You are on page 1of 185

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Toán THPT - HoaTieu.

vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>


<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH ETEP

<b>TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN </b>

<b>BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN</b>

(Bồi dưỡng trực tiếp)

<i><b>MÔ ĐUN 2 </b></i>

<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>

<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG</b>

<i><b>MƠN TỐN </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>

<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>


B<) GIAO Dl)C VA I>AO T~O

TRUONG DAI HOC SV PRAM

THANH PH6 H6
cHi
MINH

CHVdNG TRiNH ETEP

TAl LIEU HUONG DAN


.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Alibaba.com
Alibaba.com

BOI D
U
ONG GIAo vrEN PH6 THONG c6T cAN

(B6i du5ng trvc tiSp)

MO
D
UN
2

SU DUNG PHUONG PHAP DA


.
.
Y HOC VA G
.
IAO DUC P
.
HAT TRIEN

PHAM CHAT, NANG Ll)'C HQC SINH TRUNG HQC PHO THONG

MONTOAN

Da
.
i die
.
n Ban bien soan
.

Chu bien

TS. Nguy~n Thj Nga

</div>

<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>


3

<b>MỤC LỤC </b>

<b>Ban biên soạn tài liệu ... 7 </b>

<b>Kí hiệu viết tắt ... 8 </b>

<b>Chú giải thuật ngữ ... 9 </b>

<b>Đề cương chi tiết ... 10 </b>

1. Giới thiệu tổng quan về mô đun ... 10

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


2. Yêu cầu cần đạt của mơ đun ... 10

3. Nội dung chính ... 11

4. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng ... 11

Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển

phẩm chất, năng lực ... 27

Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

trong mơn tốn ở trung học phổ thơng ... 28

Nội dung 3. Lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong

mơn tốn ở trung học phổ thông ... 32

Nội dung 4. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương . 33

<b>5. Tài liệu đọc ... 37 </b>

Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển

phẩm chất, năng lực ... 37

1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 37

1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 ... 37

1.1.1.1. Phẩm chất trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 38

1.1.1.2. Năng lực trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 38

Alibaba.com
Alibaba.com

1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực

... 38

1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 39

</div>

<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>


4

1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực . 41

1.1.3.3. Yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 44

1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất,

năng lực ... 47

1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục ... 47

1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất,
năng lực ... 47

1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo

xu hướng hiện đại ... 48

1.2.3.1. Dạy học hợp tác ... 48

1.2.3.2. Dạy học khám phá... 51

1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề ... 53

1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án ... 54

Alibaba.com
Alibaba.com

1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học ... 57

Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

trung học phổ thơng trong mơn tốn ... 59

2.1. Mơn tốn trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 59

2.1.1. Đặc điểm của mơn tốn ... 59

2.1.1.1. Vị trí của mơn tốn trong chương trình giáo dục phổ thông ... 59

2.1.1.2. Cấu trúc ... 59

2.1.1.3. Quan hệ của mơn tốn đới với các mơn học và hoạt động giáo dục khác

... 59

2.1.2. Mục tiêu, u cầu cần đạt của mơn tốn ... 60

2.1.2.1. Mục tiêu của mơn tốn ... 60

2.1.2.2. u cầu cần đạt của mơn tốn ... 60

2.1.3. Định hướng về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng

lực cho học sinh trong mơn tốn ... 62

2.1.4. Quan hệ giữa u cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật

dạy học trong mơn tốn ... 63

</div>

<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>


5

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Alibaba.com
Alibaba.com

2.2.1. Phương pháp dạy học truyền thống và phương pháp dạy học tích cực ... 64

2.2.2. Dạy học giải quyết vấn đề trong mơn Tốn ... 65

2.2.2.2. Ví dụ minh hoạ ... 66

2.2.3. Dạy học mơ hình hố tốn học và dạy học bằng mơ hình hố tốn học ... 68

2.2.3.1. Khái niệm ... 68

2.2.3.2. Cách tiến hành ... 68

2.2.3.3. Định hướng sử dụng ... 70

2.2.3.4. Điều kiện sử dụng ... 71

2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ ... 71

2.2.4. Dạy học toán qua tranh luận khoa học ... 73

2.2.4.1. Khái niệm ... 73

2.2.4.2. Cách tiến hành ... 74

2.2.4.3. Định hướng sử dụng ... 75

2.2.4.4. Điều kiện sử dụng ... 75

2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ ... 76

Bảo hành 5 năm

Miễn phí giao hàng toàn quốc

Timan.vn Xem thêm

2.2.5. Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm ... 77

2.2.5.1. Khái niệm ... 77

2.2.3.2. Cách tiến hành ... 78

2.2.5.3. Định hướng sử dụng ... 79

2.2.5.4. Điều kiện sử dụng ... 79

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


2.2.5.5. Ví dụ minh hoạ ... 79

2.2.6. Kĩ thuật khăn trải bàn ... 81

2.2.6.1. Cách tiến hành ... 81

2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế ... 82

2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ ... 82

2.2.7. Kĩ thuật KWL và KWLH ... 83

2.2.7.1. Cách tiến hành ... 83

2.2.7.2. Ưu điểm và hạn chế ... 83

2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ ... 84

2.2.8. Kĩ thuật phòng tranh ... 85

2.2.8.1. Cách tiến hành ... 85

</div>

<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>


6

2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ ... 85

2.2.9. Kĩ thuật sơ đồ tư duy ... 86

2.2.9.1. Cách tiến hành ... 87

2.2.9.2. Ưu điểm và hạn chế ... 88

2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ ... 88

Nội dung 3. Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề trong

mơn tốn ... 90

3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học ... 90

3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất,

năng lực học sinh ... 92

3.2.1. Mục tiêu dạy học ... 92

3.2.2. Đặc điểm của nội dung dạy học ... 93

3.2.3. Đặc điểm của phương pháp, kĩ thuật dạy học ... 93

3.2.4. Một số cơ sở khác ... 93

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề (bài học)

... 93

3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học ... 94

3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học ... 95

3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật dạy học và phương tiện dạy học ... 95

3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học/ hoạt động ... 96

3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ

đề (bài học) ... 99

<b>Phụ lục ... 103 </b>

Phụ lục 1. Kế hoạch bài dạy minh hoạ ... 103

Phụ lục 2. Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp ... 117

Phụ lục 3. Khung kế hoạch bài dạy ... 131

<b>Đánh giá khoá học ... 131 </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>


7

<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU </b>

1. TS. Nguyễn Thị Nga, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh

2. PGS.TS. Lê Thái Bảo Thiên Trung, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí

Minh

3. TS. Tăng Minh Dũng, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh

4. TS. Vũ Như Thư Hương, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh

5. ThS. Bùi Thị Thanh Mai, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

6. ThS. Ngơ Minh Đức, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


7. TS. Phạm Sỹ Nam, Trường Đại học Sài Gòn

8. PGS.TS. Nguyễn Danh Nam, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
9. PGS.TS. Trần Kiêm Minh, Trường Đại học Sư phạm Huế

<b>CỘNG TÁC VIÊN </b>

1. ThS. Lê Chân Đức, Trường Trung học thực hành Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ
Chí Minh

</div>

<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>


8

<b>KÍ HIỆU VIẾT TẮT </b>

<b>Kí hiệu viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>

BCV Báo cáo viên

CT Chương trình

GDPT Giáo dục phổ thông

GV Giáo viên

HS Học sinh

HV Học viên

KHBD Kế hoạch bài dạy

KTDH Kĩ thuật dạy học

PPDH Phương pháp dạy học

PP, KTDH Phương pháp, kĩ thuật dạy học

</div>

<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>


9

<b>CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ </b>

<b>Thuật ngữ, </b>

<b>khái niệm </b> <b>Giải thích </b>

Chuỗi hoạt động học Bao gồm nhiều hoạt động nối tiếp nhau trong tiến trình dạy học.

Chủ đề dạy học Là đề tài hay vấn đề được chọn làm nội dung chính trong dạy học

Chiến lược1<sub> dạy học </sub>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Trong giáo dục, chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên (GV) có thể

hiểu là quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự

phối hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện…

nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành hiệu quả các mục tiêu dạy

học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh giáo dục trong sự chủ động

của người GV.

<b>Giáo dục STEM </b>

<b>Là mơ hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp học sinh </b>

<b>(HS) áp dụng các kiến thức khoa học, cơng nghệ, kĩ thuật và tốn </b>

<b>học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể. </b>

Kế hoạch bài dạy

Là bản mơ tả chi tiết mục tiêu, tiến trình tổ chức hoạt động dạy học một

chủ đề hoặc nội dung. Trong tài liệu này, sử dụng thuật ngữ Kế hoạch

bài dạy (KHBD) thay cho giáo án, kế hoạch dạy học hoặc kế hoạch bài

học.2

Năng lực toán học

Là một biểu hiện tập trung nhất của năng lực tính tốn với các thành tớ

cớt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mơ hình hố

tốn học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán

học; năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn.

<b>1</b><sub> Theo Từ điển Tiếng Việt </sub>1<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục, xác định mục tiêu chủ </sub>

yếu và sự sắp xếp lực lượng trong śt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội …”.

<b>2<sub> Một số cách diễn giải khác: </sub></b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>


10

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ ĐUN </b></i>

Mơ đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực

học sinh trung học phổ thơng mơn Tốn” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao năng

lực lựa chọn và sử dụng PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực của HS cho GV mơn

Tốn ở THPT. Hồn thành mơ đun này, khơng những GV tổ chức được hoạt động dạy học
môn Toán theo các yêu cầu của CT GDPT 2018 mà cịn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu

chuẩn Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đối với GV theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT,

ngày 22/8/2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định Chuẩn

nghề nghiệp GV cơ sở GDPT.

Mô đun này bao gồm các nội dung chính:

<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục nhằm phát triển phẩm </b>

chất, năng lực HS THPT;

<b>− Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH phù hợp trong mơn Tốn nhằm phát triển phẩm </b>

chất, năng lực HS THPT theo CT GDPT 2018;

<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với HS THPT. </b>

Số tiết của mơ đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành)

Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng

kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể:

<b>− Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày </b>

<b>− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; </b>

<b>− Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. </b>

Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, học viên (HV) cần phải tham gia đầy đủ các hoạt động

dạy học trực tuyến và trực tiếp. HV phải tự tăng cường khả năng tự học, tự nghiên cứu, tự

trao đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao, đồng thời tự

đánh giá được sự phát triển của năng lực bản thân về nghiệp vụ trước và sau khi tham gia

bồi dưỡng theo nội dung mô đun.

Mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực

HS trung học phổ thơng mơn Tốn” được tiến hành bồi dưỡng bằng hình thức hiện đại. Hi

vọng các GV sẽ được trải nghiệm một mô đun bồi dưỡng nghiệp vụ thật lí thú với nhiều

cảm xúc và ấn tượng tích cực.

<i><b>2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>


11

<b>− Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH, giáo dục phù hợp trong mơn Tốn nhằm </b>

phát triển phẩm chất, năng lực HS theo CT GDPT 2018;

<b>− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối </b>

tượng HS THPT.

<b>− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các </b>

PP, KTDH và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lựcBẢN
TẢI HS ở trường
ĐẦY ĐỦ THPT.
(.PDF)
(141 trang)
<i><b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b></i>

<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục nhằm phát triển phẩm </b>

chất, năng lực HS THPT;

<b>− Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH và giáo dục phù hợp trong mơn Tốn nhằm phát </b>

triển phẩm chất, năng lực HS theo CT GDPT 2018;

<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS </b>

<b>THPT. </b>

<i><b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG </b></i>

<b>4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG </b>

<i>(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm 2020) </i>

<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>

<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MƠN TỐN </b>

<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>

<i><b>Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng </b></i>

<i><b>Môn học/hoạt động giáo dục: Toán </b></i>

<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>

<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>

Xem video giới thiệu về mô đun 2.

<i><b>II. Nhiệm vụ học tập của học viên </b></i>

HV thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khoá bồi dưỡng như sau:

<i>Nhiệm vụ 1. Xem video, nghiên cứu thêm tài liệu đọc và Infographic. </i>

<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài kiểm tra cuối mỗi nội dung. </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>


12

HV sau khi hồn thành khố bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau:

<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển PC, NL HS </i>

THPT.

<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ở cấp học THPT nhằm </i>

phát triển PC, NL HS trong mơn Tốn trong CT GDPT 2018.

<i>Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với </i>

đới tượng HS THPT trong mơn Tốn.

<i>u cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận </i>

dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS ở trường THPT.

<b>IV. Ôn bài trước (Mô đun 1) </b>

<i>Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, </i>

YCCĐ về PC, NL, nội dung giáo dục, định hướng về phương pháp giáo dục trong CT

mơn Tốn.

<i><b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b></i>

<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển </b>

<b>phẩm chất, năng lực </b>

<b>1. Tiến trình học tập nội dung 1: </b>

<b>Hoạt động 1: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Khởi động </b></i>

<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. </b></i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>

- Trình bày được các PC chủ yếu và NL cốt lõi trong CT GDPT 2018.
- Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cớt lõi trong những tình h́ ng cụ thể.

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

- Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018.

<i>- Đọc 6 tình h́ ng và trả lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào được </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>quy định trong CT GDPT 2018? </i>

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

</div>

<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>


13

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>

- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1.

- Bài tập tình h́ ng.

<b>Hoạt động 2: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Thử tài </b></i>

<i>Mơ tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. </i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>

- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL.

- Phân tích được vai trị của các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC,

NL.

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình </i>

thành và phát triển PC, NL.

- Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thơng

qua các hình ảnh và phân tích được vai trị của từng yếu tố thể hiện qua việc trả lời câu

hỏi.

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2.
- Đánh giá: đạt 3/4 câu hỏi (điều kiện).

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>

- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2.

- Hình ảnh phục vụ 4 câu hỏi

<b>Hoạt động 3: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Khám phá </b></i>

<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. </b></i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>

- Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.

- Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>


14

- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và Infographic.

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 </b></i>

- Infographic.

<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. </b>

<b>Hoạt động 4: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Tìm hiểu </b></i>

<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. </b></i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>

Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL.

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


PC, NL.

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>

<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>

<b>Hoạt động 5: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Nghiên cứu </b></i>

<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b></i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>

<b>Xác định được một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b>

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL

<b>theo xu hướng hiện đại. </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>


15

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.
- Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm (điều kiện).

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>

<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 </b>

- Hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.

- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: 10 câu hỏi trắc nghiệm

<b>Nội dung 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>

<b>trong mơn Tốn ở trung học phổ thơng </b>

<b>1. Tiến trình học tập nội dung 2: </b>

<b>Hoạt động 6: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>

<i>Mơ tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong </i>

<i>mơn Tốn ở THPT. </i>

<i><b>b) u cầu cần đạt </b></i>

- Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong

<i><b>mơn Tốn ở THPT. </b></i>

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

- Xem video chuyên gia.

<i>- Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm – mục tiêu </i>

– YCCĐ và các định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong mơn

Tốn.

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6.
- Đánh giá: hoàn thành việc xem video, infographic và tài liệu đọc.

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>


16

- Infographic.

- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.3).

<b>Hoạt động 7: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>

<i>Mơ tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong mơn Tốn ở </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>THPT. </i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>

- Xác định được bản chất, định hướng sử dụng một số PP, KTDH phát triển PC, NL

HS trong mơn Tốn ở THPT.

- Xác định được quy trình thực hiện một sớ PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong

mơn Tốn ở THPT.

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

- Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát

triển PC, NL HS trong mơn Tốn ở THPT.

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7.
- Đánh giá: Hoàn thành việc xem infographic và tài liệu đọc.

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 </b></i>

- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2.

- Infographics.

<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 2 </b>

- Hoàn thành các hoạt động: 6, 7

- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học </b>

<i><b>trong mơn Tốn ở trung học phổ thơng </b></i>

<b>1. Tiến trình học tập nội dung 3: </b>

<b>Hoạt động 8: Kết nối </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: </b></i>

<i>Mơ tả: Tìm hiểu u cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong môn Toán. </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>


17

- Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược

dạy học hiệu quả phù hợp với đới tượng HS THPT trong mơn Tốn.

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

- Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.

<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một bài học trong mơn </i>

Tốn.

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8.
- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu.

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>

- Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.

- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1.

<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Tốn (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>

<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>

<b>Hoạt động 9: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>

<i>Mơ tả: Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong </i>

<i>môn Toán ở THPT. </i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>

- Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong mơn Tốn

ở THPT.

- Phân tích được một sớ cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong mơn Tốn ở THPT.

- Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học.

- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài

học.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

- Xem video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn; xem

<i>kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ; xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về </i>

<i>cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong mơn Tốn. </i>

<i>- Xem Infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>


18

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9.

- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh

hoạ, tài liệu đọc và infographic.

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>

- Video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.

- Infographics

- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2.

- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.

<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Tốn (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>

<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>

<b>Hoạt động 10: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>

<i>Mơ tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài </i>

<i>học trong mơn Tốn ở THPT. </i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học

trong mơn Tốn ở THPT.

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP,

<i>KTDH cho một bài học trong mơn Tốn ở THPT. </i>

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10.

- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 </b></i>

<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>

<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>

<i>chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>


19

<i><b>a) Tên hoạt động: Đánh giá </b></i>

<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>

<i>mơn Tốn ở THPT. </i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>

Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học

<i>trong mơn Tốn ở THPT. </i>

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

<i>- Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong mơn Tốn ở THPT được </i>

minh hoạ

- Xem video một hoạt động dạy học trong mơn Tốn ở THPTcó sử dụng PP, KTDH

<i>(dựa trên chuỗi hoạt động học trên). </i>

- Trả lời các câu hỏi sau để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của

GV trong video minh hoạ, chuẩn bị cho việc thảo luận khi học trực tiếp:

<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì sao? </b>

<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong </b>

hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11.

- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động

dạy học.

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 </b></i>

<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>

<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>

<i>quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>

<i>xuyên qua mạng. </i>

<i>- Kế hoạch bài dạy minh họa. </i>

- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.

<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 3 </b>

- Hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11

</div>

<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>


20

<b>1. Tiến trình học tập nội dung 4: </b>

<b>Hoạt động 12: </b>

<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>

<i>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và </i>

<i><b>địa phương. </b></i>

<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>

- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương.
- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương.

<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>

- Chuẩn bị những nội dung sau để thảo luận khi dự học trực tiếp.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. </b>

<b>2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu </b>

quả.

- Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (Phụ lục 2).

- Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa

<b>phương. </b>

<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>

- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12.

- Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi ý.

<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>

- Phụ lục 2.

<b>- Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. </b>

<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 </b>

Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12.

<b>C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>

<b>Bài tập cuối khóa: </b>

<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một bài học trong mơn Tốn ở </b></i>

<b>THPT. </b>

<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>

+ Lựa chọn một bài học trong CT mơn Tốn 2018.

</div>

<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>


21

+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.

+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu

chí trong Cơng văn sớ 5555/BGDĐT-GDTrH.

<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: </i>

+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong

mơn Tốn ở THPT dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.

<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.

<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng </b></i>

<b>các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong mơn Tốn ở THPT. </b>

<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>

+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc

vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong mơn Tốn ở THPT.

+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trị là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp.

+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.

<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. </i>

<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </i>

<b>khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. </b>

<b>D. TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

<i>- Tài liệu đọc mô đun 2. </i>

<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>

<i>chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>

<i>các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>

<i>mạng </i>

<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>

<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>

<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP </b>

<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>

<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MƠN TỐN </b>

<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>

<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


</div>

<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>


22

<b>Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra </b>

- Kiểm tra tất cả các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi dưỡng qua mạng.

- Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi

dưỡng qua mạng.

- Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ.

- Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mơ đun 2 cần có cho hoạt động

bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này.

<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>

- Hoàn thiện KHBD (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực tiếp.

<b>- Hồn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. </b>

<b>Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối </b>

- Khảo sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp.

- Khảo sát các mẫu phản hồi của GV phổ thông đại trà học tập trực tuyến.

- Khảo sát các ý kiến phản hồi của GV phổ thông đại trà học tập trực tuyến ở mô đun 1.

- Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ở mô đun 2.

- Nghiên cứu tài liệu, tự giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2 vừa xác lập.

- Xác định thời gian kết nối với giảng viên sư phạm chủ chốt giải quyết các câu hỏi,

vấn đề phát sinh ở mô đun 2.

<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>

<b>- Kết nối với giảng viên sư phạm chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở </b>

mô đun 2.

- Xác định các hoạt động cần thực hiện ở ngày cuối của mô thức bồi dưỡng cần phải

<b>thực hiện, hoàn thành. </b>

<b>Ngày 7: Hoàn thiện </b>

- Hoàn thiện KHBD cho một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT.

- Hồn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu.

- Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc cải thiện điểm số).

<b>4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>

<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>

<i>(Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>

<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MƠN TỐN </b>

<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>


23

<i><b>Mơn học/hoạt động giáo dục: Tốn </b></i>

<b>Ngày Thời </b>

<b>gian </b>

<b>Nội dung </b> <b>Yêu cầu cần </b>

<b>đạt </b>

<b>Sản phẩm cụ </b>

<b>thể </b>

<b>Điều kiện </b>

<b>giảng </b>

<b>dạy/học tập </b>

<b>Ngày </b>

<b>1 </b>

<b>Buổi </b>

<b>1 </b>

<b>Khai mạc khoá bồi </b>

<b>dưỡng. </b>

- Làm quen với

GIẢNG VIÊN SƯ

PHẠM chủ chốt, kết

nối hệ thống học trực

tuyến và các kênh liên

lạc.

- Giới thiệu chung về

khoá học, làm rõ mục

tiêu, chuẩn đầu ra và

các nội dung chính

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


của khố học.

<b>● Nội dung 1 + 2: </b>

- So sánh dạy học tiếp

cận nội dung và dạy

học phát triển phẩm

chất, năng lực.

- Nguyên tắc dạy học

và giáo dục phát triển

phẩm chất, năng lực;

yêu cầu đối với GV

trong việc tổ chức

hoạt động dạy học và

giáo dục phát triển

phẩm chất, năng lực.

- Một số PP, KTDH

phát triển phẩm chất,

năng lực trong dạy

học mơn Tốn ở

THPT.

- So sánh được

những khác

biệt cơ bản của

dạy học theo

tiếp cận nội

dung và dạy

học phát triển

năng lực.

- Xác định

được các

nguyên tắc dạy

học phát triển

phẩm chất,

năng lực.

- Phân tích

được u cầu

đới với giáo

viên trong việc

tổ chức hoạt

động dạy học

và giáo dục

phát triển phẩm

chất, năng lực.

- Phân tích

được một sớ

PP, KTDH

phát triển phẩm

chất, năng lực

trong dạy học

mơn Tốn ở

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


THPT.

- Báo cáo của

nhóm về những

khác biệt cơ bản

của dạy học

theo tiếp cận nội

dung và dạy học

phát triển năng

lực.

- Báo cáo của

các nhóm về các

nguyên tắc cơ

bản trong dạy

học và giáo dục

phát triển phẩm

chất năng lực.

- Lớp học,

máy chiếu,

bảng trắng

sử dụng bút

lông, âm

thanh, bàn

ghế kê theo

nhóm.

- Internet/

Wi-fi,

LMS/LCMS.
- Kế hoạch

học tập của

HV.

</div>

<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>


24

<b>Buổi </b>

<b>2 </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- Một số PP, KTDH

phát triển phẩm chất,

năng lực trong dạy

học môn Toán ở

THPT (tiếp).

<b>- Thực hành nội </b>

<b>dung 2: Vận dụng </b>

một số PP, KTDH

phát triển phẩm chất,

năng lực trong dạy

học mơn Tốn ở

THPT.

- Vận dụng

được một số

PP, KTDH

phát triển phẩm

chất, năng lực

vào dạy học

mơn Tốn ở

THPT.

- Báo cáo của

các nhóm về

một sớ PP,

KTDH theo

định hướng

phát triển năng

lực trong môn

Toán.

- Báo cáo sản

phẩm thực

hành của các

nhóm (đề xuất

những PP,

KTDH cần sử

dụng khi dạy

học một khái

niệm hoặc định

lí tốn học, quy

tắc).

<b>Ngày </b>

<b>2 </b>

<b>Buổi </b>

<b>3 </b>

<b>● Nội dung 3: </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- Quan hệ giữa yêu

cầu cần đạt với nội

dung dạy học và PP,

KTDH trong dạy học

môn Toán ở THPT.

- Cơ sở lựa chọn, sử

dụng PP, KTDH của

một chủ đề/bài học.

- Quy trình lựa chọn,

sử dụng PP, KTDH

của một chủ đề/bài

học.

- Cơ sở đánh giá việc

lựa chọn, sử dụng PP,

KTDH của một chủ

đề/bài học/tình h́ ng

- Xác định

được mối quan

hệ giữa yêu cầu

cần đạt với nội

dung dạy học

và PP, KTDH

trong dạy học

mơn Tốn ở

THPT.

- Phân tích

được các bước

trong quy trình

lựa chọn, sử

dụng PP,

KTDH cho một

chủ đề trong

</div>

<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>


25

điển hình trong dạy

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


học mơn Tốn ở

THPT.

<b>- Thực hành nội </b>

<b>dung 3: Lựa chọn PP, </b>

KTDH cho một chủ

đề/bài học/tình h́ ng

điển hình (- Xác định

YCCĐ của một chủ

đề/bài học/tình h́ ng

điển hình;- Lựa chọn

PP, KTDH đáp ứng

YCCĐ, nội dung của


một chủ đề/bài học; -

Thiết kế chuỗi hoạt

động học của một chủ

đề/bài học).

mơn Tốn ở

THPT.

- Trình bày

được các tiêu

chí đánh giá

việc lựa chọn,

sử dụng PP,

KTDH của một

chủ đề/bài

học/tình h́ ng

điển hình trong

mơn Tốn ở

THPT.

- Trình bày

được ví dụ

minh họa về

các PP, KTDH

phù hợp để

phát triển các

thành

phần năng lực

Toán học ở

THPT.

- Báo cáo sản

phẩm thực

hành của các

nhóm (đề xuất

những PP,

KTDH cần sử

dụng khi dạy

học một bài

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


học/chủ đề).

<b>Buổi </b>

<b>4 </b>

- Phân tích video dạy

học minh họa, video

sinh hoạt chuyên môn

của một kế hoạch bài

dạy minh hoạ một chủ

đề trong mơn Tốn ở

THPT.

- Phân tích

được ưu điểm

và nhược điểm

về PP, KTDH

được sử dụng

trong dạy học

mơn Tốn

được quay

trong video.

</div>

<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>


26

- Thực hành thiết kế

khoạch bài dạy chủ

đề/bài học.

- Lựa chọn và

sử dụng được

PP, KTDH

phát triển phẩm

chất năng lực

vào việc xây

dựng kế hoạch

bài dạy chủ

đề/bài học.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- Kế hoạch bài

dạy chủ đề/ bài

học (giáo án).

<b>Ngày </b>

<b>3 </b>

<b>Buổi </b>

<b>5 </b>

- Báo cáo kết quả thực

hành thiết kế kế hoạch

bài dạy chủ đề/bài học

(giáo án).

- Chia sẻ kinh nghiệm

với đồng nghiệp về

việc định hướng lựa

chọn chiến lược dạy

học giả định trong mơn

Tốn ở THPT.

- Trình bày

được ý kiến cá

nhân trong quá

trình thảo luận

và chia sẻ kinh

nghiệm với

đồng nghiệp về

PP, KTDH

phát triển phẩm

chất, năng lực

trong dạy học

Toán ở THPT.

Một sớ kế

hoạch bài dạy

(giáo án) đã

hồn thiện do

các nhóm thiết

kế theo hướng

phát triển phẩm

chất, năng lực

học sinh.

<b>Buổi </b>

<b>6 </b>

<b>● Nội dung 4: </b>


- Xây dựng và báo

cáo KH hướng dẫn

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


đồng nghiệp về việc

lựa chọn, sử dụng PP,

KTDH phát triển

phẩm chất, năng lực

HS ở THPT trong

mơn Tốn.

- Phản hồi và đánh giá

khố bồi dưỡng.

- Tổng kết khóa bồi

dưỡng.

- Phân tích

được thuận lợi,

khó khăn của

đồng nghiệp tại

trường và địa

phương.

- Xây dựng

được kế hoạch

bồi dưỡng đại

trà cho đồng

nghiệp tại

trường và địa

phương.

- Kế hoạch bồi

dưỡng đồng

nghiệp.

- Mỗi cá nhân

có một bản thu

hoạch các kết

quả đạt được


qua đợt bồi

dưỡng trực

tiếp.

</div>

<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>


27

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>

<i><b>(Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </b></i>

<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>

<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MƠN TỐN </b>

<i>(tên gọi theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>

<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>

<i><b>Mơn học/hoạt động giáo dục: Tốn </b></i>

<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>

<b>VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>

<b>Mục tiêu </b>

<i>Sau khi hoàn thành nội dung 1, học viên: </i>

<b>− Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển phẩm </b>

chất, năng lực HS THPT;

<b>− Phân tích được xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục phát triển phẩm chất, </b>

năng lực HS THPT;

<i><b>Bảng 1. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 1 </b></i>

<b>Phân tích được những </b>

vấn đề khái quát của

dạy học và giáo dục

phát triển phẩm chất,

năng lực HS THPT

<b>Phân tích được xu </b>

hướng hiện đại về

PP, KTDH và giáo

dục phát triển phẩm

chất, năng lực HS

THPT

<i><b>Hoạt động 1. </b></i>

Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát

<i>triển phẩm chất, năng lực HS THPT. </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Alibaba.com
Alibaba.com

<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát

triển phẩm chất, năng lực và một số PPDH theo

<i>xu hướng hiện đại. </i>

<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>

<b>gian </b>

<b>Hoạt động 1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, </b>

<b>năng lực HS THPT </b>

<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>

<b>60 </b>

<b>phút </b>

<b>a) Kết quả cần đạt </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>


28

- Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực.

<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>

<b>- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). Mỗi nhóm chọn 1 nội </b>

Alibaba.com
Alibaba.com

dung sau để phân tích và trình bày trên giấy A0 dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan.

+ So sánh dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển phẩm

chất, năng lực

+ Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực

+ Xác định các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục

phát triển phẩm chất, năng lực

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>- HV trưng bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan xung quanh lớp. HV đại </b>

diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sản phẩm và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết,

đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát sinh.

<b>- HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và hoàn thiện nội dung </b>

chưa đạt, hệ thớng hóa lại nội dung.

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>

- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1, 1.1.3.2, 1.1.3.3.

<b>d) Đánh giá </b>

- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình

bày/việc tham gia hoạt động của HV.

- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày kết quả thực

hiện nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.

Alibaba.com
Alibaba.com

<b>Hoạt động 2. Phân tích xu hướng hiện đại về PPDH phát triển phẩm chất, năng </b>

<b>lực và một số PPDH theo xu hướng hiện đại </b>

<b>Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội </b>

<b>30 </b>

<b>phút </b>

<b>a) Kết quả cần đạt </b>

<i>Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển phẩm chất, năng lực và một số PPDH </i>

<i>phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại. </i>

<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>

<b>- Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi ý và 1 HV đoán từ khóa. Sau khi kết thúc </b>

các từ khóa, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH phát triển phẩm chất, năng

lực dựa vào các từ khóa.

<b>- HV lắng nghe BCV phân tích từng u cầu của xu hướng, một số PPDH thuộc các xu hướng </b>

hiện đại. Thảo luận thêm các câu hỏi nếu có.

<b>- HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi </b>

dưỡng về một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng nghiệp.

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Alibaba.com
Alibaba.com

- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3.

<b>d) Đánh giá </b>

- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua câu trả lời của HV/việc tham gia hoạt động

của HV.

- Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt

trong hoạt động.

<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>

<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MƠN TỐN Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>


29

<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, học viên: </i>

<b>− Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu </b>

cần đạt CT mơn Tốn ở THPT.

<b>− Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển phẩm </b>

chất, năng lực điển hình trong mơn Tốn ở THPT.

<i><b> Bảng 2. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 2 </b></i>

<b>Phân tích được yêu cầu về </b>

<b>PPDH phát triển phẩm chất, </b>

năng lực đáp ứng yêu cầu

cần đạt CT mơn Tốn ở

THPT.

<b>Phân tích được và cho </b>

<b>ví dụ về việc vận dụng </b>

<b>một số PP, KTDH phát </b>

triển phẩm chất, năng

lực điển hình trong mơn

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Tốn ở THPT.

<i><b>Hoạt động 3 </b></i>

Phân tích được mới quan hệ giữa yêu

cầu cần đạt với nội dung dạy học và

PP, KTDH trong mơn Tốn ở THPT.

<i><b>Hoạt động 4 </b></i>

Cho được ví dụ minh hoạ về việc vận

dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất,

năng lực HS trong mơn Tốn ở THPT.

Đề xuất được các biện pháp vận dụng

hiệu quả một sớ PP, KTDH trong thực

<i>tế dạy học mơn Tốn ở THPT. </i>

<i>x </i>

<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>

<b>gian </b>

<b>Hoạt động 3. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, </b>

<b>KTDH trong môn Toán ở THPT. </b>

<b>Tên hoạt động: Kết nối </b>

<b>60 </b>

<b>phút </b>

<b>a) Kết quả cần đạt </b>

Phân tích được mới quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học và PP, KTDH

trong mơn Tốn ở THPT.

<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>

<i><b>- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao </b></i>

<i><b>nhiệm vụ số 2 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/ Word). </b></i>

<b>- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>

<b>- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các </b>

<b>câu hỏi nếu có. </b>

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>- CT GDPT mơn Tốn (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 </i>

<i>tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>


30

- Infographic.

<b>d) Đánh giá </b>

- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động

của HV.

- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả

cần đạt trong hoạt động.

<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 </b>

<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>

<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>

1. Lựa chọn một (một vài) chủ đề trong mơn Tốn ở THPT, minh chứng mối quan hệ giữa yêu

<i>cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, KTDH. Có thể trình bày thơng tin dưới dạng bảng gợi ý </i>

<i>sau: </i>

<b>Lớp: ... Chủ đề: </b>

Yêu cầu cần đạt Năng lực Toán học Nội dung PP, KTDH

2. Từ kết quả phân tích đã thực hiện, đề xuất các PP, KTDH để phát triển phẩm chất, năng lực

<i>cho HS trong mơn Tốn ở THPT. Có thể trình bày thơng tin dưới dạng bảng hoặc sơ đồ: </i>

Năng lực … Chủ đề …

PP, KTDH: ……….

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Năng lực …. Chủ đề …

PP, KTDH: ……….

<b>Các bước thực hiện: </b>

<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>

- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 dưới dạng sơ đồ/bảng.

<b>Tài liệu, học liệu: </b>

<i>- CT GDPT mơn Tốn (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 </i>

<i>năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>

<i><b>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4. </b></i>

<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS </b>

<b>trong môn Tốn ở THPT. </b>

<b>Tên hoạt động: Kính lúp </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>


31

<b>a) Kết quả cần đạt </b>

- Cho được ví dụ minh hoạ về việc vận dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng

lực HS trong môn Toán ở THPT.

- Đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP, KTDH trong thực tế dạy

học mơn Tốn ở THPT.

<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>

<i><b>- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao </b></i>

<i><b>nhiệm vụ số 2 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/ Word). </b></i>

<b>- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và lắng nghe BCV và </b>

các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.

<b>- HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định </b>

hướng bồi dưỡng về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong mơn Tốn

ở THPT cho đồng nghiệp.

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>

<i>- CT GDPT mơn Tốn (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>

<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. </i>

- Infographic.

<b>d) Đánh giá </b>

- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động

của HV.

- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả

cần đạt trong hoạt động.

<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 02 </b>

<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>

<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>

<b>1. Trình bày quy trình thực hiện và ví dụ minh hoạ việc áp dụng một (một số) PP, KTDH phát </b>

triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Tốn ở THPT được trình bày trong tài liệu đọc:

- Dạy học giải quyết vấn đề trong mơn tốn;

- Dạy học mơ hình hố tốn học và dạy học bằng mơ hình hố tốn học;

- Dạy học toán qua tranh luận khoa học;

- Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm;

- Các KTDH: sơ đồ tư duy, khăn trải bàn, KWL, phòng tranh.

2. Chia sẻ kinh nghiệm và đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP, KTDH

trong thực tế dạy học mơn Tốn ở THPT.

<b>Các bước thực hiện: </b>

<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>

- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).

<b>Tài liệu, học liệu: </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>- CT GDPT mơn Tốn (Ban hành kèm theo Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 </i>

<i>năm 2018). </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>


32

<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT </b>

<b>DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MƠN TỐN Ở THPT </b>

<b>Mục tiêu </b>

<i>Sau khi hồn thành học nội dung 3, học viên sẽ: </i>

<b>− Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong </b>

mơn Tốn ở THPT.

<b>− Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong mơn </b>

Tốn ở THPT.

<b>− Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ </b>

đề trong mơn Tốn ở THPT.

<b>− Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một chủ đề trong </b>

môn Toán ở THPT.

<i><b>Bảng 3. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 3 </b></i>

<b>Phân tích </b>

được cơ sở,

quy trình lựa

chọn, sử dụng

PP, KTDH cho

một chủ đề

trong mơn Tốn

ở THPT.

<b>Vận dụng quy </b>

<b>trình để lựa </b>

<b>chọn, sử dụng </b>

PP, KTDH cho

một chủ đề trong

mơn Tốn ở

THPT.

<b>Đánh giá </b>

<b>được sự phù </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>hợp của việc </b>

<b>lựa chọn, sử </b>

<b>dụng PP, </b>

<b>KTDH cho </b>

một chủ đề

trong mơn

<b>Tốn ở THPT. </b>

<b>Lựa chọn, sử </b>

<b>dụng chiến </b>

<b>lược dạy học </b>

phù hợp khi

dạy học cho

một chủ đề

trong mơn

<b>Tốn ở THPT. </b>

<i><b>Hoạt động 5. </b></i>

Phân tích được một số yêu

cầu chung của việc lựa chọn,

xây dựng các chiến lược dạy

học hiệu quả phù hợp với HS

THPT trong mơn Tốn.

<i><b>Hoạt động 6. </b></i>

Phân tích quy trình lựa chọn,

sử dụng PP, KTDH cho một

chủ đề trong mơn Tốn ở

THPT

<i><b>Hoạt động 7. </b></i>

Đánh giá được sự phù hợp

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


của việc lựa chọn, sử dụng

PP, KTDH trong việc thiết

kế chuỗi hoạt động học của

một chủ đề trong môn Toán

ở THPT.

</div>

<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>


33

Lựa chọn, sử dụng PP,

KTDH cho một chủ đề

trong môn Tốn ở THPT

theo quy trình.

<i> </i>

<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>

<b>gian </b>

<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược </b>

<b>dạy học hiệu quả phù hợp với HS THPT trong mơn Tốn. </b>

<b>Tên hoạt động: Hoạch định </b>

<b>30 phút </b>

<b>a) Kết quả cần đạt </b>

Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy

học hiệu quả phù hợp với đới tượng HS THPT trong mơn Tốn.

<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>

<b>- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để trả lời câu hỏi về </b>

chiến lược giáo dục:

<i>Vì sao khi xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các </i>

<i>quan điểm và cơ sở đã đề cập? </i>

<i>Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PPDH và việc lựa chọn, xây dựng </i>

<i>được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong mơn Tốn. </i>

<b>- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>

<b>- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


câu hỏi nếu có.

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>

<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </i>

<b>d) Đánh giá </b>

- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt

động của HV.

- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả

cần đạt trong hoạt động.

<b>Hoạt động 6. Tìm hiểu quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề </b>

<b>trong mơn Tốn ở THPT. </b>

<b>Tên hoạt động: Mảnh ghép </b>

<b>60 phút </b>

<b>a) Kết quả cần đạt </b>

- Phân tích được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT

- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ

đề trong môn Toán ở THPT.

<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>

<b>- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để phân tích và sơ đồ </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>


34

Tốn và cho ví dụ minh hoạ. Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/

Word).

<b>- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và lắng nghe BCV và </b>

các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.


TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)
<b>- HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định </b>

hướng bồi dưỡng về quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong

<b>mơn Tốn ở THPT cho đồng nghiệp. </b>

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>

<i>- CT GDPT mơn Tốn (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 </i>

<i>tháng 12 năm 2018). </i>

<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2, 3.3. </b>

<b>d) Đánh giá </b>

- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt

động của HV.

- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả

cần đạt trong hoạt động.

<b>Hoạt động 7. Đánh giá sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong </b>

<b>việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT. </b>

<b>Tên hoạt động: Suy ngẫm </b>

<b>90 phút </b>

<b>a) Kết quả cần đạt </b>

Trình bày được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ

đề trong mơn Tốn ở THPT.

Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong tổ chức thực

hiện chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT.

<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>

- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và phân tích ít nhất

5 từ khố quan trọng để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề

trong mơn Tốn ở THPT.

<i><b>- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao </b></i>

<i><b>nhiệm vụ số 4 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word). </b></i>

<b>- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>

<b>- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các </b>

câu hỏi nếu có.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định

hướng bồi dưỡng về phân tích việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một chủ

đề minh hoạ trong mơn Tốn ở THPT cho đồng nghiệp.

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>

<i>- CT GDPT mơn Tốn (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 </i>

<i>tháng 12 năm 2018). </i>

- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.

<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>

<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>

<i>chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>

- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT.

- Video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn.

</div>

<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>


35

- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt

động của HV.

- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả

cần đạt trong hoạt động.

<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>

<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>

<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>

<b>1. Nghiên cứu video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt </b>

động học của một chủ đề trong môn Toán ở THPT đã được minh hoạ.

<b>2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của GV: </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy </b>

học GV thực hiện trong video clip minh hoạ.

- Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Công văn số

5555/BGDĐT-GDTrH.

- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động dạy học này.

- PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cơ) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại khơng? Vì sao?

Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung này tại nhà trường

theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.

<b>Các bước thực hiện: </b>

<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>

- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).

<b>Tài liệu, học liệu: </b>

<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên </i>

<i>môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chun mơn của </i>

<i>trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>

<i>- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT. </i>

- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.

<b>- Video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn. </b>

<b>Hoạt động 8. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH dựa trên chuỗi hoạt động </b>

<b>học của một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT </b>

<b>Tên hoạt động: Vận dụng </b>

<b>360 </b>

<b>phút </b>

<b>a) Kết quả cần đạt </b>

<b>Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT theo quy trình. </b>

<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>

<i><b>- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao </b></i>

<i><b>nhiệm vụ số 5. </b></i>

- HV báo cáo kế hoạch bài dạy của nhóm. Các nhóm khác đánh giá việc lựa chọn, sử

dụng các PP, KTDH trong kế hoạch dạy học minh hoạ.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- BCV nhận xét, góp ý.

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>

- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.

- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ.

<b>- Khung gợi ý. </b>

<b>d) Đánh giá </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>


36

- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả

<b>cần đạt trong hoạt động. </b>

<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 </b>

<b>Mơ tả nhiệm vụ: </b>

Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích:

1. Xác định YCCĐ của một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT.

2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề.

3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho chủ đề.

<b>Các bước thực hiện: </b>

<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>

- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.

<b>Tài liệu, học liệu: </b>

<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>

- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ.

<b>- Khung gợi ý </b>

<b>Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. </b>

<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT. </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>

<b>TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>

<b>Mục tiêu </b>

<i>Sau khi hoàn thành nội dung 4, học viên sẽ: </i>

Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh

nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS trong mơn

Tốn ở THPT.

<i><b>Bảng 4. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 4 </b></i>

Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng

nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và

kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo

hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS

trong mơn Tốn ở THPT.

<i><b>Hoạt động 9. </b></i>

Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc

sử dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất,

năng lực HS THPT trong mơn Tốn

<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>


37

<b>Hoạt động 9. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (GV đại trà) </b>

<b>tại trường và địa phương. </b>

<b>Tên hoạt động: Về đích </b>

<b>150 </b>

<b>phút </b>

<b>a) Kết quả cần đạt </b>

- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trị GV phổ thơng

- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương trong

việc vận dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS.

- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển phẩm

chất, năng lực HS THPT trong mơn Tốn.

<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>- HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những thuận lợi và khó khăn </i>

<i>khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại </i>

<i>trường và địa phương đạt hiệu quả. </i>

- HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đã thực hiện ở hoạt động trước, xây

dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi ý

- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.

<b>- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các </b>

<b>câu hỏi nếu có. </b>

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>

- Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.

<b>d) Đánh giá </b>

- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động

của HV.

- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả

cần đạt trong hoạt động.

<i><b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b></i>

<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>

<b>VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>

<b>1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>

<i><b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>


38

học. Có thể thấy, dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực có vai trị quan trọng

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


trong việc nâng cao chất lượng đào tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn

nhân lực cho q́ c gia nói chung.

<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>

Phẩm chất là những tính tớt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với

năng lực tạo nên nhân cách con người.

<i><b>CT GDPT 2018 đã xác định các phẩm chất chủ yếu cần hình thành và phát triển cho </b></i>

<i>HS phổ thơng bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. </i>

<i>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>

Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tớ chất và quá

trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng

và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các

hoạt động trong những điều kiện cụ thể.

<i><b>CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các năng lực cốt </b></i>

<i><b>lõi bao gồm các năng lực chung và các năng lực đặc thù. Năng lực chung là những năng </b></i>

lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc

sống và lao động nghề nghiệp. Năng lực đặc thù là những năng lực được hình thành và phát

triển trên cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại

hình hoạt động, cơng việc hoặc tình h́ ng, mơi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt

động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể

thao...

<i><b>a. Các năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua các môn học và hoạt </b></i>

động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo;

<i><b>b. Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn </b></i>

học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực khoa

học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ và năng lực thể chất.

Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong

văn bản CT GDPT 2018. Các yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù gắn liền với các nội dung

dạy học và giáo dục được quy định trong văn bản CT từng môn học, hoạt động giáo dục

(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).

<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>

Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phối

của các yếu tố chủ yếu sau:

</div>

<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>


39

triển phẩm chất, năng lực có tiền đề từ các yếu tớ này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn có nếu

được phát hiện kịp thời và giáo dục đúng cách thì năng lực mới được phát huy. Nếu khơng

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


đảm bảo như vậy, mầm mống và các tố chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự

hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh

- di truyền nhưng không do yếu tố này quyết định.

<i><b>− Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và </b></i>

phát triển phẩm chất, năng lực của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng
quan hệ tốt đẹp giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển phẩm

chất tớt đẹp. Tuy nhiên, hồn cảnh sớng cũng khơng có vai trị quyết định đới với việc hình

thành và phát triển phẩm chất và năng lực của cá nhân.

<i><b>− Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đới với q trình hình thành và phát triển phẩm chất, </b></i>

<i>năng lực của cá nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển phẩm chất, năng lực, phát </i>

huy các yếu tố bẩm sinh - di truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một số biểu

hiện của phẩm chất chưa phù hợp. Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển

và xu hướng phát triển của mỗi cá nhân.

<i><b>− Phẩm chất và năng lực của cá nhân còn được hình thành và phát triển do cá nhân tự </b></i>

<i><b>học tập và rèn luyện. Đây là yếu tớ có vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển </b></i>

phẩm chất, năng lực của con người nói chung và của HS phổ thơng nói riêng.

Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trị chủ đạo đới với sự hình

thành, phát triển phẩm chất và năng lực; trong đó cần thực hiện khai thác vai trị của chúng

thơng qua việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân mỗi

HS, gồm năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, tiềm lực và nhất là

khả năng hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của mỗi HS… để

thiết kế các hoạt động học hiệu quả. Đồng thời, cần chú trọng phát triển năng lực tự chủ, tự

<i>học vì yếu tớ “cá nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trị quyết định đến sự hình thành </i>

và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học

của HS phải là trọng điểm của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển

phẩm chất, năng lực HS.

<i><b>1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>

<i>1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </i>

Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực có những khác

biệt nhất định về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá … Có thể liệt kê

một sớ khác biệt cụ thể đó ở bảng 1.1.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


</div>

<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>


40

<b>Tiêu chí </b> <b>Dạy học tiếp cận nội dung </b> <b>Dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b>

<b>Về mục </b>

<b>tiêu dạy </b>

<b>học </b>

- Chú trọng hình thành kiến thức, kĩ

năng, thái độ khá rõ.

- Mục tiêu học để thi, học để

hiểu biết được ưu tiên.

- Chú trọng hình thành phẩm chất và năng

lực.

- Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng

chung sống làm trọng.

<b>Về nội </b>

<b>dung dạy </b>

<b>học </b>

- Nội dung được lựa chọn dựa trên hệ

thống tri thức khoa học chuyên ngành

là chủ yếu.

- Nội dung được quy định khá chi tiết


trong CT.

- Chú trọng hệ thống kiến thức lí

thuyết, sự phát triển tuần tự của các

khái niệm, định luật, học thuyết khoa

học.

- Sách giáo khoa được trình bày liền

mạch thành hệ thớng kiến thức.

- Nội dung được lựa chọn dựa trên yêu cầu

cần đạt được về phẩm chất, năng lực.

- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội

dung trong CT.

- Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng thực

hành, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.


- Sách giáo khoa khơng trình bày thành hệ

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


thống kiến thức mà phân nhánh và khai

thác các chuỗi chủ đề để gợi mở tri thức, kĩ

năng.

<b>Về </b>

<b>phương </b>

<b>pháp dạy </b>

<b>học </b>

- GV chủ yếu là người truyền thụ tri

thức; HS lắng nghe, tham gia và thực

hiện các yêu cầu tiếp thu tri thức

được quy định sẵn. Khá nhiều GV sử

dụng các PPDH (thuyết trình, hướng

dẫn thực hành, trực quan…). Việc sử

dụng PPDH theo định hướng của GV

là chủ yếu.

- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu tính

chủ động, HS chưa có nhiều điều

kiện, cơ hội tìm tịi, khám phá vì

những tri thức được quy định sẵn.

- KHBD thường được thiết kế theo

tuyến tính, các nội dung và hoạt động

dùng chung cho cả lớp; PP, KTDH dễ

có sự lặp lại, quen thuộc.

- GV là người tổ chức các hoạt động,

hướng dẫn HS tự tìm tịi, chiếm lĩnh tri

thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát

triển khả năng giải quyết vấn đề, khả năng

giao tiếp… GV sử dụng nhiều PP, KTDH

tích cực (giải quyết vấn đề, hợp tác, khám

phá…) phù hợp với yêu cầu cần đạt về

phẩm chất và năng lực của HS.

- HS chủ động tham gia hoạt động, có

nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến, tham gia

phản biện, tìm kiếm tri thức, kĩ năng.

- KHBD được thiết kế dựa vào trình độ và

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


năng lực của HS; PP, KTDH đa dạng,

phong phú, được lựa chọn dựa trên các cơ

sở khác nhau để triển khai Kế hoạch bài

dạy.

<b>Về môi </b>

<b>trường </b>

<b>học tập </b>

GV thường ở vị trí phía trên, trung

tâm lớp học và các dãy bàn ít được

bớ trí theo nhiều hình thức khác

nhau.

Mơi trường học tập có tính linh hoạt, phù

hợp với các hoạt động học tập của HS, chú

trọng yêu cầu cần phát triển ở HS để đa

dạng hóa hình thức bàn ghế, bớ trí phương

tiện dạy học.

Giao hàng miễn phí


tận nơi trên toàn

quốc - Kiểm tra


Mở

hàng - Thanh toán

an toàn
Timan.vn

<b>Về đánh </b>

<b>giá </b>

- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được xây

dựng dựa trên sự ghi nhớ nội dung đã

học, ít quan tâm đến khả năng vận

dụng kiến thức vào thực tiễn.

- Quá trình đánh giá chủ yếu do GV

thực hiện.

- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả “đầu

ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của HS, chú

trọng khả năng vận dụng kiến thức đã học

vào thực tiễn, các phẩm chất và năng lực

cần có.

</div>

<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>


41

<b>Về sản </b>

<b>phẩm giáo </b>

<b>dục </b>

- HS chủ yếu tái hiện các tri thức,

phải ghi nhớ phụ thuộc vào tài liệu và

sách giáo khoa có sẵn.

- Việc chú ý đến khả năng ứng dụng

chưa nhiều nên u cầu về tính năng

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Giao hàng miễn phí
tận nơi trên toàn

quốc - Kiểm tra


Mở

hàng - Thanh toán

an toàn
Timan.vn

động, sáng tạo vẫn cịn hạn chế.

- HS vận dụng được tri thức, kỹ năng vào

thực tiễn, khả năng tìm tịi trong q trình

dạy học đã được phát huy nên năng lực ứng

dụng cũng có cơ hội phát triển.

- Chú ý đến khả năng ứng dụng nhiều nên

sự năng động, tự tin ở HS biểu hiện rõ.

<i>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </i>

<i>a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại </i>

Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo

dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang

tính bản chất mà không tập trung vào các nội dung không chính yếu, khơng phải bản chất

của sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính thiết thực có nghĩa là nội

dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, hoạt động giáo dục cần sát thực, phù hợp với

những yêu cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại địi

hỏi nội dung dạy học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa

học, kĩ thuật trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong

thực tiễn.

Năng lực được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin … để HS thực hiện thành

công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.

Theo đó, dạy học phát triển phẩm chất, năng lực đặt ra yêu cầu cốt lõi là tập trung vào

những gì HS cần có (kiến thức, kĩ năng, niềm tin …) để từ đó họ có thể “làm” được những

việc cụ thể, hữu ích hơn là tập trung vào những gì mà HS biết hoặc khơng biết. Vì vậy, các

nội dung dạy học cần được chắt lọc. Trong đó, các nội dung kiến thức hàn lâm, giáo điều

Bảo hành 5 năm

Miễn phí giao hàng toàn quốc

Timan.vn Xem thêm

sẽ gây ra những thách thức không cần thiết trong học tập của HS (giảm động cơ học tập,

hứng thú, niềm tin, sự đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực …) đồng thời không tạo

điều kiện giúp HS tiếp cận, giải thích, giải quyết các địi hỏi sát sườn của đời sống thực tế.

Ngược lại, việc chọn lọc, sử dụng các kiến thức cơ bản, trọng tâm sẽ giúp HS có cơ hội và

thời gian tập trung phát triển những nền tảng vững chắc cho các năng lực cớt lõi.

Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng với

phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ năng,

từng bước hình thành, phát triển năng lực giải quyết các tình h́ ng và vấn đề thực tiễn; từ

đó có cơ hội hồ nhập, hội nhập quốc tế để cùng tồn tại, phát triển … Đây cũng chính là ý

nghĩa quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bới

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


cảnh hiện đại và khơng ngừng đổi mới.

<i>b. Đảm bảo tính tích cực của học sinh khi tham gia vào hoạt động học tập </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>


42

Năng lực chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hóa thành hoạt động của

một chủ thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS

tích cực, chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc giải quyết

những tình h́ ng trong thực tiễn. Mỗi HS có năng lực sẽ khác nhau tùy theo cá nhân huy

động chúng vào các hoạt động học ở mức độ nào. Điều này phản ánh rằng cùng một môi

trường học tập, những cá nhân khác nhau sẽ có năng lực khác nhau. Như vậy, trong dạy

học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực của HS, tính tích cực của HS là một trong

những biểu hiện và cũng là kết quả cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học tập.

<i>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho học sinh </i>

Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức

thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành,

Giao hàng miễn phí


tận nơi trên toàn

quốc - Kiểm tra


Mở

hàng - Thanh toán

an toàn
Timan.vn

trải nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành kĩ

năng ở người học – thành phần quan trọng của năng lực. Thực hành là cơ sở để hình thành

năng lực. Trải nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử

giả định trong tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó, người học phân tích,

suy ngẫm, chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết quả của nó. Quy trình chung của

trải nghiệm tập trung giúp người học hình thành và phát triển các năng lực chung và các

năng lực đặc thù ứng với từng chủ đề trải nghiệm cụ thể.

Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận

dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình h́ ng

có thực trong học tập và cuộc sớng, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất

và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một nguyên tắc không

thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực đòi hỏi từng môn học, hoạt

động giáo dục phải khai thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư.

<i>d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp </i>

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp chính là việc tổ chức nhiều hơn về số lượng,

đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi HS phải huy động, tổng hợp kiến

thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết. Tăng cường dạy học, giáo

dục tích hợp giúp người học phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải

quyết vấn đề dựa trên hiểu biết, kinh nghiệm và khả năng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Bên

cạnh đó, dạy học, giáo dục tích hợp cịn kết nới, tạo ra mới quan hệ giữa các môn học với

nhau và với thực tiễn, tránh trùng lặp về nội dung. Thông qua chuỗi hoạt động có liên quan

đến chủ đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành phẩm

chất, năng lực của người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

</div>

<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>


43

đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề tồn diện, từ đó HS phát

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Bảo hành 5 năm

Miễn phí giao hàng toàn quốc

Timan.vn Xem thêm

triển các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng.

<i>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa </i>

Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa chính là việc tổ chức thường xuyên và đầu tư

hơn việc phân loại và chia tách các đối tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung, phương

pháp và hình thức sao cho phù hợp với đới tượng ấy nhằm đạt hiệu quả cao. Dạy học, giáo

dục phân hóa địi hỏi CT dạy học phải xây dựng được các môn học, chủ đề khác nhau để

HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Dạy học, giáo dục phân hóa là q trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân người

phát triển tối đa năng lực, sở trường, phù hợp với các yếu tớ cá nhân, trong đó HS được tạo

điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với bản thân.

Cơ sở của dạy học phân hóa là sự cơng nhận những khác biệt giữa các cá nhân HS như

phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, nhu cầu và điều kiện học tập… Dạy học

phân hóa sẽ giúp HS phát triển tối đa năng lực của từng HS, đặc biệt là năng lực đặc thù.

Vì thế, nguyên tắc dạy học phân hóa là phân hóa sâu dần qua các cấp học để đảm bảo phù

hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của phẩm chất, năng lực hiện có của HS và

phát triển ở tầm cao mới sao cho phù hợp.

<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển </i>

<i>phẩm chất, năng lực </i>

Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng

tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực

chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong những tình h́ ng cụ thể.

</div>

<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>


44

<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát </i>

Bảo hành 5 năm

Xem hàng trước khi thanh toán

Timan.vn Xem thêm

<i>triển phẩm chất, năng lực </i>

<i>a. Giáo viên cần tổ chức chuỗi hoạt động học để học sinh chủ động khám phá những điều </i>

<i>chưa biết </i>

Tổ chức là sự sắp xếp, bớ trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và

những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học tập

được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc GV

sắp xếp, bớ trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu bài

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám

phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để

phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sớng), được thực hiện với sự hỗ trợ

của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hố của kĩ thuật sớ.

Trong dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực, u cầu này địi hỏi GV phải

có khả năng thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ

động tham gia và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới,

vừa học hỏi được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học tập

có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, khơng gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để

hướng đến mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt

động học cần xác định rõ các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm

học tập của HS, cách thức tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được

mục tiêu do GV đã đề ra. Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có

những phương án hỗ trợ HS khi cần thiết.

Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới

phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn

của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng đã nêu rõ quá trình dạy

học mỗi chuyên đề cần được thiết kế thành các hoạt động học của HS dưới dạng các nhiệm

vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà. HS tích cực, chủ động

Giao hàng miễn phí


tận nơi trên toàn

quốc - Kiểm tra


Mở

hàng - Thanh toán

an toàn
Timan.vn

và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV. Phân

tích hoạt động dạy học của GV cần tuân thủ quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động học

của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho HS của

GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể đề cập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014):

<i><b>Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV </b></i>

<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>

<b>1. Kế hoạch </b>

<b>và tài liệu </b>

<b>dạy học </b>

<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp </i>

dạy học được sử dụng.

</div>

<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>


45

<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt </i>

động học của HS.

<i>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động </i>

học của HS.

<b>2. Tổ chức </b>

<b>hoạt động </b>

<b>học cho HS </b>

<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Bảo hành 5 năm

Miễn phí giao hàng toàn quốc

Timan.vn Xem thêm

<i>vụ học tập. </i>

<i>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </i>

<i>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp tác, </i>

giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết </i>

quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.

<b>3. Hoạt </b>

<b>động của </b>

<b>HS </b>

<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS trong </i>

lớp.

<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các nhiệm </i>

vụ học tập.

<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả </i>

thực hiện nhiệm vụ học tập.

<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>

của HS.

<i>b. Giáo viên cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo </i>
<i>dục phát triển phẩm chất, năng lực phù hợp </i>

GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các PP, KTDH và giáo dục biểu hiện ở việc GV tập

trung, bỏ nhiều sức lực, thời gian, suy nghĩ … vào việc chọn các PP, KTDH và giáo dục

phát triển phẩm chất, năng lực phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dạy học một cách tối ưu.

</div>

<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>


46

chất, năng lực, việc lựa chọn PP, KTDH và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực phù
hợp là yêu cầu đặc trưng, quan trọng.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>c. Giáo viên chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp học tập, nghiên cứu </i>

GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu tâm

đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS kiên

trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với đặc thù

của từng mơn học, hoạt động giáo dục, góp phần tạo ra sự phát triển năng lực tự chủ và tự

học. Tự học là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người

học từ khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ bản

của quá trình dạy học. Bồi dưỡng năng lực tự học là phương cách tốt nhất tạo ra động lực

mạnh mẽ cho quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suốt đời, học

tập để khẳng định phẩm chất, năng lực và để cớng hiến.

u cầu này địi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu

và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho

<b>HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm </b>

lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận

để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và hoạt động giáo dục;

biết quy trình nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và mơi trường phù

hợp để giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành năng lực tự

chủ và tự học.

Bảo hành 5 năm

Xem hàng trước khi thanh toán

Timan.vn Xem thêm

<i>d. Giáo viên tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>

GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào việc

kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá nhân

trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả về năng

lực tự chủ và tự học lẫn năng lực giao tiếp và hợp tác.

</div>

<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>


47

<b>1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, </b>

<b>năng lực </b>

<i><b>1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục </b></i>

PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người dạy

và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy

học và giáo dục đã xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đối với các môn học

và hoạt động giáo dục, theo đó PPDH, giáo dục được định nghĩa là cách thức, là con đường

hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác

định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục.

Có nhiều cách phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch

hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là

quan điểm dạy học (phương pháp dạy học theo nghĩa rộng), phương pháp dạy học (theo
nghĩa hẹp) và KTDH.

<i><b>Bảng 1.3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH </b></i>

<b>Ba bình diện của phương pháp dạy học </b> <b>Ví dụ </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Giao hàng miễn phí
tận nơi trên toàn

quốc - Kiểm tra


Mở

hàng - Thanh toán

an toàn
Timan.vn

<b>Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là những </b>

định hướng tổng thể cho các hành động, thường

dựa trên các lí thuyết học tập hoặc cơ sở lí luận

dạy học chuyên ngành.

Dạy học lấy HS làm trung tâm, dạy học giải

quyết vấn đề, dạy học khám phá, dạy học

hợp tác, dạy học có ứng dụng cơng nghệ

thông tin và truyền thông…

<b>Phương pháp dạy học (PPDH nghĩa hẹp) là cách </b>

thức hoạt động của GV và HS, trong điều kiện dạy

học xác định, nhằm đạt được mục tiêu dạy học.

Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực

hành, thảo luận, nghiên cứu trường hợp,

đóng vai…

<b>KTDH là những cách thức hành động của GV và </b>

HS trong các tình h́ ng nhỏ nhằm thực hiện và

điều chỉnh quá trình dạy học.

Cơng não, phịng tranh, mảnh ghép, sơ đồ tư

duy, khăn trải bàn, KWL, KWLH…

Trong tài liệu này, PPDH được tiếp cận theo nghĩa chung, bao gồm quan điểm dạy học

Bảo hành 5 năm

Miễn phí giao hàng toàn quốc

Timan.vn Xem thêm

(PPDH nghĩa rộng), PPDH (PPDH nghĩa hẹp) và cả các KTDH cụ thể để tiến hành PPDH.

Đặc biệt, GV phải có sự hiểu biết về nội hàm của KTDH, trong đó lưu tâm đến cách thức

sử dụng để từ đó có cơ sở lựa chọn PPDH sao cho hiệu quả. Mỗi PP, KTDH đều có đặc

điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan trọng là cần lựa chọn các PP, KTDH phù

hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong Kế hoạch bài dạy,

điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã đề

ra. Trong dạy học phát triển phẩm chất và năng lực, cần chú trọng khai thác các PP, KTDH

tích cực, hiện đại cũng chính là các PP, KTDH đặc trưng nhằm phát triển phẩm chất, năng

lực HS để HS có cơ hội chủ động tham gia vào các hoạt động học tập, từ đó phát triển các

phẩm chất và năng lực cần thiết.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b></i>

<i><b>năng lực </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>


48

thành PC, NL của người học chứ khơng phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học với mong

muốn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu cầu

đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát triển

PC, NL cho người học.

Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến.

Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là chiều

hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng

lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều

hướng:

- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ năng

tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho HS

như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án…

Bảo hành 5 năm

Xem hàng trước khi thanh toán

Timan.vn Xem thêm

- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát

triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp
trò chơi…

- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát

triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp thực hành,

phương pháp thực nghiệm…

- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.

Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học.

GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như

các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông… nhằm đạt hiệu quả tối ưu

trong dạy học.

Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm

chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL

người học. Do đó, khơng quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này

hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học

phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy

học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển

PC, NL đã đề ra.

<i><b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu </b></i>

<i><b>hướng hiện đại </b></i>

<i>1.2.3.1. Dạy học hợp tác </i>

<i>a. Khái niệm </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm

để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.

</div>

<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>


49

<i><b>− Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân cơng, </b></i>

trong đó tính đến tỉ lệ cân đới về sức học, giới tính, …; nhóm được xây dựng có thể gắn bó

trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động.

<i><b>− Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong </b></i>

những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập)

giữa những HS trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác, có

nghĩa là các thành viên trong nhóm không chỉ liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà cịn
có mới liên hệ tình cảm, đạo đức, lối sống; thành công của cá nhân chỉ mang ý nghĩa góp

phần tạo nên sự thành cơng của nhóm.

<i>- Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân vừa </i>

là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản thân và đối với

các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi cá

nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm.

<i><b>− Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của </b></i>

các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội

dung – CT môn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cố các kĩ năng xã

hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu khi giao

tiếp, …). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu quả hay

khơng.

<i>b. Cách tiến hành </i>

Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>

Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:

<b>− Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) </b>

dựa trên mục tiêu, nội dung của bài học.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>− Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở </b>

trường của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi

hoạt động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.

<b>− Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả. </b>

<b>− Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ </b>

nhiệm vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các bài tập củng

cớ chung hoặc dưới hình thức trị chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích cực và

hứng thú của HS.

<b>Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>


50

và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được.

Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau hoặc khác nhau.

<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện nhiệm </b>

vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế hoạch

làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị báo cáo

kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.

<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>

Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ

sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thơng thường, HS trình bày bằng

miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thông qua biểu

diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được chia sẻ

với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau

khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần tránh tình

trạng GV giảng lại tồn bộ vấn đề HS đã trình bày.

<i>c. Điều kiện sử dụng </i>

Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:

<b>− Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ chức </b>

học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ q dễ sẽ làm cho

hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức.

<b>− Khơng gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và </b>

thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức thảo luận

nhóm).

<b>− Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả một </b>

cách hiệu quả.

Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung

như sau:

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>Bảng 1.4. Bảng mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các phẩm chất chủ yếu và năng lực </b></i>

<i>chung của học sinh </i>

<b>Phẩm chất </b>

<b>Nhân ái </b> Có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm

khi hợp tác

<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để

hồn thành nhiệm vụ.

<b>Năng lực </b>

<b>chung </b> <b>Tự chủ và tự học </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>


51

<b>Giải quyết vấn đề </b>

<b>và sáng tạo </b>

Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ

hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng

tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được kết quả tốt nhất.

<b>Giao tiếp và </b>

<b>hợp tác </b>

Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng; sự

tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực

hiện nhiệm vụ hợp tác.

<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá </i>

<i>a. Khái niệm </i>

Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS tự tìm tịi, khám phá phát

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


hiện ra tri thức mới thông qua các hoạt động dưới định hướng của GV.

Dạy học khám phá có một sớ đặc điểm sau:

<b>− HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng qua </b>

q trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đốn, mơ tả và suy luận.

<b>− GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS; </b>

<b>− Giáo trình giảng dạy hay sách khơng phải là nguồn thơng tin, kiến thức duy nhất cho HS; </b>

<b>− Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ khơng phải là </b>

khẳng định ći cùng;

<b>− HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ </b>

của GV.

<i>b. Cách tiến hành </i>

Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.

<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>

Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:

<b>− Xác định mục đích về phẩm chất, năng lực cần hình thành ở HS qua các hoạt </b>

động học.

<b>− Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin </b>

mới đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần phải vừa sức với HS.

<b>− Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết trong </b>

quá trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những

quan sát trực tiếp của HS thơng qua các hiện tượng thực tế hoặc thí nghiệm, các thông tin

đọc được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các trải nghiệm của HS.

</div>

<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>


52

<b>− Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. GV có thể </b>

tổ chức hợp tác giữa các nhóm để thống nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ chức hoạt

động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa học.

Chuẩn bị phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là phương

tiện hướng dẫn hoạt động khám phá.

<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>

<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám phá, </b>

mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám phá.

<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>

HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt ra.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí nghiệm,

khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có thể làm việc với các

phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao đổi, thảo luận về tính đúng

đắn của các các giả thuyết được đưa ra.

<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>

GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn

HS lựa chọn những phán đốn, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.

<i>c. Điều kiện sử dụng </i>

Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện

như sau:

<b>− Đa sớ HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động </b>

khám phá do GV tổ chức.

<b>− GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt </b>

động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các em phải làm

gì trong mỗi hoạt động khám phá.

Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung

như sau:

<i><b>Bảng 1.5. Bảng mô tả ưu thế của dạy học khám phá với việc hình thành các phẩm chất chủ yếu và năng </b></i>

<i>lực chung của học sinh </i>

<b>Phẩm chất </b>

<b>Chăm chỉ </b> Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá

vấn đề

<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách <sub>quan để chứng minh hoặc phủ nhận giả thuyết đã đặt ra </sub>

<b>Trách nhiệm </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>


TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)
53

<b>Năng lực </b>

<b>chung </b>

<b>Tự chủ và </b>

<b>tự học </b>

Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự

quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình

và kết quả thực hiện nhiệm vụ

<b>Giải quyết vấn </b>

<b>đề và sáng tạo </b>

Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách thức

xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết

quả tốt nhất.

<i>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề </i>

<i>a. Khái niệm </i>

Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS được đặt trong

một tình h́ ng có vấn đề mà bản thân HS chưa biết cách thức, phương tiện cần phải nỗ

lực tư duy để giải quyết vấn đề.

Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau:

<b>− HS được đặt vào tình h́ ng có vấn đề chứ khơng phải được thơng báo dưới dạng tri </b>

thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở HS.

<b>− HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách </b>

thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và giải quyết

vấn đề.

<i>b. Cách tiến hành </i>

Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:

<b>Bước 1: Nhận biết vấn đề </b>

GV đưa HS vào tình h́ ng có vấn đề hoặc GV có thể gợi ý HS tự tạo ra tình h́ ng có

vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng “mâu thuẫn nhận thức”, đó là mâu thuẫn giữa những

cái đã biết với những cái chưa biết và HS ḿn tìm tịi để giải quyết vấn đề mâu thuẫn đó.

<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>

HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải

quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.

<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt ra đã đúng

chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay trở lại bước 2

để chọn giả thuyết khác.

<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>

GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách giải quyết vấn đề trong tình h́ ng đã được

đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được những kiến

thức, kĩ năng trong môn học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

</div>

<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>


54

Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới nhiều

góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức

và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải

quyết vấn đề tớt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý:

- GV cần tạo ra tình h́ ng có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào q trình tìm tịi để phát

hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào cũng có thể phù

hợp để xây dựng thành tình h́ ng có vấn đề cho HS.

<b>− Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đảm </b>

bảo rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng nhau để giải quyết.

<b>− Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề đòi </b>

hỏi phải có thời gian phù hợp.

<b>− Trong một sớ trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực </b>

hiện hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các

phương tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thông tin…

Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các phẩm chất chủ yếu và các năng lực

chung như sau:

<i><b>Bảng 1.6. Bảng mô tả ưu thế của dạy học giải quyết vấn đề với việc hình thành các phẩm chất chủ yếu và </b></i>

<i>năng lực chung của học sinh </i>

<b>Phẩm </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>chất </b>

<b>Chăm chỉ </b> Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề

<b>Trách nhiệm </b> Tự giác đề xuất giả thuyết và lập kế hoạch để giải quyết vấn đề

theo giả thuyết đã đặt ra.

<b>Năng lực </b>

<b>chung </b>

<b>Tự chủ và </b>

<b>tự học </b>

Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về quá

trình và kết quả giải quyết vấn đề.

<b>Giải quyết vấn </b>

<b>đề và sáng tạo </b>

Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề, cách

thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi giải quyết

vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất.

<i>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án </i>

<i>a. Khái niệm </i>

Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS thực hiện một nhiệm

vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm có thể

giới thiệu, trình bày.

Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau:

</div>

<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>


55

sống, xã hội. Trong những trường hợp lí tưởng, việc thực hiện các dự án có thể mang lại

những tác động xã hội tích cực.

<b>− Định hướng hứng thú HS: HS được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp </b>

với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của HS cần được tiếp tục phát triển

trong quá trình thực hiện dự án.

<b>− Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh </b>

vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức

hợp.

<b>− Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên </b>

cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thơng qua đó,

kiểm tra, củng cớ, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng hành động, kinh

nghiệm thực tiễn của HS.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>− Tính tự lực của HS: Trong dạy học theo dự án, HS cần tham gia tích cực, tự lực vào </b>

các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi và khuyến khích tính trách nhiệm,

sự sáng tạo của HS. GV chủ yếu đóng vai trò tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ. Tuy nhiên, mức độ

tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của HS và mức độ khó khăn của nhiệm vụ .

<b>− Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó </b>

có sự cộng tác làm việc và sự phân cơng cơng việc giữa các thành viên trong nhóm. Dạy

học theo dự án địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các

thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong

dự án.

<b>− Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo ra </b>

không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa sớ trường hợp các dự án

học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm

này có thể sử dụng, cơng bớ, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác nhau với các quy mơ

khác nhau.

<i>b. Cách tiến hành </i>

Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn:
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </b>

<b>− Đề xuất ý tưởng và chọn đề tài dự án: Đề tài dự án có thể nảy sinh từ sáng kiến </b>

của GV, HS hoặc của nhóm HS. HS là người quyết định lựa chọn đề tài, nhưng phải đảm

bảo nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp CT và điều kiện thực tế. Để thực hiện

dự án, HS phải đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thơng tin và giải

quyết công việc.

</div>

<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>


56

<b>− Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực </b>

hiện dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những cơng việc cần làm,

kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, địi hỏi ở HS tính tự lực và

tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế

hoạch dự án.

<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được

giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài

liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự

án, GV cần tôn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho HS trao

đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các nhóm thường xuyên cùng nhau đánh giá công

việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt

động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS… và khuyến

khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng.

<b>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </b>

HS thu thập kết quả, công bố sản phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh

giá. HS có thể tự nhận xét quá trình thực hiện dự án và tự đánh giá sản phẩm nhóm mình

và đánh giá nhóm khác. GV đánh giá tồn bộ q trình thực hiện dự án của HS, đánh giá

sản phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo.

<i>c. Điều kiện sử dụng </i>

Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:

<b>− Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực </b>

tiễn cuộc sớng, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học, lí thuyết

thuần túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.

<b>− Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi thời gian phù hợp. Tùy quy mô dự án, thời gian có </b>

thể kéo dài trong khoảng vài tiết học, tuần học… Vì thế, GV cần khéo léo sắp xếp khi xây

dựng kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường.

Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các phẩm chất chủ yếu và các năng lực

chung như sau:

<i><b>Bảng 1.7. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc hình thành các phẩm chất chủ yếu và </b></i>

<i>năng lực chung của học sinh </i>

<b>Phẩm chất </b>

<b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm

vụ được phân công trong dự án.

<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án đã thực

hiện được.

<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân công,

</div>

<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>


57

<b>Năng lực </b>

<b>chung </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>Tự chủ và </b>

<b>tự học </b>

Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các thành

viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện dự án, tự

đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự án.

<b>Giải quyết vấn </b>

<b>đề và sáng tạo </b>

Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách thức

xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết

quả tốt nhất.

<b>Giao tiếp và </b>

<b>hợp tác </b>

Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong

nhóm khi thực hiện dự án.

<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </i>

KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình h́ ng cụ thể

nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH độc

lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH như: kĩ

<i><b>thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép,... </b></i>

Các KTDH tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của HS
vào q trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS. Đây cũng

chính là “cơng cụ” quan trọng góp phần phát triển phẩm chất, năng lực của HS. Một sớ

KTDH tích cực có thể được áp dụng thuận lợi trong làm việc nhóm, tuy nhiên chúng cũng

có thể được kết hợp thực hiện trong các hình thức dạy học tồn lớp. Có những KTDH sử

dụng được ở các mơn học, hoạt động giáo dục khác nhau nhưng cũng có những KTDH sử

dụng như KTDH đặc thù của môn học cụ thể. Điều này cho thấy, ngoài việc đầu tư lựa chọn

PPDH, GV cũng cần quan tâm đến việc lựa chọn KTDH với các tiêu chí nhất định. Tuy

nhiên, như đã nói, giữa PPDH và KTDH có mới quan hệ mật thiết, do đó việc lựa chọn

PPDH hay KTDH khơng thể tách rời, có thể bắt đầu từ việc lựa chọn PPDH với hàng loạt

KTDH có thể thực hiện trong PPDH đó rồi tiếp tục với việc lựa chọn các KTDH phù hợp

trong từng tình huống nhất định.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Các mô tả và gợi ý về các KTDH sẽ được trình bày cụ thể và chi tiết trong phần phụ

lục. Một số KTDH đã được chọn lọc và trình bày kèm theo các ví dụ minh họa thường sử

dụng trong mơn Tốn sẽ được trình bày cụ thể ở Nội dung 2.

<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>

<b>1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo </b>

dục phát triển phẩm chất, năng lực.

<b>2. Trình bày một sớ ngun tắc dạy học phát triển phẩm chất và năng lực. </b>

<b>3. Trình bày ưu thế phát triển về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung cụ thể của một </b>

trong các phương pháp dạy học đã được thể hiện trong nội dung 1

</div>

<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>


<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
59

<b>NỘI DUNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>

<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG TRONG MƠN TỐN </b>

<b>2.1. Mơn Tốn trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 </b>

<i><b>2.1.1. Đặc điểm của mơn Tốn </b></i>

<i>2.1.1.1. Vị trí của mơn Tốn trong Chương trình giáo dục phổ thơng </i>

Tốn học có nhiều ứng dụng trong cuộc sớng và trong các khoa học khác. Những kiến

thức và kĩ năng toán học cơ bản giúp con người giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc

sớng một cách có hệ thớng và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.

Trong CT GDPT, Tốn là mơn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12. Nội dung giáo dục

toán học được phân chia theo hai giai đoạn:

<b>− Giai đoạn giáo dục cơ bản: Mơn Tốn giúp HS hiểu được một cách có hệ thớng </b>

những khái niệm, ngun lí, quy tắc tốn học cần thiết nhất cho tất cả mọi người, làm nền

tảng cho việc học tập ở các trình độ học tập tiếp theo hoặc có thể sử dụng trong cuộc sớng

hằng ngày.

<b>− Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Mơn Tốn giúp HS có cái nhìn tương </b>

đới tổng qt về tốn học, hiểu được vai trị và những ứng dụng của toán học trong thực

tiễn, những ngành nghề có liên quan đến tốn học để HS có cơ sở định hướng nghề nghiệp,

cũng như có khả năng tự mình tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến tốn học trong śt

cuộc đời.

<i>2.1.1.2. Cấu trúc </i>

CT GDPT mơn Tốn trong cả hai giai đoạn giáo dục đều có cấu trúc tuyến tính kết hợp

với “đồng tâm xốy ớc” (đồng tâm, mở rộng và nâng cao dần), xoay quanh và tích hợp ba

mạch kiến thức: Số, Đại số và Một sớ yếu tớ giải tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và

Xác suất.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Riêng ở cấp trung học phổ thơng, CT bớ trí mỗi lớp có thêm 3 chuyên đề học tập lựa

chọn (35 tiết/năm học). Các chuyên đề này nhằm tăng cường kiến thức về toán học, kĩ năng

vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn, đáp ứng sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp

của HS.

<i>2.1.1.3. Quan hệ của mơn Tốn đối với các môn học và hoạt động giáo dục khác </i>

CT mơn Tốn tạo lập sự kết nới giữa các ý tưởng Tốn học với các mơn học và hoạt động

giáo dục khác. Mơn Tốn ở trường phổ thông, cùng với các môn học và hoạt động giáo dục

khác, góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung.

</div>

<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>


60

<i><b>2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của mơn Tốn </b></i>

<i>2.1.2.1. Mục tiêu của mơn Tốn </i>

CT mơn Tốn giúp HS đạt được các mục tiêu chủ yếu sau:

a) Hình thành và phát triển năng lực tốn học bao gồm các thành tớ cớt lõi sau: năng

lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mơ hình hố tốn học; năng lực giải quyết vấn đề

toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn.

b) Góp phần hình thành và phát triển ở HS các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung.

c) Có kiến thức, kĩ năng tốn học phổ thơng, cơ bản, thiết yếu; phát triển khả năng giải

quyết vấn đề có tính tích hợp liên mơn giữa mơn Tốn và các môn học khác để HS được

trải nghiệm, áp dụng tốn học vào thực tiễn.

d) Có hiểu biết tương đới tổng qt về sự hữu ích của tốn học đới với từng ngành nghề

liên quan để làm cơ sở định hướng nghề nghiệp, cũng như có đủ năng lực tới thiểu để tự

tìm hiểu những vấn đề liên quan đến tốn học trong śt cuộc đời.

<i>2.1.2.2. u cầu cần đạt của mơn Tốn </i>

<i>a. YCCĐ về phẩm chất chủ yếu và đóng góp của mơn Tốn trong việc bồi dưỡng phẩm </i>

<i>chất cho HS </i>

Thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, mơn Tốn góp phần cùng các mơn học

và hoạt động giáo dục khác giúp HS rèn luyện tính trung thực, tình yêu lao động, tinh thần

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập,

thói quen đọc sách và ý thức tìm tịi, khám phá khoa học.

<i>b. YCCĐ về năng lực chung và đóng góp của mơn Tốn trong việc hình thành, phát </i>

<i>triển các năng lực chung cho HS </i>

<b>− Mơn Tốn góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua </b>

việc rèn luyện cho HS biết cách lựa chọn mục tiêu, lập được kế hoạch học tập, hình thành

cách tự học, rút kinh nghiệm và điều chỉnh để có thể vận dụng vào các tình h́ ng khác

trong quá trình học các khái niệm, kiến thức và kĩ năng toán học cũng như khi thực hành,

luyện tập hoặc tự lực giải toán, giải quyết các vấn đề có ý nghĩa tốn học.

<b>− Mơn Tốn góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua </b>

việc nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép, diễn tả được các thông tin tốn học cần thiết trong văn

bản tốn học; thơng qua sử dụng hiệu quả ngơn ngữ tốn học kết hợp với ngơn ngữ thơng

thường để trao đổi, trình bày được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương

tác với người khác, đồng thời thể hiện sự tự tin, tôn trọng người đối thoại khi mơ tả, giải

thích các nội dung, ý tưởng toán học.

</div>

<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>


61

<i>c. YCCĐ về năng lực đặc thù và đóng góp của mơn Tốn trong việc hình thành, phát </i>

<i>triển các năng lực đặc thù cho HS </i>

<b>− Mơn Tốn với ưu thế nổi trội, có nhiều cơ hội để phát triển năng lực tính tốn thể </b>

hiện ở chỗ vừa cung cấp kiến thức tốn học, rèn luyện kĩ năng tính tốn, ước lượng, vừa

giúp hình thành và phát triển các thành tớ của năng lực tốn.

<b>− Mơn Tốn góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ thông qua rèn luyện kĩ năng đọc </b>

hiểu, diễn giải, phân tích, đánh giá tình h́ ng có ý nghĩa tốn học, thơng qua việc sử dụng

hiệu quả ngơn ngữ tốn học kết hợp với ngơn ngữ thơng thường để trình bày, diễn tả các

nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học.

<b>− Mơn Tốn góp phần phát triển năng lực tin học thông qua việc sử dụng các phương </b>

tiện, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông như công cụ hỗ trợ trong học tập và tự

học; tạo dựng môi trường học tập trải nghiệm.

<b>− Mơn Tốn góp phần phát triển năng lực thẩm mĩ thông qua việc giúp HS làm quen </b>

với lịch sử toán học, với tiểu sử của các nhà toán học và thơng qua việc nhận biết vẻ đẹp

<i><b>của Tốn học trong thế giới tự nhiên. </b></i>

Bên cạnh việc góp phần hình thành và phát triển ở HS các phẩm chất chủ yếu và năng

lực chung, một số năng lực đặc thù, mơn Tốn hướng đến năng lực tốn học (biểu hiện tập

trung nhất của năng lực tính tốn) bao gồm các thành phần cớt lõi với các biểu hiện như sau:

<b>Năng lực tư duy và lập luận toán học </b>

<b>− Thực hiện được các thao tác tư duy như: so sánh, phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, </b>

khái quát hoá, tương tự; quy nạp, diễn dịch.

<b>− Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận. </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>− Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán học. </b>

<b>Năng lực mơ hình hố tốn học </b>

<b>− Xác định được mơ hình tốn học (gồm cơng thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị,...) </b>

cho tình h́ ng xuất hiện trong bài toán thực tiễn.

<b>− Giải quyết được những vấn đề tốn học trong mơ hình được thiết lập. </b>

<b>− Thể hiện và đánh giá được lời giải trong ngữ cảnh thực tế và cải tiến được mơ hình </b>

nếu cách giải quyết khơng phù hợp.

<b>Năng lực giải quyết vấn đề toán học </b>

<b>− Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết trong mơn Tốn. </b>

<b>− Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề. </b>

<b>− Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích (bao gồm các cơng cụ và </b>

thuật tốn) để giải quyết vấn đề đặt ra.

</div>

<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>


62

<b>Năng lực giao tiếp toán học </b>

<b>− Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin tốn học cần thiết được trình bày </b>

dưới dạng văn bản tốn học hay do người khác nói hoặc viết ra.

<b>− Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học </b>

trong sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính xác).

<b>− Sử dụng được hiệu quả ngơn ngữ tốn học (chữ sớ, chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, đồ thị, </b>

các liên kết logic,...) kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc động tác hình thể khi trình

bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học trong sự tương tác (thảo luận, tranh luận)

với người khác.

<b>− Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các </b>

nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.

<b>Năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn. </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>− Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các đồ dùng, </b>

phương tiện trực quan thông thường, phương tiện khoa học công nghệ (đặc biệt là phương

tiện sử dụng công nghệ thơng tin), phục vụ cho việc học Tốn.

<b>− Sử dụng được các cơng cụ, phương tiện học tốn, đặc biệt là phương tiện khoa học </b>

công nghệ để tìm tịi, khám phá và giải quyết vấn đề tốn học (phù hợp với đặc điểm nhận

thức lứa tuổi).

<b>− Nhận biết được các ưu điểm, hạn chế của những cơng cụ, phương tiện hỗ trợ để có </b>

cách sử dụng hợp lí.

<i><b>2.1.3. Định hướng về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>

<i><b>cho học sinh trong mơn Tốn </b></i>

PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong môn Toán cần đáp ứng các yêu

cầu cơ bản sau:

<b>− Phù hợp với tiến trình nhận thức của HS (đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó); </b>

khơng chỉ coi trọng tính logic của khoa học toán học mà cần chú ý cách tiếp cận dựa trên

vốn kinh nghiệm và sự trải nghiệm của HS;

<b>− Quán triệt tinh thần “lấy HS làm trung tâm”, phát huy tính tích cực, tự giác, chú ý </b>

nhu cầu, năng lực nhận thức, cách thức học tập khác nhau của từng cá nhân HS; tổ chức

quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, trong đó HS được tham gia tìm tịi, phát hiện, suy

luận giải quyết vấn đề;

</div>

<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>


63

<b>− Sử dụng đủ và hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định đới </b>

với mơn Tốn; có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm phù hợp với nội dung học và các

đối tượng HS; tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và các phương tiện, thiết bị dạy học

hiện đại một cách phù hợp và hiệu quả.

<i><b>2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy </b></i>

<i><b>học trong mơn Tốn </b></i>

Với CT GDPT 2018, GV sẽ xây dựng nội dung dạy học đáp ứng yêu cầu cần đạt của

CT. Yêu cầu cần đạt trong CT mơn Tốn gồm hai kiểu:

<b>− Yêu cầu cần đạt về năng lực toán học được mô tả theo từng cấp học với các biểu </b>

hiện cụ thể theo từng năng lực thành phần: năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực

mơ hình hóa tốn học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học và

năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn. Ngồi ra, mơn tốn cũng góp phần phát

triển các phẩm chất, năng lực chung được quy định trong CT tổng thể.

<b>− Yêu cầu cần đạt về mặt nội dung được mô tả trong từng chủ đề của mạch kiến thức </b>

theo từng cấp lớp (từ lớp 1 đến lớp 12).

Khi bàn về mối quan hệ giữa ba yếu tớ cơ bản của q trình dạy học tốn (mục tiêu –

nội dung – phương pháp), Nguyễn Bá Kim và Bùi Huy Ngọc (2007) đã khẳng định các
<i>yếu tố này “tác động lẫn nhau, quy định lẫn nhau, trong đó, mục tiêu giữ vai trị chủ đạo” </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>(trang 20). </i>

<b>Với đặc thù của CT mơn Tốn “bao gồm hai nhánh liên kết chặt chẽ với nhau, một </b>

<b>nhánh mô tả sự phát triển của các mạch nội dung kiến thức cốt lõi và một nhánh mô </b>

<b>tả sự phát triển của năng lực, phẩm chất của HS” (CT GDPT Toán 2018, trang 4-5), </b>

chúng ta nên bắt đầu từ yêu cầu cần đạt về mặt nội dung để xây dựng nội dung dạy học, rồi

xem xét nó trong mới quan hệ biện chứng với PP, KTDH và đóng góp về sự phát triển năng

lực, phẩm chất.

<i>Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung và PP, KTDH </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>


64

<i><b>Bảng 2.1. Bảng ma trận kết nối giữa năng lực, YCCĐ với nội dung và PP, KTDH trong môn Toán, lớp 10 </b></i>

<i>Chủ đề: Một số khái niệm về xác suất cổ điển </i>

<b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung dạy học </b> <b>Phương pháp, kĩ </b>

<b>thuật dạy học </b> <b>Năng lực, phẩm chất </b>

– Nhận biết được một

số khái niệm về xác

suất cổ điển: phép thử

ngẫu nhiên; không

gian mẫu; biến cố

(biến cố là tập con của

không gian mẫu); biến

cố đối.

– Mô tả được không

gian mẫu, biến cố

trong một số thí

nghiệm đơn giản (ví

dụ: tung đồng xu hai

lần, tung đồng xu ba

lần, tung xúc xắc hai

lần).

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>- Thực hành một sớ thí </i>

nghiệm ngẫu nhiên

- Mơ tả kết quả có thể

xảy ra (biến cớ sơ

cấp), tất cả kết quả có

thể xảy ra (không gian

mẫu).

- Biểu diễn không

gian mẫu bằng khái

niệm tập hợp.

- Mô tả và nêu các đặc

trưng của phép thử

ngẫu nhiên.

- Mô tả, biểu diễn


biến cố (như là hợp

của nhiều biến cố sơ

cấp), biến cố đối.

- Làm ra một vật dùng

để tạo ra phép thử

ngẫu nhiên sao cho

khơng gian mẫu có k

phần tử.

Dạy học tốn thơng

qua hoạt động trải

nghiệm khi cho HS

thực hành thả một số

vật từ độ cao 30 cm để

thực hiện một phép

thử ngẫu nhiên và ghi

nhận kết quả (bằng

hình ảnh, bằng một

từ,..), HS tự làm một

vật dùng để tạo ra

phép thử ngẫu nhiên

sao cho khơng gian

mẫu có k phần tử.


Dạy học thơng qua mơ

hình hóa tốn học khi

yêu cầu HS sử dụng


các đới tượng tốn học

để mơ tả không gian

mẫu, biến cố sơ cấp,

biến cố, biến cố đối.

Kĩ thuật khăn trải bàn:

tổ chức cho HS trong

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


nhóm làm việc cá

nhân trên một nhiệm

vụ (nghiên cứu các

đặc trưng của phép

thử ngẫu nhiên) rồi

cùng nhau xem xét và

thống nhất để đưa ra

câu trả lời chung của

nhóm.

Năng lực mơ hình hóa

tốn học thể hiện qua

các biểu hiện:

- Mô tả được không

gian mẫu, biến cố sơ

cấp, biến cố, biến cố

đối trong một sớ thí

nghiệm đơn giản bằng

cách sử dụng các đới

tượng tốn học đã biết

(khái niệm tập hợp,

phần tử, tập hợp con,

phần bù của 1 tập hợp)

Năng lực giao tiếp

toán học thể hiện qua

các biểu hiện:

- Trình bày, diễn đạt,

nêu câu hỏi, thảo luận,

tranh luận (về các đặc

trưng của phép thử

<i>ngẫu nhiên, tính đồng </i>

<i>khả năng/không đồng </i>

<i>khả năng xuất hiện </i>

của các biến cố sơ

cấp)

<b>2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>trong mơn Tốn </b>

<i><b>2.2.1. Phương pháp dạy học truyền thống và phương pháp dạy học tích cực </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>


65

một vài bài tốn mẫu, sau đó u cầu HS áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các tình

h́ ng tương tự với tình h́ ng mà GV đã trình bày và giải quyết.

Trong thực tế dạy học, GV thường sử dụng xen kẽ các PPDH truyền thống sau:
o nhóm phương pháp dùng lời (thuyết trình, đàm thoại,…),

o nhóm phương pháp trực quan (biểu diễn vật thật, vật tượng hình hay tượng trưng,

xem băng ghi hình, phim đèn chiếu,…),

o nhóm phương pháp thực hành, luyện tập.

Các phương pháp này vẫn có thể giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất, năng

lực, tuy nhiên thường ở mức độ cơ bản.

 <b>Các phương pháp dạy học tích cực hố hoạt động của học sinh: </b>

Theo CT GDPT tổng thể (2018), “GV đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho

HS, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình h́ ng có vấn đề để khuyến khích HS

tích cực tham gia vào các hoạt động” (tr.32). Trong quá trình học, HS trở thành chủ thể, tự
xây dựng kiến thức. Do vậy, kiến thức HS có được chính là kết quả của hoạt động giải quyết

vấn đề. Kiến thức này có thể cịn phiến diện, khiếm khuyết, nhưng sẽ được hoàn chỉnh bởi

lớp học và bởi GV.

Sau đây là một số PP, KTDH giúp phát triển hiệu quả các phẩm chất, năng lực HS trong

mơn Tốn.

<i><b>2.2.2. Dạy học giải quyết vấn đề trong mơn Tốn </b></i>

Trên cơ sở lí thuyết đã được trình bày trong mục 1.2.1.3 (Một sớ PPDH phát triển phẩm

chất, năng lực) của Nội dung 1, chúng tơi áp dụng cụ thể vào CT mơn Tốn 2018 như sau:

<i>2.2.2.1. Định hướng sử dụng </i>

Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức phù hợp để hình thành và phát triển “Năng lực

giải quyết vấn đề và sáng tạo” (năng lực chung). Trong phạm vi dạy học mơn Tốn (vấn đề

được nêu ra có bản chất toán học), dạy học giải quyết vấn đề phù hợp để hình thành và phát

triển năng lực giải quyết vấn đề toán học (một thành phần của năng lực toán học).

Dạy học giải quyết vấn đề trong mơn Tốn giúp cho các tri thức tốn (khái niệm, định

lí, hệ quả, tính chất,…) được hình thành như là kết quả của q trình HS tích cực suy nghĩ

để giải quyết một vấn đề toán học, chứ khơng phải do GV tun bớ. Có nhiều cách thức để

GV tạo ra tình h́ ng có vấn đề trong dạy học toán, chẳng hạn:

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>– Lật ngược vấn đề </b>

Ví dụ:

Cho hàm sớ <i>y</i> <i>f x</i>( ) có đạo hàm tại


<i>x</i>
<sub>0</sub>.

</div>

<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>


66

GV lật ngược vấn đề bằng cách đặt ra câu hỏi: Liệu một hàm sớ có đạo hàm bằng 0 tại

<i>x</i>
(nghĩa là <i>f x</i>'( )<sub>0</sub> 0), thì có thể kết luận hàm số đạt cực trị tại
<i>x</i>
<sub>0</sub> hay khơng?

<b>– Khái qt hố </b>

Ví dụ: Xét cấp sớ cộng có <i>u</i><sub>1</sub>1 và cơng sai <i>d</i> 3. Các số hạng của cấp số cộng này

lần lượt là: 1; 4; 7; 10 ; 13; …

Xét ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng này, chẳng hạn như ba số: 4; 7; 10 ta nhận

thấy: 4 10 2 7   . Nghĩa là tổng của hai số hai bên luôn gấp đôi số hạng ở giữa.

GV khái qt hóa:

+ Liệu tính chất đó có đúng cho ba sớ hạng liên tiếp bất kì của cấp sớ cộng đang xét

hay khơng?

+ Liệu tính chất đó có đúng cho một cấp sớ cộng bất kì hay khơng?

<b>– Phát hiện sai lầm và ngun nhân sai lầm </b>

Ví dụ: Xét bài tốn: Giải phương trình 2

2<i>x</i> 3<i>x</i>  1 <i>x</i> 1<sub>. </sub>

Sau đây là bài giải của một bạn HS:

Bình phương hai vế của phương trình ta được:


TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


2

2 2

2
<i>x</i>

3
<i>x</i>

1
<i>x</i>
1
2
<i>x</i>

3
<i>x</i>

1
<i>x</i>
1

2 2 2

2
<i>x</i>
3
<i>x</i>
1
<i>x</i>
2
<i>x</i>
1
<i>x</i>
<i>x</i>
0



0

<i>x</i>

<i>x</i>


<sub></sub>

Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm <i>S</i>



0;1

TẢIHS
GV yêu cầu HS nhận xét về lời giải trên. GV có thể gợi mở cho BẢN
thửĐẦY ĐỦ (.PDF)
lại nghiệm để
(141 trang)
phát hiện ra <i>x</i> 0 không phải là nghiệm của phương trình ban đầu, từ đó u cầu HS chỉ

ra sai lầm của lời giải trên. Sau đó, GV có thể tiếp tục đặt vấn đề:

+ Cần điều kiện gì để các phép biến đổi là tương đương?

+ Phương trình √𝑓(𝑥) = 𝑔(𝑥) được biến đổi tương đương như thế nào?

<i>2.2.2.2. Ví dụ minh hoạ </i>

Trong nội dung “Hàm số liên tục” ở lớp 11 trong CT GDPT mơn Tốn 2018 (trang 93)

với yêu cầu cần đạt “Nhận dạng được tính liên tục của tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm

sớ liên tục”, GV có thể tổ chức hoạt động sau:

</div>

<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>


67

Trước đó, HS đã được học về khái niệm hàm số liên tục tại một điểm. Vấn đề được

nghiên cứu trong buổi học là tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm sớ liên tục tại một điểm

có liên tục tại điểm đó hay khơng.

GV nêu câu hỏi sau:

Giả sử y = f(x) và y = g(x) là hai hàm số liên tục tại điểm xo. Khi đó, các hàm sớ

y = f(x)+g(x), y = f(x)-g(x), y = f(x).g(x), y = f(x)/g(x) có liên tục tại xo không?

Lớp học được chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm xem xét một hàm sớ (trong bốn hàm số

được đề xuất).

<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>

GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. Mục tiêu thảo luận là đề xuất cách thức chứng

minh nếu như phán đốn tính liên tục được bảo tồn, hoặc chỉ ra phản ví dụ nếu như phán

đốn tính liên tục khơng được bảo tồn.

Trong định hướng chứng minh, các nhóm cần làm rõ giả thiết và kết luận dựa trên định

nghĩa của khái niệm hàm số liên tục tại một điểm.

<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>

Các nhóm thực hiện công việc theo định hướng đã xác định trong bước 2. Sau thời gian

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


quy định, các nhóm cử đại diện trình bày kết quả trên bảng.

<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>

Sau khi các nhóm đã trình bày câu trả lời trên bảng, GV đề nghị các nhóm nhận xét

chéo kết quả làm việc của nhau. Cuối cùng GV đánh giá lời giải từng nhóm và tổng kết kết

quả làm việc của cả bớn nhóm về tính liên tục của tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số

liên tục. GV lưu ý (đặt câu hỏi) trường hợp của hàm số y = f(x)/g(x) cần có thêm điều kiện

g(xo) ≠ 0.

Hoạt động này hướng đến hình thành và phát triển cho HS các phẩm chất, năng lực

được mô tả trong bảng sau:

<b>Yêu cầu cần </b>

<b>đạt </b>

<b>Cơ hội phát triển </b>

<b>phẩm chất, </b>

<b>năng lực </b>

<b>Biểu hiện </b>

<i>Nhận dạng </i>

<i>được tính liên </i>

<i>tục của tổng, </i>

<i>hiệu, tích, </i>

<i>thương của </i>

<i>hai hàm số </i>

<i>liên tục. </i>

Trung thực Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của

nhóm mình và nhóm bạn

Trách nhiệm Hồn thành cơng việc của nhóm và GV giao.

Năng lực giải

quyết vấn đề

toán học

- Nhận biết được vấn đề cần giải quyết: chứng minh sự bảo

tồn tính chất liên tục (tại một điểm) của tổng, hiệu, tích,

thương của hai hàm liên tục (tại một điểm); xác định được

giả thiết và kết luận trong chứng minh.

</div>

<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>


68

Năng lực tư duy

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


và lập luận

toán học

- Sử dụng được phương pháp suy diễn để nêu ra một chứng

minh chặt chẽ.

- Bổ sung được điều kiện g(xo) ≠ 0 trong trường hợp thương

của hai hàm số liên tục (tại điểm xo) để có được lập luận

chặt chẽ.

<i><b>2.2.3. Dạy học mơ hình hố tốn học và dạy học bằng mơ hình hố tốn học </b></i>

<i>2.2.3.1. Khái niệm </i>

<i>– Định nghĩa </i>

Dạy học mơ hình hố tốn học là dạy học cách thức xây dựng mơ hình tốn học của

thực tiễn, nhắm tới trả lời cho những câu hỏi, vấn đề nảy sinh từ thực tiễn.

Dạy học bằng mơ hình hố tốn học là dạy học tốn thơng qua dạy học mơ hình hố.

Như vậy, tri thức toán học cần giảng dạy sẽ nảy sinh qua quá trình giải quyết các vấn đề

thực tiễn.

Ở đây, mơ hình hóa tốn học được hiểu là sự giải thích tốn học cho một hệ thớng ngồi

tốn học nhằm trả lời cho những câu hỏi mà người ta đặt ra trên hệ thống này.

<i>– Đặc điểm </i>

Dạy học mơ hình hố và dạy học bằng mơ hình hóa cho thấy ý nghĩa của việc học tốn

do HS thấy được ứng dụng của kiến thức toán trong thực tiễn. Dạy học mơ hình hố chỉ là

sự áp dụng tri thức đã có, trong khi đó, dạy học bằng mơ hình hố cho phép tri thức tốn

nảy sinh qua q trình mơ hình hố tốn học để giải quyết một vấn đề thực tiễn.

Tiến trình dạy học mơ hình hóa giúp tiết kiệm thời gian, nhưng lại làm mất đi nguồn

gốc (thực tiễn) của các tri thức toán học. Mặt khác, HS thường có khuynh hướng xây dựng

những mơ hình tốn học gắn liền với tri thức toán vừa học. Điều này có thể làm HS gặp

khó khăn trong việc định hướng mơ hình tốn học khi đới diện một tình h́ ng ngồi tốn

học (thực tiễn) khơng nằm trong bới cảnh tiết dạy (trong những bài kiểm tra ći kì chẳng

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


hạn). Trong khi đó, dạy học bằng mơ hình hoá cho phép khắc phục khiếm khuyết này do

tri thức cần dạy nảy sinh từ trong chính q trình HS tìm tịi, chuyển đổi, xây dựng, giải

quyết mơ hình tốn học.

<i>2.2.3.2. Cách tiến hành </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>


69

<i><b>Sơ đồ 2.2. Q trình mơ hình hố tốn học </b></i>

Quá trình này gồm 4 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Chuyển hệ thớng ngồi tốn học thành một mơ hình trung gian. Xây dựng

mơ hình định tính của vấn đề, tức là xác định các yếu tớ có ý nghĩa quan trọng nhất và xác

lập những quy luật mà chúng phải tuân theo.

Giai đoạn 2: Chuyển mơ hình trung gian thành mơ hình tốn học. Khi có mơ hình trung

gian ta chọn các biến đặc trưng cho các yếu tớ của tình h́ ng đang xét. Từ đó dẫn đến việc

lập mơ hình tốn học thiết lập mới quan hệ giữa các biến sớ và các tham sớ của tình h́ ng.

Giai đoạn 3: Hoạt động tốn học trong mơ hình tốn học. Sử dụng các cơng cụ tốn học

để khảo sát và giải quyết mơ hình tốn học hình thành ở giai đoạn 2.

Giai đoạn 4: Phân tích và kiểm định lại các kết quả thu được trong giai đoạn 3. Trở lại

tình h́ ng được nghiên cứu để chuyển câu trả lời của vấn đề toán học thành câu trả lời của

những câu hỏi ban đầu và đối chiếu chúng với thực tiễn được mơ hình hóa. Trong bước này

có hai khả năng:

<b>− Khả năng 1: Mơ hình và các kết quả tính tốn phù hợp với thực tế. </b>

<b>− Khả năng 2: Mô hình và các kết quả tính tốn khơng phù hợp với thực tế. Khi đó cần </b>

xem xét các nguyên nhân sau:

+ Tính chính xác của lời giải tốn học, thuật tốn, quy trình.

+ Mơ hình định tính đã xây dựng chưa phản ánh đầy đủ vấn đề đang xét.

+ Tính thỏa đáng của mơ hình tốn học đang xây dựng.

</div>

<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>


70

Trong trường hợp này, cần phải thực hiện lại quy trình trên cho đến khi tìm được mơ

hình tốn học thích hợp cho tình h́ ng.

Căn cứ trên bớn giai đoạn này, GV có thể xây dựng các bước dạy học tương ứng để

triển khai dạy học mơ hình hố và dạy học bằng mơ hình hóa như sau (Lê Thị Hồi Châu,

2012):

<b>− Đới với dạy học mơ hình hố: </b>

Bước 1: Dạy học tri thức tốn học (giới thiệu định nghĩa khái niệm, định lí, hệ quả,

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


công thức,…).

Bước 2: Vận dụng tri thức vào việc giải quyết các bài tốn ngồi tốn học (thực tiễn)

mà ở đó cần đến mơ hình hố tốn học.

<b>− Đới với dạy học bằng mơ hình hố: </b>

Bước 1: Nêu vấn đề ngồi tốn học (thực tiễn).

Bước 2: Xây dựng mơ hình tốn học.

Bước 3: Tìm kiếm câu trả lời cho vấn đề ngồi tốn học (thực tiễn).

Bước 4: Thể chế hố tri thức cần giảng dạy (khái niệm, định lí, hệ quả, cơng thức,…)

sinh ra từ trong q trình giải quyết vấn đề.

<i>2.2.3.3. Định hướng sử dụng </i>

1) Mức độ “Ngồi tốn học”

Dạy học (bằng) mơ hình hố tốn học lấy chất liệu là các tình h́ ng/vấn đề ngồi tốn

học. Mức độ “ngồi tốn học” trong các tình h́ ng/vấn đề giao cho HS có thể khác nhau.

Dạy học mơ hình hố có thể kết hợp với dạy học dựa trên dự án để HS được tham gia

vào một dự án nhằm giải quyết một vấn đề thực tiễn thực sự hiện hữu xung quanh HS.

2) Sự đa dạng của các mơ hình tốn học

Đới với một tình h́ ng/vấn đề ngồi tốn học, có thể xuất hiện nhiều mơ hình tốn học
khác nhau và tất yếu sẽ dẫn đến nhiều giải pháp thực tiễn khác khau. Vấn đề là trong dạy

học, ta sẽ chấp nhận sự phù hợp của lời giải thực tiễn ở mức độ nào. Theo truyền thống,

GV toán thường mong đợi một lời giải duy nhất “đúng” cho vấn đề đặt ra. Sử dụng cách

thức dạy học này, GV cần thay đổi cách nhìn đới với vai trị, vị trí của tốn học trong
đời sớng.

Điểm khó khăn thường gặp trong q trình mơ hình hố là bước chuyển giữa hai phạm

vi “thực tiễn” và “tốn học”. Tại đây, có thể xuất hiện nhiều tranh cãi do các ý tưởng, quyết

định trong thực tiễn khơng thể tham chiếu theo kiểu đúng/sai của tốn học.

3) Phát triển năng lực

</div>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>
71

<i>2.2.3.4. Điều kiện sử dụng </i>

GV cần tìm được những tình h́ ng/vấn đề ngồi tốn học, có thể đó là vấn đề thực

tiễn, hoặc cũng có thể là vấn đề trong các khoa học khác. Đồng thời, việc mô hình hố vấn

đề này sẽ dẫn đến mơ hình toán học dựa trên tri thức toán mà HS cần nhắm đến.

<i>2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ </i>

<i>Ví dụ sau đây minh họa cách tổ chức dạy học bài “Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng” </i>

ở lớp 10 theo 2 bước của Dạy học mơ hình hố toán học nhằm đáp ứng các yêu cầu cần
đạt sau:

<b>Mạch kiến thức </b>

Đại số

Nội dung

– Hàm số bậc hai, đồ thị hàm số

bậc hai và ứng dụng

<b>Yêu cầu cần đạt </b>

– Nhận biết được các tính chất cơ bản của Parabola như

đỉnh, trục đối xứng.

– Vận dụng được kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị

vào giải quyết bài tốn thực tiễn (ví dụ: xác định độ cao

của cầu, cổng có hình dạng Parabola,...)

Học liệu: Hình cổng hầm.

Gợi ý các hoạt động dạy học:

<b>Bước 1: Dạy học tri thức toán học </b>

GV tổ chức hoạt động dạy học hàm số bậc hai và đồ thị của hàm số bậc hai.

<b>Bước 2: Vận dụng tri thức vào việc giải quyết các bài toán ngồi tốn học (thực </b>

<b>tiễn) mà ở đó cần đến mơ hình hố tốn học </b>

<b>Hoạt động của GV </b> <b>Dự kiến hoạt động của HS </b>

Thơng báo bài tốn thực tế:

<i>Một đường hầm nhân tạo có hình dáng và kích thước được cho biết như hình và chỉ cho phép </i>

<i>lưu thông một chiều. Một xe tải chở hàng với chiều cao được tính từ mặt đường đến nóc thùng </i>

<i>xe là 4,8m và bề ngang thùng xe là 3,9m. </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


</div>

<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>


72

<i>Giai đoạn 1: Xây dựng mơ hình trung gian của </i>

<i>vấn đề </i>

GV yêu cầu HS tóm tắt thơng tin chính của


vấn đề

- Đường hầm có hình dáng và kích thước được

cho biết như hình.

- Xe chỉ được phép lưu thơng một chiều.

- Xe tải có chiều cao từ mặt đường đến nóc

thùng xe là 4,8m và bề ngang thùng xe là 3,9m.

- Xe tải có qua được đường hầm không?

<i>Giai đoạn 2: Xây dựng mô hình tốn học </i>

GV đặt câu hỏi cho HS chọn mơ hình tốn học

phù hợp để biểu thị:

<i>- Cổng hầm có thể biểu thị bằng đường nào? </i>

<i>- Biểu thị hình ảnh xe vào cổng hầm như thế </i>

<i>nào? </i>

GV yêu cầu HS phát biểu bài toán trong toán

học:

<i>- Bài toán cụ thể bây giờ là gì? </i>

- Cổng hầm: đồ thị hàm sớ bậc 2

- Xe: Hình chữ nhật kích thước 4,8m x 3,9m

- Bài tốn tốn học: Hình chữ nhật có nằm lọt

trong Parabola khơng ?

<i>Giai đoạn 3: Giải quyết bài toán toán học </i>

GV đề nghị HS giải quyết bài toán toán học và

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


đưa ra câu trả trong toán học
- Chọn hệ trục tọa độ thích hợp (trục hồnh đi
qua cạnh dưới đường hầm, trục tung đi qua

đỉnh vòm đường hầm)

- Chọn hàm số bậc hai

- Xác định tọa độ 3 điểm thuộc Parabola

- Viết biểu thức hàm sớ bậc 2 qua 3 điểm tìm

được

- Viết phương trình đường thẳng qua cạnh phải

của hình chữ nhật

- Tìm tung độ giao điểm của đường thẳng này

và Parabola

</div>

<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>


73

<i>Giai đoạn 4: Trả lời cho vấn đề thực tiễn </i>

GV đề nghị HS đưa ra câu trả lời cho vấn đề

thực tế

Trả lời cho thực tiễn:

- “Được”: nếu tung độ giao điểm lớn hơn 4,8 (m)

- “Không được”: trường hợp ngược lại.

Hoạt động này hướng đến hình thành và phát triển cho HS phẩm chất trách nhiệm và

các thành phần của năng lực toán học như: năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực giải

quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp tốn học. Bảng sau mơ tả biểu hiện cụ thể của

năng lực mơ hình hóa tốn học có thể hình thành cho HS:

<b>Yêu cầu </b>

<b>cần đạt </b>

<b>Cơ hội phát triển </b>

<b>phẩm chất, </b>

<b>năng lực </b>

<b>Biểu hiện </b>

<i>Vận dụng </i>

<i>được kiến </i>

<i>thức về hàm </i>

<i>số bậc hai và </i>

<i>đồ thị vào </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>giải quyết bài </i>

<i>toán thực tiễn </i>

<i>(ví dụ: xác </i>

<i>định độ cao </i>

<i>của cầu, cổng </i>

<i>có hình dạng </i>

<i>Parabola,...) </i>

Trách nhiệm Có trách nhiệm với cơng việc được giao và có trách nhiệm

với kết quả hoạt động của nhóm.

Năng lực mơ hình

hóa tốn học

- Sử dụng được đồ thị của hàm sớ bậc hai để biểu diễn hình

dạng đường hầm, hình chữ nhật để biểu diễn xe tải.

- Vận dụng được kiến thức liên quan đến hàm số bậc hai và

đồ thị của hàm số bậc hai để xác định xe tải có qua được

đường hầm hay khơng.

- Chuyển câu trả lời tốn học về câu trả lời cho bài toán ban

đầu.

<i><b>2.2.4. Dạy học toán qua tranh luận khoa học </b></i>

<i>2.2.4.1. Khái niệm </i>

<i><b>− Định nghĩa: Dạy học toán qua tranh luận khoa học là tổ chức lớp học toán như một </b></i>

cộng đồng khoa học, trong đó HS sẽ đóng vai các nhà tốn học nhằm thiết lập chân lí cho

các kiến thức toán học cần dạy dựa vào các quy tắc suy luận logic và những tri thức toán
học đã biết.

<i><b>− Đặc điểm: </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>


74

+ Vấn đề cần tranh luận phải gây ra được các ý kiến trái chiều đối với các HS.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


+ HS thực sự là trung tâm của q trình dạy học và tương tác qua nghe, nói.
+ Lập luận được dựa trên quy tắc suy luận tốn học; thiết lập và trình bày các lập luận

của mình; thuyết phục và bảo vệ lập luận của mình; phản bác và bác bỏ lập luận của người

khác; chấp nhận và thay đổi lập luận của mình.

<i>2.2.4.2. Cách tiến hành </i>

Tổ chức tranh luận khoa học có thể diễn ra theo 4 bước :

<b>Bước 1: Làm việc cá nhân </b>

Mỗi HS sẽ làm việc độc lập trên vấn đề đặt ra. Đây là thời gian để mỗi HS có thể hiểu

rõ vấn đề mà không bị những HS khác lĩnh hội nhanh hơn làm rối loạn.

<b>Bước 2: Nghiên cứu theo nhóm </b>

<b>− HS thảo luận, soạn thảo ý kiến của nhóm để trình bày trước lớp trước khi tranh luận </b>

tập thể.

<b>− Nhóm thớng nhất một câu trả lời duy nhất thơng qua một sớ lí lẽ và loại bỏ một số </b>

lập luận khác.

<b>Bước 3: Tranh luận chung trong lớp </b>

HS:

<b>− đưa ra các tranh luận để tìm ra câu trả lời, </b>

<b>− tìm hiểu lập luận của nhóm khác, </b>

<b>− đưa ra những lập luận mới, </b>

<b>− thay đổi ý kiến của mình (nếu cần). </b>

GV:

<b>− khởi đầu cuộc tranh luận, phát biểu rõ lại nhưng tuyệt đối trung thành những lập luận </b>

của HS, nhấn mạnh những lập luận khác biệt và đôi khi dẫn dắt HS tập trung lại vào một

lập luận nào đó.

<b>− khơng được nói hay ám chỉ câu trả lời nhưng phải dùng nhiều cách thức để duy trì </b>

cuộc tranh luận.

<b>Bước 4: Thể chế hóa </b>

Từ những khám phá chưa hệ thớng và có thể chưa đầy đủ của HS khi tranh luận, GV

tổng kết thành tri thức mới (viết lại một cách ngắn gọn nhưng hàm chứa ý nghĩa tổng quát).

Lưu ý GV khi tổ chức thể chế hóa như sau:

</div>

<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>


75

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


 Nếu HS dựa trên một vài ví dụ để chứng thực tính hợp thức của một phỏng đốn,

hoặc nhờ một phản ví dụ mà cả lớp thấy rằng phỏng đốn đó sai, thì GV phải nhấn mạnh:

một vài ví dụ khơng cho phép chứng thực tính hợp thức tổng quát của một phát biểu.

Nếu việc tranh luận bị sa lầy vì HS khơng thớng nhất được với nhau về một sớ định
nghĩa hay tính chất thì GV tận dụng cơ hội này xác định rõ quy tắc: Trong phạm vi một

cuộc tranh luận, cần thiết phải thớng nhất về các tính chất và các định nghĩa mà ta sử dụng.

<i>2.2.4.3. Định hướng sử dụng </i>

Trong dạy học toán ở bậc THPT, tranh luận khoa học thích hợp trong các tình h́ ng

điển hình (như dạy học khái niệm, dạy học định lí hay dạy học giải bài toán) miễn là GV

dự kiến được (bằng kinh nghiệm của mình) những khó khăn trong nhận thức dẫn đến những

ý kiến hay câu trả lời khác nhau và thậm chí trái chiều ở HS.

Nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới cho thấy tranh luận khoa học có thể được vận

dụng cho cả hai cấp trung học cơ sở và THPT. Vận dụng phương pháp này cho bậc trung

học cơ sở giúp HS tự hình thành các quy tắc tranh luận trong tốn học. Vận dụng nó cho

bậc THPT giúp HS củng cớ các quy tắc tranh luận trong tốn học và chiếm lĩnh tri thức mới.

Tranh luận khoa học đặc biệt hướng tới năng lực giao tiếp toán học. Trong dạy học toán

hiện nay ở nước ta, HS thực hiện giao tiếp tốn học chủ yếu thơng qua hình thức nghe, đọc,

viết và tương tác với GV. CT GDPT mơn Tốn 2018 nêu rõ cần phát triển cả bớn hình thức

nghe, nói, đọc, viết về toán học cho HS. Đặc biệt, các biểu hiện của năng lực này bao gồm

khả năng sử dụng ngôn ngữ tốn học kết hợp với ngơn ngữ tự nhiên; khả năng trình bày các

thơng tin liên quan đến toán học với sự tự tin; khả năng lập luận để thảo luận, tranh luận

các vấn đề có sử dụng toán học. Như vậy, tranh luận là một cách tớt để phát triển năng lực

giao tiếp tốn học đặc biệt nó tạo mơi trường để HS “nói” một cách tự nhiên và từ đó dần

hình thành sự tự tin khi trình bày.

Những nghiên cứu gần đây cịn cho thấy, tranh luận khoa học rất thích hợp để kết hợp

với dạy học hợp tác vì trong các bước tổ chức, các nhóm cần hợp tác để tạo ra sản phẩm

chung và phát triển các lập luận để thuyết phục hay bác bỏ câu trả lời của nhóm khác. Như

vậy, tranh luận khoa học thích hợp để phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, một năng lực

chung của CT GDPT tổng thể 2018.

<i>2.2.4.4. Điều kiện sử dụng </i>

Khi dạy học bằng tranh luận khoa học, lớp học nên được bố trí sao cho HS dễ dàng di

chuyển để làm việc nhóm và trình bày sản phẩm (có thể kết hợp với một số KTDH phù hợp

trong bước làm việc nhóm như kĩ thuật mảnh ghép).

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


</div>

<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>


76

Nếu có thể dự kiến trước, GV cần chuẩn bị phương tiện để HS trình bày sản phẩm nhóm

sao cho lớp học có thể quan sát được, chẳng hạn các giấy A0 hay chụp sản phẩm của nhóm

để trình chiếu.

<i>2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ </i>

Để đưa vào khái niệm “Hàm số liên tục tại một điểm” đồng thời củng cố khái niệm

“Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm” ở lớp 11 trong CT GDPT mơn Tốn 2018

(trang 92-93), GV có thể đề xuất HS tranh luận về vấn đề sau:

Nếu lim ( ) 5

2 

 <i>f</i> <i>x</i>

<i>x</i> <i><b>thì f(2) có ln ln bằng 5 khơng? </b></i>

Giải thích rõ câu trả lời của em.

Đới với vấn đề này, có thể xuất hiện các ý kiến trái chiều như sau:

<b>− Ý kiến thứ nhất: f(2) ln bằng 5 với lí do là nếu hàm sớ f tiến về 5 tức là f đạt được </b>

giá trị 5 tại x = 2.

<b>− Ý kiến thứ hai: f(2) có thể khơng bằng 5 (thậm chí có thể khơng tồn tại) và HS có </b>

thể đưa ra được 1 phản ví dụ về hàm sớ khơng liên tục tại x = 5.

<b>Gợi ý các hoạt động dạy học: </b>

<b>Bước 1: Làm việc cá nhân </b>

HS làm việc cá nhân để hiểu mệnh đề và chuẩn bị ý tưởng.

<b>Bước 2: Nghiên cứu theo nhóm </b>

HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm (tớt nhất là 2) thảo luận và cùng thống nhất, soạn

câu trả lời trên giấy A0.

GV đi quan sát, xem xét câu trả lời của các nhóm.

<b>Bước 3: Tranh luận chung trong lớp </b>

<b>− Dựa trên kết quả quan sát được trong quá trình HS thảo luận, GV chọn một (hay </b>

nhiều hơn nếu có thời gian) nhóm có câu trả lời vừa sai vừa rõ ràng lên trình bày trước,

nhóm có câu trả lời vừa đúng vừa rõ ràng trình bày sau cùng (GV nên chuẩn bị các câu trả

lời sai, câu trả lời đúng và đưa ra tranh luận nếu chúng không xuất hiện trong lớp).

<b>− HS thực hiện việc tranh luận dưới sự điều khiển của GV. </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>− GV điều khiển cuộc tranh luận để hình thành và phát triển các quy tắc tranh luận </b>

trong toán học sau đây: Một hay nhiều ví dụ cũng khơng đủ để chứng minh mệnh đề tốn

học đúng; Một ví dụ đủ để bác bỏ một mệnh đề toán học.

<b>Bước 4: Thể chế hóa </b>

<i><b>− GV tổng kết kiến thức: Tồn tại những hàm sớ f có f(2)≠5 nhưng </b></i>lim ( ) 5

2 

 <i>f</i> <i>x</i>

<i>x</i> . Để

</div>

<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>


77

Các sản phẩm của HS có thể sẽ chứa một ví dụ về hàm sớ liên tục tại x = 2 và một ví

dụ hàm sớ khơng liên tục tại x =2. Từ đó, GV tiến hành định nghĩa khái niệm hàm số liên

tục tại một điểm.

Ở tình h́ ng này, HS có cơ hội hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực sau:

<b>Yêu cầu </b>

<b>cần đạt </b>

<b>Cơ hội phát triển </b>

<b>phẩm chất, </b>

<b>năng lực </b>

<b>Biểu hiện </b>

<b>Nhận biết </b>

<b>được khái </b>

<b>niệm giới </b>

<b>hạn hữu hạn </b>

<b>của hàm số </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>Nhận dạng </b>

<b>được hàm số </b>

<b>liên tục tại </b>

<b>một điểm </b>

Trung thực

Khách quan, công bằng, đánh giá lập luận của bạn cùng

nhóm và nhóm khác, sẵn sàng thay đổi ý kiến nếu lí lẽ của

nhóm khác thuyết phục hơn

Trách nhiệm Hợp tác để hồn thành nhiệm vụ của nhóm và GV giao.

Năng lực giải

quyết vấn đề

toán học

- Nhận biết được vấn đề cần giải quyết: Hiểu được nhiệm

vụ mình cần làm để đưa ra ý kiến đồng ý hay khơng đồng

ý và giải thích cho ý kiến của mình, chia sẻ am hiểu của

mình về khái niệm giới hạn hữu hạn đã học.

Năng lực tư duy

và lập luận

toán học

Nêu được lập luận hợp lí để giải thích cho ý kiến đồng ý

hay khơng về mệnh đề tốn học trong tranh luận.

Năng lực giao tiếp

toán học

- Nghe hiểu được ý kiến của bạn trong nhóm và nhóm khác

khi tranh luận trong nhóm và chung trong lớp; tóm tắt được

lập luận chính của nhóm khác khi nghe họ trình bày hay

nhận xét nhóm mình.

- Trình bày, diễn đạt được ý kiến và lập luận của mình;

tranh luận với các nhóm khác bằng cách sử dụng các quy

tắc suy luận logic và kiến thức tốn.

- Sử dụng ngơn ngữ tốn học (như hàm sớ, giá trị hàm sớ,

biến số, giới hạn, tiến về, tập xác định…) kết hợp với ngơn

ngữ thơng thường và hình thể để trình bày, bảo vệ ý kiến

của mình và nhận xét, phản biện ý kiến của người khác.
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo

luận, giải thích về ý kiến của mình trên tính đúng sai của

mệnh đề.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>2.2.5. Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm </b></i>

<i>2.2.5.1. Khái niệm </i>

<i>– Định nghĩa: </i>

<i>Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm là dạy học dựa trên mơ hình gắn với lí thuyết học </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>


78

<i>– Đặc điểm: </i>

+ Kiến thức liên tục được rút ra, được sửa đổi bởi kinh nghiệm của HS.

+ Khi chuyển từ một tình h́ ng này sang một tình h́ ng khác, môi trường của cá nhân

của HS được mở rộng hay thay đổi. Những gì HS đã học được trong một tình h́ ng trước

đó sẽ trở thành cơng cụ, sự hiểu biết và cho phép họ xử lí hiệu quả trong các tình h́ ng

tiếp theo.

+ HS không chỉ tham gia vào việc khám phá, phát minh mà cịn tham gia vào cả q

trình giải thích, trao đổi và đàm phán, đánh giá.

<i>2.2.3.2. Cách tiến hành </i>

Sau đây là sơ đồ mơ tả mơ hình học tập gồm 4 giai đoạn của Kolb (1990).

<i><b>Sơ đồ 2.3. Chu trình học tập trải nghiệm của Kolb </b></i>

Quá trình này gồm 4 bước:

<i><b>Bước 1: Trải nghiệm cụ thể: là giai đoạn học tập nhờ vào cảm nhận và tạo ra những </b></i>

kinh nghiệm cho HS (quan trọng nhất là những kinh nghiệm mà các giác quan của con

người có thể cảm nhận rõ ràng được). Ví dụ: đọc một số tài liệu, xem một số video trên

Internet, thực hành các thao tác trên học liệu về chủ đề đang học tập, … tất cả những yếu

tớ đó sẽ tạo ra các kinh nghiệm nhất định cho HS.

<i><b>Bước 2: Quan sát - Suy ngẫm: là giai đoạn học tập dựa trên sự xem xét kĩ lưỡng một </b></i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


vấn đề nào đó. HS cần phân tích, đánh giá các sự kiện và các kinh nghiệm đã có. Sự xem

xét, đánh giá này cần mang yếu tố “phản ánh”, tức là tự mình suy tưởng về các kinh nghiệm

đó, xem bản thân thấy thế nào, có hiểu được hay khơng, có thấy hợp lí khơng, có đúng hay

cảm thấy “có cái gì đó khơng ổn”, có quan điểm nào đi ngược với các kinh nghiệm đã có

trước đó khơng.

<i><b>Bước 3: Khái qt hóa - trừu tượng hoá: là giai đoạn học tập nhờ vào sự tư duy bao </b></i>

gồm phân tích những ý tưởng một cách hợp lí, khái qt cơng việc để tìm ra ý tưởng hoặc

lí thuyết mới. Đây là bước ngoặt quan trọng để các “kinh nghiệm” chuyển đổi thành “tri

thức” và bắt đầu lưu giữ trong não bộ. Khơng có bước này, các kinh nghiệm đó sẽ khơng

được nâng cấp hợp thức hóa để sử dụng mà chỉ là các trải nghiệm vụn vặt thu được trong

quá trình học tập.

<b>Trải </b>

<b>nghiệm </b>

<b>cụ thể</b>

<b>Quan sát</b>

<b>Suy ngẫm</b>

<b>Khái qt hóa </b>

<b>Trừu tượng hố</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>


79

<i><b>Bước 4: Thử nghiệm tích cực: là giai đoạn chuyển hóa nội dung học tập thành kinh </b></i>

nghiệm của bản thân, bao gồm: kiểm nghiệm lại các ý tưởng mới thông qua thực hành và

vận dụng một cách chủ động kiến thức mới, kinh nghiệm mới cho những vấn đề khác, giải

quyết vấn đề.

<i>2.2.5.3. Định hướng sử dụng </i>

1) Trải nghiệm trong mơn học để hình thành kiến thức mới

<i>Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm hoàn toàn khác với hoạt động giáo dục được </i>

<i>trình bày trong CT giáo dục Hoạt động trải nghiệm. Ở đây, HS trải nghiệm trong môn học, </i>

cụ thể là mơn Tốn. GV mơn Tốn sẽ là người tổ chức cho HS các hoạt động học tập bằng

hình thức trải nghiệm thực, cụ thể nhằm mục đích đi đến việc hình thành tri thức Tốn học

mới. Tri thức đó có thể là một khái niệm mới, một công thức mới hay một định lý, một cách

chứng minh,… HS hoặc là được trải nghiệm với các học liệu, đồ dùng học tập mơn Tốn,

cũng có thể là tham gia hoạt động trải nghiệm ngoài trời để vận dụng kiến thức.

2) Huy động kinh nghiệm đã có và hình thành kinh nghiệm mới

Kinh nghiệm cũ của HS thường sẽ được huy động khi họ đứng trước tình h́ ng mới,

nhất là trong các tình h́ ng được xây dựng, phát triển từ tình h́ ng quen thuộc. Một khi

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


kinh nghiệm cũ tỏ ra khơng cịn phù hợp để giải quyết vấn đề, HS sẽ điều chỉnh (dưới sự tổ

chức, tác động của GV) để thay đổi thao tác và từ đó hình thành kinh nghiệm mới.

3) Phát triển năng lực

<i><b>Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm, đặc biệt là giai đoạn Thử nghiệm tích cực </b></i>

tạo cơ hội cho HS hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, đó là vận

dụng kinh nghiệm mới một cách chủ động và linh hoạt vào tình h́ ng mới, thúc đẩy sự

sáng tạo ở HS.

Riêng đới với mơn Tốn, hình thức dạy học này đáp ứng định hướng của CT GDPT

<i>“tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, vận dụng toán học vào thực tiễn; tạo lập sự kết </i>

<i>nối giữa các ý tưởng toán học, giữa Toán học với thực tiễn, giữa Tốn học với các mơn học </i>

<i>và hoạt động giáo dục khác”. </i>

<i>2.2.5.4. Điều kiện sử dụng </i>

<b>− GV cần xây dựng các hoạt động thực hành và nhất là dự trù, chuẩn bị cả học liệu </b>

cho HS tham gia học tập.

<b>− Hình thức dạy học có thực hành trải nghiệm này thường địi hỏi lượng thời gian </b>

nhiều hơn mức bình thường và nhất là GV phải kiểm soát được quỹ thời gian cho giờ dạy.

<i>2.2.5.5. Ví dụ minh hoạ </i>

Phần sau đây chỉ tập trung vào 4 giai đoạn của chu trình hoạt động trải nghiệm, được

<i>thiết kế cho KHBD bài “Một số khái niệm về xác suất cổ điển” (kèm với video dạy minh </i>

<i>hoạ về sử dụng PP, KTDH để phát triển năng lực HS bậc THPT), có sử dụng hình thức dạy </i>

<i>học tốn qua hoạt động trải nghiệm. </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>


80

Thống kê và Xác suất (Khái

niệm về xác suất)

<b>Nội dung </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


– Một số khái niệm về xác

suất cổ điển3

– Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển:

phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố (biến cố là

tập con của không gian mẫu); biến cố đối; định nghĩa cổ

điển của xác suất; nguyên lí xác suất bé.

– Mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một sớ thí

nghiệm đơn giản (ví dụ: tung đồng xu hai lần, tung đồng

xu ba lần, tung xúc xắc hai lần).

<b>Học liệu: </b>

Nắp chai Chóp tam giác đều Kẹp giấy mở 1 góc

(GV có thể tuỳ chọn một số vật khác)

<b>Gợi ý các hoạt động dạy học: </b>

<b>Hoạt động của GV </b> <b>Dự kiến hoạt động của HS </b>

<i><b>Bước 1: Trải nghiệm cụ thể </b></i>

GV yêu cầu các nhóm HS tung vật được

giao và quan sát khi vật đứng yên, ghi nhận

bằng hình vẽ vào Phiếu học tập. Sau đó lặp

lại một sớ lần để ghi nhận thêm các trạng

thái khác nhau khi vật rơi xuống và đứng

yên.

(Trường hợp nắp chai)

Ghi nhận được 3 trạng thái:

<i><b>Bước 2: Quan sát – Suy ngẫm </b></i>

GV yêu cầu HS tìm cách mơ tả mỗi trạng

thái của vật sau khi rơi bằng 1 câu rồi thu

gọn về 1 từ.

<i><b>Bước 3: Khái qt hóa - Trừu tượng hố </b></i>

GV đặt các câu hỏi sau:

- Em có biết trước kết quả nào sẽ xảy ra khi

chưa thực hiện thí nghiệm khơng?

- Em có thể liệt kê tất cả các kết quả có thể

xảy ra khơng?

- Thí nghiệm có thể lặp lại nhiều lần được

không?

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- Không thể biết trước kết quả nào sẽ xảy ra khi

chưa thực hiện thí nghiệm.

- Có thể liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra

- Thí nghiệm có thể lặp lại nhiều lần được

</div>

<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>


81

Từ đó, GV đề nghị HS thử mô tả định nghĩa

của phép thử ngẫu nhiên. Một phép thử ngẫu nhiên là một thí nghiệm mà:

- Khơng thể dự đốn trước kết quả nào sẽ xảy ra

nhưng có thể mơ tả tất cả các kết quả có thể xảy ra

của phép thử đó và trong cùng điều kiện như nhau,

ta có thể lặp lại phép thử nhiều lần.

<i><b>Bước 4: Thử nghiệm tích cực: </b></i>

- GV yêu cầu mỗi nhóm tự chế tạo/làm/cải

tiến 1 vật đơn giản dùng để tiến hành phép

thử ngẫu nhiên sao cho khơng gian mẫu có

5 phần tử.

– GV chuẩn bị sẵn 1 số vật liệu đơn giản như

bìa, băng keo, dây kẽm, kéo,… để HS thực

hành chế tạo.

Cắt hai góc của nắp chai

Cạnh nhỏ Cạnh tròn Cạnh lớn

Mở Đóng

<i><b>2.2.6. Kĩ thuật khăn trải bàn </b></i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Kĩ thuật khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác, kết

hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý kiến cá nhân

<i>và ý kiến thớng nhất chung của nhóm vào các phần được bớ trí như khăn trải bàn. </i>

<i><b>Hình 2.1. “Khăn trải bàn” dành cho nhóm 4 người </b></i>

<i>2.2.6.1. Cách tiến hành </i>

<b>− HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy </b>

khổ lớn.

<b>− HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung </b>

quanh có sớ lượng bằng với sớ thành viên trong nhóm.

</div>

<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>


82

<b>− Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được </b>

giao vào ơ của mình trong thời gian quy định.

<b>− Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất </b>

câu trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất vào phần trung tâm của “khăn

trải bàn”.

<i>2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế </i>

<i>a. Ưu điểm </i>

<b>− Thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS </b>

trong q trình học tập theo nhóm.

<b>− Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực hiện nhiệm vụ. </b>

<b>− Có cơng cụ để ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân và thảo luận nhóm. </b>

<i>b. Hạn chế </i>

<b>− Địi hỏi về khơng gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn, bút lông…) </b>

khi tổ chức hoạt động.

<b>− Đòi hỏi thời gian phù hợp để HS làm việc cá nhân và thống nhất ý kiến trong nhóm. </b>

<i>2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ </i>

<i><b>● Tìm hiểu về phép thử ngẫu nhiên</b>4<b><sub>. </sub></b></i>

– Mục tiêu hoạt động: Phác thảo định nghĩa khái niệm phép thử ngẫu nhiên.

– Tiến trình tổ chức hoạt động:

+ GV chia nhóm (mỗi nhóm 6 HS), phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3.

+ Mỗi nhóm chia tờ giấy A3 thành 6 ơ xung quanh (ghi tên HS đính kèm) và một ơ lớn

ở giữa.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


+ Dựa vào các thí nghiệm (phép thử ngẫu nhiên) mà các nhóm đã thực hiện và trình

bày trước đó, mỗi HS trong nhóm sẽ trả lời 3 câu hỏi sau đây, ghi vào ô cá nhân của mình:

<i>- Em có biết trước kết quả nào sẽ xảy ra khi chưa thực hiện thí nghiệm khơng? </i>

<i>- Em có thể liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra khơng? </i>

<i>- Thí nghiệm có thể lặp lại nhiều lần được không? </i>

+ HS thảo luận theo nhóm và ghi câu trả lời vào ơ lớn ở giữa tờ A3.

+ Sau đó, GV cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận và từ đây, GV đề nghị HS đưa

<i><b>ra phác thảo về khái niệm phép thử ngẫu nhiên qua các đặc trưng chính của nó. </b></i>

+ Ći cùng, GV chớt kiến thức:

4<sub> Đáp ứng yêu cầu cần đạt “Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu nhiên” (CT môn </sub>

</div>

<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>


83

<i><b>Một phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà: </b></i>

<i>– Có thể lặp đi lặp lại nhiều lần trong các điều kiện giống nhau; </i>

<i>– Kết quả của nó khơng dự đốn trước được; </i>

<i>– Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó </i>

<i><b>2.2.7. Kĩ thuật KWL và KWLH </b></i>

<b>Kĩ thuật KWL (Know - Want - Learn) là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó </b>

bắt đầu bằng việc HS sử dụng bảng KWL để viết tất cả những điều đã biết và muốn biết

liên quan đến vấn đề, chủ đề học tập. Trong và sau quá trình học tập, HS sẽ tự trả lời về

những câu hỏi muốn biết và ghi nhận lại những điều đã học vào bảng.

<b>Bảng KWL </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b>
Liệt kê những điều em đã biết

về…

Liệt kê những điều em muốn

biết thêm về…

Liệt kê những điều em đã học

được về…

<i>2.2.7.1. Cách tiến hành </i>

<b>− Sau khi giới thiệu tổng quan và mục tiêu của vấn đề, chủ đề, GV yêu cầu HS điền </b>

những điều đã biết về vấn đề, chủ đề đó vào cột K của bảng.

<b>− GV khuyến khích HS suy nghĩ và viết vào cột W những điều ḿn tìm hiểu về vấn </b>

đề, chủ đề.

<b>− Trong và sau quá trình học tập, HS điền vào cột L những điều vừa học được. </b>

<b>− Cuối cùng, HS sẽ so sánh với những điều đã ghi tại cột K và cột W để kiểm chứng </b>

tính chính xác của những điều đã biết (cột K), mức độ đáp ứng nhu cầu của những điều

muốn biết (cột W) ban đầu.

<i>2.2.7.2. Ưu điểm và hạn chế </i>

<i>a. Ưu điểm </i>

<b>− Tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực tự chủ và tự học. </b>

<b>− Tạo hứng thú học tập cho HS, khi những điều HS cần học liên quan trực tiếp đến </b>

nhu cầu nhận thức của các em.

<b>− Giúp GV đánh giá và HS tự đánh giá kết quả học tập, định hướng cho các hoạt động </b>

học tập kế tiếp.

<i>b. Hạn chế </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>


84

<i><b>* Một số lưu ý khi sử dụng </b></i>

<b>− Cần lưu trữ cẩn thận bảng KWL vì sau khi hồn thành cột K và cột W, có thể phải </b>

mất thêm một khoảng thời gian mới có thể thực hiện tiếp các cột còn lại (cột L và cột H).

<b>− GV có thể thêm cột H vào bảng nhằm khuyến khích HS ghi lại những dự định tiếp </b>

tục tìm hiểu các nội dung liên quan đến vấn đề, chủ đề vừa học.

<b>Bảng KWLH </b>

<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b> <b>H </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Liệt kê những điều em

đã biết về…

Liệt kê những điều em

muốn biết thêm về…

Liệt kê những điều

em đã học được về…

Các em sẽ tiếp tục tìm

hiểu như thế nào?

<i>2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ </i>

Dạy học Hệ thức lượng trong tam giác.

– Mục tiêu hoạt động: Huy động kiến thức cũ về hệ thức lượng trong tam giác vuông,

tam giác đều, tam giác vuông cân và đề xuất kiến thức cần học về hệ thức lượng trong tam

giác thường.

– Tiến trình tổ chức hoạt động:

+ Yêu cầu mỗi HS kẻ bảng KWL (như dưới đây)

<b>Họ và tên HS:………..Lớp…. </b>

Liệt kê những điều em đã biết Liệt kê những điều em muốn

biết thêm

Liệt kê những điều em đã học

được

<b>…. </b> … …

+ Đầu tiết học GV yêu cầu HS viết các hệ thức đã biết trong tam giác vuông, tam giác

đều, tam giác vuông cân vào cột K (có thể vẽ thêm hình, ghi kí hiệu,…).

+ GV đặt câu hỏi sau đây “Em có thể sử dụng các hệ thức lượng đã biết về tam giác

vng để tính ngay các độ dài cạnh, sớ đo các góc, diện tích của một tam giác bất kỳ mà

không cần vẽ thêm đường phụ nào không?”  dự kiến câu trả lời là “không”.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


</div>

<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>


85

+ Sau khi tổ chức dạy học xong từng phần của bài mới (Hệ thức lượng trong tam giác),

GV yêu cầu HS ghi lại điều em đã học được (các hệ thức mới) vào cột L (Chủ đề này có

thể gồm nhiều tiết học, mỗi tiết học HS sẽ bổ sung dần vào cột L).

<i><b>2.2.8. Kĩ thuật phòng tranh </b></i>

Kĩ thuật phòng tranh là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó các kết quả thực

hiện nhiệm vụ học tập của HS được trưng bày như một phòng triển lãm tranh. HS di chuyển,

quan sát các sản phẩm của HS khác, đặt câu hỏi và nêu ra nhận xét hoặc ý kiến góp ý. Sau

đó, GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc nhóm.

<i>2.2.8.1. Cách tiến hành </i>

GV giao nhiệm vụ học tập cho cá nhân hoặc nhóm. Có thể thiết kế nhiều nhiệm vụ khác

nhau đủ cho các nhóm hoặc có thể lặp lại các nhiệm vụ ở các nhóm khác nhau.

HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày các sản phẩm học tập như một phòng triển lãm tranh.

HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phịng tranh. Trong q trình “xem triển

lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.

HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm vụ học tập

của cá nhân hoặc nhóm.

<i>GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </i>

<i>2.2.8.2. Ưu điểm và hạn chế </i>

<i>a. Ưu điểm </i>

<b>− HS có cơ hội học hỏi lẫn nhau và ghi nhớ sâu kiến thức bài học. </b>

<b>− HS được phát triển kĩ năng quan sát và phân tích, giải quyết vấn đề. </b>

<i>b. Hạn chế </i>

<b>− Phòng học cần có khơng gian phù hợp để HS trưng bày sản phẩm học tập và di </b>

chuyển theo mơ hình mong ḿn.

<b>− Tớn nhiều thời gian để HS hồn thành nhiệm vụ học tập. </b>

<i>2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ </i>

Vận dụng định lí Cơsin vào một sớ bài tốn có nội dung thực tiễn.

– Mục tiêu hoạt động: HS vận dụng được định lí Cơsin để giải quyết một sớ vấn đề
thực tiễn.

– Tiến trình tổ chức hoạt động:

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


</div>

<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>


86

+ Các nhóm thảo luận để đưa ra phương án giải quyết vấn đề. Mỗi nhóm trình bày

phương án của mình trên giấy A0. Có thể vẽ hình, sơ đồ, thiết kế, đưa ra các cơng thức tính

tốn để minh họa cho phương án đó.

+ Mỗi nhóm trưng bày poster của mình (giấy A0) ở các góc của lớp học. Mỗi nhóm cử

một bạn đứng trước poster để thuyết minh và giải thích phương án mà nhóm đề xuất. Các HS

đi tham quan, tìm hiểu cách thức giải quyết vấn đề của từng nhóm. HS đưa ra các ý kiến phản

hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm và dán sticker lên Poster u thích (khơng dán cho nhóm

mình). Nhóm được nhiều sticker nhất được giải “Poster được yêu thích nhất”.

+ GV tổng kết về quá trình làm việc của các nhóm, nhận xét về ứng dụng của định lí

Côsin trong việc đo đạc các khoảng cách giữa hai địa điểm khi có vật cản ở giữa.

<i><b>2.2.9. Kĩ thuật sơ đồ tư duy </b></i>

Sơ đồ tư duy là một hình thức trình bày thơng tin trực quan. Thơng tin được sắp theo

thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ khố, hình ảnh… Thơng thường, chủ đề hoặc ý

tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung hoặc ý triển khai được sắp xếp vào các nhánh

chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ sơ đồ tư duy trên giấy, bảng hoặc thực hiện trên

máy tính5<sub>. </sub>

5<i><sub> Nguyễn Văn Cường - Bernd Meier (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT. </sub></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>


87

<i><b>Hình 2.2. Một ví dụ về sơ đồ tư duy </b></i>

<i>2.2.9.1. Cách tiến hành </i>

<b>− Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan: </b>

<b> Đối với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lông với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo dính... </b>

 Đới với sơ đồ tư duy trên máy tính: có thể sử dụng một sớ phần mềm chun dụng

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


như iMindMap, Edraw Mind Map, Xmind… Ngồi ra, có thể sử dụng một số ứng dụng

<b>trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it)… </b>

 Ngoài ra, cần chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khoá và các biểu tượng (icon) để có thể

<b>khai thác chủ động và hiệu quả. </b>

<b>− Vẽ sơ đồ tư duy: </b>

 Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.

 Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm,

phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khoá và viết bằng CHỮ IN HOA.

Có thể dùng các biểu tượng để mơ tả thuật ngữ, từ khố để gây hiệu ứng chú ý và ghi nhớ.

 Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc nhánh

chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường.

 Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo cho đến hết.

</div>

<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>


88

 GV yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung, ơn tập chủ đề; trình bày

kết quả thảo luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; trình bày tổng quan một chủ đề; thu

thập sắp xếp ý tưởng; ghi chú bài học...

<i>2.2.9.2. Ưu điểm và hạn chế </i>

<i>a. Ưu điểm </i>

<b>− Kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy vì sơ đồ tư duy là một cơng cụ ghi </b>

nhận, và sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và logic.

<b>− Dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các nội dung. </b>

<b>− Tăng khả năng ghi nhớ thơng tin khi nội dung được trình bày dưới dạng từ khố và </b>

hình ảnh.

<b>− HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng; nâng cao khả năng khái quát, </b>

tóm tắt, ghi nhớ tiêu điểm.

<i>b. Hạn chế </i>

Cần chuẩn bị một số phương tiện dạy học phù hợp như giấy khổ lớn, bút nhiều màu,

phần mềm…

<i>2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ </i>

Dạy học các phép biến đổi lượng giác cơ bản: cơng thức cộng, cơng thức góc nhân đơi,

cơng thức biến đổi tích thành tổng và cơng thức biến đổi tổng thành tích.

– Mục tiêu hoạt động: Hệ thớng hố các cơng thức lượng giác đã học.

– Tiến trình tổ chức: GV phát cho mỗi cá nhân/nhóm một tờ giấy A4/A3 trắng/màu và

yêu cầu vẽ sơ đồ tư duy biểu diễn mối liên hệ giữa các cơng thức lượng giác và có tính
hệ thống.
TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)
Lưu ý:

<b>− Triển khai khi HS đã học xong các công thức lượng giác. </b>

<b>− Khuyến khích HS sử dụng bút màu để trang trí </b>

<b>− Chuẩn bị và cơng bớ bảng tiêu chí chấm điểm sản phẩm (tính chính xác, tính thẩm </b>

mỹ, tính khoa học,…)

<b>− Yêu cầu HS giải thích cấu trúc sơ đồ của cá nhân/nhóm (tính hệ thống, mối liên hệ </b>

giữa các công thức)

</div>

<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>


89

<i><b>Hình 2.3. Minh hoạ một số sản phẩm của HS </b></i>

<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>

<b>1. Phân tích và giải thích mới quan hệ giữa mục tiêu, u cầu cần đạt với nội dung, </b>

PPDH trong mơn Tốn. Cho ví dụ minh họa.

<b>2. Phân tích khả năng phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong môn Tốn thơng </b>

qua vận dụng dạy học giải quyết vấn đề trong mơn Tốn. Cho ví dụ minh họa.

<b>3. Phân tích khả năng phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong mơn Tốn thơng </b>

qua vận dụng dạy học (bằng) mơ hình hóa tốn học. Cho ví dụ minh họa.

<b>4. Thiết kế một hoạt động học tập cho một nội dung mơn Tốn trong CT phổ thơng </b>

2018 có sử dụng một trong các PPDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS THPT.

</div>

<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>


90

<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY </b>

<b>HỌC CHỦ ĐỀ TRONG MƠN TỐN </b>

<b>3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Theo Từ điển Tiếng Việt 6<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn </sub>

cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong śt cả một thời kì của cuộc

đấu tranh xã hội …”.

Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của giáo

viên là quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự phối hợp, vận dụng phù

hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành

hiệu quả các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh giáo dục trong sự chủ

động của người GV. Chiến lược dạy học không chỉ phụ thuộc vào quan điểm giáo dục mà

còn tùy theo đối tượng, mục tiêu, kế hoạch của hoạt động dạy học, sở trường của bản thân

… Dựa trên những cơ sở nhất định, GV cần xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục chung

có thể bao hàm các chiến lược phù hợp cho từng giai đoạn dạy học, giáo dục thích ứng với

bới cảnh.

Đơn cử như “Chiến lược dạy học của GV nhằm phát triển tư duy cho HS phổ thông” 7<sub>, </sub>

các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể để phát triển năng

lực tư duy cho học sinh phổ thông, bao gồm:

<b>− Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS; </b>

<b>− Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở; </b>

<b>− Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời; </b>

<b>− Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS; </b>

<b>− Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại </b>

câu trả lời của HS;

<b>− Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về quá trình tư duy của chính bản thân”. </b>

Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang ý nghĩa khái qt nhưng

lại đảm bảo tính cụ thể để có thể thực hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục một

cách hiệu quả nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục tiêu kỳ vọng, hành

động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều kiện có liên quan được thực

thi bởi giáo viên nhằm phát triển HS.

Như vậy, chiến lược dạy học, giáo dục là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc, lựa

chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục một cách hiệu quả

6<sub> Hoàng Phê, tr. 98, NXB Hồng Đức, năm 2016 </sub>

</div>

<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>


91

dựa trên sự đánh giá về bối cảnh, giai đoạn định hướng thực hiện cùng sự chủ động, năng

lực của GV.

CT GDPT 2018 cần được triển khai căn cứ trên hệ thống các quan điểm đổi mới về

GDPT nhất là quan điểm phát triển phẩm chất, năng lực HS. Vì vậy, GV tất yếu phải có

những chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với quan điểm, các yêu cầu của sự đổi mới

trong GDPT hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực của từng HS một cách tích cực và

chủ động nhất. Trong đó, khi tiếp cận CT GDPT 2018, GV cần xác định và xây dựng chiến

lược khái quát và các chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực

thông qua các chủ đề so với các chiến lược dạy học tiếp cậnTẢI
nội BẢN
dung ĐẦY
trướcĐỦ
đây.(.PDF)
Hơn thế
(141 trang)
nữa, GV lựa chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục trong

chiến lược dạy học, giáo dục của mình để khơng chỉ tập thể HS, nhóm HS mà từng HS đều

có cơ hội tớt nhất có thể để hình thành, phát triển các phẩm chất, năng lực đã được quy định

trong CT. Đây chính là ý nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục

của người GV khi triển khai CT GDPT 2018.

Tài liệu này tập trung vào chiến lược dạy học, giáo dục của GV trong việc triển khai

dạy học, giáo dục theo chủ đề như một trọng điểm của dạy học, giáo dục phát triển phẩm

chất, năng lực trong CT GDPT 2018. Theo đó, chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề có thể

hiểu là xuất phát trên cơ sở nhận thức đầy đủ về dạy học, giáo dục lấy HS làm trung tâm

cùng với lí thuyết, nguyên tắc chung của dạy học phát triển phẩm chất, năng lực, GV sẽ có

kế hoạch định hướng được cách thức vận dụng triển khai việc lựa chọn các PP, KTDH, giáo

dục chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt cụ thể với định hướng mở của CT

GDPT 2018. Kế hoạch đó cũng phải xét đến sự phù hợp với bối cảnh giáo dục bao gồm

điều kiện nhà trường, đội ngũ GV, đối tượng HS, đặc điểm vùng miền và những điều kiện

cơ sở vật chất có liên quan nhằm bảo đảm cho sự tiến bộ cả về phẩm chất, năng lực của HS,

đáp ứng yêu cầu dạy học phân hoá.

Với chiến lược dạy học, giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng được xem là

tiêu điểm để kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục

đó chính là PP, KTDH cần được người GV sử dụng. Bởi đây chính là yếu tố được xem là

kết quả của sự phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự đánh giá xác thực về bới

cảnh. Vì thế, lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối

tượng HS THPT thực chất không thể tách rời với việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH

hiệu quả.

Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn cứ

trên các cơ sở chủ yếu sau đây:

(1) Quan điểm xây dựng CT tổng thể và CT môn học.

(2) Mục tiêu của CT môn học, Hoạt động giáo dục.

(3) Đặc điểm của các PP, KTDH.

</div>

<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>


92

Việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục địi hỏi GV phải nắm vững các cơ sở lí

thuyết và thực tiễn như trên, đồng thời có năng lực vận dụng linh hoạt và phù hợp các PP,

KTDH. Trong đó, khởi đầu quan trọng nhất là khả năng đánh giá bới cảnh, phân tích các

điều kiện, thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục, từ đó

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


phác thảo được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển phẩm chất,

năng lực của từng HS cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau trong hoạt động dạy

học, giáo dục.

Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù

hợp với đối tượng HS THPT, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:

<b>− Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của mỗi HS. </b>

<b>− Đánh giá được bới cảnh, phân tích các điều kiện, thách thức ảnh hưởng, tác động </b>

đến hoạt động dạy học, giáo dục HS.

<b>− Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục HS. </b>

<b>− Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển phẩm </b>

chất, năng lực của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.

<b>− Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, </b>

hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bới cảnh trong đó quan trọng

nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế trong việc phát triển phẩm chất,

năng lực của HS.

<b>− Đánh giá được sự phát triển phẩm chất, năng lực của HS, từ đó đánh giá được tính </b>

phù hợp, hiệu quả của chiến lược dạy học, giáo dục đã xây dựng và đề xuất cải tiến.

Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách rời

các cơ sở khoa học của việc phân tích bới cảnh, đánh giá các biểu hiện về năng lực cũng

như tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá năng lực thực thi chiến lược dạy học, giáo dục

của người GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các PP, KTDH phù hợp, hiệu quả hướng

đến mục tiêu phát triển HS một cách tối ưu.

Việc lựa chọn PP, KTDH phù hợp là hoạt động quan trọng để cụ thể hóa chiến lược

dạy học, giáo dục của người GV, góp phần xác nhận tính đúng đắn, sự hợp lí của chiến lược

dạy học mà GV đã xác định. Các mục từ 3.2 đến 3.4 dưới đây sẽ tập trung định hướng để

GV nghiên cứu nhằm tiến hành lựa chọn các PP, KTDH phù hợp.

<b>3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>

<b>năng lực học sinh </b>

<i><b>3.2.1. Mục tiêu dạy học </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>


93

tính tích cực, tự giác, chú ý nhu cầu, năng lực nhận thức, cách thức học tập khác nhau của

từng cá nhân HS; tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, trong đó HS được tham
gia tìm tịi, phát hiện, suy luận giải quyết vấn đề.

<i><b>3.2.2. Đặc điểm của nội dung dạy học </b></i>

Nội dung dạy học trong CT môn Tốn 2018 rất đa dạng. Trong sự đa dạng đó, GV cần

lựa chọn các PP, KTDH phù hợp với đặc thù của từng nội dung. Chẳng hạn, đối với mảng

kiến thức vận dụng, dạy học (bằng) mơ hình hoá toán học, các hoạt động trải nghiệm hoặc

dạy học theo định hướng giáo dục STEM sẽ có ưu thế; các nội dung tốn khơng q phức

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


tạp có thể được triển khai qua dạy học giải quyết vấn đề, hoặc có thể huy động trí tuệ tập

thể qua dạy học hợp tác;…

<i><b>3.2.3. Đặc điểm của phương pháp, kĩ thuật dạy học </b></i>

Một số PP, KTDH sẽ có ưu thế và thuận lợi để hình thành và phát triển một loại năng

lực nào đó. Chẳng hạn, dạy học giải quyết vấn đề phù hợp với năng lực giải quyết vấn đề

toán học, dạy học (bằng) mơ hình hố tốn học sẽ phù hợp với năng lực mơ hình hố tốn

học, dạy học toán qua tranh luận khoa học phù hợp với năng lực giao tiếp tốn học,… Do

đó, GV cần có sự lựa chọn PP, KTDH phù hợp trong giờ dạy để nhắm đến một hoặc một

vài năng lực cụ thể.

Bên cạnh đó, GV cần linh hoạt vận dụng các PP, KTDH tích cực; kết hợp nhuần

nhuyễn, sáng tạo với việc vận dụng các PP, KTDH truyền thống; kết hợp các hoạt động dạy

học trong lớp học với hoạt động thực hành trải nghiệm, vận dụng kiến thức toán học vào

thực tiễn.

<i><b>3.2.4. Một số cơ sở khác </b></i>

Việc lựa chọn PP, KTDH cần phù hợp với tiến trình nhận thức của HS (đi từ cụ thể đến

trừu tượng, từ dễ đến khó), với khả năng tiếp thu của đối tượng. Khi dạy học trong CT mới,

GV cần lưu ý khơng chỉ coi trọng tính logic của khoa học toán học mà cần chú ý cách tiếp

cận dựa trên vốn kinh nghiệm và sự trải nghiệm của HS, có thể thơng qua các hoạt động

trải nghiệm hoặc định hướng giáo dục STEM.

Mỗi GV sẽ có một sớ PP, KTDH quen thuộc hoặc “sở trường”, việc lựa chọn PP, KTDH

còn phụ thuộc vào quan điểm dạy học, phong cách giảng dạy và kiến thức, kinh nghiệm

giảng dạy của GV.

Việc lựa chọn PP, KTDH cũng cần phải căn cứ trên điều kiện cơ sở vật chất, các ràng

buộc về thời gian dạy học, phân bổ KHBD của địa phương, nhà trường. GV cần sử dụng

đủ và hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định đới với mơn Tốn;

có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm phù hợp với nội dung học và các đối tượng học

sinh; tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và các phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại

một cách phù hợp và hiệu quả. Điều này có liên quan đến việc hình thành và phát triển năng

lực sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn.

</div>

<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>


94

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Chúng tơi mơ tả quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH chủ đề (bài học) để phát triển

phẩm chất, năng lực của HS trong mơn Tốn như sau:

<i><b>Sơ đồ 3.1. Quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực của HS trong mơn Tốn </b></i>

Phần tiếp theo sẽ trình bày chi tiết các bước trong quy trình trên và minh hoạ bằng việc

<i>xây dựng KHBD chủ đề “Một số khái niệm về xác suất cổ điển” (Lớp 10). </i>

<i><b>3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học </b></i>

Đầu tiên, từ văn bản CT GDPT mơn Tốn 2018, GV xác định yêu cầu cần đạt liên quan

đến một mạch kiến thức/ chủ đề/ nội dung cụ thể.

Chẳng hạn, liên quan đến Mạch kiến thức Thống kê và Xác suất – Tốn 10, CT mơn

Tốn 2018 trình bày các yêu cầu cần đạt như sau:

<i>Như vậy, liên quan đến chủ đề “Một số khái niệm về xác suất cổ điển”, có hai yêu cầu </i>

cần đạt:

– Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu nhiên; không

gian mẫu; biến cố (biến cố là tập con của không gian mẫu); biến cố đối; định nghĩa cổ điển

của xác suất; ngun lí xác suất bé.

– Mơ tả được khơng gian mẫu, biến cớ trong một sớ thí nghiệm đơn giản (ví dụ: tung

đồng xu hai lần, tung đồng xu ba lần, tung xúc xắc hai lần).

Sau đó, từ các YCCĐ, ta có thể xác định một sớ thành tớ của năng lực tốn học có liên

quan đến chủ đề. Chẳng hạn, với chủ đề trên, ta có thể nới kết:

<b>− YCCĐ thứ nhất với năng lực giao tiếp tốn học (Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, </b>

thảo luận, tranh luận…), năng lực tư duy và lập luận tốn học (Lí giải được tính chất….)

<b>− YCCĐ thứ hai với năng lực mơ hình hố tốn học (Mơ tả được….) </b>

Xác định

mục tiêu

dạy học

Lựa chọn và

xây dựng

nội dung

dạy học

Xác định PP,

KTDH và phương

tiện dạy học

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Thiết kế tiến

trình dạy học/

</div>

<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>


95

Khi xác định các phẩm chất, năng lực trong phần mục tiêu của chủ đề dạy học, GV

cũng cần căn cứ trên kế hoạch giáo dục của nhà trường và bộ mơn. Ngồi ra, GV nên lưu ý

đến các yêu cầu cần đạt ở các cấp lớp trước đó. Chẳng hạn, CT Tốn 2018 cấp trung học

cơ sở đã đặt yêu cầu cho HS nhận biết được phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu cũng

như tính được xác suất của biến cớ bằng cách kiểm đếm sớ trường hợp có thể và sớ trường

hợp thuận lợi trong một sớ mơ hình xác suất đơn giản. Như vậy, GV cần tập trung vào

YCCĐ thứ hai và định nghĩa cổ điển của xác suất cũng như nguyên lí xác suất bé.

<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học </b></i>

Dựa vào các YCCĐ liên quan đến chủ đề, GV xác định được các nội dung trọng tâm

<i>cần giảng dạy. Ví dụ, từ hai YCCĐ liên quan đến chủ đề “Một số khái niệm về xác suất cổ </i>

<i>điển”, ta xác định được nội dung dạy học cần có các bài tốn, tình h́ ng u cầu HS: </i>

(1) Thực hành một sớ thí nghiệm ngẫu nhiên. Mô tả được không gian mẫu, biến cớ sơ

cấp, biến cớ, biến cớ đới.

(2) Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận về các đặc trưng của phép thử

ngẫu nhiên.

(3) Sử dụng được tỉ số liên quan đến số phần tử của tập hợp mô tả biến cố và số phần tử

của không gian mẫu để biểu thị khả năng xuất hiện của biến cố (gọi là xác suất của biến cớ).

(4) Lí giải được tính chất của xác suất: 0  P(A) 1, P() = 0, P() = 1.

Trong quá trình lựa chọn nội dung dạy học, GV có thể tham khảo các nguồn tài nguyên:

sách giáo khoa, sách GV, sách tham khảo, các tài nguyên trên mạng internet…, kết hợp với

kiến thức, kinh nghiệm của bản thân.

<i><b>3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật dạy học và phương tiện dạy học </b></i>

Căn cứ trên các cơ sở trình bày trong mục 3.2, GV lựa chọn PP, KTDH và phương tiện

dạy học phù hợp với mục tiêu về phẩm chất, năng lực và nội dung dạy học đã xác định

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


trước đó. Bảng sau trình bày mới quan hệ giữa các yếu tố trên:

<b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>PP, KTDH </b> <b>Phương tiện </b>

<b>dạy học </b>

- Xuất phát từ YCCĐ

của CT.

- Nối kết với các phẩm

chất, năng lực.

- Căn cứ trên kế hoạch

giáo dục của nhà trường,

tổ bộ môn.

- Dựa trên YCCĐ của

CT.

- Tham khảo các tài

nguyên dạy học kết

hợp kiến thức, kinh

nghiệm của GV.

Căn cứ:
- Mục tiêu

- Nội dung dạy học

- Đặc điểm của PP, KTDH

- GV, HS, điều kiện tổ

chức hoạt động dạy học.

Căn cứ:

- Hình thức, PP,

KTDH.

- Điều kiện của

nhà trường.

- GV, HS.

<i>Sau đây là một phần bảng ma trận Mục tiêu – Nội dung – PP, KTDH– Phương tiện dạy </i>

<i>học đối với chủ đề “Một số khái niệm về xác suất cổ điển”: </i>

<b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>PP và KTDH </b> <b>Phương tiện DH </b>

Mô tả được không

gian mẫu, biến cố sơ

<i>- Thực hành một sớ </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


thí nghiệm ngẫu nhiên

</div>

<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>


96

cấp, biến cố, biến cố

đối trong một sớ thí

nghiệm đơn giản bằng

cách sử dụng các đối

tượng toán học đã biết

(khái niệm tập hợp,

phần tử, tập hợp con,

phần bù của 1 tập hợp)

- Mô tả được kết quả

có thể xảy ra (biến cớ

sơ cấp), tất cả kết quả

có thể xảy ra (không

gian mẫu).

- Biểu diễn được không

gian mẫu bằng khái

niệm tập hợp.

- Dạy học bằng mơ

hình hóa tốn học

- Thuyết trình

giác đều, hình nón,

kẹp giấy

- Các phiếu học tập

- File trình chiếu

Trình bày, diễn đạt,

nêu câu hỏi, thảo

luận, tranh luận (về

các đặc trưng của

phép thử ngẫu nhiên,

<i>tính đồng khả </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>năng/khơng đồng khả </i>

<i>năng xuất hiện của </i>

các biến cố sơ cấp)

<i>- Mô tả và nêu được </i>

<i>các đặc trưng của </i>

phép thử ngẫu nhiên.

- Dạy học trải nghiệm

- Dạy học theo nhóm

- Kĩ thuật khăn trải bàn

- Các phiếu học tập

- File trình chiếu

<i><b>3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học/ hoạt động </b></i>

Một KHBD có thể bao gồm một chuỗi các hoạt động học, trong đó mỗi hoạt động đáp

ứng một hoặc một số mục tiêu đã xác định, và ngược lại, một mục tiêu có thể được đáp ứng

thông qua một hoặc một số hoạt động học. Nhìn chung, một KHBD cần đảm bảo có 4 loại

hoạt động cơ bản sau:

(1) Khởi động

(2) Khám phá

(3) Luyện tập

(4) Vận dụng/ mở rộng

Dựa vào đặc điểm của PP, KTDH đã lựa chọn, GV cụ thể hố tiến trình hoạt động. Mỗi

hoạt động dạy học có thể trình bày theo cấu trúc sau:

<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] </b>

<b>Mục tiêu </b>

Liệt kê các mục tiêu của hoạt động dạy học. Trong đó các mục tiêu này đáp ứng một

vài mục tiêu đã đặt ra trong chủ đề.

<b>Tiến trình tổ chức hoạt động </b>

Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học liệu hoặc

phương tiện dạy học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước:

</div>

<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>


97

<b>− Báo cáo nhiệm vụ </b>

<b>− Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Lưu ý: Theo hướng dẫn về kiểm tra, đánh giá trong CT GDPT tổng thể và CT mơn

<i><b>Tốn 2018, bên cạnh những phương pháp truyền thống thông qua các bài kiểm tra trắc </b></i>

nghiệm, tự luận, GV nên vận dụng các xu hướng mới như đánh giá thực, đánh giá năng lực

thực hiện, đánh giá thay thế, sử dụng tập sản phẩm, thực hành, vấn đáp…

<i>Ví dụ minh hoạ một sớ hoạt động học trong chủ đề “Một số khái niệm về xác suất cổ điển”: </i>

<i><b>Hoạt động 1. Trải nghiệm phép thử ngẫu nhiên </b></i>

GV thông báo nhiệm vụ cho mỗi nhóm:

<i>Nhiệm vụ 1: Hãy thả rơi tự do các vật dụng8<sub> được phát từ độ cao 30cm xuống mặt bàn, </sub></i>

<i><b>đợi đến khi vật đứng yên, quan sát kết quả thu được và vẽ hình vào cột thứ nhất của Phiếu </b></i>

<i><b>học tập 1. </b></i>

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 </b>

NHĨM ………..

Nhóm đã nhận được một ……….

<b>Hình vẽ các kết quả </b>

<b>quan sát được </b>

– GV thông báo cho HS biết một lần thả vật như vậy gọi là đã thực hiện một phép thử

(một thí nghiệm) và nhắc các nhóm là lặp lại nhiều lần để ghi nhận các kết quả khác nhau

có thể xảy ra.

– Sau khi các nhóm đã hoàn thành nhiệm vụ 1, GV yêu cầu tiếp:

<i>Nhiệm vụ 2: </i>

<i><b>+ Bổ sung vào tiêu đề ô ở cột 2 là Mô tả bằng 1 câu </b></i>

<i><b>+ Dùng một câu để mô tả trạng thái của vật sau khi đứng yên đối với mỗi kết quả và </b></i>

<i>ghi vào cột 2 của Phiếu học tập 1. </i>

<b>Hình vẽ các kết quả </b>

<b>quan sát được </b> <b>Mô tả bằng 1 câu </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


</div>

<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>


98

<b>Nắp chai đóng </b>

– Sau khi các nhóm đã hồn thành nhiệm vụ 2, GV u cầu tiếp:

<i>Nhiệm vụ 3: </i>

<i><b>+ Bổ sung vào tiêu đề ô ở cột 3 là Rút gọn mô tả bằng 1 từ hoặc 1 kí tự </b></i>

<i><b>+ Dùng một từ (hoặc kí tự) để mơ tả trạng thái của vật sau khi đứng yên đối với mỗi </b></i>

<i>kết quả và ghi vào cột 3 của Phiếu học tập 1 </i>

<b>Hình vẽ các kết quả </b>

<b>quan sát được </b> <b>Mô tả bằng 1 câu </b>

<b>Rút gọn mô tả bằng 1 từ </b>

<b>hoặc 1 kí tự </b>

<b>Nắp chai đóng </b> <b>Đóng </b>

– Kết thúc các hoạt động, mỗi nhóm xem lại kết quả làm việc của nhóm mình, cử đại

diện báo cáo các kết quả thu được của nhóm mình.

<i><b>– GV u cầu các nhóm HS tìm một biểu diễn “tốn học” phù hợp để mơ tả tóm tắt tất </b></i>

<i><b>cả kết quả có thể xảy ra (mơ hình tốn học nhắm đến là khái niệm tập hợp). </b></i>

Ví dụ minh hoạ sản phẩm mong đợi nơi HS:

 Dùng tập hợp để biểu diễn các kết quả có thể xảy ra: {Đóng, Mở, Đứng}

– GV chớt kiến thức và giới thiệu tên gọi, kí hiệu cho tập hợp mô tả tất cả các kết quả

có thể xảy ra là khơng gian mẫu  của phép thử.

<i>Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là khơng gian mẫu của </i>

<i>phép thử, kí hiệu là </i><i>. </i>

Ví dụ minh hoạ: Trong ví dụ trên, khơng gian mẫu  = {Đóng, Mở, Đứng}

<i><b>Hoạt động 2: Khái quát hoá phép thử ngẫu nhiên </b></i>

– GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3.

– Mỗi nhóm chia tờ giấy A3 thành 6 ô xung quanh (ghi tên HS đính kèm) và một ơ lớn

ở giữa.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


– Dựa vào các thí nghiệm (phép thử ngẫu nhiên) mà các nhóm đã thực hiện và trình bày ở

hoạt động 1, mỗi HS trong nhóm sẽ trả lời 3 câu hỏi sau đây, ghi vào ô cá nhân của mình:

<i>– Em có biết trước kết quả nào sẽ xảy ra khi chưa thực hiện thí nghiệm khơng? </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>


99

– HS thảo luận theo nhóm và ghi câu trả lời vào ô lớn ở giữa tờ A3.

– Sau đó, GV cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận và từ đây, GV đề nghị HS đưa

<i><b>ra phác thảo về khái niệm phép thử ngẫu nhiên qua các đặc trưng chính của nó. </b></i>

– Cuối cùng, GV chốt kiến thức:

<i><b>Một phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà: </b></i>

<i>– Có thể lặp đi lặp lại nhiều lần trong các điều kiện giống nhau; </i>

<i>– Kết quả của nó khơng dự đốn trước được; </i>

<i>– Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó </i>

<b>3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ đề </b>

<b>(bài học) </b>

Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển phẩm chất, năng lực HS dựa trên tiêu chí

đánh giá bài học9<sub> được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng dẫn </sub>

sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt

động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng). Các

tiêu chí này được dùng để đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt chuyên môn theo nghiên

cứu bài học, từ khâu xây dựng KHBD và tài liệu dạy học, thực hiện – dự giờ, đến khâu cuối

là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến bài học.

<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>

<b>1. Kế hoạch </b>

<b>và tài liệu </b>

<b>dạy học </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH </b></i>

được sử dụng.

<i><b>Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt </b></i>

<b>được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>

<i><b>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các </b></i>

hoạt động học của HS.

<b>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt </b>

động học của HS.

<b>2. Tổ chức </b>

<b>hoạt động </b>

<b>học cho HS </b>

<i><b>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </b></i>

<i>nhiệm vụ học tập. </i>

<b>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </b>

<b>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp </b>

tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

<b>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá </b>

kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.

<b>3. Hoạt động </b>

<b>của HS </b>

<i><b>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS trong lớp. </b></i>

<b>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các </b>

nhiệm vụ học tập.

<i><b>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </b></i>

quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

<i><b>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học </b></i>

tập của HS.

9<sub> Với tài liệu này, thuật ngữ “đánh giá bài học” theo CV 5555/BGDĐT-GDTrH có thể được coi là đánh giá việc thiết </sub>

</div>

<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>


100

<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một </i>

<i>KHBD cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>(1) Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b>

<b>phương pháp dạy học được sử dụng. </b>

Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng một

cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã được xác định trong KHBD, bao gồm cả

mục tiêu về năng lực đặc thù cũng như phẩm chất chủ yếu và năng lực chung. Thông

thường, hoạt động học được thiết kế dựa trên nền tảng về PPDH và cần đảm bảo các đặc

trưng của phương pháp đó. Điều quan trọng là các phương pháp phải có sự đáp ứng tớt đới

với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề (bài học).

Để đánh giá sự lựa chọn các PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học, có thể đặt ra một

số câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học như sau:

 Mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) có được mơ tả rõ ràng khơng?

 Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể khơng? Các mục tiêu của hoạt động học có

phải là thành phần của các mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) không?

 Các hoạt động học đáp ứng nội dung dạy học khơng?

 Các PP, KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung dạy học và mục tiêu của

từng hoạt động học và mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) khơng?

<b>Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm </b>

<b>cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>

Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH, là những phương thức để tổ chức

hiệu quả mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể. Cần lưu ý

mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thơng qua các KTDH GV áp

dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn thành sản phẩm học tập, là minh

chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS. Các sản phẩm học tập này có thể là câu

hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, bảng kết quả thảo luận

nhóm, … Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết

hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH.

Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt động

học như sau:

 Mục tiêu hoạt động học có được mơ tả rõ ràng không?

 Yêu cầu về sản phẩm học tập có được mơ tả rõ ràng và phù hợp với mục tiêu của

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


hoạt động học không?

 Phương thức hoàn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ

ràng, phù hợp và hiệu quả đối với sản phẩm học tập không?

 Phương thức hoàn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ

ràng, phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đối tượng HS khơng?

</div>

<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>


101

Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và

học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện,

học liệu một cách hiệu quả để hồn thành sản phẩm học tập.

Có thể đặt ra một số câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù hợp

với PP, KTDH đã lựa chọn như sau:

 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập không?
 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt động

không?

 Việc sử dụng thiết bị dạy học và học liệu có được mô tả cụ thể, rõ ràng và phù hợp

với kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng khơng?

<b>Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ </b>

<b>chức hoạt động học của HS. </b>

Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học của

tiến trình dạy học. Các cơng cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựa chọn, không

chỉ là các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở ći hoạt động học, mà cịn các tiêu chí

đánh giá sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về phẩm

chất và năng lực đã đặt ra trong mục tiêu.

Có thể đặt ra một sớ câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh giá

như sau:

 Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mơ tả không?

 Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sản phẩm học tập có được mơ

tả rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt khơng?

 Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập trung gian có được mơ tả rõ khơng?

 Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thông qua các hoạt

động học có vận dụng PP, KTDH đã lựa chọn khơng?

Ngoài việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong KHBD, GV cũng

<i>cần lưu ý đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ chức dạy </i>

<i>học trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí cịn lại trong bảng tiêu chí được giới thiệu trong </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH, trong đó nhấn mạnh sự tích cực, chủ động sáng tạo và

hiệu quả của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hỗ

trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một số câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính

hiệu quả của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau:

<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Hoạt động của GV </b>

 Có phải tất cả HS đều tiếp nhận đầy đủ

và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập?

 HS có tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp

tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học

tập?

</div>

<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>


102

 HS có tích cực trình bày, trao đổi, thảo

luận

 Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của

HS có chính xác và phù hợp?

 GV có phương án hỗ trợ và khuyến

khích HS trong quá trình HS thực hiện

nhiệm vụ khơng?

 GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá kết

quả hoạt động và quá trình thảo luận của

HS hiệu quả khơng?

Như vậy, có thể đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề (bài học)

cụ thể thông qua 12 tiêu chí của cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH. Việc đảm bảo đánh giá
đầy đủ theo các tiêu chí sẽ giúp GV nhận thức phù hợp trong việc lựa chọn, sử dụng PP,

KTDH, từ đó có những sự lựa chọn chính xác, sử dụng hiệu quả hơn các PP, KTDH nhằm

phát triển phẩm chất, năng lực HS.

<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>

<b>1. Trình bày và phân tích cơ sở để lựa chọn và sử dụng PP, KTDH phát triển phẩm chất, </b>

năng lực HS.


TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)
<b>2. Mô tả và phân tích quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một chủ đề trong mơn </b>

Tốn. Vận dụng nó cho việc xây dựng KHBD cho một chủ đề, bài học cụ thể.

</div>

<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>


103

<b>PHỤ LỤC </b>

<b>PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ </b>

<i><b>Lớp: 10 </b></i>

<i><b>Bài học: Một số khái niệm về xác suất cổ điển </b></i>

<i><b>Thời lượng: 1 tiết </b></i>

<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>

<b>Phẩm </b>

<b>chất, năng </b>

<b>lực </b>

<b>YCCĐ </b> <b>STT </b>

<b>Năng lực toán học </b>

Năng lực

mơ hình

hóa tốn

học

Mơ tả được không gian mẫu, biến cố sơ cấp, biến cố, biến cớ đới

trong một sớ thí nghiệm đơn giản bằng cách sử dụng các đới tượng

tốn học đã biết (khái niệm tập hợp, phần tử, tập hợp con, phần bù

của một tập hợp)

(1)

Năng lực

giao tiếp

tốn học

Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận (về các đặc

<i>trưng của phép thử ngẫu nhiên, tính đồng khả năng/ khơng đồng khả </i>

<i>năng xuất hiện của các biến cố sơ cấp) </i>

(2)

<b>Năng lực chung </b>

Năng lực

tự chủ và

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


tự học

Ln chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản thân

trong học tập (3)

Năng lực

giao tiếp và

hợp tác

Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết

được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao

tiếp.

(4)

Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự

nhận công việc phù hợp với bản thân. (5)

<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>


104

Nắp chai Chóp tam

giác đều Kẹp giấy Lục diện

Kẹp giấy

mở 1 góc Hình nón

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>

A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

<b>Hoạt động </b>

<b>học </b> <b>Mục tiêu </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>Nội dung dạy học trọng </b>

<b>tâm </b>

<b>PP/KTDH chủ </b>

<b>đạo </b>

<b>Phương án </b>

<b>đánh giá </b>

<b>HĐ1 </b>

Trải nghiệm
cụ thể

(15ph)

(1)

(2)

(4)

(5)

<i>- Thực hành một sớ thí </i>

nghiệm ngẫu nhiên

- Mơ tả được kết quả có

thể xảy ra (biến cớ sơ

cấp), tất cả kết quả có thể

xảy ra (không gian mẫu).

- Biểu diễn được không

gian mẫu bằng khái niệm

tập hợp.

- Dạy học trải

nghiệm (bước 1,

2, 3)

- Dạy học bằng

mơ hình hóa
tốn học

- Thuyết trình

GV đánh giá HS

thơng qua Phiếu học

tập 1, thuyết trình

của HS.

Đánh giá đồng đẳng:

các nhóm HS đánh

giá bài làm của nhau

trên Phiếu học tập 2

<b>HĐ2 </b>

Khái quát

hoá

(10ph)

(2)

(4)

(5)

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>- Mô tả và nêu được các </i>

<i>đặc trưng của phép thử </i>

ngẫu nhiên.

- Dạy học trải

nghiệm (bước 1,

2, 3)

- Dạy học theo

nhóm

- Kĩ thuật khăn

trải bàn

GV đánh giá quá

trình tham gia hoạt

động trải nghiệm,

kết quả trên Phiếu

học tập 1 và câu trả

lời của HS.

<b>HĐ3 </b>

Khái niệm

mới

(10ph)

(1)

(2)

(4)

(5)

- Mô tả, biểu diễn được


biến cố (như là hợp của

nhiều biến cớ sơ cấp),

biến cớ đới

- Thuyết trình,

vấn đáp

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


GV đánh giá HS

thông qua Phiếu học

tập 2, thuyết trình

của HS.

Đánh giá đồng đẳng:

các nhóm HS đánh

giá bài làm của nhau

trên Phiếu học tập 2

<b>HĐ4 </b>

Vận dụng

(10 ph) (3)

- Làm ra 1 vật dùng để

tạo ra phép thử ngẫu

nhiên sao cho khơng gian

mẫu có k phần tử

- Dạy học trải

nghiệm (Bước 4)

- Dạy học bằng

mơ hình hóa
tốn học

- Thuyết trình

GV đánh giá kết quả

và phần thuyết trình

của HS.

Đánh giá đồng đẳng:

các nhóm HS đánh

giá bài làm của nhau

trên Phiếu học tập 3

<b>HĐ5 </b>

Trải nghiệm

(ở nhà) (3)

- Tìm tần suất (xác suất

thực nghiệm) của các

biến cố sơ cấp (trường

hợp phép thử có các kết

- Dạy học trải

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


nghiệm (Bước 4)

- Dạy học bằng

mơ hình hóa tốn

học

GV đánh giá kết quả

và phần thuyết trình

của HS.

</div>

<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>


105

quả đồng/không đồng

khả năng xuất hiện)

- Thuyết trình giá bài làm của nhau

trên Phiếu học tập 3

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

<i><b>Hoạt động 1. Trải nghiệm phép thử ngẫu nhiên (15ph) </b></i>

<b>1. Mục tiêu: (1), (2), (4), (5). </b>

<b>2. Tổ chức hoạt động (Chuẩn bị) </b>

<b>− GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS). Các nhóm sẽ thực hiện hoạt </b>

<b>động với các vật dụng khác nhau do GV phát cho và cùng ghi nhận kết quả trên Phiếu học </b>

<b>tập 1 </b>

Các vật dụng gồm:

Nắp chai Chóp tam

giác đều Kẹp giấy Lục diện

Kẹp giấy

mở 1 góc Hình nón

<b>* Trải nghiệm cụ thể: </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


– GV thơng báo nhiệm vụ cho mỗi nhóm (Chuyển giao nhiệm vụ học tập)

<i>Nhiệm vụ 1: Hãy thả rơi tự do các vật dụng được phát từ độ cao 30cm xuống mặt bàn, </i>

<i><b>đợi đến khi vật đứng yên, quan sát kết quả thu được và vẽ hình vào cột thứ nhất của Phiếu </b></i>

<i><b>học tập 1. (Thực hiện trong 5 phút) </b></i>

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 </b>

NHĨM ………..

Nhóm đã nhận được một ……….

<b>Hình vẽ các kết quả </b>

<b>quan sát được </b>

– GV thông báo cho HS biết một lần thả vật như vậy gọi là đã thực hiện một phép thử

(một thí nghiệm) và nhắc các nhóm là lặp lại nhiều lần để ghi nhận các kết quả khác nhau

có thể xảy ra.

Lưu ý:

</div>

<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>


106

vật sao cho đứng yên, khơng “ngã” và ghi nhận đó cũng là 1 kết quả có thể xảy ra, nhưng

sớ lần thực hiện phép thử là chưa đủ nhiều để kết quả này xuất hiện.

+ GV cũng dùng ý này để nói về khả năng xuất hiện thấp ở phần sau.

– Sau khi các nhóm đã hồn thành nhiệm vụ 1, GV yêu cầu tiếp:

<i>Nhiệm vụ 2: </i>

<i><b>+ Bổ sung vào tiêu đề ô ở cột 2 là Mô tả bằng 1 câu </b></i>

<i><b>+ Dùng một câu để mô tả trạng thái của vật sau khi đứng yên đối với mỗi kết quả và </b></i>

<i>ghi vào cột 2 của Phiếu học tập 1. </i>

<i>(Thực hiện trong 3 phút) </i>

<b>Hình vẽ các kết quả </b>

<b>quan sát được </b> <b>Mô tả bằng 1 câu </b>

<b>Nắp chai đóng </b>

– Sau khi các nhóm đã hồn thành nhiệm vụ 2, GV u cầu tiếp:

<i>Nhiệm vụ 3: </i>

<i><b>+ Bổ sung vào tiêu đề ô ở cột 3 là Rút gọn mô tả bằng 1 từ hoặc 1 kí tự </b></i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>+ Dùng một từ (hoặc kí tự) để mơ tả trạng thái của vật sau khi đứng yên đối với mỗi </b></i>

<i>kết quả và ghi vào cột 3 của Phiếu học tập 1 </i>

<i>(Thực hiện trong 2 phút) </i>

<b>Hình vẽ các kết quả </b>

<b>quan sát được </b> <b>Mô tả bằng 1 câu </b>

<b>Rút gọn mô tả bằng 1 từ </b>

<b>hoặc 1 kí tự </b>

<b>Nắp chai đóng </b> <b>Đóng </b>

Ví dụ minh hoạ sản phẩm mong đợi nơi HS (nhóm sử dụng nắp chai):

<b>Hình vẽ các kết quả </b>

<b>quan sát được </b> <b>Mô tả bằng 1 câu </b>

<b>Rút gọn mô tả bằng 1 từ </b>

<b>hoặc 1 kí tự </b>

Nắp chai đóng Đóng

</div>

<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>


107

<b>Nắp chai dựng đứng </b> Đứng

<b>* Suy ngẫm: </b>

– Kết thúc các hoạt động, mỗi nhóm xem lại kết quả làm việc của nhóm mình, cử đại

diện báo cáo các kết quả thu được của nhóm mình.

<b>- Trong khi 1 nhóm báo cáo, các nhóm cịn lại quan sát, ghi nhận và bổ sung vào Phiếu </b>

<b>học tập 1, thực hiện đánh giá trên Phiếu đánh giá. </b>

<b>* Khái qt hố: </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>– GV u cầu các nhóm HS tìm một biểu diễn “tốn học” phù hợp để mơ tả tóm tắt tất </b></i>

<i><b>cả kết quả có thể xảy ra (mơ hình tốn học nhắm đến là khái niệm tập hợp). </b></i>

Ví dụ minh hoạ sản phẩm mong đợi nơi HS:

 Dùng tập hợp để biểu diễn các kết quả có thể xảy ra: {Đóng, Mở, Đứng}

– GV chốt kiến thức và giới thiệu tên gọi, kí hiệu cho tập hợp mơ tả tất cả các kết quả

có thể xảy ra là khơng gian mẫu  của phép thử.

<i>Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử gọi là khơng gian mẫu của </i>

<i>phép thử, kí hiệu là </i>

Ví dụ minh hoạ: Trong ví dụ trên, khơng gian mẫu  = {Đóng, Mở, Đứng}

<b>* Vận dụng: </b>

GV cho HS chọn 2 vật bất kỳ trong sớ các vật đã được các nhóm sử dụng trong hoạt

động trên, xét phép thử tung đồng thời cả hai vật và yêu cầu HS chỉ ra không gian mẫu của

phép thử.

Ví dụ minh hoạ: Từ 1 nắp chai và 1 hình nón, lập bảng sau:

Nắp chai

Hình nón Nắp đóng Nắp mở Nắp đứng

Nón đứng (Nón đứng, Nắp đóng) (Nón đứng, Nắp mở) (Nón đứng, Nắp đứng)

Nón nằm (Nón nằm, Nắp đóng) (Nón nằm, Nắp mở) (Nón nằm, Nắp đứng)

Khơng gian mẫu có 6 phần tử, gồm:

 = { (Nón đứng, Nắp đóng), (Nón đứng, Nắp mở), (Nón đứng, Nắp đứng), (Nón nằm,

Nắp đóng), (Nón nằm, Nắp mở), (Nón nằm, Nắp đứng) }

<b>3. Sản phẩm học tập </b>

- Phiếu học tập sớ 1 đã hồn thành của các nhóm.

</div>

<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>


108

- Phiếu đánh giá của các nhóm học sinh (xem phần Hồ sơ dạy học).

- Các câu trả lời của học sinh trong pha Khái quát hoá và Vận dụng (tham khảo minh

hoạ về câu trả lời mong đợi ở trên).

<b>4. Phương án đánh giá </b>

<b>- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm thơng qua câu trả lời trên Phiếu học tập </b>

số 1 kết hợp với quan sát và vấn đáp thơng qua phần trình bày kết quả của đại điện nhóm.

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- Các nhóm HS đánh giá chéo lẫn nhau vào Phiếu đánh giá.

- GV đánh giá một số HS thông qua câu trả lời của các em trong pha Khái quát hoá và

Vận dụng.

<i><b>Hoạt động 2: Khái quát hoá phép thử ngẫu nhiên (15ph) </b></i>

<b>1. Mục tiêu: (2), (4), (5). </b>

<b>2. Tổ chức hoạt động (Chuẩn bị) </b>

(GV sử dụng kĩ thuật Khăn trải bàn để tổ chức hoạt động này)

– GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3.

– Mỗi nhóm chia tờ giấy A3 thành 6 ơ xung quanh (ghi tên HS đính kèm) và một ơ lớn

ở giữa.

– Dựa vào các thí nghiệm (phép thử ngẫu nhiên) mà các nhóm đã thực hiện và trình bày ở

hoạt động 1, mỗi HS trong nhóm sẽ trả lời 3 câu hỏi sau đây, ghi vào ô cá nhân của mình:

<i>– Em có biết trước kết quả nào sẽ xảy ra khi chưa thực hiện thí nghiệm khơng? </i>

<i>– Em có thể liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra khơng? </i>

<i>– Thí nghiệm có thể lặp lại nhiều lần được khơng? </i>

– HS thảo luận theo nhóm và ghi câu trả lời vào ô lớn ở giữa tờ A3.

– Sau đó, GV cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận và từ đây, GV đề nghị HS đưa

<i><b>ra phác thảo về khái niệm phép thử ngẫu nhiên qua các đặc trưng chính của nó. </b></i>

– Ći cùng, GV chớt kiến thức:

<i><b>Một phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà: </b></i>

<i>– Có thể lặp đi lặp lại nhiều lần trong các điều kiện giống nhau; </i>

<i>– Kết quả của nó khơng dự đốn trước được; </i>

<i>– Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó </i>

<b>3. Sản phẩm học tập </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- Tờ giấy A3 có kết quả làm việc của các nhóm.

- Phần trình bày kết quả thảo luận của đại điện các nhóm.

</div>

<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>


109

<b>4. Phương án đánh giá </b>

- GV đánh giá dựa vào câu trả lời của từng thành viên và nhóm trên giấy A3.

- GV quan sát q trình nhóm thảo luận, tranh luận để thớng nhất câu trả lời, và phần

thuyết trình của các nhóm để đánh giá năng lực giao tiếp toán học, giao tiếp và hợp tác của

HS.

<i><b>Hoạt động 3: Khái niệm biến cố-biến cố đối (10ph) </b></i>

<b>1. Mục tiêu: (1), (2), (4), (5). </b>

<b>2. Tổ chức hoạt động (Chuẩn bị) </b>

<b>− GV thông báo mỗi kết quả đã chỉ ra trong không gian mẫu ở trên gọi là một biến cố </b>

sơ cấp. GV có thể đặt câu hỏi để HS liên hệ khái niệm này gọi là gì đới với tập hợp  phần

tử của tập hợp.

<b>− GV dựa vào các kết quả ở HĐ1 để đặt vấn đề cho khái niệm mới là “biến cớ”, ví dụ </b>

từ khơng gian mẫu của phép thử “gieo” chóp tứ giác, GV đề nghị HS chỉ ra các biến cớ sơ

cấp liên quan đến “mặt bên của hình chóp tiếp đất” (mặt bên chạm mặt bàn)  4 biến cố

sơ cấp. Từ đây, GV đề nghị HS biểu diễn bằng ngôn ngữ tập hợp và chỉ ra mối liên hệ với

khái niệm không gian mẫu dùng tập hợp và đây là tập con của không gian mẫu .

<b>− Từ đây, GV chốt kiến thức mới: biến cố của một phép thử là tập hợp các kết quả </b>

(biến cố sơ cấp) được quan tâm khi thực hiện phép thử đó.

<b>− GV yêu cầu HS thử đưa ra một số biến cố từ hai dạng: </b>

+ từ 1 tập con A của không gian mẫu, mô tả biến cố A;

+ từ mô tả biến cố A, chỉ ra tập con tương ứng A của không gian mẫu.

<b>− GV yêu cầu HS tìm tập hợp phần bù 𝐴̅ của tập con A trong khơng gian mẫu </b>. Sau

đó hỏi HS:

<i>+ Phát biểu biến cố ứng với tập 𝐴̅. </i>

<i>+ Thử nêu mối quan hệ giữa hai biến cố A và 𝐴̅. </i>

<b>− Sau khi HS trả lời, GV chốt kiến thức và thông báo biến cố 𝐴̅ gọi là biến cố đối của </b>

biến cố A.

<b>3. Sản phẩm học tập </b>

<b>− Các câu trả lời của HS. </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>4. Phương án đánh giá </b>

<b>− GV đánh giá HS thông qua câu trả lời của các em (đối chiếu với các câu trả lời mong </b>

đợi (đã trình bày ở trên).

<i><b>Hoạt động 4: Thực hành vận dụng </b></i>

<b>1. Mục tiêu: (3) </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>


110

– GV yêu cầu mỗi nhóm tự chế tạo/làm/cải tiến một vật dụng đơn giản dùng để tiến

hành phép thử ngẫu nhiên sao cho không gian mẫu có 5 phần tử.

– GV chuẩn bị sẵn 1 sớ vật liệu đơn giản như bìa, băng keo, dây kẽm, kéo,… để HS

thực hành chế tạo.

<b>3. Sản phẩm học tập </b>

<b>− Sản phẩm các nhóm chế tạo theo yêu cầu, từ các vật liệu được GV cung cấp. </b>

<b>4. Phương án đánh giá </b>

− HS tự đánh giá sản phẩm đã đạt yêu câu đề ra chưa bằng cách liệt kê các phần tử của

khơng gian mẫu (các em có thể dùng hình vẽ, câu nói, cụm từ để mơ tả các trường hợp có

thể xảy ra…)

− Lưu ý: GV có thể kết hợp tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng và GV đánh giá HS trong

hoạt động này.

− Các tiêu chí đánh giá: Khơng gian mẫu có 5 phần tử, tính chắc chắn, thẩm mĩ và an

tồn của sản phẩm.

<i><b>Hoạt động 5: Trải nghiệm (đây là một hoạt động về nhà, nhằm chuẩn bị học liệu cho </b></i>

<i><b>tiết học sau về công thức cổ điển của xác suất và nguyên lí xác suất bé) </b></i>

<b>1. Mục tiêu: (3) </b>

<b>2. Tổ chức hoạt động (Chuẩn bị) </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


– GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự thực hiện 100 lần phép thử

“tung 1 cái kẹp giấy hình bàn tay”, ghi nhận các kết quả bằng dấu

X vào cột tương ứng, tính tần suất xuất hiện của biến cớ “bàn tay

<b>trái” (hình minh hoạ bên dưới) vào Phiếu học tập 2A </b>

– GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự thực hiện 100 lần phép thử

“tung 1 cái đinh mũ”, ghi nhận các kết quả bằng dấu X vào cột

tương ứng, tính tần suất xuất hiện của biến cớ “đinh nghiêng”

<b>(hình minh hoạ bên dưới) vào Phiếu học tập 2B </b>

Nghiêng Ngửa

<b>3. Sản phẩm học tập </b>

<b>− Phiếu học tập 2A, 2B đã hoàn thành của mỗi HS. </b>

<b>4. Phương án đánh giá </b>

− Trong tiết học sau, GV thu ngẫu nhiên Phiếu học tập 2A, 2B của 5 HS bất kì và

<b>đánh giá xem các em có hồn thành các phiếu hay chưa. </b>

<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>

<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>

− Phép thử: Thực hiện cơng việc quan sát, thí nghiệm.

</div>

<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>


111

o Có thể lặp đi lặp lại nhiều lần trong các điều kiện giớng nhau;

o Kết quả của nó khơng dự đốn trước được;

o Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.

<b>− Mỗi phần tử của không gian mẫu gọi là một biến cố sơ cấp. </b>

<b>− Biến cố của một phép thử là tập hợp các kết quả (biến cố sơ cấp) được quan tâm khi thực </b>

hiện phép thử đó.

− Biến cớ 𝐴̅ gọi là biến cố đối của biến cố A.

B. CÁC HỒ SƠ KHÁC

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 </b>

NHĨM………..

<b>Hình vẽ các kết quả </b>

<b>quan sát được </b> <b>Mô tả bằng 1 câu </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


</div>

<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>


112

<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ </b>

<b>NHĨM …………..………….. </b>

<b>Nhóm được </b>

<b>đánh giá </b>

<b>Số kết quả </b>

<b>ghi nhận được </b>

<b>Còn thiếu kết </b>

<b>quả nào? </b>

<b>Kĩ năng thuyết </b>

<b>trình (1–10) </b> <b>Ghi chú </b>

<b>1 </b>

(nắp chai)

<b>2 </b>

(chóp tam

giác đều)

<b>3 </b>

( Kẹp giấy)

<b>4 </b>

(Lục diện)

<b>5 </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


(Kẹp giấy mở

một góc)

<b>6 </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>


113

<b>PHIẾU HỌC TẬP 2A </b>

Học sinh:……..………..………..………..………..………

Phép thử: Tung 1 cái kẹp giấy “bàn tay”_Tần suất xuất hiện biến cố “bàn tay trái”

là:………

Lần

thứ

“Bàn tay trái” “Bàn tay phải”

Lần

thứ

“Bàn tay trái” “Bàn tay phải”

1 51

2 52

3…

10

11

12

13

14

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

</div>

<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>


114

30

31

32

33

34

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

</div>

<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>


115

<b>PHIẾU HỌC TẬP 2B </b>

Học sinh: ……..………..………..………..………..………

Phép thử: Tung 1 đinh mũ__Tần suất xuất hiện biến cố “đinh nghiêng” là: ………..

Lần

thứ

Đinh nghiêng Đinh ngửa

Lần

thứ

Đinh nghiêng Đinh ngửa

1 51

2 52

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


3…

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


23

24

25

26

27

28

29

</div>

<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>


116

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


48

49

</div>

<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>


117

<b>PHỤ LỤC 2. KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>

<b>MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ10<sub> ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC </sub></b>

<b>CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2020 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) </b>

<i><b>(Kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình ETEP) </b></i>

<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>

Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….

Chức vụ/ môn học phụ trách:……….……….

Cơ sở giáo dục đang công tác ………..

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>

<b>(Từ… đến… </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>

<i>trưởng, tổ trưởng </i>

<i>CM) </i>

<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>

1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/

CBQLCSGDPT được phân công

phụ trách

<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng do sở GDĐT </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>phân công) </b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>


118

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>

<b>(Từ… đến… </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>

<i>trưởng, tổ trưởng </i>

<i>CM) </i>

1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn thiện

thơng tin đăng ký tự học mô đun 1

trên hệ thống LMS

<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền </i>

<i>tham gia học tập trên LMS của Viettel (điền số lượng. Lưu ý: </i>

<i>số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền tham gia </i>

<i>học tập có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được </i>

<i>phân cơng, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận </i>

<i>với nhà cung ứng LMS – Viettel) hồn thành thơng tin đăng </i>

ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 1

thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đới với

GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT);

1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn thiện

thơng tin đăng ký tự học mơ đun 2

trên hệ thống LMS

<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền </i>

tham gia học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy

cập học liệu mô đun 2 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu

bản in (đới với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận

<i>CNTT); (điền số lượng). </i>

<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>

2.1. Hỗ trợ trên hệ thớng LMS của

Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập,

nhắc hồn thành BT q trình, ći

khóa, khảo sát, trao đổi với giảng

viên sư phạm, các trao đổi, hỗ trợ

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


khác ngoài việc hoàn thành mô đun
trên hệ thống học tập

<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>

<i>tuyến, cần chèn thêm các dòng </i>

<i>phụ) </i>

<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng được cấp </i>

<i>quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) được </i>

tham gia các lớp học ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên hệ

thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;
100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được

GVPTCC/CBQLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất

<i>lượng chuyên môn cao. </i>

100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong

<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>


119

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>

<b>(Từ… đến… </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>

<i>trưởng, tổ trưởng </i>

<i>CM) </i>

<i>thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được </i>

<i>giải đáp trong tuần). </i>

2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến

khác, giải đáp các thắc mắc về

chuyên môn trong các diễn đàn

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


trực tuyến, các nhóm group chat,

zalo, trao đổi qua email, các lớp

học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ

<i>cốt cán; </i>

<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>

<i>tuyến khác, không trên hệ thống </i>

<i>LMS của Viettel, cần chèn thêm các </i>

<i>dòng phụ) </i>

100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt

động trực truyến khác, được giải đáp các thắc mắc về chuyên

mơn trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo,

trao đổi qua email, các lớp học ảo…, với sự hỗ trợ của đội

<i>ngũ cốt cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT được </i>

<i>phân công hỗ trợ). </i>

100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được

GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất

<i>lượng chuyên môn cao. </i>

100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong

<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>

<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận </i>

<i>được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các </i>

<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được </i>

<i>giải đáp trong tuần). </i>

2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên

<i>môn/cụm trường (bao gồm cả các </i>

<i>hỗ trợ liên quan đến q trình học </i>

<i>tập mơ đun và các hỗ trợ phát triển </i>

<i>nghề nghiệp tại chỗ, liên tục khác </i>

<i>trong năm) </i>

<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn </i>

<i>thêm các dịng phụ) </i>

100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt

động chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải

đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao

<i>đổi chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền </i>

<i>số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ trợ). </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>


120

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>(Từ… đến… </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>

<i>trưởng, tổ trưởng </i>

<i>CM) </i>

100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong

<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>

<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận </i>

<i>được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các </i>

<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được </i>

<i>giải đáp trong tuần). </i>

<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>

3.1. Đôn đốc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành

bài kiểm tra trắc nghiệm mơ đun 1

<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia </i>

<i>học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm </i>

<i>tra trắc nghiệm mô đun; </i>

3.2 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 1 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số lượng </i>

<i>bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập </i>

<i>mô đun); </i>

Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi

GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng

dẫn.

<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả </i>

<i>hồn </i> <i>thành </i> <i>mơ </i> <i>đun </i> <i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>

<i>GVPT/CBQLCSGDPT.</i>

3.3 Đôn đốc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành

bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 2

<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia </i>

<i>học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>


121

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>

<b>(Từ… đến… </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>

<i>trưởng, tổ trưởng </i>

<i>CM) </i>

3.4 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 2 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số lượng </i>

<i>bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập </i>

<i>mô đun); </i>

Nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi

GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng

dẫn.

<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>

<i>GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả </i>

<i>hồn </i> <i>thành </i> <i>mơ </i> <i>đun </i> <i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>

<i>GVPT/CBQLCSGDPT.</i>

<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>

4.1 Đôn đốc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành

phiếu khảo sát ći mơ đun 1

<i>100% (…) (điền số lượng hoàn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>

GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát cuối mô đun 1;

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


4.2 Đôn đốc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành

phiếu khảo sát ći mô đun 2

<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>

GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát cuối mô đun 2;

4.3 Đôn đớc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành

phiếu khảo sát về chương trình bồi

dưỡng năm 2020

<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT hồn </i>

thành 02 mơ đun BDTX năm 2020 hồn thành Khảo sát về

chương trình BDTX năm 2020

</div>

<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>


122

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>

<b>(Từ… đến… </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>

<i>trưởng, tổ trưởng </i>

<i>CM) </i>

5.1. Xác nhận đồng nghiệp hồn thành

mơ đun 1 trên hệ thống LMS

<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia </i>

<i>bồi dưỡng trên hệ thớng LMS của Viettel) hồn thành mô đun </i>

1 (Đạt)

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


5.2 Xác nhận đồng nghiệp hồn thành

mơ đun 2 trên hệ thớng LMS

<i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng </i>

<i>GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống </i>


<i>LMS của Viettel) hồn thành mơ đun (Đạt) </i>

<b>5.3 </b> Xác nhận hoàn thành 02 mô đun

<b>bồi dưỡng năm 2020 </b> <i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành </i>mơ đun 1 và mô đun 2 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt)

………., ngày tháng năm 20…

<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>

<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT11</b>

<b> NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </b>

<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>

<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>

(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:

11<sub>KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở
</sub>

</div>

<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>


123

</div>

<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>


124

<b>PHỤ LỤC 2. </b>

<i><b>MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO </b></i>

<b>GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ HỌC TẬP NĂM 2020 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) </b>

<i>(Kèm theo Công văn số 410/CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình ETEP) </i>

<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>

Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….

Chức vụ/ môn học phụ trách:……….………...

Cơ sở giáo dục đang công tác ………...

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>

<b>thành </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>Thời gian </b>

<b>hoàn thành </b>

<b>(Từ… đến…) </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, </i>

<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>

<i>trưởng CM) </i>

<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>

1.1 Tiếp nhận danh sách

GVPT/ CBQLCSGDPT

được phân công phụ trách

<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng </i>

<i>do Sở GDĐT phân công) </i>

Số lượng

GV/CBQLCSGDP

<b>T đại trà </b>

1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn

thiện thơng tin đăng ký tự

học mô đun 1 trên hệ thống

LMS

<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà </i>

được cấp quyền tham gia học tập trên LMS của

<i>Viettel (điền số lượng. Lưu ý: số lượng </i>

<i>GVPT/CBQLCSGDPT được cấp tài khoản có </i>

<i>thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT </i>

<i>được phân cơng, hoặc chưa có, tùy theo việc </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – </i>

<i>Viettel) hoàn thành thông tin đăng ký tự học </i>

trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun

1 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in

</div>

<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>


125

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>

<b>thành </b>

<b>Thời gian </b>

<b>hoàn thành </b>

<b>(Từ… đến…) </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, </i>

<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>

<i>trưởng CM) </i>

(đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó

tiếp cận CNTT);

1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn

thiện thông tin đăng ký tự

học mô đun 2 trên hệ thống

LMS

<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà </i>

được cấp quyền tham gia học tập trên LMS của

Viettel đăng ký tự học, truy cập học liệu mô

đun 2 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu

bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng

<i>khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng).</i>

Số lượng và tỉ lệ %

(so với SL do Sở

GDĐT phân công)

<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>

2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS

của Viettel: Thảo luận, góp

ý, bài tập, nhắc hồn thành

BT q trình, ći khóa,


khảo sát, trao đổi với giảng

viên sư phạm, các trao đổi,

hỗ trợ khác ngoài việc hồn

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


thành mơ đun trên hệ thớng

học tập

<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>

<i>trợ trực tuyến và trực tiếp, </i>

<i>cần chèn thêm các dòng </i>

<i>phụ) </i>

<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>

<i>lượng được cấp quyền tham gia học tập trên </i>

<i>hệ thống LMS của Viettel) được tham gia các </i>

lớp học ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên

hệ thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ của

đội ngũ cốt cán;

100% các thắc mắc của GVPT/

CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB

QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất

<i>lượng chuyên môn cao. </i>

100% thắc mắc được GVSPCC/

<i>GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>

<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>

<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>

<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>

<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của </i>

Số lượng và tỉ lệ %

GVPT/CBQLCSG

DPT đã tham gia (so

với SL GV được cấp

quyền tham gia học

tập trực tuyến)

Số lượng và tỉ lệ %

các thắc mắc được

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


GVPTCC giải đáp

</div>

<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>


126

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>

<b>thành </b>

<b>Thời gian </b>

<b>hoàn thành </b>

<b>(Từ… đến…) </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, </i>

<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>

<i>trưởng CM) </i>

<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được </i>

<i>giải đáp trong tuần). </i>

2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực

truyến khác, giải đáp các

thắc mắc về chuyên môn

trong các diễn đàn trực

tuyến, các nhóm group

chat, zalo, trao đổi qua

email, các lớp học ảo…,

với sự hỗ trợ của đội ngũ

<i>cốt cán; </i>

<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>

<i>trợ trực tuyến khác, không </i>

<i>trên hệ thống LMS của </i>

<i>Viettel, cần chèn thêm các </i>

<i>dòng phụ) </i>

100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham

gia các hoạt động trực truyến khác, được giải

đáp các thắc mắc về chuyên môn trong các diễn

đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao

đổi qua email, các lớp học ảo…, với sự hỗ trợ

<i>của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng </i>

<i>GVPT/CBQLCS GDPT được phân công hỗ </i>

<i>trợ). </i>

100% các thắc mắc của GVPT/

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB

QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất

<i>lượng chuyên môn cao. </i>

100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC

<i>giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong </i>

<i>trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của </i>

<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận </i>

<i>được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm </i>


<i>bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ </i>

<i>CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp </i>

<i>trong tuần). </i>

Số lượng và tỉ lệ %

2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt

<i>chuyên môn/cụm trường </i>

<i>(bao gồm cả các hỗ trợ </i>

<i>liên quan đến quá trình </i>

<i>học tập mô đun và các hỗ </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>


127

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>

<b>thành </b>

<b>Thời gian </b>

<b>hoàn thành </b>

<b>(Từ… đến…) </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, </i>

<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>trưởng CM) </i>

<i>trợ phát triển nghề nghiệp </i>

<i>tại chỗ, liên tục khác trong </i>

<i>năm) </i>

<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có </i>

<i>thể chèn thêm các dịng </i>

<i>phụ) </i>

<i>cớt cán; (Điền số lượng </i>

<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ </i>

<i>trợ). </i>

100% các thắc mắc của GVPT/

CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB

QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất

<i>lượng chuyên môn cao. </i>

100% thắc mắc được GVSPCC/

<i>GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>

<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>

<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>

<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>

<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của </i>

<i>GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được </i>

<i>giải đáp trong tuần). </i>

Số lượng và tỉ lệ %

<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>

3.1. Đôn đốc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT

hồn thành bài kiểm tra

trắc nghiệm mơ đun 1

<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>

<i>lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS </i>

<i>của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc </i>

<i>nghiệm mô đun; </i>

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


(so với SL học viên

học tập trên hệ

<i>thớng LMS) </i>

3.2 Chấm bài tập hồn thành

mơ đun 1

100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm

<i>(điền số lượng bằng với số lượng </i>

<i>GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mơ </i>

<i>đun); </i>

Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01

GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>


128

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>

<b>thành </b>

<b>Thời gian </b>

<b>hoàn thành </b>

<b>(Từ… đến…) </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, </i>

<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>

<i>trưởng CM) </i>

GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá

<i>chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>không thay đổi kết quả chấm bài của </i>

<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>

SL bài tập được

GVSPCC góp ý về

đánh giá chấm bài

3.3 Đơn đớc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT

hồn thành bài kiểm tra

trắc nghiệm mô đun 2

<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>

<i>lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS </i>

<i>của Viettel) hồn thành bài kiểm tra trắc </i>

<i>nghiệm mơ đun; </i>

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

(so với SL học viên

học tập trên hệ

<i>thống LMS) </i>

3.4 Chấm bài tập hồn thành

mơ đun 2

100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm

<i>(điền số lượng bằng với số lượng </i>

<i>GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô </i>

<i>đun); </i>

Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01

GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được

GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá

<i>chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chun mơn, </i>

<i>không thay đổi kết quả chấm bài của </i>

<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

(so với SL học viên

học tập trên hệ

thống LMS)

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


SL bài tập được

GVSPCC góp ý về

đánh giá chấm bài

<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>

4.1 Đôn đốc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT

hồn thành phiếu khảo sát

ći mơ đun 1

<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun </i>

<i>bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT hồn </i>

thành khảo sát ći mơ đun 1;

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

(so với SL học viên

hồn thành bài tập

trên hệ thớng LMS)

4.2 Đôn đốc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT

<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun </i>

<i>bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT hồn </i>

thành khảo sát ći mơ đun 2;

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>


129

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>thành </b>

<b>Thời gian </b>

<b>hoàn thành </b>

<b>(Từ… đến…) </b>

<b>Người phối hợp </b>

<i>(Giảng viên SP, </i>

<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>

<i>trưởng CM) </i>

hồn thành phiếu khảo sát

ći mơ đun 2

hồn thành bài tập

trên hệ thớng LMS)

4.3 Đơn đớc, hỗ trợ

GVPT/CBQLCSGDPT

hồn thành phiếu khảo sát

về chương trình bồi dưỡng

năm 2020

<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS </i>

GDPT hoàn thành 02 mơ đun BDTX năm

2020 hồn thành Khảo sát về chương trình

BDTX năm 2020

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

(so với SL học viên

hoàn thành MĐ 1 và

MĐ 2)

<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS </b>

5.1. Xác nhận đồng nghiệp

hồn thành mơ đun 1 trên

hệ thống LMS

<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ </i>

CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ

<i>thống LMS của Viettel) hồn thành mơ đun 1 </i>

(Đạt)

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


(so với SL học viên

tham gia BD MĐ 1)

5.2 Xác nhận đồng nghiệp

hồn thành mơ đun 2 trên

hệ thớng LMS

<i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số </i>

<i>lượng GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi </i>

<i>dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn </i>

thành mô đun (Đạt)

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

(so với SL học viên

tham gia MĐ 2)

5.3 Xác nhận hồn thành 02

mơ đun bồi dưỡng năm

2020

<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ </i>

CBQLCSGDPT hoàn thành mô đun 1 và mô

đun 2 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt)

<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>

(so với SL học viên

hoàn thành MĐ 1 và

MĐ 2)

</div>

<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>


130

<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>

<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT</b>12

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b> NGƯỜI BÁO CÁO </b>

<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>

<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>

(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:

<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>

12<sub>Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hồn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của
CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học </sub>

</div>

<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>


131

<b>PHỤ LỤC 3. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>

<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>

<b>TÊN CHỦ ĐỀ/13<sub>BÀI HỌC: … </sub></b>

<b>Thời lượng: … tiết </b>

<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC</b>

<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YCCĐ </b> <b>(STT </b>

<b>của </b>

<b>YCCĐ) </b>

<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>

<i><b>Cách tiến hành: </b></i>

<i>- Chọn chủ đề/bài học từ CT môn học và các YCCĐ đính kèm (Có thể tách các YCCĐ </i>

<i>“kép” thành các YCCĐ “đơn” để phù hợp với việc thiết kế các hoạt động học) </i>

- Đối chiếu nội hàm của YCCĐ với biểu hiện các từng thành phần/thành tố năng lực để

gán mỗi YCCĐ cho từng thành phần/thành tố năng lực đặc thù tương ứng

Thành phần/thành tố thứ

1 của năng lực đặc thù … (1)

… (2)

Thành phần/thành tố thứ

2 của năng lực đặc thù

……

……

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


Thành phần/thành tố thứ

n của năng lực đặc thù

……

……

<i><b>NĂNG LỰC CHUNG (không nên thiết kế quá nhiều năng lực chung trong dạy học một chủ </b></i>

<i>đề) </i>

<b>Cách xây dựng các YCCĐ về năng lực chung (do các YCCĐ về năng lực chung khơng có </b>

trong văn bản chương trình mơn học):

- Các YCCĐ về năng lực chung phải do GV tự thiết kế, căn cứ vào:

+ Các hoạt động học mà GV thiết kế để đáp ứng các yêu cầu cần đạt và mục tiêu

về năng lực đặc thù.

+ Xem xét thông qua việc tổ chức từng hoạt động học ấy, GV có thể tạo cơ hội

cho HS phát triển năng lực chung nào. Từ đó, GV tự thiết kế YCCĐ về năng lực

chung đó, có đới chiếu với các YCCĐ về năng lực chung của HS, trang 43-50 của CT

tổng thể.

</div>

<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>


132

- Chú ý cân nhắc việc tạo cơ hội cho HS phát triển quá nhiều NL chung và YCCĐ của

NL chung trong một chủ đề sẽ ảnh hưởng đến thời lượng dạy học và yêu cầu về đánh

giá.

NĂNG LỰC A …

NĂNG LỰC B …

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i><b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU (Không nên thiết kế quá nhiều PC chủ yếu trong dạy học một </b></i>

<i><b>chủ đề) </b></i>

<b>Cách xây dựng YCCĐ về PC chủ yếu (do các YCCĐ về phẩm chất chủ yếu khơng có trong </b>

văn bản chương trình mơn học)

- Các YCCĐ về phẩm chất chủ yếu phải do GV tự thiết kế, căn cứ vào:

+ Các hoạt động học mà GV thiết kế để đáp ứng các yêu cầu cần đạt và mục tiêu

về năng lực đặc thù.

+ Xem xét thông qua việc tổ chức các hoạt động học đó, GV có thể tạo cơ hội cho

HS phát triển những phẩm chất chủ yếu nào. Từ đó, GV tự thiết kế YCCĐ về phẩm chất chủ

yếu, có đới chiếu/tương thích với các YCCĐ về phẩm chất chủ yếu của HS, trang 37-43 của

CT tổng thể.

- Chú ý cân nhắc việc tạo cơ hội cho HS phát triển quá nhiều PC chủ yếu và YCCĐ

của PC chủ yếu trong một chủ đề/bài học sẽ ảnh hưởng đến thời lượng dạy học và

<b>yêu cầu về đánh giá. </b>

PHẨM CHẤT X …

PHẨM CHẤT Y …

<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>

A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

<b>Hoạt động học </b>

<b>(thời gian) </b>

<b>Mục tiêu </b>

(Số thứ tự YCCĐ) <b>Nội dung dạy học <sub>trọng tâm </sub></b> <b>PP/KTDH <sub>chủ đạo </sub></b> <b>Phương án <sub>đánh giá </sub></b>

Hoạt động [STT]. [Tên

hoạt động] (Thời gian)

Hoạt động [STT]. [Tên

hoạt động] (Thời gian)

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


-

Hoạt động [STT]. [Tên

hoạt động] (Thời gian)

</div>

<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>


133

Hoạt động [STT]. [Tên

hoạt động] (Thời gian)

<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>

Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học

<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>

<b>1. Mục tiêu: (ghi số thứ tự của YCCĐ) </b>

Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động học này

phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề ở mục I.

<b>2. Tổ chức hoạt động </b>

Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học liệu, phương tiện

<i>dạy học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước </i>

- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

<b>3. Sản phẩm học tập </b>

Ghi rõ sản phẩm học tập dự kiến của HS trong hoạt động học. Tùy theo mục tiêu, nội dung

hoạt động mà sản phẩm học tập có thể ở nhiều dạng khác nhau, ví dụ câu trả lời cụ thể, kết

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


quả thực hiện bài tập, đề xuất hoặc giải pháp, sản phẩm thật…

<b>4. Phương án đánh giá </b>

Mô tả hình thức, phương pháp và cơng cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá qua quan

sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá hay HS tự đánh

giá, đánh giá đồng đẳng ...)

<i><b>Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm học tập) </b></i>

<i><b>chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. </b></i>

<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>

A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI

B. CÁC HỒ SƠ KHÁC

</div>

<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>


134

<b>ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC </b>

<b>1. Đánh giá học tập trực tuyến: đọc hết các tài liệu, video, hoàn thành các bài tập, câu </b>

hỏi trắc nghiệm theo yêu cầu của từng hoạt động (chi tiết cụ thể trong từng hoạt động học

trực tuyến đã có phần phản hồi, đánh giá) mới được tham gia bồi dưỡng trực tiếp.

<b>2. Đánh giá bài tập cuối khóa </b>

<b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT </b>

<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>

+ Lựa chọn một chủ đề trong chương trình mơn Tốn 2018.

+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.

+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.

+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu

chí CV 5555.

<i>– Hướng dẫn chấm bài tập: </i>

+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề trong

mơn Tốn ở trường THPT dựa trên CV 5555.

<i><b>− Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </b></i>

khơng xố phiên bản cũ). Cho phép giảng viên sư phạm chủ chốt đánh giá, nhận xét.

<b>Khung đánh giá bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề trong </b>

<b>mơn Tốn ở trường THPT </b>

<b>Nội dung đánh giá </b> <b>Chỉ số hành vi/Tiêu chí </b> <b>Điểm </b>

1. Lựa chọn PP,

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


KTDH

1.1. Xác định được mục tiêu dạy học chủ đề/Mức độ phù hợp giữa

mục tiêu với YCCĐ về phẩm chất, năng lực (10 điểm) <b>20 </b>

1.2. Lựa chọn được nội dung dạy học/Mức độ phù hợp giữa nội

dung dạy học với mục tiêu dạy học chủ đề (10 điểm) <b>10 </b>

1.3. Lựa chọn được các PP, KTDH/Mức độ phù hợp giữa PP,

KTDH với mục tiêu, nội dung dạy học. (20 điểm) <b>30 </b>

2. Sử dụng PP,

KTDH thông qua

chuỗi hoạt
động học

2.1. Xác định được chuỗi hoạt động dạy học/Mức độ phù hợp của

chuỗi hoạt động với tiến trình dạy học phát triển phẩm chất, năng

lực và mục tiêu, nội dung dạy học của chủ đề. (10 điểm)

<b>10 </b>

2.2. Thiết kế được các hoạt động dạy học/Mức độ đáp ứng các

bước tổ chức hoạt động được quy định trong công văn 5555 và

mức độ rõ ràng, cụ thể của các hoạt động học. (20 điểm)

<b>30 </b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>


135

<i>Bảng tiêu chí đánh giá: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề trong mơn Tốn ở THPT </i>

<i>(RUBICS) </i>

<b>Nội dung </b>

<b>đánh giá </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>Chỉ số hành vi/ </b>

<b>Tiêu chí </b>

<b>Tiêu chí chất lượng/Mức độ </b>

<b>Mức 1 </b> <b>Mức 2 </b> <b>Mức 3 </b>

1. Lựa

chọn PP,

KTDH

1.1. Xác định được

mục tiêu dạy học chủ

đề/Mức độ phù hợp

giữa mục tiêu với

YCCĐ về phẩm chất,

năng lực (20 điểm)

Xác định được

đầy đủ, chính

xác, đúng kĩ

thuật, có mã hoá

các mục tiêu dạy

học phù hợp với

YCCĐ của chủ

đề.

(≥15  20

điểm)

Xác định được

đầy đủ, chính xác

các mục tiêu dạy

học phù hợp với

YCCĐ của chủ

đề. Nhưng còn

<b>một số mục tiêu </b>

<b>chưa đúng kĩ </b>

<b>thuật và mã hoá. </b>

(≥ 10  <15 điểm)

Xác định được

đầy đủ các mục

tiêu về phẩm

chất, năng lực

phù hợp với

YCCĐ của chủ

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


đề. Nhưng còn

<b>một số mục tiêu </b>

<b>chưa chính xác, </b>

<b>chưa đúng kĩ </b>

<b>thuật và chưa có </b>

<b>mã hố. </b>

(1  <10 điểm)

1.2. Lựa chọn được

nội dung dạy

học/Mức độ phù hợp

giữa nội dung dạy

học với mục tiêu dạy

học chủ đề (10 điểm)

Lựa chọn được

nội dung dạy học

<b>đầy đủ, chính </b>

<b>xác, cơ bản, hiện </b>

<b>đại, phù hợp với </b>

mục tiêu dạy học

của chủ đề.


(≥8  10 điểm)

Lựa chọn được

nội dung dạy học

<b>đầy đủ, chính </b>

<b>xác, cơ bản phù </b>

hợp với mục tiêu

dạy học của chủ

đề. Nhưng chưa

cập nhật đầy đủ

các nội dung dạy

học hiện đại.


TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)
(≥6  <8 điểm)

Lựa chọn được

nội dung dạy học

<b>đầy đủ, chính </b>

<b>xác, phù hợp với </b>

mục tiêu dạy học

của chủ đề.

Nhưng một sớ

nội dung cịn

rườm rà, chưa

cập nhật đầy đủ

các nội dung dạy

học hiện đại.

(1  <6 điểm)

1.3. Lựa chọn được

các PP, KTDH/Mức

độ phù hợp giữa PP,

KTDH với mục tiêu,

nội dung dạy học.

(30 điểm)

Lựa chọn được

các PP, KTDH

<b>hoàn toàn phù </b>

<b>hợp với mục tiêu, </b>

nội dung dạy học,

đảm bảo hình

thành và phát

<b>triển đầy đủ các </b>

phẩm chất, năng

lực của HS qua

chủ đề.

(≥22  30 điểm)

Lựa chọn được

các PP, KTDH

<b>phù hợp với mục </b>

tiêu, nội dung

dạy học, đảm bảo

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


hình thành và

<b>phát triển phần </b>

<b>lớn các phẩm </b>

chất, năng lực

của HS qua chủ

đề.

(≥15  <20 điểm)

Lựa chọn được

các PP, KTDH

<b>tương đối phù </b>

<b>hợp với mục tiêu, </b>

nội dung dạy học,

đảm bảo hình

thành và phát

<b>triển một số </b>

phẩm chất, năng

lực của HS qua

chủ đề.

</div>

<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>


136

2. Sử dụng

PP,

KTDH

thông qua

chuỗi hoạt

động dạy

học

2.1. Xác định được

chuỗi hoạt động dạy

học/Mức độ phù hợp

của chuỗi hoạt động

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


với tiến trình dạy học

phát triển phẩm chất,

năng lực và mục tiêu,

nội dung dạy học của

chủ đề. (10 điểm)

Xác định được

chuỗi hoạt động

đảm bảo tiến

trình dạy học

phát triển phẩm

chất, năng lực.14

Chuỗi hoạt động

<b>đáp ứng đầy đủ </b>

các mục tiêu và

nội dung dạy học

của chủ đề.


(≥8  10 điểm)

Xác định được

chuỗi hoạt động

đảm bảo tiến

trình dạy học

phát triển phẩm

chất, năng lực.

Chuỗi hoạt động

<b>đáp ứng phần </b>

<b>lớn các mục tiêu </b>

và nội dung dạy

học của chủ đề.

(≥6  <8 điểm)

Xác định được

chuỗi hoạt động

đảm bảo tiến

trình dạy học

phát triển phẩm

chất, năng lực.

Chuỗi hoạt động

<b>chỉ đáp ứng một </b>

<b>phần mục tiêu và </b>

nội dung dạy học

của chủ đề.


(1 - <5 điểm)

2.2. Thiết kế được

các hoạt động dạy

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


học/Mức độ đáp ứng

các bước tổ chức

hoạt động được quy

định trong công văn

5555 và mức độ rõ

ràng, cụ thể của các

hoạt động học.


(30 điểm)

Thiết kế được các

hoạt động với

đầy đủ các bước

được quy định

trong Công văn

555515<sub>. Các hoạt </sub>

động học được

thiết kế rõ ràng,

cụ thể, mô tả rõ

các thao tác, hành

động của HS, đáp

<b>ứng đầy đủ các </b>

mục tiêu đề ra.

(≥22  30 điểm)

Thiết kế được các

hoạt động với

đầy đủ các bước

được quy định

trong Công văn

5555. Các hoạt

động học được

thiết kế rõ ràng,

cụ thể, mô tả rõ

các thao tác, hành

động của HS, đáp

<b>ứng phần lớn các </b>

mục tiêu đề ra.

(≥15  <22 điểm)

Thiết kế được các

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


hoạt động với

đầy đủ các bước

được quy định

trong Công văn

5555. Các hoạt

động học được

<b>thiết kế chưa rõ </b>

ràng, cụ thể,

<b>chưa mô tả rõ </b>

các thao tác, hành

động của HS, đáp

<b>ứng một phần </b>

mục tiêu đề ra.

(1  <15 điểm)

<b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng các </b>

<b>PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong mơn Tốn ở trường THPT. </b>

<i>– Hướng dẫn làm bài tập: </i>

+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc vận

dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong mơn Tốnở trường THPT.

+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trị là GV phổ thông cốt cán khi hỗ trợ

đồng nghiệp.

+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.

<i>– Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. </i>

14<sub> Khởi động; Khám phá; Luyện tập; Vận dụng, mở rộng. </sub>

15<sub> Chuyển giao nhiệm vụ; Thực hiện nhiệm vụ; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; Đánh giá kết quả thực hiện </sub>

</div>

<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>


137

<i>– Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và </i>

<b>khơng xố phiên bản cũ). Cho phép giảng viên sư phạm chủ chốt đánh giá, nhận xét. </b>

<b>Khung đánh giá bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về </b>

<b>việc vận dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong mơn Tốn ở </b>

<b>trường THPT. </b>

<b>Nội dung </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<b>đánh giá </b> <b>Chỉ số hành vi/Tiêu chí </b> <b>Đạt </b>

<b>Khơng </b>

<b>đạt </b>

1. Phân tích

thuận lợi,

khó khăn

1.1. Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại

trường và địa phương về việc vận dụng các PP, KTDH phát triển

phẩm chất, năng lực HS trong mơn Tốn ở trường THPT.

1.2. Xác định được vai trị của GV phổ thơng cớt cán khi hỗ trợ

đồng nghiệp tại trường và địa phương.

1.3. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn với vai trị là GV

phổ thơng cớt cán khi hỗ trợ đồng nghiệp.

2. Lập Kế

hoạch

hướng dẫn

đồng

nghiệp

Lập được Kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp tại trường và địa

phương có đầy đủ thơng tin về các mục sau:

- Xây dựng nội dung công việc/ nhiệm vụ (hoạt động)

+ Chuẩn bị học tập

+ Triển khai học tập

+ Đánh giá kết quả học tập

- Xác định kết quả cần đạt/ yêu cầu sản phẩm

- Xác định thời gian thực hiện

- Xác định người phối hợp thực hiện

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


- Lập được danh sách GV PHỔ THÔNG được hỗ trợ tự học

mô đun.

</div>

<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>


138

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

<b>Tiếng Việt </b>

<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh </i>

<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>

<i>quản lí các hoạt động chuyên môn của trường THPT/trung tâm giáo dục thường xuyên </i>

<i>qua mạng. Hà Nội </i>

<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình tổng thể. </i>

Ban hành kèm theo Thơng tư sớ 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình mơn Tốn. </i>

Ban hành kèm theo Thơng tư sớ 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

<i>Lê Thị Hoài Châu (2012). Dạy học Xác suất-Thống kê ở trường phổ thông. NXB Đại học </i>

Sư phạm TP. HCM.

<i>Nguyễn Văn Cường – Bernd Meier. (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp </i>

<i>dạy học ở trường THPT. Berlin/Hà Nội. </i>

<i>Vũ Xuân Hùng. (2012). Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên. </i>

NXB Lao động xã hội.

<i>Đào Thị Oanh (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lí học ngày nay. NXB Giáo dục </i>

<i>Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp dạy học </i>

<i>phát triển năng lực học sinh phổ thông. NXB Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>

<i>Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018). Giáo trình </i>

<i>Tâm lí học đại cương. NXB Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>

<i>Lê Văn Tiến (2016). Phương pháp dạy học môn Toán. NXB Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>

<i>Lê Thái Bảo Thiên Trung (2017). Dạy học Toán bằng tranh luận khoa học. Tạp chí Khoa </i>

<i>học Trường Đại học Sư phạm TP. HCM, 14(1), 29-39. </i>

<b>Tiếng Anh </b>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


<i>Kolb, D. A. (1984). Experiential learning: Experience as the source of learning and </i>

<i>development. New Jersey: Prentice-Hall. </i>

Kolb, A. Y., & Kolb, D. A. (2009). Experiential learning theory: A dynamic, holistic

approach to management learning, education and development. In Armstrong, S. J. &


<i>Fukami, C. (Eds.). The SAGE handbook of Management Learning, Education and </i>

<i>Development, 42-68. London: SAGE Publications Ltd. </i>

Legrand, M. (2001). Scientific Debate in Mathematics Courses. In Holton, D., Artigue, M.,

<i>Kirchgräber, U., Hillel, J., Niss, M., Schoenfeld, A. (Eds.). The Teaching and </i>

<i>Learning of Mathematics at University Level. New ICMI Study Series, vol 7. </i>

Springer, Dordrecht.

Tang, M.D., & Duong, A.K. (2019). Applying STEM education in teaching registers of

<i>representation of the first-degree function. Ho Chi Minh City University of Education </i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>


139

<b>Tiếng Pháp </b>

Arsac, G., Chapiron, G., Colonna, A., Germain, G., Guichard, Y. & Mante, M. (1992).

<i>Initiation au raisonnement déductif au collège: une suite de situations permettant </i>

<i>l'appropriation des règles du débat mathématique. Presses Universitaires Lyon. </i>

Coulange, L. (1997). Les problèmes “concrets” à “mettre en équations” dans l’enseignement.

<i>Petit x, 47, 33-58. </i>

<i>Legrand, M. (1993). Débat scientifique en cours de mathématiques. Repères IREM, 10, </i>

123-159.

<i>Radford, L., Demers, S. (2004). Communication et apprentissage. Repère conceptuels et </i>

<i>pratiques pour la salle de classe de mathématiques. Imprimeur de la Reine pour </i>

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)


</div>

<!--links-->

<a href='https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%C3%A1o_vi%C3%AAn'>a GV,</a>

<a href='https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%C3%A1o_d%E1%BB%A5c'> giáo dục </a>

Tài liệu liên quan

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn toán lớp 8 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán cấp THCS

76 1 1 160 381 2

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán tài liệu bồi dưỡng HSG Khối 3 môn toán

108 469 0 39 302 0

tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn toán 12 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 12

253 477 2 108 356 0

TÀI LIỆU bồi DƯỠNG học SINH GIỎI môn TOÁN lớp 5 Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Giáo dục thể chất
cực HAY THPT - HoaTieu.vn
TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)
157 651 0 128 94 3

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Mỹ thuật THPT - Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Sinh học THPT -
HoaTieu.vn HoaTieu.vn
149 88 0 134 56 0

Copyright © 2020 123Doc. Design by 123DOC

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (141 trang)

You might also like