You are on page 1of 2

PIE CHART (BIỂU ĐỒ TRÒN)

I. Pie chart:
1. Phân loại: có 2 loại:
- Dạng chỉ có 1 biểu đồ hình tròn:
+ Miêu tả các thông tin trong biểu đố
+ So sánh các phần, thông tin và chú ý đặc biệt đến các số liệu, tỉ lệ % lớn/ nhỏ nhất.

- Dạng có nhiều biểu đồ hình tròn (có thời gian hoặc không có thời gian):
+ Miêu tả thông tin trên từng biểu đồ tròn, sau đó liên hệ chúng lại với nhau.
+ So sánh sự giống và khác nhau giữa các mục trong bài.

2. Quy trình trước khi bước vào bài viết:


- Phân tích câu hỏi trước, nó yêu cầu so sánh số liệu, báo cáo thông tin tóm tắt, …về nội dung gì.
- Quan sát biểu đồ, có những thông tin nào được cung cấp? Những số liệu đại diện cho hạng mục gì?
- Các mốc thời gian được đưa ra: là quá khứ, hiện tại hay tương lai, chu kỳ của biểu đồ là bao lâu, …
- Địa điểm, tổ chức, sự việc, …của biểu đồ: Biểu đồ sẽ đưa ra số liệu theo khu vực cụ thể là tỉnh, thành phố, quốc gia
hoặc tổ chức quốc tế, tổ chức hội nhóm, sự kiện, … nào đó.
- Đơn vị đo lường: phần trăm %, tuổi hay số, con số, … Thường thì biểu đồ có thể là con số nhưng có thể tính ra phần
trăm miêu tả cho dễ hơn nếu số quá dài. Vì độ chuẩn của biểu đồ là 100% vì vậy dùng ngôn ngữ với phần trăm.
- Hạng mục lớn nhất, nhỏ nhất
- So sánh phần nào tăng lên, phần nào giảm xuống, phần nào không đổi ở các bản đồ
- Đặc điểm nổi bật của biểu đồ, xu hướng (trend), có điểm gì đáng chú ý.

II. Bố cục:
1. Introduction: Paraphrase lại đề bài hoặc lặp lại đề bài
E.g. The pie chart below illustrates the forms of communication used by students in Intel Secondary School (Unit 4 –
Skills – Writing – Task 2/ Sgk)
 “The pie chart below” = “The given pie chart”
 illstrate = show = reveal = give information about + N = compare = highlight
 Nếu có thông tin thời gian: “between ... and ...” = “from ... to ...” / “over the period of ... years, starting from ...” /
during a (tổng số năm)-year period, starting from ...”

 The given pie chart gives information about the percentage of the communication channels used by Intel Secondary
School students.

2. Overview:
* Các cấu trúc điển hình:
- Overall, it can be seen that ...
- Overall, it is obvious that ...

- Đề cập đến xu hướng chung (general trend):


+ The number of + N (plural) + sees/ saw + an upward (tăng) / a downward (giảm) trend (over the period shown).

- Tìm ra con số/ dữ liệu chiếm phần lớn nhất/ ít nhất. Lưu ý: không được đề cập con số/ dữ liệu cụ thể.
+ The number of + N (plural) + (in + time) is/ was the highest/ lowest.

- Hoặc tìm ra sự thay đổi đáng kể.


+ The most significant/ dramatic change is/ was seen in the number of + N (plural)

3. Body:
a. Đối với dạng chỉ có 1 biểu đồ hình tròn thì chỉ miêu tả các thông tin, dữ liệu trong 1 đoạn.
b. Đối với dạng có nhiều biểu đồ hình tròn thì nên so sánh từng thông tin, dữ liệu của các biểu đồ; tìm ra tỉ lệ lớn nhất so
với các thông tin còn lại; thường viết thành 2 đoạn.
c. Các từ vựng, cấu trúc điển hình:
1.
The highest/ percentage/
The largest/ + proportion/ + of N + (to)be / V ...
The greatest/ quantity/
The smallest/ number/
The lowest/
2. account for = make up = take up = consist of = comprise = constitute (chiếm ... % )
 Structure 1:
S + V (account for/ make up/ take up/ consist of / comprise/ constitute) + số liệu + of + N-phr
 Structure 2:
S + V1, which + V (account for/ make up/ take up/ consist of / comprise/ constitute) + số liệu + of + N-phr

E.g. Social networking users account for 27% of all communication methods used by students at Intel Secondary
School.
The proportion of social networking’s accounts owned is the highest, which account for 27% of all
communication methods used by students at Intel Secondary School.

3. Diễn đạt bằng lượng từ hay phân số, ... thay vì nêu ra dữ liệu/ thông tin cụ thể:
Percentage Fraction
80% four-fifths
75% three-quarters
70% seven in ten
65% two-thirds
60% three-fifths
55% more than half
50% half
45% more than two fifths
40% two-fifths
35% more than a third
30% less than a third
25% a quarter
20% a fifth
15% less than a fifth
10% one in ten
5% one in twenty
 
Percentage Qualifier
77% just over three quarters
77% approximately three quarters
49% just under a half
49% nearly a half
32% almost a third

Percentage proportion / number /


amount / majority / minority
75% - 85% a very large majority
65% - 75% a significant proportion
10% - 15% a minority
5% a very small number

You might also like