Professional Documents
Culture Documents
1 Passive
1 Passive
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
TƯƠNG TỰ
TS. Phạm Thanh Huyền
Đại học Giao thông Vận tải
Linh kiện điện tử (electronic components) là phần tử rời rạc cơ bản với
những đặc tính điện xác định để xây dựng nên mạch điện tử, hệ thống
điện tử hay thiết bị điện tử.
Linh kiện
Linh kiện
Pi Po Pi tích cực Po
thụ động
a) Po < Pi b) Po >> Pi
Hình 1: Sự khác nhau giữa a) Linh kiện thụ động và b) Linh kiện tích cực.
Điện trở
1
trong sơ đồ mạch, điện trở được ký hiệu là R
Phạm Thanh Huyền 8/2022 7 / 66
Phạm Thanh Huyền 8/2022 8 / 66
Vật liệu cản
Mũ chụp và điện Vỏ bọc
chân điện
trở Lõi
l
R =ρ× (Ω) (1)
S
Đen
Nâu
Đỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
Tím
Xám Vàng Vàng
Trắng Bạc Bạc
5 vạch màu
Ứng dụng điển hình:
1.042 mA
3.438 V
R1 = 3.3k
Vcc = 5V
1.042 mA
1.563 V
R2 = 1.5k
Hình 3: Mạch chia áp đầu vào cho Vôn mét điện tử.
4.848 mA
I R2
I
3.333 mA 1.515 mA
5V
R1 = 1.5k R2 = 3.3k
18.050 mA
Vcc = 5V
1.751 V
Hình 7: Một mạch sử dụng điện trở hạn dòng cho LED.
ĐIỆN TRỞ
Tụ điện
Tụ xoay
Tụ không phân cực Tụ phân cực
Tụ vi chỉnh
Tụ đồng trục
Tụ giấy
Tụ điện phân
Tụ gốm Tụ tantan
Tụ mica Tụ poly
Tụ màng mỏng
+
2
trong sơ đồ mạch, tụ điện được ký hiệu là C
Phạm Thanh Huyền 8/2022 24 / 66
1
d Điện môi
S
C = κε0 × (2)
d
κ = ε/ε0
ε0 = 8, 85 × 10−12 F/m
Phạm Thanh Huyền 8/2022 26 / 66
Nguyên tắc hoạt động của tụ điện
Hình 8: Mô tả sự di chuyển của điện tích trong quá trình nạp cho tụ điện
Nguyên tắc hoạt động của tụ điện
a) b)
Electron di chuyển
Hình 9: Quá trình nạp cho tụ điện: a) Bắt đầu và b) Kết thúc.
0 V
a) b) V
Electron di chuyển
Hình 10: Quá trình phóng (xả) của tụ điện: a) Bắt đầu và b) Kết thúc.
Hình 11: Biểu đồ thời gian của điện áp trên tụ trong quá trình:
a) Nạp và b) Phóng.
Thời gian nạp/phóng của tụ điện được xác định theo tham số τ được
gọi là hằng số thời gian và được tính theo biểu thức:
τ =R×C (3)
dQ
C= S
dV C = κε0 ×
d
1
XC =
2πfC τ = RC
1 2 R
WC = CV D=
2 XC
Phạm Thanh Huyền 8/2022 31 / 66
Ứng dụng điển hình:
Hình 12: Mô tả quá trình nạp/xả của tụ trong mạch chỉnh lưu.
Ứng dụng điển hình:
D
50Hz 1k
D
50Hz 200uF 1k
Hình 13: Mạch chỉnh lưu sử dụng tụ điện để san phẳng điện áp.
Ứng dụng điển hình:
Hình 14: Tụ điện được sử dụng để ghim mức tín hiệu giữa các tầng trong
mạch khuếch đại.
Ứng dụng điển hình:
+9V +9V
R1 R3 R5 R7
C3 = 10uF
C2 = 10uF
C1 = 10uF
T1 T2
R2
R4 R6
R8 10uF
Hình 15: Tụ điện được sử dụng để dẫn tín hiệu giữa các tầng trong mạch
khuếch đại.
Ứng dụng điển hình:
Loa vo
bổng
HPF
Loa vo
trung
LPF
vo
Loa
trầm
BPF
Mạch
khuếch đại
Hình 16: Minh họa một ứng dụng của mạch lọc tần số trong dàn âm
thanh.
TỤ ĐIỆN
Cuộn cảm
3
trong sơ đồ mạch, cuộn cảm được ký hiệu là L
Phạm Thanh Huyền 8/2022 45 / 66
Chiều dài,
l Diện tích
mặt cắt lõi, S
Số vòng dây, N
N2
L = µ r µ0 S (4)
l
µr là độ từ thẩm tương đối so với CK của vật liệu làm lõi;
µ0 = 4π × 10−7 H/m
dΦm
L= N 2S
dI L = μμr
l
L
XL = 2πfL τ=
R
1 XL
WL = LI 2 Q=
2 R
Phạm Thanh Huyền 8/2022 50 / 66
Ứng dụng điển hình:
a) b) c)
Hình 23: a) Một relay điện từ được tạo ra từ cuộn dây và thanh từ bên trong,
b) Khi không có dòng điện qua relay và c) Khi có dòng điện qua relay.
CUỘN CẢM
Cuộn Cuộn
Lõi biến áp
sơ cấp
Φ
thứ cấp
Ip
Is
Vp Np Ns
Vs
Hình 24: Cấu tạo cơ bản và các thông số chính của biến áp.
Ký hiệu
Hình 25: Ký hiệu và hình ảnh của một số loại biến áp thực tế.
Mối quan hệ giữa các thông số cơ bản của biến áp
Giả thiết là coi biến áp không tổn hao; Tỉ số biến áp n = Np /Ns
Tỉ lệ về điện áp
Vp Np
= =n
Vs Ns
Tỉ lệ về dòng điện
Ip Ns 1
= =
Is Np n
Tỉ lệ về điện trở
Rp
= n2
Rs
Tỉ lệ về công suất
Ps = Pp
Phạm Thanh Huyền 8/2022 63 / 66
Ứng dụng điển hình: