Professional Documents
Culture Documents
X Ly NC Thi Sinh Hot 2500m3 D
X Ly NC Thi Sinh Hot 2500m3 D
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học ở trường Bách Khoa nói chung, khoa Môi Trường nói riêng,
em đã được quý thầy cô giảng dạy tận tình cho chúng em biết rất nhiều về kiến thức
khoa học, đặc biệt khi là một sinh viên của bộ môn Kỹ Thuật Môi Trường thì em càng
thích thú hơn, tự hào hơn về những gì mà em đã được học, được tiếp thu trong những
năm ở giảng đường đại học.
Em xin chân thành cảm ơn :Thầy giáo :Th.S Dương Thị Thành đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này .
Em cũng chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong khoa Môi Trường và thầy cô
ở bộ môn tài nguyên nước đã truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết hổ trợ cho
công việc của em sau này.
Em xin hứa sẽ phấn đấu để trở thành người có ích cho xã hội, sẽ tận dụng những
kiến thức quý báu của mình để phục vụ cho xã hội. Cuối cùng, em xin chúc sức khoẻ
đến quý thầy cô.
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngày nay công tác bảo vệ môi trường trong các quá trình xây dựng, triển khai bất
kỳ một dự án nào có khả năng tác động đến môi trường. Để đáp ứng được nhu cầu cấp
thiết của khu vực nhằm hướng đến phát triển môi trường bền vững. Việc kiểm soát và
bảo vệ nguồn nước là một vấn đề quan trọng của con người. Nội dung chính của luận
văn “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án sài gòn sport city
quận 2, tp. Hồ Chí Minh , công suất 2500 m3/nđ”. Gồm 7 chương:
Chương 1: Nói lên lượng cần thiết, mục đích, giới hạn và ý nghĩa thực tiễn của đề
tài luận văn.
Chương 2: Tổng quan về điều kiện tự nhiên khu dự án sài gòn sport city và quy
hoạch chi tiết của dự án.
Chương 3: Giới thiệu các phương pháp xử lý nước thải, các công nghệ thường
được áp dụng xử lý nước thải sinh hoạt và một số công trình thực tế.
Căn cứ vào cơ sở khoa học, các điều kiện tự nhiên khu vực cũng như thành phần
tính chất, công suất nước thải sinh hoạt đầu vào khu A, dự án Sài Gòn Sport City. Đề
xuất công nghệ xử lý nước thải
Chương 4: Nêu lên nhiệm vụ và tính toán các công trình đơn vị cho cả 2 phương
án đã đề xuất.
Chương 5: Khái quát kinh tế đầu tư cho từng phương án, từ đó lựa chọn phương
án tối ưu về hiệu quả xử lý, kinh tế, diện tích mặt bằng, môi trường, vận hành…
Chương 6: Giới thiệu phương pháp vận hành trong giai đoạn thi công, chạy thử
không tải; nguyên nhân và các biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành hệ thống. Một
số biện pháp an toàn và bảo trì hệ thống.
iii
MỤC LỤC
Bìa luận văn .............................................................................................................................i
Nhiệm vụ luận văn ....................................................................................................................
Lời cảm ơn ........................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ................................................................................................................... iii
Mục lục .................................................................................................................................iv
Danh mục hình ..................................................................................................................... vii
Danh mục bảng ................................................................................................................... viii
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................................. x
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1
1.2 Nhiệm vụ luận văn ......................................................................................................... 2
1.3 Nội dung luận văn .......................................................................................................... 2
1.4 Phương pháp thực hiện .................................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KHU SÀI GÒN SPORT CITY ....................................... 4
2.1 Giới thiệu chung về dự án Sài Gòn Sport City tại quận 2 TP. Hồ Chí Minh ................ 4
2.2 Vị trí địa lý ..................................................................................................................... 7
2.3 Điều kiện khí hậu ........................................................................................................... 7
2.4 Chế độ thuỷ văn ............................................................................................................. 8
2.5 Chất lượng môi trường nước .......................................................................................... 9
2.6 Tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái .............................................................................. 11
2.7 Quy hoạch khu Sài Gòn Sport City.............................................................................. 14
2.7.1 Qui hoạch hệ thống giao thông .............................................................................. 15
2.7.2 Qui hoạch hệ thống thoát nước .............................................................................. 16
2.7.3 Qui hoạch hệ thống cấp nước ................................................................................. 16
2.7.4 Cấp điện và thông tin liên lạc ................................................................................. 16
2.7.5 Cây xanh ................................................................................................................. 17
2.8 Quy hoạch chi tiết khu A ............................................................................................. 17
2.9 Thành phần tính chất nước thải sinh hoạt .................................................................... 20
iv
2.10 Xác định lưu lượng nước thải khu A ........................................................................... 23
CHƯƠNG 3:TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
XỬ LÝ ............................................................................................................................... 27
3.1 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải .......................................................... 27
3.1.1 Xử lý nước thải bảng phương pháp cơ học ............................................................ 27
3.1.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý ............................................................. 28
3.1.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học ......................................................... 31
3.2 Một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt trên thực tế. ............................................ 41
3.2.1 Hệ thống xử lý nước thải công ty DONA - VICTOR ........................................... 41
3.2.2 Hệ thống xử lý nước thải khu dân cư Tân Qui Đông ............................................. 43
3.3 Phân tích và đề xuất phương án xử lý .......................................................................... 44
3.3.1 Thành phần tính chất nước thải cần xử lý .............................................................. 44
3.3.2 Phân tích và đề xuất phương án xử lý .................................................................... 48
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VN ................... 56
4.1 Tính toán phương án 1 ................................................................................................. 56
4.1.1 Song chắn rác thô ................................................................................................... 56
4.1.2 Hầm tiếp nhận ........................................................................................................ 59
4.1.3 Lưới chắn rác .......................................................................................................... 62
4.1.4 Bể lắng cát ngang ................................................................................................... 63
4.1.5 Bể điều hoà ............................................................................................................. 67
4.1.6 Bể lắng ly tâm đợt I ................................................................................................ 73
4.1.7 Bể lọc sinh học ....................................................................................................... 80
4.1.8 Bể lắng ly tâm đợt II............................................................................................... 93
4.1.9 Bể khử trùng ........................................................................................................... 98
4.1.10Bể nén bùn .......................................................................................................... 101
4.1.11Hố thu nước dư từ bể nén bùn ............................................................................ 105
4.1.12Máy lọc ép băng tải ............................................................................................. 106
4.2 Tính toán phương án 2 ............................................................................................... 107
4.2.1 Bể Aerotank làm thoáng kéo dài .......................................................................... 107
4.2.2 Bể lắng II .............................................................................................................. 118
v
4.2.3 Bể nén bùn ............................................................................................................ 122
4.2.4 Máy lọc ép băng tải .............................................................................................. 126
CHƯƠNG 5: KHÁI QUÁT KINH TẾ .............................................................................. 128
5.1 Mô tả công trình ......................................................................................................... 128
5.2 Tính toán chi phí ........................................................................................................ 130
5.2.1 Chi phí thiết bị và xây dựng ................................................................................. 130
5.2.2 Chi phí vận hành .................................................................................................. 135
5.3 Phương pháp phân tích và lựa chọn công nghệ ......................................................... 137
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VN ................... 139
6.1 Giai đoạn thi công ...................................................................................................... 139
6.1.1 Giải pháp thi công và chỉ tiêu kỹ thuật................................................................. 139
6.1.2 Công tác chạy thử không tải ................................................................................. 140
6.2 Nguyên nhân và biện nhân khắc phục sự cố trong vận hành hệ thống ...................... 140
6.3 Tổ chức quản lý và kỹ thuật vận hành ....................................................................... 142
6.3.1 Tổ chức quản lý .................................................................................................... 142
6.3.2 Kỹ thuật an toàn ................................................................................................... 142
6.3.3 Bảo trì ................................................................................................................... 143
6.4 Sự cố và biện pháp khắc phục .................................................................................... 144
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN ..................................................................... 145
7.1 Kết luận ...................................................................................................................... 145
7.2 Kiến nghị .................................................................................................................... 146
Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 147
Phụ lục ................................................................................................................................ 148
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Bản đồ ranh giới hành chính quận 2 ........................................................................... 7
Hình 3.1 Mô hình bể tự hoại 2 ngăn, bể tự hoại 3 ngăn .......................................................... 33
Hình 3.2 Mô hình giếng thấm .................................................................................................. 34
Hình 3.3 Bể lọc sinh học ......................................................................................................... 36
Hình 3.4 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt công ty Dona - Victor .......................... 42
Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư Tân Qui Đông ................... 44
Hình 3.6 Sơ đồ công nghệ phương án 1 .................................................................................. 50
Hình 3.7 Sơ đồ công nghệ phương án 2 .................................................................................. 54
Hình 4.1 Sơ đồ lắp đặt song chắn rác. ..................................................................................... 59
Hình 4.2 Mặt cắt ngang bể lắng cát ......................................................................................... 66
Hình 4.3 Phân phối khí trong bể điều hòa ............................................................................... 69
Hình 4.4 Vật liệu lọc nhựa ruột gà .......................................................................................... 83
Hình 4.5 Bố trí đĩa phân phối khí trong bể lọc sinh học ......................................................... 87
Hình 4.6 Sơ đồ hoạt động của Aerotank ............................................................................... 113
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Quy mô các công trình trong khu Sàigon Sports City ............................................... 4
Bảng 2.2 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại Khu Sài Gòn sportcity ........................... 9
Bảng 2.3 Số lượng và tỷ lệ các loài thực vật phiêu sinh khu vực Sài Gòn Sportcity .............. 12
Bảng 2.4 Số lượng và tỷ lệ các loài Động vật phiêu sinh khu vực Sài Gòn Sportcity ............ 12
Bảng 2.5 Số lượng và tỷ lệ các loài Động vật đáy khu vực Sài Gòn Sportcity ....................... 12
Bảng 2.6 Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý ................................... 20
Bảng 2.7 Tiêu chuNn cấp nước tính theo đầu người ................................................................ 23
Bảng 2.8 Hệ số không điều hòa phụ thuộc vào lưu lượng ...................................................... 25
Bảng 2.9 Tải trọng chất bNn trên một người trong một ngày đêm .......................................... 25
Bảng 2.10 Chỉ tiêu nước thải đầu vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A................... 26
Bảng 3.1 Cơ sở chọn lựa các phương pháp xử lí sinh học nước thải ...................................... 37
Bảng 3.2 Thành phần tính chất nước thải sinh hoạt của khu A dự án Sài Gòn Sport City ..... 45
Bảng 3.3 Thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép tiêu chuNn 6772:2000............................... 45
Bảng 3.4 Mức giới hạn thành phần ô nhiễm theo từng loại hình, quy mô .............................. 46
Bảng 4.1 Tóm tắt kết quả tính toán song chắn rác .................................................................. 59
Bảng 4.2 Tóm tắt kết quả tính toán hầm tiếp nhận .................................................................. 61
Bảng 4.3 Các thông số thiết kế lưới chắn rác (hình nêm) ....................................................... 62
Bảng 4.4 Các thông số thiết kế của bể lắng cát ngang ............................................................ 64
Bảng 4.5 Tóm tắc kết quả tính toán bể lắng ngang ................................................................. 67
Bảng 4.6 Tóm tắt kết quả tính toán bể điều hòa ...................................................................... 73
Bảng 4.7 Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm đợt một .................................... 74
Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả tính toán của bể lắng 1 ................................................................... 80
Bảng 4.9 Thông số của bể lọc ngập nước ................................................................................ 92
Bảng 4.10 Các thông số thiết kế cho bể lắng đợt 2 ................................................................. 93
Bảng 4.11 Các thông số của bể lắng 2 ..................................................................................... 97
Bảng 4.12 Các thông số thiết kế bể khử trùng......................................................................... 98
Bảng 4.13 Tóm tắt kết quả tính toán của khử trùng ................................................................ 99
Bảng 4.14 Liều lượng Chlorine cho vào khử trùng. .............................................................. 100
Bảng 4.15 Thông số thiết kế của bể nén bùn ......................................................................... 102
viii
Bảng 4.16 Tóm tắt kết quả tính toán của bể nén bùn ............................................................ 105
Bảng 4.17 Các thông thiết kế aeroten làm thoáng kéo dài .................................................... 108
Bảng 4.18 Công suất khuấy trộn tuabin bề mặt..................................................................... 117
Bảng 4.19 Tóm tắt kết quả tính toán của bể Aerotank .......................................................... 117
Bảng 4.20 Tóm tắt kết quả tính toán của bể lắng 2 ............................................................... 122
Bảng 4.21 Thông số thiết kế của bể nén bùn ......................................................................... 122
Bảng 4.22 Tóm tắt kết quả tính toán của bể nén bùn ly tâm ................................................. 126
Bảng 5.1 Mô tả công trình ..................................................................................................... 128
Bảng 5.2 Chi phí thiết bị và xây dựng ................................................................................... 130
Bảng 5.3 Chi phí điện năng ................................................................................................... 135
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
x
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
1. CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế chính trị văn hoá của Việt Nam đặc
biệt nằm ở vị trí trung tâm của các nước trong khu vực Đông Nam Á. Trong những năm gần
đây, cùng với tiến trình đổi mới đi lên của đất nước thành phố đang phát triển mạnh mẽ trong
mọi lĩnh vực văn hoá, xã hội, giáo dục, kinh tế, du lịch đồng thời không ngừng mở rộng quan
hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Trước những nhu cầu của phát triển sự giao lưu kinh tế, văn hoá, thể thao đòi hỏi phải
hình thành một khu liên hợp thể thao với qui mô tương xứng, đáp ứng nhu cầu của giới trẻ và
mọi tầng lớp nhân dân trong việc tập luyện thể thao và thi đấu. Thành phố Hồ Chí Minh đã
quyết định thành lập khu thể thao Rạch Chiếc Quận 2 với qui mô 227ha. Khu TDTT có đầy
đủ các công trình thể dục thể thao phục vụ thi đấu và sinh hoạt thể thao cộng đồng, các khu
vui chơi giải trí, khu dịch vụ thương mại và khu dân cư kèm theo.
Ngày nay việc kiểm soát và bảo vệ nguồn nước là một nội dung quan trọng của công tác
bảo vệ môi trường trong các quá trình xây dựng, triển khai bất kỳ một dự án nào của con
người có khả năng tác động đến môi trường. Riêng đối với các dự án xây dựng các khu đô
thị, khu dân cư, khu liên hợp thể dục thể thao, vui chơi giải trí, xử lý nước thải sinh hoạt là
yêu cầu vô cùng cấp thiết.
Ủy ban nhân dân thành phố đã có quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/2000 dự án
Sai Gon Sports City (thuộc Khu liên hợp Thể dục thể thao Rạch Chiếc) phường An Phú, quận
2 với diện tích hơn 64ha, 100% vốn đầu tư nước ngoài. Dự án Sai Gon Sports City nhằm xây
dựng hệ thống công trình tiện ích hỗ trợ và phục vụ cho hoạt động của khu liên hợp TDTT
kết hợp khu dân cư phục vụ cho hơn 12.000 người và khoảng 5.000 du khách. Với chức năng
và quy mô dân số của dự án cho thấy nhu cầu sử dụng nước cho khu vực dự án cao, lượng
nước thải sinh hoạt khi dự án hoàn thành là khá lớn.
Trang 1
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Bên cạnh những lợi ích như góp phần thiết thực vào nhiệm vụ xây dựng cơ sở hạ tầng
kinh tế xã hội và kỹ thuật của đô thị, đảm bảo cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, tiện ích công cộng,
khai thác tiềm năng, thế mạnh địa phương để đưa vào các loại hình kinh doanh, dịch vụ phục
vụ thể thao có hiệu quả cao nhất còn có những tác động tiêu cực đến môi trường như nước
thải, chất thải rắn, khí thải gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.
Theo tính toán lượng nước thải lớn nhất từ khu A là 2.500m3/ngày. Nước thải sinh hoạt
có chứa hàm lượng chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi sinh vật nếu thải trực tiếp ra sông Sài
Gòn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái và chất lượng nguồn nước cấp cho người dân.
Ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường ngay từ khi qui hoạch hình thành dự án công ty
Vinacapital đã nhận thức được các hoạt động của khu Sai Gon Sports City phải được gắn liền
với bảo vệ môi trường. Công ty đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và
mời các đơn vị tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước thải. Dựa trên số liệu chủ đầu tư cung cấp,
trong phạm vi hẹp của luận văn tốt nghiệp em chọn đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, quận 2, TP. Hồ Chí Minh, công suất 2500
m3/NĐ”
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A của dự án Sài Gòn Sport City, quận 2,
TP Hồ Chí Minh công suất 2500 m3/NĐ đạt tiêu chuNn TCVN 6772 : 2000 mức I
Thu thập số liệu, tài liệu về dự án Sai Gon Sport City quận 2, TP Hồ chí Minh, nguồn
tiếp nhận nước thải sinh hoạt tại khu vực này.
Lựa chọn công nghệ trên cơ sở phù hợp với thành phần, tính chất nước thải, điều kiện
mặt bằng, tiêu chuNn xả thải, khả năng đầu tư,…
Khái toán chi phí xây dựng và vận hành trạm xử lý.
Trang 2
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Trang 3
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Hiện nay trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu tập luyện TDTT của người dân
rất cao, nhưng trung tâm thể thao hiện tại chưa thể đáp ứng được vì nhiều lý do khác nhau
như: cơ sở vật chất tại còn yếu kém, không đúng tiêu chuNn dành cho luyện tập, trang bị
phương tiện còn thiếu và chưa hiện đại, mặt bằng chật hẹp. Do đó, nhu cầu xây dựng các
trung tâm thể theo đạt yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, phương tiện là cần thiết.
Dự án “Sài Gòn Sport City” là một phần trong dự án khu liên hợp thể dục thể thao Rạch
Chiếc của thành phố theo quyết định số 4321/QĐUB ngày 22/10/2002 của UBND thành phố.
Khu đất đầu tư trung tâm dịch vụ giả trí TDTT Sài Gòn có tổng diện tích 79,7ha bao gồm
những công trình thể thao và các công trình phụ trợ khác đúng tiêu chuNn nhằm thuận lợi cho
việc đào tạo vận động viên và giải trí công cộng. Dự án “ Sài Gòn Sport City” xây dựng với
cơ sở thể thao như các sân bóng đá, những hồ bơi đạt tiêu chuNn quốc tế, khán phòng đa
năng. Ngoài ra còn xây dựng các công trình phụ trợ như trung tâm thương mại dịch vụ, tổ
hợp nhà nghỉ chỗ ở, các công trình dịch vụ công cộng cần thiết và các công trình phúc lợi xã
hội
Dự án Saigon Sports City có qui mô khoảng 79,7 ha được chia thành 02 khu gồm:
Khu A: khu trung tâm dịch vụ hỗ trợ cho khu liên hợp TDTT Rạch Chiếc tương lai,
qui mô 49,6 ha.
Khu B: Khu phức hợp huấn luyện giải trí TDTT, qui mô 30,1 ha.
Qui mô chức năng các đơn vị công trình khu A được trình bày trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Quy mô các công trình trong khu Saigon Sports City
2 Khu liên hợp phố mua sắm Gồm các cửa hiệu bán hàng lưu niệm và 10.000 m2
Trang 4
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
9 Trạm xăng, khách sạn Phục vụ dịch vụ thương mại trên tuyến
motel đường cao tốc Deawoo Tp.HCM -VTau
Trang 5
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
16 Đất ơ’ 5,6 ha
20 Đất xây dựng chung cư Gồm các căn hộ có chất lượng cao 7,4 ha
Trang 6
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Khí hậu khu vực có khí hậu thuộc nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, thời tiết chia làm 2
mùa: mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Độ Nm
trung bình hằng năm là 77.5%. Nhiệt độ bình quân năm 25oC - 27oC, cao nhất có ngày tới
39oC - 40oC vào cuối mùa khô.
Trang 7
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Độ /m không khí
Độ Nm trung bình của khu vực : 79,55%, Độ Nm tháng cao nhất (tháng 9): 90%, Độ Nm
thấp nhất (tháng 3) : 65%
Hướng gió
Hướng gió chủ đạo là Đông Nam - Tây Bắc và Tây Nam – Đông Bắc: gió Tây-Tây Nam
(gió mùa Tây Nam) thổi vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, thường thổi mạnh nhất vào
tháng 7, tháng 8 và gây ra mưa. Gió Bắc-Đông Bắc, thổi vào mùa khô, từ tháng 11 đến tháng
4 thổi mạnh nhất vào tháng 2, tháng 3, làm tăng lượng bốc hơi.
Chế độ mưa
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5, kết thúc vào tháng 11. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 và kết
thúc vào tháng 4. Lượng mưa bình quân năm :1.949 mm. Lượng mưa cao nhất năm: 2.718
mm, Lượng mưa thấp nhất năm: 1.392 mm, Số ngày mưa bình quân: 159ngày/năm. Tuy
nhiên lượng mưa phân bố không đều giữa các năm và giữa các vùng, lượng mưa lớn nhất một
ngày có thể đạt đến 190 mm, mưa lớn kết hợp với triều cường dễ gây ra ngập úng tại các
vùng trũng thấp. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 (lượng mưa < 30 mm) chiếm
khoảng 5 –10% lượng mưa cả năm.
Ánh sáng
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ
nhiệt trong vùng. Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 5,4
giờ/ngày. Mùa khô có số giờ nắng 8 giờ/ngày.
Hệ thống kênh rạch chằng chịt, nguồn tiếp nhận nước thải của dự án rạch Ngọn Bà Đạt
chảy ra sông Rạch Chiếc, đổ sông Sài Gòn. Lưu vực kênh kênh rạch của dự án chịu ảnh
hưởng của chế độ bán nhật triều biển Đông. Cao độ triều tại trạm Phú An (trên sông Sài Gòn
TPHCM – lấy theo cao độ Hòn Dấu) như sau:
Trang 8
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Lớn nhất với P = 1% (100 năm): Hmax = 1,59m, trung bình lớn nhất: Htb= 1,27m.
Lớn nhất với P = 20% (5 năm): H5 = 1,49m.
Lớn nhất với P = 33% (3 năm): H3 = 1,48m.
Lớn nhất với P = 50% (2 năm): H2 = 1,47m.
Lớn nhất với P = 100% (1 năm): H1 = 1,44m.
Khi triều cường, ngay cả khi không mưa, khu vực dự án có cốt nền 0,7m đến 1,6m, một
số vùng thấp trong dự án thấp hơn mức triều thường bị ngập triều vào các tuần trăng, mỗi
tháng hai lần, trong đó tháng mười thường gặp mức triều cao nhất. Độ dốc tự nhiên theo
hướng Đông Bắc – Tây Nam, tại đây thuộc vùng thủy triều ngự trị bất lợi cho tiêu thoát nước.
Trong mùa lũ nước hầu như được trữ ở hồ Dầu tiếng. Trừ những năm nước trong hồ quá lớn
phải xả lũ để bảo vệ công trình, lưu lượng lớn nhất đã xả xuống hạ lưu 600m3/s.
Nguồn tiếp nhận nước thải của Khu Sài Gòn Sport City là rạch Ngọn Bà Đạt chảy ra
sông Rạch Chiếc, đây là nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và giao thông thuỷ
nên chất lượng phải đạt loại B.
Kết quả khảo sát và đo đạt chất lượng nước mặt tại khu vực Khu Sài Gòn Sport City
được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.2 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại Khu Sài Gòn sportcity
Thông số Đơn KẾT QUẢ TCVN
vị 5942-
M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 1995, B
COD mg 6 5 13 10 6 4 8 11 < 35
O2/l
BOD5 mg 3 2 6 5 4 2 4 5 < 25
O2/l
Trang 9
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
SS Mg/l 15 15 27 14 20 10 25 17 80
N-NO3 Mg/l 0,38 0,36 0,49 0,52 0,39 0,46 0,31 0,45 15
9
N-NH3+ Mg/l 4,51 4,56 4,13 4,78 2,15 4,55 1,22 4,15 1
N-NO2 Mg/l 0,01 vết 0,01 0,01 vết 0,00 vết 0,01 0,05
1 4 9 7
Cl- Mg/l 1290 129 1250 131 137 125 142 1210 -
0 0 0 0
P-tổng Mg/l 0,05 0,05 0,06 0,07 0,02 0,05 0,01 0,07 -
4 0 1 3 7 7 0
Tổng MPN/ 210 300 230 170 600 200 800 270 5.000
Coliform 100
ml
Ghi chú:
• Điểm M1: Nước rạch Đồng Trong ngoài Khu Sai Gòn sportcity
• Điểm M2 : Nước rạch Đồng Trong trong Khu Sai Gòn sportcity
• Điểm M3 : Giao điểm giữa rạch Mương Kinh và rạch Đồng Trong nơi tiếp giáp hai khu A
và C bên trong Khu Sai Gòn sportcity .
• Điểm M4 :Nước rạch Cầu Dán trước khi đổ ra sông rạch chiếc
• Điểm M5 :Nước sông rạch Chiếc nơi tiếp giáp rạch Cầu dán
• Điểm M6 :Nước phía đầu rạch Ngọn Bà Đạt, bên ngoài Khu Sai Gòn sportcity nơi tiếp
nước thải
• Sơ đồ bố trí các điểm lấy mẫu được trình bày trong phần phụ lục
Trang 10
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Hầu hết các chỉ tiêu nước mặt đều dưới tiêu chuNn cho phép. Riêng nồng độ N- NH3 vượt
quá từ 1 đến 5 lần so với chỉ tiêu cho phép.
Hội đoàn Lục bình – Nga – Nghễ – Mồm mỡ (Hymenachne acutigluma), môn nước –
chuối nước (Hanguana malayana) tập trung thành từng đám ven sông hay những bè nối dày,
râm cao cả mét và phủ kín mặt sông rạch.
Các loài cây gỗ như Bình bát, chiếc (Barring tomia racemosa), xăng máu (Horsfieldia
irya), trâm, gừa, sơn nước, mù u, sung, … mọc chủ yếu ven bờ nước.
Sự phát triển của hệ thực vật tự nhiên ở khu vực đã thể hiện rất rõ đây là một vùng đất
ngập nước theo chu kỳ triều ngày hoặc tháng được ngọt hoá. Tuy nhiên, cây nước lợ nhạt vẫn
chiếm ưu thế.
Kết quả phân tích các vật mẫu thuỷ sinh vật ở sông rạch khu vực Sài Gòn Sportcity xác
định được:
Trang 11
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Cấu trúc thành phần loài trình bày trong Bảng 2.3
Bảng 2.3 Số lượng và tỷ lệ các loài thực vật phiêu sinh khu vực Sài Gòn Sportcity
Bảng 2.4 Số lượng và tỷ lệ các loài Động vật phiêu sinh khu vực Sài Gòn Sportcity
Bảng 2.5 Số lượng và tỷ lệ các loài Động vật đáy khu vực Sài Gòn Sportcity
Trang 12
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
- Nhóm loài nước mặn di nhập nội địa hiện diện trong thành phần loài cả 3 nhóm sinh
thái :
Thực vật phiêu sinh : Coscinodiscus lineatus, Coscinodiscus subtilis, Nitzchia palea,
Nitzschia lorenziana, Nitzschia sigma… Ngoài ra, số loài tảo silic (Bacillariophyta) có số loài
gần gấp ba số loài tảo lục (Chlorophyta) : 47 loài/17 loài cũng là biểu hiện của xâm nhập
mặn.
Động vật phiêu sinh : Paracalanus parvus, Acartia clausi, Acartiella sinensis. Trong đó
ba loài sau cùng là chỉ thị cho môi trường nước lợ nhạt.
Động vật đáy : gồm các loài giun nhiều tơ Nephthys polybranchia, Namalycastis
abiuma, Namalycastis longicirris. Các loài này có thể di nhập từ biển tới các vùng nước ngọt
hoàn toàn.
Nhóm loài chỉ thị cho môi trường nước acid : gồm các loại tảo silic Eunotia (2 loài),
Navicula (4 loài), Pinnularra (4 loài) ; tảo lục : Actinastrum hantzschii, Closterium acutum,
Closterium macilentum.
Động vật phiêu sinh và đông vật đáy thể hiện không rõ, chỉ xuất hiện loài chỉ thị cho môi
trường giàu và nhiễm bNn chất hữu cơ thể hiện ở cả ba nhóm thuỷ sinh vật.
Thực vật phiêu sinh gồm toàn bộ số loài tảo lam, tảo mắt, các loài tảo silic Melosira
granulata, Cyclotella meneghiniana, Coscinodiscus subtilis, Synedra ulna, Nitzschia (7 loài);
các loài tảo lục Pediastrum duplex, Monoraphidium griffithii, Scenedesmus (5 loài).
Trang 13
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Thực vật phiêu sinh : Số lượng từ 63.200.000 – 131.200.000 tb/m3, loài tảo silic, chỉ
thị cho môi trường giàu chất hữu cơ chiếm ưu thế ở tất cả các điểm thu mẫu.
Động vật phiêu sinh : Số lượng thấp chỉ từ 1.200 – 2.800 con/m3. Các loài gốc biển
gồm ấu trùng tôm zoe chiếm ưu thế ở các điểm 1, 2, 3; giáp xác chân chèo Paracalanus
parvus, Acartia clausi, Limnoithona sinensis ưu thế ở điểm 5 (rạch Giồng Ong Tố). Au trùng
Nauplius copepoda chiếm ưu thế ở điểm 4 – vị trí nằm trong lõi của khu vực dự án. Ơ điểm
này không xuất hiện các loài động vật phiêu sinh gốc biển.
Động vật đáy : số lượng trung bình từ 80 – 560 con/m2. Giun nhiều tơ Namalycastis
abiuma ưu thế ở điểm 1 và 5. Loài Namalycastis longicirris ưu thế ở điểm 3. Trùng chỉ
Limnodrilus hoffmeisteri ưu thế ở điểm 2 (Rạch Chiếc) và loài ốc Melanoides tuberculatus ưu
thế ở điểm 4.
Có thể thấy rằng điểm lõi của khu Sài Gòn Sportcity không xuất hiện các loài phiêu sinh
động vật nước mặn, loài ốc Melanoides tuberculatus và bèo lục bình phát triển dày đặc phủ
kín mặt sông là biểu hiện của sự trao đổi nước kém.
Tóm lại : Căn cứ vào sự phát triển của hệ thực vật tự nhiên, cấu trúc thành phần loài và
số lượng thuỷ sinh vật, có thể xác định tính chất cơ bản của khu vực Sài Gòn Sportcity là hệ
sinh thái của vùng đất úng phèn chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn giàu chất hữu cơ. Khởi
đầu của sự nhiễm bNn mức β - mesosaprobic.
Khu “Sài Gòn Sport City” được thực hiện trên đồ án qui hoạch tổng mặt bằng khu liên
hợp TDTT Rạch Chiếc, đồ án qui hoạch tổng thể mặt bằng của thành phố và quận 2. Chức
năng của khu vực đảm bảo tổ chức được các giải thể thao quốc tế và trong nước, phục vụ thi
đấu, luyện tập và sinh hoạt thể thao quần chúng. Đồng thời là khu dịch vụ du lịch, vui chơi
giải trí mang tính thể thao và các công trình công cộng tạo thành bộ phận cấu thành và tương
hỗ với các khu vực xung quanh.
Trang 14
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Tổ chức không gian kiến trúc các tổ hợp công trình đảm bảo tính hiện đại phù hợp với xu
hướng phát triển của thành phố. Mặt bằng bố trí thoả mãn qui trình, qui phạm và qui định
hiện hành trong thiết kế an toàn giao thông an toàn điện, an toàn PCCC…
Khu A trung tâm dịch vụ hỗ trợ cho khu liên hợp Rạch Chiếc. Nằm ở phía nam giáp với
trung tâm của khu liên hợp TDTT Rạch Chiếc. Giáp đường cao tốc Deawoo xây dựng khu
phức hợp dịch vụ thương mại và nhà ở. Tổng diện tích khu A : 49,6ha.
Khu B Khu huấn luyện giải trí TDTT nằm ở phía bắc, giáp với trường đua và trung tâm
TDTT Rạch Chiếc. Khu đất này sẽ xây dựng thành khu thể thao giải trí, tổ hợp thương mại và
làng vận động viên.
Mặt bằng san lấp phải thoát nước dễ dàng, thuận lợi cho bố trí kiến trúc.
Ngay sau khi đền bù giải tỏa và tái định cư hòan tất tiến hành triển khai qui hoạch mặt
bằng tổng thể, san lấp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Dựa trên qui hoạch giao thông của khu liên hợp hệ thống giao thông sẽ được xây dựng và
đấu nối như sau :
Đường chính (N) nối từ xa lộ hà nội đến trung tâm dịch vụ công cộng khu liên hợp có lộ
giới 80m gồm 8 làn xe, 1 làn 12m dành cho tàu điện.
Đường chính khu vực: lộ giới 40m nối từ đường chính (N) đến đường song hành –cao tốc
Deawoo, gồm 4 làn xe.
Đường khu nhà ở và các khu chức năng lộ giới 28m. các đường nội bộ khác 18m.
Trang 15
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thiết kế riêng rẽ.
Cống thoát nước mưa là cống tròn BTCT. Tuyến cống được thiết kế theo chế độ tự chảy
với độ dốc 2% , chiều sâu đặt cống từ 0,5-0,6m. Tuyến thoát nước đặt dọc 2 bên đường, và
bãi xe thoát ra sông Rạch Chiếc.
Nước thải được xử lý sơ bộ đưa về trạm xử lý tại hai khu vực để triệt để sau đó theo cống
thoát nước mưa chảy ra sông Rạch Chiếc.
Tổng lượng nước cấp khi khu Sài Gòn Sport City đi vào hoạt động là 5.000m3/ngày đêm.
nguồn nước cấp lấy từ nhà máy nước Thủ Đức. Từ tuyến ống P = 2000mm và P = 1000mm
chạy dọc theo đường Deawoo đấu nối vào tuyến chính P = 300mm dẫn vào trạm cấp nước
của khu vực. Từ tạm cấp nước sẽ xây dựng tuyến ống nhánh p = 100, 150, 200 và 250mm
cung cấp tới từng hạng mục công trình. Bên trong từng công trình có bể ngầm máy bơm, hồ
nước mái.
Dự kiến lượng điền cần cung cấp cho 2 khu là 15,94 với hệ số đồng thời 0,8, dự phòng
hao hụt và phát triển phụ tải 20%. Tổng nhu cầu lắp đặt trạm hạ thế cho khu vực 26MVA.
Nguồn điện cung cấp cho khu “Sài Gòn Sport City” lấy từ trạm biến thế 66/15 –510
MVA của trạm Thủ Đức. Đường dây trung thế 15KV đi ngang qua khu vực Cát Lái. Trạm hạ
thế có 2 Cấp điện thế 22-15/0,4KV.
Lưới trung thế cấp điện cho “Sài Gòn Sport City” dùng cáp nhôm bọc cách điện đi từ
trên trụ, sử dụng nhôm bọc 3ACV70 +AC50. Ngoài ra sẽ xây lưới điện trung thế ngầm tại các
khu vực bên trong “Sài Gòn Sport City” để đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
Xây dựng lưới hạ thế ngầm để cấp điện cho các khu chức năng …. Vừa đảm bảo an toàn
vừa tạo vẻ mỹ quan. Sử dụng cáp đồng bọc cách điện 1KV đi trong ống nhựa chịu lực chôn
ngầm.
Trang 16
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Dọc bên rạch bố trí các điểm cây xanh và thảm cỏ có bề rộng trung bình 20m. ngoài ra
còn trồng cây xanh dọc theo hệ thống giao thông và khu vực công cộng.
Khu A là khu trung tâm dịch vụ hỗ trợ cho khu liên hợp TDTT Rạch Chiếc quy mô 49,6
ha. Mục tiêu chính của sự án là phát triển 49,6 ha tại khu A làm khu trung tâm dịch vụ hỗ trợ.
Khu vực này được bố trí giữa Khu Liên Hợp TDTT Rạch Chiếc và sân golf Rạch Chiếc.
Công ty TNHH Sài Gòn Sport City thuộc Tập Đoàn Chiap Hua của Hong Kong dự kiến đầu
tư xây dựng khu trung tâm đô thị sạch, đẹp đạt tiêu chuNn quốc tế và phát triển thành một đô
thị vệ tinh nhỏ của Trung Tâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Khu trung tâm dịch vụ hỗ trợ bao gồm các hạng mục công trình như sau:
Khu I: khu thương mại bán lẻ, tổng diện tích đất 5ha bao gồm:
Khu liên hợp phố mua sắp: tổng diện tích đất là 10.000m2.
Phố mua sắp có các mục tiêu thu hút du khách cũng như dân địa phương. Phố mua sắp
sẽ có 2 loại cửa hiệu: các cửa hiệu mua bán hàng lưu niệm và các cửa hiệu của các hãng nổi
tiếng.
Khách sạn 150 phòng tổng diện tích đất là 7.500 m2.
Xây dựng 3 khách sạn 3 sao trong khu thương mại bán lẻ. Đây là nơi du khách có thể lưu
trú tại thành phố vườn này. Khách sạn sẽ được quản lý bằng chuổi nhận diện quốc tế để đem
lại hình ảnh uy tín cho khu dịch vụ hỗ trợ của khu TDTT Rạch Chiếc.
Chung cư cho thuê 200 căn hộ tổng diện tích đất 7.500 m2
Khu dịch vụ hổ trợ Khu Liên Hợp TDTT Rạch Chiếc nằm cạnh sân golf và trung tâm thể
thao. Đây là là nơi có thể đáp ứng được môi trường sống thoáng mát và trong lành. Dịch vụ
chung cư có chất lượng 4 sao hoặc tương đương.
Trang 17
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Dự kiến xây dựng một khu đi bộ ven sông dành cho các quầy hàng và quán ăn. Đây sẽ
được tổ chức khác với phong cách châu Âu, nhằm tạo ra một nơi lãng mạn cho giải trí và các
quầy bán lẻ. Bên cạnh đó sẽ khuyến khích phát triển các quầy hàng nghệ thuật, hàng thủ công
mỹ nghệ, và các loại hình kinh doanh hàng lưu niệm cho du lịch. Ở đây mục tiêu chính là thu
hút khách du lịch
Đất xây dựng công trình xử lý nước thải: 0,9 ha, chiếm 45%
Sân bãi, đậu xe, cây xanh: 0,6 ha, chiếm 55%
Để phục vụ dịch vụ thương mại trên tuyến đường cao tốc Deawoo TP HCM – Vũng
Tàu.
Các dịch vụ như trạm xăng, khách sạn motel 75 phòng, chợ (nông sản, trái cây…), giải
khát và các loại dịch vụ khác sẽ được đáp ứng đầy đủ.
Đất quãng trường, tượng đài, bể phun nước, bãi đậu xe trung tâm: 2 ha chiếm
40%
Sự án dành riêng một khoảng đất rộng ở trung tâm công cộng. Nơi đây sẽ dành cho các
dịch vụ công cộng và các loại hình phúc lợi xã hội khác như: trường học, thư viện, bưu điện,
ngân hàngm trụ sở công an, trạm cứu hỏa, y tế…và các dịch vụ công cộng khác. Ngoài ra cồn
dự kiến xây dựng một bệnh viện thể thao chuyên điều trị giải phNu thể hình, chấn thương
trong thể thao và trung tâm vật lý trị liệu.
Khu dịch vụ hổ trợ khu liên hợpTDTT Rạch Chiếc nằm cạnh trung tâm giải trí và huấn
luyện thể thao nên sẽ không có các công trình thể thao giải trí ở đây.
Trang 18
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Khu IV: câu lạc bộ thương nhân cao cấp, tổng diện tích 4,6 ha
Từ trung tâm giải trí, sân golf và công viên. Khu trung tâm dịch vụ giải trí TDTT thương
nhân này sẽ không hoàn chỉnh nếu không có câu lạc bộ thương nhân cao cấp. CLB Thương
Nhân là câu lạc bộ giải trí riêng tư và thể thao. CLB sẽ phục vụ cho các thương nhân cũng
như các nhà quản lý nước ngoài. CLB sẽ có một số công trình riêng như nhà ăn, hồ bơi mà
không mở cửa cho công chúng sử dụng, chỉ sử dụng cho hội viên CLB.
Cây xanh – công trình công cộng: 1,2 ha, chiếm 15%
Khu biệt thự được chia làm 2 nhóm chính. Nhóm thứ nhất nằm cạnh sân golf để tận dụng
tối đa không gian xanh và yên tỉnh của sân golf. Nhóm thứ hai gần cạnh bờ sông nhìn qua sân
golf. Các biệt thự này là các biệt thự thứ cấp.
Các công trình phụ trợ, phúc lợi khác: 0,36 ha, chiếm 3%
Chung cư cao tầng này được xây dựng nhằm bán (có quyền sở hữu) cho người Việt Nam.
Khu phức hợp dân cư sẽ được xây dựng theo nghị định 71/CP, các căn hộ sẽ có chất lượng
cao, dễ dàng bảo sưỡng và quản lý.
Cây xanh, giao thông, bãi đậu xe: 1 ha, chiếm 20%
Trang 19
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Trong bất kỳ xã hội nào cũng cần có sự cân bằng giữa các công trình cao cấp cũng như
các công trình có điều kiện vừa đủ. Khu nhà liên kết vườn được thiết kế dành cho các nhân
viên làm việc ở trung tâm dịch vụ giải trí thể dục thể thao.
Mặc dù mỗi phần đất đều được phủ cây xanh, công viên, đường nội bộ, nhưng dự án vẫn
dành 15 ha cho mục đích tạo không gian xanh cho khu trung tâm dịch vụ giải trí TDTT Sài
Gòn.
Nước thải nhiễm bNn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh
Nước thải nhiễm bNn do các chất sinh hoạt: cặn bã từ nhà bếp, các chất rửa trôi
kể cả làm vệ sinh sàn nhà.
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, ngoài ra còn có cả các
thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong
nước thải sinh hoạt bao gồm các hợp chất hữu cơ như protein (40 – 50%); hydratcarbon (40 –
50%) gồm tinh bột, đường và xenlulo và chất béo (5 – 10%). Nồng độ chất hữu cơ thải sinh
hoạt dao động trong khoảng 150 – 450 mg/L theo trọng lượng khô. Có khoảng 20 – 40% chất
hữu cơ khó phân hủy sinh học.
Đặc điểm quan trọng của nước thải sinh hoạt là thành phần của chúng tương đối ổn định.
Chất lượng nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý thông qua một số chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng
có thể tham khảo ở bảng 1-2 theo Metcalf và Eddy)
Bảng 2.6 Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý
Nồng độ
Các chỉ tiêu
Nhẹ Trung bình Nặng
Chất rắn tổng cộng, mg/L 350 720 1200
Trang 20
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Với thành tính chất nước thải như trên, nếu không được xử lý ảnh hưởng nghiêm trọng
tới môi trường nước nguồn tiếp nhận sông Rạch Chiếc như :
Trang 21
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Các chất hữu cơ bao gồm các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ và các chất hữu cơ khó phân
huỷ. Các hợp chất dễ phân huỷ như cacbonhydrat, protein chủ yếu làm suy giảm lượng oxy
hoà tan trong nước dẫn đến suy thoái tài nguyên thuỷ sản và làm giảm chất lượng nước mặt.
Các chất khó phân huỷ gồm nhiều hợp chất hữu cơ tổng hợp. Hầu hết chúng có độc tính
với sinh vật và con người. Chúng tồn tại lâu dài trong môi trường và cơ thể sinh vật gây độc
tích luỹ, ảnh hưởng nguy hại đến cuộc sống.
Chất rắn lơ lửng hạn chế độ sâu tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng
tới quá trình quang hợp của tảo, rong rêu, …. Chất rắn có khả năng gây trở ngại cho phát
triển thuỷ sản, cấp nước sinh hoạt nếu chúng có nồng độ cao. Tiêu chuNn của WHO đối với
nước uống không chấp nhận tổng chất rắn tan (TDS) cao hơn 1200 mg/l.
Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thuỷ sinh đồng
thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục nguồn nước) và gây bồi lắng.
Nồng độ các chất dinh dưỡng nitơ và photpho cao là điều kiện dư thừa chất dinh dưỡng
dẫn đến sự phát triển bùng nổ các loài tảo (hiện tượng phú dưỡng hóa). Sau đó sự phân huỷ
tảo này lại hấp thụ rất nhiều oxy dẫn đến tình trạng kiệt oxy nguồn nước. Khi đó, sự phân hủy
các chất hữu cơ trong nước sẽ diễn ra trong điều kiện thiếu khí hay kỵ khí dẫn đến việc sinh
ra các khí gây ô nhiễm không khí như: H2S, NH3, CH4,… Ngoài ra, các loài tảo nổi trên mặt
nước tạo thành lớp màng khiến cho bên dưới không có ánh sáng. Quá trình quang hợp của
các thực vật tầng dưới bị ngưng trệ. Tất cả các hiện tượng trên gây ảnh hưởng xấu tới chất
lượng nước, ảnh hưởng tới phát triển thuỷ sản....
Các vi sinh vật có trong nước thải sinh hoạt đặc biệt vi khuNn gây bệnh và trứng giun sán
được thải vào nguồn tiếp nhận. Khi con người trực tiếp sử dụng nguồn nước nhiễm bNn hay
qua các nhân tố lây bệnh sẽ truyền dẫn các bệnh dịch cho người.
Một số vi sinh vật thường có trong nước bị ô nhiễm gồm: PhNy khuNn tả Vibrio Eltor,
Shigella, Salmonella Typhi, Salmonella Paratyphi; vi khuNn gây bệnh lỵ, thương hàn, bại
liệt… Siêu vi khuNn gây bệnh bại liệt Coxsaclie… Trực khuNn E.Coli là tác nhân gây viêm
Trang 22
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
bàng quang. Fecal Coliform gây bệnh nhiễm khuNn đường tiết niệu, viêm dạ dày, tiêu chảy
cấp tính…
Quy mô
Tổng số căn hộ chung cư trong khu A của dự án khoảng 3.000 căn tương ứng khoảng
12.000 dân. Các công trình khách sạn và căn hộ cho thuê đáp ứng khoảng 5.000 khách.
Tiêu chuNn thoát nước sinh hoạt ở đô thị lấy theo tiêu chuNn cấp nước tương ứng với
từng đối tượng, (điều 2.2.3 _tiêu chuNn xây dựng 33:2006)
Bảng 2.7 Tiêu chu/n cấp nước tính theo đầu người
Tiêu chuNn cấp nước tính theo đầu người
Đối tượng dùng nước
(ngày trung bình trong năm)l/người.ngày
Nông thôn 40 - 60
Ghi chú : cho phép thay đổi tiêu chu n dùng nước dinh hoạt của điểm dân cư ±10 –
20% tùy theo điều kiện kkis hậu, mức độ tiện nghi và các điều kiên tự nhiên khác
Lưu lượng trung bình ngày đêm của nước thải sinh hoạt được tính theo công thức
Trang 23
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
qtb × N
Qtbsh.ngd =
1000
Trong đó:
Qngmax
Lưu lượng giờ trung bình : qTB
h =
24
max
K ng
= Hệ số không điều hòa ngày lớn nhất 1,2 – 1,4.
min
K ng
= Hệ số không điều hòa ngày nhỏ nhất 0,7 – 0,9.
K hmax = Hệ số không điều hòa giờ lớn nhất : K hmax = α max × β max
K hmin = Hệ số không điều hòa giờ nhỏ nhất K hmin = α min × β min
Với:
α: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở sản
xuất và các điều kiện địa phương khác như sau
Trang 24
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Số dân (1000
0,1 0,15 0,2 0,3 0,5 0,75 1, 2
người)
Riêng đối với hệ số không điều hòa Kmaxh có thể chọn theo tiêu chuNn ngành mạng lưới
bên ngoài và công trình TCVN – 51-84
Bảng 2.8 Hệ số không điều hòa phụ thuộc vào lưu lượng
Hệ số không điều
3 3,5 2 1,8 1,6 1,4 1,35 1,25 1,2 1,15
hòa
Khi thiết kế công trình xử lý nước thải cho khu dân cư và đô thị, nồng độ chất bNn của
nước thải sinh hoạt được xác định theo tải trọng chất bNn tính cho một người trong ngày đêm
có thể tham khảo ở bảng 2.9
Bảng 2.9 Tải trọng chất b/n trên một người trong một ngày đêm
Trang 25
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
COD 72 ÷102 -
Nitơ Amoniac (N-NH4+) 2,4 ÷4,8 7
Nitơ tổng (N) 6 ÷12 -
Photpho tổng (P) 0,8 ÷4 1,7
Chất hoạt động bề mặt - 2 ÷2,5
Dầu mỡ phi khoáng 10 ÷30 -
Hàm lượng chất bNn trong nước thải sinh hoạt được tính theo công thức:
n × 100
Lsh = (mg / l )
qtb
Trong đó:
Thành phần tính chất nước thải khu A của dự án sài gòn sport city quận 2, TP
Hồ Chí Minh (công suất 2500 m3/ngđ)
Thành phần tính chất nước thải nước thải đầu vào dự kiến của hệ thống xử lý sinh hoạt
khu A được cho trong Bảng 2.10.
Bảng 2.10 Chỉ tiêu nước thải đầu vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A
STT Chỉ Tiêu Giá trị Đơn vị
1 pH 6-8.5 -
2 SS 250 mg/l
3 BOD5 250 mg/l
4 COD 400 mg/l
5 N tổng 18 mg/l
6 P tổng 7 mg/l
7 Nhiệt độ 20 - 35 0
C
Trang 26
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Xử lý cơ học nhằm gạn lọc, lắng để lọc bỏ khỏi nước thải các tạp chất vô cơ không tan
như đất cát, các hợp chất hữu cơ có kích thước lớn ở dạng tấm, sợi cũng như điều hoà nước
thải về mặt lưu lượng, thành phần các chất hữu cơ… Các công trình xử lý cơ học tiêu biểu
hiện nay
Nước thải dẫn vào hệ thống xử lý trước hết phải qua song chắn rác. Tại đây, các thành
phần có kích thước lớn như giẻ, rác, vỏ cây, lá cây...được giữ lại. Nhờ đó tránh làm tắc bơm,
đường ống hoặc kênh dẫn. Tùy theo kích thước khe hở, song chắn rác được phân thành loại
thô, trung bình và mịn. Song chắn rác thô có khoảng cách giữa các thanh trên 15mm và song
chắn rác mịn < 5mm. Song chắn rác được làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào của kênh dẫn,
nghiêng một góc 45-60o nếu làm sạch thủ công hoặc nghiêng một góc 75-85o nếu làm sạch
bằng máy. Tiết diện của song chắn rác có thể tròn, vuông hoặc hỗn hợp. Song chắn các có tiết
diện tròn có trở lực nhỏ nhất nhưng nhanh bị tắc bởi các vật giữ lại. Do đó thông dụng hơn cả
là thanh có tiết diện hỗn hợp, cạnh vuông phía sau, cạnh tròn phía trước hướng đối diện với
dòng chảy. Vận tốc nước qua song chắn từ 0,6-1m/s.
Bể lắng cát
Bể lắng cát được thiết kế để tách các tạp chất vô cơ không tan có kích thước từ 0,2mm -
2mm ra khỏi nước thải nhằm bảo đảm an toàn cho bơm khỏi bị cát, sỏi bào mòn, tránh tắc
đường ống dẫn và ảnh hưởng đến các công trình xử lý sinh học phía sau. Bể lắng cát có các
loại: bể lắng ngang, bể lắng đứng, bể lắng cát thổi khí.
Trang 27
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Bể điều hòa
Lưu lượng nước thải và hàm lượng chất bNn trong nước thường dao động không đều theo
ngày đêm, làm ảnh hưởng xấu về chế độ công tác của mạng lưới và các công trình xử lý sau,
do đó bể điều hòa có chức năng :
Điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất bNn trong nước thải.
Bể điều hoà được tiến hành sục khí hay khuấy trộn cơ khí để ngăn cản quá trình lắng của
hạt rắn và các chất có khả năng tự phân huỷ.
Cơ sở của phương pháp này là các phản ứng hoá học diễn ra giữa các chất ô nhiễm và
chất thêm vào. Những phản ứng diễn ra có thể là:
Các phương pháp hoá học thường dùng nhiều là Oxi hóa và trung hòa. Thông thường đi
đôi với trung hoà còn kèm theo các quá trình kết tủa và hiện tượng vật lý khác.
Keo tụ
Các hạt cặn có kích thước nhỏ hơn 10 - 4 mm thường không thể tự lắng được mà luôn
tồn tại ở trạng thái lơ lửng. Muốn loại bỏ các hạt cặn lơ lửng phải dùng biện pháp xử lý cơ
học kết hợp với biện pháp hóa học, tức là cho vào nước cần xử lý các chất phản ứng để tạo ra
các hạt keo có khả năng kết dính lại với nhau và dính kết các hạt cặn lơ lửng trong nước, tạo
thành các bông cặn lớn hơn có trọng lượng đáng kể. Do đó, các bông cặn mới tạo thành dễ
Trang 28
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
dàng lắng xuống ở bể lắng. Để thực hiện quá trình keo tụ, người ta cho vào trong nước các
chất keo tụ thích hợp như : phèn nhôm Al2(SO4)3, phèn sắt loại FeSO4, Fe2(SO4)3 hoặc loại
FeCl3. Các loại phèn này được đưa vào nước dưới dạng dung dịch hòa tan.
Hấp phụ
Phương pháp hấp phụ được ứng dụng rộng rãi để làm sạch nước thải triệt để khỏi các
chất hữu cơ hòa tan sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học, cũng như khi nồng độ của
chúng không cao và chúng không bị phân hủy bởi vi sinh vật hay chúng rất độc. Hấp phụ
được ứng dụng để khử độc nước thải khỏi thuốc diệt cỏ, trừ sâu, thuốc sát trùng, phenol, các
chất hoạt động bề mặt…Ưu điểm của phương pháp này là hiệu quả cao (80 - 95%), có khả
năng xử lý nhiều chất trong nước thải và đồng thời có khả năng thu hồi các chất này.
Quá trình hấp phụ được thực hiện bằng cách cho tiếp xúc hai pha không hòa tan là pha
rắn (chất hấp phụ) với pha khí hoặc pha lỏng. Dung chất (chất bị hấp thụ) sẽ đi từ pha lỏng
(pha khí) đến pha rắn cho đến khi nồng độ dung chất trong dung dịch đạt cân bằng. Các chất
hấp phụ thường sử dụng :
Tái sinh chất hấp phụ là một giai đoạn quan trọng trong quá trình hấp phụ . Các chất bị
hấp phụ có thể được tách ra khỏi than hoạt tính bằng quá trình nhả hấp nhờ hơi bảo hoà hay
hơi hoá nhiệt hoặc bằng khí trơ nóng. Ngoài ra, còn có thể tái sinh chất hấp phụ bằng phương
pháp trích ly. (Nguyễn Văn Phước, et al. 2005)
Các Phương pháp này có thể khử tương đối triệt để các tạp chất ở trạng thái ion trong
nước như Zn, Cu, Cr, Ni, Hg, Mn … cũng như các hợp chất của asen, photpho, xyanua, chất
phóng xạ. Người ta thường sử dụng nhựa trao đổi ion nhằm hai mục đích : khử cứng và khử
khoáng.
Trang 29
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Kết tủa hóa học thường được sử dụng để loại trừ các kim loại nặng trong nước. Phương
pháp được sử dụng rộng rãi nhất để kết tủa các kim loại là tạo thành các hydroxide, ví dụ :
Phương pháp kết tủa hóa học hay được sử dụng nhất là phương pháp tạo các kết tủa với
vôi. Soda cũng có thể được sử dụng để kết tủa các kim loại dưới dạng hydroxide (Fe(OH)3),
carbonate (CaCO3), …Anion carbonate tạo ra hydroxide do phản ứng thủy phân với nước :
CO32- + H2O HCO3- + OH-
Chuyển một nguyên tố hòa tan sang kết tủa hoặc một nguyên tố hòa tan sang thể khí.
Biến đổi một chất không phân hủy sinh học thành nhiều chất đơn giản hơn, có khả năng
đồng hóa bằng vi khuNn.
Loại bỏ các kim loại nặng như Cu, Pb, Zn, Cr, Ni, As …và một số chất độc như cyanua.
Ozon (O3).
Chlorine (Cl2).
Quá trình này thường phụ thuộc vào pH và sự hiện diện của chất xúc tác.
Quá trình tuyển nổi được thực hiện bằng cách sục các bọt khí nhỏ (thường là không khí)
vào trong pha lỏng. Các khí đó dính kết với các hạt và khi lực nổi của tập hợp các bóng khí
và hạt đủ lớn sẽ kéo theo hạt cùng nổi lên bề mặt.
Trang 30
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Tuyển nổi thường được sử dụng để tách các tạp chất (ở dạng hạt rắn hay lỏng) phân tán
không tan, tự lắng kém ra khỏi pha lỏng. Trong xử lý nước thải thường được sử dụng để khử
các chất lơ lửng và làm đặc bùn sinh học. Tuyển nổi được sử dụng phổ biến để xử lý nước
thải sinh hoạt và công nghiệp khác nhau như: nước thải nhiễm dầu, cao su thuộc da dệt
nhuộm,…
Tuyển nổi bằng khí phân tán (Dispersed Air Flotation) : Khí nén được thổi trực tiếp
vào bể tuyển nổi để tạo thành các bọt khí có kích thước từ 0,1 - 1 mm, gây xáo trộn
hỗn hợp khí - nước chứa cặn. Cặn tiếp xúc với bọt khí, kết dính và nổi lên bề mặt.
Tuyển nổi chân không (Vacuum Flotation) : Bão hòa không khí ở áp suất khí quyển,
sau đó thoát khí ra khỏi nước ở áp suất chân không. Hệ thống này ít sử dụng trong
thực tế vì khó vận hành và chi phí cao.
Tuyển nổi bằng khí hòa tan (Dissolved Air Flotation) : Sục không khí vào nước ở áp
suất cao (2 - 4 at), sau đó giảm áp giải phóng khí. Không khí thoát ra sẽ tạo thành bọt
khí có kích thước 20 - 100 m
Thực chất của phương pháp sinh học để xử lý nước thải là dùng khả năng sống và hoạt
động của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải. Chúng sử dụng các hợp
chất hữu cơ và một số khoáng làm dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình dinh
dưỡng chúng nhận các chất ô nhiễm để xây dựng tế bào, sinh trưởng, sinh sản nên làm sinh
khối tăng lên. Quá trình này còn được gọi là quá trình oxi hóa sinh hóa.
Phương pháp này thường được sử dụng để làm sạch các loại nước thải có chứa các chất
hữu cơ hòa tan, các chất phân tán nhỏ. Do vậy trước khi thực hiện phương pháp này, ta phải
loại trung hòa nước thải, bỏ các chất phân tán thô ra khỏi nước thải ở công trình đơn vị trước.
Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là quá trình gồm ba giai đoạn :
Trang 31
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Khuếch tán, chuyển dịch và hấp thụ chất bNn từ môi trường nước lên bề mặt tế bào vi
khuNn.
Oxi hóa ngoại bào và vận chuyển các chất bNn hấp thụ được qua màng tế bào vi
khuNn.
Chuyển dịch các chất hữu cơ thành năng lượng, tổng hợp sinh khối từ chất hữu cơ và
các nguyên tố dinh dưỡng khác bên trong tế bào vi khuNn.
Một số công trình xử lý sinh học kỵ khí áp dụng cho nước thải sinh hoạt:
Sử dụng những loại vi sinh vật ky khí, hoạt động trong điều kiện không có oxy. Sản
phNm cuối cùng là một hỗn hợp khí có CH4, CO2, N2, H2…Trong đó có tới 65% là CH4, vì
vậy mà quá trình này còn được gọi là quá trình lên metan.
Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ là quá trình sinh hóa phức tạp tạo ra hàng
trăm sản phNm trung gian và phản ứng trung gian. Tuy nhiên, phương trình phương trình
phản ứng sinh hóa trong điều kiện kỵ khí có thể biểu diễn đơn giản như sau:
Một cách tổng quát, quá trình phân hủy kỵ khí xảy ra theo 4 giai đoạn :
Giai đoạn 1 : Thủy phân, cắt mạch các hợp chất cao phân tử.
Các chất thải hữu cơ chứa các nhiều hợp chất cao phân tử như protein, chất béo,
carbohydrate, cellulose, lignin, … trong giai đoạn thủy phân sẽ cắt mạch tạo thành các phân
tử đơn giản hơn, dễ thủy phân hơn. Các phản ứng thủy phân sẽ chuyển hóa protein thành
amino acid, carbohydrate thành đường đơn và chất béo thành các acid béo. Trong giai đoạn
acid hóa, các chất hữu cơ đơn giản lại được tiếp tục chuyển hóa thành acetic acid, H2 và CO2.
. Vi khuNn methane chỉ có thể phân hủy một số loại cơ chất nhất định như CO2 + H2 ,
formate, acetate, methanol, methylamine và CO. Các phương trình phản ứng xảy ra như sau :
Trang 32
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Bể tự hoại
Bể tự hoại là công trình xử lí nước thải bậc I (xử lí sơ bộ) đồng thời thực hiện hai chức
năng: lắng nước thải và lên men cặn lắng.
Bể tự hoại có dạng hình chữ nhật hoặc hình tròn trên mặt bằng được xây dựng bằng gạch,
bê tông cốt thép, hoặc chế tạo bằng vật liệu composite. Bể chia làm 2 hoặc 3 ngăn. Do phần
lớn cặn lắng trong ngăn thứ nhất nên dung tích ngăn này chiếm 50-75% dung tích toàn bể.
Các ngăn bể tự hoại được chia làm hai phần: phần lắng nước thải (phái trên) và phần lên
men cặn lắng (phía dưới). Nước thải vào với thời gian lưu nước trong bể từ 1 đến 3 ngày. Do
vận tốc trong bể bé nên phần lớn cặn lơ lửng được lắng lại. Hiệu quả lắng cặn trong bể tự
hoại có thể đạt từ 40-60% phụ thuộc vào nhiệt độ, chế độ quản lí và vận hành bể. Qua thời
gian từ 3-6 tháng, cặn lắng lên men yếm khí. Quá trình lên men chủ yếu diễn ra trong giai
Trang 33
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
đoạn đầu là lên men axit. Các chất khí tạo nên trong quá trình phân giải (CH4, CO2, H2S …)
nổi lên kéo theo các hạt cặn khác có thể làm cho nước thải nhiễm bNn trở lại và tạo nên một
lớp váng nổi trên mặt nước.
Để dẫn nước thải vào và ra khỏi bể người ta phải nối ống bằng phụ kiện Tê với đường
kính tối thiểu là 100mm với một đầu ống đặt dưới lớp màng nổi, đầu kia được nhô lên phía
trên để tiện việc kiểm tra, tNy rửa và không cho lớp cặn nổi trong bể chảy ra đường cống. Cặn
trong bể tự hoại được lấy theo định kì. Mỗi lần lấy phải để lại khoảng 20% lượng cặn đã lên
men lại trong bể để làm giống men cho bùn cặn tươi mới lắng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình phân huỷ cặn.
Giếng thấm
Giếng thấm là công trình trong đó nước thải được xử lí bằng phương pháp lọc qua lớp
cát, sỏi và oxy hoá kị khí các chất hữu cơ được hấp phụ trên lớp cát sỏi đó. Nước thải sau khi
xử lí được thấm vào đất. Do thời gian nước lưu lại trong đất lâu nên các loại vi khuNn gây
bệnh bị tiêu diệt hầu hết.
Để đảm bảo cho giếng hoạt động bình thường, nước thải phải được xử lí bằng phương
pháp lắng trong bể tự hoại hoặc bể lắng hai vỏ.
Giếng thấm cũng chỉ được sử dụng khi mực nước ngầm trong đất sâu hơn 1.5m để đảm
bảo được hiệu quả thấm lọc cũng như không gây ô nhiễm nước dưới đất.
Trang 34
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Một số công trình xử lý hiếu khí áp dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt
Các quá trình hiếu khí có thể xảy ra trong điều kiện nhân tạo và hiếu khí. Trong đó quá
trình hiếu khí nhân tạo, người ta tạo cho môi trường sống của vi sinh vật có điều kiện tối ưu
nhất nên hiệu quả xử lý tốt hơn.
Quá trình oxy hóa các chất hữu cơ của vi sinh vật để tạo thành năng lượng đầu tiên là
cacbonhydrat và một số chất hữu cơ khác, quá trình này được thực hiện trên bề mặt tế bào vi
khuNn nhờ xúc tác của men ngoại bào. Sau đó một phần chất bNn được vận chuyển qua màng
tế bào vi khuNn vào bên trong và tiếp tục oxi hóa để giải phóng ra năng lượng hay tổng hợp
thành tế bào chất dẫn đến sinh khối tăng lên. Khi thiếu nguồn dinh dưỡng, tế bào chất lại bị
oxi hoá để tạo ra nguồn năng lượng cho hoạt động sống.
Quá trình trên được thể hiện qua các phương trình sau:
Đồng hóa :
Dị hóa :
Tự phân hủy :
Chuyển hóa các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc cacbon ở dạng hòa tan, keo hay
không hòa tan phân tán nhỏ thành khí CO2, nước và sinh khối vi sinh vật.
Tạo ra bùn thứ cấp (các bông bùn hay màng vi sinh vật) chủ yếu là các vi khuNn,
động vật nguyên sinh và các keo vô cơ trong nước thải.
Tách bùn thứ cấp ra khỏi nước bằng quá trình lắng trọng lực.
Trang 35
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Phạm vi áp dụng của bể là BOD5 vào không quá 500mg/l và tốc độ lọc không quá 3m/h.
Trong bể lọc sinh học có lớp vật liệu lọc ngập trong nước: nước thải vào bể lọc sẽ được
trộn đều với không khí cấp từ ngoài vào qua dàn ống phân phối. Hỗn hợp khí-nước thải đi
cùng chiều từ dưới lên qua lớp vật liệu lọc. Trong lớp vật liệu lọc xảy ra quá trình khử BOD5,
và chuyển hoá NH4+ thành NO3-, lớp vật liệu lọc có khả năng giữ lại cặn lơ lửng. Khi tổn
thất trong lớp vật liệu lọc đến 0.5m thì xả bể lọc. Nước xả rửa lọc được dẫn về bể lắng kết
hợp đông tụ sinh học để tạo điều kiện thuận lợi cho lọc sinh học này.
Bể lọc sinh học dùng vật liệu nổi có khả năng giữ được trong khe rỗng các vẫy tróc của
màng vi sinh vật bám quanh hạt, nên mặc dầu cường độ thổi gió lớn nhưng hàm lượng cặn lơ
lửng trong nước thải ở đầu ra không vượt quá 20mg/l. Do đó có thể không cần bể lắng đợt II
,chỉ cần đưa đến bể khử trùng.
Trang 36
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Bảng 3.1 Cơ sở chọn lựa các phương pháp xử lí sinh học nước thải
Hàm lượng BOD5 của Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu cơ hoà
nước thải không hoà tan dạng keo tan
Bể lọc sinh học hiếu khí hoạt động dựa vào sự sinh trưởng bám dính của vi sinh vật.
Bể lọc sinh học (hay còn gọi là biophin) thường phân biệt làm hai loại : bể biophin với
lớp vật liệu lọc không ngập nước (bể biophin nhỏ giọt, bể biophin cao tải) và bể biophin với
lớp vật liệu lọc ngập trong nước.
Bể biophin nhỏ giọt dùng đề xử lí sinh học nước thải hoàn toàn với hàm lượng nước sau
khi xử lí đạt tới 15mg/l (hiệu suất xử lí có thể là 90% và có thể còn cao hơn nữa)
Trong bể lọc, chất các lớp vật liệu có độ rỗng và diện tích mặt tiếp xúc trong một đơn vị
thể tích lớn nhất trong điều kiện có thể. Nước thải được hệ thống phân phối phun thành giọt
đều khắp trên bề mặt lớp vật liệu. Nước sau khi chạm lớp vật liệu chia thành các hạt nhỏ
chảy thành màng mỏng qua khe lớp vật liệu đi xuống dưới. Trong thời gian chảy như vậy
nước thải tiếp xúc với màng nhầy gelatin do vi sinh vật tiết ra bám quanh vật liệu lọc. Sau
một thời gian màng nhầy gelatin tăng lên ngăn cản oxy của không khí không vào trong lớp
màng nhầy được. Do không có oxy, tại lớp trong của màng nhầy sát với bề mặt cứng của vật
liệu lọc, vi khuNn yếm khí phát triển tạo ra sản phNm phân huỷ yếm khí cuối cùng là khí
metan và CO2 làm tróc lớp màng ra khỏi vật cứng rồi bị nước cuốn xuống phía dưới. Trên
mặt hạt vật liệu lọc lại hình thành lớp màng mới, hiện tượng này được lập di lập lại tuần hoàn
và nước thải được làm sạch BOD và chất dinh dưỡng.
Trang 37
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Để tránh hiện tượng tắc nghẽn trong hệ thống phun, trong khe rỗng lớp vật liệu, trước
bể nhỏ giọt phải thiết kế song chắn rác, lưới chắn, lắng đợt I. nước sau bể lọc có nhiều bùn lơ
lửng do các màng sinh học tróc ra nên phải xử lí tiếp bằng lắng II. Yêu cầu chất lượng nước
thải trước khi vào biophin là hàm lượng BOD5 không quá 220mg/l(theo điều 6.14.12 TCXD-
51-84) và hàm lượng chất lơ lửng cũng không quá 150mg/l. Vì cần có các công trình trước
đó nhằm làm giảm lượng chất bNn để biophin làm việc có hiệu quả.
Vật kiệu lọc tốt nhất là vật liệu có diện tích mặt tiếp xúc trong một đơn vị thể tích thể tích
lớn, độ bền cao theo thời gian, giá rẻ và không bị tắc nghẽn. Có thể chọn vật liệu lọc là than
đá cục, đá cục, cuội sỏi lớn, đá ong có kích thước trung bình 60-100mm. Nếu kích thước vật
liệu nhỏ sẽ giảm độ rỗng gây tắc nghẽn cục bộ. Nếu kích thước vật liệu lớn thì diện tích mặt
tiếp xúc bị giảm nhiều, làm giảm hiệu suất xử lí. Chiều cao lớp vật liệu khoảng 1.5-2.5m.
Ngày nay, vật liệu lọc thông thường được thay bằng những tấm nhựa đúc lượn sóng, gấp nếp
và các dạng khác nhau của quả cầu nhựa. Các loại này có đặc điểm là nhẹ, dễ lắp đặt và tháo
dỡ nên chiều cao bể tăng dẫn đến diện tích mặt bằng của bể lọc.
Bể thường được sử dụng trong trường hợp lưu lượng nước thải không lớn, từ 20-
1000m3/ngày.
Bể aeroten
Nước thải sau khi xử lí sơ bộ còn chứa phần lớn các chất hữu cơ ở dạng hoà tan cùng các
chất lơ lửng đi vào aerotank. Các chất lơ lửng này là một số chất rắn và có thể là các hợp chất
hữu cơ chưa phải là dạng hoà tan. Các chất lơ lửng làm nơi vi khuNn bám vào để cư trú, sinh
sản và phát triển dần thành các hạt cặn bông. Các hạt này to dần và lơ lửng trong nước. Chính
vì vậy, xử lí nước thải ở aerotank được gọi là quá trình xử lí sinh trưởng lơ lửng của quần
thể vi sinh vật. Các bông cặn này cũng chính là bông bùn hoạt tính. Bùn hoạt tính là các bông
cặn màu nâu sẫm, chứa các hợp chất hữu cơ hấp phụ từ nước thải và là nơi cư trú cho các vi
khuNn cùng các vi sinh vật bậc thấp khác sống và phát triển. Trong nước thải có các hợp chất
hữu cơ hoà tan – loại chất dễ bị vi sinh vật phân huỷ nhất. Ngoài ra, còn có loại hợp chất hữu
Trang 38
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
cơ khó bị phân huỷ hoặc loại hợp chất chưa hoà tan hay khó hoà tan ở dạng keo – các dạng
hợp chất này có cấu trúc phức tạp cần được vi khuNn tiết ra enzim ngoại bào, phân huỷ
thành những chất đơn giản hơn rồi sẽ thNm thấu qua màng tế bào và bị oxy hoá tiếp thành sản
phNm cung cấp vật liệu cho tế bào hoặc sản phNm cuối cùng là CO2 và nước. Các hợp chất
hữu cơ ở dạng hoà keo hoặc ở dạng các chất lơ lửng khó hoà tan là các hợp chất bị oxy hoá
bằng vi sinh vật khó khăn hoặc xảy ra chậm hơn.
Hiệu quả làm sạch của bể Aerotank phụ thuộc vào: đặc tính thủy lực của bể hay còn gọi
là hệ số sử dụng thể tích của bể, phương pháp nạp chất nền vào bể và thu hỗn hợp bùn hoạt
tính ra khỏi bể, kiểu dáng và đặc trưng của thiết bị làm thoáng nên khi thiết kế phải kể đến
ảnh hưởng trên để chọn kiểu dáng và kích thước bể cho phù hợp.
Các loại bể Aerotank truyền thống thường có hiệu suất xử lí cao. Tuy nhiên trong quá
trình hoạt động của bể cần có thêm các bể lắng I (loại bớt chất bNn trước khi vào bể) và lắng
II (lắng cặn, bùn hoạt tính). Trong điều kiện hiện nay, diện tích đất ngày càng hạn hẹp. Vì thế
càng giảm được thiết bị hay công trình xử lí là càng tốt. Để khắc phục tình trạng trên thì có
các bể đáp ứng được nhu cầu trên: aerotank hoạt động từng mẻ, bể Unitank.
Bể Unitank
Unitank là công nghệ hiếu khí xử lí nước thải bằng bùn hoạt tính, quá trình xử lí liên tục
và hoạt động theo chu kì. Nhờ quá trình điều khiển linh hoạt cho phép thiết lập chế độ xử lí
phù hợp với nước thải đầu vào cũng như mở rộng chức năng loại bỏ Phospho và Nitơ khi cần
thiết. Việc thiết kế hệ thống Unitank dựa trên một loạt các nguyên tắc và qui luật riêng, khác
với các hệ thống xử lí nước thải bùn hoạt tính truyền thống.
Về cấu trúc, Unitank là một khối bể hình chữ nhật được chia làm 3 khoang thông nhau
qua bức tường chung. Hai khoang ngoài có thêm hệ thống máng răng cưa nhằm thực hiện hai
chức năng: vừa là bể sục khí để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ gây bNn, vừa là bể lắng
II tách bùn ra khỏi nước đã xử lí. Hệ thống đường ống đưa nước thải vào Unitank được thiết
kế để đưa nước thải vào từng khoang tuỳ theo từng pha. Nước thải sau xử lí theo máng răng
cưa ra ngoài bể chứa nước sạch, bùn sinh học dư cũng được đưa ra khỏi hệ thống Unitank từ
Trang 39
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
hai khoang ngoài. Cũng giống như các hệ thống xử lí sinh học khác, Unitank xử lí nước thải
với dòng vào và dòng ra liên tục theo chu kì, mỗi chu kì gồm hai pha chính và hai pha phụ.
Thời gian của pha chính là ba giờ và thời gian của pha phụ là một giờ (có thể điều chỉnh
được). Thời gian của pha chính và pha phụ được tính toán và chương trình hóa dựa vào lưu
lượng, tính chất nước thải đầu vào và tiêu chuNn chất lượng nước thải xử lí đầu ra.
Bể Aerotank hoạt động gián đoạn theo mẻ là một dạng công trình xử lí sinh học nước
thải bằng bùn hoạt tính. Trong đó tuần tự diễn ra các quá trình thổi khí, lắng bùn và gạn nước
thải. Do hoạt động gián đoạn nên số ngăn tối thiểu là 2 để có thể xử lí liên tục.
Trong bể quá trình thổi khí và quá trình lắng được thực hiện trong cùng một bể phản
ứng do đó có thể bỏ qua bể lắng II. Quá trình hoạt động diễn ra trong một ngăn và gồm 5
giai đoạn:
Pha lắng:
Điều kiện tĩnh hoàn toàn được thực hiện (không cho nước thải vào, không rút nước ra,
các thiết bị khác đều tắt) nhằm tạo điều kiện cho quá trình lắng. Thời gian chiếm khoảng từ 5
– 30% chu kỳ hoạt động.
Trang 40
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Thời gian hoạt động có thể tính sao cho phù hợp với từng loại nước thải khác nhau và
mục tiêu xử lí. Nồng độ bùn trong bể thường khoảng từ 1500 – 2500 mg/l. Chu kỳ hoạt động
của bể được điều khiển bằng rơle thời gian. Trong ngăn bể có thể bố trí hệ thống vớt váng,
thiết bị đo mức bùn…
Đây là dạng cải tiến của Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh làm việc trong điều kiện hiếu
khí kéo dài với bùn hoạt tính (sinh trưởng lơ lững của vi sinh vật trong nước thải) chuyển
động tuần hoàn trong mương. Hiệu quả xử lý của bể rất cao đặc biệt đối với nước thải ô
nhiễm chất dinh dưỡng như Nito và phospho. Tuy nhiên khuyết điểm của nó chi phí xây dựng
và vận hành đều rất lớn và kích thước cũng rất lớn nên chỉ áp dụng cho những nơi có diện
tích lớn.
Trong mương oxy hóa các vi sinh vật hiếu khí tiêu thụ các chất hữu cơ hòa tan và dạng
keo trong nước thải để tăng trưởng. Máy thổi khí sẽ cung cấp khí cho vi sinh vật và đảm bảo
cho bùn sinh học không lắng trong mương oxy hóa. Hiệu quả khử BOD có thể đạt 85% -
90%. Hỗn hợp nước và bùn hoạt tính được dẫn sang bể lắng 2.
3.2 Một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt trên thực tế.
Địa điểm
Công ty DONA - VICTOR nằm trên địa bàn xã Bắc Sơn, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng
Nai. Công ty là doanh nghiệp sản xuất giày da phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khNu.
Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình hàng ngày là 300m3.
Tính chất nước thải trước khi xử lý : BOD = 350mg/l, COD = 700mg/l,
SS = 300mg/l.
Trang 41
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của công ty được thiết kế như
sau:
Nước thải
Lưới chắn
rác thô
Bể cân bằng
Khí
Nước
dư Lưới chắn
rác tinh
FBR FBR
150 150
Bể lắng Bể lắng
Phân Khử
hủy bùn trùng
Hình 3.4 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt công ty Dona - Victor
Trang 42
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Kết quả thu đạt được: Nồng độ COD sau khi xử lý < 100mg/l, BOD5 < 30mg/l, SS<50
mg/l. Như vậy hiệu quả khử COD đạt 86%, BOD đạt 91%. Nước sau khi xử lý đạt loại B
theo tiêu chuNn TCVN 5945-1995.
Địa Điểm : Khu dân cư Tân Qui Đông thuộc huyện Nhà Bè là một trong năm khu
phục vụ cho việc chuyển dân xây dựng dự án phía Bắc Nhà Bè - Nam Bình Chánh. Tổng
diện tích là 18,64ha, có 620 căn hộ. Lưu lượng nước thải 500m3/ngày.
Tính chất nước thải trước khi xử lý : BOD = 200mg/l, COD = 350mg/l, SS
= 300mg/l.
Trang 43
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư Tân Qui Đông
Kết quả thu được: Nồng độ COD sau khi xử lý <50mg/l, BOD5 < 20mg/l. Hiệu quả
khử COD hơn 87%, BOD hơn 90%. Nước sau khi xử lý thải ra ngoài môi trường đạt loại
A theo tiêu chuNn TCVN 5945 - 1995.
Thành phần tính chất nước thải sinh hoạt của khu A dự án Sai Gon Sport City được cho
trong Bảng 3.2.
Trang 44
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Bảng 3.2 Thành phần tính chất nước thải sinh hoạt của khu A dự án Sài Gòn
Sport City
STT Chỉ Tiêu Giá trị Đơn vị
1 pH 6-8.5 -
2 SS 250 mg/l
3 BOD5 250 mg/l
4 COD 400 mg/l
5 N tổng 18 mg/l
6 P tổng 7 mg/l
7 Nhiệt độ 20 - 35 0
C
8 Lưu lượng 2500 m3/NĐ
Theo tiêu chuNn nước thải sinh hoạt- Giới hạn ô nhiễm cho phép (TCVN 6772 : 2000)
Tiêu chuNn này áp dụng đối với nước thải của các loại cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và
chung cư như nêu trong bảng (sau đây gọi là nước thải sinh hoạt) khi thải vào các vùng nước
quy định.
Bảng 3.3 Thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép tiêu chu/n 6772:2000
Trang 45
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Tuỳ theo loại hình, qui mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, công cộng và chung
cư, mức giới hạn các thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được áp dụng cụ thể:
Bảng 3.4 Mức giới hạn thành phần ô nhiễm theo từng loại hình, quy mô
TT Loại hình cơ sở Qui mô, diện tích sử dụng Mức áp Ghi chú
của cơ sở dịch vụ, công dụng cho
Dịch vụ/ Công cộng, chung cư phép theo
cộng/ Chung cư bảng 1
1 Khách sạn Dưới 60 phòng Mức III
Trang 46
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Trên 50000 m2
6 Trường học, viện Từ 5000 m2 đến 25000 m2 Mức II Các viện nghiên cứu
nghiên cứu và chuyên ngành đặc thù,
các cơ sở tương Trên 25000 m2 Mức I liên quan đến nhiều
tự hoá chất và sinh học,
nước thải có các thành
phần ô nhiễm ngoài
các thông số nêu trong
bảng 1 của tiêu chuNn
này, thì áp dụng giới
hạn tương ứng đối với
các thông số đó quy
định trong TCVN
5945-1995
7 Cửa hàng bách Từ 5000 m2 đến 25000 m2 Mức II
hóa, siêu thị
Trên 25000 m2 Mức I
8 Chợ thực phNm Từ 500 m2 đến 1000 m2 Mức IV
tươi sống
Trên 1000 m2 đến 1500 m2 Mức III
Trang 47
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Các công trình xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo:
Xử lý sinh học hiếu khí có rất nhiều các công trình xử lý khác nhau: các loại bể aerotank,
bể lọc sinh học, đĩa lọc sinh học tiếp xúc quay RBC, mương oxy hóa, bể SBR…
Đĩa lọc sinh học RBC: hiệu quả xử lý cao nhưng vận hành đòi hỏi người có kỹ thuật,
hàm lượng chất lơ lửng ra khỏi bể lớn, cần phải có hệ thống che chắn để bảo vệ hệ thống đĩa
nên công trình này không thỏa mãn yêu cầu của khu Sài Gòn Sportcity.
Mương oxy hóa: có ưu điểm là lượng bùn dư thấp, được ổn định tương đối, hiệu quả xử
lý BOD cao, các chất dinh dưỡng như N, P được khử đáng kể, quản lý vận hành không phức
Trang 48
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
tạp, tuy nhiên công trình xây dựng hở và diện tích chiếm đất lớn (dung tích cần thiết của kênh
oxy hóa lớn gấp 3-10 lần so với aerotank xử lý nước thải cùng mức độ), do đó công trình này
không thỏa mãn yêu cầu.
Bể SBR: có cấu tạo đơn giản, hiệu quả xử lý cao, khử các chất dinh dưỡng nitơ, dễ vận
hành, sự dao động lưu lượng nước thải ít ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý, công suất xử lý của
bể phù hợp với công suất xử lý của nhà máy có công suất vừa và nhỏ
Các loại bể aerotank: hiệu quả xử lý triệt để, được sử dụng phổ biến do dễ xây dựng,
quản lý tuy nhiên lượng bùn sinh ra từ quá trình xử lý lớn, tốn kém cho xử lý bùn cần được
cân nhắc trong lựa chộng công nghệ.
Bể lọc sinh học vật liệu ngập nước: công nghệ lọc sinh học hiếu khí xử lý nước thải
hiệu quả cao, đặc biệt xử lý nước thải có tính chất và lưu lượng không ổn định, công nghệ
này rất phù hợp cho việc dùng các vi sinh vật để xử lý nước thải sinh hoạt, bệnh viện và công
nghiệp. Các ưu điểm chính của công nghệ là :
Hạn chế tối đa mùi, giá chi phí cho thấp do số lượng bùn dư ít, thể tích bùn hình thành
bằng 1/36 bùn hoạt tính trong bể aerotank, chi phí vận hành và bảo trì hệ thống, vận hành hệ
thống đơn giản, quá trình xử lý trong bể ổn định.
Quá trình xử lý xảy ra cả hiếu khí và kỵ khí tùy tiện, diễn ra cả hai quá trình nitrification
và denitrification, có khả năng đệm trong trường hợp lưu lượng nước thải vào ở mức cao
hoặc trong nước thải có chứa chất độc, tiêu thụ sinh khối của các sinh vật khác nhau trong
cùng quần thể sinh vật.
Do đó, công nghệ xử lý nước thải khả thi cho khu Sàigòn Sportcity là quá trình xử lý cơ
học kết hợp với xử lý sinh học bể aerotank hoặc bể lọc sinh học
c. Đề xuất phương án xử lý
PHƯƠNG ÁN 1
Trang 49
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Bùn
dư
Bể lắng II Hố
gom
Trạm Clo Nước Clo bùn
Bể khử trùng
Trang 50
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Nước thải qua song chắn rác sẽ được giữ lại các cặn có kích thước lớn nhằm bảo vệ an
toàn cho các bơm, van, đường ống, cánh khuấy phía sau. Do khu xử lý đặt gần với nguồn thải
và nước thải chủ yếu được chảy trong các tuyến cống. Vì vậy mà lượng rác thô trong nước
thải cũng nhỏ nên ta chỉ dùng song chắn rác bằng thủ công và được đặt nghiên một góc 60o so
với phương ngang trong mương dẫn nước từ mương dẫn vào hầm tiếp nhận.
Để thuận lợi cho việc bố trí mạng lưới đường ống thu gom nước thải sinh hoạt cho Khu
A, ta chia làm 2 khu phần theo diện tích. Mỗi khu đặt một hầm tiếp nhận. Hầm bơm được
thiết kế thấp hơn so với mặt đất để có thể thu gom nước thải bằng cách chảy tự nhiên theo
dốc nghiên. Nước thải từ mỗi hầm tiếp nhận sẽ được bơm trưc tiếp vào mương dẫn đặt song
chắn rác và vào bể lắng cát. Thời gian lưu ở hầm tiếp nhận chỉ khoảng từ 10 – 15 phút nên
thường xây dựng theo dạng hình vuông và đặt bơm chìm để đưa nước vào bể lắng cát
Lưới chắn rác được đặt đầu của bể lắng cát, nhằm tách các loại cặn nhỏ nhằm tăng hiệu
quả xử lý cho các công trình phía sau.
Bể lắng cát
Bể lắng cát: tách ra khỏi nước thải các chất bNn vô cơ có trọng lượng riêng lớn, tránh ảnh
hưởng đến xử lý hoá sinh nước thải và xử lý cặn bã cũng như không có lợi đối với công trình
thiết bị công nghệ trên trạm xử lý như đường ống, bơm…Cát từ bể lắng cát đem chôn lấp
cùng chất thải rắn. Nước từ bể lắng cát sẽ được tự chảy vào bể điều hòa.
Bể diều hòa
Trong bể điều hòa có hệ thống cấp khí nén bằng ống đục lỗ nhằm xáo trộn nước thải đều
cũng như trình quá trình lắng cặn của nước thải, bể điều hòa còn có mục đích:
Giảm bớt sự dao động của hàm lượng các chất bNn trong nước thải
Trang 51
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Giữ ổn định lưu lượng nước thải đi vào các công trình xử lý tiếp theo.
Làm giảm và ngăn cản lượng nước thải có nồng độ các chất độc hại cao đi trực tiếp
vào các công trình xử lý sinh học.
Bể lắng I
Tiếp đó nước thải từ bể điều hòa được bơm đưa sang bể lắng I nhằm loại bỏ một phần
các chất lơ lửng rồi sang bể lọc sinh học. Bùn lắng thu được từ bể lắng I được thu theo trọng
lực vào hố gom bùn I. Tại đây bùn được bơm sang bể nén bùn mỗi ngày một lần. Nước từ bể
lắng sẽ được cho tự chảy vào bể lọc.
Nước được phân phối theo hướng từ dưới lên, kết hợp với việc thổi khí trong quá trình
nước dâng lên trong bể lọc. Trong quá trình khử các hợp chất hữu cơ màng vi sinh vật sẽ
hình thành bám dính vào bề mặt vật liệu khi nước thải đi qua.đồng thời với quá trình oxy hóa
chất hữu cơ thì quá trình khử nitrat trong bể lọc cho hiệu quả cao. Trên thực tế lớp màng vi
sinh có cấu trúc phức tạp và không đồng đều. Độ dày của màng vi sinh khoảng 100µm ÷
10mm, nồng độ vi sinh vật có thể khoảng từ 40 ÷100 g/l. không có sự phát triển đồng đều của
màng vi sinh vật trong lớp giá thể vật liệu và chúng sẽ bị bong ra khỏi giá thể theo định kỳ
Bể lắng II
Nước thải từ bể lọc sẽ được tự chảy vào bể lắng II nhằm loại phần các chất cặn lơ lửng
sinh ra trong bể lọc rồi sang bể khử trùng. Bùn lắng thu được từ bể lắng II được thu theo
trọng lực vào hố gom bùn II. Tại đây bùn được bơm sang bể nén bùn mỗi ngày hai lần.
Bể Khử trùng
Mục đích của khử trùng là nhằm tiêu diệt các loại vi trùng gây bệnh bằng chất oxy hóa
trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Chất khử trùng được dùng là Clorine sẽ được châm trực
tiếp trên miệng vào của bể khử trùng. Nước được chảy theo kiểu zic zăc để làm tăng khả năng
hòa trộn và tiếp xúc giữa nước với hóa chất nhằm tăng hiệu quả khử trùng.
Trang 52
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Bể nén bùn
Bùn gom từ hai bể lắng sẽ được lắng để tách nước trươc khi đưa bùn sang máy ép bằng
bơm bùn ly tâm. Thanh gạt bùn quay với vận tốc 2 – 3 vòng/h sẽ gom bùn về đấy phục vụ
cho bơm bùn, bên cạnh đó thanh gạt có các thanh thẳng đứng nhằm tạo ra những khe hở giúp
nước có thể dễ tách ra khỏi lớp bùn đặc. Phần nước thu được từ bể nén bùn sẽ được đưa vào
trước bể lắng cát để tiếp tục được xử lý.
Máy ép bùn dùng để tách nước làm khô cặn nhờ lực ép dây đai và hóa chất polime làm
tăng khả năng tách nước ra khỏi bùn và tạo sự ổn định. Máy hoạt động gián đoạn, thời gian
làm việc là 4h40 phút/ngày đêm. Bùn sau khi ép sẽ được đem đi chôn lấp hoặc sản xuất phân
compost.
Trang 53
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
PHƯƠNG ÁN 2:
Nước thải Rác thu được
SCR
Hầm tiếp
nhận
Bể Aerotank làm
Bùn thoáng kéo dài
Tuần
hoàn
Bùn
Bể nén bùn
dư
Bể lắng II Hố
gom
Trạm Clo Nước Clo
bùn
Bể khử trùng
Trang 54
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Các công trình sơ bộ như: song chắn rác, hầm tiếp nhận, lưới chắn rác, bể lắng cát, bể
điều hòa và các công trình phía sau từ bể lắng II, bể khử trùng, bể nén bùn và máy ép bùn
tương tự ở phương án 1
Điểm khác biệt ở phương án 2 dùng Aertank làm thoáng kéo dài thay cho bể lọc sinh
học. Đối với bể Aerotank làm thoáng kéo dài thì nước thải không cần qua bể lắng 1 mà chảy
thẳng vào bể. Bùn ở bể lắng 2 sẽ được tuần hoàn một phần lại bể Aerotank, phần dư sẽ được
thu ở hố gom bùn và được xử lý tiếp theo.
Trang 55
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Song chắn rác nhằm loại bỏ các loại rác có kích thước lớn như cành cây, gỗ, nhựa, giấy,
giẻ rách…nhằm bảo vệ các công trình phía sau, cản các vật lớn đi qua có thể làm tắc nghẽn
hệ thống (đường ống, mương dẫn, máy bơm) làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của các công
trình phía sau.
b. Tính toán
Chiều sâu lớp nước ở song chắn rác được lấy bằng độ đầy tính toán của mương dẫn ứng với
Qmax:
hl = h max = 0,3 m
Trong đó:
n: số khe hở
S
Qmax : lưu lượng lớn nhất của dòng thải (m3/s), Qmax
S
= 0,058 m3/s.
ko : hệ số tính đến độ thu hẹp của dòng chảy khi sử dụng công cụ cào rác, và
ko = 1,05.
Vmax : tốc độ chuyển động của nước thải trước song chắn rác ứng với lưu
lượng lớn nhất. Đối với biện pháp lấy rác thủ công, vận tốc nằm trong khoảng
0,3 - 0,6 ( m/s ). Chọn Vmax = 0,6 m/s.
l: khoảng cách giữa các khe hở 15mm -25mm, chọn l = 18mm = 0,018 m
Trang 56
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
hl : chiều sâu mực nước qua song chắn (m). Chọn hmax = 0,3 m.
×
Vậy = = 18,8 khe
× ×
Chọn n = 19 khe
Chọn Bs = 0,5m
ξ
= 1
Trong đó:
Vmax = 6 m/s
k1 : hệ số tính đến sự tăng tổn thất do rác đọng lại ở song chắn.
K1 = 2 ÷ 3, chọn k1 = 3.
ξ : hệ số tổn thất cục bộ tại song chắn rác phụ thuộc vào tiết diện thanh song
chắn được tính bởi:
ξ = β α
β : hệ số phụ thuộc tiết diện ngang của thanh. Đối với thanh tiết diện hình chữ
nhật, β = 2,42 (Nguồn: Trang 115 sách: Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh
Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại
học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Trang 57
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
ξ=2 =
⇒ = = 0,04 (mH2O)
−
= = = 0, 27 m
φ
Chọn L1 =0,3m
Trong đó:
φ : góc mở rộng của buồng đặt song chắn rác. Chọn φ =20o
Bk : chiều rộng của mương dẫn nước thải vào. Chọn Bk = 0,3 m
L2 = L1 = 0,3m
Chiều dài đặt song chắn Ls lấy không nhỏ hơn 1m, còn diện tích khu vực mở rộng sau song
chắn rác không lấy ít hơn 0,8m2 (l = 0,8/0,5 = 1,6m)
Trang 58
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Bảng 4.1 Tóm tắt kết quả tính toán song chắn rác
Nước thải sinh hoạt bao gồm nước đã qua sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của con
người như: tắm giặc, nấu nướng,nhà vệ sinh (đã được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn) …
Trang 59
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Sau đó toàn bộ nước thải sinh hoạt của khu A sẽ được tập trung vào 2 hầm tiếp nhận để đưa
về khu xử lý.
Hầm tiếp nhận I cách trạm xử lý 500m thu 90% lưu lượng, hầm tiếp nhận II đặc cách
trạm xử lý 200m. Nước được bơm trực tiếp vào mương đặt song chắc
b. Tính toán
Chọn t = 10 phút
Chiều sâu hữu ích h = 2 m, chiều sâu an toàn được lấy bằng chiều sâu của đáy ống cuối cùng
0,7m. Vậy chiều sâu tổng cộng:
H = 2 + 0,7 = 2,7 m
Chọn hầm tiếp nhận dạng hình vuông. Chiều dài cạnh:
Vb 34,38
a2 = = = 4,15 m2
H 2
bơm hoạt động và một bơm dự phòng đặt tại hầm bơm. Chọn ống dẫn nước về trạm xử lý là
ống HDPE có đường kính 250mm
Chọn bơm chìm Ebara model 100 DML với các thông số như sau:
Q = 114 m3/h
Trang 60
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
H = 10,6 m
P = 5,5 kw
Chọn hầm tiếp nhận dạng hình vuông. Chiều dài cạnh:
Vb 3,82
a2 = = = 1,38 m2
H 2
Chọn a x a = 2m x 2m
Chọn bơm chìm Ebara model DW 200 với các thông số sau:
Q = 24 m3/h
H = 10,9 m
P = 1,5 kw = 2 Hp
Bảng 4.2 Tóm tắt kết quả tính toán hầm tiếp nhận
1 h
Lưu lượng ( Qmax ) 229,17 m3/h
Trang 61
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Nhiệm vụ
Lưới chắn rác có nhiệm vụ tách các loại rác và tạp chất thô có kích thước lớn trong nước
thải trước khi đưa nước thải vào các công trình xử lý phía sau.
Việc sử dụng lưới chắn rác trong các công trình xử lý nước thải tránh được các hiện
tượng tắc nghẽn đường ống, mương dẫn và gây hỏng hóc bơm.
Ngoài ra các tạp chất cơ học trong nước còn có tác hại khác như bào mòn đường ống,
thiết bị làm tăng trở lực dòng chảy nên tăng tiêu hao năng lượng của bơm. Đây là bước quan
trọng đảm bảo an toàn và điều kiện vận hành thuận lợi của đường ống.
Tính toán
Bảng 4.3 Các thông số thiết kế lưới chắn rác (hình nêm)
Trang 62
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(Nguồn: trang 448 sách Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử
lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Chọn lưới chắn rác cố định dạng lõm có kích thước mắc lưới d = 0,35mm tương ứng với
tải trọng LA = 700L/phút.m2=0,7m3/phút.m2, đạt hiệu quả xử lý cặn lơ lửng E = 15%
Giả sử độ sâu đáy ống cuối cùng của mạng lưới thoát nước bNn: H = 0,7m
Vận tốc nước qua lưới chắn rác từ 0,3 – 0,5m/s. Chọn v = 0,3m/s.
Q h ,max 2500 × 2, 2
F = = = 5, 46 m 2
LA 24 × 60 × 0, 7
Chọn lưới chắn rác theo thiết kế định hình có kích thước lưới B x H = 1,5m x 2m.
F 5, 46
n= = = 1,82
B × H 1,5 × 2
Chọn n =2 lưới
Hàm lượng cặn lơ lửng còn lại sau khi qua lưới chắn rác:
Bể lắng cát ngang được thiết kế để loại bỏ các tạp chất vô cơ không hoà tan như cát,
sỏi,…và các vật liệu rắn khác có vận tốc lắng hay trọng lượng riêng lớn hơn các chất hữu cơ
có thể phân huỷ trong nước thải sau khi qua song chắn rác.
Trang 63
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
b. Tính toán
Tính toán thủy lực mương dẫn nước thải vào từ song chắn rác đến bể lắng cát dựa vào
lưu lượng lớn nhất và dựa vào bảng tính toán thủy lực để xác định kích thước mương
(Nguồn:Trang 124 sách: Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước
Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Chiều dài của bể lắng cát ngang được tính theo công thức:
Trang 64
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Trong đó:
vmax: tốc độ chuyển động của nước thải ở bể lắng ngang ứng với lưu lượng lớn
nhất: vmax = 0,3 m/s (Điều 6.3.4-TCXD: 51-84)
Hmax: độ sâu lớp nước trong bể lắng ngang, , H = 0,25 – 1m. Chọn
H=0, 5m.(Nguồn:Trang 286 sách: Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng,
Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc
gia TP Hồ Chí Minh)
U0 : kích thước thủy lực của hạt cát
K: Hệ số thực nghiệm có tính đến ảnh hưởng của đặc tính dòng chảy của nước
đến tốc độ lắng của hạt cát trong bể lắng cát: K = 1,3 ứng với Uo = 24,2 mm/s
(Điều 6.3.3- TCVN :51 - 84)
Thực tế chiều dài bể lắng ngang cần thêm hệ số an toàn: 1,2 ÷1,5 (TS.Nguyễn Phước Dân.
Giáo trình giảng dạy môn kỹ thuật xử lý nước thải)
Diện tích mặt cắt ngang của bể lắng cát ngang được tính theo công thức:
h
Qmax 229,17m3 / s
Fn = = = 0, 212 m2
v × 3600 0,3× 3600m / s
Trong đó:
h
Qmax : Lưu lượng giờ lớn nhất m3/h
v: vận tốc chuyển động ngang của nước trong bể lắng cát ngang, v = 0,3 m/s
Fn 0, 212 m2
B= = = 0,85m
H 0, 25 m
Trang 65
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Trong đó:
Fn: Diện tích mặt cắt ngang của bể lắng cát ngang, Fn = 0,212 m2
H: Chiều cao công tác của bể .
Lượng cát trung bình sinh ra mỗi ngày tính theo công thức:
ngay
QTB × q0 2500 × 0,15
Wc = = = 0,375m3 / ngay
1000 1000
Trong đó: q 0 là lượng cát trong 1000 m3 nước thải, q0 = 0,15 m3 cát/1000 m3
Chọn đáy thu cát có dạng hình chữ nhật : 150mm x 100mm
Trang 66
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Trong đó:
Bể được chia làm 2 ngăn với kích thước mỗi ngăn là: B/ x L x H = 0,45m x 6mx 1m
Bảng 4.5 Tóm tắc kết quả tính toán bể lắng ngang
1 h
Lưu lượng ( Qmax ) 229,17 m3/h
Nhằm điều hòa về lưu lượng và ổn định nồng độ các chất; pha loãng các chất gây ức chế
vi sinh vật ổn định pH của nước thải. Nhờ đó giúp cho các công trình phía sau không bị quá
tải, nước thải cấp vào các công trình xử lý sinh học phía sau được liên tục nên vận hành tốt,
đạt được hiệu quả xử lý cao.
b. Tính toán
Chọn chiều cao mực nước hữu ích là H = 4,2 m. Chiều cao bảo vệ Hbv = 0,3 m
Trang 67
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
V 625
F= = = 148,81m 2
H b 4, 2
Chọn dạng bể hình chữ nhật với kích thước: L x B =15 m x 10 m
Qkhí = Vđh x R
Trong đó:
R là tốc độ nén khí từ 10 ÷ 15 l/m3.phút (đối với 1 m3 thể tích bể điều hòa). Chọn R =
12l/m3.phút = 12x 10-3 m3 khí/m3 mước thải x phút. (Nguồn: Trang 418 sách Lâm Minh
Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công
nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
4 × Qkhi 4 × 7,5
Dong = = = 0,1m
π × Vkk × 60 π ×15 × 60
Chọn ống sắt tráng kẽm hàng Việt Đức có D = 100 mm và bề dày 4,5mm làm ống chính
với chiều dài bằng chiều dài bể 15m.
Trang 68
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Từ ống chính phân thành 2 ống nhánh lớn. Mỗi ống nhánh lớn phân thành 5 nhánh trung
bình, hai nhánh cách nhau 890mm. mỗi nhánh trung bình chia lam 6 nhánh nhỏ, hai nhánh
nhỏ các nhau 800mm.
QKK 7,5m3 / ph
Qnhanh = = = 0, 0625 m3 / s
2 2 × 60
Đường kính ống nhánh lớn
4 × Qnhanh 4 × 0, 0625
d= = = 0, 073m = 73mm
π × v 'khi π ×15
Với:
'
v khi : Vận tốc khí qua mỗi ống nhánh v khi
'
= 15m / s
Qnhánh: Lưu lượng khí qua ống nhánh, Qnhánh = 0,0625 m3/s
Chọn loại ống sắt tráng kẽm hàng Việt – Đức với d = 80 và bề dày là 4mm.
Trang 69
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
4 × Qnhanh 4 × 0, 0625
'
vkhi = = = 12, 43m / s
π ×d2 π × 0, 082
v'
khi nằm trong khoảng cho phép (10 -15 m/s)
Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh trung bình:
Qnhanh 0,0625m3 / s
TB
Qnhanh = = = 0, 0125 m3 / s
5 5
Đường kính ống nhánh trung bình
4 × Qnhanh
TB
4 × 0, 0125
d= = = 0, 042m = 42mm
π × v 'khi π ×9
Với:
'
v khi : Vận tốc khí qua mỗi ống nhánh vkhi
'
= 9m / s
Qnhánh: Lưu lượng khí qua ống nhánh, Qnhánh = 0,0125 m3/s
Chọn loại ống sắt tráng kẽm hàng Việt – Đức với d = 50 và bề dày là 2,9mm.
4 × Qnhanh
TB
4 × 0, 0125
v'
= = = 6,37 m / s
khi
π ×d 2
π × 0, 0502
v'
khi nằm trong khoảng cho phép (6 -9 m/s)
Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh nhỏ:
TB
Qnhanh 0, 0125
q= = = 2, 08 × 10−3 m3 / s
6 6
Chọn vận tốc khí đi trong ống nhánh nhỏ là: Vnh = 9m/s
4× q 4 × 2, 08 ×10−3
d nh = = = 0, 017 m
π × Vnh π ×9
Kiểm tra vận tốc khí trong ống nhánh nhỏ
Trang 70
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
4× q 4 × 2, 08 ×10−3
Vnhanh = = = 6, 62m / s
π ×d2 π × 0, 022
Vnhanh
nằm trong khoảng cho phép (6 -9 m/s)
Chọn ống sắt tráng kẽm hãng có đường kính d = 20 mm và bề dày 2,1mm
Khí được hòa tan vào nước qua các lỗ đục ở ống nhánh. Quy tắc đục lỗ là 2 lỗ liên tiếp nhau
sẽ được đục xen kẽ so với trục ống và tạo với nhau một góc 450.
π × dl2 π × 0, 0022
ql = vl × = 15 × = 4, 7 ×10−5 m3 / s
4 4
q 2, 08 ×10−3
N= = = 44, 26
ql 4, 7 × 10−5
44, 26
n= = 22,13
2
Chọn n = 22 lỗ/m
Hm = h1 + hf +H
Trong đó:
htt : tổn thất áp lực do lực ma sát trong đường ống vận chuyển không dược vượt quá
0,4m. htt = 0,4 m
Trang 71
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
= −
Trong đó:
Pmáy : công suất yêu cầu của máy nén khí, kw ( cung cấp khí trong 1 giờ )
= ×ρ = !× × = "
T: Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào, T1= 273 + 25 = 298 0K
p1: p suất tuyệt đối của không khí đầu vào , P1 = 1 atm
K −1
n= = 0, 283 ( K = 1,395 đối với không khí )
K
Tính ra được Pmáy = 42,5 kw. Lưu lượng Q = 420 m3/giờ (đảm bảo cung cấp 7 m3/phút)
Chọn máy thổi khí Taiko model SRR 100H, n = 2100 với các thông số như sau:
Q = 8,5 m3/phút
P = 45Kw
Trang 72
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Chọn bơm
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm qua các công trình đơn vị phía sau với lưu lượng
trung bình là Q = 104,17 m3/h. Chọn 3 bơm trong đó 1 bơm dự phòng và 2 bơm hoạt động
liên tục. Chọn bơm Ebara 80 DML 53,7 với các thông số như sau:
Bảng 4.6 Tóm tắt kết quả tính toán bể điều hòa
Hàm lượng BOD5 sau khi qua bể điều hòa được giảm 10%
Bể lắng I dùng để lắng tạp chất phân tán nhỏ (chất lơ lửng) dưới dạng cặn lắng xuống
đáy bể và thu các chất nổi trên bề mặt như: dầu mỡ, bọt...Hàm lượng chất lơ lửng sau bể lắng
Trang 73
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
I cần đạt 150 mg/l. (Nguồn: Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước
Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
b. Tính toán
Chọn bể lắng I là bể lắng ly tâm.Các thông số phục vụ cho tính toán bể lắng ly tâm được
cho trong bảng sau:
Bảng 4.7 Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm đợt một
Trang 74
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(Nguồn: Trang 45 sách TS. Trịnh Xuân Lai. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải.
NXB xây dựng)
V = QTB
h
× t = 104,17 m 3 / h × 1, 5h = 156, 225m 3
Giả sử tải trọng bề mặt thích hợp cho loại cặn tươi này là 40 m3/m2.ngày
ngay
QTB 2500m3 / ngay
A= = = 62,5m2
LA 40m3 / m2 .ngay
Trong đó:
4× A 4 × 62,5m
2
D= = = 8,92m
π π
Chọn D = 9 m
Trang 75
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
h = 60% H = 0, 6 × 3m = 1,8m
π π
V= (D2 − d 2 ) × h = (92 − 1,82 ) × 3 = 183, 2 m3
4 4
V m3
t= h
= = 1,76h
QTB 104,17m3 / h
1 1
8k ( ρ − 1) gd 8 × 0,05 × (1, 25 − 1) × 9,81× 10
2 −4 2
Vh = = = 0,0626m / s
f 0,025
Trong đó:
K: hằng số phụ thuộc vào tính chất cặn. Đối với hạt cát: K = 0,04. Đối với hạt
cặn có khả năng kết dính: K = 0,06. Ở bể lắng I xử lý nước thải sinh hoạt có thể
lấy K = 0,05.
f: hệ số ma sát phụ thuộc vào đặc tính bề mặt của hạt và số Raynol của hạt khi
lắng. f = 0,02 – 0,03. có thể lấy f = 0,025
Trang 76
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(Nguồn: TS. Trịnh Xuân Lai. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải. NXB xây
dựng)
Máng răng cưa được thiết kế 10 khe/m dài, với các thông số như sau: chiều cao của khe
hình chử V là 60 mm, rộng của mỗi khe là 60 mm và khoảng cách giữa các khe là 40 mm.
Như vậy mỗi bên thành máng với chiều dài là 9m có 90 khe. Tổng số khe của máng răng
cưa là 180 khe. Chọn chiều cao của máng răng cưa 0,2m
QhTB 104,17
Qkhe = = = 16, 08 ×10−5 m3 / s.khe
3600 × 200khe 3600 × 180
Ta có:
8 φ
Qkhe = × Cd × 2 g × H 5/2 × tg = 16, 08 × 10−5 m3 / s.khe
5 2
Trong đó:
Vậy máng răng cưa có 200 khe với kích thước mỗi khe: L x H = 60 mm x 52 mm.
104,17m3 / h
q= = 16, 08 ×10−4 m3 / s.m
3600 s / h × 9m × 2máng
Trang 77
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Chọn kích thước của khe dich chuyển B x H = 10mm x 150mm. Dùng 15 khe dịch chuyển,
khe được đặt cách
Giả sử bùn tươi của nước thải có hàm lượng cặn 5%, tỷ số VSS:SS=0,7 và khối lượng riêng
của bùn tươi là 1,053 kg/l. Vậy lưu lượng bùn tươi cần xử lý:
322
Q1 = = 6116l / ngd = 6,116 m3 / ngd
0,05 ×1, 053
Hố gom bùn I
Vb 6,116
F= = = 6,116m 2
H 1
Bể chứa bùn được thiết kế có dạng hình chữ nhật cạnh : B x L = 2,5m x 3m , phần đáy bể
được thiết kế với độ dốc 450 để thuận lợi cho việc bơm bùn.
Trang 78
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
H = 6m
P = 1,5 Hp
Vậy mỗi này bơm sẽ hoạt động 1h để bơm bùn tươi trực tiếp vào bể nén bùn .
t
Xác định hiệu quả khử BOD5 và SS: R =
a + bt
Trong đó:
(Nguồn: TS. Trang 48 sách TS Trịnh Xuân Lai. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước
thải. NXB xây dựng)
Vậy:
2,17
RBOD = = 35%
5
0,018 + 0,02 × 2,17
2,17
RSS = = 57%
0, 0075 + 0,014 × 2,17
Trang 79
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Hàm lượng chất rắn lơ lửngvà BOD5 sau khi qua bể lắng I:
Hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS) còn lại:204x (1 – 0,57) = 87,72 mg/l
Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả tính toán của bể lắng 1
1 Đường kính bể 9 m
2 Chiều cao bể 4 m
Bể lọc sinh học với lớp vật liệu (nhựa ruột gà) ngập nước tạo thành giá thể cho các
màng vi sinh vật phát triển. Nước thải sẽ được xử lý nhờ các vi sinh vật bám trên màng.
b. Tính toán
BOD5 (ra) = BOD5 hòa tan trong nước đầu ra + BOD5 của chất lơ lửng trong đầu ra
Phần có khả năng phân hủy sinh học của chất rắn sinh học ở đầu ra:
BOD hòa toàn của chất rắn có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra:
Trang 80
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
0,6 x 30 mg/l x 1,42 mg O2 tiêu thụ/ mg tế bào bị oxy hóa = 25,56 mg/l
BOD5 của chất lơ lửng trong đầu ra xác định như sau:
Chọn vật liệu lọc là nhựa ruột gà với các thông số đặc trưng như sau:
Tải trọng hữu cơ: 0,15 – 2,5 kg BOD5/m3.ngày .(Nguồn: trang 12 tài liệu N – VIRO Tec ldt.
The envicon VCK-systum)
Hệ số sinh bùn: Yosb = 0,25 gVSS/ g BOD5 . (Nguồn: Trang 461 sách Lâm Minh
Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công
nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
SO × Qngay
TB
147 gBOD5 / m3 × 2500m3 / ngay
V= = = 735m3
LBOD5 0, 5kgBOD5 / m , ngay ×1000 g / kg
3
V 735
A= = = 294m2
H 2,5
Trang 81
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Chiều cao tổng cộng của bể: Hxd = H + Hbv + hđáy = 2,5 + 0,5 + 0,5 = 3,5 m
Kích thước của bể: L x B x H = 24,5m x 12m x 3,5m. Trong bể sẽ xây dựng các vách chia bể
là 14 ô nhỏ với kích thước L x B x H = 6m x 3,5m x 3,5m nhằm cố định lớp vật liệu lọc trong
bể.
Theo mô hình toán học của Eckenfelder cho bể lọc sinh học có vật liệu nhựa:
So
S=
k × A × H × θ T − 20
( R − 1) exp 20 s
− R
[ R + 1)]
n
q (
Trong đó:
R: tỉ số tuần hoàn.
Trang 82
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(TS.Nguyễn Phước Dân. Giáo trình bộ môn xử lý nước thải. Khóa 2004)
Suy ra:
S
= e − kT × As × H / q = e −0,0292×120×3/10,2 = 0, 074
n 0,6
So
Hay S = 0,074 So
S = 0,074 x So
S0 − S S − 0,074S
E= ×100 = ×100 = 92, 6%
S0 S
Trang 83
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Px = Yobs x Q x (S0 – S)
Trong đó:
Lưu lượng trung bình của nước thải trong moat ngày đêm: Q = 2500
m3/ngày;
Hàm lượng BOD5 trong nước thải dẫn vào bể lọc sinh học: S0 = 147 mg/l;
Hàm lượng BOD5 hòa tan có trong nước thải sau lắng II còn lại : S = 12,62
mg/l;
Px = 84 kgVSS/ngày
Giả sử nồng độ bùn ra khỏi bể lắng sau bể lọc sinh học là 0,8%, khối lượng riêng của bùn là
1,1 kg/lít. Vậy lưu lượng bùn cần xử lý:
M SS 120kg / ngd
Q2 = = = 13,64m3 / ngd
0,008 ×1,1 0,008 ×1,1kg / l ×1000l / m3
Trang 84
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Xác định lượng không khí cấp cho bể lọc sinh học:
Q( S 0 − S ) 4,57 × Q × 0,8 No
OC0 = − 1, 42 PX (VSS ) +
f 1000
2500m3 / ngay × (147 − 12,62 ) mg / l ×10−3 kg / g kgO2
OC0 = − 1, 42 × 84kgVSS / ngay
0,68 kgVSS
4,57 × 2500m3 / ngay × 0,8 ×18 g / m3
+
1000
OC0 = 539,3 kgO2 / ngay
Trong đó:
CS 20 1 1
OCt = OC0
β CSh − CL 1, 024 α
T − 20
9, 08 1 1
OCt = 539,3 × 25 − 20
= 1236 kgO2 / ngay
1× 8, 26 − 2 1, 024 0,8
Trong đó:
CS20: Nồng độ bão hoà oxy trong nước sạch ở nhiệt độ 200C , tra phụ lục CS20 =
9,08 mg/l;
CSh : Nồng độ bão hoà oxy trong nước ở nhiệt độ 250C , CSh = 8,26 mg/l;
β : Hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối, đối với nước thải
thường lấy bằng 1;
α: Hệ số điều chỉnh lượng oxy ngấm vào nước thải do ảnh hưởng của hàm
lượng cặn, chất hoật động bề mặt, loại thiết bị làm thoáng, hình dáng và
kích thước bể, có giá trị từ 0,6 – 0,94, chọn 0,8.
Trang 85
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
CL : Lượng oxy hoà tan cần duy trì trong bể, khi xử lý nước thải thường lấy CL
= 1,5 - 2 mg/L, chọn CL = 2 mg/L
Tính lượng không khí cần thiết để cung cấp vào bể:
Trong đó:
f’ : Hệ số an toàn , chọn f ’= 2;
OU : Công suất hoà tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối;
OU = Ou × h = 7 gO / m3 .m × 3, 5m = 24,5 gO / m3
2 2
Ou: Công suất hoà tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối , g O2/m3 không khí
h: Chiều sâu ngập nước của thiết bị phân phối. Chọn độ sâu của thiết bị phân phối gần
sát đáy và chiều sâu của giá đỡ không đáng kể;
Tra bảng 7.1 trang 112 “ Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải_Trịnh Xuân
Lai” , ta có Ou = 7 gO2/ m3.m
Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa xốp, đường kính 170 mm, diện tích bề mặt F = 0.02 m2,
cường độ thổi khí I = 12m3/h.đĩa =200 l/phút.đĩa
Trang 86
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
QKK 70068 l / ph
n= = = 350 dia
I 200 l / ph.dia
Để thuận lợi cho việc bố trí đều , ta chọn số đĩa n = 384 đĩa vẫn đảm bảo hiệu suất xử lý
của bể. Vậy trên tổng số 12 ô nhỏ, thì mỗi ô có 32 đĩa.
Từ ống chính chia làm 12 ống nhánh lớn, mỗi ống nhánh lớn chia thành 8 nhánh nhỏ.
Mỗi nhánh nhỏ gắn 4 đĩa phân phối.
Theo chiều của 1 ô là 6 m, khoảng cách giữa các ống nhánh mối với đĩa là 750 mm.
Hình 4.5 Bố trí đĩa phân phối khí trong bể lọc sinh học
Áp lực cần thiết cho hệ thống nén khí xác định theo công thức
H ct = hd + hc + h f + H = 0, 4 + 0, 5 + 3 = 3, 9 m
Trong đó:
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, m
Tổn thất hd và hc thường không vượt quá 0,4m ; tổn thất hf không quá 0,5m
Trang 87
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Với
Chọn 3máy ( 2 máy hoạt động và một máy dự phòng) thổi khí Taiko Model SSR 200, Q =
37,66 m3/phút, P = 30 Kw
Từ máy thổi khí được dẫn vào ống dẫn khí chính. Từ ống chính phân thành 2 nhánh lớn đi
vào 2 ngăn của bể lọc. Từ mỗi nhánh lớn phân thành 6 nhánh trung bình trong mỗi ô lọc. Từ
nhánh trung bình sẽ phân thành 8 nhánh nhỏ để phân phối khí đều cho mỗi ô lọc.
4 × QKK 4 × 0, 296
D= = = 0,158m = 158mm
vKhi × π 15 × π
Với
vkhí: Vận tốc khí trong ống dẫn khí chính , chọn vkhí = 15m/s
Chọn ống sắt tráng kẽm hàng Việt – Đức với D = 165mm và bề dày 2,9mm
Trang 88
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
4 × Qkk 4 × 0, 296
vKhi = = = 13,84m / s
πD 2
π × 0,1652
Thỏa điều kiện vkhi nằm trong khoảng cho phép (10 -15 m/s)
QKK 17737,5 l / ph
Qnhanh = = = 8868, 75l / ph = 0,148m3 / s
2 2
4 × Qnhanh 4 × 0,148
d= = = 0,112 m = 112mm
π × v 'khi π ×15
Với:
'
v khi : Vận tốc khí qua mỗi ống nhánh v khi
'
= 15m / s
Qnhánh: Lưu lượng khí qua ống nhánh, Qnhánh = 0,148 m3/s
Chọn loại ống sắt tráng kẽm hàng Việt – Đức với d = 125 và bề dày là 6,55mm.
4 × Qnhanh 4 × 0,148
'
vkhi = = = 12, 06m / s
π ×d 2
π × 0,1252
v'
khi nằm trong khoảng cho phép (10 -15 m/s)
Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh trung bình
Qnhanh 0,148m3 / s
TB
Qnhanh = = = 0, 025 m3 / s
6 6
4 × Qnhanh
TB
4 × 0, 025
d= = = 0, 06 m = 60mm
π × v 'khi π ×9
Trang 89
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Với:
'
v khi : Vận tốc khí qua mỗi ống nhánh vkhi
'
= 9m / s
Qnhánh: Lưu lượng khí qua ống nhánh, Qnhánh = 0,025 m3/s
Chọn loại ống sắt tráng kẽm hàng Việt – Đức với d = 65 và bề dày là 2,9mm.
Kiểm tra vận tốc khí trong ống nhánh trung bình
4 × Qnhanh
TB
4 × 0, 025
'
vkhi = = = 7,53m / s
π ×d 2
π × 0, 0652
v'
khi nằm trong khoảng cho phép (6 -9 m/s)
Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh nhỏ:
TB
Qnhanh 0, 025
q= = = 3,125 × 10−3 m3 / s
8 8
Chọn vận tốc khí đi trong ống nhánh nhỏ là: Vnh = 9m/s
4× q 4 × 3,125 ×10−3
d nh = = = 0, 021m
π × Vnh π ×9
Chọn ống sắt tráng kẽm hãng có đường kính d = 25 mm và bề dày 2,1mm
4× q 4 × 3,125 ×10−3
Vnhanh = = = 6,37 m / s
π ×d2 π × 0, 0252
Vnhanh
nằm trong khoảng cho phép (6 -9 m/s)
4 × QsTB 4 × 2500
D= = = 0, 2m = 200mm
vnuoc × π 1× π × 24 × 3600
Trang 90
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Với
Chọn ống dẫn nước thải là ống thép tráng kẽm với đường kính 200 mm với bề dày 5,56m
Đường kính ống ống dẫn nước nhánh lớn vào ô lọc
Với
Chọn ống dẫn nước thải là ống thép tráng kẽm với đường kính 65 mm với bề dày 2,9mm
Kiểm tra vận tốc nước trong ống nhánh lớn trong ô lọc
4 × Qnhanh
s
4 × 2, 4 ×10−3
vnuoc = = = 0, 72m / s
π ×d2 π × 0, 0652
Giá trị này thỏa mãn điều kiện 0,6 m/s ≤ v ≤ 1 m/s
Trong mỗi ô lọc phân thành 7 ống nhánh nhỏ đục lỗ để phân phối nước đều hơn trong bể lọc.
Trang 91
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Đường kính ống ống dẫn nước nhánh nhỏ vào ô lọc
4 × Qnhanh
s
4 × 2, 4 ×10−3
D= = = 0, 02m = 20mm
vnuoc × π × 7 1× π × 7
Với
Chọn ống dẫn nước thải là ống thép tráng kẽm với đường kính 20 mm với bề dày 2,1mm
Chọn cách phân phối nước bằng cách đục lỗ. Khí được hòa tan vào nước qua các lỗ
đục ở ống nhánh. Quy tắc đục lỗ là 2 lỗ liên tiếp nhau sẽ được đục xen kẽ so với trục ống và
tạo với nhau một góc 450. Đường kính các lỗ chọn dl = 5mm.
π × dl 2 π × 0, 0052
ql = ν l × = 1× = 1,96 × 10−5 m3/s
4 4
qông 3, 43 ×10−4
Số lỗ trên một ống: N = = = 17,5 lổ. Chọn N= 20 lổ
ql 1,96 × 10−5
Trang 92
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Màng vi sinh vật được tạo nên từ bể lọc cùng với nước thải chảy vào bể lắng II. Nhiệm vụ
của bể lắng II là giữ lại màng vi sinh vật lại bể dưới dạng cặn lắng.
b. Tính toán
Kích thước bể
Loại xử lý Tải trọng bề mặt Tải trọng bùn (kg/m2.h) Chiều sâu tổng
(m3/m2.ngày) cộng (m)
Lọc sinh học 16,3 ÷ 24,4 24,4÷48,8 2,9 ÷ 4,9 7,8 3,0 ÷ 4,5
RBC:xử lý
16,3 ÷ 32,6 24,4÷48,8 3,9 ÷ 5,8 9,7 3,0 ÷ 4,5
COD
Trang 93
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(Nguồn:Trang 388 sách Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử
lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Chọn tải trọng bề mặt ứng với lưu lượng trung bình ngày là L1= 24 m3/m2.ngày
Diện tích mặt thoáng của bể lắng đợt 2 trên mặt bằng ứng với lưu lượng trung bình theo công
thức:
TB
Qng 2500m3 / ngay
F = ày
= = 104,17m 2
L 24m3 / m2 .ngay
Đường kính bể lắng ly tâm
4F 4 ×104,17
D= = = 11,5m
π π
Vậy chọn kích thước đường kính để xây dựng bể lắng là 12m
W = F x H = 104,17 x 3 =312,51 m3
Trang 94
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
W 312,51
t= = = 2h
Q + Qth 104,17 + 52, 085
Q 2500
Ls = = = 66,3 m3/m.ngày
π × D π ×12
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép Ls < 500 m3/m.ngày
(Nguồn: Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô
thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Lượng bùn dư cần thải bỏ mỗi ngày Mdư (SS) = 120 kg/ngày
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính lắng ở đáy bể lắng II có hàm lượng chất rắn là 0,8% và khối
lượng riêng là 1,008 kg/l. vây lưu lượng bùn cần xử lý:
M SS 120 kg / ngd
Q2 = = = 14,88m3 / ngd
0,008 ×1,1 0,008 ×1,008kg / l ×1000l / m3
Hố gom bùn II
V 7, 74
F= = = 6, 45m 2
H 1, 2
Trang 95
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
H = 6m
P = 1,5 Hp
Vậy mỗi ngày bơm sẽ hoạt động 2 lần cách nhau 12h. mỗi lần bơm hoạt động 1,1 h để bơm
bùn hoạt tính trực tiếp vào bể nén bùn .
Máng răng cưa được thiết kế 10 khe/m dài, với các thông số như sau: chiều cao của khe hình
chử V là 60 mm, rộng của mỗi khe là 60 mm và khoảng cách giữa các khe là 40 mm.
Như vậy chu vi của máng là 36m. Tổng số khe của máng răng cưa là 360 khe. Chọn chiều
cao của máng răng cưa 0,2m
QhTB 104,17
Qkhe = = = 8, 04 × 10−5 m3 / s.khe
3600 × 360khe 3600 × 360
Ta có:
8 φ
Qkhe = × Cd × 2 g × H 5/2 × tg = 8, 04 × 10−5 m3 / s.khe
5 2
Trong đó:
Trang 96
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Vậy máng răng cưa có 300 khe với kích thước mỗi khe: L x H = 60 mm x 52 mm.
104,17 m3 / h
q= = 16,1×10−4 m3 / s.m
3600 s / h × 9m × 2máng
Chọn kích thước của khe dich chuyển B x H = 10mm x 150mm. Dùng 9 khe dịch chuyển,
khe được đặt cách nhau 1m
Chất lượng nước sau khi qua lọc sinh học và bể lắng 2
Hàm lượng BOD5 còn lại sau khi ra khỏi lắng II: 147 x (1 – 0,8) = 29,4 mg/l
1 Đường kính bể 12 m
Trang 97
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Nước thải sau bể lắng chứa vẫn còn chứa một lượng lớn vi sinh gây bệnh. Do đó, khử trùng
là giai đoạn cuối cùng trong giai đoạn xử lý trước khi ra khỏi nguồn tiếp nhận. Khử trùng
nhằm mục đích tiêu diệt các loai vi sinh gây bệnh.
b. Tính toán
Kích thước bể
L/W 10 : 1
(Nguồn:Trang 468 sách Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử
lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
104,17 ×10
V = QTBh × t = = 17.33m3
60
Trong đó:
V 17, 33
F= = = 21, 66m
H 0,8
Trang 98
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
F 21, 66
L= = = 27, 075m
B 0,8
Để tăng hiệu quả tiếp xúc giữa hóa chất khử trùng và nước thải, giảm chiều dài xây dựng có
thể chia bể làm 6 ngăn chảy ziczac. Chiều rộng mỗi ngăn là b = 0,8 m,
F 21, 66
Ln = = = 4,51m
6 × b 6 × 0,8
Trang 99
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(Nguồn: Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô
thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Lượng Clo hoạt tính để khử trùng nước thải tính theo Qmax:
a × Q nTgBa y × K m a x 5 × 25 00 × 2, 2
M = = = 1,1 6 7 k g / h
24 ×1000 24 ×1000
Lượng Clo hoạt tính để khử trùng nước thải tính theo QTB:
a × Q TnBgay 5 × 2500
M = = = 0, 52 kg / h
24 × 1000 24 × 10 00
Lượng Clo hoạt tính để khử trùng nước thải tính theo Qmin:
a × Q ng
TB
ày × K m in 5 × 2500 × 0, 4
M = = = 0, 21kg / h
24 × 1000 24 × 1000
Trong đó:
Trang 100
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Dung tích của thùng hòa tan được tính theo công thức:
a × Qngay
TB
×100 5 × 2500 × 100
W= = = 10, 42m3
1000 ×1000 × b 1000 ×1000 × 0,12
Trong đó:
b: Nồng độ Clo hoạt tính trong nước Clo, phụ thuộc vào nhiệt độ. toC = 20 – 25 oC;
Ơ trạm khử trùng, sử dùng 4 thùng (1 dự phòng) là thùng nhựa Đại Thành với dung tích 500
lít
Bùn thải từ bể lắng có độ Nm khá cao. Do đó trước khi làm khô bùn qua máy ép bùn thì
cần cho qua bể nén bùn để giảm bớt độ Nm và thể tích.
Trang 101
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
b. Tính toán
(Nguồn:Trang 393 sách Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử
lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Hàm lượng TS vào của hổn hợp bùn vào bể nén bùn:
Trang 102
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Giả sử :
Nồng độ bùn hoạt tính trong khoảng 5000 – 8000 mg/l thì chọn tải trọng tính toán lên diện
tích mặt thoáng của bể nén bùn là qo = 0,3m3/m2.h (Nguồn:Trang 154 sách Lâm Minh
Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công
nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Chọn tải trọng riêng của hổn hợp bùn tươi + bùn từ bể lọc sinh học là : 50 kg/m2.ngày
Diện tích của bể nén bùn ly tâm được tính theo công thức:
442kg / ngay
F= = 8,84m 2
50kgSS / m 2 .ngay
G1 + G2 322 + 120
Ls = = = 50 < 78kgSS / m 2 .ngay
F 8,84
F × hb 8,84 × 1, 2
SVR = = = 0,5ngay
Qnen 21
Trang 103
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
π ×d2 π × 0,22 × D2
f = = = 0,04 × F = 0,04 × 8,84 = 0,35 m2
4 4
4 × (F + f ) 4 × (8,84 + 0,35)
D= = = 3, 42m
π π
H = qo × t = 0,3 × 9 = 2, 7 m
Chiều cao ống trung tâm: h = 40%(h + hbv) = 0,4 x 3,2m = 1,28 m
Qn 12, 6
L = = = 4m3 / m.h
máng D 3, 2
máng
Trang 104
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
4 × 6,116
)= = 0,147 m
3600 × π ×
4 ×14,88
)= = 0,162 m
2 × 3600 × π ×
Trang 105
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
V 0,53
F= = = 0, 76m 2
H 0, 7
4 ×14,58 ×10−5
Dong = = 0,02m = 20mm
0,5 × π
Chọn ống sắt tráng kẽm hàng Việt – Đức với D = 20 mm và bề dày 2,1mm
a. Nhiệm vụ
Dùng để khử nước ra khỏi bùn vận hành dưới chế độ cho bùn liên tục vào thiềt bị. Về
nguyên tắc, để tách nước ra khỏi bùn thì áp dụng các công đoạn sau:
Ổn định bùn bằng hoá chất
Tách nước dưới tác dụng của trọng lực
Tách nước dưới tác dụng của lực ép dây đai nhờ truyền động cơ khí
b. Tính toán
Qb = 8,4m3/ngày
Trang 106
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính sau nén có C = 50kg/m3(Nguồn: Trang 502 sách Lâm Minh
Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công
nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Bùn trước khi được ép có tạo điều kiện bằng châm polymer: liều lượng polymer sử dụng
4,5kg/tấn DS.
M 420
Gh = = = 90 kg/h
4, 667 4, 667
Chỉ tiêu thiết kế : máy ép bùn trên thị trường có chiều rộng băng từ 0,5 – 3,5m. Tải trọng
trên 1m rộng của băng tải dao động từ 90 – 680 Kg/m chiều rộng băng.giờ, lượng nước lọc
qua băng từ 1,6 – 6,3 L/m rộng.giây
Chiều rộng băng tải nếu chọn băng tải có năng suất 90 Kg/m.rộng.giờ
* 90
= = = 1m
Chọn máy ép có chiều rộng băng là 1m có năng suất là 90 Kgcặn/m.h, , công suất 5 – 10 m3/h
Bể Aerotank làm thoáng kéo dài bằng thiết bị làm thoáng bề mặt kiểu tuabin. Các thiết
bị làm thoáng bề mặt này khi hoạt động tạo ra hai quá trình để hòa tan oxy vào nước:
Trang 107
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Quá trình thứ nhất: Bơm nước từ chiều sâu của bể lên bề mặt, tạo ra lớp màng mỏng và
giọt nhỏ tiếp xúc với không khí.
Quá trình thứ hai: hút bọt khí trên bề mặt xuống sâu và tuần hoàn lại nước.
Các thiết bị đặt trong bể Aerotank không những phải đảm bảo tuần hoàn nước để hòa tan đều
và đủ oxy cần thiết cho quá trình làm sạch nước thải mà còn cung cấp đủ năng lượng khuấy
trộn nước cho bùn hoạt tính phân tán đều trong nước và không bị lắng xuống đáy.
b. Tính toán
Bảng 4.17 Các thông thiết kế aeroten làm thoáng kéo dài
(Nguồn: Trang 92. TS. Trịnh Xuân Lai(2000). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước
thải. NXB Xây Dựng)
Cặn lơ lửng đầu vào: TSSvào =87,72mg/l (gồm 67% cặn có thể phân hủy sinh
học)
Hàm lượng BOD5 đầu ra trong nước thải cần đạt sau xử lý: 30 mg/l
Trang 108
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
BOD5 (ra) = BOD5 hòa tan trong nước đầu ra + BOD5 của chất lơ lửng trong đầu ra
Phần có khả năng phân hủy sinh học của chất rắn sinh học ở đầu ra:
BOD hòa toàn của chất rắn có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra:
0,6 x 30 mg/l x 1,42 mg O2 tiêu thụ/ mg tế bào bị oxy hóa = 25,56 mg/l
BOD5 của chất lơ lửng trong đầu ra xác định như sau:
147 − 30
E= × 100 = 80%
147
Trang 109
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(Nguồn: Trang 105 sách TS.Trinh Xuân Lai(2000). Tính toán thiết kế các công trình xử lý
nước thải)
Trong đó:
Chiều cao xây dựng của bể aeroten: Hxd = H + Hbv = 3,5 + 0,5 = 4 m
Chọn hình dạng bể: mặt bằng là hình vuông cạnh a, các mặt chiếu cạnh là các hình thang cân.
Các thành bên của bể tạo với mặt phẳng ngang góc 45o. Gọi b là khoảng cách trên hình chiếu
bằng của 2 cạnh đáy hình thang.
Trang 110
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
b × H xd b × H xd
V= ×a×2+ × (a − 8) × 2 + (a − 8)2 × H xd
2 2
4 × 4,5 4 × 4,5
= × 24 × 2 + × (24 − 8) × 2 + (24 − 8) 2 × 4,5
2 2
= 1872m 3
b/ × H b/ × H
V= × a/ × 2 + × (a / − b / × 2) × 2 + 162 × H
2 2
3,56 × 4 3, 56 × 4 4
= × 21, 33 × 2 + × (21,33 − 8 × ) × 2 + 162 × 4
2 2 4, 5
= 1530m3
Trong đó:
a/ = a x 3/3.5 = 21,33m
b/ =H x 4/4,5 = 3,56m
V × 24 1530 × 24
θ= = = 14,7h
Q 2500
Theo tiêu chuNn thiết kế của Nga và tiêu chuNn ngành ở Việt Nam, tổng lượng bùn sinh ra
trong bể Aerotank làm thoáng kéo dài:
Trong đó:
Trang 111
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(Nguồn: Trang 94 sách TS.Trinh Xuân Lai(2000). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước
thải)
Bùn dư được thải bỏ ( dẫn đến bể nén bùn) từ đường ống dẫn bùn tuần hoàn Qra = Q và hàm
lượng chất rắn lơ lửng dễ bay hơi (VSS) trong bùn ở đầu ra chiếm 70% hàm lượng chất rắn lơ
lửng (SS). Lưu lượng bùn dư thải bỏ được tính theo công thức:
VX
θC =
Qb X + Q ra X ra
Trong đó:
X: nồng độ VSS trong hỗn hợp bùn hoạt tính trong bể aeroten, X=2500mg/l
Xra: nồng độ VSS trong SS ra khỏi bể lắng, Xra = 0,7 x 30 =21 mg/l
Qra: lưu lượng nước thải ra khỏi bể lắng II, Qra = Q = 2500m3/ND
Trang 112
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Q, XO Q+Qth, X
Qra,Xra
Aerotank
ngII
Qth, Xth
Qb,Xth
Trong đó:
Xo: nồng độ VSS trong nước thải dẫn vào aeroten, mg/l
Giá trị Xo thường rất nhỏ so với X, do đó trong phương trình cân bằng vật chất trên có thể bỏ
qua đại lượng Q Xo (Xo = 0). Khi đó phương trình cân bằng vật chất sẽ có dạng:
Đặt tỉ số Qth/Q = α ( tỉ số tuần hoàn), chia 2 vế phương trình trên cho Q, ta được:
αXth = X + αX
X 2500
Hay α = = = 0, 5
X th − X 7500 − 2500
Trang 113
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
F S0
Chỉ số F/M: =
M θ ×X
Trong đó:
F s 147
= o = = 0,096ngay −1
M θ × X 0,6125 × 2500
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép của thông số thiết kế bể (0,04 - 1 kg/kg. ngày)
− 147 − 12,62
ρ = = = 0,09mgBOD5 / g .ngay
θ 0,6125 × 2500
Xác định lượng oxy cung cấp cho bể aeroten theo BOD5
Q( S 0 − S ) 4,57 × Q × 0,8 N o
OC0 = - 1,42Px(VSS) +
f 1000
Trong đó:
OCo: lượng oxy cần thiết theo điều kiện tiêu chuNn ở 20oC
Trang 114
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
CS 20 1
OCt = OCo (T − 20)
β × CSH − Cd 1, 024 ×α
Trong đó:
Cd: Là nồng độ oxy cần duy trì trong bể . Khi xử lý nước thải thường Cd = 1,5 – 2
ng/l. Chọn Cd =2 mg/l .
α Hệ số điều chỉnh lượng oxy ngấm vào nước thảido ảnh hưởng của hàm lượng
chất cặn, chất hoạt động bề mặt, loại thiết bị làm thoáng, hình dạng và kích thước
bể. α = 0,6 ÷ 0,94. Chọn α = 0,8
CS20 :Nồng độ oxy bão hoà trong nước sạch ở 20oC : CS20 = 9,17 mg/l
Csh Nồng độ oxy bão hoà trong nước sạch ở 25oC : Csh = 8,26 mg/l
Hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối đối với nước thải β =1
OCt = 563,7 × = 916,75 kgO2/ ngày
( )
× − −
×
OC t
Qkk = ×f
OU
Trong đó:
OCt : Lượng oxy thực tế cần sử dụng cho bể : OCt = 916,75 kgO2/ngày
Trang 115
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
OU : Công suất hoà tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối tính theo gO2 cho
1 m3 không khí:
Độ sâu ngập nước của thiết bị phân phối h = 4m (lấy gần đúng bằng chiều sâu
bể).
Ou: Công suất hoà tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối tính theo g O2/m3
không khí, Ou = 7 gO2/ m3.m.
OU = Ou × h = 7× 4 = 28 g O2/m3
= −
× = " = "
×
Lượng oxy thực tế cần sử dụng cho bể : OCt = 916,75 kgO2/ngày= 38,2 kg O2/h
Chọn 4 máy khuấy làm thoáng bề mặt. Lượng oxy cần cung cấp trên một máy khuấy là 9,55
kgO2/h
Tốc độ cung cấp khí oxy từ thiết bị làm thoáng bề mặt là: 1,4 kgO2/h.Hp (Nguồn: (Trang 386
sách Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị
và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Năng lượng tổng cộng yêu cầu:38,2/4 x (1,4 x 0,8) = 8,53 Hp = 6,36kw
Trang 116
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Theo bảng trên ta chọn công suất khuấy trộn của tuabin là 7,5KW
Vậy chọn 4 máy khuấy tuabin ống phun có:
Công suất 7,5 KW
Công suất hòa tan Oxy : 10 kg O2/h
Bảng 4.19 Tóm tắt kết quả tính toán của bể Aerotank
Trang 117
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
4.2.2 Bể lắng II
a. Nhiệm vụ
Lắng lượng bùn hoạt tính sinh ra từ bể Aerotank làm thoáng kéo dài.
b. Tính toán
Kích thước bể
Tải trọng bề mặt ứng với lưu lượng trung bình sau bể aerotank làm thoáng kéo dài ngày
là:3,2 – 16,4m3/m2.ngày
(Trang 153 sách TS.Trinh Xuân Lai(2000). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải)
Diện tích mặt thoáng của bể lắng đợt 2 trên mặt bằng ứng với lưu lượng trung bình theo công
thức:
TB
Qng 2500m3 / ngay
F1 = ày
= 3 2
= 156, 25m 2
L1 16m / m .ngay
Tải trọng bùn lớn nhất sau aerotank làm thoáng kéo dài: L2 = 6,8 kgbùn/m2.ngày
(Trang 153 sách TS.Trinh Xuân Lai(2000). Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải)
h
(Qmax + Qthh ) × X ×10−3 (229,174 + 114,587) × 2500 × 10−3
F2 = = = 126,38m 2
L2 6,8
Trong đó:
h
Qmax h
: lưu lượng lớn nhất trong giờ Qmax =229,174 m3/h
Qthh : lưu lượng tuần hoàn lớn nhất trong giờ, Qthh =0,5 x Qmax
h
=114,587m3/h
Diện tích mặt thoáng thiết kế của bể lắng đợt II trên mặt bằng sẽ là giá trị lớn nhất của F1 và
F2. Như vậy diên tích mặt thoáng thiết kế chính là F = F1 =156,25 m2
Trang 118
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(Trang 151 sách Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý
nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
4F 4 ×156, 25
D= = = 14m
π π
Vậy chọn kích thước đường kính để xây dựng bể lắng là 14m
W = F x H = 156,25 x 3 = 468,75 m3
W 468, 75
t= = = 3h
Q + Qth 104,17 + 52, 085
Trang 119
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Q 2500
Ls = = = 56,84 m3/m.ngày
π × D π ×14
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép Ls < 500 m3/m.ngày
(Nguồn:Trang 151 sách Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử
lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Hố gom bùn II
Máng răng cưa được thiết kế 10 khe/m dài, với các thông số như sau: chiều cao của khe hình
chử V là 60 mm, rộng của mỗi khe là 60 mm và khoảng cách giữa các khe là 40 mm.
Như vậy mỗi bên thành máng với chiều dài là 14m có 140 khe. Tổng số khe của máng răng
cưa là 280 khe. Chọn chiều cao của máng răng cưa 0,2m
Trang 120
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
QhTB 104,17
Qkhe = = = 10,33 ×10−5 m3 / s.khe
3600 × 280khe 3600 × 280
Ta có:
8 φ
Qkhe = × Cd × 2 g × H 5/2 × tg = 10, 33 × 10−5 m3 / s.khe
5 2
Trong đó:
Vậy máng răng cưa có 280 khe với kích thước mỗi khe: L x H = 60 mm x 52 mm.
104,17m3 / h
q= = 10,33 ×10−4 m3 / s.m
3600 s / h × 14m × 2máng
Chọn kích thước của khe dich chuyển B x H = 10mm x 150mm. Dùng 14 khe dịch chuyển,
khe được đặt cách nhau 1m
Chất lượng nước sau khi qua Aerotank kéo dài và bể lắng 2
Hàm lượng BOD5 còn lại sau khi ra khỏi lắng II: 147 x (1 – 0,8) = 29,4 mg/l
Hàm lượng SS còn lại sau khi ra khỏi lắng II: 87,72 x (1 -0,43) = 50 mg/l
Trang 121
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Bảng 4.20 Tóm tắt kết quả tính toán của bể lắng 2
Bể nén bùn giúp làm giảm thể tích của hỗn hợp bùn cặn bằng cách gạn một phần lượng nước
có trong hỗn hợp để giảm kích thước thiết bị xử lí phía sau và giảm khối lượng phải vận
chuyển.
b. Tính toán
Trang 122
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
(Nguồn: Trang 154 sách Lâm Minh Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước
Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Hàm lượng TS vào của hổn hợp bùn vào bể nén bùn:
Giả sử :
Qtruocnen × TS # $ = Q % &' × TS ra
Q × TS # $ 61, 36 × 1, 4
Q % &' = truocnen = = 21, 476 m3 / $(
TS ra 4
Nồng độ bùn hoạt tính trong khoảng 5000 – 8000 mg/l thì chọn tải trọng tính toán lên diện
tích mặt thoáng của bể nén bùn là qo = 0,3m3/m2.h
Chọn tải trọng riêng của hổn hợp bùn tươi + bùn từ bể lọc sinh học là : 50 kg/m2.ngày
Diện tích của bể nén bùn ly tâm được tính theo công thức:
Trang 123
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
F × hb 11, 72 × 1, 2
SVR = = = 0, 65ngay = 15, 7 h
Qnen 21, 476
π ×d2 π × 0,22 × D2
f = = = 0,04 × F = 0,04 ×11,72 = 0,47 m2
4 4
4 × (F + f ) 4 × (11,72 + 0, 47)
D= = = 3,94 m
π π
H = qo × t = 0,3 × 9 = 2, 7 m
Tốc độ quay của hệ thống thanh gạt là: 0,75 – 4 h-1. khi dùng bơm bùn thì chọn v =1h-1
Trang 124
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Độ nghiên của đáy ở bể nén bùn tính từ thành bể đến hố thu khi dùng hệ thống thanh gạt là
1%.
Nếu giả sử toàn bộ lượng bùn vào lắng xuống đáy bể thì lưu lượng bùn sau khi nén cần được
xử lý (Qsau nén) được xác định như sau
4 × 4 6 ,1 6 × 10 − 5
Dong = = 0, 024m = 24 m m
0, 5 × π
Chọn ống sắt tráng kẽm hàng Việt – Đức với D = 25 mm và bề dày 2,1mm
4 × 5,855
)= = 0, 03 m
24 × 3600 × π ×
Trang 125
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
4 × 55,5
)= = 0, 09 m = 90mm
24 × 3600 × π ×
Bảng 4.22 Tóm tắt kết quả tính toán của bể nén bùn ly tâm
1 Đường kính bể 4 m
Dùng để khử nước ra khỏi bùn vận hành dưới chế độ cho bùn liên tục vào thiềt bị. Về
nguyên tắc, để tách nước ra khỏi bùn thì áp dụng các công đoạn sau:
Ổn định bùn bằng hoá chất
Tách nước dưới tác dụng của trọng lực
Tách nước dưới tác dụng của lực ép dây đai nhờ truyền động cơ khí
b. Tính toán
Qb = 21,5 m3/ngày
Trang 126
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính sau nén có C = 50kg/m3(Nguồn: Trang 502 sách Lâm Minh
Triết,Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân.(2006).Xử lý nước thải đô thị và công
nghiệp.Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh)
Bùn trước khi được ép có tạo điều kiện bằng châm polymer: liều lượng polymer sử dụng
4,5kg/tấn DS.
M 1075
Gh = = = 89, 6 kg/h
12 12
Chỉ tiêu thiết kế : máy ép bùn trên thị trường có chiều rộng băng từ 0,5 – 3,5m. Tải trọng
trên 1m rộng của băng tải dao động từ 90 – 680 Kg/m chiều rộng băng.giờ, lượng nước lọc
qua băng từ 1,6 – 6,3 L/m rộng.giây
Chiều rộng băng tải nếu chọn băng tải có năng suất 90 Kg/m.rộng.giờ
* 90
= = = 1m
Chọn máy ép có chiều rộng băng là 1m có năng suất là 90 Kgcặn/m.h, công suất 5 – 10 m3/h
Trang 127
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
STT Công trình số lượng Thông số Giá trị Đơn vị Vật liệu
Dài 3 m
Bê tông cốt thép,
1 Mương đặt SCR 2 Rộng 0,54 m
mac 200
Cao 0,7 m
Dài 4,5 m
Thể tích 55 m3
Dài 2 m
Rộng 2 m
3 Hầm tiếp nhận II 1
Cao 2,7 m
Rộng 2 m
4 Bể lắng cát 2 ngăn
Cao 2,7 m
Thể tích 11 m3
Dài 15 m
Trang 128
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Đường kính 9 m
Bê tông cốt thép,
6 Bể lắng ly tâm I 1 cao 4 m
mac 200
Thể tích 254,34 m3
Dài 6 m
Đường kính 12 m
Bê tông cốt thép,
8 Bể lắng ly tâm đợt II 1 cao 4 m
mac 200
Thể tích 452,16 m3
Dài 5 m
Cao 1,2 m
Bê tông cốt thép,
9 Bể khử trùng Dài 5,3 m
mac 200
Rộng 5 m
1 bể
Cao 1,2 m
Thể tích 32 m3
Đường kính 4 m
Bê tông cốt thép,
10 Bể nén bùn 1 cao 4,5 m
mac 200
Thể tích 56,52 m3
Trang 129
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Cao 4 m
Đường kính 14 m
Bê tông cốt thép,
12 Bể lắng (PA 2) 1 cao 4 m
mac 200
Thể tích 615,44 m3
Đường kính 4 m
Bê tông cốt thép,
13 Bể nén bùn (PA 2) 1 cao 4,2 m
mac 200
Thể tích 52,752 m3
A. THIẾT BN CHUNG
Trang 130
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Q = 37,66 m3/phút, P=
30kw
Trang 131
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
m 16.000.000 18.000.000
Trang 132
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
1.576.000.000
B. XÂY DỰNG
Tổng 467.400.000
Trang 133
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
773.400.00 (PA2)
2.106.920.000 ( PA 2)
773.400.000 (PA2)
288.032.000 (PA2)
3.168.352.000 (PA2)
Giả sử thời gian khấu hao là 20 năm đối với công trình xây dựng và 10 năm đối với thiết bị
máy móc,
Phương án 1:
= 422,5 VNĐ/ m3
Phương án 2:
Trang 134
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
= 277 VNĐ/ m3
Trang 135
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Phương án 1:
Phương án 2:
Lượng polymer :
Chi phi hóa chất cho một 1m3 nước thải trong một ngày
Phương án 1:
Phương án 2:
Trang 136
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Phương án 1:
Phương án 2:
Các phương pháp, dây chuyền công nghệ và các công trình xử lý nước thải trong đó phải
được lựa chọn trên các cơ sở sau:
Các trạm xử lý nước thải công suất vừa và nhỏ phải đảm bảo một loạt các yêu cầu như
xây dựng đơn giản, dễ hợp khối các công trình, diện tích chiếm đất nhỏ, dễ quản lý vận hành
và chi phí đầu tư xây dựng không lớn. Yếu tố hợp khối công trình là một trong những yếu tố
cơ bản khi xây dựng các trạm xử lý công suất vừa và nhỏ ở điều kiện nước ta.
Để có công nghệ thích hợp ứng dụng cho từng trường hợp cụ thể, cần phải cân nhắc lựa
chọn các yếu tố nêu trên để đưa ra phương án xử lý tối ưu.
Trang 137
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Đối với nước ta, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh, chúng ta không thể xử lý nước thải
sinh hoạt sử dụng mương thấm, bãi thấm, hồ sinh học hay bãi ruộng lau sậy vì chúng ta
không có nhiều diện tích đất trống.
Mặt khác, nước sinh hoạt thường có tích chất thay đổi, cùng với luật môi trường, yêu cầu
chất lượng nước thải đã xử lý ngày càng chặt chẽ, trong các nhà máy đang hoạt động cũng
như khu dân cư diện tích mặt bằng dành cho trạm xử lý nước thải cũng rất hạn chế.
Nhìn chung hai phương án chỉ khác nhau ở công trình chính: phương án 1 là bể lọc sinh
học với lớp vật liệu ngập nước, phương án 2 dùng Arotank làm thoáng kéo dài. Xét về mặt
kinh tế thì bể Aerotank có chi phí thấp hơn bể lọc sinh học do vật liệu lọc khá đắt tiền. Về
mặc kỹ thuật thì hiệu quả xử lý của bể lọc cao hơn và có thời gian lưu cũng ngắn hơn, do đó
mà diện tích xây dựng bể cũng nhỏ hơn. Đặc biệt khu xử lý nước thải sinh hoạt đặt ngay
trong cạnh khu dân cư, bể aerotank trong quá trình hoạt động sẽ có có mùi hôi hơn so với bể
lọc.
Kết hợp các yếu tố trong phương pháp đánh giá và lựa chọn phương án cùng với các vấn
đề trên thì phương án khả thi là phương án 1
Trang 138
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Căn cứ vào bản vẽ mặt bằng tổng thể và các bản vẽ chi tiết, xác định hiện trạng mặt
bằng sẽ xây dựng các hạng mục xây dựng : kích thước, cao trình, vị trí. Xác định các sai số
trong thiết kế và thực tế để thống nhất với nhà đầu tư phương án giải quyết.
Dựa trên các bảng vẽ thiết kế cơ bản đã có, lập các bảng vẽ triển khai cụ thể để chế tạo,
gia công và lắp đặt các thiết bị, tủ điện điều khiển, đường ống kỹ thuật, đường dây điện ...
Đơn vị thi công sẽ xác định vị trí chính xác các thiết bị trên mặt bằng hiện trạng theo
thiết kế và mặt bằng hiện trạng.
Việc lắp đặt hệ thống đường ống công nghệ được tiến hành sau khi đã định vị chính xác
vị trí các thiết bị và các cao độ .
Trong quá trình thi công, cao trình đường ống sẽ được kiểm tra thường xuyên, chặt chẽ
để đảm bảo chính xác.
Phần lớn các đường ống công nghệ là ống sắt tráng kẽm và ống nhựa PVC. Thi công
ghép nối giữa các ống kim loại và ống nhựa có đường kính Φ lớn hơn 168 được ghép bằng
mặt bích, các ống kim loại đặt âm dưới mặt đất và các ống có đường kính nhỏ hơn 114 sẽ
được hàn với nhau và sẽ tiến hành cNn thận nhằm đảm bảo chất lượng mối ghép và tuổi thọ
công trình .
Các đường ống công nghệ được cố định bằng móc nhựa, móc sắt. Các đường ống có
cao độ âm (<0) so với mặt đất hiện hành thì sẽ đi chìm và san lấp lại mặt bằng. Các đường
ống ngầm chỉ được lấp sau khi đã thử nước và xử lý các chổ rò rỉ.
Trang 139
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Tất cả thiết bị điện, dây điện được chọn lựa phù hợp với công suất thiết bị và đảm bảo
an toàn cho các động cơ và người sử dụng.
Tất cả các dây điện đều được đi trong máng dẫn hay ống PVC. Hạn chế tối đa các mối
nối dây điện trên đường dẫn.
Đối với các động cơ ở xa tủ điều khiển, ngoài thiết bị bảo vệ tại tủ điều khiển trung tâm
còn có cầu dao cắt động cơ tại vị trí thuận tiện để cắt điện khi cần thiết.
Các động cơ điện sẽ hoạt động theo 2 chế độ : tự động và điểu khiển bằng tay.
Công tác chạy thử không tải được tiến hành ngay sau khi toàn bộ hệ thống xử lý lắp đặt
xong và được tiến hành bằng nước sạch.
Trong quá trình chạy thử, các thông số như áp lực, cường độ dòng điện làm việc của các
động cơ, lưu lượng bơm... được theo dõi và điều chỉnh thích hợp.
6.2 Nguyên nhân và biện nhân khắc phục sự cố trong vận hành hệ thống
Nhiệm vụ của trạm xử lý nước thải là bảo đảm xả nước thải sau khi xử lý vào nguồn
tiếp nhận đạt tiêu chuNn quy định một cách ổn định. Tuy nhiên, trong thực tế, do nhiều
nguyên nhân khác nhau có thể dẫn tới sự phá hủy chế độ hoạt động bình thường của các công
trình xử lý nước thải, nhất là các công trình xử lý sinh học. Từ đó dẫn đến hiệu quả xử lý
thấp, không đạt yêu cầu đầu ra.
Những nguyên nhân chủ yếu phá hủy chế độ làm việc bình thường của trạm xử lý
nước thải:
Lượng nước thải đột xuất chảy vào quá lớn hoặc có nước thải sản xuất hoặc có nồng độ
vượt quá tiêu chuNn thiết kế.
Trang 140
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Tới thời hạn không kịp thời sữa chữa đại tu các công trình và thiết bị cơ điện.
Công nhân kỹ thuật và quản lý không tuân theo các quy tắc quản lý kỹ thuật, kể cả kỹ
thuật an toàn.
Quá tải có thể do lưu lượng nước thải chảy vào trạm vượt quá lưu lượng thiết kế do
phân phối nước và bùn không đúng và không đều giữa các công trình hoặc do một bộ phận
các công trình phải ngừng lại để đại tu hoặc sữa chữa bất thường.
Phải có tài liệu hướng dẫn về sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của
từng công trình. Ngoài các số liệu về kỹ thuật còn phải chỉ rõ lưu lượng thực tế và lưu lượng
thiết kế của các công trình. Để định rõ lưu lượng thực tế cần phải có sự tham gia chỉ đạo của
các cán bộ chuyên ngành.
Khi xác định lưu lượng của toàn bộ các công trình phải kể đến trạng thái làm việc tăng
cường _ tức là một phần các công trình ngừng để sữa chữa hoặc đại tu. Phải bảo đảm khi ngắt
một công trình để sữa chữa thì số còn lại phải làm việc với lưu lượng trong giới hạn cho phép
và nước thải phải phân phối đều giữa chúng.
Để tránh quá tải, phá hủy chế độ làm việc của các công trình, phòng chỉ đạo kỹ thuật _
công nghệ của trạm xử lý phải tiến hành kiểm tra một cách hệ thống về thành phần nước theo
các chỉ tiêu số lượng, chất lượng. Nếu có hiện tượng vi phạm quy tắc quản lý phải kịp thời
chấn chỉnh ngay.
Khi các công trình bị quá tải một cách thường xuyên do tăng lưu lượng và nồng độ nước
thải phải báo lên cơ quan cấp trên và các cơ quan thanh tra vệ sinh hoặc đề nghị mở rộng
hoặc định ra chế độ làm việc mới cho công trình. Trong khi chờ đợi, có thể đề ra chế độ quản
lý tạm thời cho đến khi mở rộng hoặc có biện pháp mới để giảm tải trọng đối với trạm xử lý.
Để tránh bị ngắt nguồn điện, ở trạm xử lý nên dùng hai nguồn điện độc lập.
Trang 141
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Quản lý trạm xử lý nước thải được thực hiện trực tiếp qua cơ quan quản lý hệ thống. Cơ
cấu lãnh đạo, thành phần cán bộ kỹ thuật, số lượng công nhân mỗi trạm tùy thuộc vào công
suất mỗi trạm, mức độ xử lý nước thải cả mức độ cơ giới và tự động hóa của trạm.
Đối với trạm xử lý công suất 2.500m3/ngày thì cần 02 cán bộ kỹ thuật để quản lý, vận
hành hệ thống xử lý nước thải.
Quản lý về các mặt: kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ và các biện pháp tăng hiệu
quả xử lý.
Tất cả các công trình phải có hồ sơ sản xuất. Nếu có những thay đổi về chế độ quản lý
công trình thì phải kịp thời bổ sung vào hồ sơ đó.
Đối với tất cả các công trình phải giữ nguyên không được thay đổi về chế độ công nghệ.
Tiến hành sữa chữa, đại tu đúng thời hạn theo kế hoạch đã duyệt trước.
Nhắc nhở những công nhân thường trực ghi đúng sổ sách và kịp thời sữa chữa sai sót.
Nghiên cứu chế độ công tác của từng công trình và dây chuyền, đồng thời hoàn chỉnh
các công trình và dây chuyền đó.
Tổ chức cho công nhân học tập kỹ thuật để nâng cao tay nghề và làm cho việc quản lý
công trình được tốt hơn, đồng thời cho họ học tập về kỹ thuật an toàn lao động.
Khi công nhân mới làm việc phải đặc biết chú ý về an toàn lao động. Hướng dẫn họ về
cấu tạo, chức năng từng công trình, kỹ thuật quản lý và an toàn, hướng dẫn cách sử dụng máy
móc thiết bị và tránh tiếp xúc trực tiếp với nước thải.
Mọi công nhân phải được trang bị quần áo và các phương tiện bảo hộ lao động khác. Ở
những nơi làm việc cạnh các công trình phải có chậu rửa, tắm và thùng nước sạch. Các công
việc liên quan đến Chlorine lỏng thì phải có hướng dẫn và quy tắc đặc biệt.
Trang 142
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Công tác bảo trì thiết bị, đường ống cần được tiến hành thường xuyên để đảm bảo hệ
thống xử lý hoạt động tốt, không có những sự cố xảy ra.
Thường xuyên kiểm tra các đường ống trong hệ thống xử lý, nếu có rò rỉ hoăc tắc nghẽn
cần có biện pháp xử lý kịp thời.
b. Các thiết bị :
Máy bơm :
Hàng ngày vận hành máy bơm nên kiểm tra bơm có đNy nước lên được hay không. Khi
máy bơm hoạt động nhưng không lên nước cần kiểm tra lần lượt các nguyên nhân sau :
Khi bơm phát ra tiếng kêu lạ cũng cần ngừng bơm ngay lập tức và tìm các nguyên nhân
để khắc phục sự cố trên. Cần sửa chữa bơm theo từng trường hợp cụ thể.
- Kiểm tra thường xuyên hoạt động của các động cơ khuấy trộn
Định kỳ 3 tháng vệ sinh xúc rửa các thiết bị, tránh tình trạng đóng cặn trên thành thiết bị
(bằng cách cho nước sạch trong các thiết bị trong thời gian từ 30 - 60 phút). Đặc biệt chú ý
xối nước mạnh vào các tấm lắng tránh tình trạng bám cặn trên bề mặt các tấm lắng.
Trang 143
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước thải và biện pháp xử lý:
Các công trình bị quá tải : phải có tài liệu về sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý
và cấu tạo của từng công trình , trong đó ngoài các số liệu về kỹ thuật cần ghi rõ
lưu lượng thiết kế của công trình.
Nguồn diện bị ngắt khi trạm đang hoạt động: có nguồn điện dự phòng kịp thời
khi xảy ra sự cố mất điện (dùng máy phát điện)
Các thiết bị không kịp thời sửa chữa : các thiết bị chính như máy nén khi hoặc
bơm đều phải có thiết bị dự phòng để hệ thống được hoạt động liên tục
Vận hành không tuân theo qui tắc quản lý kỹ thuật : phải nắm rõ quy tắc vận
hành của hệ thống.
Song chắn rác : mùi hoặc bị nghẹt nguyên nhân là do nước thải bị lắng trước khi
tới song chắn rác. Cần làm vệ sinh liên tục.
Bể điều hoà: chất rắn lắng trong bể có thể gây nghẹt đường ống dẫn khí. Cần tăng
cường sục khí liên tục và tăng tốc độ sục khí.
Bể lọc sinh học: Bọt trắng nổi trên bề mặt là do thể tích bùn thấp vì vậy phải tăng
hàm lượng bùn hoạt tính. Bùn có màu đen là do hàm lượng oxy hoà tan trong bể thấp ,
tăng cương thổi khí. Có bọt khí ở một số chỗ là do thiết bị phân phối khí bị hư hoặc
đường ống bị nứt, cần thay thế thiết bị phân phối khí và hàn lại đường ống, tuy nhiên
đây là một công việc rất khó khăn do hệ thống hoạt động liên tục vì vậy khi xây dựng
và vận hành chúng ta phải kiểm tra kỹ.
Bể lắng: Bùn đen nổi trên mặt là do thời gian lưu bùn quá lâu, cần loại bỏ bùn
thường xuyên. Nước thải không trong là do khả năng lắng của bùn kém, cần tăng hàm
lượng bùn trong bể sục khí…
Trang 144
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Trên cơ sở lý thuyết và điều kiện thực tế của khu A dự án Saigon Sport City – Quận 2-
Tp.HCM, cho thấy việc thiết kế, xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu vực
này là vô cùng cần thiết.
Việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải được căn cứ trên các yếu tố kinh tế (khả
năng tài chính của chủ dự án), các yếu tố kỹ thuật (công nghệ xử lý, hiệu quả xử lý) đồng thời
phải đáp ứng được các quy định, các tiêu chuNn môi trường hiện hành của Việt Nam.
Trên cơ sở lý thuyết và điều kiện thực tế của dự án, luận văn này đê xuất 2 phương án
khả thi là:
Phương án 1: phương pháp xử lý sơ bộ kết hợp và quá trình lọc sinh học hiếu khí với vật
liệu lọc nhựa ruột gà.
Phương án 2: phương pháp xử lý sơ bộ và quá trình Aerotank làm thoáng kéo dài.
Qua phân tích và tính toán, phương án 1 được lựa chọn với lý do thoả mãn được các yêu
cầu về kỹ thuật, kinh tế, môi trường. Cụ thể như sau:
Hệ thống đảm bảo nước thải sinh hoạt sau xử lý đạt tiêu chuNn cho phép TCVN
6772:2000. Khu vực dự án là khu liên hợp thể thao cao cấp, được quy hoạch và thiết kế theo
tiêu chuNn quốc tế, do đó yêu cầu vệ chất lượng môi trường, mỹ quan đô thị rất cao. Việc
triển khai dự án cũng như thiết kế xây dựng hệ thống xử lý nước thải cần thiết phải quan tâm
đến các khía cạnh tác động môi trường của dự án. Phương án này có đặc điểm là khả năng
hạn chế đến mức thấp nhất việc phát sinh mùi hôi cho khu vực xung quanh, đây là một ưu
điểm nổi bật
Trang 145
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Chi phí đầu tư cho toàn hệ thống xử lý nước thải khoảng 4,163 tỷ VNĐ. Công tác quản lý
vận hành khoảng 117,48 triệu/tháng. Trên thực tế, cần xem xét kỹ các giải pháp công nghệ
nhằm giảm thiểu suất lượng điện năng tiêu thụ. Tuy nhiên, việc đầu tư xây dựng hệ thống xử
lý nước thải cũng đem lại những lợi ích kinh tế đáng kể. Với giá thành xử lý, mức vốn đầu tư
tính toán sơ bộ kể trên, việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải là hoàn toàn khả thi. Khả
năng hoàn vốn có thể thực hiện được thông qua việc thu phí nước thải tính trên lượng nước
tiêu thụ của từng hộ dân.
Quy trình công nghệ đề suất thực hiện là quy trình phổ biến, không quá phức tạp về mặt
kỹ thuật. Quy trình này hoàn toàn có thể đảm bảo việc xử lý nước thải đạt tiêu chuNn yêu cầu,
đồng thời còn có khả năng mở rộng hệ thống trong tương lai.
Nếu kết hợp tốt khía cạnh môi trường, kinh tế và kỹ thuật của hệ thống thì hệ thống này
hoàn toàn có khả năng ứng dụng vào thực tiễn.
Luận văn này đã tính toán và thiết kế chi tiết các công trình đơn vị của hệ thống xử lý.
Việc triển khai, xây dựng vận hành hệ thống trên thực tế đòi hỏi sự hợp tác toàn diện, tích
cực giữa các bên liên quan để đảm bảo công trình được triển khai đúng tiến độ, đảm bảo các
yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng thành phNm.
Để đảm bảo công trình được vận hành đúng quy trình kỹ thuật, cần có chương trình đào
tạo nhân lực kỹ thuật có đủ khả năng vận hành, bảo trì hệ thống sau khi được bàn giao cho
chủ dự án.
Trang 146
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
Trang 147
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu A, dự án Sài Gòn Sport City, Quận 2, công suất 2500 m3/NĐ
PHỤ LỤC
BẢNG VẼ QUY HOẠCH KHU A VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRONG PHƯƠNG
ÁN ĐÃ LỰA CHỌN
Trang 148