Professional Documents
Culture Documents
HỢP ĐỒNG
-------------------------------
(Số: 2018/AGRISECO - ……..)
Ký giữa
Và
Năm 2018
Căn cứ Pháp lý của Hợp đồng:
- Căn cứ Bộ Luật dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Công hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI thông qua;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua;
- Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán;
- Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán;
- Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012;
- Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
niêm yết chứng khoán trên Sở Giao dịch chứng khoán.
Hợp đồng dịch vụ Tư vấn Đăng ký đại chúng này được lập ngày tháng năm
2017, giữa các bên gồm có:
Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN ……………
- Trụ sở:
- Điện thoại :
- Mã số thuế :
- Người đại diện : Ông
- Chức vụ: : Tổng Giám đốc
và
Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN AGRIBANK
- Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Artex, 172 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba
Đình, TP Hà Nội
- Điện thoại : 024 62762666 Fax: 024 62765666
- Tài khoản số : 1460201002269
- Tại : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hà
Nội – Phòng giao dịch Giảng Võ
- Người đại diện : Ông Đinh Ngọc Phương
- Chức vụ : Tổng Giám đốc
Điều 1. Những khái niệm sử dụng trong Hợp đồng.
-2-
1.1. Bên A: Là Công ty cổ phần ………..
1.2. Bên B: Là Công ty cổ phần Chứng khoán Agribank;
1.3. AGRISECO: Là Công ty cổ phần Chứng khoán Agribank;
1.4. UBCKNN: Là Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
1.5. VSD: Là Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
1.6. HNX: Là Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
1.7. Tư vấn: Là những công việc mà Bên B sẽ thực hiện theo các quy định tại Điều
2 Hợp đồng này;
1.8. Phí tư vấn: Là khoản tiền mà Bên A cam kết thanh toán cho bên Bên B để Bên
B thực hiện và hoàn thành đầy đủ khối lượng công việc theo quy định tại Điều
2 Hợp đồng này;
1.9. Hợp đồng: Là Hợp đồng Tư vấn Đăng ký đại chúng và các phụ lục kèm theo
(nếu có);
1.10. Các Bên: Là Công ty cổ phần ………. (Bên A) và Công ty cổ phần Chứng
khoán Agribank (Bên B) tham gia ký kết và thực hiện Hợp đồng này;
1.11. Phạm vi công việc: Là những công việc và dịch vụ mà Bên B cung cấp cho
Bên A được quy định tại Điều 2 của Hợp đồng.
-3-
2.3. Bên B đệ trình hồ sơ, tài liệu đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và theo dõi
về mặt hình thức của các tài liệu, hồ sơ đó.
2.4. Các yêu cầu khác phát sinh ngoài Phạm vi công việc phải được sự chấp thuận
của Các Bên và ký kết thành Phụ lục của Hợp đồng. Các Phụ lục phải được đại
diện của Các Bên ký kết theo đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền ký kết của
Hợp đồng.
-4-
trong quá trình thực hiện Phạm vi công việc. Chịu trách nhiệm pháp lý về tính
trung thực, chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Bên B.
4.1.3 Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên A không được ký kết bất kỳ hợp đồng
nào có nội dung và mục đích giống hoặc tương tự Hợp đồng với một tổ chức tư
vấn khác;
4.1.4 Có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi trong khả năng của Bên A để Bên B
thực hiện Tư vấn Đăng ký đại chúng cho Bên A có hiệu quả;
4.1.5 Không cung cấp hồ sơ tư vấn của Bên B cho bất kỳ bên thứ ba nào khác không
có liên quan, trừ khi có được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B hoặc phải
cung cấp theo quy định của Pháp luật;
4.1.6 Bên A có trách nhiệm đảm bảo đầy đủ các điều kiện để Bên B thực hiện Tư vấn
Đăng ký đại chúng theo các quy định của pháp luật hiện hành;
4.1.7 Bên A phối hợp cùng Bên B trong quá trình Tư vấn Đăng ký đại chúng và giải
trình với các cơ quan chức năng theo đúng quy định của Pháp luật;
4.1.8 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn phí Tư vấn Đăng ký đại chúng cho Bên B theo
đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng.
4.1.9 Có quyền khiếu nại lên các cơ quan Pháp luật khi Bên B vi phạm cam kết tư vấn
hoặc xâm hại quyền lợi hợp pháp của Bên A.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
4.2.1. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin cần thiết cho quá trình
tư vấn;
4.2.2. Hưởng phí tư vấn theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng;
4.2.3. Thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn Phạm vi công việc, đảm bảo huy động và
duy trì số lượng chuyên viên và nhân viên tư vấn cần thiết để hoàn thành tốt với
chất lượng cao trong Phạm vi công việc;
4.2.4. Chịu trách nhiệm về kết quả tư vấn trong Phạm vi công việc theo đúng quy định
của Pháp luật và đảm bảo sự mẫn cán tối đa nhằm thực hiện tốt, đúng tiến độ các
công việc này;
4.2.5. Bên B có thể sử dụng các dịch vụ thuê ngoài để thực hiện Hợp đồng;
4.2.6. Phát hành hóa đơn tài chính sau khi Bên A thanh toán đầy đủ các chi phí theo
Điều 3 Hợp đồng;
4.2.7. Có quyền khiếu nại lên các cơ quan chức năng liên quan trong các trường hợp
Bên A vi phạm các quy định của Hợp đồng hoặc quyền lợi hợp pháp của Bên B;
4.2.8. Có quyền từ chối thực hiện hoặc huỷ ngang Hợp đồng khi Bên A vi phạm các
quy định và cam kết thực hiện Hợp đồng được quy định tại Hợp đồng này.
-5-
Điều 5. Bảo mật
5.1. Bên B có trách nhiệm giữ bí mật mọi thông tin được Bên A cung cấp hoặc các
thông tin khác liên quan đến Hợp đồng và không được tiết lộ cho bất cứ bên
thứ ba nào nếu không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A, Bên B sẽ
chỉ sử dụng thông tin đó để phục vụ các mục đích của Hợp đồng.
5.2. Bên B xác nhận và cam kết rằng từng chuyên viên và nhân viên của Bên B
tham gia giao dịch này có nghĩa vụ giữ bí mật mọi thông tin mật liên quan đến
việc thực hiện Hợp đồng.
5.3. Thông tin mật theo quy định tại điều này có nghĩa là toàn bộ nội dung và thông
tin về kinh doanh hoặc kỹ thuật liên quan đến đàm phán, hình thành và thực
hiện Hợp đồng, cùng bất cứ thông tin, phát hiện, dữ liệu và tài liệu nào dưới bất
cứ dạng loại hoặc phương thức thể hiện nào mà (i) liên quan đến Bên A hoặc
(ii) Các Bên liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng, hoặc (iii) liên quan đến
các hoạt động kinh doanh của Các Bên, dù là thực tế hay đang đề xuất, đã được
tiết lộ trong quá trình đàm phán, hình thành và thực hiện Hợp đồng (ngoại trừ
những thông tin đã được phổ biến rộng rãi trong công chúng một cách hợp pháp
và/hoặc phải công bố thông tin theo quy định để thực hiện hợp đồng này
và/hoặc Bên B có nghĩa vụ cung cấp theo quy định của Pháp luật).
Điều 7. Hiệu lực, sửa đổi, tạm hoãn và chấm dứt Hợp đồng.
7.1. Hiệu lực của Hợp đồng:
7.1.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Nếu có điều khoản nào của Hợp đồng
vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thực thi do tình huống bất khả kháng thì
việc đó vẫn không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của Hợp đồng;
7.1.2 Khi không có quy định cụ thể về thời gian cho việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ
nào trong Hợp đồng, nghĩa vụ đó sẽ được thực hiện mà không có sự trì hoãn
một cách vô lý.
7.2. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng:
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu việc sửa đổi, bổ sung đó
được lập thành văn bản và được Các Bên ký kết thành Hợp đồng sửa đổi, bổ
sung theo trình tự, thủ tục và thẩm quyền người đại diện giống như Hợp đồng.
-6-
7.3. Đình chỉ và chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng:
7.3.1. Nghĩa vụ của Các Bên quy định trong Hợp đồng đã được hoàn tất; hoặc
7.3.2. Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng hoặc buộc phải chấm dứt Hợp
đồng trong các trường hợp bất khả kháng, ngoài ý muốn và ngoài khả năng kiểm
soát của Các Bên. Trong trường hợp này, Các Bên sẽ thỏa thuận về các điều
kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng trên cơ sở Bên B sẽ nhận
được khoản thanh toán từ Bên A tương ứng với phần các công việc Bên B đã
thực hiện và các chi phí đã phát sinh.
-8-