You are on page 1of 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HẢI DƯƠNG

ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH
GIỎI TỈNH
Lớp 12 THPT năm học 2012 –
2013
Môn thi : Hóa học
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 02 trang)

Câu I (2 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:
a. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
b. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
c. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI, sau đó cho vào dung dịch sau phản ứng một ít hồ tinh
bột.
d. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4.
2. Xác định công thức các chất và viết phương trình phản ứng biểu diễn theo sơ đồ biến
hoá sau:
+ H2 , t 0 +A + H2SO4 + Q
Y Z X

X
+ Fe, t0 K +A L
t0 M +B Fe + Y N
+ H2 O + D, t0 +A
Y X Z + P + H2O

Câu II (2 điểm)
1. Cho hỗn hợp X gồm Glyxin và Alanin tham gia phản ứng ở điều kiện thích hợp thu
được các sản phẩm đipeptit. Viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành.

2. Cho dãy biến hoá sau: C D polivinylancol


Al4C3 A B
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 1
E F G Cao su Buna
Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ
điều kiện nếu có).
Câu III (2 điểm)
1. Cho hỗn hợp X gồm FeCO3, FeS2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu
được dung dịch Y (chứa Fe(NO3)3; H2SO4) và 22,4 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí (đktc).
Pha loãng dung dịch Y bằng nước cất để thu được 2 lít dung dịch có pH = 1.
a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng hỗn hợp X.
b. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Fe, tính m.
(Biết sản phẩm khử của N+5 là NO2)
2. Để điều chế 2,8 tấn nhựa PE (polivinyletilen) cần dùng m tấn gỗ (chứa 50%
xenlulozơ về khối lượng). Biết hiệu suất cả quá trình điều chế bằng 80%. Viết các
phương trình phản ứng điều chế và tính m.
Câu IV (2 điểm)
Chia 16,68 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (hoá trị không đổi) thành ba phần bằng
nhau.
Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được dung dịch và 3,136 lít H2.
Phần 2 cho vào dung dịch HNO3 loãng, dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Các thể tích khí đo ở đktc.
1. Xác định kim loại R và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp ban đầu.
2. Cho phần 3 vào V lít dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 8,64 gam chất rắn. Tính V.
Câu V (2 điểm)

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 2
Cho 44,8 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O và A tác dụng được với Na) tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, dung dịch thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ B, D. Cô cạn
dung dịch thu được 39,2 gam chất B và 26 gam chất D.
- Đốt cháy 39,2 gam B thu được 13,44 lít CO2; 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.
- Đốt cháy 26 gam D thu được 29,12 lít CO2; 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo B, D. Biết công thức phân tử A, B, D
đều trùng công thức đơn giản nhất.
2. Xác định công thức cấu tạo A.

Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32;


Na = 23; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64.

------- Hết --------

Họ và tên thí sinh:………………………………………Số báo danh:


……………………….......

Chữ ký giám thị số 1:……………………….............Chữ ký giám thị số 2:……………………

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 3
Sở Giáo dục và Đào tạo ĐÁP ÁN
Hải Dương KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HẢI DƯƠNG
========= Lớp 12 THPT năm học 2012 – 2013

ĐỀ CHÍNH THỨC
==================
Môn thi : Hóa học

Câu Ý ĐÁP ÁN Điểm


1 1 a. Hiện tượng: có kết tủa đen
(1đ) CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl 0,25

b. Hiện tượng: có kết tủa keo trắng và khí thoát ra


2AlCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl 0,25

c. Hiện tượng: Chất rắn tan, dung dịch có mầu xanh khi cho hồ tinh
bột vào 0,25

Fe3O4 +8HI → 3FeI2 + I2 + 4H2O


I2 + hồ tinh bột → màu xanh
d. Hiện tượng: ban đầu có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung
dịch xanh lam 0,25

CuSO4 + 2NH3 +2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4


Cu(OH)2 + 4NH3→ [Cu(NH3)4](OH)2
2 Xác định đúng các chất trong phương trình được 0,25 điểm, nếu các 0
(1đ) chất trong phương trình sai trừ 0,125điểm ,25

X Y: Cl2 +H2 2HCl


(X) (Y) 0,25

Y Z: HCl + KOH KCl + H2O


(Y) (A) (Z)
Z X:
10KCl + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Cl2 +6K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
(Z) (Q) (X)

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 4
X K: 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 0,25

(X) (K)
K L: FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl
(K) (A) (L)
L M: 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O
(L) (M)
M Fe: Fe2O3 + 3COdư 2Fe + 3CO2
(M) (B)
Fe N: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(Y) (N)
X Y: Cl2 + H2O HCl + HClO 0,25

(X) (Y)
Y X: 4HClđặc + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(Y) (D) (X)
X Z + P + H2O:
Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
(X) (A) (Z) (P)
2 1 0,25
2CH2-COOH CH2-CO-NH-CH2-COOH + H2 O
(1đ)
NH2 NH2
(Gly-Gly)
0,25
2CH3-CH-COOH CH3-CH-CO-NH-CH- + H2O
NH2 COOHNH2 CH3
(Ala-Ala)
CH2-COOH + CH3-CH-COOH CH3-CH-CO-NH-CH2-COOH + H2O 0,25
NH2 NH2 NH2
(Ala-Gly)

CH2-COOH + CH3-CH-COOH CH2-CO-NH-CH-COOH + H2O


NH2 NH2 NH2 CH3 0,25

(Gly-Ala)

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 5
2 Al4C3→A: Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 0,25

(1đ) (A)
A→B: 2CH4 CH CH + 3H2

(A) (B)
B→C: CH CH + CH3COOH CH3COOCH=CH2
(B) (C)
(CH2-CH)n
OOC-CH3

C→D: nCH3COOCH=CH2 0,25

(C) (D)

D→polivinylancol:
(CH2-CH)n + nNaOH
(CH2-CH)n + nCH3COONa
OOC-CH3 OH

(D) polivinylancol

B→E: CH CH + H2O CH3CHO 0,25

(B) (E)
E→F: CH3CHO + H2 C2H5OH
(E) (F)

F→G: 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O 0,25

(F) (G)
G→ Cao su Buna:
nCH2=CH-CH=CH2 (CH2-CH=CH-CH2)n

(G) Cao su Buna


Chú ý: Học sinh có thể có cách làm khác nhau, nếu đúng vẫn cho
điểm tối đa. Nếu học sinh không xác định các chất thì trừ nửa số

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 6
điểm của phần đó.
3 1 a (0,5đ) 0,25
(1đ) FeCO + 4HNO Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O (1)
3 3

0,125 0,125 0,125 0,125


FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O (2)
0,05 0,05 0,1 0,75
Vì pH = 1=> [H+] = 0,1=> 0,25

Theo (2) có:

Gọi =>

=>
b (0,5đ) 0,25
Dung dịch Y gồm: Fe(NO3)3: 0,175 mol ; H2SO4: 0,1 mol
hay dung dịch Y có chứa: Fe3+ : 0,175 mol; NO3-: 0,525mol; H+ :0,2 mol.
Y hoà tan tối đa m gam Fe khi đó dung dịch thu được muối Fe2+, xảy ra các
phản ứng sau:
Fe + 4H+ + 2 Fe2+ + 2NO2 + 2H2O
0,05 0,2 0,1
Fe + 2Fe3+ 3Fe2+ 0,25

0,0875 0,175 mol

= 0,1375 mol => mFe = 7,7 gam

3 2 (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (1) 0,25


(1đ)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)

C2H5OH CH2=CH2 + H2O (3) 0,25

CH2=CH2 (-CH2-CH2-)n (4)


Ta có: (C6H10O5)n 2nC2H4 0,25

162n (g) 56n (g)


m = 8,1 (tấn) 2,8 (tấn)
0,25
Do hiệu suất phản ứng đạt 80% => khối lượng Xenlulozơ = 8,1.

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 7
Trong gỗ chứa 50% xenlulozơ => Khối lượng gỗ = 8,1. . = 20,25 tấn

4 1 Mỗi phần có khối lượng 5,56 gam; gọi trong mỗi phần có chứa x mol 0,25
(1đ) Fe và y mol kim loại R

Phần 1:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
x (mol) x

R + nHCl RCln + H2 (2)

y .y

= 0,14 (mol) => x + = 0,14 (I)

Phần 2: 0,25

Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (3)


x x
3R + 4nHNO3 3R(NO3)n + nNO +2nH2O (4)

y .y

nNO = 0,12 (mol) => x + .y = 0,12 (II)

0,25
Giải hệ phương trình (I), (II) ta có: x = 0,08 (mol); y =

Theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta có: 56.x + MR.y = 5,56
 MR = 9.n; n là hoá trị 0,25

n = 1 => MR = 9
n = 2 => MR = 18
n = 3 => MR = 27 => Kim loại R là Al; n = 3
=> x = 0,08 (mol); y = 0,04 (mol)
=> %mFe = 80,67% ; %mAl = 19,33%
4 2 Phần 3: 0,25
(1đ) Sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng = 8,64 – 5,56 = 3,08 gam

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 8
- Khi Al phản ứng hết, khối lượng chất rắn tăng = 64.0,06 – 27.0,04 =
2,76 gam < 3,08 gam => Al phản ứng hết
- Khi Fe phản ứng hết, khối lượng chất rắn tăng = 2,76 + 0,08(64-56) 0,25

= 3,4 gam > 3,08 gam => Fe phản ứng chưa hết.
Vậy Al phản ứng hết, Fe phản ứng một phần, gọi số mol Fe phản ứng
là z (mol).
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (5) 0,25

0,04 0,06 0,06(mol)


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (6)
z (mol) z z
=> 2,76 + (64-56).z = 3,08 => z = 0,04 (mol) 0,25

=> phản ứng = 0,06 + 0,04 = 0,1 (mol) => V = 0,1lít = 100
ml
5 1 Tìm B: 0,25
(1đ)

=>

Đặt công thức B là: CxHyOzNat x:y:z:t = 0,8:1,2:1,2:0,4 = 2:3:3:1 0,25

Vì CTPT trùng CTĐGN CTPT B là: C2H3O3Na


CTCT B là: HOCH2COONa
Tìm D: 0,25

=>

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 9
=>

Đặt công thức D : Cx’Hy’Oz’Nat’ x’:y’:z’:t’= 1,4:1,4:0,2:0,2= 7:7:1:1 0,25

Vì CTPT trùng CTĐGN CTPT D là: C7H7ONa


Có 3 CTCT D: CH3-C6H4-ONa (0-; m-; p-)
5 2 Tìm A: 0,25
(1đ) Ta có: A + NaOH B(C, H, O, Na) + D(C, H, O, Na) + H2O (*)
Theo bảo toàn nguyên tố Na ta có:
=>
Theo bảo toàn khối lượng ta có: 0,25

Đặt công thức A: CaHbOc=>a:b:c = 2,2 : 2,4 : 1 = 11 : 12 : 5 0,25

Vì CTPT trùng CTĐGN => CTPT A: C11H12O5.


Biện luận CTCT A: 0,25

nA = 0,2 mol; nB = 0,4 mol; nD = 0,2 mol


=> nA : nNaOH : nB : nD : nnước(*) = 1: 3 : 2 : 1: 1
=> A là este của phenol chứa: 2HOCH2COO- + 1CH3-C6H4COO-
(thoả 5 nt O)
=> Có 3 CTCT A: HO-CH2-COO-C6H4-CH3 (0-; m-; p-)
Chú ý: Học sinh có thể làm theo cách khác, nếu đúng, có lập luận
chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.

http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 10

You might also like