích trong miền D thì với mọi
z1 , z2 ∈ D ta có zz12 f (z)dz = F(z2 ) − F(z1 ) (tích phân lấy dọc theo
R
• Ta nói rằng: hàm F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F(z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F(z) +C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của f (z).
Vậy hàm f (z)R có vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm của f (z)
ta kí hiệu là f (z)dz.
Có thể kiểm tra
Rz
được rằng nếu f (z) giải tích trong miền đơn liên
D và z0 ∈ D thì z0 f (z)dz là một nguyên hàm của f (z).
Chú ý rằng công thức tích phân từng phần
R
trong giải
R
tích thực
vẫn còn đúng cho trường hợp hàm phức: udv = uv − vdu.
Chú ý hơn nữa rằng ta cũng có công thức Newton-Lepnitz: nếu
f (z) có một nguyên hàm F(z) giải tích trong miền D thì với mọi
z1 , z2 ∈ D ta có zz12 f (z)dz = F(z2 ) − F(z1 ) (tích phân lấy dọc theo
R
3) Chứng minh rằng nếu f (z) giải tích trong miền D và hình tròn
đóng B[z0 , r] ⊆ D thì
Z 2π
1
f (z0 ) = f (z0 + reiϕ )dϕ.
2πi 0
• Mở rộng công thức tích phân cauchy ta có: Cho f (z) giải tích
trong miền đơn liên D có biên là C và z0 ∈ D. Nếu f có các đạo
hàm đến cấp n trên D và các đạo hàm này là nhưng hàm giải tích
trên D thì
n! f (z)
I
(n)
f (z0 ) = dz,
2πi C (z − z0 )n+1
hoặc tương đương
f (z) 2πi (n)
I
n+1
dz = f (z0 ).
C (z − z0 ) n!
Công thức này được gọi là công thức tích phân Cauchy mở rộng.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
3) Chứng minh rằng nếu f (z) giải tích trong miền D và hình tròn
đóng B[z0 , r] ⊆ D thì
Z 2π
1
f (z0 ) = f (z0 + reiϕ )dϕ.
2πi 0
• Mở rộng công thức tích phân cauchy ta có: Cho f (z) giải tích
trong miền đơn liên D có biên là C và z0 ∈ D. Nếu f có các đạo
hàm đến cấp n trên D và các đạo hàm này là nhưng hàm giải tích
trên D thì
n! f (z)
I
(n)
f (z0 ) = dz,
2πi C (z − z0 )n+1
hoặc tương đương
f (z) 2πi (n)
I
n+1
dz = f (z0 ).
C (z − z0 ) n!
Công thức này được gọi là công thức tích phân Cauchy mở rộng.
H z3 +2z+1
Ví dụ: 1) Tính C (z−1)3 dz với C : |z| = 2.
H 3 +2z+1
2πi 3
Ta có: C z (z−1)3 dz = 2! (z + 2z + 1)” = πi(6z) = 6πi.
z=1 z=1
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
cos z
với C : |z − 4| = 2.
H
2) Tính C (z−1)3 (z−5)2 dz
cos z 0
cos z (z−1)3 2πi cos z
H H
Ta có: C (z−1)3 (z−5)2 dz = dz =
C (z−5)2 1! (z−1)3
z=5
= − πi
2 (4 sin 5 + 3 cos 5).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
cos z
với C : |z − 4| = 2.
H
2) Tính C (z−1)3 (z−5)2 dz
cos z 0
cos z (z−1)3 2πi cos z
H H
Ta có: C (z−1)3 (z−5)2 dz = dz =
C (z−5)2 1! (z−1)3
z=5
= − πi
2 (4 sin 5 + 3 cos 5).
cos z
với C : |z − 1| = 3.
H
3) Tính C (z+1)z2 dz
H cos z H 1 1 1 H cos z
Ta có: C (z+1)z 2 dz = C cos z − z + z2 + z+1 dz = − C z dz +
0
H cos z H cos z
dz + dz = −2πi(cos z) + 2πi(cos z) + 2πi(cos z)
C z2 C z+1
z=0 z=0 z=1
= 2πi(−1 + cos 1).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
cos z
với C : |z − 4| = 2.
H
2) Tính C (z−1)3 (z−5)2 dz
cos z 0
cos z (z−1)3 2πi cos z
H H
Ta có: C (z−1)3 (z−5)2 dz = dz =
C (z−5)2 1! (z−1)3
z=5
= − πi
2 (4 sin 5 + 3 cos 5).
cos z
với C : |z − 1| = 3.
H
3) Tính C (z+1)z2 dz
H cos z H 1 1 1 H cos z
Ta có: C (z+1)z 2 dz = C cos z − z + z2 + z+1 dz = − C z dz +
0
H cos z H cos z
dz + dz = −2πi(cos z) + 2πi(cos z) + 2πi(cos z)
C z2 C z+1
z=0 z=0 z=1
= 2πi(−1 + cos 1).
• Bài tập. Tính các tích phân sau
2
x2
dz
với C : y
H
1) C (z−2)ez 9 + 16 =1 ,
2
x2
cos z+sin z
với C : y
H
2) C (z2 +25)(z+1) dz 9 + 16 =1 ,
sinh z
với C : (x − 1)2 + (y − 1)2 = 1 ,
H
3) C z2 (z+1) dz
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
sin(ez +cos z) x2
với C : + y2 = 1 ,
H
4) C (z−1)2 (z+3) dz 2
e3z x2
với C : + y2 = 1 ,
H
5) C (z−2i)(z−1)2 dz 2
H cos(2z)
6) C z20
dz với C : |z| = 1 ,
H cos(2z)
7) C z21
dz với C : |z| = 1 ,
dz
với C là hinh vuông có các đỉnh tại ±2, ±2i,
H
8) C ez (z2 −1)
Lnz
với C : |z − 1| = 8/9 ,
H
9) C z2 −z+1/2 dz
dz
với C là hình vuông có các đỉnh tại ±2, ±2i,
H
10) C ez (z2 −1)
a) Giả sử C là đường cong kín hạn chế miền có diện tích S. Chứng
minh rằng I1 = iS và I2 = −S.
b) Tính I1 và I2 với
b1) C là đường nối từ z = 0 đến z = 2 + i;
b2) C là nửa vòng tròn |z| = 1, 0 ≤ Argz ≤ π (gốc của đường tại
z = 1);
b3) C là vòng tròn |z − a| = R.
2) Tính tích phân I
|z|zdz,
C
ở đó C là đường cong kín tạo thành từ nửa đường tròn trên |z| = 1
và đoạn −1 ≤ x ≤ 1, y = 0.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
4. Tích phân phức
Chuỗi (3) (tương ứng chuỗi (4)) gọi là hộitụ tại a ∈ C nếu chuỗi
số ∑∞ n ∞ n
n=0 cn (a − z0 ) (t.ư, ∑n=0 cn a ) hội tụ tức là tồn tại giới hạn
limn→∞ ∑nk=0 ck (a−z0 )k (t.ư, limn→∞ ∑nk=0 ck ak ) . Ngược lại thì chuỗi
gọi là phân kì.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
Chuỗi (3) (tương ứng chuỗi (4)) gọi là hộitụ tại a ∈ C nếu chuỗi
số ∑∞ n ∞ n
n=0 cn (a − z0 ) (t.ư, ∑n=0 cn a ) hội tụ tức là tồn tại giới hạn
limn→∞ ∑nk=0 ck (a−z0 )k (t.ư, limn→∞ ∑nk=0 ck ak ) . Ngược lại thì chuỗi
gọi là phân kì.
n n k 1−zn
Ví dụ: Chuỗi cấp số nhân ∑∞ n=0 z có tổng riêng Sn = ∑k=0 z = 1−z
n 1
(z 6= 1), do đó ∑∞
n=0 z = 1−z nếu |z| < 1 và phân kì nếu |z| ≥ 1.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
Định lí Abel khẳng định rằng: Nếu chuỗi (4) hội tụ tại a thì nó hội
tụ tuyệt đối (tức chuỗi ∑∞ n
n=0 |cn z | hội tụ) tại mọi điểm trong hình
tròn |z| < |a|. Từ đó suy ra nếu chuỗi (4) phân kì tại b thì nó phân
kì tại mọi điểm thỏa |z| > |b|.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
Định lí Abel khẳng định rằng: Nếu chuỗi (4) hội tụ tại a thì nó hội
tụ tuyệt đối (tức chuỗi ∑∞ n
n=0 |cn z | hội tụ) tại mọi điểm trong hình
tròn |z| < |a|. Từ đó suy ra nếu chuỗi (4) phân kì tại b thì nó phân
kì tại mọi điểm thỏa |z| > |b|.
Từ kết quả này suy ra tồn tại số thực R ≥ 0 sao cho chuỗi (4) hội
tụ trong hình tròn |z| < R và phân kì ngoài hình tròn này. Số R gọi
là bán kính hội tụ của chuỗi (4).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
Định lí Abel khẳng định rằng: Nếu chuỗi (4) hội tụ tại a thì nó hội
tụ tuyệt đối (tức chuỗi ∑∞ n
n=0 |cn z | hội tụ) tại mọi điểm trong hình
tròn |z| < |a|. Từ đó suy ra nếu chuỗi (4) phân kì tại b thì nó phân
kì tại mọi điểm thỏa |z| > |b|.
Từ kết quả này suy ra tồn tại số thực R ≥ 0 sao cho chuỗi (4) hội
tụ trong hình tròn |z| < R và phân kì ngoài hình tròn này. Số R gọi
là bán kính hội tụ của chuỗi (4).
Người ta chứng tỏ được rằng: nếu ρ = limn→∞ |c|cn+1
n|
|
hoặc ρ =
p
limn→∞ |cn | thì
n
0, ρ = ∞
1
R= , 0<ρ <∞ .
ρ
∞, ρ = 0
• Định lí Taylor khẳng định rằng: nếu f (z) giải tích trong hình tròn
tâm z0 , bán kính R, thế thì tồn tại một chuỗi lũy thừa ∑∞ n
n=0 cn (z−z0 )
hội tụ đến f (z) trong hình tròn đó, nghĩa là
∞
f (z) = ∑ cn (z − z0 )n , |z − z0 | < R,
n=0
f (n) (z0 )
ở đây cn = n! .
Chuỗi này được gọi là chuỗi khai triển Taylor của f (z) tại z0 .
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
• Định lí Taylor khẳng định rằng: nếu f (z) giải tích trong hình tròn
tâm z0 , bán kính R, thế thì tồn tại một chuỗi lũy thừa ∑∞ n
n=0 cn (z−z0 )
hội tụ đến f (z) trong hình tròn đó, nghĩa là
∞
f (z) = ∑ cn (z − z0 )n , |z − z0 | < R,
n=0
f (n) (z0 )
ở đây cn = n! .
Chuỗi này được gọi là chuỗi khai triển Taylor của f (z) tại z0 .
Chuỗi Taylor tại z0 = 0 gọi là chuỗi Maclaurin. vậy khai triển Maclau-
rin của f (z) là
∞
f (n) (0) n
f (z) = ∑ z , |z| < R.
n=0 n!
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
Ví dụ. Với hàm f (z) = ez ta có: f (n) (z) = ez , f (n) (0) = 1. Vậy,
z z2 zn ∞ n
z
ez = 1 + + +···+ +··· = ∑ .
1! 2! n! n=0 n!
Ví dụ. Với hàm f (z) = ez ta có: f (n) (z) = ez , f (n) (0) = 1. Vậy,
z z2 zn ∞ n
z
ez = 1 + + +···+ +··· = ∑ .
1! 2! n! n=0 n!
• Điểm a được gọi là không điểm của hàm giải tích f (z) nếu f (a) = 0.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
• Điểm a được gọi là không điểm của hàm giải tích f (z) nếu f (a) = 0.
Khai triển Taylor của f (z) tại không điểm a có dạng
∞
f (k) (a)
f (z) = ∑ (z − a)k .
k=n k!
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
• Điểm a được gọi là không điểm của hàm giải tích f (z) nếu f (a) = 0.
Khai triển Taylor của f (z) tại không điểm a có dạng
∞
f (k) (a)
f (z) = ∑ (z − a)k .
k=n k!
(k)
Số tự nhiên n bé nhất sao cho cn = f k!(a) 6= 0 được gọi là cấp của
không điểm a. Nếu n là cấp của không điểm a thì
với ϕ(a) = Cn 6= 0, và ϕ(z) giải tích trong một lân cận của a.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
• Điểm a được gọi là không điểm của hàm giải tích f (z) nếu f (a) = 0.
Khai triển Taylor của f (z) tại không điểm a có dạng
∞
f (k) (a)
f (z) = ∑ (z − a)k .
k=n k!
(k)
Số tự nhiên n bé nhất sao cho cn = f k!(a) 6= 0 được gọi là cấp của
không điểm a. Nếu n là cấp của không điểm a thì
với ϕ(a) = Cn 6= 0, và ϕ(z) giải tích trong một lân cận của a.
Ta có các kết quả sau
∗ Cho f (z) giải tích tại a, không đồng nhất bằng 0 trong bất kì lân
cận của a. Khi đó, nếu a là không điểm của f (z) thì a là không điểm
duy nhất của f (z) trong một lân cận nào đó của a.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận nào
đó của a.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận nào
đó của a.
∗ Nếu f (z), g(z) là hai hàm giải tích trong miền D và trùng nhau trên một
dãy hội tụ về a ∈ D thì f (z) = g(z), ∀z ∈ D.
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận nào
đó của a.
∗ Nếu f (z), g(z) là hai hàm giải tích trong miền D và trùng nhau trên một
dãy hội tụ về a ∈ D thì f (z) = g(z), ∀z ∈ D.
• Khai triển Laurent của hàm f (z) trong tập D tại z0 (tâm tại z0 )
là khai triển có dạng
∞
f (z) = ∑ cn (z − z0 )n = · · · + c−2 (z − z0 )−2 + c−1 (z − z0 )−1
n=−∞
+c0 + c1 (z − z0 ) + c2 (z − z0 )2 + · · ·
ở đây chuỗi hội tụ đến f (z) trong D .
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận nào
đó của a.
∗ Nếu f (z), g(z) là hai hàm giải tích trong miền D và trùng nhau trên một
dãy hội tụ về a ∈ D thì f (z) = g(z), ∀z ∈ D.
• Khai triển Laurent của hàm f (z) trong tập D tại z0 (tâm tại z0 )
là khai triển có dạng
∞
f (z) = ∑ cn (z − z0 )n = · · · + c−2 (z − z0 )−2 + c−1 (z − z0 )−1
n=−∞
+c0 + c1 (z − z0 ) + c2 (z − z0 )2 + · · ·
ở đây chuỗi hội tụ đến f (z) trong D .
Tổng ∑−1 n
n=−∞ cn (z − z0 ) = · · · + c−2 (z − z0 )
−2 + c (z − z )−1 gọi là phần
−1 0
chính của chuỗi, và tổng ∑n=0 cn (z − z0 )n = c0 + c1 (z − z0 ) + · · · gọi là phần
∞
∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận nào
đó của a.
∗ Nếu f (z), g(z) là hai hàm giải tích trong miền D và trùng nhau trên một
dãy hội tụ về a ∈ D thì f (z) = g(z), ∀z ∈ D.
• Khai triển Laurent của hàm f (z) trong tập D tại z0 (tâm tại z0 )
là khai triển có dạng
∞
f (z) = ∑ cn (z − z0 )n = · · · + c−2 (z − z0 )−2 + c−1 (z − z0 )−1
n=−∞
+c0 + c1 (z − z0 ) + c2 (z − z0 )2 + · · ·
ở đây chuỗi hội tụ đến f (z) trong D .
Tổng ∑−1 n
n=−∞ cn (z − z0 ) = · · · + c−2 (z − z0 )
−2 + c (z − z )−1 gọi là phần
−1 0
chính của chuỗi, và tổng ∑n=0 cn (z − z0 )n = c0 + c1 (z − z0 ) + · · · gọi là phần
∞
với C là đường cong đóng (đơn giản) bất kì nằm trong D bao quanh
z0 .
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
1
Ví dụ. Khai triển hàm f (z) = (z−1)(z−2) thành chuỗi Laurent có tâm
tại z = 1.
Vì f (z) không giải tích tại 1 và 2
nên ta chỉ khai triển được trong các
miền D1 : 0 < |z − 1| < 1 và D2 :
|z − 1| > 1 mà thôi.
a) Trong miền D1 . Ta có
1
1 H z−2
cn = 2πi C1 (z−1)n+2 dz,
1 H 1
b) Trong miền D2 . Ta có cn = 2πi C2 (z−2)(z−1)n+2 dz, với C2 là đường
cong kín bất kì bao quanh z = 1 và nằm trong miền D2 . Chọn Γ1 và
Γ2 là các đường cong bao quanh 1 và 2, nằm trong C2 . Ta có
1 H 1
cn = 2πi C2 (z−2)(z−1)n+2 dz
1 1
1 H z−2 1 H (z−1)n+2
= 2πi Γ1 (z−1)n+2 dz + 2πi Γ2dz. z−2
0, n ≤ −2,
1
= + (z−1)
n+2
− 1, n ≥ −1 z=2
1, n ≤ −2,
=
0, n ≥ −1.
Vậy, f (z) = ∑+∞ n +∞ 1
n=−∞ cn (z − 1) = ∑n=2 (z−1)n .
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
1 H 1
b) Trong miền D2 . Ta có cn = 2πi C2 (z−2)(z−1)n+2 dz, với C2 là đường
cong kín bất kì bao quanh z = 1 và nằm trong miền D2 . Chọn Γ1 và
Γ2 là các đường cong bao quanh 1 và 2, nằm trong C2 . Ta có
1 H 1
cn = 2πi C2 (z−2)(z−1)n+2 dz
1 1
1 H z−2 1 H (z−1)n+2
= 2πi Γ1 (z−1)n+2 dz + 2πi Γ2dz. z−2
0, n ≤ −2,
1
= + (z−1)
n+2
− 1, n ≥ −1 z=2
1, n ≤ −2,
=
0, n ≥ −1.
Vậy, f (z) = ∑+∞ n +∞ 1
n=−∞ cn (z − 1) = ∑n=2 (z−1)n .
• Nếu hàm f (z) giải tích trong hình vành khăn 0 < |z − a| < R nhưng
không giải tích tại a thì a được gọi là điểm bất thường cô lập hay
điểm kì dị của f (z).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
5. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
• Cho f (z) giải tích trong hình vành khăn K : 0 < |z − a| < R có a
là điểm bất thường cô lập. Khi đó với mọi đường cong kín C bao
1 H
quanh a và nằm trong K, tích phân 2πi C (z)dz là một số phức
f
không đổi, nó được gọi là thặng dư của f (z) tại a, kí hiệu là
1
h i I
Res f (z); a = f (z)dz.
2πi C
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
6. Thặng dư
• Cho f (z) giải tích trong hình vành khăn K : 0 < |z − a| < R có a
là điểm bất thường cô lập. Khi đó với mọi đường cong kín C bao
1 H
quanh a và nằm trong K, tích phân 2πi C (z)dz là một số phức
f
không đổi, nó được gọi là thặng dư của f (z) tại a, kí hiệu là
1
h i I
Res f (z); a = f (z)dz.
2πi C
h i
Từ công thức Laurent ta có Res f (z); a = c−1 , trong đó c−1 là
hệ số ứng với số hạng (z − a)−1 trong khai triển Laurent của f (z).
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
6. Thặng dư
• Cho f (z) giải tích trong hình vành khăn K : 0 < |z − a| < R có a
là điểm bất thường cô lập. Khi đó với mọi đường cong kín C bao
1 H
quanh a và nằm trong K, tích phân 2πi C (z)dz là một số phức
f
không đổi, nó được gọi là thặng dư của f (z) tại a, kí hiệu là
1
h i I
Res f (z); a = f (z)dz.
2πi C
h i
Từ công thức Laurent ta có Res f (z); a = c−1 , trong đó c−1 là
hệ số ứng với số hạng (z − a)−1 trong khai triển Laurent của f (z).
Nếu a là cực điểm đơn của f (z) thì
h i
Res f (z); a = lim(z − a) f (z).
z→a
ez
Hàm f (z) = (z−1)(z+3)2
có z = 1 là cực điểm đơn và z = −3 là cực
điểm kép. Ta có
h i h i
ez e ez 5e−3
Res (z−1)(z+3)2 ;1 = 16 ; Res (z−1)(z+3)2 ; −3 = − 16 .
a) Khi C : |z| = 3/2, hàm chỉ có một cực đơn z = 1 trong C nên
h i
ez
I= 2πi Res (z−1)(z+3)2 ; 1 = eπi
8 .
b) Khi C : |z| = 10, hàm có một cực đơn z = 1 và một cực điểm kép
z = −3 trong C nên
h i h i 4
ez
I = 2πi Res (z−1)(z+3) ez
2 ; 1 + Res (z−1)(z+3)2 ; −3 = πi(e8e3−5) .
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
6. Thặng dư
ez
Hàm f (z) = (z−1)(z+3)2
có z = 1 là cực điểm đơn và z = −3 là cực
điểm kép. Ta có
h i h i
ez e ez 5e−3
Res (z−1)(z+3)2 ;1 = 16 ; Res (z−1)(z+3)2 ; −3 = − 16 .
a) Khi C : |z| = 3/2, hàm chỉ có một cực đơn z = 1 trong C nên
h i
ez
I= 2πi Res (z−1)(z+3)2 ; 1 = eπi
8 .
b) Khi C : |z| = 10, hàm có một cực đơn z = 1 và một cực điểm kép
z = −3 trong C nên
h i h i 4
ez
I = 2πi Res (z−1)(z+3) ez
2 ; 1 + Res (z−1)(z+3)2 ; −3 = πi(e8e3−5) .
Cho P(z), Q(z) là hai đa thức hệ số thực biến phức, degP ≤ degQ − 2.
Nếu Q(x) 6= 0 ∀x ∈ R và a1 , ..., an là các cực điểm nằm trong nữa mặt
P(z)
phẳng Imz > 0 của Q(z) , thì
Z +∞ n h
P(x) P(z) i
dx = 2πi ∑ Res ; ak .
−∞ Q(x) k=1 Q(z)
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
6. Thặng dư
R +∞ dx
Ví dụ. Tính I = 0 (x2 +1)2
.
1
Hàm f (z) = (z2 +1)2
= (z−i)21(z+i)2 ) có một cực điểm kép z = i nằm
trong nữa mặt phẳng Imz > 0. Vậy,
h i
1 R +∞
I= dx
2 −∞ (x2 +1)2 = 12 2πi Res (z2 +1)
1
2 ; i = π4 .
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
6. Thặng dư
R +∞ dx
Ví dụ. Tính I = 0 (x2 +1)2
.
1
Hàm f (z) = (z2 +1)2
= (z−i)21(z+i)2 ) có một cực điểm kép z = i nằm
trong nữa mặt phẳng Imz > 0. Vậy,
h i
1 R +∞
I= dx
2 −∞ (x2 +1)2 = 12 2πi Res (z2 +1)
1
2 ; i = π4 .
P(z)
Cho P(z), Q(z) là hai đa thức thỏa degP ≤ degQ − 1, Q(z) giải
tích trong nữa mặt phẳng Imz > 0 ngoại trừ tại một số hữu hạn các
P(z)
cực điểm a1 , ..., an , Q(z) có các cực điểm b1 , ..., bm trên trục thực
P(x) iβ x
và Q(x) e khả tích tại những điểm này. Thế thì
Z +∞ n h
P(x) iβ x P(z) iβ z i
e dx = 2πi ∑ Res e ; ak
−∞ Q(x) k=1 Q(z)
m h
P(z) iβ z i
+πi ∑ Res e ; bk .
k=1 Q(z)
Toán Kỹ Thuật
Chương 1. Hàm biến phức
6. Thặng dư
zn + z−n zn − z−n dz
Z 2π I
R(cos nx, sin nx)dx = R( , ) .
0 C 2 2i iz
R 2π dx
Ví dụ. Tính I = 5+3 sin x . Ta có
0
R 2π h i
dx H 2dz H 2dz 2 i
I= 0 5+3 sin x = C 3(z2 + 10i z−1) = C 3(z+ i )(z+3i) = 2πi Res 3(z2 + 10i z−1)
; − 3
3 3 3
π
= 2.
Toán Kỹ Thuật
§4. Một số hàm đặc biệt
• (Định nghĩa của Gauss) Hàm số Gamma, kí hiệu Γ(z), là hàm biến
số phức xác định với mọi z 6= 0, −1, −2, ... cho bởi biểu thức
m!mz
Γ(z) = lim .
m→∞ z(z + 1)(z + 2)...(z + m)
Toán Kỹ Thuật
§4. Một số hàm đặc biệt
1. Hàm Gamma và hàm Beta
• (Định nghĩa của Gauss) Hàm số Gamma, kí hiệu Γ(z), là hàm biến
số phức xác định với mọi z 6= 0, −1, −2, ... cho bởi biểu thức
m!mz
Γ(z) = lim .
m→∞ z(z + 1)(z + 2)...(z + m)
Ta có:
1
Γ(z) = limm→∞ z(z+1)(z+2)...(z+m)
m!mz
−z
= z limm→∞ m ∏m 1 + z
k=1 k
1 1
z
−k
=z limm→∞ e−z ln m e(1+ 2 +...+ m )z ∏m
k=1 1 + z
k e
z
z −k
=zeγz ∏∞k=1 1 + k e ,
√
ở đây γ = limm→∞ 1+ 21 +...+ m1 −ln m ≈ 21 ( 3 10−1) ≈ 0.5772173,
gọi là hằng số Euler.
z
1 z −k
Vậy ta có Γ(z) = zeγz ∏∞
k=1 1 + k e , công thức này gọi là công
thức Weierstrass.
Toán Kỹ Thuật
§4. Một số hàm đặc biệt
1. Hàm Gamma và hàm Beta
R1 n!
Ta dễ tính được 0 (1 − x)n xz−1 dx = z(z+1)(z+2)...(z+n) , với Rez > 0.
Đặt t = nx ta có
Z 1 Z n
1 t n z−1
(1 − x)n xz−1 dx = 1− t dt.
0 nz 0 n
Suy ra
n!nz
Z n
t n z−1
1− t dt = .
0 n z(z + 1)(z + 2)...(z + n)
n!n z Rn
Chuyển qua giới hạn ta có Γ(z) = limn→∞ z(z+1)(z+2)...(z+n) = limn→∞ 0 1−
n
t z−1 dt = ∞ e−t t z−1 dt.
R
n t 0
R ∞ −t z−1
Vậy, với Rez > 0 ta có Γ(z) = 0 e t dt. Đây là công thức Euler
của hàm Gamma.
Toán Kỹ Thuật
§4. Một số hàm đặc biệt
1. Hàm Gamma và hàm Beta
d2y dy
t2 2
+ t + (t 2 − ν 2 )y = 0.
dt dt
• Hàm Bessel loại 1 cấp ν được cho ở dạng
∞
(−1)n (t)2n+ν
Jν t) = ∑ 2n+ν n!(n + ν)! ,
n=0 2
Tính chất
∗ Nếu ν không nguyên thì Jν (t) và J−ν (t) độc lập tuyến tính. Nếu
ν nguyên thì Jν (t) và J−ν (t) phụ thuộc tuyến tính.
Toán Kỹ Thuật
§4. Một số hàm đặc biệt
2. Hàm Bessel
d ν
∗ dt (t Jν (t)) = t ν Jν−1 (t).
d −ν
∗ dt (t Jν (t)) = −t −ν Jν+1 (t).
2ν
∗ Jν−1 (t) + Jν+1 (t) = t Jν (t).
t −n n−1 (n − m − 1)! 2m
− ∑ 22m−n m! t ,
π m=0
ở đây h0 = 0, hs = 1 + 21 + ... + 1s .
Toán Kỹ Thuật
§4. Một số hàm đặc biệt
2. Hàm Bessel
• Trong ứng dụng, đôi khi ta cần nghiệm của phương trình Bessel
có giá trị phức, khi đó ta thường lấy hai nghiệm độc lập tuyến tính
sau
Hν1 (t) = Jν (t) + iYν (t),
Hν1 (t) = Jν (t) − iYν (t).
Các hàm này gọi là các hàm Bessel loại 3.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
• Gọi f (t) là hàm biến thực, nhận giá trị thực hoặc phức. Thế thì
biến đổi Laplace của f (t) là một hàm biến phức F(s), kí hiệu là
F(s) = L{ f (t)}, được xác định như sau:
Z ∞
F(s) = L{ f (t)} := f (t)e−st dt.
0
Nếu tồn tại biến đổi F(s) = L{ f (t)} thì hàm f (t) gọi là biến đổi
Laplace ngược của hàm F(s), kí hiệu là f (t) = L−1 {F(s)}.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
• Gọi f (t) là hàm biến thực, nhận giá trị thực hoặc phức. Thế thì
biến đổi Laplace của f (t) là một hàm biến phức F(s), kí hiệu là
F(s) = L{ f (t)}, được xác định như sau:
Z ∞
F(s) = L{ f (t)} := f (t)e−st dt.
0
Nếu tồn tại biến đổi F(s) = L{ f (t)} thì hàm f (t) gọi là biến đổi
Laplace ngược của hàm F(s), kí hiệu là f (t) = L−1 {F(s)}.
Ví dụ: Với f (t) = 1. Z ∞
e−st ∞ 1
L{1} = F(s) := e−st dt = =
0 −s 0 s
với mọi s mà Res > 0. Và như vậy, L−1 { 1s } = 1.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
• Gọi f (t) là hàm biến thực, nhận giá trị thực hoặc phức. Thế thì
biến đổi Laplace của f (t) là một hàm biến phức F(s), kí hiệu là
F(s) = L{ f (t)}, được xác định như sau:
Z ∞
F(s) = L{ f (t)} := f (t)e−st dt.
0
Nếu tồn tại biến đổi F(s) = L{ f (t)} thì hàm f (t) gọi là biến đổi
Laplace ngược của hàm F(s), kí hiệu là f (t) = L−1 {F(s)}.
Ví dụ: Với f (t) = 1. Z ∞
e−st ∞ 1
L{1} = F(s) := e−st dt = =
0 −s 0 s
với mọi s mà Res > 0. Và như vậy, L−1 { 1s } = 1.
Với f (t) = e−bt .
Z ∞ Z ∞
L{e−bt } = F(s) := e−bt e−st dt = e−(s+b)t dt
0 0
e−(s+b)t ∞ e−(s+b)t 1 1
= = lim + =
−(s + b) 0 t→∞ −(s + b) s + b s + b
với mọi s mà Res > Reb. Như vậy, L−1 { s+b
1
} = e−bt .
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
Nếu tích phân ở vế phải hội tụ thì ta nói biến đổi Laplace của f (t) tồn
tại, ngược lại thì ta nói không tồn tại biến đổi Laplace của f (t).
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
Nếu tích phân ở vế phải hội tụ thì ta nói biến đổi Laplace của f (t) tồn
tại, ngược lại thì ta nói không tồn tại biến đổi Laplace của f (t).Dưới đây
là một lớp các hàm có biến đổi Laplace.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
Nếu tích phân ở vế phải hội tụ thì ta nói biến đổi Laplace của f (t) tồn
tại, ngược lại thì ta nói không tồn tại biến đổi Laplace của f (t).Dưới đây
là một lớp các hàm có biến đổi Laplace.
Hàm f (t) gọi là hàm gốc nếu thỏa các điều kiên sau
(1) f (t) = 0 với mọi t < 0;
(2) f (t) liên tục từng khúc trong miền t > 0 (tức là f (t) chỉ gián đoạn
tại hữu hạn điểm trên [0, +∞) và tại các điểm gián đoạn này f (t) có giới
hạn trái và giới hạn phải hữu hạn);
(3) Tồn tại M > 0, α0 > 0 sao cho | f (t)| ≤ Meα0 t với mọi t > 0. α0
được gọi là chỉ số tăng của f (t).
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
Nếu tích phân ở vế phải hội tụ thì ta nói biến đổi Laplace của f (t) tồn
tại, ngược lại thì ta nói không tồn tại biến đổi Laplace của f (t).Dưới đây
là một lớp các hàm có biến đổi Laplace.
Hàm f (t) gọi là hàm gốc nếu thỏa các điều kiên sau
(1) f (t) = 0 với mọi t < 0;
(2) f (t) liên tục từng khúc trong miền t > 0 (tức là f (t) chỉ gián đoạn
tại hữu hạn điểm trên [0, +∞) và tại các điểm gián đoạn này f (t) có giới
hạn trái và giới hạn phải hữu hạn);
(3) Tồn tại M > 0, α0 > 0 sao cho | f (t)| ≤ Meα0 t với mọi t > 0. α0
được gọi là chỉ số tăng của f (t).
Ta có kết quả sau: Nếu f (t) có chỉ số tăng α0 thì tồn tại biến đổi Laplace
Z ∞
L{ f (t)} = F(s) = f (t)e−st dt
0
xác định với mọi s = α + iβ sao cho α > α0 và limRes→∞ F(s) =0. Hơn
nữa F(s) giải tích trong trong miền Res > α0 và
Z ∞
F 0 (s) = (−t) f (t)e−st dt
0
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
Kết quả sau cho ta một tiêu chuẩn để biết một hàm phức có biến
đổi ngược hay không và công thức để tính nó.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
Kết quả sau cho ta một tiêu chuẩn để biết một hàm phức có biến
đổi ngược hay không và công thức để tính nó.
• Cho F(s) là hàm giải tích trong nửa mặt phẳng Res ≥ α của mặt
phẳng phức. Giả sử tồn tại các hằng số dương m, R0 và k sao cho
|F(s)| ≤ |s|mk khi |s| > R0 trong nửa mặt phẳng này. Khi đó tồn tại
hàm f (t) mà có biến đổi Laplace là F(s), và nó được cho bơi công
thức sau
1
Z α+i∞
−1
f (t) = L {F(s)} = F(s)est ds,
2πi α−i∞
Từ công thức tích phân Bromwich ta suy ra rằng nếu hàm F(s)
chỉ có hữu hạn điểm bất thường cô lập a1 , a2 ,..., an trong nửa mặt
phẳng Res < α, thì ta có
nh i
f (t) = L−1 {F(s)} = ∑ ResF(s)e st
; ak .
k=1
P(s)
Đặc biệt, nếu F(s) = Q(s) với degP(s) <
degQ(s), Q(s) chỉ có các không điểm đơn
a1 , a2 ,..., an và chúng không là các không
điểm của P(s), thế thì ta có công thức sau,
gọi là công thức Heavyside
n
n P(s) o P(ak )
f (t) = L−1 = ∑ Q0 (ak ) ea t .
k
Q(s) k=1
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
Từ công thức tích phân Bromwich ta suy ra rằng nếu hàm F(s)
chỉ có hữu hạn điểm bất thường cô lập a1 , a2 ,..., an trong nửa mặt
phẳng Res < α, thì ta có
nh i
f (t) = L−1 {F(s)} = ∑ ResF(s)e st
; ak .
k=1
P(s)
Đặc biệt, nếu F(s) = Q(s) với degP(s) <
degQ(s), Q(s) chỉ có các không điểm đơn
a1 , a2 ,..., an và chúng không là các không
điểm của P(s), thế thì ta có công thức sau,
gọi là công thức Heavyside
n
n P(s) o P(ak )
f (t) = L−1 = ∑ Q0 (ak ) ea t .k
Q(s) k=1
2
Ví dụ. Tìm f (t) = L−1 { (s−1)(s+2)(s+3)
s +3s+5
}.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
Ta có: các không điểm đơn của (s − 1)(s + 2)(s + 3) là 1, −2, −3,
và [(s − 1)(s + 2)(s + 3)]0 = 3s2 + 8s + 1. Do đó,
s2 + 3s + 5 s2 + 3s + 5 −2t s2 + 3s + 5
f (t) = et
+ e + e−3t
3s2 + 8s + 1 s=1 3s2 + 8s + 1 s=−2 3s2 + 8s + 1 s=−3
= 43 et - e−2t + 54 e−3t .
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa
Ta có: các không điểm đơn của (s − 1)(s + 2)(s + 3) là 1, −2, −3,
và [(s − 1)(s + 2)(s + 3)]0 = 3s2 + 8s + 1. Do đó,
s2 + 3s + 5 s2 + 3s + 5 −2t s2 + 3s + 5
f (t) = et
+ e + e−3t
3s2 + 8s + 1 s=1 3s2 + 8s + 1 s=−2 3s2 + 8s + 1 s=−3
= 43 et - e−2t + 54 e−3t .
2
Ví dụ. Tìm f (t) = L−1 { (s−2)(s
3s +3s+2
2 +4s+8) }.
3s2 + 3s + 2
f (t) = ∑ 2 + 4s s=α
eαt
α∈{2,−2+2i,−2−2i}
3s
Dưới đây ta luôn giả sử các hàm được xét là có biến đổi Laplace,
hay có biến đổi Laplace ngược.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất
Dưới đây ta luôn giả sử các hàm được xét là có biến đổi Laplace,
hay có biến đổi Laplace ngược.
• Tính tuyến tính: Với các hằng số (thực hoặc phức) A và B,
L{A f (t) + Bg(t)} = AL{ f (t)} + BL{g(t)},
L−1 {AF(s) + BG(s)} = AL−1 {F(s)} + BL−1 {G(s)},
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất
Dưới đây ta luôn giả sử các hàm được xét là có biến đổi Laplace,
hay có biến đổi Laplace ngược.
• Tính tuyến tính: Với các hằng số (thực hoặc phức) A và B,
L{A f (t) + Bg(t)} = AL{ f (t)} + BL{g(t)},
L−1 {AF(s) + BG(s)} = AL−1 {F(s)} + BL−1 {G(s)},
Ví dụ: Ta đã có L{e−bt } = 1
s+b . Thay b = ±iω ta được L{e−iωt } = 1
s+iω và
1
L{eiωt } = s−iω . Từ đó
n eiωt + e−iωt o L{eiωt } + L{e−iωt } 1 1 1 s
L{cos ωt} = L = = + = 2 .
2 2 2 s − iω s + iω s + ω2
n eiωt − e−iωt o L{eiωt } − L{e−iωt } 1 1 1 ω
L{sin ωt} = L = = − = 2 .
2i 2i 2i s − iω s + iω s + ω2
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất
Dưới đây ta luôn giả sử các hàm được xét là có biến đổi Laplace,
hay có biến đổi Laplace ngược.
• Tính tuyến tính: Với các hằng số (thực hoặc phức) A và B,
L{A f (t) + Bg(t)} = AL{ f (t)} + BL{g(t)},
L−1 {AF(s) + BG(s)} = AL−1 {F(s)} + BL−1 {G(s)},
Ví dụ: Ta đã có L{e−bt } = 1
s+b . Thay b = ±iω ta được L{e−iωt } = 1
s+iω và
1
L{eiωt } = s−iω . Từ đó
n eiωt + e−iωt o L{eiωt } + L{e−iωt } 1 1 1 s
L{cos ωt} = L = = + = 2 .
2 2 2 s − iω s + iω s + ω2
n eiωt − e−iωt o L{eiωt } − L{e−iωt } 1 1 1 ω
L{sin ωt} = L = = − = 2 .
2i 2i 2i s − iω s + iω s + ω2
1 e−πs 1 + e−πs
L{ f (t)} = L{η(t) sint}+L{ηπ (t) sin(t −π)} = + = .
s2 + 1 s2 + 1 s2 + 1
−2s e−2s
Ví dụ. Tìm L−1 { se2 +1 }. Ta có s2 +1
= e−2s L{sint}, do đó
n e−2s o
f (t) = L−1 = η2 (t) sin(t − 2).
s2 + 1
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất
• Biến đổi của đạo hàm. Giả sử hàm f (t) có đạo hàm f 0 (t) và tồn
tại biến đổi Laplace của f 0 (t), nếu F(s) = L{ f (t)} thì
L{ f 0 (t)} = sF(s) − f (0).
Tổng quát hơn, nếu f (t) có đạo hàm đến cấp n và tồn tại biến đổi
Laplace của f (n) (t) thì
L{ f (n) (t)} = sn F(s) − sn−1 f (0) − sn−2 f 0 (0) − · · · − f (n−1) (0).
• Biến đổi của tích phân. Giả sử F(s) = L{ f (t)} thì hàm số
Z t
ϕ(t) = f (u)du
0
d n
• Giả sử F(s) = L{ f (t)}, thế thì L{t n f (t)} = (−1)n ds n F(s).
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất
d n
• Giả sử F(s) = L{ f (t)}, thế thì L{t n f (t)} = (−1)n ds n F(s). Với
1 −1 d
n = 1 ta có f (t) = − t L { ds F(s)} với t > 0.
dn at } =(−1)n d n 1 n!
Ví dụ. L{t n eat } = (−1)n dsn L{e dsn s−a = (s−a)n+1
. Vậy,
L{t n eat } n! −1 { 1
} 1 n at
= (s−a) n+1 . Suy ra L (s−a)n+1
= n! t e . Đặc biệt với a = 0 ta
n n! −1 1 tn
có L{t } = sn+1 và L { sn+1 } = n! .
if t < 0
0
t
Ví dụ. Với hàm dốc f (t) = if 0 ≤ t ≤ a = at η(t) - at η(t − a) +
a
0 if t > a
−as −as
η(t − a) = a η(t) - a ηa (t), ta có L{ f (t)} = as12 − eas2 = 1−e
t t−a
as2
.
Ví dụ. Với hàm xung đơn vị
0
if t <0
t if 0≤t ≤1
Λ(t) = = tη(t)−2(t −1)η(t −1)+(t −2)η(t −a),
2−t if 1<t ≤2
0 if t >2
Ví dụ. Tìm f (t) = L−1 {ln s+b s+a d
}. Ta có ds ln s+a
s+b =
1
s+a
1
− s+b . Do
đó f (t) = − 1t L−1 { s+a
1 1
− s+b } = − 1t e−bt − e−at .
f (t)
• Nếu F(s) = L{ f (t)} và limt→0+ t tồn tại, thì
n f (t) o Z ∞
L = F(u)du.
t s
Ví dụ. L{ sin(t) 1
R ∞ du π
t } = s u2 +1 = 2 − arctan s = arctan s . Từ kết quả
này và công thức biến đổi của tích phân ở trên ta suy ra biến đổi
Laplace của hàm sin tích phân Si(t) = 0t sin(u)
R
u du là:
n Z t sin(u) o arctan 1s
L{Si(t)} = L du = .
0 u s
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất
• Biến đổi của hàm tuần hoàn. Nếu f (t) là hàm tuần hoàn với chu
kì T thì R T −st
e f (t)dt
F(s) = L{ f (t)} = 0 .
1 − e−sT
Ví dụ. Hàm
(
sin ωt, 2nπ
ω <t < 2(n+1)π
f (t) = (2n+1)π
ω , n = 0, 1, 2, ...
0, ω < t < (2n+2)π
ω
2π
là hàm tuần hoàn có chu kì T = ω . Ta có
2π π
1 1
Z Z
ω ω
L{ f (t)} = 2πs e−st f (t)dt = 2πs e−st sin ωtdt
1 − e− ω 0 1 − e− ω 0
1 e−st π 1 ω πs
(1+e− ω )
ω
= (−s sin ωt −ω cos ωt) =
− 2πs
s2 + ω2 0 − 2πs s2 + ω2
1−e ω 1−e ω
ω
= πs .
(s2 + ω 2 )(1 + e− ω )
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất
• Tích chập của hai hàm số f (t)R và g(t) (t ≥ 0) được kí hiệu và xác
định bởi công thức ( f ∗ g)(t) = 0t f (u)g(t − u)du
Dễ dàng kiểm tra được các tính chất sau
1) f ∗g = g∗ f;
2) c( f ∗ g) = c f ∗ g = f ∗ cg, c là hằng số;
3) f ∗ (g ∗ h) = ( f ∗ g) ∗ h;
4) f ∗ (g + h) = f ∗ g + f ∗ h.
Rt u
Ví dụ. Nếu f (t) = et và g(t) = t thì ( f ∗ g)(t) = 0 e (t − u)du =
t t
teu -(ueu − eu ) = et - t - 1.
0 0
Ta có: Nếu F(s) = L{ f (t)} và G(s) = L{g(t)} thì L{( f ∗ g)(t)} =
F(s).G(s). Do đó L−1 {F(s).G(s)} = ( f ∗ g)(t).
Ví dụ. Tìm f (t) = L−1 { s2 (s−1)
1
}.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất
• Tích chập của hai hàm số f (t)R và g(t) (t ≥ 0) được kí hiệu và xác
định bởi công thức ( f ∗ g)(t) = 0t f (u)g(t − u)du
Dễ dàng kiểm tra được các tính chất sau
1) f ∗g = g∗ f;
2) c( f ∗ g) = c f ∗ g = f ∗ cg, c là hằng số;
3) f ∗ (g ∗ h) = ( f ∗ g) ∗ h;
4) f ∗ (g + h) = f ∗ g + f ∗ h.
Rt u
Ví dụ. Nếu f (t) = et và g(t) = t thì ( f ∗ g)(t) = 0 e (t − u)du =
t t
teu -(ueu − eu ) = et - t - 1.
0 0
Ta có: Nếu F(s) = L{ f (t)} và G(s) = L{g(t)} thì L{( f ∗ g)(t)} =
F(s).G(s). Do đó L−1 {F(s).G(s)} = ( f ∗ g)(t).
Ví dụ. Tìm f (t) = L−1 { s2 (s−1)
1
}. Ta có 1
s2 (s−1)
= 1 1
.
s2 s−1
= L{t}.L{et }
= L{t ∗ et }. Do đó f (t) = L−1 { s2 (s−1)
1
}= t ∗ et = et - t - 1.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
A1
1 A12 A1m1 Ak
1 Ak2
= + + · · · + + · · · + + +
s − a1 (s − a1 )2 (s − a1 )m1 s − ak (s − ak )2
Akmk B1 s +C1
1 1 B12 s +C21 B1n1 s +Cn11
···+ m
+ 2
+ 2
+ · · · + 2
(s − ak ) k (s − b1 )2 + c1 [(s − b1 )2 + c1 ]2 [(s − b1 )2 + c1 ]n1
B` s +C` ` ` `
Bn` s +Cn` `
1 1 B2 s +C2
+···+ + + · · · + .
(s − b` )2 + c2` [(s − b` )2 + c2` ]2 [(s − b` )2 + c2` ]n`
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
A1
1 A12 A1m1 Ak
1 Ak2
= + + · · · + + · · · + + +
s − a1 (s − a1 )2 (s − a1 )m1 s − ak (s − ak )2
Akmk B1 s +C1
1 1 B12 s +C21 B1n1 s +Cn11
···+ m
+ 2
+ 2
+ · · · + 2
(s − ak ) k (s − b1 )2 + c1 [(s − b1 )2 + c1 ]2 [(s − b1 )2 + c1 ]n1
B` s +C` ` ` `
Bn` s +Cn` `
1 1 B2 s +C2
+···+ + + · · · + .
(s − b` )2 + c2` [(s − b` )2 + c2` ]2 [(s − b` )2 + c2` ]n`
-Ta có
n Bij s +Cij o n Bi s o
j
n Bi bi +Ci o
j j
L−1 2 2 k
= ebi t −1
L 2 2 k
+ebi t −1
L 2 2 k
.
[(s − bi ) + ci ] [s + ci ] [s + ci ]
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1 s 1
, , .
(s − a)m [s2 + c2 ]n [s2 + c2 ]n
m−1
-Rõ ràng L−1 { (s−a)
1 at t
m } = e (m−1)! .
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1 s 1
, , .
(s − a)m [s2 + c2 ]n [s2 + c2 ]n
m−1
-Rõ ràng L−1 { (s−a)
1 at t
m } = e (m−1)! .
Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1 s 1
, , .
(s − a)m [s2 + c2 ]n [s2 + c2 ]n
m−1
-Rõ ràng L−1 { (s−a)
1 at t
m } = e (m−1)! .
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1 s 1
, , .
(s − a)m [s2 + c2 ]n [s2 + c2 ]n
m−1
-Rõ ràng L−1 { (s−a)
1 at t
m } = e (m−1)! .
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.
+ với n = 2, ta có
s 1 s c 1 1
= 2 = L{cos ct}L{sin ct} = L{cos ct ∗ sin ct}.
[s2 + c2 ]2 c s + c2 s2 + c2 c c
Do đó,
Z t
−1 s 1 1 1
L { 2 } = cos ct ∗ sin ct = cos cu sin c(t − u)du = t sin ct.
[s + c2 ]2 c c 0 2c
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1 s 1
, , .
(s − a)m [s2 + c2 ]n [s2 + c2 ]n
m−1
-Rõ ràng L−1 { (s−a)
1 at t
m } = e (m−1)! .
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.
+ với n = 2, ta có
s 1 s c 1 1
= 2 = L{cos ct}L{sin ct} = L{cos ct ∗ sin ct}.
[s2 + c2 ]2 c s + c2 s2 + c2 c c
Do đó,
Z t
−1 s 1 1 1
L { 2 } = cos ct ∗ sin ct = cos cu sin c(t − u)du = t sin ct.
[s + c2 ]2 c c 0 2c
+ với n = 3, ta có
s 1 s c 1 1
= = L{t sin ct}L{sin ct} = 2 L{(t sin ct)∗sin ct}.
[s2 + c2 ]3 c [s2 + c2 ]2 s2 + c2 2c2 2c
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Do đó,
Z t
s (t sin ct) ∗ sin ct 1
L−1 { }= = 2 (u sin cu sin c(t − u)du
[s2 + c2 ]3 2c2 2c 0
1
= (t sin ct − ct 2 cos ct).
8c3
-Tìm L−1 { [s2 +c
1
2 ]n }.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Do đó,
Z t
s (t sin ct) ∗ sin ct 1
L−1 { }= = 2 (u sin cu sin c(t − u)du
[s2 + c2 ]3 2c2 2c 0
1
= (t sin ct − ct 2 cos ct).
8c3
-Tìm L−1 { [s2 +c
1
2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
1 1
2 } = c sin ct.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Do đó,
Z t
s (t sin ct) ∗ sin ct 1
L−1 { }= = 2 (u sin cu sin c(t − u)du
[s2 + c2 ]3 2c2 2c 0
1
= (t sin ct − ct 2 cos ct).
8c3
-Tìm L−1 { [s2 +c
1
2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
1 1
2 } = c sin ct.
+ với n = 2, ta có
1 1 c c 1 1
= = L{sin ct}L{sin ct} = 2 L{sin ct ∗sin ct}.
[s2 + c2 ]2 c2 s2 + c2 s2 + c2 c2 c
Do đó,
Z t
1 1 1
L−1 { } = 2 sin ct ∗ sin ct = 2 sin cu sin c(t − u)du
[s2 + c2 ]2 c c 0
1
= (sin ct − ct cos ct).
2c3
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Do đó,
Z t
s (t sin ct) ∗ sin ct 1
L−1 { }= = 2 (u sin cu sin c(t − u)du
[s2 + c2 ]3 2c2 2c 0
1
= (t sin ct − ct 2 cos ct).
8c3
-Tìm L−1 { [s2 +c
1
2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
1 1
2 } = c sin ct.
+ với n = 2, ta có
1 1 c c 1 1
= = L{sin ct}L{sin ct} = 2 L{sin ct ∗sin ct}.
[s2 + c2 ]2 c2 s2 + c2 s2 + c2 c2 c
Do đó,
Z t
1 1 1
L−1 { } = 2 sin ct ∗ sin ct = 2 sin cu sin c(t − u)du
[s2 + c2 ]2 c c 0
1
= (sin ct − ct cos ct).
2c3
(3−c2 t 2 ) sin ct−3ct cos ct
+ với n = 3, tính toán ta có L−1 { [s2 +c
1
2 ]3 } = 8c5
.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
I Với a, b > 0, ta có Z t
t a−1 ∗ t b−1 = τ a−1 (t − τ)b−1 dτ.
0
Đặt τ = ut ta được
Z 1
t a−1 ∗ t b−1 = t a+b−1 ua−1 (1 − u)b−1 du = t a+b−1 B(a, b).
0
Γ(a)Γ(b)
Vậy, L{t a+b−1 B(a, b)} = L{t a−1 ∗t b−1 } = L{t a−1 }.L{t b−1 } = sa+b
. Điều
này cho ta:
Γ(a)Γ(b) t a+b−1 Γ(a)Γ(b)
t a+b−1 B(a, b) = L−1 { a+b
} = Γ(a)Γ(b) , hay B(a, b) = .
s Γ(a + b) Γ(a + b)
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
I Với a, b > 0, ta có Z t
t a−1 ∗ t b−1 = τ a−1 (t − τ)b−1 dτ.
0
Đặt τ = ut ta được
Z 1
t a−1 ∗ t b−1 = t a+b−1 ua−1 (1 − u)b−1 du = t a+b−1 B(a, b).
0
Γ(a)Γ(b)
Vậy, L{t a+b−1 B(a, b)} = L{t a−1 ∗t b−1 } = L{t a−1 }.L{t b−1 } = sa+b
. Điều
này cho ta:
Γ(a)Γ(b) t a+b−1 Γ(a)Γ(b)
t a+b−1 B(a, b) = L−1 { a+b
} = Γ(a)Γ(b) , hay B(a, b) = .
s Γ(a + b) Γ(a + b)
I Chuỗi vô hạn. Nếu f (t) = ∑∞ n+ν (ν > −1) hội tụ với mọi t ≥ 0,
n=0 an t
Kα n
và |an | ≤ n! , (K, α > 0), với mọi n đủ lớn, thì
∞
an Γ(n + ν + 1)
L{ f (t)} = ∑ , Res > α.
n=0 sn+ν+1
an
Suy ra, nếu F(s) = ∑∞n=0 sn+ν+1 , ν > −1, ở đây chuỗi hội tụ với |s| > R,
thì biến đổi ngược là
∞
an
f (t) = L−1 {F(s)} = ∑ Γ(n + ν + 1) t n+ν .
n=0
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
I Hàm lỗi (Error function). Trong lí thuyết xác suất, hàm kí hiệu và xác
định như sau đây gọi là hàm lỗi
Z t
2 2
er f (t) = √ e−u du.
π 0
Trong nhiều trường hợp ta biểu diễn biến đổi ngược thông qua hàm lỗi.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
I Hàm lỗi (Error function). Trong lí thuyết xác suất, hàm kí hiệu và xác
định như sau đây gọi là hàm lỗi
Z t
2 2
er f (t) = √ e−u du.
π 0
Trong nhiều trường hợp ta biểu diễn biến đổi ngược thông qua hàm lỗi.
Ví dụ. Tìm L−1 { √s(s−1)
1
}. Ở trên ta tính được L{ √1πt } = √1
s
và L{et } =
1 √ 1
s−1 . Do đó s(s−1)
= L{ √1πt .L{et } = L{ √1πt ∗ et }. Suy ra
Z t −τ
et
Z t
1 1 1 e
L−1 { √ } = √ ∗ et = √ et−τ dτ = √ √ dτ.
s(s − 1) πt 0 πτ π 0 τ
√
Đặt u = τ ta có
Z √t √
−1 1 2et 2
L {√ }= √ e−u du = et er f ( t).
s(s − 1) π 0
√
Từ tính dịch chuyển ảnh ta suy ra L−1 {er f ( t)} = √1 .
s s+1
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
d2y dy
t2 2
+ t + (t 2 − ν 2 )y = 0.
dt dt
Nghiệm được cho ở dạng (nghiệm của phương trình Bessel trên ứng
với a = 1)
∞
(−1)n (at)2n+ν
Jν (at) = ∑ 2n+ν ,
n=0 2 n!(n + ν)!
ở đây (n + ν)! := Γ(n + ν + 1). Với ν = 0,
∞
(−1)n a2nt 2n ∞
J0 (at) = ∑ 22n (n!)2 = ∑ a2nt 2n ,
n=0 n=0
(−1)n a2n
với a2n = 22n (n!)2
.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Ta có
∞
(−1)n a2n
L{J0 (at)} = ∑ 2n (n!)2
L{t 2n }
n=0 2
∞
(−1)n a2n (2n)!
= ∑ 2n 2 2n+1
n=0 2 (n!) s
1 ∞ (−1)n (2n)! a2 n
= ∑ 22n (n!)2 s2
s n=0
1 s
= √ (Res > |a|)
s s2 + a2
1
=√ .
s2 + a2
Ở đây ta đã dùng khai triển Taylor sau đây (với u = a/s),
1 ∞
(−1)n a2n 2n
√ = ∑ 2n u , (|u| < 1).
1 + u2 n=0 2 (n!)2
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
• Đường lối chung. Khi áp dụng biến đổi Laplace cho phương trình
(hệ phương trình) vi phân thường ta có đường lối chung như sau
-Bước 1. Lấy biến đổi Laplace cả hai vế của phương trình (tương
ứng, của các phương trình trong hệ).
-Bước 2. Thu được phương trình L{y} = F(s) (tương ứng, hệ các
phương trình L{yi } = Fi (s), i = 1, 2, ..., n), ở đây F(s) (Fi (s)) là khai
triển đại số của biến s.
-Bước 3. Lấy biến đổi ngược ta được nghiệm y = L−1 {F(s)} (tương
ứng, yi = L−1 {Fi (s)}, i = 1, 2, ..., n).
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
• Đường lối chung. Khi áp dụng biến đổi Laplace cho phương trình
(hệ phương trình) vi phân thường ta có đường lối chung như sau
-Bước 1. Lấy biến đổi Laplace cả hai vế của phương trình (tương
ứng, của các phương trình trong hệ).
-Bước 2. Thu được phương trình L{y} = F(s) (tương ứng, hệ các
phương trình L{yi } = Fi (s), i = 1, 2, ..., n), ở đây F(s) (Fi (s)) là khai
triển đại số của biến s.
-Bước 3. Lấy biến đổi ngược ta được nghiệm y = L−1 {F(s)} (tương
ứng, yi = L−1 {Fi (s)}, i = 1, 2, ..., n).
dny d n−1 y dy
an n
+ an−1 n−1
+ ... + a1 + a0 y = f (t), (∗)
dt dt dt
với điều kiện đầu y(0) = y0 , y0 (0) = y1 ,..., yn−1 (0) = yn−1 .
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
I Cách giải. Tính F(s) = L{ f (t)}. Lấy biến đổi Laplace hai vế phương
trình (∗) ta có
n dny d n−1 y dy o
L an n + an−1 n−1 + ... + a1 + a0 y = L{ f (t)}
dt dt dt
n dny o n d n−1 y o n dy o
⇐⇒ an L + an−1 L + ... + a1 L + a0 L{y} = F(s).
dt n dt n−1 dt
Thay vào phương trình này các biến đổi của đạo hàm:
n dky o
L = sk L{y} − sk−1 y(0) − sk−2 y0 (0) − ... − y(k−1) (0), k = 1, ..n,
dt k
và các điều kiện đầu y(0) = y0 , y0 (0) = y1 ,..., yn−1 (0) = yn−1 , sau đó biến
đổi ta được
F(s) + ∑n−1 n
i=0 yi ∑ j=i+1 a j s
j−1
L{y} = .
∑nk=0 ak sk
Nghiệm của phương trình là
n F(s) + ∑n−1
i=0 yi ∑n
j=i+1 a j s j−1 o
y(t) = L−1 .
∑nk=0 ak sk
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
y (0) 0
s s
= (s2 +λ 2 )2
+ s2 +λ 2 + s2 +λ 2 . (thay y(0) = 1)
Bởi vậy:
y (0) 0
y(t) = L−1 { (s2 +λ
s s
2 )2 + s2 +λ 2 + s2 +λ 2 }
1 y0 (0)
= 2λ t sin λt + cos λt + λ sin λt
π π y0 (0) y0 (0)
Ta có 1 = y( 2λ )= 4λ 2
+ λ ⇐⇒ λ = 1 − 4λπ 2 . Do đó
1 π
y(t) = 2
t sin λt + cos λt + (1 − 2
) sin λt.
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
L{z0 } = L{y}
sL{y} − y(0) = −L{z}
⇐⇒ .
sL{z} − z(0) = L{y}
Thay điều kiện đầu y(0) = 1, z(0) = 0 ta được
sL{y} + L{z} = 1
− L{y} + sL{z} = 0
s
L{y} = s2 +1
⇐⇒ 1 .
L{z} = s2 +1
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
Ta có nghiệm của hệ là
y(t) = L−1 { s2 +1
s
}
−1 1
z(t) = L { s2 +1 }
y(t) = cost
⇐⇒ .
z(t) = sint
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
Ta có nghiệm của hệ là
y(t) = L−1 { s2 +1
s
}
−1 1
z(t) = L { s2 +1 }
y(t) = cost
⇐⇒ .
z(t) = sint
• Phương trình vi phân với hệ số đa thức
d n
Nhắc lại rằng, với F(s) = L{y(t)} thì ds n n
n F(s) = (−1) L{t y(t)}. Do
đó, với n = 1,
L{ty(t)} = −F 0 (s).
d d
L{ty0 (t)} = − L{y0 (t)} = − (sF(s) − y(0)) = −sF 0 (s) − F(s).
ds ds
Tương tự ta có
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
d d
L{ty00 (t)} = − L{y00 (t)} = − (s2 F(s) − sy(0) − y0 (0))
ds ds
2 0
= −s F (s) − 2sF(s) + y(0).
Trong nhiều trường hợp dùng các công thức này của L{ty(t)},
L{ty0 (t)}, L{ty00 (t)} ta có thể giải được các phương trình vi phân
tuyến tính mà hệ số là các đa thức (bậc nhất). Ta lưu ý rằng, phương
trình vi phân tuyến tính cấp 1:
F 0 (s) + P(s)F(s) = Q(s)
có nghiệm tổng quát là
hZ R i R
F(s) = Q(s)e P(s)ds ds +C e− P(s)ds .
Toán Kỹ Thuật
Chương 3. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
d d
L{ty00 (t)} = − L{y00 (t)} = − (s2 F(s) − sy(0) − y0 (0))
ds ds
2 0
= −s F (s) − 2sF(s) + y(0).
Trong nhiều trường hợp dùng các công thức này của L{ty(t)},
L{ty0 (t)}, L{ty00 (t)} ta có thể giải được các phương trình vi phân
tuyến tính mà hệ số là các đa thức (bậc nhất). Ta lưu ý rằng, phương
trình vi phân tuyến tính cấp 1:
F 0 (s) + P(s)F(s) = Q(s)
có nghiệm tổng quát là
hZ R i R
F(s) = Q(s)e P(s)ds ds +C e− P(s)ds .
Nhắc lại rằng hàm f (t) gọi là tuần hoàn nếu miền xác định D của nó
có tính đối xứng (tức t ∈ D thì −t ∈ D) và tồn tại T > 0 sao cho với
mọi t ∈ D, f (t +T ) = f (t). Số dương T nhỏ nhất thỏa f (t +T ) = f (t)
với mọi t ∈ D gọi là chu kì của hàm f (t).
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
Nhắc lại rằng hàm f (t) gọi là tuần hoàn nếu miền xác định D của nó
có tính đối xứng (tức t ∈ D thì −t ∈ D) và tồn tại T > 0 sao cho với
mọi t ∈ D, f (t +T ) = f (t). Số dương T nhỏ nhất thỏa f (t +T ) = f (t)
với mọi t ∈ D gọi là chu kì của hàm f (t).
• Cho f (t) xác định trong khoảng (−L, L), ngoài khoảng này hàm
được xác định bởi f (t + 2L) = f (t), tức f (t) là hàm tuần hoàn với
chu kì 2L. Chuỗi Fourier hay khai triển Fourier của f (t) được xác
định bởi
∞
a0 nπt nπt
f (t) = + ∑ an cos + bn sin , (?)
2 n=1 L L
I Các tính chất sau đây gọi là các điều kiện trực giao, chứng minh
chúng là dễ dàng. Chúng được dùng để suy ra các hệ số Fourier ở
trên.
Z L
mπt nπt 0, m 6= n
(a) cos cos dt =
−L L L L, m = n
Z L
mπt nπt 0, m 6= n
(b) sin sin dt =
−L L L L, m = n
Z L
mπt nπt
(c) sin cos dt = 0, ∀m, n = 0, 1, 2, ...
−L L L
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
I Các tính chất sau đây gọi là các điều kiện trực giao, chứng minh
chúng là dễ dàng. Chúng được dùng để suy ra các hệ số Fourier ở
trên.
Z L
mπt nπt 0, m 6= n
(a) cos cos dt =
−L L L L, m = n
Z L
mπt nπt 0, m 6= n
(b) sin sin dt =
−L L L L, m = n
Z L
mπt nπt
(c) sin cos dt = 0, ∀m, n = 0, 1, 2, ...
−L L L
I Ví dụ . -Để xác định hệ số a0 , ta tích phân hai vế của (?),
Z L Z L Z L ∞
a0 nπt nπt
f (t)dt = dt + ∑ an cos + bn sin dt
−L −L 2 −L n=1 L L
∞ Z L nπt
Z L
nπt
= a0 L + ∑ an cos dt + bn sin dt
n=1 −L L −L L
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
∞
= a0 L + ∑ an .0 + bn .0 = a0 L
n=1
Do đó Z L
1
a0 = f (t)dt.
L −L
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
∞
= a0 L + ∑ an .0 + bn .0 = a0 L
n=1
Do đó Z L
1
a0 = f (t)dt.
L −L
∞
= a0 L + ∑ an .0 + bn .0 = a0 L
n=1
Do đó Z L
1
a0 = f (t)dt.
L −L
∞
= a0 L + ∑ an .0 + bn .0 = a0 L
n=1
Do đó Z L
1
a0 = f (t)dt.
L −L
I Khi f (t) tuần hoàn với chu kì 2π, (?) và (??) trở thành
∞
a0
f (t) = + ∑ an cos nt + bn sin nt ,
2 n=1
, n = 0, 1, 2, ...
1 Rπ
bn = π −π f (t) sin ntdt
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
I Khi f (t) tuần hoàn với chu kì 2π, (?) và (??) trở thành
∞
a0
f (t) = + ∑ an cos nt + bn sin nt ,
2 n=1
, n = 0, 1, 2, ...
1 Rπ
bn = π −π f (t) sin ntdt
I Nếu f (t) là hàm xác định, bị chặn và đơn điệu từng khúc trong
(a, b) thì có thể mở rộng thành hàm tuần hoàn chu kì 2L = b − a.
Vì vậy có thể khai triển f (t) thành chuỗi Fourier
∞
a0 2nπt 2nπt
f (t) = + ∑ an cos + bn sin
2 n=1 b−a b−a
2 Rb 2nπt
an = b−a a f (t) cos b−a dt
, n = 0, 1, 2, ...
2 Rb 2nπt
bn = b−a a f (t) sin b−a dt
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
∞
a0 nπt
f (t) = + ∑ an cos ,
2 n=1 L
chuỗi này gọi là chuỗi Fourier cosin.
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
∞
a0 nπt
f (t) = + ∑ an cos ,
2 n=1 L
chuỗi này gọi là chuỗi Fourier cosin.
I Nếu f (t) là hàm xác định, bị chặn và đơn điệu từng khúc trong
(0, L) thì có thể mở rộng thành hàm tuần hoàn lẻ hoặc hàm tuần
hoàn chẵn, chu kì 2L. Nếu mở rộng thành hàm lẻ (hàm chẵn) thì
ta có chuỗi Fourier tương ứng là chuỗi Fourier sin (Fourier cosin).
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
∞
a0 nπt
f (t) = + ∑ an cos ,
2 n=1 L
chuỗi này gọi là chuỗi Fourier cosin.
I Nếu f (t) là hàm xác định, bị chặn và đơn điệu từng khúc trong
(0, L) thì có thể mở rộng thành hàm tuần hoàn lẻ hoặc hàm tuần
hoàn chẵn, chu kì 2L. Nếu mở rộng thành hàm lẻ (hàm chẵn) thì
ta có chuỗi Fourier tương ứng là chuỗi Fourier sin (Fourier cosin).
I Ví dụ. Khai triển hàm f (t) = t, 0 < t < 2 thành: (a) chuỗi Fourier
sin; (b) chuỗi Fourier cosin.
(a) Ta mở rộng f (t) thành hàm tuần hoàn lẻ chu ki 2L = 4,
f (t) = t, −2 < t < 2. Ta có an = 0, n = 0, 1, ...
2 L nπt 2 2 nπt
Z Z
bn = f (t) sin dt = t sin dt
L 0 L 2 0 2
h −2 nπt −4 nπt i2 −4
= t cos − 2 2 sin = cos nπ.
nπ 2 n π 2 0 nπ
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
• Đẳng thức Parseval. Giả sử chuỗi Fourier của f (t) hội tụ đều đến
f (t) trong khoảng (−L, L). Nhân hai vế của đẳng thức
∞
a0 nπt nπt
f (t) = + ∑ an cos + bn sin
2 n=1 L L
với f (t) rồi lấy tích phân từ −L đến L của hai vế ta thu được
Z L 2 a0 L ∞ Z L
nπt
Z
f (t) dt = f (t)dt + ∑ an f (t) cos dt
−L 2 −L n=1 −L L
Z L
nπt
+ bn f (t) sin dt
−L L
a2 ∞
= 0 L + L ∑ a2n + b2n .
2 n=1
11 L
Z L
an − ibn nπt 1 nπt
Z
cn = = f (t) cos dt − i f (t) sin dt
2 2 L −L L L −L L
Z L
1 nπt nπt 1 L
Z
nπit
= f (t) cos − i sin dt = f (t)e− L dt.
2L −L L L 2L −L
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
Z L Z L
an + ibn 1 1 nπt 1 nπt
c−n = = f (t) cos dt + i f (t) sin dt
2 2 L −L L L −L L
Z L
1 nπt nπt 1 L
Z
(−n)πit
= f (t) cos + i sin dt = f (t)e− L dt.
2L −L L L 2L −L
Vậy Z L
1 nπit
cn = f (t)e− L dt, ∀n = 0, ±1, ±2, ...
2L −L
Tóm lại,
∞
nπit
∞ 1 ZL nπit
− nπit
f (t) = ∑ cn e L = ∑ f (t)e L dt e L
n=−∞ n=−∞ 2L −L
Bài tập
1. Khai triển hàm f (t) = t 2 , 0 < t < 2π, chu kì 2π, thành chuỗi
Fourier.
2
Đs. f (t) = t 2 = 4π3 + ∑∞ 4 4π
n=1 n2 cos nt − n sin nt .
1 π2
2. Dùng bài 1 chứng minh 12
+ 212 + 312 + ... = 6 .
3. Khai triển hàm f (t) = sint, 0 < t < π, thành chuỗi Fourier
cosin.
Đs. f (t) = π2 − π2 ∑∞ 1+cos nπ
n=2 n2 −1 cos nt =
2 4 cos 2t cos 4t cos 6t
π − π 22 −1 + 42 −1
+ 62 −1
+ ... .
4. (a). Khai triển hàm f (t) = t, 0 < t < 2 thành: (1) chuỗi Fourier
sin; (2) chuỗi Fourier cosin.
(b) Viết đẳng thức Parseval cho các chuỗi tương ứng ở câu (a).
(c) Từ câu (b) tính tổng S = 114 + 212 + 314 + ... + n14 + ...
4
Đs. (c) S = π90 .
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
5. (a). Tìm chuỗi Fourier của hàm f (t) = t 2 , 0 < t < 2 bằng cách
tích phân các chuỗi ở câu (a) trong bài 4.
(−1)n−1
(b) Tính tổng S = ∑∞
n=1 n2
.
π2
Đs. (b) S = 12 .
6. (a). Tìm chuỗi Fourier của hàm f (t) = cos αt, −π ≤ t ≤ π, ở
đây α 6= 0,±1, ±2,...
2 x2 x2
(b) Chứng minh sint = t 1 − πx 2 1 − (2π) 2 1 − (3π)2
...
π 2.2.4.4.6.6.8.8...
(c)
Chứng minh 2 = 1.3.3.5.5.7.7.9... .
Đs. (a) S = sinπαπ α1 − α 22α
−12
cost + 2α
α 2 −22
cos 2t − ... .
7. Dùng tính chất của hàm chẵn và hàm lẻ viết khai triển Fourier
của các hàm sau
8, 0<t <2
(a) f (t) = , chu kì 4.
− 8, 2 < t < 4
−t, −4 ≤ t ≤ 0
(b) f (t) = , chu kì 8.
t, 0≤t ≤4
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
8. Trong bài tập 7, tìm các giá trị mà tại các điểm gián đoạn của
hàm chuỗi hội tụ đến.
2 − t, 0 < t < 4
9. Khai triển hàm f (t) = thành chuỗi
t − 6, 4 < t < 8
Fourier với
chu kì 8.
Đs. π162 cos πt4 + 312 cos 3πt
4 + 1
52
cos 5πt
4 + ... .
10.(a). Khai triển hàm f (t) = cost, 0 < t < π thành chuỗi Fourier
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
(b) f (t) có thể nhận các giá trị nào tại t = 0 và t = π để chuỗi
hội tụ đến f (t) cho mọi 0 ≤ t ≤ π?
8 ∞ n sin 2nt
Đs. (a) π ∑n=1 4n2 −1 , (b) f (0) = f (π) = 0 .
t, 0<t <4
11. Khai triển hàm f (t) = thành chuỗi
8 − t, 4 < t < 8
(a)
Fourier sin; (b) Fourier cosin.
Đs. (a) π322 ∑∞ 1 nπ
n=1 n2 sin 2 sin 8 ;
nπt
2 cos nπ
2 −cos nπ−1
(b) π162 ∑∞
n=1 n2 cos nπt
8 .
• Giả sử các điều kiện sau đây thỏa cho hàm f (t)
(1) f (t) thỏa điều kiện Dirichlet trong bất kì khoảng hữu hạn
(−L, L), R
∞
(2) Tích phân −∞ | f (t)|dt hội tụ, tức là f (t) khả tích tuyệt đối
trong (−∞, ∞).
Khi đó định lí tích phân Fourier khẳng định rằng
Z ∞
f (t) = A(α) cos αt + B(α) sin αt dα, (1∗)
0
1 R∞
A(α) = π −∞ f (t) cos αt dt.
ở đây (∗∗)
1 R∞
B(α) = f (t) sin αt dt.
π −∞
Đẳng thức (1∗) thỏa nếu t là điểm tại đó hàm liên tục, nếu t là điểm
gián đoạn thì thay f (t) bằng f (t+0)+2 f (t−0) . Các biểu thức A(α), B(α)
(−∞ < α < ∞) là tổng quát hóa của các hệ số Fourier an và bn . Vế
phải của (1∗) được gọi là khai triển tích phân Fourier của f (t). (1∗)
gọi là công thức tích phân Fourier.
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier
• Công thức tích phân Fourier còn có thể viết ở các dạng tương
đương sau.
1
Z ∞ Z ∞
f (t) = dα f (u) cos α(t − u) du (2∗)
π 0 −∞
1 ∞ −iαt ∞
Z Z
f (t) = e dα f (u)eiαu du (3∗)
2π −∞ −∞
1 ∞ ∞
Z Z
= f (u)eiα(u−t) dudα (3∗)0
2π −∞ −∞
Nếu f (t) là hàm chẵn thì
2
Z ∞ Z ∞
f (t) = cos αtdα f (u) cos αu du (4∗)
π 0 0
thì
1
Z ∞
f (t) = √ F(α)e−iαt dα. (8∗)
2π −∞
Hàm F(α) được gọi là biến đổi Fourier của f (t) và ta hay viết
F(α) = F { f (t)}. Hàm f (t) được gọi là biến đổi Fourier ngược của
F(α) và ta viết f (t) = F −1 {F(α)}. √
Chú ý rằng các hằng số trong (7∗) và (8∗) là 1/ 2π, có thể lấy
chúng là những hằng số bất kì khác 0 sao cho tích của chúng bằng
1/2π. Hơn nữa, trong các tài liệu dấu 0 −0 có thể xuất hiện trong số
mũ của (7∗) hoặc (8∗).
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier
1 e (iα+2)t t→0 −
e(iα−1)t t→∞
=√ +
2π iα + 2 t→−∞ iα + 2 t→0+
1 e(iα+2)t e(iα+2)t
=√ lim− − lim
2π t→0 iα + 2 t→−∞ iα + 2
e(iα−1)t e(iα−1)t
+ lim − lim+
t→∞ iα + 2 t→0 iα + 2
1 1 1
=√ + .
2π iα + 2 1 − iα
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier
q . (9∗)
f (t) = 2 R ∞ F (α) cos αt dα
π 0 c
Ta gọi Fc (α) là biến đổi Fourier cosin của f (t) và gọi f (t) biến đổi
Fourier cosin ngược của Fc (α).
Nếu f (t) là hàm lẻ thì (5∗) cho
q R
2 ∞
Fs (α) = π 0 f (t) sin αt dt
q . (10∗)
f (t) = 2 R ∞ F (α) sin αt dα
π 0 s
Ta gọi Fs (α) là biến đổi Fourier sin của f (t) và gọi f (t) biến đổi
Fourier sin ngược của Fs (α).
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier
I Với hai hàm f (t) và g(t), tích chập của f (t) và g(t) (SV lưu ý là
đừng nhầm lẫn với tích chập đã xác định ở bài biến đổi Laplace),
xác định trên toàn trục số, là
1
Z ∞
( f ∗ g)(t) = √ f (u)g(t − u)du.
2π −∞
Nếu F(α) = F { f (t)} và G(α) = F {g(t)} thì
1 Z∞ 1 Z ∞
F(α)G(α) = √ f (u)eiαu du √ g(v)eiαv dv
2π −∞ 2π −∞
1
Z ∞Z ∞
= eiα(u+v) f (u)g(v)dudv.
2π −∞ −∞
Đổi biến u + v = t ta thu được
1 ∞ ∞ iαt
Z Z
F(α)G(α) = e f (u)g(t − u)dudt
2π −∞ −∞
1 1
Z ∞ Z ∞
=√ √ f (u)g(t − u)du eiαt dt
2π −∞ 2π −∞
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier
1
Z ∞
=√ ( f ∗ g)(t)eiαt dt = F {( f ∗ g)(t)}.
2π −∞
F {( f ∗ g)(t)} = F(α)G(α).
I Bây giờ ta có
1
Z ∞
( f ∗ g)(t) = F −1 {F(α)G(α)} = √ F(α)G(α)e−iαt dα.
2π −∞
Nếu lấy g(t) = f (t) thì G(α) = F(α). Khi đó đẳng thức trên trở
thành
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier
Z ∞ Z ∞
| f (u)|2 du = |F(α)|2 dα.
−∞ −∞
Bài tập
1, |t| < a
1. Tìm biến đổi Fourier của f (t) = Đs. F(α) =
0, |t| > a
q q
2 sin αa
π α nếu α 6= 0, F(α) = a π2 nếu α = 0 .
∞ sin αa sin αt
R
2. (a) Dùng kết quả bài 1 tính I = −∞ α dα.
R ∞ sin u
(b) Suy ra giá trị của 0 u du
π, |t| < a
Đs. (a) I = π/2, |t| = a ; (b) π2 .
0, |t| > a
R∞ 1 − α, 0 ≤ α ≤ 1
3. Tìm f (t) biết 0 f (t) cos αtdt = .
0, α >1
Đs. f (t) = 2(1−cost)
πt 2
.
R ∞ sin2 u
4. Dùng bài 3 chứng tỏ rằng 0 u2
du = π2 .
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier
câu (a). q
2 α
Đs. (a) F(α = π 1+α 2
.
R∞ 1, 0 ≤ t < 1
9. Tìm F(x) biết 0 F(x) sin xtdt = 2, 1 ≤ t < 2 .
0, t ≥ 2
2(1+cos x−2 cos 2x)
Đs. F(x) = πx .
Toán Kỹ Thuật
Chương 4. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier
R∞ dx R ∞ x2 dx
10. Tính (a) 0 (x2 +1)2 dx; (b) 0 (x2 +1)2 dx bằng cách dùng
đẳng
thức Parseval.
Đs. [Dùng biến đổi Fourier sin và biến đổi Fourier cosin của
e−x , x ≥ 0]. (a) π4 , (b) π4 .
1 − cos x 2 sin4 x
Z ∞ Z ∞
π π
(a) dx = ; (b) dx = .
0 x 2 0 x2 2
• Phương trình đạo hàm riêng là phương trình liên hệ giữa hàm
nhiều biến phải tìm u(x1 , x2 , ..., xn ), các đạo hàm riêng của nó và các
biến độc lập x1 , x2 , ..., xn :
∂u ∂ u ∂ 2u ∂ 2u ∂ mu ∂ mu
F x1 , ..., xn , u, , ..., , 2, , ..., m , ..., m = 0.
∂ x1 ∂ xn ∂ x1 ∂ x1 ∂ x2 ∂ x1 ∂ xn
(3)
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
1. Các định nghĩa cơ bản
• Phương trình đạo hàm riêng là phương trình liên hệ giữa hàm
nhiều biến phải tìm u(x1 , x2 , ..., xn ), các đạo hàm riêng của nó và các
biến độc lập x1 , x2 , ..., xn :
∂u ∂ u ∂ 2u ∂ 2u ∂ mu ∂ mu
F x1 , ..., xn , u, , ..., , 2, , ..., m , ..., m = 0.
∂ x1 ∂ xn ∂ x1 ∂ x1 ∂ x2 ∂ x1 ∂ xn
(3)
• Cấp của một phương trình đạo hàm riêng là cấp cao nhất của đạo
hàm riêng xuất hiện trong phương trình đó.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
1. Các định nghĩa cơ bản
• Phương trình đạo hàm riêng là phương trình liên hệ giữa hàm
nhiều biến phải tìm u(x1 , x2 , ..., xn ), các đạo hàm riêng của nó và các
biến độc lập x1 , x2 , ..., xn :
∂u ∂ u ∂ 2u ∂ 2u ∂ mu ∂ mu
F x1 , ..., xn , u, , ..., , 2, , ..., m , ..., m = 0.
∂ x1 ∂ xn ∂ x1 ∂ x1 ∂ x2 ∂ x1 ∂ xn
(3)
• Cấp của một phương trình đạo hàm riêng là cấp cao nhất của đạo
hàm riêng xuất hiện trong phương trình đó.
• Phương trình (3) gọi là tuyến tính nếu F là hàm tuyến tính đối
với u và các đạo hàm riêng của nó. Phương trình không tuyến tính
gọi là phi tuyến.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
1. Các định nghĩa cơ bản
• Phương trình đạo hàm riêng là phương trình liên hệ giữa hàm
nhiều biến phải tìm u(x1 , x2 , ..., xn ), các đạo hàm riêng của nó và các
biến độc lập x1 , x2 , ..., xn :
∂u ∂ u ∂ 2u ∂ 2u ∂ mu ∂ mu
F x1 , ..., xn , u, , ..., , 2, , ..., m , ..., m = 0.
∂ x1 ∂ xn ∂ x1 ∂ x1 ∂ x2 ∂ x1 ∂ xn
(3)
• Cấp của một phương trình đạo hàm riêng là cấp cao nhất của đạo
hàm riêng xuất hiện trong phương trình đó.
• Phương trình (3) gọi là tuyến tính nếu F là hàm tuyến tính đối
với u và các đạo hàm riêng của nó. Phương trình không tuyến tính
gọi là phi tuyến.
• Hàm số u(x1 , x2 , ..., xn ) gọi là một nghiệm của phương trình (3)
nếu thay u vào phương trình sẽ được một đồng nhất thức đối với
các biến x1 , x2 , ..., xn trong một miền xác định nào đó.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
1. Các định nghĩa cơ bản
• Ví dụ + Phương trình
∂ 2u 2
2∂ u
= a + f (x,t) (4)
∂t 2 ∂ x2
là phương trình cấp 2. Phương trình này mô tả dao động của một
sợi dây và còn gọi là phương trình sóng một chiều.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
1. Các định nghĩa cơ bản
• Ví dụ + Phương trình
∂ 2u 2
2∂ u
= a + f (x,t) (4)
∂t 2 ∂ x2
là phương trình cấp 2. Phương trình này mô tả dao động của một
sợi dây và còn gọi là phương trình sóng một chiều.
+ Phương trình
∂ 2u ∂ 2u ∂ 2u
a(x, y) + 2b(x, y) + c(x, y)
∂ x2 ∂ x∂ y ∂ y2
∂u ∂u
+d(x, y) + e(x, y) + f (x, y)u = g(x, y) (5)
∂x ∂y
là phương trình tuyến tính cấp 2.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
1. Các định nghĩa cơ bản
• Ví dụ + Phương trình
∂ 2u 2
2∂ u
= a + f (x,t) (4)
∂t 2 ∂ x2
là phương trình cấp 2. Phương trình này mô tả dao động của một
sợi dây và còn gọi là phương trình sóng một chiều.
+ Phương trình
∂ 2u ∂ 2u ∂ 2u
a(x, y) + 2b(x, y) + c(x, y)
∂ x2 ∂ x∂ y ∂ y2
∂u ∂u
+d(x, y) + e(x, y) + f (x, y)u = g(x, y) (5)
∂x ∂y
là phương trình tuyến tính cấp 2.
+ Hàm số u(x, y) = x2 − y2 là nghiệm của phương trình Laplace
∂ 2u ∂ 2u
+ = 0. (6)
∂ x2 ∂ y2
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
1. Các định nghĩa cơ bản
• Điều kiện đầu là các hệ thức liên hệ giữa các giá trị của tham
số đã biết và các đạo hàm riêng của chúng tại thời điểm ban đầu.
Bài toán tìm nghiệm của phương trình với điều kiện đầu gọi là bài
toán Cauchy.
Ví dụ. Bài toán dao động của sợi dây, được mô tả bởi phương trình
(4), có thể cho điều kiện đầu là:
u(x, 0) = ϕ(x): vị trí ban đầu của dây;
∂ 2u
∂ x2
= ϕ(x): vận tốc ban đầu của dây.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
1. Các định nghĩa cơ bản
• Điều kiện đầu là các hệ thức liên hệ giữa các giá trị của tham
số đã biết và các đạo hàm riêng của chúng tại thời điểm ban đầu.
Bài toán tìm nghiệm của phương trình với điều kiện đầu gọi là bài
toán Cauchy.
Ví dụ. Bài toán dao động của sợi dây, được mô tả bởi phương trình
(4), có thể cho điều kiện đầu là:
u(x, 0) = ϕ(x): vị trí ban đầu của dây;
∂ 2u
∂ x2
= ϕ(x): vận tốc ban đầu của dây.
• Điều kiện biên là các hệ thức mô tả quan hệ giữa các giá trị của
tham số đã biết và các đạo hàm riêng của chúng trên biên.
Ví dụ, đối với phương trình (4), điều kiện ở đầu mút bên trái có thể
là
∂ u(a,t)
u(a,t) = 0, ∂t = 0: đầu mút trái luôn buộc chặt.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
1. Các định nghĩa cơ bản
• Một vài dạng nghiệm tổng quát có thể tìm được bằng cách tích
phân hai vế của phương trình, và nghiệm tổng quát phụ thuộc vào
các hàm tùy ý.
Ví dụ: Xét phương trình:
∂ 2u
= 0. (7)
∂ x∂ y
Ta viết (7) dưới dạng: ∂∂ uy ∂∂ ux = 0. Lấy tích phân theo y ta có
∂u
Z
= 0dy = f (x).
∂x
Lấy tích phân theo x ta thu được
∂u
Z Z
u(x, y) = dx = f (x)dx + g(y).
∂x
2
• Xét hàm u = u(x,t), ở đây t ≥ 0 là biến thời gian. Giả sử u, ∂∂ ux , ∂∂ xu2
là các hàm gốc đối với biến t khi cố định biến x. Đặt
Z ∞
U(x, s) = L{u(x,t)} = e−st u(x,t)dt.
0
Khi đó n∂uo
L = sU(x, s) − u(x, 0);
∂t
n ∂ 2u o ∂u
L = s2U(x, s) − su(x, 0) − (x, 0);
∂t 2 ∂t
n∂uo ∂U n ∂ 2u o ∂ 2U
L = ; L = .
∂x ∂x ∂ x2 ∂ x2
Dùng các hệ thức này ta giải được một số phương trình cấp 1 hoặc
cấp 2.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
2. Dùng biến đổi Laplace để giải phương trinh đạo hàm riêng
2
• Ví dụ. Giải phương trình ∂∂tu = a2 ∂∂ xu2 (a > 0; 0 < x < l;t > 0),
với điều kiện đầu u(x, 0) = 3 sin 2πx, và điều kiện biên: u(0,t) = 0,
u(l,t) = 0.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
2. Dùng biến đổi Laplace để giải phương trinh đạo hàm riêng
2
• Ví dụ. Giải phương trình ∂∂tu = a2 ∂∂ xu2 (a > 0; 0 < x < l;t > 0),
với điều kiện đầu u(x, 0) = 3 sin 2πx, và điều kiện biên: u(0,t) = 0,
u(l,t) = 0.
Lấy biến đổi Laplace 2 vế của phương trình được
∂ 2U ∂ 2U
sU − u(x, 0) = a2 hay a2 − sU = −3 sin 2πx.
∂ x2 ∂ x2
Xem phương trình này như là phương trình tuyến tính cấp 2 đối với
biến x, giải ra ta có nghiệm tổng quát
√ √
s s 3
U(x, s) = C1 e− a x +C2 e a x + sin 2πx.
s + 4π 2 a2
- Khi đó, với Φ là hàm số tuỳ ý khả vi liên tục, hàm số:
u = Φ(ϕ1 , ϕ2 , ..., ϕn−1 )
là nghiệm của phương trình (8).
Ví dụ. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình
∂u ∂u ∂u
x +y +z = 0.
∂x ∂y ∂z
Ta có hệ
(
dx dz
dx dy dz x = z x = C1 z
= = hay dy dz =⇒ .
x y z y = z y = C2 z
Đây là phương trình tuyến tính thuần nhất. Nghiệm tổng quát của
nó là
V = Φ(ϕ1 , ϕ2 , ..., ϕn ).
Suy ra tích phân tổng quát của (7) là
Φ(ϕ1 , ϕ2 , ..., ϕn ) = 0,
với Φ là hàm khả vi liên tục.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
3. Phương trình đạo hàm riêng cấp 1
C. Nghiệm của bài toán Cauchy đối với phương trình thuần nhất.
Xét bài toán Cauchy: Tìm nghiệm của phương trình
n
∂u
∑ fk (x1 , x2 , ..., xn ) ∂ xk = 0 (6)
k=1
thỏa điều kiện u(x1 , x2 , ..., xn−1 , xn0 ) = ϕ(x1 , x2 , ..., xn−1 ). (60 ).
Cách giải - Lập hệ đối xứng tương ứng của (8) và tìm n-1 tích phân
độc lập của hệ: ϕi = ϕi (x1 , x1 , ..., xn ), i = 1, n − 1.
- Lập và giải hệ phương trình với các ẩn số x1 , x1 , ..., xn−1
ϕ1 (x1 , x1 , ..., xn−1 , xn0 ) = ϕ̄1
x1 = ψ1 (ϕ̄1 , ϕ̄2 , ..., ϕ̄n−1 )
............................. =⇒ .............................
ϕn−1 (x1 , x1 , ..., xn−1 , xn0 ) = ϕ̄n−1 xn−1 = ψn−1 (ϕ̄1 , ϕ̄2 , ..., ϕ̄n−1 )
- Thay ϕ̄1 , ϕ̄2 , ..., ϕ̄n−1 bằng các hàm ϕ1 , ϕ2 , ..., ϕn−1 được nghiệm
của bài toán Cauchy
u = ϕ ψ1 (ϕ1 , ϕ2 , ..., ϕn−1 ), ..., ψn−1 (ϕ1 , ϕ2 , ..., ϕn−1 ) .
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
3. Phương trình đạo hàm riêng cấp 1
2
Ta có 2 tích phân độc lập ϕ1 (x, y, u) = y−x u
x và ϕ2 (x, y, u) = x . Giải
hệ
ϕ1 (2, y, u) = y−4
2 = ϕ̄1 =⇒
y = 2ϕ̄1 + 4
.
ϕ2 (2, y, u) = u2 = ϕ̄2 u = 2ϕ̄2
Điều kiện (6’) tương ứng V (2, y, u(2, y)) = 0 là u(2, y) = y − 4. Suy
2
ra ϕ̄1 = ϕ̄2 . Thay ϕ̄1 , ϕ̄2 bởi ϕ1 , ϕ2 ta có y−x u 2
x = x hay u = y − x .
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
4. Phân loại phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 2 cho trường hợp hai biến
∂ 2u ∂ 2u ∂ 2u
a(x, y) + 2b(x, y) + c(x, y)
∂ x2 ∂ x∂ y ∂ y2
∂u ∂u
+d(x, y) + e(x, y) + f (x, y)u = g(x, y), (3)
∂x ∂y
trong đó các hàm a, b, c, d, e, f , g liên tục trong Ω ⊂ R2 . Ta phân loại
phương trình (5) tại M0 (x0 , y0 ) ∈ Ω như sau.
∗ (5) thuộc loại hyperbolic tại M0 nếu (b2 − ac)|M0 > 0.
∗ (5) thuộc loại elliptic tại M0 nếu (b2 − ac)|M0 < 0.
∗ (5) thuộc loại parabolic tại M0 nếu (b2 − ac)|M0 = 0.
Phương trình (5) thuộc loại hyperbolic (elliptic, parabolic) tại mọi
điểm M(x, y) ∈ Ω thì ta nói rằng nó thuộc loại hyperbolic (elliptic,
parabolic) trên miền Ω.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
4. Phân loại phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 2 cho trường hợp hai biến
• Đưa phương trình (5) về dạng chính tắc. Với phương trình (5),
phương trình sau gọi là phương trình đặc trưng của (3):
a(x, y)(dy)2 − 2b(x, y)dxdy + c(x, y)(dx)2 = 0. (11)
hoặc viết dưới một trong hai dạng sau
a(y0 )2 − 2by0 + c = 0, (a 6= 0) (12)
0 0 2
a − 2bx + c(x ) = 0, (c 6= 0) (13)
∗ Trường hợp = 40 b2 − ac
> 0, tức (5) thuộc loại hyperbolic.
- Nếu a 6= 0 (c 6= 0 làm tương tự) thì phương trình (12) cho hai
phương trình √ √
0 b + 40 0 b − 40
y = ; y = .
a a
Từ đó tìm được 2 tích phân: ϕ1 (x, y) = C1 và ϕ2 (x, y) = C2 . Thực
hiện phép đổi biến: ξ = ϕ1 (x, y), η = ϕ2 (x, y) đưa (3) về dạng
∂ 2u ∂u ∂u
= F(ξ , η, u, , ). (14)
∂ξ∂η ∂ξ ∂η
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
4. Phân loại phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 2 cho trường hợp hai biến
∂ 2u ∂u ∂u
2
= F(ξ , η, u, , ). (17)
∂η ∂ξ ∂η
Dạng này gọi là dạng chính tắc của phương trình parabolic.
-Nếu b = 0 thì (5) đã có dạng (17).
• Dạng chính tắc của phương trình có hệ số hằng. Xét phương trình
∂ 2u ∂ 2u ∂ 2u ∂u ∂u
a + 2b + c +d + e + f u + g(x, y) = 0, (18)
∂ x2 ∂ x∂ y ∂ y2 ∂x ∂y
ở đây, a, b, c, d, e, f là các hằng số, g(x, y) là hàm liên tục trong miền
Ω.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
4. Phân loại phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 2 cho trường hợp hai biến
Dùng phương pháp như trên ta đưa phương trình (18) về dạng chính
tắc như sau.
∗ Dạng phương trình hyperbolic:
∂ 2u ∂u ∂u
+d +e + f u + g(x, y) = 0, (19)
∂ξ∂η ∂ξ ∂η
hoặc
∂ 2u ∂ 2u ∂u ∂u
2
− 2
+d +e + f u + g(x, y) = 0. (20)
∂ξ ∂η ∂ξ ∂η
∗ Dạng phương trình elliptic:
∂ 2u ∂ 2u ∂u ∂u
2
+ 2
+d +e + f u + g(x, y) = 0. (21)
∂ξ ∂η ∂ξ ∂η
∗ Dạng phương trình parabolic:
∂ 2u ∂u ∂u
2
+d +e + f u + g(x, y) = 0. (22)
∂ξ ∂ξ ∂η
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
5. Phương trình Laplace
∂ 2u ∂ 2u ∂ 2u
+ + = 0. (23)
∂ x 2 ∂ y2 ∂ z2
∂2 2 2
Gọi ∆ = ∂ x2
+ ∂∂y2 + ∂∂z2 là toán tử Laplace, khi đó phương trình (23)
được viết ở dạng đơn giản: ∆u = 0.
∗ Hàm u(x, y, z) thỏa mãn phương trình (23) trong miền bị chặn
Ω ⊂ R3 gọi là hàm điều hòa trong Ω.
∗ Nếu Ω không bị chặn trong R3 , hàm u(x, y, z) gọi là điều hòa trên
Ω nếu nó điều hòa tại mọi điểm của Ω, ngoài ra thỏa mãn đánh giá:
C p
|u(x, y, z)| ≤ , C > 0, r= x 2 + y2 + z2 .
r
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
5. Phương trình Laplace
1
ε(X, X0 ) = , (24)
4π|X − X0 |
p
ở đây |X − X0 | = (x − x0 )2 + (y − y0 )2 + (z − z0 )2 .
∗ Biểu diễn tích phân của hàm điều hòa. Giả sử Ω là miền bị chặn
trong R3 có biên ∂ Ω trơn từng mảnh. Nếu u(X) điều hòa trên Ω và
có đạo hàm riêng cấp 1 liên tục trên Ω thì
∂ u(X) ∂ ε(X, X0 )
ZZ
u(X0 ) = ε(X, X0 ) → − u(X) dS, (25)
∂Ω ∂− n ∂→
−n
trong đó X0 ∈ Ω, →
−
n là pháp tuyến ngoài của ∂ Ω.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
5. Phương trình Laplace
∂u
ZZ
− dS = 0.
→
∂Ω ∂ n
- Nếu u(X) là hàm điều hòa trong hình cầu đóng ΩR tâm X0 bán
kính R thì:
1
ZZ
u(X0 ) = u(X)dS.
4πR2 ∂ ΩR
- Cho u(X) là hàm điều hòa trên miền bị chặn Ω, liên tục trên Ω.
Nếu u đạt giá trị lớn nhất hay giá trị bé nhất tại một điểm trong
của Ω thì u phải là hàm hằng trên Ω. Do đó nếu u không phải là
hàm hằng thì nó đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên biên
∂ Ω.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
5. Phương trình Laplace
• Bài toán Dirichlet. Tìm hàm điều hòa u(X) trên miền bị chặn Ω
sao cho
∆u = 0, ∀X ∈ Ω
. (26)
u|∂ Ω = ϕ(X), ∀X ∈ ∂ Ω
Nghiệm của bài toán (26) nếu tồn tại sẽ duy nhất, và phụ thuộc
liên tục vào điều kiện biên, tức là nếu u1 , u2 lần lượt là nghiệm của
các bài toán:
∆u = 0, ∀X ∈ Ω ∆u = 0, ∀X ∈ Ω
;
u|∂ Ω = ϕ1 (X), ∀X ∈ ∂ Ω u|∂ Ω = ϕ2 (X), ∀X ∈ ∂ Ω
∗ Biểu diễn nghiệm của bài toán (26) qua hàm Green. Cho Ω là miền
bị chặn trong R3 . Hàm số G(X, X0 ) gọi là hàm Green của phương
trình Laplace trong Ω nếu thỏa mãn hai điều kiện:
(a) ∀X ∈ Ω, X0 ∈ Ω, G(X, X0 ) = ε(X, X0 ) + g(X, X0 ), ở đây g(X, X0 )
là hàm điều hòa theo X trong Ω có các đạo hàm riêng cấp 1
liên tục trong Ω;
(b) G(X, X0 )|∂ Ω = 0.
Giả sử trong miền Ω tồn tại hàm G(X, X0 ) và tồn tại nghiệm u(X)
của bài toán (26), với có đạo hàm riêng cấp1 liên tục trên Ω. Khi
đó
∂ G(X, X0 )
ZZ
u(X0 ) = ϕ(X)dS, (27)
∂Ω ∂→
−n
trong đó →−n là pháp tuyến ngoài của ∂ Ω.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
5. Phương trình Laplace
∗ Bài toán Dirichlet đối với hình cầu VR tâm O bán kính R. Gọi SR
là biên của VR , X0 ∈ VR , X 0 là điểm đối xứng của X0 qua SR (tức là
−−→ −−→ −−→ −−→
|OX0 ||OX 0 | = R2 ). Đặt ρ = |OX0 |, ρ 0 = |OX 0 |. Với điểm X ∈ V R , đặt
−−→ −−→
r = |X0 X|, r0 = |OX 0 |. Khi đó hàm Green trong hình cầu VR có dạng
1 1 R
G(X, X0 ) = − 0 . (28)
4π r ρr
Và hàm Green trong hình tròn có dạng
1 1 R
G(X, X0 ) = ln − ln 0 . (29)
2π r ρr
Giả sử tồn tại nghiệm của bài toàn (26) khả vi liên tục trong hình
cầu đóng V R khi đó ta có công thức Poisson:
ZZ
u(X0 ) = P(X, X0 )ϕ(X)dS, (30)
SR
ở đây P(X, X0 ) = 1 R2 −ρ 2 −s = −
→ −→
X0 X, s = |→
−s | gọi là nhân Poisson.
4π Rs3 ,
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
5. Phương trình Laplace
Nếu hàm ϕ(X) liên tục trên biên SR thì hàm u(X0 ) cho bởi công
thức Poisson (30) chính là nghiệm của bài toán (26).
∗ Nghiệm của bài toán Dirichlet trong hình tròn tâm O bán kính a.
Xét bài toán:
∆u = 0
,
u|S = f (s)
trong đó S là đường tròn tâm O bán kính a, s là độ dài cung được
tính từ một điểm cố định của đường tròn, f (s) là hàm liên tục và
thỏa mãn điều kiện f (s + 2πa) = f (s). Ta có công thức nghiệm cho
trong tọa độ cực:
Z 2π Z 2π
1 1 ∞ r n
u(r, ϕ) = f (θ )dθ + ∑ a f (θ ) cos(nϕ − θ )dθ .
2π 0 π n=1 0
(31)
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
6. Phương trình truyền sóng
• Phương trình truyền sóng thuộc loại Hyperbolic. Dạng tổng quát
là:
∂ 2u
= a2 ∆u + f (x, y, z,t), (32)
∂t 2
∂ 2u 2 2
ở đây ∆u = ∂ x2
+ ∂∂ yu2 + ∂∂ zu2 , a là hằng số chỉ vận tốc truyền sóng, t
là biến thời gian. Nếu f = 0 ta có phương trình thuần nhất.
• Bài toán Cauchy. Xét u = u(x, y,t), tìm nghiệm của phương trình
∂ 2u 2
2 ∂ u ∂ 2u
= a + + f (x, y,t) (33)
∂t 2 ∂ x2 ∂ y2
thỏa điều kiện đầu u(x, y, 0) = ϕ(x, y); ∂∂tu (x, y, 0) = ψ(x, y) trong hình
nón K (có mặt là S, đáy là B) giới hạn bởi mặt phẳng t = 0 và mặt
nón (x − x0 )2 + (y − y0 )2 = a2 (t − t0 )2 , t > 0, x0 , y0 ,t0 là các hằng
số . Các hàm ϕ(x, y) và ψ(x, y) xác định trên hình tròn: t = 0,
(x − x0 )2 + (y − y0 )2 = R2 = a2t02 .
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
6. Phương trình truyền sóng
Giả thiết ϕ (t.ư., ψ) có các đạo hàm riêng liên tục đến cấp 3 (t.ư.,
cấp 2); f liên tục theo t, có các đạo hàm riêng cấp 1 liên tục theo x,
y, z. Ta có công thức công thức Kirchoff cho nghiệm của bài toán
trong miền t > 0:
1 f (ξ , η, ζ ,t − ar )
ZZ ZZ ZZZ
ψ ∂ ϕ
u= dS + dS + dV ,
4πa2 Sat t ∂t Sat t Vat r
2 2
Trong trường hợp ngoại lực khác 0 bài toán: ∂∂t 2u = a2 ∂∂ xu2 + f (x,t), với
điều kiện đầu u(x, 0) = ϕ(x), ∂∂tu (x, 0) = ψ(x) có nghiệm phụ thuộc
liên tục vào điều kiện đầu và được cho bởi công thức D’Alembert
sau
Z x+at Z t Z x+aτ
ϕ(x + at) + ϕ(x − at) 1 1
u= + ψ(ν)dν + dτ f (ξ , τ)dξ .
2 2a x−at 2a 0 x−aτ
∂ 2u 2
Ví dụ. Bài toán: ∂t 2
= 4 ∂∂ xu2 + xt, u(x, 0) = 0, ∂u
∂t (x, 0) = x có nghiệm
là Z x+2t Z t Z x+2τ
1 1
u= νdν + dτ ξ τdξ
4 x−2t 4 0 x−2τ
Z t
= xt + (t − τ)τdτ
0
xt 3
= xt + .
6
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
7. Phương trình truyền nhiệt
Phương trình truyền nhiệt thuộc loại parabolic. Trong R2 cho miền
mở Ω bị chặn, có biên ∂ Ω. Kí hiệu
(a) Hình trụ: QT = Ω × (0, T ), T > 0;
(b) Mặt trụ: ST = ∂ Ω × (0, T );
(c) Đáy trên: ΩT = {(x, y, T )|(x, y) ∈ Ω};
(d) δ = ST ∪ Ω;
(e) GT = R2 × (0, T )..
• Trong ΩT xét phương trình truyền nhiệt
∂ u ∂ 2u ∂ 2u
− + = f (x, y,t). (34)
∂t ∂ x 2 ∂ y2
∗ Nếu u(x, y,t) là nghiệm của phương trình (34) và liên tục trên Ω̄T
thì u đạt giá trị lớn nhất
2và giá2 trị
bé nhất trên miền δ .
∂u ∂ u ∂ u
∗ Bài toán biên: ∂t − ∂ x2 + ∂ y2 = f (x, y,t), u|δ = ϕ(x, y,t)|δ , nếu
có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.
Toán Kỹ Thuật
Chương 5. Phương trình đạo hàm riêng
7. Phương trình truyền nhiệt
∂ u ∂ 2u ∂ 2u
− + = 0. (35)
∂t ∂ x2 ∂ y2
∗ Nếu u(x, y,t) là nghiệm của phương trình (335, bị chặn trên GT ,
có các đạo hàm riêng theo x, y liên tục đến cấp 2 và có đạo hàm
riêng theo t liên tục đến cấp 1 thì
Các quá trình này phụ thuộc vào thời gian tvà khi cố định tham số
t thì x(t, ω) là biến ngẫu nhiên theo ω. Tập chỉ số I thường biểu
diễn tham số thời gian.
• Ta kí hiệu quá trình ngẫu nhiên là {x(t);t ∈ I} thay cho {x(t, ω);t ∈
I}.
Phần lớn các quá trình xảy ra trong tự nhiên và xã hội đều là
quá trình ngẫu nhiên. Ví dụ, các tín hiệu video, tín hiệu điện thoại,
dữ liệu máy tính, nhiễu điện trong các thiết bị điện, số khách hàng
đến một điểm phục vụ, chỉ số chứng khoán trong thị trường chứng
khoán,...
Toán Kỹ Thuật
Chương 6. Quá trình ngẫu nhiên
2. Phân loại quá trình ngẫu nhiên
• Tập trạng thái E. Các giá trị của x(t) gọi là không gian trạng thái
của quá trình, kí hiệu là E.
∗ Nếu E là tập đếm được thì {x(t);t ∈ I} gọi là quá trình có trạng
thái rời rạc.
∗ Nếu E là một khoảng của tập số thực thì {x(t);t ∈ I} gọi là
quá trình thực.
∗ Nếu E là một tập con của tập số phức thì {x(t);t ∈ I} gọi là
quá trình phức.
∗ Nếu E = Rk thì {x(t);t ∈ I} gọi là quá trình k-vector.
• Tập chỉ số I.
∗ Nếu I ⊂ Z thì {x(t);t ∈ I} gọi là quá trình có thời gian rời rạc.
∗ Nếu I = [0, +∞) hoặc I = R thì {x(t);t ∈ I} gọi là quá trình có
thời gian liên tục
Toán Kỹ Thuật
Chương 6. Quá trình ngẫu nhiên
2. Phân loại quá trình ngẫu nhiên
∗ Quá trình {x(t);t ∈ I} được gọi là quá trình Martingal nếu, với
bất kì t1 < t2 < ... < tn < tn+1 và a1 , a2 , ..., an ta có
∗ Quá trình {x(t);t ∈ I} được gọi là quá trình Markov nếu, với
bất kì t1 < t2 < ... < tn < tn , a1 , a2 , ..., an , với mọi t và a < b ta
có
P{a ≤ x(t) < b|x(t1 ) = a1 , ..., x(tn ) = an } = P{a ≤ x(t) < b|x(tn ) = an },
nghĩa là qui luật xác suất trong tương lai chỉ phụ thuộc vào
hiện tại và độc lập với quá khứ. Quá trình markov mô tả các
hệ không có trí nhớ.
Với mọi t > s, với mọi tập giá trị A ⊂ R và giá trị a, ta gọi
Trạng thái của hệ là số khách xếp hàng chờ phục vụ tại thời
điểm đầu của mỗi chu kì. Nếu x(n) là số khách hàng tại thời
điểm đầu thì {x(n); n = 0, 1, 2, ...} là chuỗi Markov thuần nhất.
∗ Mô hình kiểm kê. Giả sử phải dự trữ trong kho một loại hàng
hóa để đáp ứng nhu cầu liên tục của khách hàng. Hàng được
nhập kho tại cuối các chu kì n = 0, 1, 2, ... Giả sử tổng lượng
hàng cần phải đáp ứng nhu cầu trong chu kì n là biến ngẫu
Toán Kỹ Thuật
Chương 6. Quá trình ngẫu nhiên
3. Chuỗi Markov
nhiên ξn có phân phối độc lập với chu kì thời gian: với mọi n,
P{ξn = k} = ak ; k = 0, 1, 2, ...; ak ≥ 0; ∑ ak = 1.
k
Mức hàng dự trữ được kiểm kê tại cuối mỗi kì. Cách nhập hàng
căn cứ vào hai chỉ số tiêu chuẩn s và S (s < S) như sau: Nếu ở
cuối mỗi kì lượng hàng dự trữ ≤ s thì ngay lập tức phải nhập
hàng để có hàng dự trữ bằng S. Nếu hàng dự trữ hiện có > s
thì không cần nhập hàng.
Gọi xn là lượng hàng hiện có tại cuối kì n và trước khi nhập
hàng. Ta có: xn+1 = xn − ξn+1 nếu s < xn ≤ S, và = S − ξn+1
nếu xn ≤ s. Các trạng thái của quá trình (xn ) là các số lượng
hàng dự trữ: S, S − 1,...,1,0,-1,-2,... Trong đó giá trị âm là nhu
cầu không được thỏa mãn mà sẽ được đáp ứng ngay sau khi
nhập hàng. Giả sử dãy các nhu cầu liên tiếp: ξ1 , ξ2 , ... là các
biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân bố thì dãy các giá trị dự
trữ: x0 , x1 , ... lập thành xích Markov với xác suất chuyển là:
pi j = P{x(n + 1) = j|x(n) = i}.
Toán Kỹ Thuật
Chương 6. Quá trình ngẫu nhiên
4. Quá trình dừng
• Quá trình cấp 2. Quá trình ngẫu nhiên {x(t)}t∈I được gọi là quá
trình cấp 2 nếu tồn tại mô-men cấp 2 cho mọi t ∈ I, nghĩa là
E|x(t)|2 < ∞. ∀t ∈ I.
Ta kí hiệu
- hàm đặc trưng của quá trình x(t): m(t) = E(x(t)), ∀t ∈ I,
- hàm tự tương quan: r(s,t) = E(x(s)x(t)), ∀s,t ∈ I,
- hiệp phương sai: C(s,t) = E(x(s)x(t)) − m(s)m(t), ∀s,t ∈ I. Nếu
{x(t)}t∈I là quá trình phức thì hàm tự tương quan được định
nghĩa như sau: C(s,t) = E(x(s)x(t)).
Ví dụ: Quá trình Weiner là một quá trình cấp 2 với m(t) = E(w(t))
= 0, ∀t ≥ 0. Ở đây, quá trình w(t), t ≥ 0 gọi là quá trình Weiner với
tham số σ 2 nếu
(i) w(0) = 0, và ∀0 ≤ s < t, w(t) − w(s) là biến ngẫu nhiên có phân
bố chuẩn N(0, σ 2 (s − t));
(ii) Nếu 0 ≤ t1 < t2 < ... < tn thì các biến ngẫu nhiên w(t2 ) − w(t1 ),
w(t3 ) − w(t2 ),...,w(tn ) − w(tn−1 ) là độc lập.
Toán Kỹ Thuật
Chương 6. Quá trình ngẫu nhiên
4. Quá trình dừng
• Quá trình dừng. Quá trình cấp 2 {x(t)}t∈I được gọi là quá trình
dừng nếu
(i) m(t) = E(x(t)) = m = const;
(ii) hàm tự tương quan C(s,t) = E(x(s)x(t)) chỉ phụ thuộc vào s−t,
nghĩa là tồn tại hàm Kx (τ) sao cho r(s,t) = Kx (s − t) ∀s,t ∈ I.
Nếu Kx (t) là dãy tín hiệu thì Kx (0) = E|x(t)|2 được gọi là công suất
trung bình của tín hiệu.
Ví dụ. Giả sử U,V là hai biến ngẫu nhiên thỏa: E(U) = E(V ) = 0,
cov(U,V ) = 0, var(U) = var(V ) = σ 2 , λ là hằng số, thì quá trình
x(t) = U cos λt + V sin λt là quá trình dừng có hàm tự tương quan
Kx (τ) = σ 2 cos λt.
Ví dụ. Quá trình Weiner không phải là quá trình dừng.
Toán Kỹ Thuật
Chương 6. Quá trình ngẫu nhiên
4. Quá trình dừng
hoặc khi I = R, Z ∞
Kx (n) = ein2π f P( f )d f ,
−∞
thì P( f ) được gọi là mật độ phổ của quá trình dừng {x(t)}t∈I .
∗ Nếu I = Z và ∑∞ −∞ |Kx (n)| < ∞ thì
∞
P( f ) = ∑ e−in2π f Kx (n),
−∞
• Mật độ phổ công suất. Cho quá trình {x(t)}t∈I biểu diễn các tín
hiệu, với mỗi T > 0, xét
x(t), |t| < T /2
xT (t) = .
0, |t| ≥ T /2
Hết