Professional Documents
Culture Documents
Note CCNP
Note CCNP
3******************************************
---phase 1---
---phase 2---
thực hiện tương tự như phase1 với HUB còn SPOKE loại bỏ tunnle des sử dụng:
tunnel mode gre multipoint
lưu ý khi thực hiện phase2 để thực hiện xử lí định tuyến để có được next hop mong
muốn
---phase 3---
cấu hình tương tự như phase 2 sẽ ko phải xử lí định tuyến thay thế bằng câu lệnh:
SPOKE: ip nhrp shorcuts
HUB: ip nhrp redirect
Có thể sử dụng thêm câu lệnh: ip nhrp registration no-unique (cho phép SPOKE thay
đổi địa chỉ vật lí )
Có thể sử dụng no split-hozion để tránh loop với định tuyến DS
---PASSIVE INTERFACE---
---SUMMARY-ADD---
CHO PHÉP GỘP CÁC ĐƯỜNG ROUTE ĐI VÀO ROUTER GIÚP TỐI ƯU BẢNG ĐỊNH TUYẾN or có thể
kết hợp với leak-map
int (vật lí)
ip summary-address (ip) (subnets)
thực hiện leak-map:
ip summary-address eigp (id) (ip) (subnets) leak-map (tên)
---stub---
---Thay đổi giá trị AD với các trường hợp rip và eigrp ---
AD rip là 1
router rip
distance (ad) (ip vật lí) (subnets) (id access-list)
distance (ad) thay đổi ad tất cả các route học vào
AD của eigrp là 90 170 5
distancce (AD) (IP VẬT LÍ) (SUBNETS) (ID ACCCES-LIST) (INTER ROUTE) (trường hợp tùy
chọn)
distance eigrp (ad của internal external route)
note : eigrp ko cho thay đổi giá trị AD của 1 route mà sẽ thay đổi cho tất cả
+point-to-point
+point-to-multipoint
+broadcast (DR/BDR)
+non-broadcast(DR/BDR) (tự thiết lập neighbor)
+point-to-multipint non-broadcast (tự thiết lập neighbor)
---thực hiện summary-add chỉ thực hiện với router ASBR (ko thuộc area)---
---thực hiện virtual-link (tất cả các area khác muốn học định tuyến phải thông qua
area 0)---
Chuyển hướng 1 route bất kì thay vì chỉnh cost như CCNA( tất cả các route đều được
chỉnh)
Cách thực hiện bằng cách kết hợp route-map vs access-list,sau khi route sẽ gán trên
int mà lưu lượng đi vào.1 số câu lệnh tiêu biểu:
set ip next-hop (ip)
ip policy route-map (tên) (thực hiện trên int )
PBR có thể kết hợp IP sla:
set ip next-hop verry... (ip) (id) track (id)
---BGP Messages---
+OPEN
+UPDATE
+NOTIFICATION
+KEEPALIVE
lưu ý: để thực hiện dc neighbor 2 ip phải ping thông được nhau.(thực hiện static
route)
hard : clear ip bgp * : thực hiện reset tất cả or clear ip bgp (neighbor add) : hủy
quan hệ vs 1 thằng (ít dùng trong thực tế)
soft : ko reset phiên BGP yêu cầu gửi lại route hoặc nhận lại route :
clear ip bgp (*|neighbor add) soft in|out (trường hợp in ít dùng trong thực tế do 2
ISP khác nhau ko thể yêu cầu in liên tục)
Có thể thực hiện kết hợp với route-map để thay đổi next-hop
---BGP Regular---
---COMMUNITY ATTRIBUTE---
internet
no-export
no-advertise
local-as
Thực hiện kết hợp access-list và prefix-list vào route-map
Chú ý phải có câu lệnh :
neighbor (ip) send-community
ip community-list ....
route-map
set community
....
---ALLOWAS IN ---
chống loop (cho phép học mạng EBGP trong IBGP có thể phá định luật syncho...)
neighbor (ip) allowas-in(chấp nhận cho phép học route từ cùng 1 as-path)
chỉ thực hiện ở phía người dùng ko thực hiện ở phía ISP ví dụ : 10 23 i
---AS-OVERRIDE ---
địa chỉ ip công khai sẽ thường xuyên được sử dụng để giao tiếp với mang internet.
có 3 loại :
+static:NAT thông thường
+dynamic:Nat theeo địa chỉ ip public
+NAT PT:nat theo port dùng để chặn lưu lượng từ pc đến web (ứng dụng trog thực tế
nhiều)
**********************************************IPV6*********************************
***********************************************************************
***STP:chống loop trong mạng LAN thực hiện tại Switch (layer 2)***
Mỗi Sw sẽ tạo 1 bản tin BPDU rồi trao đổi BPDU cho nhau
Cấu trúc BPDU bao gồm:
+Priority(độ ưu tiên của thiết bị)
+Vlan(id của vlan chạy STP)
+MAC add(địa chỉ MAC của thiết bị)
Các sw sẽ so sánh BPDU rồi bầu chọn 1 sw làm root(sw có chuỗi BPDU thấp nhất)
Khi bầu xong ROOT SW sẽ chỉ sw đó được gửi bản tin BPDU ra cho các sw để tránh
loop
Tiếp theo là bầu chọn root-port:cung cấp đường về root-sw mà có tổng path-cost nhỏ
nhất
Nguyên tắc tính cost : đi ra không cộng đi vào cộng.
Ngoài ra có thể học root-port theo luật TIE-BREAK cổng có bridge id nhỏ nhất sẽ là
root-port
Sau khi bình bầu root-port thực hiện bình bầu DESIGNATED PORT
--hoạt động của 1 tiến trình STP--
+thực hiên bầu chọn RooT-Brdge
+bầu chọn ROOT-port
+lựa chọn các DESIGNATED-PORT
+blocking các port còn lại
Các trạng thái trong 1 tiens trình STP:
+Disabled:cổng này đang ở trạng thái active
+Blocking:port đang bị khóa Alternated port chỉ tiếp nhận BPDU mà ko cho BPDU đi
ra khỏi cổng Không học địa chỉ MÃ vào bảng MAC và ko forward dược dữ liệu.
+Listening:có đặc tính cổng chỉ nhận BPDU or gửi BPDU Không học địa chỉ MAC vào
bảng MAC và ko forward được dữ liệu.
+Learning:giống như trạng thái LISTENING cổng chỉ nhận BPDU or gửi BPDU.Có thể học
địa chỉ MAC vào bảng MAC và không forward được dữ liệu.
+Forwarding:cổng chỉ nhận BPDU or gửi BPDU.Tương tự Learning có thể học địa chỉ MAC
vào bảng MAC
và có thể forward được dữ liệu.