You are on page 1of 5

Name: NGUYỄN THÀNH ĐẠT

ID: 21520705
Class: IT007.N11

OPERATING SYSTEM
LAB X’S REPORT
SUMMARY
Task Status Page
1. Thực hiện chuyển thư mục Done 2
2. Tạo cây thư mục Done 2
3. Tìm file Done 3
Section 1.5 4. Thực hiện lệnh mv Done 4
5. Xoá thư mục Done 4
6. Thiết lập quyền truy xuất Done 4
7. Tạo user Done 5

Self scrores:10
Câu 1: Thực hiện chuyển thư mục
a) Di chuyển về thư mục gốc
Để di chuyển về thư mục gốc ta dùng câu lệnh: cd /

Hình 1a: lệnh di chuyển về thư mục gốc


Trong đó lệnh cd dùng để di chuyển và / đại diện cho thư mục gốc

Hình 1a.1: minh chứng đang ở thư mục gốc


Dấu / xuất hiện trước $ chứng minh thư mục hiện hành dã được thay thành root
b) Di chuyển đến thư mục bin
Để di chuyển đến thư mục bin ta dùng câu lệnh: cd /bin

Hình 1b: lệnh di chuyển về thư mục bin


Trong đó lệnh cd dùng để di chuyển và /bin đại diện cho thư mục bin

Hình 1b.1: minh chứng đang ở thư mục bin


Chữ bin xuất hiện trước $ chứng minh thư mục hiện hành đang là thư mục bin
c) Di chuyển đến thư mục người dùng
Để chi chuyển đến thư mục người dùng ta dùng câu lệnh: cd ~

Hình 1c: lệnh di chuyển đến thư mục người dùng


Trong đó lệnh cd dùng để di chuyển và ~ đại diện cho thư mục người dùng

Hình 1c.1: minh chứng đang ở thư mục người dùng


~ xuất hiện trước $ chứng minh thư mục hiện hành đang là thư mục người dùng
Câu 2: Tạo cây thư mục
Tạo thư mục myweb trong thư mục người dùng dùng câu lệnh: mkdir myweb
Câu lệnh tạo thư mục myweb
Trong đó mkdir là câu lệnh tạo thư mục mới tại thư mục hiện hành và myweb là tên thư mục mới

Hình minh chứng tạo myweb thành công


Đã xuất hiện thư mục myweb trong thư mục người dùng
Tiếp theo là tạo thư mục con của thư mục myweb

Câu lệnh tạo thư mục con của myweb


Kiểm tra

Minh chứng tạo thành công thư mục con của myweb
Tiếp theo tạo thu mục con của thư mục images

Câu lệnh tạo thư mục con của thư mục images
Kiểm tra
Tạo thành công

Câu 3: Tìm file


Tìm một số file có phần mở rộng là .html tại thư mục hiện hành bằng câu lệnh: find . -name
*.html
Câu lệnh tìm kiếm file tại vị trí đang đứng có phần mở rộng là html

Trong đó find là câu lệnh tìm kiếm và ‘.’ Chỉ vị trí đang đứng và -name là tên của file và *.html
chính là phần mở rộng của file cần tìm.

Một số file html tìm được

Tìm một số file có phần mở rộng là .html trong hệ thông bằng câu lệnh: find / -name *.html

Câu lệnh tìm file html trong hệ thống

Một số file htlm trong hệ thống

Tìm một số file có phần mở rộng là .class bằng câu lệnh: find . -name *.class
Câu lệnh tìm file .class

File .class tìm được

Copy file htlm vào myweb ta dùng câu lệnh: cp <option> <option1>
Copy file1.html vào myweb

Copy file1.html vào myweb thành công

Copy file2.html vào myweb

Copy file2.html vào myweb thành công

Copy file bc.html vào myweb

Copy bc.html thành công


Trong đó cp là câu lệnh copy file1.html(file2.html, bc.html) là file tại thư mục đang hiện hành và
~/myweb/ là đường dẫn tương đối đến nơi cần copy.
Câu 4: Thực hiện lệnh mv
Di chuyển file html từ myweb sang myweb/java ta dùng câu lệnh: mv <option1> <option2>
Chuyển file1.html vào myweb/java

Trong đó mv là lệnh di chuyển file1.html là file cần di chuyển và ~/myweb/java là điểm đến của
file di chuyển
Tương tự ta có file bc.html

Sau khi di chuyển 2 file ta có:

Kiểm tra file có trong thư mục java

Trong thư mục java có bc.html và file1.html

Kiểm tra file có trong thư mục myweb

Trong thư mục myweb chỉ cnf file2.html .

Câu 5: Xoá thư mục


Để xoá thư mục ta dùng lệnh: rm
Câu lệnh xoá thư mục scripts

Trong đó rm là câu lệnh xoá -d đại diện cho thư mục rỗng scripts là tên thư mục cần xoá

Kiểm tra file myweb sau khi xoá

Câu 6: Thiết lập quyền truy xuất


Để thiết lập quyền truy xuất ta dùng câu lệnh: chmod
Câu lệnh thiết lập quyền truy xuất

Trong đó chmod là câu lệnh, 700 (7: áp dụng các quyền write=4; read=2; executed=1 cho chủ sỡ
hữu. 0: group không có quyền gì. 0: others không có quyền gì ); databases là tên thư mục

Kiểm tra quyền truy xuất vào thư mục databases

Ta thấy được tại hàng databases: d chỉ thư mục; rwx chỉ quyền read-write-executed của chủ sở
hữu; --- tức là không có quyền gì của group; --- là không có quyền gì của người khác.
Câu 7: Tạo user
Tạo group mới với câu lệnh: groupadd
Tạo group HDH

Trong đó sudo groupadd là lệnh tạo group mới và HDH là tên group
Tiếp theo tạo user mới và thêm vào group

Tạo user và thêm vào nhóm HDH

Trong đó sudo useradd là câu lệnh thêm user; -g đại diện cho group của user; HDH là tên group
và MSSV là tên user

Kiểm tra user đã xuất hiện

Kiểm tra group đã xuất hiện


Đã tạo thành công user MSSV và group HDH

You might also like