You are on page 1of 1

Giờ trước cô và các con đã cùng học tiết 1 của bài 7: âm Ô.

Chúng ta đã học phần


nhận biết và luyện đọc âm Ô ở tiết trước. Hôm nay cô và các con sẽ đến với tiết 2
và trong tiết này cô sẽ hướng dẫn các con tô và tập viết âm Ô.
Các con hãy quan sát đây là âm Ô viết thường cỡ vừa. Quan sát và cho cô biết âm
Ô có độ cao mấy ô ly và độ rộng mấy ô ly?
Trả lời: âm Ô có độ cao 2 Ô ly không kể dấu nón và âm ô có độ rộng 1 ô ly rưỡi
Vậy âm Ô gồm có mấy nét?
Trả lời: Âm Ô được việt bởi 3 nét. Nét 1 là nét cong kín giống âm O, nét 2 và nét
3 đó là nét xiên trái và nét xiên phải tạo thành dấu mũ.
Bây giờ các con hãy quan sát quy trình viết âm Ô và chúng mình tập viết vào bảng
con của mình cho cô nhé.
Âm Ô cao 2 ly rộng 1 ly rưỡi cách viết như sau: từ điểm đặt bút viết âm O, lia bút
lên trên viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu
mũ ở khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4. Đặt cân đối trên đầu âm.
Tiếp sau đây cô sẽ hướng dẫn các con tô và viết âm Ô, Vần Cổ Cò
Đặt bút ở dưới đường kẻ 3, tô nét cong kín. Sau đó lia bút lên trên, nét thẳng xiên
phải tô trước, nét thẳng xiến trái tô sau.
Tiếp theo cô sẽ hướng dẫn các con tô tiếng Cổ Cò
Để tô được tiếng cổ cò chúng ta sẽ tô vần Cổ trước vần Cò sau. Đầu tiên đặt bút ở
dưới dòng kẻ 3 tô âm C, từ điểm dừng bút của âm C lia bút lên tô âm Ô. Lia bút
lên trên âm Ô tô dấu hỏi. Cách 1 chữ O chúng mình sẽ lia bút tô vần Cò. Để tô
được vần Cò chúng mình sẽ tô âm C trước, sau đó lia bút tia âm O, lưu ý nét cong
của âm O chạm vào điểm dừng bút của âm C. Lia bút lên trên âm O to dấu huyền.
Chúng mình được tiếng Cổ Cò.
Cô vừa hướng dẫn các con tô từ Cổ Cò. Bây giờ các con hãy cùng luyện viết vào
vở tập viết nhé.

You might also like