Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi trắc nghiệm giải phẫu bệnh
Câu hỏi trắc nghiệm giải phẫu bệnh
Block 9
Gồm 4 bài: Tổn thương cơ bản của tế bào và mô (ThS. BS. Ngô Văn Trung)
Bệnh học u, bệnh hạch bạch huyết (ThS. BS. Đặng Công Thuận)
Bệnh tuyến giáp (BS. Hồ Đắc Dũng)
E. Bào tương rộng và sáng nhưng thường co lại tạo nên một khoảng
trống giữa tế bào và mô dạng lympho xung quanh, tạo nên hình ảnh tế bào nằm trong
hốc
1. Hodgkin típ I:
A. Gặp trong 50% các trường hợp
B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II
C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed-Sternberg là tế bào khuyết
D. III
E. IV
1. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai
đoạn lâm sàng:
A. I
B. II
C. III
D. III E
E. IV
1. Hai típ u limpho ác tính không Hdgkin hay gặp nhất theo Công thức thực hành
là:
A. WF4 và WF5
B. WF5 và WF6
C. WF5 và WF7
D. WF6 và WF7
E. WF6 và WF8
1. “U limpho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là:
A. WF4
B. WF5
C.WF6
D.WF7
E.WF8
1. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào:
A. Chế độ ăn đói kéo dài
B. Chèn ép
C. Liệt dây thần kinh vận động
D. Thiếu oxy
E. Già nua
1. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:
A. Nhân tăng sắc
B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không điều
C. Thoái hoá hốc trong bào tương
D. Lưới nhiễm sắc thô
E. Nhân tan
1. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da.
A. Lớp đáy
B. Lớp cận đáy
C. Lớp bóng
D. Lớp hạt
E. Lớp sừng
1. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm
A. Tế bào thường đa diện
B. Tỷ lệ N/ NSC lớn
C. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn
D. Bào tương ít và kiềm tính
E. Chọn B,C,D
1. Gọi là tế bào thoái hoá khi:
A. Giảm sút về số lượng
B. Giảm sút về chất lượng
C. Không đảm bảo chức năng bình thường
D. Chọn A,B,C
E. Tăng hoạt động phân bào
1. Sự thoái hoá tế bào được biểu hiện dưới các hình tháitổn thương
A. Tế bào vảy đục, thoái hoá hốc
B. Thoái hoá nước
C. Thoái hoá hyalin
D. Thoái hoá mỡ, thoái hoá đường
E. Chọn A,B,C,D
1. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử
A. Nhân chia
B. Nhân đông
C. Nhân vỡ
D. Nhân tan
E. Chọn BCD
1. Chọn tổn thương bào tương do hoại tử:
A. Thũng đục
B. Hoại tử nước
C. Hoại tử đông
D. Chọn A.B.C.
E. Chọn B. C.
1. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sán nhẹ :
A. Chọn C.D
B. Tế bào nhân kiềm tính
C. Tỷ lệ N / NSC tăng
D. Tế bào to nhỏ không đều
E. Tế bào tăng sinh mạnh
1. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử:
A. Chọn B,C,D
B. Nhân đông
C. Nhân vỡ
D. Nhân tan
E. Nhân chia
1. Chọn tổn thương bào tương của tế bào do hoại tử
A. Thũng đục
B. Hoại tử nước
C. Hoại tử đông
D. Chọn A,B,C
E. Chọn B,C
1. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa:
A. Chọn B,C,D
B. Tế bào nhân kiềm tính, có hạt nhân
C. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng
D. Tế bào to nhỏ không đều
E. Tế bào tăng sinh mạnh
1. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:
A. Chọn B.C.
B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều
C. Thoái hoá hốc trong bào nhân
D. Lưới nhiễm sắc thô
E. Nhân tan
1. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với :
A. Bệnh Hashimoto
B. Bệnh bướu giáp độc
C. Bệnh Basedow
D. Cả 3 đều sai
E. Cả 3 đều đúng
1. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với:
A. Bệnh Bướu cổ địa phương
B. Bệnh Bướu cổ bình giáp
C, Bệnh Bướu keo tuyến giáp
D. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều đúng
1. Bệnh bướu cổ đơn thuần:, phổ biến thường gặp:
A- Trẻ gái tuổi dậy thì
B- Phụ nữ mang thai và tuổi mãn kinh
C- Thiếu Iod trong nguồn thức ăn
D- Cả 3 điều đúng
E- Cả 3 điều sai
1. Đặc điểm lâm sàng của bướu cổ đơn thuần thường gặp là :
A- Nổi một cục và không có dấu chứng cường giáp
B- Nổi một cục và thường xơ hóa
C- Nổi một cục và dễ trở thành ác tính
D- Nổi nhiều cục và không có dấu chứng cường giáp
E- Nổi nhiều cục và có dấu chứng cường giáp
1. Đặc điểm vi thể của bướu cổ đơn thuần là :
A- Các nang tuyến nhỏ , ít dịch keo , tế bào hình dẹp
B- Các nang tuyến nhỏ , nhiều dịch keo , tế bào hình trụ
C- Các nang tuyến giãn rộng , nhiều dịch keo, tế bào hình dẹp
D- Các nang tuyến giãn rộng , ít dịch keo , nhiều không bào hấp thụ
E- Các nang tuyến giãn rộng , ít dịch keo , tế bào hình trụ
1. Bệnh bướu cổ đơn thuần thường gặp các loại sau , ngoại trừ:
A- Bướu giáp cục
B- Bướu giáp độc
C- Nang giả tuyến giáp
D- Bướu giáp lan tỏa
E- Bướu giáp hỗn hợp
1. Bệnh bướu cổ basedow có nghĩa là :
A- Bướu cổ suy giáp
B- Bướu cổ bình năng giáp
C- Bướu cổ nhược năng giáp
D- Cả 3 điều đúng
E- Cả 3 diều sai
1. Bệnh basedow đồng nghĩa với :
A- Bướu giáp độc
B- Bệnh Graves
C- Bệnh bướu giáp lồi mắt
D- Cả 3 điều đúng
E- Cả 3 diều sai
1. Bệnh basedow có các đặc điểm sau đây , ngoại trừ :
A- Lòng nang tuyến chứa ít dịch keo và nhiều không bào hấp thụ
B- Lòng nang tuyến chứa tổ chức hoại tử ,đại thực bào
C- Gầy sút cân rõ ,lồi mắt , chuyển hóa cơ bản tăng
D- Hồi hộp , mạch nhanh ,run tay
E- Các biểu mô tuyến quá sản mạnh
1. Các đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của bệnh basedow:
A- Bướu cổ lan tỏa , các nang giáp giãn rộng ,lòng chứa đầy tế bào viêm.
B- Bướu cổ lan tỏa , các nang giáp giãn rộng , lòng chứa đầy dịch keo.
C- Bướu cổ lan tỏa , các nang giáp quá sản ,lòng ít dịch keo, nhiều không
bào
D- Bướu cổ lan tỏa , mô đệm tuyến giáp tăng sinh tổ chức xơ
E- Biểu mô tuyến quá sản mạnh , nhiều nhân quái dị , nhân phân chia
1. Tuyến giáp là tuyến nội tiết, nằm phía trước cổ, có trọng lượng khoảng:
A- 300-400g C- 100-200g E- 50-70g
B- 30-40g D- 10-20g
1. Trong các bệnh lý tuyến giáp dưới đây, loại nào phổ biến nhất ở nước ta:
A- Viêm tuyến giáp thể nhiều lympho bào
B- Viêm tuyến giáp bán cấp Riedel
C- Bướu giáp Basedow
D- Bướu keo tuyến giáp
E- Ung thư tuyến giáp
1. U nang giả tuyến giáp là hậu quả của:
A- Sự xuất huyết vào trong mô kẽ của tuyến giáp và được bao phủ bởi vỏ
xơ
B- Sự thoái hóa hốc của bướu giáp lan tỏa và được phủ bởi lớp biểu mô trụ
C- Sự quá sản biểu mô tuyến và được bao phủ bởi biểu mô
D- Sự thoái hóa của các đám biểu mô tuyến ác tính
E- Tất cả đều sai
1. Nang giáp được hình thành do bởi:
A- Các biểu mô tuyến giáp quá sản mạnh
B- Quá trình viêm mãn dẫn đến xơ hóa
C- Do sự thoái hóa hốc của bướu giáp cục
D- Do các đám tế bào biểu mô ác tính ngoài tuyến giáp di căn đến
E- Tất cả đều sai
1. Trong các thể sau đây của bướu giáp đơn thuần, thể nào có khả năng đáp ứng
tốt với điều trị:
A- Bướu giáp thể hòn (nhân )
B- Bướu giáp thể nang hóa
C- Bướu giáp thể nhu mô
D- U tuyến thể phôi
E- U tuyến thể thai
1. Về vi thể, sự khác nhau cơ bản giữa bướu cổ đơn thuần và bướu cổ cường giáp
dựa vào:
A- Thành phần chất keo chứa trong lòng các nang tuyến giáp
B- Số lượng của các nang giáp
C- Sự tăng sinh xơ ở mô đệm của tuyến giáp
D- Sự xâm nhập tế bào viêm ở mô đệm của tuyến giáp
E- Sự quá sản và tạo nhú của các hàng biểu mô tuyến giáp
1. Về hình thái học, để chẩn đoán phân biệt bướu cổ đơn thuần và bệnh Basedow,
chủ yếu dựa vào:
A- Dựa vào tổn thương đại thể (kích thước,màu sắc, mật độ, tính chất) của u
B- Dựa vào chẩn đoán tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ
C- Dựa vào chẩn đoán sinh thiết mô bệnh học
D- Dựa vào chẩn đoán ghi hình phóng xạ của tuyến giáp
E. Dựa vào tính chất bắt màu nhuộm của tuyến giáp
1. Bệnh bướu giáp đơn thuần có đặc điểm
A- Do virus
B- Các nang tuyến giáp luôn giãn rộng
C- Tuyến giáp thường xơ hóa
D- Thường tiến triển ác tính
E- Là loại u giả
1. Trong bệnh bướu giáp đơn thuần, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như
A- Giãn rộng, các tế bào tăng chiều cao
B- Giãn rộng, các tế bào giống với tế bào bình thường
C- Giãn rộng, các tế bào hình dẹp
D- Teo nhỏ, lòng chứa đầy chất keo
E- Teo nhỏ, các tế bào quá sản lành tính
1. Ở VN, theo ước tính tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp vào khoảng
A- 1 triệu người
B- 2 triệu người
C- 3triệu người
D- 4 triệu người
E- 5 triệu người
1. Trong tuyến giáp, hormone giáp được tạo ra do tế bào
A- Tế bào nôi mô mao mạch
B- Tế bào cận giáp
C- Tế bào không bào hấp thụ
D- Tế bào lót quanh nang tuyến
E- Tế bào liên kết
1. Trong bệnh Basedow, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như
A- Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào dẹp
B- Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào bình thường
C- Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào loạn sản
D- Giãn rộng, lòng chứa ít keo, các tế bào quá sản, tạo nhú
E- Teo nhỏ, lòng chứa ít keo, các tế bào dị sản vảy
1. Bệnh basedow thường gặp ở phụ nữ 30-40 tuổi, với tỷ lệ nữ/nam là
A- 7/1 C- 5/1 E- 3/1
B- 6/1 D- 4/1
1. Tuyến giáp được cấu tạo bởi các nang tuyến và lót bởi các hàng biểu mô thuộc
loại
A- Biểu mô trụ hoặc vuông đơn
B- Biểu mô trụ giả tầng
C- Biểu mô chuyển tiếp
D- Biểu mô lát tầng không sừng hóa
E- Biểu mô lát tầng sừng hóa
1. Hormone giáp được tạo ra ở tuyến giáp từ các tế bào:
A- Tế bào hấp thụ C- Tế bào liên kết E- Tế bào biểu mô
B- Tế bào nội mô D- Tế bào cận giáp
1. Trong bệnh Basedow, trọng lượng trung bình của tuyến giáp vào khoảng:
A- 30- 40 g C- 70- 80 g E- >100 g
B- 50- 60 g D- 90- 100 g
1. Tuyến giáp là tuyến nội tiết, do:
A- Các sản phẩm chế tiết được dẫn theo đường ống dẫn riêng
B- Các sản phẩm chế tiết được dự trữ trong lòng nang
C- Các sản phẩm chế tiết được đổ vào hệ thống mao mạch
D- Các sản phẩm chế tiết được đổ vào mô kẽ
E- Tất cả đều sai
1. Biểu hiện lâm sàng của bệnh Basedow là:
A- Bướu cổ và bình năng giáp
B- Bướu cổ và nhược năng giáp
C- Bướu cổ và ưu năng giáp
D- Bướu cổ kèm viêm
E- Tất cả đều sai
1. Biểu hiện lâm sàng của bệnh bướu cổ đơn thuần là:
A- Bướu cổ, lồi mắt và cường năng giáp
B- Bướu cổ kèm nhược năng giáp
C- Bướu cổ và bình năng giáp
D- Bướu cổ kèm viêm
E- Tất cả đều sai
1. Nguyên nhân phổ biến của bướu cổ đơn thuần ở nước ta là do:
A- Yếu tố di truyền
B- Do virus
C- Do thiếu iod trong thức ăn và nước
D- Do suy dinh dưỡng
E- Tất cả đều sai
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
1. Một số u lành có kích thước lớn có thể gây chèn ép chứ không xâm nhập vào
mô lân cận.
A. Đúng B. Sai
1. Một trong những đặc điểm để phân biệt u ác tính và u lành tính là u ác tính vẫn
tiếp tục phát triển dù cho kích thích gây ra u đã ngừng còn u lành thì ngược lại.
A. Đúng B. Sai
1. Tần số sinh u độc lập với các yếu tố địa dư, môi trường sống, yếu tố chủng tộc,
tuổi giới...
A. Đúng B. Sai
1. Tái phát và di căn là đặc điểm chỉ có trong u ác tính.
A. Đúng B. Sai
1. Đa số nguyên nhân gây ung thư đã được nghiên cứu nên có thể phòng tránh
được bệnh ung thư.
A. Đúng B. Sai
1. Hoá chất sinh ung nói chung bao gồm các sản phẩm có nguồn gốc nhân tạo như
phẩm nhuộm, chất bảo quản, thuốc trừ sâu...
A. Đúng B. Sai
1. U lành thường phát triển chậm, không làm chết người, trừ khi mọc vào vị trí
hiểm yếu.
A. Đúng B. Sai
1. Các khối u lành tính thường không tái phát trừ trường hợp u dạng lá tuyến vú.
A. Đúng B. Sai
1. Cách gọi tên u (u lành hay u ác) có nguồn gốc liên kết thường đơn giản hơn u
có nguồn gốc biểu mô.
A. Đúng B. Sai
1. Nói chung, các u lành tính có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA, các u ác tính
có tên gọi tận cùng bằng OMA.
A. Đúng B. Sai
1. Thoái sản là đặc điểm quan trọng của ung thư nhưng không phải tất cả các tế
bào ung thư đều giảm biệt hóa mà trong một khối u có thể có nhiều mức độ biệt hóa.
A. Đúng B. Sai
1. Đa số khối u chỉ có một loại tế bào, các khối u có nhiều loại tế bào ít gặp hơn.
A. Đúng B. Sai
1. Giữa ung thư thực sự và loạn sản không phải dễ dàng phân định mà phải xem
xét cẩn thận nhiều lần, nhiều vị trí và theo dõi lâu dài.
A. Đúng B. Sai
1. Một trong những đặc điểm của u là: Khối u vẫn tiếp tục phát triển dù cho kích
thích gây ra u đã ngừng.
A. Đúng B. Sai
1. Sự sinh sản của tế bào u vượt ra ngoài sự kiểm soát của cơ thể.
A. Đúng B. Sai
1. Hầu hết các u phát sinh ra từ những tế bào của bản thân cơ thể bị biến đổi, ví dụ
như u nguyên bào nuôi.
A. Đúng B. Sai
1. Có 2 loại dị sản: Dị sản tái tạo và dị sản chức năng.
A. Đúng B. Sai
1. Cơ bản u là thành phần cơ sở của u, dựa vào đó ta có thể phân định u thuộc về
thành phần biểu mô hay liên kết hay cả hai.
A. Đúng B. Sai
1. U lành có nguồn gốc liên kết có tên gọi phức tạp hơn u lành có nguồn gốc biểu
mô.
A. Đúng B. Sai
1. Dù đã cắt bỏ rộng rãi, các mô ung thư dễ dàng tái phát tại chỗ hoặc di căn xa.
A. Đúng B. Sai
1. Những người bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư cao.
A. Đúng B. Sai
1. Đánh giá giai đoạn lâm sàng TNM rất quan trọng và được áp dụng rộng rãi trên
toàn thế giới vì nó quyết định phương thức chẩn đoán và điều trị.
A. Đúng B. Sai
1. Về phân loại mô bệnh học, bệnh Hodgkin có ít phân loại và đơn giản hơn u
limpho ác tính không Hodgkin.
A. Đúng B. Sai
1. Ngoài phân loại mô bệnh học, bệnh Hodgkin còn được phân loại theo giai đoạn
lâm sàng.
A. Đúng B.Sai
1. Tính đa hình thái tế bào và tế bào Reed-Sternberg là 2 đặc điểm chính của bệnh
Hodgkin để phân biệt bệnh Hodgkin với u lympho ác tính không Hodgkin.
A. Đúng B. Sai
1. Bệnh Hodgkin thể ít lympho bào gồm 2 loại nhỏ : loại xơ hóa lan tỏa và loại
liên võng tương ứng với giai đoạn lâm sàng II và III.
A. Đúng B. Sai
1. Bảng công thức thực hành chia U lympho ác tính không Hodgkin thành 3 nhóm
lớn gồm 10 típ mô bệnh học để tiên lượng bệnh.
A. Đúng B. Sai
1. Trong bệnh Hodgkin hạch lympho thường gặp ở hạch trung thất hơn hạch nách,
hạch bẹn.
A. Đúng B. Sai
1. Hạch trong u lympho ác tính không Hodgkin thường gồm các hạch nhỏ, có thể
tạo thành khối lớn có nhiều thùy, di động hoặc dính vào da và mô quanh hạch.
A. Đúng B. Sai
1. Về vi thể nói chung, trong u lympho ác tính không Hodgkin, có một số típ có
đặc điểm đa hình thái tế bào.
A. Đúng B. Sai
1. Về đại thể, hạch trong u lympho ác tính không Hodgkin có diện cắt thuần nhất,
màu trắng xám, đôi khi có hoại tử và chảy máu ở một số típ.
A. Đúng B. Sai
1. Bệnh Hodgkin được chia làm 4 típ mô bệnh học dựa theo tần suất và độ mô học
của từng típ.
A. Đúng B. Sai
1. Trong trường hợp xảy ra nhanh, tế bào chết vẫn có thể vẫn giữ nguyên hình thể
của tế bào lành mạnh:
A. Đúng B. Sai
1. Mức độ tổn thương của tế bào không phụ thuộc vào thời gian tác động của từng
tác nhân ?
A. Đúng B. Sai
1. Tế bào có khả năng tái tạo phục hồi khi các tác nhân xâm phạm không làm các
bào quan chủ yếu cho sự sống bị huỷ hoại ?
A.Đúng B.Sai
1. Những tổn thương dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học mới vẫn có thể là
những tổn thương bất khả hồi?
A.Đúng B.Sai
1. Tế bào gọi là nở to sinh lý khi thể tích của tế bào lớn hơn bình thường nhưng
không còn hoàn toàn lành mạnh nữa ?
A.Đúng B.Sai
1. Ở tế bào nở to, các bào quan cũng nở to ra một cách cân đối ?
A.Đúng B.Sai
1. Tế bào nở to vì tăng chuyển hoá, tăng trao đổi chất với môi trường bên ngoài,
chính vì vậy mà quá trình đồng hoá lớn hơn quá trình dị hoá ?
A.Đúng B.Sai
1. Có thể gặp tế bào nở to do cả tác nhân sinh lý lẫn bệnh lý ?
A.Đúng B.Sai
1. Ở các lực sỹ, do luyện tập các cơ bắp nở to vì tăng số lượng tế bào cơ ?
A.Đúng B.Sai
1. Không có sự khác biệt trong việc nở to của tế bào sợi cơ tim ở một lưc sĩ với tế
bào sợi cơ tim của những người hẹp van 2 lá .
A.Đúng B.Sai
1. Khi cắt bỏ một phần gan, phần còn lại phải hoạt động bù trừ, trong trường hợp
này, tế bào gan to ra một cách sinh lý ?
A.Đúng B.Sai
1. Tế bào gọi là teo đét khi thể tích của tế bào giảm sút nhưng các bào quan vẫn
bình thường ?
A.Đúng B.Sai
1. Thay hình là sự thay đổi về hình thái và chức năng từ 1 tế bào này sang một tế
bào khác.
A. Đúng B. Sai
1. Sự xuất hiện tế bào biểu mô thượng bì thay thế cho tế bào biểu mô trụ đơn ở
nội mạc phế quản còn gọi là hiện tượng thay hình?
A.Đúng B. Sai
1. Thay hình và dị sản là hai tên gọi khác nhau chỉ 1 hiện tượng.
A. Đúng B. Sai
1. Sự thay đổi tế bào biểu mô trụ của niêm mạc dạ dày bằng tế bào biểu mô ruột
là hiện tượng loạn sản?
A. Đúng B. Sai
1. Biệt hoá là một quá trình , trong đó tế bào từ trạng thái non sẽ trở thành tế bào
trưởng thành và ngược lại từ tế bào trưởng thành về trạng thái non.
A. Đúng B. Sai
1. Nếu thoái hoá nhẹ, tế bào có khả năng phục hồi hoàn toàn cả về hình thái lẫn cả
chức năng.
A. Đúng B. Sai
1. Tế bào già nua trước khi hoại tử và chết cũng trải qua giai đoạn thoái hoá?
A. Đúng B. Sai
1. Tế bào bị thoái hoá đôi khi cũng tạo ra tổn thương làm biến đổi tế bào , gây
chẩn đoán lầm với ung thư .
A. Đúng B. Sai
1. Sự quá tải và xâm nhập của một chất nào đó đều là kết quả của những rối loạn
chuyển hoá tế bào?
A. Đúng B. Sai
1. Quá tải là sự hiện diện bất thường của một chất nhân có sẳn trong tế bào?
A. Đúng B. Sai
1. Xâm nhập là sự hiện diện quá mức của một chất có sẳn trong tế bào?
A. Đúng B. Sai
1. Trong trường hợp xảy ra nhanh, tế bào chết có thể vẫn giữ nguyên hình thái tế
bào như khi còn sống ?
A. Đúng B. Sai
1. Phì đại và quá sản của mô là hai hình thái bệnh lý khác nhau ?
A. Đúng B. Sai
1. Tế bào biệt hoá cao là tế bào không giống với tế bào bình thường trưởng thành?
A. Đúng B. Sai
1. Tế bào biệt hoá kém là những tế bào thoái hoá.
A. Đúng B. Sai
1. Các nang giáp giãn rộng, biểu mô lót nang giáp quá sản nhiều hàng, tạo nhú lồi
là hình ảnh vi thể của bướu keo tuyến giáp?
A- Đúng B- Sai
1. Bệnh bướu giáp độc (Bệnh Basedow ) là thể bệnh giai đoạn sớm của ung thư
giáp?
A- Đúng B- Sai
1. Bướu cổ lồi mắt là giai đoạn cuối của bệnh bướu cổ đơn thuần
A- Đúng B- Sai
1. Nguyên nhân của bướu giáp thể hòn ( cục, nhân ) là do cơ chế tự miễn
A- Đúng B- Sai
1. Trong các bệnh nội tiết, bệnh lý tuyến giáp là bệnh phổ biến hay gặp nhất?
A- Đúng B- Sai
1. Về mô học, cấu trúc tuyến giáp gồm các tiểu thùy được ngăn cách bởi mô liên
kết thưa nên rất dễ bóc tách khi phẫu thuật?
A- Đúng B- Sai
1. Tuyến giáp là tuyến nôi tiết, cấu trúc mô học gồm các nang tuyến, xen kẽ là hệ
thống các ống dẫn để dẫn các chất bài xuất của tuyến ra ngoài ?
A- Đúng B- Sai
1. Tuyến giáp là tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết ?
A- Đúng B- Sai
1. Bệnh bướu cổ đơn thuần phổ biến thường gặp ở cư dân sống vùng ven biển?
A- Đúng B- Sai
1. Trong các thể loại của bướu cổ đơn thuần, loại nhu mô là giai đoạn sớm của
bệnh ?
A- Đúng B- Sai