Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Tủ Nice9000 V1.0
Tài Liệu Tủ Nice9000 V1.0
Powe: 1600W
NICE9000V-4013-P 380VAC 5.5kW 13A
Resistance: 100 Ω
Powe: 1100W
NICE9000V-2016-P 220VAC 3.7kW 16A
Resistance: 39 Ω
F5-01 = 35 ( NC)
F5-01 = 3 ( NO)
Chân kết nối với điện trở Kết nối với điện trở hãm
BR, P
hãm
U,V,W Chân kết nối với Motor Kết nối với pha của motor
Nguồn cấp
507 đèn quạt
Carbin - L
Nguồn cấp
508 đèn quạt
Carbin – N
Nguồn
301
AA 24VDC
Nguồn
302
0VDC
Tín hiệu
CAN1+ truyền thông
CAN
Tín hiệu
CAN1- truyền thông
CAN
Tín hiệu
125
EEO
Nguồn cấp
207 220VAC cho
đầu cửa
Nguồn cấp
208 220VAC cho
đầu cửa
Tín hiệu
L
intercom
Tín hiệu
R
intercom
Nguồn cung
DC12V cấp 12VDC
cho intercom
Mạch an toàn
131A
cửa Car
Mạch an toàn
130
chính
An toàn đầu
123
car
Nguồn
301
24VDC
Nguồn
302
0VDC
Truyền thông
MOD1+ Modbus dọc
hố
Truyền thông
MOD1- Modbus dọc
hố
Mạch an toàn
131A
BA cửa mở tay
Mạch an toàn
131
cửa mở tay
Mạch an toàn
131
cửa Car
Mạch an toàn
132
cửa Car
Nguồn đèn
803
hố thang ( L )
Nguồn đèn
804
hố thang ( L )
Tín hiệu
ULS
giảm tốc trên
Tín hiệu
DLS giảm tốc
dưới
121
Nguồn phanh
ZQ1+ 110VDC ( +
)
Nguồn phanh
ZQ1-
110VDC ( - )
Overspeed
governor
205
reset power
supply - N
Nguồn
207
220VAC - L
RA Nguồn
208
220VAC – N
Phản hồi
BK
phanh
Mạch an toàn
110 – An toàn
động cơ
Nguồn cung
301 cấp 24VDC
(+)
Mạch an toàn
( Để đo
102
voltage mạch
an toàn )
Tín hiệu
AI analog
RB loadcell
Tín hiệu
M analog
loadcell
Tín hiệu
X15 digital báo
quá tải
Nguồn cung
301 cấp 24VDC
(+)
Relay Output
Y7
Y7
Relay Y7
M7 Common
terminal
Nguồn cung
DC12V cấp 12VDC
(+)
Nguồn cung
RD 0V cấp 12VDC
(-)
Tín hiệu
C01
intercom
C02
Cấp nguồn
ngoài
501
220VAC cho
đèn quạt
T1
Cấp nguồn
ngoài
502
220VAC cho
đèn quạt
N0 Nguồn cung
cấp cho hộp
KG UD
Y8N
Termianl
Tham số cài đặt Chức năng
Name
X6 F5-06 Reserved
X7 F5-07 EEO
X17 F5-17 Nút nhả phanh ( Test brake) – Chỉ dùng cho E-type
Y3 F5-28 Backup
Y7 F5-32 Backup
Encoder A B Z MCTC-PG-A2
Encoder U V W MCTC-PG-D
Emergency
Safety Switch Switch ON/OFF mạch an toàn
stop
COM
RJ45 No Kết nối với bảng điểu khiển để thực hiện vận
hành thang máy
USB No Kết nối với module Wifi để thực hiện vận hành
thang máy bằng các thiết bị di động thông minh
4.2.1. Giám sát tình trạng thang máy trong trạng thái bình thường
4.2.2. Giám sát tình trạng tín hiệu thông qua giao diện Menu
Khi theo dõi tín hiệu DI/DO của thang máy, ấn nút menu trên hộp UD để truy cập giao
diện menu. Các đèn LED phía bên trái hiển thị số của phần menu và các LED bên phải hiển
thị trạng thái giám sát. Tín hiệu I/O sẽ được hiển thị như sau:
Đè Đối
n tượng
Đèn Led bên phải hiển thị các I/O vào ra, tín hiệu phản hồi và truyền thông
Le giám
d sát
bê
n
A B C D E F G DP
trái
Phản Phản
Móng hồi hồi STO Y8 relay Back EEO
EEO
1 ngựa phanh phanh Feedbac feedbac up UP
(X7) Tín
(X1) 1 2 k (X4) k (X5) (X6) (X8)
(X2) (X3) hiệu
Input
Giảm Giảm Brake Nguồn trên
EEO Back
tốc tốc travel contacto Backup Backup board
2 Down up
trên dưới switch r K1 (X15) (X16) MCB
(X9) (X14)
(X10) (X11) (X12) (X13)
An
Backu Back Back An toàn An toàn
Không toàn Không
3 p up up chính cửa
sử dụng cửa sử dụng
(X17) (X18) (X19) (X25) (X27)
(X26)
Tín MCB
Phan Back Overspe Overspe Back K1
hiệu Backup( output
4 h up ed ed up Contact
Runni Y7) Termin
(Y2) (Y3) governo governo (Y6) or (Y8)
ng Y1 al
• Chú ý: Mỗi phân đoạn Led sẽ cho biết mỗi tín hiệu I/O đang hoạt động ( tác động).
• Trạng thái hiển thị các tín hiệu đầu vào trên board CTB và MCB có liên quan tới cài
đặt tín hiệu NO/NC. Lấy ví dụ X1 được đặt là trạng thái tín hiệu vùng cửa.
• Nếu F5-01 = 03 ( NO), đoạn LED A tương ứng với X1 đang tác động trong trường
hợp có nguồn 24VDC và không tác động trong trường hợp mất nguồn 24VDC.
• Nếu F5-01 = 35 ( NC) , đoạn LED A tương ứng với X1 đang tác động trong trường
hợp mất nguồn 24VDC và không tác động trong trường hợp có nguồn 24VDC.
4.3. Các ứng dụng của hộp UD
4.3.1. Chức năng Test Overspeed Governor.
Các chức năng test overspeed gô chỉ có thể được thực hiện ở chế độ UD ( EEO mode).
• Đặt F3-24 = 3 để vào chế độ test gô. Err88 sẽ hiển thị trên hộp UD khoảng 3s.
• Nhấn nút Overspeed Governor Test và nút Reset trong thời gian đặt tại A1-21 ( mặc
định 20s) và giữ xuống 3s. đầu ra relay Y4 sẽ Output.
4.3.2. Sử dụng chức năng Overspeed Governor Reset
Chức năng Reset Overspeed Governor chỉ được sử dụng trong chế độ EEO. Các quy trình
vận hành như sau:
• Chuyển Switch sang chế độ EEO
• Set F3-24 = 4 để vào chế độ Reset Overspeed Governor. Err88 sẽ được hiển thị trên
hộp UD trong khoảng 3s.
• Nhấn và nhả nút Reset Overspeed Governor trong khoảng thời gian được cài tại tham
số A1-21 ( mặc định là 20s) và sau đó giữ 3s. Relay Y5 sẽ output.
Chú ý: chức năng Test/Reset Overspeed Governor chỉ áp dụng cho 220VAC. 24VDC
không được hỗ trợ.
Sau khi bất kì nút Brake release nào được nhấn, nút còn lại phải được nhấn trong vòng 1s
sau đó. Nếu không, cần phải nhấn và nhả nút Test/ Reset Overspeed Governor 1 lần nữa.
5. Vận hành hệ thống.
5.1. Kiểm tra an toàn trước khi vận hành.
• Bước 1: Kiểm tra an toàn về cơ khí:
Dây cáp nguồn L,N hoặc R ,S, T, N được kết nối chính
□ 1
xác và an toàn
Mạch an toàn được kiểm tra. Các nút dừng khẩn cấp, nút
□ 4 di chuyển trong tủ điều khiển và phòng máy hoạt động
ổn định.
Mạch an toàn cửa được kiểm tra và tác động chính xác
□ 5
khi cửa carbin mở hoặc đóng
Dây cáp encoder kết nối trực tiếp với bộ điểu khiển. Nếu
□ 3 cáp không đủ dài cần có cáp mở rộng. cáp mở rộng phải
được kết nối cẩn thận và chính xác
0: Encoder Sin/Cos
1: Encoder U,V,W
F1-00 Loại Encoder
2: Encoder A, B, Z
3: Encoder 1313/413
Điện áp định
F1-02
mức động cơ
Số vòng quay
F1-05
động cơ
0: Tuning từ keypad
F0-01 Lệnh tuning
1: Tuning từ hộp UD
Các bước Thông số Tên thông số Mặc định Giá trị cài đặt
Chuyển switch
sang chế độ Chuyển switch Normal/Inspection sang chế độ Inspection.
Inspection
Lệnh Tuning
Lệnh Tuning F0-01 0: từ keypad 1 1
1: từ hộp UD
Loại motor
0: động cơ không
Chọn loại motor F1-25 1 1
đồng bộ
1: động cơ đồng bộ
0: Encoder Sin/Cos
1: Encoder U, V,
W Theo loại
Chọn loại Encoder
F1-00 0 Encoder sử
và Card Encoder 2: Encoder A, B, Z dụng
3: Encoder
1313/413
Chế độ Auto-
Tuning
0: không sử dụng
1: Auto - Tuning
Chọn loại Auto- có tải
F1-11 0 1
Tuning
2: Auto - Tuning
không tải
3: Học tầng 1
3: Học tầng 2
Sau khi set tham số F1-11 = 1, trên keypad sẽ hiển thị chữ
“TUNE” . Nhấn giữ đồng thời tổ hợp nút UP + COMMON hoặc
Thực hiện Auto –
nút DOWN + COMMON để tiến hành Tuning. Carbin sẽ di
Tuning
chuyển lên/xuống trong khoảng 5s cho tới khi chữ TUNE trên
keypad không hiển thị nữa và Carbin dừng lại.
Auto-Tuning hoàn Sau khi Auto-Tuning hoàn tất trên hộp UD sẽ hiển thị góc
tất Encoder trong khoảng 3s
Các bước Thông số Tên thông số Mặc định Giá trị cài đặt
Chuyển switch
sang chế độ Chuyển switch Normal/Inspection sang chế độ Inspection.
Inspection
Loại motor
0: động cơ không
Chọn loại motor F1-25 1 1
đồng bộ
1: động cơ đồng bộ
0: Encoder Sin/Cos
1: Encoder U, V,
W Theo loại
Chọn loại Encoder
F1-00 0 Encoder sử
và Card Encoder 2: Encoder A, B, Z dụng
3: Encoder
1313/413
Chế độ Auto-
Tuning
0: không sử dụng
Chọn loại Auto- 1: Auto - Tuning
F1-11 0 2
Tuning có tải
2: Auto - Tuning
không tải
3: Học tầng 1
Auto-Tuning hoàn Sau khi Auto-Tuning hoàn tất trên hộp UD sẽ hiển thị góc
tất Encoder trong khoảng 3s
Các bước Thông số Tên thông số Mặc định Giá trị cài đặt
Chuyển switch
sang chế độ Chuyển switch Normal/Inspection sang chế độ Inspection.
Inspection
Lệnh Tuning
Lệnh Tuning F0-01 0: từ keypad 1 0
1: từ hộp UD
Loại motor
0: động cơ không
Chọn loại motor F1-25 1 0
đồng bộ
1: động cơ đồng bộ
0: Encoder Sin/Cos
1: Encoder U, V,
Chọn loại Encoder W 2: Encoder
F1-00 0
và Card Encoder 2: Encoder A, B, Z A,B,Z
3: Encoder
1313/413
Chế độ Auto-
Tuning
0: không sử dụng
1: Auto - Tuning
Chọn loại Auto- có tải
F1-11 0 1
Tuning
2: Auto - Tuning
không tải
3: Học tầng 1
3: Học tầng 2
Sau khi set tham số F1-11 = 1, trên keypad sẽ hiển thị chữ
“TUNE” . Nhấn nút “RUN trên Keypad”. Carbin sẽ không di
Thực hiện Auto –
chuyển nhưng động cơ sẽ có tiếng ồn. Quá trình Tuning sẽ kéo dài
Tuning
trong khoảng vài chục giây cho tới khi trên keypad không hiển thị
“TUNE”.
Auto-Tuning hoàn Sau khi Auto-Tuning hoàn tất trên hộp UD sẽ hiển thị góc
tất Encoder trong khoảng 3s
Các bước Thông số Tên thông số Mặc định Giá trị cài đặt
Chuyển switch
sang chế độ Chuyển switch Normal/Inspection sang chế độ Inspection.
Inspection
Lệnh Tuning
Lệnh Tuning F0-01 1 0
0: từ keypad
Loại motor
0: động cơ không
Chọn loại motor F1-25 1 0
đồng bộ
1: động cơ đồng bộ
0: Encoder Sin/Cos
1: Encoder U, V,
Chọn loại Encoder W 2: Encoder
F1-00 0
và Card Encoder 2: Encoder A, B, Z A,B,Z
3: Encoder
1313/413
Chế độ Auto-
Tuning
0: không sử dụng
1: Auto - Tuning
Chọn loại Auto- có tải
F1-11 0 2
Tuning
2: Auto - Tuning
không tải
3: Học tầng 1
3: Học tầng 2
Auto-Tuning hoàn Sau khi Auto-Tuning hoàn tất trên hộp UD sẽ hiển thị góc
tất Encoder trong khoảng 3s
Tín hiệu bên DI/DO trên Tín hiệu bên DI/DO trên
Đèn hiển thị Đèn hiển thị
ngoài CTB ngoài CTB
0: SVC
Chế độ điều
F0-00 1:FVC 1 -
khiển
2:V/F control
0: Từ Keypad
F0-01 Lệnh Tuning 1 -
1: Từ hộp UD
Running
speed under
F0-02 0.050 to F0-04 0.05 m/s
operation
panel control
Tốc độ định
F0-04 mức máy 0.1 to 1.000 0.4 m/s
kéo
F0-02 được sử dụng để đặt tốc độ chạy ở chế độ bảng điều khiển.
F0-03 được sử dụng để đặt tốc độ chạy thực tế của thang máy. Giá trị phải nỏ hơn hoặc
bằng F0-04.
Ví dụ: thang máy có tốc độ định mức là 1.0m/s nhưng tốc độ thực tế của thang muốn
chạy là 0.5m/s . Trong trường hợp này, Set F0-04 = 1.0m/s và F0-03 = 0.5m/s
Tải trọng
F0-05 100 – 1000 400 Kg
định mức
Tần số sóng
F0-07 0.5 – 16.0 6.0 Hz
mang
0: Encoder Sin/Cos
Loại 1: Encoder U V W
F1-00 0 -
Encoder 2: Encoder A B Z
3: Encoder 1313/413
Dòng điện
Theo
F1-03 định mức 0.00 15.00 A
version
động cơ
Vòng quay
Theo
F1-05 định mức 0 – 3000 Rpm
version
động cơ
Góc khởi
đầu Encoder
F1-06 0.0 – 359.9 0 -
( Động cơ
đồng bộ )
Góc Encoder
F1-07 khi mất 0.0 – 359.9 0 -
nguồn
Current filter
time
F1-09 0.0 – 359.9 0 -
(synchronous
motor)
Encoder 0 – 65535
F1-10 verification 0 -
selection
Back EMF
F1-21 0 – 65535 0 -
coefficient
Bit1 = 1, Bit2 = 0:
Semi-automatic
angle-free auto
Lựa chọn tuning
F1-22 chức năng Bit1 = 1, Bit2 = 1: 0
Auto-Tuning Full-automatic
angle-free auto
tuning
Bit 1 và Bit 2 được sử dụng để lựa chọn chế độ angle-free auto-tuning của động cơ
đồng bộ. Bit 1 = 1 và Bit 2 = 0: Semi-automatic angle-free auto-tuning
Sau khi tắt nguồn và bật lại, hệ thống sẽ tự động thực hiện tuning góc encoder chỉ trong
thời gian chạy ở tốc độ inspection. Sau khi tuning thành công, hệ thống không thực
hiện tuning lại trước khi tắt nguồn tiếp theo.
Lưu ý: Lỗi Err19 sẽ hiển thị nếu hệ thống tắt nguồn và bật nguồn lại chưa kết thúc
tuning trong quá trình chạy ở tốc độ inspection và thang máy sẽ vào trạng thái bình
thường.
Bit 1 = 1 và Bit 2 = 1: Full-automatic angle-free auto-tuning
Sau khi tắt nguồn và bật lại, hệ thống sẽ tự động thực hiện tuning góc động cơ trong
quá trình thang chạy ở tốc độ inspection/normal. Sau khi tuning thành công, hệ thống
sẽ không tự động tuning lại trước lần tắt nguồn tiếp theo.
Lựa chọn
F1-24 Bit 5: pre-torque enabled 0
chức năng 2
F2-00 và F2-01 các thông số liên quan PI khi tần số chạy nhỏ hơn giá trị của F2-02 (tần
số chuyển đổi 1).
F2-03 và F2-04 các thông số liên quan PI khi tần số chạy lớn hơn giá trị của F2-05 (tần
số chuyển đổi 2).
Các đặc tính đáp ứng tốc độ trong điều khiển vector có thể điều chỉnh bằng các cài đặt
Kp và Ti của bộ điều chỉnh tốc độ. Để tăng đáp ứng hệ thống, tăng Kp và giảm Ti.
Điều này có thể làm cho hệ thống rung.
Khuyến cáo điều chỉnh như sau:
Nếu cài đặt mặc định không thể đáp ứng các yêu cầu, hãy điều chỉnh thích hợp. Giảm
Kp trước để chắc chắn rằng hệ thống không bị dao động, sau đó giảm Ti để chắc rằng
hệ thống đáp ứng nhanh nhưng vọt lố nhỏ.
Nếu cả F2-02 (tần số chuyển đổi 1) và F2-05 (tần số chuyển đổi 2) là 0, chỉ F2-03 và
F2-04 tác động.
Đối với động cơ đồng bộ Fuji, Torin thì tăng độ lợi lên để hệ thống đáp ứng nhanh.
Current loop
F2-06 proportional 10 to 500 60 -
gain
Current loop
F2-07 10 to 500 30 -
integral gain
Các thông số này được sử dụng như bộ điều chỉnh dòng momen xoắn trong chế độ điều
khiển vector. Giá trị tốt nhất của thông số sẽ tương thích với đặc tính động cơ thu được
từ việc tuning động cơ. Thông thường không cần điều chỉnh.
Torque
F2-08 0.0 to 200.0 200.0 %
upper limit
2 thông số này là 2 thông số điều chỉnh cho the torque axis current loop. Được sử dụng
để thiết lập chiều chạy của thang. Giá trị như sau:
- 0: chuyển quay không thay đổi.
- 1: đảo chiều.
Có thể điều chỉnh thông số này để đảo chiều chạy (không cần đảo dây động cơ). Khi
thực hiện chạy inspection lần đầu tiên sau khi tuning thành công, kiểm tra chiều chạy
thực tế của động cơ có phù hợp với chiều chạy inspection yêu cầu. Nếu không, thay đổi
chiều chạy của động cơ bằng cách cài đặt thông số F2-10 phù hợp với chiều chạy
inspection yêu cầu.
Position lock
F2-11 current 2.0 to 50.0 15.0 %
coefcient
Position lock
F2-12 speed loop 0.00 to 2.00 0.100 -
Kp
Position lock
F2-13 speed loop 0.00 to 2.00 0.100 -
Ti
Các thông số này được sử dụng để tự động điều chỉnh so sánh câng bằng tải trong
trường hợp không sử dụng loadcell. Chức năng khởi động không loadcell được bật khi
F8-01 được thiết lập lên 2 hoặc 3.
Giảm giá trị của các thông số này trong trường hợp khởi động cabin bị đảo, và tăng
thông số này trong trường hợp khởi động bị rollback.
Torque
F2-16 acceleration 1 to 500 1 ms
time
Torque
F2-17 deceleration 1 to 3000 350 ms
time
Startup
F2-18 acceleration 0.000 to 1.500 0.000 s
time
Pre-torque
settingfor the
F2-30 positive 0 to 65535 0 -
drive
elevator
Startup
F3-00 0.000 to 0.050 0.000 m/s
speed
Startup
F3-01 speed 0.000 to 5.000 0.000 S
holding time
2 thông số này được sử dụng để thiết lập tốc độ khởi động và thời gian giữ lúc khởi
động của hệ thống.
Những thông số này giảm cảm giác sốc khi khởi do ma sát giữa thanh dẫn hướng và
shoes.
Acceleration
F3-02 0.200 to 1.500 0.200 𝑚/𝑠2
rate
Acceleration
F3-03 start jerk 0.300 to 4.000 2.500 s
time
Acceleration
F3-04 0.300 to 4.000 2.500 s
end jerk time
F3-02, F3-03, và F3-04 được sử dụng để thiết lập đường đặc tuyến khi khởi động của
thang máy.
F3-02 là tỷ lệ tăng tốc của đường đặc tuyến tốc độ thang máy (phân đoạn tăng tốc
không đổi).
F3-03 là thời gian để tỷ lệ tăng từ 0 lên giá trị được thiết lập tại F3-02 trong đường đặc
tuyến tốc độ (phân đoạn bắt đầu tăng tốc). Giá trị càng lớn thì tăng tốc đột ngột càng
mượt. F3-04 là thời gian để tỷ lệ giảm từ giá trị được cài đặt F3-02 về 0 trong đường
đặc tuyến tốc độ (phân đoạn kết thúc tăng tốc). Giá trị càng lớn thì giảm tốc đột ngột
càng mượt.
Deceleration
F3-05 0.200 to 1.500 0.200 𝑚/𝑠2
rate
Deceleration
F3-06 0.300 to 4.000 2.500 s
end jerk time
Deceleration
F3-07 start jerk 0.300 to 4.000 2.500 s
time
F3-05, F3-06 và F3-07 được sử dụng để thiết lập đường đặc tuyến chạy trong quá trình
giảm tốc của thang máy.
F3-05 là tỷ lệ giảm tốc của đường đặc tuyến tốc độ thang máy (phân đoạn giảm tốc
không đổi).
Tỷ lệ giảm
F3-08 0.200 to 1.500 0.900 𝑚/𝑠2
tốc đặc biệt
Pre-
F3-09 deceleration 0 to 90.0 0.0 Mm
distance
F3-08 được sử dụng để thiết lập tỷ lệ giảm tốc trong mức lỗi 4 của thang, inspection,
học tầng, điều chỉnh bằng tầng, và xác định giới hạn chiều.
Thông số này không được sử dụng trong quá trình chạy bình thường. Nó chỉ được sử
dụng khi vị trí thang bất thường hoặc tín hiệu giảm tốc bất thường, ngăn không cho
thang chạy quá giới hạn trên và giới hạn dưới.
F3-09 được sử dụng để cài đặt khoảng cách trước giảm tốc của thang ở chế độ điều
khiển khoảng cách. Chức năng để loại bỏ tác động của mất tín hiệu encoder hoặc độ trễ
tín hiệu bằng tầng.
Tốc độ bò
F3-10 0.020 to 0.080 0.040 m/s
tầng
F3-10 được sử dụng để thiết lập tốc độ thang máy trong quá trình điều chỉnh bằng tầng.
Thông số này chỉ tác động khi module pre-open (MCTC-SCB-A) được thêm vào để
thực hiện chức năng bằng tầng (được thiết lập FE-32).
Position of
F3-12 0.00 to 300.00 0.00 m
up slowdown
Position of
F3-13 down slow- 0.00 to 300.00 0.00 m
down
Zero-speed
F3-18 control time 0.200 to 1.000 0.200 s
at startup
Brake
F3-19 0.000 to 2.000 0.600 s
release delay
Zero-speed
F3-20 control time 0.000 to 1.000 0.300 s
at the end
F3-18 đến F3-20 được sử dụng để thiết lập thời gian liên quan đén dòng điện output khi
giữ ở tốc độ zero và hoãn thắng tác động.
F3-18 (Zero-speed control time at startup) cho biết thời gian từ lúc đóng contactor
RUN đến lúc đóng contactor thắng, trong khi bộ điều khiển thực hiện kích động cơ và
dòng điện output ở tốc độ zero với momen khởi động lớn.
F3-19 (Brake release delay) cho biết thời gian từ thời điểm khi hệ thống gửi lệnh nhả
thắng đến thời điểm thắng nhả hoàn toàn trong quá trình hệ thống giữ ở tốc độ zero.
F3-20 (Zero-speed control time at end) cho biết thời gian giữ ở tốc độ zero khi kết thúc
đường đặc tuyến.
Trình tự thời gian đuuợc thể hiện như sau:
Low-speed
F3-21 re-leveling 0.080 to F3-11 0.100 m/s
speed
F3-21 được sử dụng để cài đặt tốc độ của trở về vị trí bằng tầng khi dừng không bằng
tầng bình thường.
Slow-down
delay
F3-23 0.00 to 10.00 0 s
deceleration
time
0: không sử dụng
1: bật chức năng thử nghiệm
Lựa chọn trượt
F3-24 chức năng 0 -
2: Bật chức năng test UCMP
chương trình
3: Overspeed governor test
4: Overspeed governor reset
Elevator
speed under
F3-25 emergency 0.100 to 0.300 0.250 m/s
electrical
operation
Tốc độ học
F3-26 0.100 to 0.630 0.250 m/s
tầng
Overspeed
F3-27 0.050 to 0.300 0.100 m/s
margin
Điều chỉnh
F4-00 0 to 60 30 Mm
bằng tầng
F4-00 được sử dụng để điều chỉnh độ chính xác bằng tầng khi thang dừng.Nếu quá tầng
xảy ra ở tất cả các tầng, giảm giá trị này xuống đến khi phù hợp. Nếu chưa tới tầng xảy
High byte of
F4-02 current floor 0 to 65535 1 Pulse
position
Low byte of
F4-03 current floor 0 to 65535 1 Pulse
position
F4-02 và F4-03 hiển thị số xung tuyệt đối của vị trí hiện tại của cabin thang máy liên
quan đến vị trí bằng tầng thấp nhất.
Dữ liệu vị trí của NICE9000V tại tầng sẽ được ghi ở dữ liệu xung. Mỗi vị trí được biểu
thị bằng số nhị phân 32bit, 16 bit cao sẽ hiển thị byte cao của vị trí tầng, và 16 bit thấp
sẽ hiển thị byte thấp của vị trí tầng
Length 1 of
F4-04 leveling 0 to 65535 0 Pulse
plate
Length 2 of
F4-05 leveling 0 to 65535 0 Pulse
plate
High byte of
F4-06 0 to 65535 0 Pulse
floor height 1
Low byte of
F4-07 0 to 65535 0 Pulse
floor height 1
High byte of
F4-08 0 to 65535 0 Pulse
floor height 2
Low byte of
F4-09 0 to 65535 0 Pulse
floor height 2
High byte of
F4-10 0 to 65535 0 Pulse
floor height 3
Low byte of
F4-11 0 to 65535 0 Pulse
floor height 3
High byte of
F4-12 0 to 65535 0 Pulse
floor height 4
Low byte of
F4-13 0 to 65535 0 Pulse
floor height 4
High byte of
F4-14 0 to 65535 0 Pulse
floor height 5
Low byte of
F4-15 0 to 65535 0 Pulse
floor height 5
High byte of
F4-16 0 to 65535 0 Pulse
floor height 6
Low byte of
F4-17 0 to 65535 0 Pulse
floor height 6
High byte of
F4-18 0 to 65535 0 Pulse
floor height 7
Low byte of
F4-19 0 to 65535 0 Pulse
floor height 7
High byte of
F4-20 0 to 65535 0 Pulse
floor height 8
Low byte of
F4-21 0 to 65535 0 Pulse
floor height 8
Attendant/A
utomatic
F5-00 3 to 200 3 s
switchover
time
Lựa chọn
F5-01 chức năng 01/33: Móng ngựa trên 3 -
chân X1 02/34: Móng ngựa dưới
Lựa chọn 03/35: Door Zone
F5-02 chức năng 04/36: Phản hồi mạch an toàn 39 -
chân X2 NO/NC
Lựa chọn 05/37: Phản hồi mạch khóa
F5-03 chức năng cửa 39 -
chân X3 06/38 STO Feedback
Lựa chọn 07/39: phản hồi Contactor
F5-04 chức năng Phanh 38 -
chân X4 08/40: Tín hiệu phản hồi
inspection
Lựa chọn
F5-05 chức năng 09/41: INS UP 93 -
chân X5 10/42: INS Down
Lựa chọn 11/43 Báo cháy
F5-06 chức năng 12/44: Cắt chiều trên NO/NC 0 -
chân X6
13/45: Cắt chiều dưới NO/NC
Lựa chọn 14/46: Tín hiệu quá tải NO /
F5-07 chức năng NC 116 -
chân X7
16/48: Giảm tốc trên NO/NC
Lựa chọn 17/49: Giảm tốc dưới NO/NC
F5-08 chức năng 9 -
Các chức năng khác. Với 0 là
chân X8
không sử dụng
Lựa chọn 24/56 Tín hiệu photocel 1
F5-09 chức năng NO/NC 10 -
chân X9
CTB input
F5-25 0 to 511 320 -
Type
Được sử dụng để xác định loại tín hiệu ngõ vào (NO/NC) của CTB bằng số nhị phân.
Ví dụ, các loại tín hiệu ngõ vào của CTB của 1 thang máy được thiết lập như sau:
Được sử dụng để giám sát trạng thái của truyền thông CANbus với CTB và MODBUS
với HCB.
Khi vào menu F5-32, LED trên keypad sẽ hiển thị trạng thái truyền thông HCB hiện
tại. LED là 5 số từ trái sang phải để mô tả. Các led được xác định như sau:
Terminal
Giám sát trạng thái của
F5-34 state display - -
Terminal trên board chính
(MCB)
Những tham số này được sử dụng để giám sát tất cả các trạng thái của DI/DO
Chúng được hiển thị trên led 7 thanh keypad.
F5-34 F5-35
Đoạn Đoạn
Số hiển Hiển thị Số hiển Hiển thị
thị thị
1 A - 1 A Photocell 1
DB Tín hiệu đầy tải DB Tín hiệu hoạt động cứu hỏa
DB Tín hiệu chạy cứu hỏa DB Chuông đến tầng chiều xuống
DB Hồi tiếp mạch khóa cửa DB Kí hiệu tiết kiệm năng lượng
2
G - G -
DB - DB -
Không sử
F5-40 0 -
dụng
Tầng trên
F6-00 F6-01 to 9 9 -
cùng
Tầng dưới
F6-01 1 to f6-00 1 -
cùng
2 thông số được sử dụng để thiết lập để cài đặt tầng trên cùng và tầng dưới cùng của
thang máy, xác định bởi số cờ bằng tầng thực tế được thiết lập
Tầng báo
F6-03 F6-01 to F6-00 1
cháy
Tầng khóa
F6-04 F6-01 to F6-00 1
thang
Khi thang vào trạng thái khóa thang, thang sẽ trở về tầng khóa thang này. F6-04 được
sử dụng thiết lập tầng khóa thang. Trong trạng thái chạy tự động, nếu switch khóa
thang bật hoặc đạt thời gian khóa thang, thang sẽ hủy tất cả cấc lệnh gọi từ tầng và đáp
ứng tất cả các lệnh gọi từ cabin, sau đó trở về tầng khóa thang, dừng chạy tự động, và
tắt đèn, quạt trong cabin; sau khi cửa đóng, thang sẽ tắt hiển thị ngoài cửa tầng.
Các thám ố này được sử dụng để đặt các tầng dịch vụ sử dụng trong tổng số từ 1 – 9
tầng. Phần sau đây mô tả các thiết lập các tầng dịch vụ:
Bộ 16 bit nhị phân tương ứng với 16 tầng. Nếu 1 bit được đặt thành 1, thang máy sẽ
đáp ứng các cuộc gọi của tầng này. Nếu bit này được đặt thành 0, thang máy sẽ không
phản hồi các cuộc gọi của tầng đó.
Đặt từng bit tương ứng. Chuyển đổi giá trị nhị phân thành số thập phân và đặt nó trên
keypad như sau đây:
Nếu các tầng 2, 8, 9 và 12 của thang máy cần bị cấm và các tầng còn lại được sử dụng.
Đặt bit 1, bit 7, bit 8, bit 11 tương ứng với tầng 2, 8, 9 và 12 = 0. Và đặt các bit còn lại
= 1. Được thể hiện như sau:
Leveling
F6-10 switch filter 10 to 50 14 ms
time
F6-38 và F6-39 được sử dụng để thiết lập khoảng thời gian khóa thang, trong quá trình
thang ở trạng thái khóa thang, nó có tác dụng giống như switch khóa thang.
Chú ý: Thang máy có thể chuyển đổi về trạng thái khóa thang theo phương pháp sau:
- F6-40 bit5 = 1, bật chức năng the timed elevator lock.
- F6-38 và F6-39 được sử dụng để thiết lập khoảng thời gian khóa thang, khi thang ở
trạng thái bị khóa.
- Fd-07 = 1, Bật switch khóa thang ở tầng
Bit0-Bit1: Direction
determining mode (00:
Automatically calculating the
direction; 01: Load direction
determining; 10: Direction of
nearest landing floor)
Bit4: So sánh momen khởi
động trong quá trình chạy cứu
hộ.
Emergency Bit8: Emergency evacuation
evacuation running time protection
F6-45
function
selection Bit10: Emergency buzzer
output
Bit12: Switchover from
automatic state to controller
drive state in shorting stator
braking mode.
Bit15: Emergency evacuation
in the shorting stator braking
mode (the motor stator is
shorted)
Thời gian
nhấp nháy
F6-47 khi carbin 0.0 to 15.0 1.0 s
đến tầng theo
lệnh gọi
Gọi thang
F7-01 0 to F6-00 0 -
lên
Gọi thang
F7-02 0 to F6-00 0 -
xuống
Số lần chạy
F7-03 0 to 60000 0 -
ramdom
0: không dùng
F7-05 Cấm mở cửa 0 -
1: sử dụng
Khoảng thời
gian giữa 2
F7-08 0 to 1000 0 s
lần tự động
chạy
Load for
F8-00 load cell 0 to 100 0 %
auto-tuning
Khi tự động điều chỉnh cân bằng tải khi khởi động, hệ thống sẽ được điều chỉnh cùng
với loadcell để đạt được hiệu quả khởi động tốt hơn trong một số trường hợp. Nếu F8-
01 được cài đặt là 1, hệ thống sẽ xuất momen tương ứng với tải để chắc rằng khởi động
êm. Momen ngõ ra được giới hạn bởi F2-08 (Torque upper limit). Khi momen tải lớn
hơn giới hạn momen trê, momen ngõ ra của hệ thống sẽ là momen giới hạn trên. F8-02
được sử dụng để cài đặt bù cân bằng tải. Nó là hệ số cân bằng thực tế của thang, hiển
thị tỉ lệ của tải cabin và tải định mức khi đối trọng và trọng lượng cabin cân bằng.
Pre-torque
F8-02 0.0 to 100.0 50.00 %
offset
Carbin
F8-06 0 to 255 0 -
không tải
Carbin full
F8-07 0 to 255 100 -
tải
Tốc độ chạy
F8-09 0.020 to F3-11. 0.050 m/s
cứu hộ
Brake
F8-11 0.200 to 1.500 0.600 s
release delay
Start address
ofhall call
F8-16 0 to 40 0 -
auxiliary
command
Thời gian về
F9-00 0 to 240 10 Min
tầng nền
Thời gian
F9-01 0 to 240 2 Min
ngắt đèn quạt
Thời gian
F9-02 0 to 45 45 s
chạy liên tiếp
Current
F9-03 Clock: year 2000 to 2100 yyyy
time
Clock: Current
F9-04 1 to 12 MM
month time
Current
F9-05 Clock: day 1 to 31 DD
time
Current
F9-06 Clock: hour 0 to 23 HH
time
Clock: Current
F9-07 0 to 59 MM
minute time
Accumulativ
F9-09 e running 0 to 65535 0 h
time
High byte of
F9-11 running 0 to 9999 0 -
times
Low byte or
F9-12 running 0 to 9999 0 -
times
Các thông số này được sử dụng để xem thời gian chạy tích lũy thực tế và số lần chạy
của thang máy. Số lần chạy của thang = F9-11 x 10000 + F9-12.
Thời gian
F9-13 bảo trì cưỡng 0 to 99 0 Day
bức
FA-01 được sử dụng để cài đặt các tham số hiển thị trên keypad khi thang máy đang
chạy/ 5 bit nhị phân tương ứng với các tham số đang chạy được liệt kê trong bảng sau:
FA-02 được sử dụng để thiết lập trạng thái hiển thị trên keypad khi thang máy ở trạng
thái dừng.
Góc encoder
FA-03 0.0 to 359.9 0.00 ℃
hiện tại
Software
FA-05 version 0 to 65535 0 -
(ZK)
Software
FA-06 version 0 to 65535 0 -
(DSP)
Pre-torque
FA-11 0.0 to 200.0 0
current
Logic
FA-12 0 to 65535 0
information
Curve
FA-13 0 to 65535 0 -
information
FA-13 hiển thị thông tin đường đặc tuyến hệ thống. LEDs 4 và 3 hiển thị thông tin
đường đặc tuyến chạy. LEDs 2 và 1 hiển thị ngưỡng thời gian chạy
Tốc độ phản
FA-15 0.000 to 4.000 0 m/s
hồi
Dòng điện
FA-18 0.0 to 999.9 0 A
đầu ra
Tần số đầu
FA-19 0.00 to 99.99 0 Hz
ra
Torque
FA-20 0.0 to 999.9 0 A
Current
Điện áp đầu
FA-21 0 to 999.9 0 V
ra
Output
FA-22 0 to 100 0 %
Torque
Công suất
FA-23 0.00 to 99.99 0 Kw
đầu ra
Hiển thị
FA-24 trạng thái 0 to 65535 0 -
truyền thông
Output state
FA-31 0 to 65535 0 -
1
Output state
FA-32 0 to 65535 0 -
2
Car input
FA-33 0 to 65535 0 -
state
Car output
FA-34 0 to 65535 0 -
state
System state
FA-36 0 to 65535 0 -
1
System state
FA-37 0 to 65535 0 -
2
Maximum
FA-38 floor running 0 to 200 0 s
time interval
Thông số này hiển thị thời gian yêu cầu cho thời gian chạy từ tầng thấp nhất đến tầng
cao nhất ở tốc độ bình thường. Giá trị nhỏ nhất của FA-38+10s và F9-02 là thời gian để
Số cửa sử
Fb-00 1 to 2 1 -
dụng
CTB
Fb-01 00 to 999 0 -
software
Cửa dịch vụ
Fb-02 0 to 65535 65535 -
1
Cửa dịch vụ
Fb-04 0 to 65535 65535 -
2
Thời gian
Fb-06 bảo vệ mở 5 to 99 10 s
cửa
Delay
Fb-07 chuông bằng 0 to 1000 0 Ms
tầng
Thời gian
Fb-08 phát hiện 5 to 99 15 S
đóng cửa
Door
Fb-09 Open/Close 0 to 20 0 -
time
Thời gian
giữ mở cửa
Fb-11 1 to 1000 5 s
khi có lệnh
gọi từ tầng
Thời gian
giữ mở cửa
Fb-12 1 to 1000 3 s
khi có lệnh
gọi từ Carbin
Thời gian
giữ mở cửa
Fb-13 1 to 1000 10 s
khi thang
đến tầng nền
Thời gian
Fb-14 chờ cửa mở 1 to 1000 30 s
khi delay cửa
Thời gian
giữ mở cửa
Fb-15 khi có lệnh 1 to 1000 30 s
gọi khuyết
tật
Thời gian
delay giới
Fb-16 hạn mở cửa 1 to 60 5 s
khi sửa dụng
cửa mở tay
Thời gian
giữ cửa khi
Fb-17 5 to 180 120 s
buộc đóng
cửa
Manual door
Fb-20 lock waiting 0 to 60 0 S
time
Overload
Fc-02 protection 0.50 to 10.00 1.00 -
coefficient
Overload
Fc-03 pre-warning 50 to 100 80 %
coefficient
Lựa chọn
Fc-04 chức năng 2 0 to 3 0 -
cửa
Fc-05
to fc- Reserved 0 -
10
11th fault
Fc-11 0 to 9999 0 -
code
11th fault
Fc-12 0 to 65535 0 -
subcode
11th fault
MM.
Fc-13 month and 0 to 1231 0
DD
day
11th fault
HH.M
Fc-14 hour and 0 to 23.59
M
minute
12th fault
Fc-15 0 to 9999 0 -
code
12th fault
Fc-16 0 to 65535 0 -
subcode
12th fault
MM.
Fc-17 month and 0 to 1231 0
DD
day
12th fault
HH.M
Fc-18 hour and 0 to 23.59
M
minute
50th fault
Fc- MM.
month and 0 to 1231 0
209 DD
day
50th fault
Fc- HH.M
hour and 0 to 23.59
210 M
minute
Địa chỉ bộ
Fd-02 0 to 127 1 -
điều khiển
Communicat
Fd-03 ion response 0 to 20 0 ms
delay
Communicat
Fd-04 0 to 60.0 0.0 s
ion time-out
Re-leveling
Fd-05 0.00 to 2.00 0.00 s
stop delay
Collective
Fe-00 selective 0 to 2 0 -
mode
Được sử dụng để thiết lập chế độ chọn lọc của hệ thống. Giá trị như sau:
- 0: Chọn lọc đầy đủ
Thang sẽ đáp ứng lệnh gọi tầng lên và xuống.
- 1: Chọn lọc chiều xuống
Thang sẽ đáp ứng lệnh gọi tầng xuống nhưng không đáp ứng lệnh gọi tầng lên.
- 2: Chọn lọc chiều lên
Thang sẽ đáp ứng lệnh gọi chiều lên nhưng không đáp ứng lệnh gọi tầng.
User
Fp-00 0 to 65535 0 -
password
Chỉnh bằng
Fr-01 tầng trên
to keypad từ 6 to 60060 30 30 Mm
Fr-05 tầng 1 tới
tầng 10
Các thông số này được sử dụng để lưu giá trị điều chỉnh bằng tầng. Mỗi thông số lưu
thông tin điều chỉnh của 2 tầng do đó, lưu điều chỉnh 56 tầng được hỗ trợ. Phương thức
xem thông số như sau:
Chắc rằng học tầng thành công, thang máy chạy đúng với tốc độ bình thường.Sau khi
cài đặt Fr-00 lên 1, thang sẽ chạy lên tầng cao nhất và giữ cửa mở khi đến. Nếu thang
dừng ở tầng cao nhất, nó mở cửa ngay lập tức. Vào trong cabin, nhấn nút gọi tầng lên 1
lần, và thang sẽ cao lên 1mm; nhấn nút gọi tầng xuống 1 lần, và thang sẽ thấp xuống
1mm. Giá trị được hiển trị trong cabin. Giá trị dương: mũi tên lên + giá trị, giá trị âm:
mũi tên xuống + giá trị. Khoảng điều chỉnh: ±30 mm. Sau khi điều chỉnh xong, nhấn
đồng thời nút lên và nút xuống trong cabin để lưu kết quả điều chỉnh. Hiển thị trong
cabin sẽ trở về trạng thái bình thường. Nếu vị trí bằng tầng của tầng hiện tại không cần
Subcode gần
E0-01 0 to 65535 0 -
nhất
Tháng và
E0-02 0 to 65535 0 -
ngày lỗi
Giờ và phút
E0-03 0 to 65535 0 -
lỗi
1st fault
E0-04 logic 0 to 65535 0 -
information
1st fault
E0-05 curve 0.000 to 65.535 0 m/s
information
Speed
reference
E0-06 0.000 to 65.535 0 m/s
upon 1st
fault
Feedback
E0-07 speed upon 0 to 999.9 0 V
1st fault
Bus voltage
E0-08 0.0 to 300.0 0 m
upon 1st fault
Present
E0-09 position 0.0 to 999.9 0 A
upon 1st fault
Output
E0-10 current upon 0.00 to 99.99 0 Hz
1st fault
Output
E0-11 frequency 0.0 to 999.9 0 A
upon 1st fault
Torque
E0-12 current upon 0 to 65535 0 -
1st fault
Output
E0-13 voltage upon 0 to 65535 0 -
1st fault
Output
E0-14 torque upon 0 to 65535 0 -
1st fault
Output
E0-15 power upon 0 to 65535 0 -
1st fault
Communicat
ion
E0-16 0 to 65535 0 -
interference
upon 1st fault
Input state 1
E0-18 0 to 65535 0 -
upon 1st fault
Input state 2
E0-19 0 to 65535 0 -
upon 1st fault
Input state 3
E0-20 upon 1st 0 to 65535 0 -
faults
Input state 4
E0-21 0 to 65535 -
upon 1st fault
Input state 5
E0-22 0 to 65535 -
upon 1st fault
Output state
E0-23 1 upon 1st 0 to 65535 --
fault
Output state
E0-24 2 upon 1st 0 to 65535 -
fault
Car input
E0-25 state upon 1st 0 to 65535 -
fault
Car output
E0-26 state upon 1st 0 to 65535 -
fault
Hall call
E0-27 state upon 1st 0 to 65535 -
fault
System state
E0-28 1 upon 1st 0 to 65535 -
fault
System state
E0-29 2 upon 1st 0 to 65535 -
fault
Từ E1-E9 : Tương tự như E0. Hàm lưu lỗi từ lỗi thứ 2 tới lỗi thứ 10
Group A1
A1-00 Reserved
- - - - - -
A1-10 Reserved
Chiều dài
A1-17 của cờ bằng 0–999.9 mm 0.0 mm
tầng
Shorting
stator
braking time
A1-19 0 to 100 0 s
limit under
automatic
brake release
Stop delay
after the
A1-20 elevator 0 to 3.0 0.0 s
enters the
door zone in
the shorting
Overspeed 0 to 100
governor test
A1-21 20
output time
limit
Delay mở
cửa khi có
A1-23 3.5 to 10 4 s
lệnh gọi
ngoài
Thời gian tăng tốc quá ngắn. Giảm thời tỷ lệ tăng tốc
Mất phase Dây ngõ ra của mạch chính Kiểm tra xem dây ra động cơ được
nguồn ra bị mất. đảm bảo.
Nhiễu encoder
trong lúc auto-
Err17 Dự trữ Dự trữ
turning động
cơ
Subcode 3: Encoder được • Kiểm tra xem giá trị cài đặt
Cài đặt thông
Err21 số không đúng cài đặt không chính xác của F1-00 là phù hợp với encoder.
Subcode 1,2,3,6: Động cơ Kiểm tra ngõ ra 3 pha của biến tần
chạm đất có bị chạm đất.
Subcode 4: Ngắn mạch giữa Kiểm tra kiểm tra ba pha của biến
Động cơ ngắn các pha tần có bị chạm pha với nhau.
Err23 mạch
Subcode khác: Kiểm tra bộ Kiểm tra xem điện trở hãm được
phận hãm. kết nối chính xác.
Subcode 101:
Subcode 101:
Kiểm tra tín hiệu báo động đất có
Tín hiệu động Tín hiệu động đất được kích
thích hợp với tham số cài đặt
Err26 đất hoạt và thời gian quá 2s.
NO/NC của bo MCB không.
Phản hồi
contactor ngắn
Dự trữ
Err29 mạch PMSM Liên hệ nhà cung cấp.
bất thường
Trong chế độ chạy bằng Kiểm tra khoảng cách giữa 2 tầng
Vị trí thang tầng hoặc chạy tốc độ bình có quá lớn hoặc thời gian bằng tầng
Err30 máy bất thường, thời gian chạy lớn đặt tại F3-21 có quá ngắn hay không,
thường hơn F9-02 và nhỏ hơn (FA- nguyên nhân là thời gian chạy bằng
38+10) nhưng tín hiệu bằng tầng quá dài.
tầng không thay đổi. Kiểm tra xem tín hiệu mạch
encoder có bị mất hay không.
Tăng tốc độ chạy cứu hộ F8-09 khi
bị lỗi lúc chạy cứu hộ (F8-09 ≤ F3-
11).
Subcode 101:
Kiểm tra tham số cài đặt và đấu
Subcode 101:
giây encoder đúng chưa.
Phát hiện tốc độ chạy lúc
Kiểm tra cài đặt tham số có đúng
tốc độ bình thường vượt quá
với nhãn động cơ. Thực hiện auto-
giới hạn.
turning lại.
Subcode 101:
Subcode 101:
Khi học tầng bắt đầu, vị trí
Kiểm tra xem switch buộc giảm tốc
thang máy không ở tại vị trí
dưới có hợp lệ không và tham số F4-
tầng dưới cùng hoặc cảm
01 có đặt đúng số tầng dưới cùng
biến buộc giảm tốc dưới
không.
không đúng.
Subcode 102:
Subcode 102: Kiểm tra xem switch chế độ UD có
bật sang trạng thái UD không.
Dữ liệu học
tầng bất
Err35 thường Subcode 103:
Dữ liệu học tầng bất thường
Suncode 112:
Subcode 112:
Kiểm tra xem cài đặt F6-00 (tầng
Khi học tầng xong carbin
trên cùng của thang) có nhỏ hơn điều
không ở vị trí trên cùng.
kiện thực tế không.
Subcode 101: tín hiệu hồi Kiểm tra xem điện áp giữa phía sau
tiếp đã được kích hoạt của thiết bị đầu cuối 132 và thiết bị
nhưng STO chưa kích. đầu cuối 102 của mạch khóa cửa
thấp hơn 20V. Nếu có, hãy kiểm tra
Subcode 102: bộ điều khiển xem công tắc an toàn hoặc công tắc
kích tín hiệu STO nhưng khóa cửa tại mặt trước của thiết bị
không có tín hiệu phản hồi đầu cuối 132 được kết nối không
về. chính xác, hoặc liệu kết nối điểm là
Subcode 101:
• Kiểm tra xem mạch điều khiển
thắng đóng mở đúng chưa.
• Kiểm tra tín hiệu hồi tiếp NO/NC
của mạch điều khiển thắng có khai báo
Subcode 101: ngõ ra mạch đúng không.
điều khiển thắng không • Kiểm tra xem mạch hồi tiếp của
mạch điều khiển thắng có bình thường
đúng với tín hiệu hồi tiếp.
không.
Subcode 101:
Subcode 101: xung encoder
Kiểm tra encoder sử dụng đúng
đặt tại F4-03 không thay đổi
chưa.
trong khoảng thời gian đặt
tại F1-13. Kiểm tra phanh làm việc đúng
Tín hiệu chưa.
Err38
encoder bất
thường Subcode 102: xung F4-03 Subcode 102, 103:
tăng lên khi chạy hướng Kiểm tra tham số cài đặt và dây
xuống. đấu nối encoder đúng chưa.
Subcode 101:
Kiểm tra tham số cài đặt NO/NC
đúng chưa.
Kiểm tra socket bộ bảo vệ nhiệt có
Subcode 101: ngõ vào báo hoạt động bình thường.
Err39 Quá nhiệt động quá nhiệt động cơ kích hoạt
cơ Kiểm tra động cơ có sử dụng đúng
trong thời gian nhất định.
và có hỏng hóc gì không.
Cải thiện quạt tản nhiệt cho động
cơ.
Tín hiệu giới Subcode 101: switch giới Kiểm tra xem switch giới hạn có
hạn trên bất hạn trên bị lỗi khi thang tiếp xúc tốt không.
Err43
thường máy chạy hướng lên. Kiểm tra vị trí lắp đặt của switch
giới hạn có đúng tiêu chuẩn.
Tín hiệu giới Subcode 101: switch giới Kiểm tra xem switch giới hạn có
hạn dưới bất hạn dưới bị lỗi khi thang tiếp xúc tốt không.
Err44
thường máy chạy hướng xuống. Kiểm tra vị trí lắp đặt của switch
giới hạn có đúng tiêu chuẩn.
Subcode 101: thời gian liên Kiểm tra xem tín hiệu out của bo
Err48 Lỗi mở cửa tục cửa không mở đạt đến đầu car CTB có bình thường không.
giới hạn cài đặt tại Fb-09. Kiểm tra giới hạn mở cửa và tín
hiệu khóa cửa có bình thường không.
Truyền thông Subcode 101: dữ liệu phản Kiểm tra kết nối cáp truyền thông.
CAN với bo hồi của truyền thông CAN Kiểm tra nguồn bo CTB.
đầu car bất bus với bo đầu car CTB Kiểm tra nguồn 24V bo điều khiển
Err51 thường không đúng. có bình thường không.
Subcode 101:
Kiểm tra F5-36 có set đúng không.
Kiểm tra cáp tín hiệu analog của
Cáp ngõ vào Subcode 101: Tín hiệu CTB hoặc MCB có kết nối sai hay bị
Err62 Analog bị mất kết nối
analog bị gãy gãy không.
Điều chỉnh chức năng switch load
cell.
Subcode 101: Lỗi tín hiệu Cài đặt tín hiệu NO/NC của bên
Err64 Lỗi bên ngoài bên ngoài tác động liên tục ngoài
trong 2s Kiểm tra trạng thái tín hiệu đầu vào
của thiết bị đầu cuối bên ngoài lỗi
Chú ý:
No Công việc
3 Môi trường lắp đặt tủ điều khiển có thay đổi hay không.
5 Các bộ phận điện bên trong tủ điều khiển có hoạt động đúng
cách hay không.
8 Có tiếng ồn bất thường trong các công tắc tơ bên trong tủ điều
khiển trong quá trình thang máy chạy hay không.
No Công việc
No Công việc
Kiểm tra xem các đầu nối dây có dấu hiệu hồ quang hay
2
không.
3 Kiểm tra các bộ phận điện có hoạt động bình thường không.
Tích hợp đèn chiếu sáng đầu carbin, liên lạc nội bộ
Board phụ, kiểm soát kiểm tra và kiểm soát đầu car
MCTC-CTW-
đầu Hỗ trợ kiểm soát hai cửa.
B3
carbin Lưu ý: Bộ điều khiển cửa và rơle trung gian cho cửa
bằng tay không được trang bị.
Tích hợp giao diện bảng hiển thị, đầu vào tín hiệu
thang máy, điều khiển đóng / mở cửa và điều khiển
Board thang máy.
MCTC-COB-
trong
A1 Cung cấp chức năng thông báo bằng giọng nói theo
carbin
mặc định.
Hỗ trợ mở rộng thẻ IC
Board
MCTC-HCB-D5G Bo hiển thị tiêu chuẩn
hiển thị
Bảng 9-2 Mô tả chức năng và định nghĩa của thiết bị đầu cuối MCTC-CTB-H3
X8 Tín hiệu quá tải Ngõ vào tín hiệu đầy tải / quá
WT1 tải
301 Nguồn cấp 24V (+) Giá trị điện áp: 10–30V
302 Nguồn cấp 0V (-)
X9 Reserved
X10 Reserved
DZ Dự Phòng
301 Nguồn cấp 24V (+)
FL1 Tín hiệu bằng tầng Cổng đầu vào tín hiệu khu
vực cửa
FL2 Reserved
Gửi tín hiệu vùng cửa tới
RDZ 301/T01 Nguồn cấp 24V (+) MCB
Nguồn điện bình thường là
302 Nguồn cấp 0V (-) 24V, trong khi nguồn điện
khẩn cấp là 12V.
SG1 130 Tín hiệu khóa cửa carbin 1 Tín hiệu khóa cửa carbin
CAN+
Truyền thông CAN
CAN-
PE Nối đất
MOD+
Truyền thông 485
MOD-
Thiết bị đầu cuối kết nối
COB1/COB2
DC12V Nguồn Intercom 12V CTB
C01/C0
Tín hiệu intercom
2
C01/C0
Tín hiệu intercom
2
FL2 Reserved
CAN+
Truyền thông CAN
CAN-
GSC1 Reserved
GSC2 Reserved
PE Nối đất
CA Thiết bị đầu cuối điện áp cao
134 Reserved
127 Reserved
301 Nguồn cấp 24V (+) đầu vào / đầu ra cửa 1/2
Giá trị điện áp: 10–30V
B1/C1 Đầu ra tín hiệu mở cửa 1/2
DEN1/DEN2 Rơ le đầu ra
Đầu ra tín hiệu đóng cửa Công suất dẫn động tiếp
B2/C2
1/2 điểm của rơle là 28 V, 5A.
B3/C3 Reserved
9.3. MCTC-CTW-B3
9.3.1. MCTC-CTW-B3
MCTC-CTW-B3 tích hợp tất cả các chức năng kiểm soát đầu car, bao gồm kiểm soát và
kiểm tra, điều khiển đầu car, truyền thông nội bộ đầu car, bộ điều khiển cửa và đèn chiếu
sáng đầu car. Hỗ trợ kiểm soát hai cửa.
Các kích thước của MCTC-CTW-B3:
1 JP1 Tín hiệu gọi tầng 1 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 1
2 JP2 Tín hiệu gọi tầng 2 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 2
3 JP3 Tín hiệu gọi tầng 3 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 3
4 JP4 Tín hiệu gọi tầng 4 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 4
6 JP6 Tín hiệu gọi tầng 6 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 6
7 JP7 Tín hiệu gọi tầng 7 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 7
8 JP8 Tín hiệu gọi tầng 8 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 8
9 JP9 Tín hiệu gọi tầng 9 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 9
10 JP10 Tín hiệu gọi tầng 10 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 10
11 JP11 Tín hiệu gọi tầng 11 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 11
12 JP12 Tín hiệu gọi tầng 12 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 12
13 JP13 Tín hiệu gọi tầng 13 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 13
14 JP14 Tín hiệu gọi tầng 14 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 14
15 JP15 Tín hiệu gọi tầng 15 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 15
16 JP16 Tín hiệu gọi tầng 16 Đèn hiển thị nút nhấn tầng 16
17 JP17 Tín hiệu lệnh mở cửa Đèn hiển thị nút nhấn mở cửa
18 JP18 Tín hiệu lệnh đóng cửa Đèn hiển thị nút nhấn đóng cửa
20 JP20 Tín hiệu Direct travel ride Ngõ ra Non-door zone stop
Chân 1 và chân 2 là chân dương. Chân có chấm trắng hoặc là hình chữ nhật là chân 1.
LIGTH Đèn chiếu sáng Tắt đèn khi có 24V đầu vào.
JP27
FAN Quạt Tắt quạt khi có 24V đầu vào.
Y1 Đầu ra âm thanh
Kết nối với loa ngoài
Y2 Đầu ra âm thanh
S5 Reserved Reserved
Bảng MCTC-CTW-A1 / A3 / A9 phải được sử dụng cùng với MCTC-COB-A1. Cáp kết
nối MCTC-CTW-A1 / A3 / A9 và MCTC-COB-A1 cần được đặt hàng riêng và có nhiều
mẫu. Xem bảng sau để biết chi tiết.
MCTC-CTW-A1-3 m 3m
Cáp kết nối hộp điều khiển
MCTC-CTW-A1-7 m 7m
đầu car và bảng điều khiển
MCTC-CTW-A1-0.35 m 0.35m
Thiết bị
đầu CN1 JP1 JP2 JP3 JP1
cuối
485+
Cổng nối tiếp RS485 / RS232 tiêu chuẩn, chia sẻ COM2
485-
nội bộ
GND Hai cổng chia sẻ cùng một mặt đất tham chiếu GND không
thể được sử dụng cùng nhau.
TXD
Cung cấp cách ly tín hiệu nội bộ.
RXD
Micro USB USB Cổng có cùng hình thức, được xác định bằng cách tham
Ăng ten GSM - chiếu đến màn hình trên bảng điều khiển.
Thẻ sim - Thẻ tiêu chuẩn (Khe cắm thẻ ở mặt sau của sản phẩm).
Bảng 9-7 Mô tả trạng thái và mô tả chức năng của đèn báo LED
TẮT ổn định: Không đọc / ghi trên cổng nối tiếp hoặc giao tiếp
hết giờ.
Giao tiếp nội
bộ BẬT ổn định: Trao đổi dữ liệu với thiết bị.
Nhấp nháy chậm (một lần mỗi giây): Cần có mật khẩu cho giao
tiếp.
Tất cả TẮT: Không có tín hiệu, không có kết nối hoặc mạng kém.
Một thanh BẬT: Tín hiệu kém, kết nối mạng kém và thường xuyên
ngoại tuyến.
Tín hiệu GSM Hai vạch BẬT: Tín hiệu tốt, kết nối mạng tốt và thỉnh thoảng
ngoại tuyến.
Ba vạch BẬT: Tín hiệu tốt, kết nối mạng ổn định và ổn định
giao tiếp với máy chủ.
Kiểm soát chương Bit5: Xóa cuộc gọi ngay lập tức tại
F6-42 0
trình lựa chọn 3 khóa thang máy
Kết nối với MCB Đầu cuối 301 và M được kết nối tương F5-36 = 3
ứng với cực dương và cực âm của cáp
nguồn cảm biến lực và đầu cuối AI được
kết nối với cáp tín hiệu cảm biến lực.
F8-06 và F8-07 lần lượt ghi lại dữ liệu không tải và đầy tải thu được sau khi hoàn tất quá
trình tự động điều chỉnh. Bạn cũng có thể theo dõi tải trọng hiện tại của thang máy bằng
cách xem F8-05. Khi tải hiện tại vượt quá 110% tải định mức, hệ thống báo lỗi quá tải.
10.5.3. Thông số
Các thông số liên quan đến tự động điều chỉnh cảm biến lực load cell được mô tả như sau
0: pre-torque
invalid 1: load cell
pre-torque
compesation Cài đặt thông số
2: automatic pre- này bằng 0 trước khi
F8-01 Lựa chọn chế độ pre-torque tuning loadcell
torque
compesation
Hoạt động của cảm biến đầy tải/quá tải dạng digital
MCB
F5-14 Đầu vào quá tải 46 NC
input
Giám sát trạng thái tín hiệu đầy tải / quá tải:
Bạn có thể xem F5-35 để xem tín hiệu đầy tải hoặc tín hiệu quá tải đang hoạt động. G
cho biết trạng thái tín hiệu đầy tải và DP cho biết trạng thái tín hiệu quá tải.
F6-18 đến F6-25 đặt phạm vi thời gian và tầng phục vụ của hai nhóm tầng dựa trên thời
gian.
Trong các khoảng thời gian phục vụ không theo thời gian, thang máy đáp ứng các cuộc
gọi thang trong các tầng dịch vụ đặt ở F6-05 trong 24 giờ một ngày.
Việc thiết lập các tầng dịch vụ dựa trên thời gian giống như cài đặt các tầng dịch vụ
trong F6-05.
10.7. Running test
10.7.1. Mô tả chức năng.
Các thông số chạy thử nghiệm được thiết lập để tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận
hành thang máy và bảo trì, liên quan đến:
1) Kiểm tra cuộc gọi thang
2) Thử nghiệm chạy ngẫu nhiên
3) Chạy thử nghiệm với một số chức năng bị tắt (gọi hành lang, mở cửa, quá tải, và giới
hạn)
0: không cấm.
F7-05 Cấm mở cửa thang 0
1: cấm.
0: Bị vô hiệu hóa
1: Sự phiền toái được đánh giá
Chức năng bởi cảm biến lực
F8-08 chống phiền 2: Sự phiền toái được đánh giá 0
toái bởi bức màn ánh sáng
4: Sự phiền toái được đánh giá
bằng tín hiệu tải nhẹ
Tải trọng thang máy định mức được sử dụng trong chức năng chống phiền toái. Tín
hiệu tải nhẹ chủ yếu được sử dụng để đánh giá phiền toái. Đặt F8-08 thành 4 để chọn
đánh giá phiền toái bằng cách sử dụng công tắc tải nhẹ. Dưới 30% tải trọng thang máy
định mức là coi như tải nhẹ.
10.9. Chức năng dành cho người khuyết tật
10.9.1. Mô tả chức năng
Chức năng này, cho phép những người ngồi trên xe lăn sử dụng thang máy một cách
thuận tiện, được thực hiện bằng cách sử dụng hộp hoạt động và hộp gọi hội trường cho
người tàn tật.
1) Nếu có cuộc gọi được đăng ký bằng hộp thao tác dành cho người khuyết tật, cửa sẽ mở
thời gian giữ bị kéo dài.
2) Phương pháp 2
Kết nối bảng MCTC-COB-A1 của hộp vận hành chính với đầu cuối COB1 của CTB và
kết nối bảng MCTC-COB-A1 của hộp thao tác dành cho người khuyết tật với mặt sau của
bo mạch MCTC-COB-A1 của hộp thao tác chính. Trong trường hợp này, hãy đặt cả hai
bit13 và bit14 của F6-40 (Lựa chọn điều khiển chương trình 1) thành 1.
10 đến 1000
Mở cửa đặc biệt Được sử dụng để đặt giữ cửa mở
FB-15 0
thời gian giữ thời gian khi đến nơi khi chức
năng người khuyết tật được bật
Các chức năng được xác định bởi các bit nhị phân của F6-40 (Lựa chọn điều khiển
chương trình 1) được mô tả trong bảng sau.
Thiết bị đầu cuối được Được sử dụng để đặt đầu cuối lệnh phụ CTB
Bit12 sử dụng cho chức năng (CN8) như là đầu vào của các cuộc gọi từ bị vô
tiếp cận hiệu hóa (lệnh sao chép không bắt buộc).
FB-15 được sử dụng để đặt thời gian giữ cửa mở khi có cuộc gọi từ người khuyết tật.
10.10. Chức năng kiểm soát 2 cửa
10.10.1. Mô tả và cài đặt tham số
10.10.2. Mô tả
Chế độ 4 Nếu cần hai hộp thao tác, hãy kết nối đầu
cuối COB của hộp vận hành cửa 1 đến thiết
Mô tả thông báo bằng giọng nói được đặt bởi các nút MCTC-COB-A1:
Thực hiện các hoạt động gia tăng, chẳng hạn như
S2 Nút nhấn lên tăng âm lượng giọng nói hoặc chuyển đổi ngôn ngữ
theo hướng lên.