Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Án K Dạ Dày
Bệnh Án K Dạ Dày
KHOA Y
MẪU BỆNH ÁN
LÂM SÀNG NGOẠI KHOA
(ĐẠI HỌC Y KHOA)
Họ và tên MSSV
BỆNH ÁN TIỀN
PHẪU
- Bụng thon đều 2 bên, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ, không u cục.
- Lồng ngực cân đối 2 bên, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ, không ổ đập bất thường
- Mỏm tim nằm khoảng gian sườn 5 đường trung đòn trái.
- CEA
- Nội soi thực quản-dạ dày-trực tràng có sinh thiết
- Siêu âm ổ bụng
- Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng có tiêm thuốc cản quang
8.3. Kết Quả Cận Lâm Sàng Đã Có
● Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm Laser:
Kết Luận: Chưa phát hiện tổn thương trên phim X-quang.
● Siêu âm ổ bụng:
- Gan: 2 thuỳ gan không to, chủ mô đồng dạng, bờ đều. Rải rác gan có nhiều cấu trúc
echo kém Dmax# 25mm, giới hạn rõ, bờ đều, không tăng sinh mạch máu.
- Thận phải : kích thước bình thường không sỏi, không ứ nước
- Thận trái: kích thước bình thường không sỏi, không ứ nước
- Tá tràng D1-D2 dày thành không đều, dày nhất Dmax# 22mm, giới hạn không rõ với
đầu tụy.
Kết luận: TD K Dạ Dày-Tá Tràng Di Căn Gan/Gan Nhiễm Mỡ Sỏi Túi Mật.
- Thực quản: Bình thường, không viêm loét, không dãn tĩnh mạch
Kết luận: Theo dõi K dạ dày (BORMMAN 3)/ Hẹp môn vị , Sinh thiết U làm giải phẫu
bệnh.
● Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng 32 lát cắt có tiêm thuốc cản quang
- Gan: không to, rải rác gan có tổn thương kích thước #20-30mm, tăng quang viền .
- Tụy: không to, chưa thấy bất thường đậm độ. Ống Wirsung không dãn
- Thận (P): Kích thước và cấu trúc chưa ghi nhận bất thường.
- Thận (T): Kích thước và cấu trúc chưa ghi nhận bất thường
- Dạ dày: vùng hang vị thànhdày d# 6mm, xung quanh có vài hạch kích thước #10-
18mm.
Qua các kết quả cận lâm sàng đã cho thấy:
- Bệnh nhân có thiếu máu nhược sắc, mà trước giờ bệnh nhân không có tiền sử thiếu
máu, truyền máu nên em nghĩ bệnh nhân bị thiếu sắt do giảm cung cấp nhiều hơn, điều
này cũng liên hệ tới thói quen ăn ít đạm, mỡ, ăn nhiều rau xanh của bệnh nhân.
- Bạch cầu đa nhân trung tính tăng nhưng số lượng bạch cầu không tăng nhiều và trên
bệnh nhân chưa có dấu hiệu nhiễm trùng trên lâm sàng -> Theo dõi.
- Kết quả định lượng CEA: 426.51 ng/mL và kết quả nội soi thực quản- dạ dày- trực tràng
có sinh thiết: có U sùi to dạng loét lan rộng nhiều giả mạc trắng theo dõi K sinh thiết
gửi giải phẫu bệnh cho kết quả CARCINÔM TUYẾN XÂM NHẬP GRAD 2 phù hợp
với chẩn đoán.
- Kết quả sinh hoá máu cho thấy AST ( 46 U/L), ALT ( 245 U/L) đều tăng cao và kết quả
chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng 32 lát cắt có tiêm thuốc cản quang có dày thành dạ
dày nghi K di căn Gan.
9. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
K dạ dày giai đoạn IV đã di căn gan/ Tăng huyết áp giai đoạn 2 theo JNC VII.
10. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
- Truyền máu
- Giảm đau
- Kháng sinh
- Phẫu thuật
- Hóa trị
11. TIÊN LƯỢNG – DỰ PHÒNG
11.1. Tiên lượng
- Gần: bệnh nhân đang thiếu máu cần truyền máu kịp thời, điều trị phẫu thuật.
- Xa: ung thư dạ dày tái phát và di căn xa đến các cơ quan (phổi, não).
11.2. Dự phòng
- Theo dõi biến chứng sau mổ, rửa vết thương thay băng mỗi ngày.
- Tái khám kiểm tra theo dõi định kỳ.
- Chế độ dinh dưỡng hợp lý.
- Đảm bảo sử dụng thuốc tuân theo hiệu lệnh của bác sỹ.
- Tập vận động nhẹ.