Professional Documents
Culture Documents
1 2
Hình 2.1: Năng lượng ion hóa của các nguyên tố trong phân nhóm chính
2.1.2. Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của nguyên tử
2.1.2.3. Độ âm điện
Hình 2.3: Độ âm điện của các nguyên tố trong phân nhóm chính
CÁC QUY LUẬT BIẾN THIÊN TRONG BẢNG PHÂN LOẠI
TUẦN HOÀN
Ái lực electron
Ái lực electron
Năng lượng ion hoá
Bán kính nguyên tử
6
2.1.3. Phản ứng oxi hóa –khử
2.1.3.1. Định nghĩa
Để cân bằng phương trình phản ứng oxy hóa – khử chúng ta dựa vào
nguyên tắc: tổng số electron của chất khử cho đi phải bằng tổng số
electron của chất oxy hóa thu vào và tiến hành các bước cụ thể sau:
•Dựa vào sự thay đổi số oxy hóa của các nguyên tố phản ứng, xác định
chất oxy hóa, chất khử.
•Thiết lập các phương trình electron – ion dựa trên số electron trao đổi
Viết phương trình electron – ion và dựa vào nguyên tắc đã nêu thiết lập
phương trình ion của phản ứng
•Dựa vào phương trình ion cân bằng hệ số hợp thức của các chất có mặt
trong phản ứng.
2.2. HYDRO
2.2.1. Một số tính chất đặc trưng của hydro
2.2.1.1. Đặc điểm chung của nguyên tử hydro
Nhóm IA
Chu kỳ 1
Do có kiến trúc đặc bịêt (1s1) gồm một electron và hạt nhân, nguyên
tử H có ba khả năng (để làm bền):
Kết hợp electron biến thành ion H- có kiến trúc electron của heli
(1s2) (khí hiếm): H + e- = H-
H - e- = H+
Tạo nên cặp electron chung cho liên kết cộng hóa trị.
Các khả năng trên cho thấy H có một vị trí đặc biệt trong bảng
hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; nó vừa giống và
vừa khác các kim loại kiềm và halogen. Do cấu hình electron
nguyên tử thì có thể xếp H ở nhóm IA của bảng tuần hoàn.
• Proti và đơteri là hai đồng vị bền còn triti là đồng vị phóng xạ.
• Trừ một số đặc điểm như tốc độ và hằng số cân bằng của phản
ứng, tính chất hóa học của H, D và T đều giống nhau.
Slide 12 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
5.1.1.2. Đơn chất
Thành Nhiệt độ
Khối lượng Nhiệt độ
Đồng vị phần phần nóng chảy
nguyên tử sôi (oC)
(oC)
trăm (%)
H H2
• Dạng tồn tại bình thường ở trạng thái tự do của hidro là phân tử
H2 gồm hai nguyên tử.
• Tính khử: Là hoạt tính quan trọng nhất của hiđro khi phản ứng với các phi kim,
với các hợp chất có tính oxi hóa, hiđro sẽ thể hiện tính chất này.
Ví dụ: H2 + Na → 2NaH
0 -1
• Lưu ý: Phân tử hiđro rất bền vững nên ở nhiệt độ thường hiđro kém hoạt động.
• Trong phòng thí nghiệm hyđro thường được điều chế bằng cách
cho kẽm hạt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng hoặc axit
clohiric ở trong bình kíp.
Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2
• Trong trường hợp dùng kẽm tinh khiết, phản ứng xảy ra rất chậm,
cần cho thêm một ít muối đồng vào để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Phân nhóm IA được gọi là kim loại kiềm. Chúng là những kim loại rất hoạt động.
Slide 19 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Đơn chất
Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất thuộc nhóm IA
• Các kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học.
• Thể hiện tính khử mạnh và tính khử tăng dần từ Li đến Cs .
• Khi đun nóng trong khí amonjac, các kim loại kiềm dễ tạo thành amiđua:
2Na + 2NH3 = 2NaNH2 + H2
Slide 20 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Slide 21 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Sản phẩm đốt cháy của kim loại kiềm với oxi
• Có tính chất bazơ chúng bị thủy phân bởi nước, phản ứng với các
axit giải phóng ra H2O2:
Na2O2 + H2O → NaOH + H2O2 (ở nhiệt độ thấp)
Na2O2 + H2O → NaOH + O2
• Các peroxit thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa do sự có mặt của
dây oxigen -O-O-
O22- + 2e- → 2O2- tính oxi hóa
O22- - 2e- → O2 tính khử
• Hoạt tính oxi hóa thể hiện mạnh hơn hoạt tính khử.
• Hoạt tính khử chỉ thể hiện khi cho các peroxit phản ứng với các
chất oxi hóa mạnh (KMnO4, K2Cr2O7 …).
Slide 25 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Ứng dụng và điều chế hợp chất Na2O2
Ứng dụng
• Na2O2 phản ứng với CO2 sinh ra O2 dùng làm nguồn cung cấp O2
trong bình lặn và các tàu ngầm.
• Na2O2 tính oxi hóa mạnh dùng làm chất tẩy trắng vải, bột giặt...
• Trong phân tích, người ta trộn Na2O2 và Na2CO3 dùng phá mẫu các
quặng sunfua bằng cách nấu chảy trong chén niken:
2FeS2 + 15Na2O2 = Fe2O3 + 4Na2SO4 + 11 Na2O
Điều chế
Na2O2 được điều chế bằng cách cho oxy hay không khí khô qua
natri đốt nóng ở 180oC trong bình thép hay nhôm.
Slide 26 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
2.4. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIA
2.4.1. Đặc điểm chung các nguyên tố IIA
IIA Cấu hình electron Bán kínho kim loại Độ âm điện Năng lượng ion hóa
(A ) I1 (ev)
4 [He]2s2 1,13 1,5 9,32
Be
12 [Ne]3s2 1,60 1,2 7,64
Mg
20 [Ar]4s2 1,97 1,0 6,11
Ca
38 [Kr]5s2 2,15 0,9 5,69
Sr
56 [Xe] 6s2 2,21 0,9 5,21
Ba
88 [Rn]7s2 2,35 0,9 5,18
Ra
• Các nguyên tử kim loại nhóm IIA được gọi là kim loại kiềm thổ.
• Chúng là những kim loai hoạt động và hoạt tính đó tăng lên dần từ
đến27Ra.
Be Slide of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Đơn chất
Tính chất vật lý và hóa học các đơn chất nhóm IIA
Tính chất vật lý và hóa học các đơn chất nhóm IIA
• Các kim loại kiềm thổ là những kim loại hoạt động đứng sau kim
loại kiềm.
• Thể hiện tính khử và tính khử tăng dần từ Be đến Ra (Ra là
nguyên tố phóng xạ).
• Tương tác dễ dàng với nước giải phóng H2, Be không tương tác do
có lớp oxit bền bảo vệ.
Ca + H2O = Ca(OH)2 + H2
• Be có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh hoặc kiềm nóng chảy:
• Các oxit MO của các kim loại kiềm thổ là chất màu trắng. Là
các oxit bazơ, có thể tan trong axit. Riêng BeO khó tan trong
axit nhưng dễ tan trong kiềm.
• Peroxit
– Be không tạo nên peoxit, Mg chỉ tạo nên peroxit ở dạng hiđrat,
còn Ca, Sr và Ba tạo nên các peroxit là chất bột màu trắng và
khó tan trong nước.
– Dung dịch của các peroxit này có phản ứng kiềm và có tính
chất của dung dịch H2O2.
IIIA Cấu hình electron Bán kính kim loại Độ âm điện Năng lượng ion
(Ao ) (Pauling) hóa I1 (ev)
56 [He]2s22p 0,91 2,01 8,3
B
13 [Ne]3s23p 1,43 1,5 5,98
Al
31 [Ar]3d104s24p 1,39 1,6 6,00
Ga
49 [Kr]4d105s25p 1,66 1,7 5,79
In
81 [Xe]4f145d106s26p 1,71 1,8 6,1
Tl
• Trừ B là nguyên tố phi kim, các nguyên tố còn lại đều là kim
loại.
• Từ Al đến Ga tính kim loại hơi giảm xuống.
• Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IIIA có số oxi hóa
chủ yếu là (+3), ngoài ra còn khả năng tạo hợp chất có số oxi
hóa (+1)
Nguyên tố B Al Ga In Tl
Nhiệt độ nóng chảy, 0C 2072 650 30 156 303
Nhiệt độ sôi, 0C 3700 2467 2403 2075 1457
• B vừa thề hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khừ
– Tính oxi hóa yếu: chỉ tác dụng với khử mạnh là các kim loại
mạnh phân nhóm IA, IIA.
• Al, Ga, In, Tl thể hiện tính khử và tính khử giảm dần khi đi
từ Al đến Tl.
Oxit boric hút ẩm rất mạnh và tan trong nước tạo thành axit boric
quá trình này tạo ra nhiều nhiệt.
Ở trạng thái nóng chảy oxit boric có thể hòa tan nhiều oxit kim
loại tạo thành borat
• Tính chất vật lí: là dạng chất lỏng ở dạng tinh thể trong suốt màu
trắng, tan vừa phải trong nước khi tan thu nhiều nhiệt độ tan tăng
mạnh theo nhiệt độ do đó rất dễ kết tinh trong nước. H3BO3 không
bay hơi nhưng khi đun nóng cùng với nước thì nó sẽ bay hơi cùng
với hơi nước
• Tính chất hóa học: khi trung hòa axit boric trong nước bằng bazơ,
tùy theo bản chất của cation trong bazơ mà thu được các kiểu muối
borat khác nhau như Ca(H2BO3)2 , Ag BO2 , Na2B4O7 …
Axit boric
• Axit boric còn có thể tương tác với rượu khi có mặt axit
sunphuríc đặc
• Là muối của axit boric, các borat kim loại kiềm tan được trong nước
còn các borat khác đều khó tan
• Tác dụng với nước tạo thành hydrat peoxyborat có thành phần
NaBO3. 4H2O. Chất này khi tan trong nước giải phóng H2O2
Na2B4O7.10H2O
• Tính chất vật lí: là chất rắn dạng tinh thể thuộc hệ tà phương trong
suốt không màu. ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước
nóng. borat bị thủy phân trong nước :
Na2B4O7.10H2O
• Dung dịch borat có khả năng hấp thụ mạnh khí CO2
• Tính chất hóa học: phản ứng với kiềm mạnh và có thể chuẩn
bằng HCl với chất chỉ thị là MO. Trong hóa học phân tích
người ta dung borat tinh khiết đẻ làm chất đầu trong khi chuẩn
độ axit và để pha những dung dịch đệm. Borat khan nóng chảy
có khả năng hòa tan oxit của các kim loại tạo thành muối borat
ở dạng thủy tinh và có màu đặc trưng
2.5.4. Nhôm
• Phương pháp dùng nhôm khử oxit kim loại để điều chế
kim loại gọi là phương pháp nhiệt nhôm.
II. NHÔM VÀ CÁC HỢP CHẤT
Al Tính chất hóa học
Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
Màng oxit nhôm trên bề mặt nhôm tác dụng với NaOH
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
Kim loại nhôm tác dụng với nước
2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2
Màng Al(OH)3 bị phá hủy trong môi trường baz
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
42
Na[Al(OH)4]
Tính chất hóa học của Nhôm
• Nhôm oxit tồn tại hai dạng chính thường gọi là Al2O3-γ ít bền và
Al2O3- bền hơn. Al2O3-α tồn tại dưới dạng khoáng vật
corunđum có màu đục.
• Al2O3-γ thu dược khi nhiệt phân nhôm hiđroxit Al(OH)3 ở 500-
6000C, nếu nung trên 10000C sẽ thu được Al2O3-.
• Al2O3-γ hoạt động hóa học hơn, nó tan trong dung dịch axit
và kiềm
• Al2O3-γ hoạt động hóa học hơn, nó tan trong dung dịch axit
và kiềm
Al2O3 hoạt tính được dùng làm chất xúc tác do hình thành các
tâm axit base như sau:
Hình: Sơ đồ chuyển hóa nhiệt của các dạng thù hình nhôm oxid
Slide 49 of 56 General Chemistry:
2.5.4.2. Hợp chất Nhôm
• Tính lưỡng tính của Al(OH)3 có dễ biểu diện bằng cân bằng:
• Vì cả hai tính axit và tính bazơ của Al(OH)3 đều yếu nên tạo muối
nhôm và alumiat đều bị thủy phân mạnh.
• Al2(SO4)3 : chất bột màu trắng, phân hủy ở nhiệt độ cao, khi kết
tinh từ dung dịch cho dạng Al2(SO4)3.18H2O (là những tinh thể
những tinh thể hình kim không màu , dễ tan trong nước, ích tan
trong rượu). quá trình biến đổi bởi nhiệt như sau:
• Trong công nghiệp, điều chế nhôm sunfat bằng cách đun nóng oxit
nhôm với axit H2SO4 đặc:
• Lọc lấy dung dịch, cô cạn trong môi trường trung tính sẽ được
nhôm sunfat ngậm nước Al2(SO4)3.18H2O
- dùng để điều chế nhôm sunfat khan, đánh trong nước, điều chế phèn
nhôm, thuộc da và điều chế các muối nhôm khác.
• Khi dùng Al2(SO4)3 đánh trong nước, thì một phần nhôm sunfat tác
dụng với canxi hidrocacbonat, cacbonat magie có trong nước:
Còn một phần cho phản ứng thủy phân tạo ra keo Al(OH)3.
Keo Al(OH)3 mang điện tích dương đông tụ dần, lắng xuống kéo
Nhôm sunfat và phèn nhôm
theo các hạt đất và các chất hữu cơ làm cho nước trong.
• Khi kết tinh một dung dịch đồng phân tử hai sunfat Al2(SO4)3 va
K2SO4 thì thu được những tinh thể hình 8 mặt đều, không màu có
công thức:
• Đó là phèn nhôm kali, cũng gọi là phèn kali hay phèn thường. Phèn
kali tan trong nước thu nhiệt và độ tan tăng nhanh khi tăng nhiệt
độ. Người ta dùng phèn kali thay thế cho nhôm sunfat trong các
ứng dụng.
Điều chế và ứng dụng của Bo
Điều chế Bo:
• Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Bo bằng phương pháp
nhiệt kim loại ( thường dùng Na hay Mg để khử)
• Phương pháp nhiệt kim loại cho sản phẩm lẫn tạp chất. Muốn điều
chế bo tinh khiết hơn người ta phân hủy cracking các boran:
B2H6 2B + 3H2
Ứng dụng của Bo: Bo được dùng làm chất phụ gia thêm vào các
hợp kim để làm tăng tính bền nhiệt, nó cũng được sử dụng để tạo
màng bảo vệ các chi tiết máy hạt nhân nguyên tử. Bo có khả năng
hấp thụ nơtron khá mạnh.
Trạng thái tự nhiên - phương pháp điều chế
Boxit được dùng nhiều nhất để sản xuất nhôm có thành phần
AlOx(OH)3-2x, trong đó o < x <1, với một lương biến đổi
SiO2, các sắt oxit và titan oxit. Từ boxit được chế hóa thành
Al2O3, sau đó dùng phương pháp điên phân nhôm oxit trong
criolit nóng chảy ở khoảng 9600C.
Cánh tản nhiệt (Laptop) Đá Rubi
Pháo hoa
Gốc bếp
5.3.6. GALI, INDI, TALI.
Ga bền với nước giống Al, còn In và nhất là Tl bị nước tác dụng trên bề mặt khi
có mặt không khí:
2In + O2 + 4H2O = 2In(OH)3 + H2
Ga và In tan dễ dàng trong dung dịch HCl, H2SO4 nhưng Tl tương tác rất chậm vì
ở trên bề mặt tạo một lớp muối TiCl khó tan bảo vệ. Ngược lại trong HNO3 Ga
chỉ phản ứng chậm còn Tl phản ứng rất mạnh, giống với nhôm.
Ga cũng tan trong dung dịch kiềm đặc tạo thành muối galat và khí hydro. Nếu
không có chất oxi hóa, In và Tl không tan trong dung dịch kiềm, Ga còn có thể
tan rõ rệt trong dung dịch ammoniac.
2Ga + 6H2O + 6NaOH = 3H2 + 2Na3[Ga(OH)6]
2.6. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IVA
IVA Cấu hình electron Bán kính onguyên Độ âm điện Năng lượng ion
tử ( A ) hóa I1 (ev)
6 [He]2s22p2 0,77 2,5 11,26
C
14 [Ne]3s23p2 1,17 1,8 8,15
Si
32 [Ar]3d104s24p2 1,22 1,8 7,88
Ge
50 [Kr]4d105s25p2 1,40 1,8 7,33
Sn
82 [Xe]4f145d106s26p2 1,75 1,8 7,42
Pb
• Các nguyên tố IVA là các nguyên tố chuyển tiếp giữa kim loại
và phi kim trong bảng hệ thống tuần hoàn.
• Từ C đến Pb bán kính nguyên tử tăng dần, năng lượng ion hóa
giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần. C và Si là nguyên tố phi
kim nhưng Sn và Pb đã là một nguyên tố kim loại.
2.6.2. Cacbon
• Kim cương: chất cứng nhất, có tỉ khối 3.51, chất cách điện.
• Than chì: mềm hơn, có tỉ khối 2.22, dễ tách lớp, dẫn điện.
• Tất cả các dạng thù hình đều không mùi vị, khó nóng chảy,
khó bay hơi.
Do Cacbon thuộc chu kỳ 2 nên cũng giống Nitơ, nó rất bền, hầu như trơ.
-Tính khử: thể hiện khi phản ứng với các nguyên tố phi kim và các hợp chất
có tính oxi hóa. C + O2 CO2
Ở nhiệt độ cao C mới khử được các hợp chất có tính oxi hóa tương đối yếu
như H2O, oxit kim loại, các anion gốc axit NO3-, CO32-, SO42-...
-Tính oxi hóa của C rất yếu, chỉ thể hiện trong phản ứng với kim loại:
4C + 6Fe Fe2C.Fe4C3
• Người ta có thể điều chế kim cương nhân tạo trên quy công
nghiệp bằng cách nung nóng than chì ở nhiệt độ khoảng 1800 –
3800oC và dưới áp suất 60.000 – 120.000 atm khi có các kim loại
chuyển tiếp như sắt, niken, crom… làm chất xúc tác.
• Than cốc được điều chế bằng cách nung than đá ở 1000 – 1200oC
trong điều kiện thiếu không khí. Trong quá trình nung, than đá tách
ra những hợp chất dễ bay hơi và để lại những khối rắn dính kết với
nhau gọi là than cốc
Hợp chất của cacbon
CO kém hoạt động ở t0 thường, khả năng khử tăng lên mạnh.
CO một số tính chất lý hóa giống N2.
Tính khử:
Với Oxy: CO + O2 → 2CO2 , ∆H =-67,5 kcal/ptg.
CO là oxit không tạo muối
CO không tác dụng với nước, axit, và dung dịch kiềm ở điều kiện
thường (oxit trung tính)
2.6.2.2. Hợp chất của cacbon
Với Cl2: khí chiếu sáng hay có mặt chất xúc tác như than họat
tính thì CO tác dụng với Cl2 tạo photghen:CO + Cl2 → COCl2
• Chỉ những chất có ái lực điện tử rất lớn với Oxi như K, Mg, Al,
Zn mới cháy được trong khí quyển CO2.
• Tan trong nước phần lớn CO2 ở dưới dạng hiđrat hóa và một
phần sẽ phản ứng với nước tạo acid cacbonic:
• H2CO3 là một axit yếu hai nấc (Ka1 = 4,5.10-7; Ka2 = 4,8.10-11).
General Chemistry: HUI© 2006
II. Hợp chất cacbon số oxh (+4)
3.Muối cacbonat
Tính chất hóa học
-Muối trung hòa chứa ion CO23: muối cacbonat của kim
loại kiềm, amoni dễ nóng chảy mà không phân tan hủy
bền nhiệt.Các muối cacbonat khác dễ phân hủy thành CO2
-Chủ yếu là muối của kim loại kiềm và kiềm thổ, tan nhiều
trong nước , ít thủy phân, khi nung nóng thì độ thủy phân
tăng lên
71
3. Muối cacbonat
a)a) Tác dụng với axit
HCO3- + H+ → CO2 + H2O; CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
b) Tác dụng với dung dịch kiềm
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
c) Phản ứng nhiệt phân
- Muối cacbonat trung hoà ( trừ các muối kim loại kiềm)
CaCO3 → CO2 + CaO
- Muối cacbonat axit - muối trung hoà và CO2 và nước
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
72
SILIC VÀ
HỢP CHẤT CỦA SILIC
73
I. Silic
1. Tính chất vật lý
74
I. Silic
1. Tính chất vật lý
-Nhiệt độ cao:
--Tính khử: Si thường bị oxi hóa đến số oxi hóa (+4):
-Si phản ứng với O2, Halogen, S, N
-Si + O2 = SiO2.
-Si + H2 = SiH4 + Si2H6 .. (silan)
-Si bị thụ động trong những acid có tính oxi hóa, chỉ tan trong hỗn
hợp HF và HNO3:
-3Si + 4HNO3 + 18HF = 3H2SiF6 + 4NO + 8H2O 76
I. Silic
1. Tính chất hóa học
-Tác dụng với NaOH giải phóng H2
-Si + 2 NaOH + H2O = Na2SiO3 + H2
78
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
Khả năng tạo đồng mạch Si-Si kém hơn cacbon nhưng khả năng tạo
dị mạch -Si-O-Si - , -Si-S-Si- tăng.
Si-X có thêm liên kết cho nhận nên bền hơn.
Chỉ lai hóa sp3 đặc trưng nên các SiHal4, SiH4, ở dạng phân tử. Các
hợp chất Si(4+) ở dạng polime với đơn vị cấu trúc là SiX4
79
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
Tao hợp chất vơi các phi kim hoạt động (có bản chất axit)
Cấu trúc phân tử đơn giản dễ thủy phân.
Cấu trúc polime thì bền hơn.
Các hợp chất phân tử dễ nóng chảy, hoạt tính hóa học cao.
Hợp chất cấu trúc phối trí khó nóng chảy, kém hoạt động.
Hợp chất cấu trúc mạch chiếm vị trí trung gian.
80
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
Halogenua SiHal4
81
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
Halogenua SiHal4
SiF4 bền trong quá trình thủy phân xảy ra sự tạo phức
SiF4 + 4H2O = Si(OH)4 + 4HF
SiF4 + 4HF = H2[SiF6]
H2[SiF6] axit mạnh, florosilicat (độc) dễ tan trừ muối của kim
loại kiềm và bari ít tan. Florosilicat tạo thành khi cho HF tác
dụng lên hỗn hợp SiO2 và florua của kim loại tương ứng.
Na2[SiF6] có tính oxh dùng làm chất sát trùng, florua hóa nước
82
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
SiO2; SiS2; Si3N4; SiC
-Hợp chất polime xây dựng từ tứ diện SiX4 liên kết với
nhau qua các đỉnh chung.
Tùy thuộc vào độ phân cực của Si-X mà chúng tạp cấu trúc
mạch, lớp hay cấu trúc phối trí (không gian).
SiS2 cấu trúc mạch
83
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
SiO2; SiS2; Si3N4; SiC
Tùy thuộc vào cách sắp tứ diện SiX4 trong không gian mà chúng sẽ
tồi tại các dạng đa hình khác nhau:
quac
α-tridymite và
β-tridymite
α-cristobalite
β-cristobalite
85
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
Silic đioxit
86
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
Silic đioxit
SiO2 trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường và khi nung nóng
Tác dụng với HF và F2 .Tan trong kiềm hay cacbonat kim loai nc
SiO2 + 6HF → H2SiF6 + 2H2O
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
87
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
SiO2; SiS2; Si3N4; SiC có nhiệt độ nóng chảy cao, không tan trong
nước (trừ SiS2) trong axit. Có tính chất axit nên phản ứng chậm với
axit nóng chảy hoặc Na2CO3.
Na2CO3 + SiO2 → Na2SiO3+ CO2
Si3N4 + 6NaOH +3H2O→ 3Na2SiO3 +4NH3.
88
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
Silic đioxit
SiO2
89
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
Axit silicic xSiO2.yH2O
Kết tủa dạng keo nhày không tan trong nước.
90
III. Axit silicic
Axit orthosilicic H4SiO4 (SiO2.2H2O)
Axit metasilicic H2SiO3
ngưng tụ
Si(OH)4 đơn phân tử Dung dịch keo (sol)
ngưng tụ
ngưng tụ
SiO2. vô định hình xSiO2.yH2O (gel)
-Là axit rất yếu, muối slicat khi tan dễ bị thủy phân, muối
silicat tác dụng với axit (kể cả axit yếu) hoặc thủy phân
hợp chất của silic như SiCl4 ; SiH4
Điều chế
Do SiO2 không tan nên acid silicic phải điều chế gián tiếp bằng
cách thủy phân halogenur, sunfur của Silic, cho acid mạnh tác
dụng với dung dịch silicat.
- Tùy theo số phân tử H2O kết hợp mà có một dãy acid silicic
có công thức xSiO2.yH2O.
92
Hợp chất của silic có số oxh ( +4 )
Silicat
Phần lớn là hợp chất polimer
Silicat ít tan trừ silicat của kim loại kiềm.
Natri silicat (thủy tinh tan) :
Chủ yếu ở dạng lỏng nên gọi là thủy tinh lỏng
( cát+ muối cacbonat kiềm hoặc Na2SO4 + C)
2SiO2+ Na2SO4 + C = 2Na2SiO3 +2SO3 + CO2
93
Hợp chất của silicIII.
có số oxh ( +4 )
Muối
Silicat
Silicat tự nhiên:
Cấu tạo từ đơn vị chung là tứ diện SiO4
Qua nhưng vị trí ô chung các tứ diện này có thể liên kết với
nhau tạo thành:
mạch thẳng,
silicat mạch vòng,
silicat lớp
mạng lưới.
94
Silicat
Orthosilicat: chứa anion đơn SiO44-. Tùy thuộc vào SPT và
điện tích của cation kim loại mà trật tự sắp xếp các anion
trong tinh thể sẽ thay đổi.
95
Silicat
Cấu trúc lớp: các tứ diện nối với
nhau qua 3 đỉnh chung tạo lớp vô
tận với công thức tổng quát là
(Si2O52-)n
96
Silicat
:
97
Silan
98
Gecmani, thiếc và chì
Chì (Pb): Kim loại màu xám, mềm, dẫn điện tốt, nhiệt độ
nóng chảy thấp.
- Sn và Pb dễ tạo thành hợp kim với các kim loại khác
99
Gecmani, thiếc và chì
100
Gecmani, thiếc và chì
Tính chất hóa học
Đều có tính khử
Ge, Sn + oxh mạnh số oxh +4
Ge, Sn + oxh yếu số oxh +2
Pb số oxh +2: trong mội trường hợp
- Khi đốt nóng ở nhiệt độ cao Ge, Sn, Pb phản ứng với các
phi kim hoạt động
2Pb + O2 = 2PbO và PbO2 (400-5000C)
2Pb + O2 = 2PbO (6000C)
101
Gecmani, thiếc và chì
Tính chất hóa học
- Phản ứng với các acid loãng thông thường: Sn và Pb (tan hạn
chế do tạo thành muối ít tan)
Sn phản ứng tạo muối Sn2+: Sn + 2HCl(l) = SnCl2 + H2
- Phản ứng với axit nitric:
- Vơí axit đặc axit germamnic, stanic)
E (Ge, Sn) + HNO3 (đặc) = H2EO3 + NO2 + H2O
Nếu HNO3 loãng, Sn là 1 kim loại
3Sn + 8HNO3 = 3Sn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Pb phản ứng với HNO3 loãng tạo thành muốin Pb(NO3)2
102
VA
điện nguyên tử ion hóa (ev)
kim loại
7 [He]2s22p3 3,0 0,71 14,53
N
15 [Ne]3s23p3 2,1 1,30 10,49
P
33 [Ar]3d104s24p3 2,0 1,48 9,82
As
51 [Kr]4d105s25p3 1,9 1,61 8,64
Sb
83 [Xe]4f145d106s26p3 1,9 1,82 7,29
Bi
I. Đặc trưng nguyên tử
Số oxh âm (-3) kém bền từ N-Bi, liên kết ion giảm và xuất
hiện các dấu hiệu của liên kết kim loại.
Số oxh dương mang tính chất CHT, tạo thành cation tăng
từ N-Bi, có khuynh hướng tạo thành các ion phức tạp
I. Đặc trưng nguyên tử
Số oxi hóa
Nguyên tố Số oxi hóa
N -3, 0, +1, +2, +3, ,+4, +5
P -1, 0, +3, +5
As -3, 0, +3, +5
Sb -3, 0, +3, +5
Bi -3, 0, +3, +5
I. Đặc trưng nguyên tử
N
Độ Tính Tính Tính
P
âm As
oxi phi bazơ
điện hóa kim tăng
Sb
giảm giảm giảm dần
Bi
N P As Sb Bi
PK PK > KL PK~ KL PK < KL
Các oxit và hidroxit có số oxi hóa +5 của nitơ và photpho lần
lượt là:
• Ở trạng thái rắn, nó tồn tại dưới dạng thù hình: lập phương và lục
phương. Hơi nhẹ hơn không khí.
• Ở nhiệt độ thường:
N2 tồn tại ở dạng nhị phân có năng lượng liên kết lớn nên ở nhiệt độ
thường N2 hầu như trơ. Chỉ thể hiện tính oxi hóa với Li:
Li + N2 Li3N
N2 tồn tại ở dạng nhị phân có năng lượng liên kết lớn nên ở nhiệt độ
thường N2 hầu như trơ. Chỉ thể hiện tính oxi hóa với Li:
Li + N2 Li3N
N2 + O2 => 2NO
Trong PTN:
Tồn tại ở trạng thái lỏng và khí, kém bền, tự phân hủy
NO 2 + NO + H 2O
2HNO 2 (k)
3HNO 2 (l)
HNO3 + 2NO + H 2O
III. AXIT
a. Axit nitrơ HNO2
Tính oxi hóa và tính khử (soxh trung gian)
2NO-2 + 2I- + 4H +
2NO+ I2 + 2H 2O
5NO-2 +2MnO-4 + 6H +
5NO3- +2Mn 2+ +3H 2O
Là axit trung bình (mạnh hơn H2CO3)
HNO2 +H 2O
3H O +
+ NO 2
-
; K a =5.10 -4
5NaNO2+2KMnO4+3H2SO4aq=2MnSO4+5NaNO3+K2SO4+3H2O
3NaNO2 + 2H2SO4 + 2KI = 2NO+ I2+ Na2SO4 + 2H2O
III. AXIT
a. Axit nitrơ HNO2
Muối các kim loại khác dễ phân hủy (trừ muối nitric kl kiềm)
Điều chế:
N2O3 tan trong trong nước và kiềm
N 2O3 + H 2O = 2HNO2
N 2O3 +2NaOH = 2NaNO2 + 2H 2O
III. AXIT
b. Axit nitric HNO3
Kém bền, dễ thủy phân dưới tác dụng của ánh sáng
và nhiệt
Chất oxh mạnh. Thể hiện tính oxh ở mọi nồng độ, mọi
môi trường và moi nhiệt độ.
HNO3 đặc nóng hòa tan tất cả các kim loại và không kim
loại (trừ Au, Rh, Ir)
- OXH được nhiều hợp chất, muối ferơ thành ferat, asenit
thành asenat, nhưng không oxh được cromit thành cromat
….ngoài ra còn t/d với các chất hữu cơ..
+5
3HCl+ HNO3
NO+ 2Cl +Cl + 2H 2O
NOCl
III. AXIT
b. Axit nitric HNO3
Tính axit
KNO3 3C S
N 2 3CO2 K 2 S
t0
Tính chất vật lí: là chất khí màu nâu, có mùi sốc khó chịu, độc hại cho
đường hô hấp, duy trì sự cháy. Ở 110 có khuynh hướng hợp nhị thành
N2O4
Tính oxy hóa mạnh phản ứng với các kim loại và phi kim như S, C, P
parafin….. 2NO2 + S => SO2 + 2NO
Cho nên nó tương tác với dung dịch kiềm tạo thành muối nitrit và muối
nitrat:
2NO2 + 2NaOH = NaNO3 + NaNO2 + H2O
Khí NO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Đinitơ pentaoxit (N2O5)
Ở điều kiện thường N2O5 là chất ở dạng tinh thể trong suốt, không màu,
dễ cháy rữa trong không khí. Nó nóng chảy ở 300C và sôi ở 450C (có
phân hủy). Nó kém bền phân hủy chậm thành NO2 và O2 ở nhiệt độ
thường :
2N2O5 = 4NO2 + O2
N2O5 có tính acid : tan trong nước, kiềm cho acid và muối tương ứng:
N2O5 + 2NaOH = 2NaNO3 + H2O
N2O5 là chất oxi hóa mạnh. Nhiều phản ứng N2O5 ở trong pha khí phụ
thuộc vào sự phân hủy nó thành NO2 và NO3.
Axit nitric HNO3
Điều chế
+ Trong công nghiệp, axit HNO3 được đều chế từ amoniac
- Oxy hóa khí NH3 thành NO bằng oxi tinh khiết hoặc không khí dư, chất
xúc tác là hợp kim Pt chứa 10%Rh
-Làm nguội khí NO rồi oxi hóa NO bằng oxi không khí và hòa tan sản
phẩm vào nước. 2NO + O2 = 2NO2
Khí NO sinh ra trong quá trình hòa tan được trở lại dây chuyền sản xuất.
Tính chất của amoniac (NH3)
• Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo thành
ion NH4+ và dung dịch trở nên có tính bazơ:
• Khí NH3 kết hợp dễ dàng với khí HCl tạo nên muối NH4Cl ở dạng
khói trắng: NH3 + HCl = NH4Cl
• NH3 có tính khử mạnh (do Nitơ trong hợp chất NH3 có số oxi hóa (-3)
là số oxi hóa âm tháp nhất của Nitơ): nó có thể tác dụng với oxi hóa
mạnh hơn như các đơn chất và hợp chất có tính oxi hóa của F2, O2,
Cl2, N2, S...
Nitơ tinh khiết được điều chế bằng cách nhiệt phân
dung dịch bão hòa amoni nitrit:
NH4NO2 = N2 + 2H2O
chất oxi, cho khí nitơ thu được đi qua đồng kim loại đoạn không khí lỏng
đốt nóng hoặc trộn với một ít khí hiđro rối cho đi
qua chất xúc tác platin.
Slide 127 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
5.5.3. Photpho 5.5.3.1. Đơn chất
Tính chất vật lý photpho
•Photpho có 3 dạng thù hình là photpho trắng, photpho đỏ và photpho đen.
• Phân tử P trắng (cấu tạo từ 4 nguyên tử P trong 1 phân tử xếp theo hình tứ
diện đều), photpho trắng dễ nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy 440C), dễ bay hơi
(nhiệt độ sôi 2570C).
•Phân tử P đỏ do nhiều phân tử P trắng liên kết với nhau ở các đỉnh mà thành.
• phân tử P đen là dạng polime bao gồm vô số nguyên tử P liên kết với nhau.
• Vì cấu tạo phân tử như thế nên P trắng không bền, P đỏ bền hơn, P đen bền
nhất. Vì vậy nên P trắng sẽ có hoạt tính cao nhất.
Hơi P
§Ó
ca
,P
ng
To
ué
i
P đỏ P Trắng
¸nh s¸ng, to
Tính chất vật lý photpho
Phân tử P4 có cấu trúc tứ diện đều
P
P
P
P Trắng được ngâm trong nước
P
Tính chất vật lí của các dạng thù hình
P trắng: P đỏ:
• Chất rắn, trong suốt, mềm màu • Chất bột màu đỏ.
trắng hoặc màu vàng. • Cấu trúc polime, nên khó
• Cấu trúc mạng tinh thể phân tử,dễ nóng chảy hơn Ptrắng. công
nóng chảy,công thức P4 thức phân tử Pn
• Không tan trong nước, tan trong các • Không tan trong các dung
dung môi hữu cơ như benzen, ete.. môi thông thường,
• Rất độc, tự bốc cháy trong không • không độc, bền trong không
khí, phát quang trong bóng tối -> khí ở nhiệt độ thường, không
bảo quản ngâm trong nước. phát quang trong bóng tối.
Tính chất hóa học của Photpho
• Photpho có hoạt tính mạnh hơn Nitơ vì phân tử P4 không bền còn N2
thì rất bền.
• Tính oxi hóa của N2 mạnh hơn P (vì N2 ở chu kỳ 2). P thể hiện cả tính
oxi hóa lẫn khử, trong đó, tính khử trội hơn.
Ở nhiệt độ thường:
Tính khử yếu: P4 + 10F2 = 4PF5
Ở nhiệt độ cao:
– Tính khử mạnh: 4P + 5O2 = 2P2O5 (P2O3 nếu thiếu O2)
– Tính oxi hóa yếu: thể hiện khi tác dụng với kim loại mạnh phân
nhóm IA, IIA, IIIA.
2P + 3Mg = Mg3P2
• Photpho trắng có hoạt tính mạnh hơn photpho đỏ và photpho đỏ có
hoạt tính mạnh hơn Photpho đen.
5.5.3.2. Hợp chất của Photpho
Oxít P2O5
P2O5 hút ẩm mạnh được dùng làm chất hút nước, chất
sấy khô trong phòng thí nghiệm. P2O5 tác dụng với nước
tạo nhiều dạng axit
P2O5 + H2O = 2HPO3
P2O5 + 2H2O = H4P2 O7
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4
Axit H3PO4
• H3PO4 nguyên chất là chất rắn kết tinh không màu, dễ chảy rữa
trong không khí do hút nước mạnh, dễ tan trong nước tạo thành
dung dịch nhớt có tính axit và không độc. Đây là acid 3 nấc có độ
mạnh trung bình (Ka1 = 8.10-3, Ka2 = 6.10-8, Ka3 = 10-13). Quá
trình hòa tan P2O5 là một quá trình hợp nước đồng thời cắt đứt
dần các liên kết P-O-P tạo thành các acid poliphotphoric rồi cuối
cùng mới thành axit octhophotphoric H3PO4.
H3PO4→H4P2O7 → HPO3
• Muối của axit photphoric là photphat, gồm có muối trung tính, muối axit
hiđrophotphat và đihiđdrophotphat
• Nhận thêm hai electron và thể hiện tính oxi hóa : X + 2e- = X2-
• Đặc tính phi kim giảm dần trong dãy các nguyên tố O-S-Se-Te-Po. Oxigen
là phi kim điển hình còn Po là một kim loại.
Slide 138 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
2.8.3. Oxi và Ozon
2.8.3.1. Oxi
• Oxi thiên nhiên là hỗn hợp của ba đồng vị : 16O, 17O, và 18O, tỉ lệ
của ba đồng vị đó ở trong mọi hợp chất oxi là :
16O 17O 18O
• Khả năng phản ứng oxigen tăng rất mạnh khi có xúc tác và ở nhiệt độ
cao.
• Ở nhiệt độ thường: oxigen đã có khả năng phản ứng với nhiều đơn
chất và hợp chất gây ra các hiện tượng thường được gọi là sự oxi hoá
hoặc sự rỉ. 3O2 + 4Al = 2Al2O3
• Ở nhiệt độ cao:
– Oxigen phản ứng hầu hết với các đơn chất (trừ các halogen, các kim
loại quý như Au, Ag, Pt và các khí trơ) để tạo thành oxit.
– Phản ứng với nhiều hợp chất nhiều phản ứng tỏa nhiệt lượng lớn và
phát sáng, thường được gọi là sự cháy.
• Trong kĩ thuật, oxi chủ yếu được dùng cùng với hiđro và nhất là
với axetilen trong việc tạo nhiệt độ cao để hàn và cắt kim loại.
Đèn xì hiđro-oxi có nhiệt độ 25000C.
• Oxi dùng để cho vào không khí tổi vào các lò luyện gang và lò
luyện thép.
• Trong công nghiệp oxi được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn
không khí lỏng.
• Trong phòng thí nghiệm, oxi thường được điều chế bằng cách nhiệt
phân những hợp chất chứa nhiều oxi và ít bền, như KClO3, KMnO4.
KClO3 + MnO2
• Do dễ bị phân hủy cho oxi nguyên tử nên ozon hoạt động mạnh hơn oxigen
nhiều. Trong các phản ứng nó sẽ giải phóng ra O2.
2O3 → 3O2 ∆H= 656Kj
• Ngay ở nhiệt độ thường, ozon có thể oxi hóa được nhiều hợp chất và nhiều
đơn chất có hoạt tính rất kém.
8Ag + 2O3 → 4Ag2O + O2
• Nhiều chất hữu cơ phản ứng mảnh liệt với ozon (bông eter, dầu thông …bốc
cháy khi tiếp xúc với ozon).
• Có thể thấy rõ tính khử của ozon khi so sánh thế oxi hóa khử của nó với
oxigen.
O3(k) + H2O(l) + 2e- → O2 + 2OH-(dd) E0=1,24v
O2(k) + 2H2O(l) + 4e- → 4OH-(dd) E0=0,401v
• Ozon phản ứng với các kim loại kiềm tạo thành các ozonur:
K + O3 → KO3
Slide 145 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
– Ozon là chất diệt khuẩn tốt, một lượng nhỏ trong không khí làm cho không khí trong
lành, hấp thụ các tia tử ngoại gần. Nhưng với nồng độ lớn trở nên có hại.
– Trong thực tế ozon được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, để ozon hóa các hợp chất
hữu cơ.
Ozon được điều chế bằng cách phóng điện êm qua khí oxi khô. Sản phẩm thu được là
một hỗn hợp của khí oxi và ozon với tỉ lệ ozon khoảng 10% (thể tích). Cho khí oxi đi qua
nhiều thiết bị phóng điện êm ghép nối tiếp nhau, tỉ lệ ozon thu được sẽ cao hơn. Làm
lạnh hỗn hợp của oxi và ozon bằng oxi lỏng, ozon sẽ hóa lỏng và tách ra khỏi hỗn hợp.
– Ozon là chất diệt khuẩn tốt, một lượng nhỏ trong không khí làm cho không khí
trong lành, hấp thụ các tia tử ngoại gần. Nhưng với nồng độ lớn trở nên có hại.
– Trong thực tế ozon được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, để ozon hóa các hợp
chất hữu cơ.
Ozon được điều chế bằng cách phóng điện êm qua khí oxi khô. Sản phẩm thu
được là một hỗn hợp của khí oxi và ozon với tỉ lệ ozon khoảng 10% (thể tích).
Cho khí oxi đi qua nhiều thiết bị phóng điện êm ghép nối tiếp nhau, tỉ lệ ozon
thu được sẽ cao hơn. Làm lạnh hỗn hợp của oxi và ozon bằng oxi lỏng, ozon sẽ
hóa lỏng và tách ra khỏi hỗn hợp.
2.8.4. Lưu huỳnh 2.8.4.1. Đơn chất
Tính chất vật lý của Lưu huỳnh
• Hai dạng tinh thể thông thường nhất của lưu huỳnh là tà phương và
đơn tà.
• Lưu huỳnh tà phương bền ở nhiệt độ thường, trên 95,0C chuyển sang
dạng đơn tà.
• Lưu huỳnh đơn tà bền ở trên 95,50C, ở nhiệt độ nhỏ hơn 95,50C
chuyển dần sang dạng tà phương.
Tính chất hóa học của Lưu huỳnh
– khi phản ứng với các kim loại và một số phi kim kém âm điện hơn.
S + H2 → H2S (3500C)
• Tính khử: Khi phản ứng với các phi kim có độ âm điện lớn, với các hợp
chất có tính oxi hoá. S + 2HNO3(đậm đặc) → H2SO4 + 2NO2
• Phản ứng dị phân: Lưu huỳnh bị dị phân một phần trong nước nóng,
phản ứng xảy ra mạnh hơn trong dung dịch kìêm nóng.
– Lưu huỳnh khai thác được còn chứa nhiều tạp chất được 2. Buồng ngưng tụ
– Lưu huỳnh được điều chế bằng cách nhiệt phân pirit FeS2 ở
nhiệt độ trên 6000C trong lò hầm:
FeS2 = FeS + S
Slide 150 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Axít H2S
Tính chất vật lý của H2S
• Có cấu tạo tương tự H2O
0
• dài liên kết S-H là 1,33
A
• Tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Slide 151 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Tính chất hóa học của đihidro sunfur (H2S)
• Trong dung dịch nước, đihiđro sunfur là một axit hai nấc và rất yếu,
hơi yếu hơn axit cacbonic :
H2S + H2O ↔ H3O+ + HS- K1=1.10-7
HS- + H2O ↔ H3O+ + S- K1=1.10-14
• đihiđro sunfua là chất khử rất mạnh.
– Nó có thể cháy trong không khí cho ngọn lửa màu lam nhạt
2H2S + O2 = 2S + 2H2O (thiếu oxi)
2H2S + 3O2 = 2SO2 + 2H2O (dư oxi)
– Với halogen, kali pemanganat, kali đicromat, đihiđro sunfua tương
tác dể dàng ở nhiệt độ thường giải phóng lưu huỳnh tự do.
2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 = 2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O
Slide 152 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Tính chất hóa học của đihidro sunfur (H2S)
Điều chế:
Trong công nghiệp H2S là sản phẩm phụ của quá trình tinh chế dầu
mỏ và khí thiên nhiên. Hyđro sunfua là một hóa chất thông dụng
và thường được điều chế bằng tương tác của axít loảng với sắt
sunfua.
Quá trình đó thực hiện ở trong bình kíp.
FeS + 2HCl = FeCl2 + H2S
Ứng dụng:
H2S có ứng dụng rất quan trọng trong hóa phân tích là để
khử hợp chất hóa trị cao thành hợp chất có hóa trị thấp và cho lưu
huỳnh kết tủa.
Slide 153 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
II. HỢP CHẤT
1
1. OXIT O2 (k)+ 2e = O2- (k) ΔH0 =903kJ/mol
2
Anhydric axit
Tan trong axit loãng Tan trong nước-baz
Tan trong nước-axit
T/d với baz - muối Tan trong axit loãng
T/d với baz - muối
II. HỢP CHẤT
Oxit axit
N 2 O5 SO3 Cl2 O7
SO3 H 2 O
H 2 SO4
Sb2 O5 SiO2
Sb2 O5 2 NaOH 5H 2 O 2 Na Sb(OH )6
SiO2 2 NaOH Na2 SiO3 H 2 O
155
I. HỢP CHẤT
Oxit baz
Trong một chu kỳ tính oxit thay đổi dần từ baz sang lưỡng tính
đến axit thể hiện qua phản ứng với nước, với nhau hay với
axit, kiềm 158
II. HỢP CHẤT
2. Peroxit 1,49 A 2
O22
: O O :
Peroxit có tính thuận từ, thường kém bền hơn các oxit tương
ứng, độ bền phụ thuộc vào độ phân cực hóa của cation
Kim loại kiềm và kiểm thổ Na2O2, BaO2 gọi là peroxit ion.
Các peroxit kim loại khác có tính chất trung gian giữa ion và
công hóa trị.
II. HỢP CHẤT
Oxít
Oxít SO2
• Ở điều kiện thường, sunfua đioxit là khí không màu, có mùi rất khó chịu, có
mùi sóc, ngạt, độc và phá hoại đường hô hấp, có độ tan nhiều trong nước.
• Dung dịch SO2 ở trong nước có tính axit yếu.
• Sunfua đioxit cũng như muối hiđrosunfit và sunfit có tính khử mạnh và tính
oxi hóa yếu, nên thường dùng làm chất khử (Vì số oxi hóa +4 là số oxi hóa
trung gian). SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
• Các chất oxi hóa như HNO3, KMnO4, K2Cr2O7, halogen,…oxi hoá SO2,
hiđrosunfit, sunfit đến axit sunfuric hay sunfat.
2HNO3 + SO2 = H2SO4 + 2NO2
Cl2 + H2O + Na2SO3 = Na2SO4 + 2HCl
Slide 162 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Điều Chế SO2
S + O2→ SO2
Sunfua trioxit SO3
• Là chất oxy hóa mạnh tương tác với halogen của kim loại và
phi khim giải phóng halogen
2SO2 + O2→2SO3
Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng cách chưng cất axit
sunfuric bốc khói
Axít H2SO4
Tính chất vật lý của H2SO4
• Độ dài liên kết S-OH là 1,53.10-10 của liên kết S-O là 1,46.10-10.
• Đun nóng đến 450oC bị phân ly hoàn toàn cho SO3 và H2O nhưng
để nguội lại kết hợp với nhau trở lại.
• Rất háo nước, dạng nguyên chất không dẫn điện nhưng dung dịch
càng loãng càng dẫn điện tốt.
Slide 165 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
• Acid mạnh: Tính acid càng mạnh khi dung dịch càng loãng (Ka2= 2.10-2)
• Chất oxi hóa mạnh: tính oxi hóa càng tăng khi dung dịch càng đậm đặc.
- Tính oxi hóa yếu do H+ thể hiện khi dung dịch loãng (<50%): Chỉ phản ứng
với kim loại mạnh trước H2. H2SO4 + Zn = ZnSO4 + H2
H2SO4 + Pb = PbSO4 + H2
- Tính oxi hóa mạnh do S(+6) thể hiện trong dung dịch đậm đặc (>50%): phản
ứng với những đơn và hợp chất có tính khử mạnh hơn S.
Cho hỗn hợp khí phản ứng với nhau ở 450oC – 500oC,xúc tác
V2O5 thu được SO3.
2SO2 + O2 = 2SO3
Hòa tan vào nước thu được H2SO4. Phản ứng này tỏa nhiều
nhiệt nên H2SO4 có thể thoát ra dưới dạng những hạt sa mù,do
đó H2SO4 đặc được hấp thụ SO3 tạo oleum (H2SO4.nSO3) rồi
pha thành dung dịch có nồng độ thích hợp.
Cl: [Ne]3s23p5, chu kỳ 3, các số oxi hóa: -1, 0, +1, +3, +5, +7
Br: [Ar]3d104s24p5, chu kỳ 4, các số oxi hóa: -1, 0, +1, +3, +5, +7
• Các nguyên tử halogen X chỉ còn thiếu một electron ở lớp ngoài cùng là có
được vỏ electron bền của khí hiếm
• dể dàng kết hợp thêm một electron tạo thành ion X-
• tạo nên liên kết cộng hoá trị –X.
• Các halogen là những nguyên tố phi kim rất điển hình.
2.9.2. Đơn chất
Tính chất vật lý
Trạng thái khí, lỏng, rắn của các halogen đều được xây dựng nên từ các phân tử
2 nguyên tử Hal2.
X X2
Tính chất vật lý của các halogen
Đơn chất tnc(oC) ts(oC) Màu
F2 -219,6 -187,9 Vàng nhạt
Cl2 -102,4 -34,0 Vàng lụa
Br2 -7,2 58,2 Nâu đỏ
I2 113,6 184,2 tím
Các phân tử Hal2 không phân cực nên các halogen ít tan trong nước. Chúng dễ
tan trong dung môi hữu cơ hơn.
Riêng I2 có tính chất đặc biệt là được hấp thụ trên bề mặt của tinh bột và làm
cho nó có màu xanh.
Slide 170 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Tính chất hóa học của Flo
Độ âm điện: 3,98
Flo là chất
Bán kính nguyên tử: 0,64.10-10m
oxi hóa mạnh
Năng lượng phân ly phân tử: DF2=159 kj/mol
– Flor có thể tác dụng với hầu hết các đơn chất và hợp chất.
– Các nguyên tố thường được oxi hóa đến các số oxy hóa dương cao. Cụ thể:
• Phản ứng với các kim loại: Khi nhiệt độ thấp, phản ứng bị hạn chế do các sản
phẩm tạo thành thường là các chất rắn nên ngăn cản phản ứng tiếp tục.
• Phản ứng với các phi kim: Phản ứng rất mãnh liệt và không bị hạn chế vì sản
phẩm tạo thành là các chất lỏng hoặc các chất khí. Ví dụ:
2P + 5F2 = 2PF5 Ho298 = -3186 kJ
• Với hợp chất: Các hợp chất bền như thủy tinh, nước cũng bị phá hủy bởi Flo.
H2O + 2F2 = 4HF + O2
Slide 171 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Tính chất hóa học của Clo, Brom, Iod
Các số oxi hóa đặc trưng của Clo, Brom, Iod :
-1, 0, +1, +3, +5, +7
a. Tính oxi hóa: Tính oxi hóa giảm dần khi đi từ Cl2 đến I2. tính oxi hóa khi thể hiện khi
phản ứng:
• Với kim loại: Cl2, Br2, I2 phản ứng hầu hết các kim loại. Clo phản ứng với lượng dư
thường oxi hóa dương cao, bền còn Iod thường chỉ oxi hóa đến các số oxi hóa thấp hơn.
Fe + Cl2 = FeCl3
3Fe + 4I2 = Fe3I8 (FeI2.2FeI3)
• Với phi kim: Clo oxi hóa hầu hết các phi kim trừ O2, N2 và các khí trơ. Brom, Iod phản
ứng chọn lọc hơn.
• Với hợp chất: Clo, Brom, Iod oxi hóa được nhiều hợp chất, thường Clo oxi hóa đến số
oxi hóa cao hơn. 2Na2S2O3 + I2 = 2NaI + Na2S4O6
Na2S2O3 + 5H2O + 4Cl2 = 8HCl + 2NaHSO4
1. Điều kiện hình thành: Halogen kết hợp với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn nó. Ví
dụ: NaCl, MgBr2, AlCl3, SF6, SiCl4…
2. Hóa tính:
a. Tính axit
Độ mạnh axit
Độ mạnh liên kết
H-X (kj/mol) 567 431 366 299
b. Tính khử: Tính khử tăng dần từ HF đến HI
• HF không bị oxi hóa bởi chất oxi hoá nào trừ dòng điện.
• HCl chỉ thể hiện tính khử khi dung dịch có nồng độ cao. Và chỉ bị các chất oxi hóa mạnh
như: MnO2, KMnO4 oxi hoá. HCl khí bị oxi hóa khi xúc tác (CuCl2).
HCl(k) + O2 = 2H2O(k) + Cl2
• HBr và HI bị oxi hoá bởi oxi không khí ngay ở điều kiện thường.
2HI + O2 = I2 + H2O
2HBr + O2 = Br2 + H2O
Slide 174 of 56 General Chemistry: HUI© 2006
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa dương
Điều kiện hình thành: Là các hợp chất sinh ra do clo kết hợp với
nguyên tố có độ âm điện hơn nó. Không có các hợp chất lọai này
của Flo. Quan trọng là các hợp chất có oxi của clo.
Hóa tính
-1 0 +1 +3 +5 +7
Là số oxi
hóa dương
cao nên các
hợp chất này
Là số oxi hóa trung gian nên
có tính oxi
các hợp chất này có tính oxi hóa
mạnh và tính khử yếu
Dung dịch HClO có màu vàng lục. HClO không bền, chỉ tồn tại
trong dung dịch loãng và ngay trong đó cũng dễ phân hủy thành
hiđro clorua và oxi.
176
II. HỢP CHẤT
HClO không bền, chỉ biết trong dung dịch, tạo thành theo phản ứng
HClO+HCl
Cl 2 +H 2O
HClO
as , xtac
HCl + O (1)
2HClO
háo nuoc
H 2 O+Cl 2O (2)
3HClO
2HCl + HClO3 (3)
t0
HClO chất oxi mạnh, ở điều kiện bình thường và moi môi trường
cũng oxh chất khử đến trạng thái oxh cao nhất.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
Trong môi trường kiềm ion ClO- phân hủy chủ yếu
178
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
- Axit HClO và muối chứa ClO- đều là chất oxy hoá mạnh: Trong
dung dịch, ClO- có thể oxh các ion Mn2+, Ni2+, Co2+, Fe2+ thành
hydroxit của kim loại có số oxh cao hơn, NH3 thành N2, H2O2 thành
H2O và O2.
Ví dụ:
Clorua vôi
Nước Javen
Nước Javen: là dung dịch nước của NaCl + NaClO được tạo nên
khi cho khí Cl2 phản ứng với dung dịch NaOH nguội:
Trong công nghiệp, nước javen được điều chế bằng điện phân
dung dịch NaCl 15 - 20% không có màng ngăn với điện cực âm là
Fe, điện cực dương là Ti.
182
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+1)
Nước Javen
Nước Javen
Nước javen là chất oxi hóa rẻ tiền được dùng làm chất tẩy trắng,
chất sát trùng, khử độc...
Tại sao?
II. HỢP CHẤT
2. Hợp chất của halogen ở số oxh (+1)
b. Muối hypoclorit – XO-
clorua vôi là muối của kim loại canxi với hai gốc axit là
clorua và hipoclorit . Muối của kim loại với nhiều loại gốc
axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp
Ca(ClO) 2 + CO 2 + H 2 O = CaCO3 + 2HClO
ĐiỀU CHẾ
Axit clorơ (HClO2): là một hợp chất không bền, chỉ tồn tại ở trong
dung dịch và ngay trong đó cùng phân hủy nhanh chóng theo phản
ứng:
Bài tập: Giải thích tại sao HClO2 có tính axit mạnh hơn
HClO? HClO2 tính oxi hóa lại yếu hơn HClO?
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+3)
Muối clorit bền hơn axit clorơ nhưng cũng bị phân hủy nổ khi đun
nóng hay bị va đập mạnh.
NaClO2 = NaCl + O2
- HClO3 bền hơn HClO nhưng vẫn không tách được ở trạng thái tự
do mà chỉ tồn tại ở trong dung dịch. Trong dung dịch có nồng độ
trên 40%, chúng phân hủy:
Trong dung dịch nước HClO3 là axit một nấc mạnh, HClO3 có độ
mạnh axit tương đương với axit HCl.
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
- HClO3 có tính oxi hóa mạnh nhưng kém hơn HClO2 và HClO.
Chúng tác dụng với lưu huỳnh, photpho, asen, khí sunfurơ. Giấy
hay bông bốc cháy ngay khi tiếp xúc với dung dịch HClO3 40%.
Tóm lại: Khi đi từ (trái sang phải) HClO, HClO2, HClO3 tính
axit tăng dần và tính oxi hóa giảm dần
?
- Muối của chúng đươc gọi là clorat (ClO3-).
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
Cụ thể:
Kali clorat (KClO3) là chất ở dạng tinh thể hình vẩy không có
màu. Nó ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng
cho nên nó rất dễ kết tinh lại trong nước.
• Khi đun nóng đến gần 4000C kali clorat phân hủy thành peclorat và
clorua:
4KClO3 = 3KClO4 + KCl
• Ở nhiệt độ cao hơn nữa kali peclorat phân hủy clorua và oxi
2KClO3 = 2KCl + O2
Company Logo
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn khi có MnO2 hay Fe2O3
xúc tác và thường được dùng để điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm.
Khi tiếp xúc KClO3 photpho bốc cháy. Hổn hợp KClO3 với
đường, lưu huỳnh và bột nhôm sẽ nổ khi đập mạnh.
Ứng dụng:
KClO3 được dùng chủ yếu để làm thuốc pháo, thuốc đầu diêm.
Trong y học, người ta dùng dung dịch KClO3 loãng để súc
cuống họng, tuy nhiên với một lương lớn (trên 1g) nó là chất
độc.
193
Hợp chất của Clo ở số oxi hóa (+5)
• Điều chế: Trong công nghiệp, kali clorat được điều chế bằng cách
cho khí clo đi qua nước vôi đun nóng rồi lấy dung dịch nóng đó trộn
với KCl và để nguội để cho KClO3 kết tinh :
– Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl
25% ở nhiệt độ 70-750C.
Điều chế - Ứng dụng
Flo: được điều chế bằng điện phân muối nóng chảy. Thường dùng
hỗn hợp ơtecti của 3KH + KF nóng chảy ở 700C. Điện phân hỗn
hợp này với cực âm bằng niken, điện cực dương bằng grafit, có
màng ngăn để tránh nổ.
Anot (+) : 2F- - 2e- → F2
Catot (-) : 2H+ + 2e- → H2
195
Điều chế - Ứng dụng
• Flo được ứng dụng để điều chế frêon là chất làm lạnh
cho máy lạnh (frêon là CFCl3, CF2Cl2), tuy nhiên frêon
thoát ra môi trường khí quyển thì phá thủng tầng ozon.
• Flo lỏng được dùng làm chất oxy hoá nhiên liệu tên lửa
...
196
NaF
Teflon:
( CF2-CF2 )n
Muối iot
Thu
muối
(NaCl)
sau khi
làm bay
hơi nước
biển
Nước bể bơi đã qua xử lý cl
Trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế
Clo: Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng điện phân dung
dịch NaCl có màng ngăn.
• Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng tác dụng của axit
HCl với những chất oxy hoá mạnh như KMnO4, MnO2, CaOCl2 ...
• Clo được ứng dụng để sản xuất nước Javen, tẩy trắng vải sợi, bột
giấy, sát trùng nước uống, tổng198
hợp HCl, chế tạo chất dẻo, cao
Ứng dụng
• Clo là một hóa chất quan trọng trong làm tinh khiết nước,
trong việc khử trùng hay tẩy trắng và là khí gây ngạt (mù tạc).
• Clo được sử dụng rộng rãi trong sản xuất của nhiều đồ vật sử
dụng hàng ngày.
Sử dụng (trong dạng axít hipoclorơ HClO) để diệt khuẩn từ nước
sinh hoạt và trong các bể bơi. Thậm chí một lượng nhỏ nước uống
hiện nay cũng là được xử lí với clo.
Sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, khử trùng, thuốc nhuộm,
thực phẩm, thuốc trừ sâu, sơn, sản phẩm hóa dầu, chất dẻo, dược
phẩm, dệt may, dung môi và nhiều sản phẩm tiêu dùng khác.
Trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế
Brôm được điều chế từ nước biển, nước thải trong sản xuất
muối, những loại nước này có chứa muối brôm (chủ yếu là
NaBr) và dùng Cl2 đẩy brôm ra khỏi muối :
Brôm được dùng để tổng hợp dược phẩm, sản xuất AgBr
dùng cho phim, giấy ảnh.
Quy luật biến đổi trong dãy hợp chất có số oxh cao
HClO HClO2 HClO3
Độ bền, tính oxy hóa, tính axit
HClO4
Quy luật biến đổi trong dãy hợp chất có số oxh cao
HClO
HClO2 HClO3 HClO4
HClO, HClO2 không tách ra ở trạng thái tự do, chỉ biết trong
dung dịch nồng độ loãng.
HClO2 chỉ biết trong dung dịch với nồng độ cao thấp hơn 40%
HClO4 tách được ở trạng thái tự do
Bài Tập
Câu 1: Anh (Chị) hãy trình bày đặc trưng nguyên tử của hydro và các nguyên tố
nhóm IA, IIA, IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học?
Câu 2: Anh (Chị) hãy trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học của hydro và các
đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA?
(Cho phương trình phản ứng minh họa)
Câu 3: Anh (Chị) hãy trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học của axit sulfuric
(H2SO4), axit nitric (HNO3)? (Cho phương trình phản ứng minh họa)
Câu 4: Anh (Chị) hãy trình bày phương pháp điều chế một số đơn chất Hydro, Bo,
nhôm, Photpho, nitơ, oxi, lưu huỳnh, flo, clo, brom?,
Câu 5: Anh (Chị) hãy trình bày phương pháp điều chế một số hợp chất của H2S,
H2SO4, HNO3, kali clorat, nước javen, natri peroxit?
Bài Tập
Câu 6: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Na2SO3 + H2SO4(l) + K2Cr2O7 →
b. Fe + HNO3(loãng, nóng) →
c. NaCl(r) + H2SO4(l) + KMnO4 →
d. KNO2 + H2SO4(l) + K2Cr2O7 →