Professional Documents
Culture Documents
Qun TR Ngun Nhan LC
Qun TR Ngun Nhan LC
QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC
(Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa)
L u hành n i b
HÀ NỘI - 2006
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Qu n lý suy cho cùng là qu n lý con ngư i, nhân tố con ngư i vừa là m c tiêu vừa là đ ng
l c cho s phát tri n xã h i. Ngư i ta thư ng nói “s nghi p thành hay bại đ u do con ngư i”. Có
th nói, trong b t c hoạt đ ng hay m c tiêu ph n đ u c a m i t ch c, con ngư i đ u là trung
tâm c a s phát tri n. Cho dù m t t ch c có kh nĕng v tài chính, có ti m l c v khoa h c công
ngh tiên ti n, nhưng n u không có con ngư i đ s d ng s d ng ti n b khoa h c k thu t y,
không có con ngư i đ qu n lý và s d ng ngu n tài chính y, thì t ch c y không th t n tại lâu
dài được.
Tuy nhiên qu n lý con ngư i không ph i là m t công vi c đ n gi n, v mặt xã hôi, con
ngư i là m t th c th ph c tạp, là t ng hoà các mối quan h xã h i, không ngư i nào giống ngư i
nào. Xã h i càng ti n b , nh n th c c a con ngư i ngày càng được nâng cao v m i mặt, công
vi c qu n lý con ngư i càng tr nên ph c tạp. Vi c qu n lý con ngư i bao g m nhi u v n đ như
tâm lý, sinh lý, xã h i, tri t h c, đạo đ c h c, dân t c h c...Có th nói, qu n lý con ngư i là m t
khoa h c nhưng đ ng th i là m t ngh thu t-ngh thu t lãnh đạo, ch huy, lôi cuốn con ngư i hoạt
đ ng theo m t m c tiêu chung c a t ch c. Đặc bi t, trong n n kinh t chuy n đ i, s bi n đ ng
mạnh m c a môi trư ng kinh doanh, tính ch t khốc li t c a cạnh tranh và yêu c u ph i đáp ng
nhu c u ngày càng cao c a nhân viên trong n n kinh t th trư ng đã và đang tạo ra s c ép l n, đòi
h i các nhà qu n tr ph i có nh ng quan đi m m i, lƿnh h i được nh ng phư ng pháp m i và n m
v ng được nh ng k thu t m i v qu n tr con ngư i.
Trong đi u ki n hi n nay ch có th th c s phát huy được ti m nĕng c a ngu n nhân l c
n u các nhà qu n tr bi t tuy n ch n được nhân tài, bi t s p x p, bố trí cán b đúng ngư i, đúng
vi c, đúng th i đi m, đ ng th i có k hoạch đào tạo b i dư ng nâng cao trình đ cho ngư i lao
đ ng đ h có đ k nĕng và ki n th c làm ch công ngh hi n đại, không ngừng nâng cao nĕng
su t và ch t lượng s n ph m, d ch v . Mặt khác, vi c tìm ra cách th c tốt nh t đ đánh giá đúng
nĕng l c hoàn thành công vi c c a nhân viên đ th c hi n tr công và đãi ng x ng đáng, cũng là
m t y u tố r t quan tr ng đ nhân viên g n bó lâu dài v i doanh nghi p, tích c c tích lu kinh
nghi m, phát huy sáng ki n trong công vi c đ cống hi n cho doanh nghi p và cũng chính là đ
nâng cao l ích c a chính b n thân h .
Trên c s nghiên c u nh ng v n đ lý lu n, kinh nghi m tiên ti n trên th gi i và th c
trạng qu n tr ngu n nhân l c Vi t Nam, cũng như trư c yêu c u đ i m i qu n lý kinh doanh
c a doanh nghi p, chúng tôi đã t ch c biên soạn tài li u hư ng d n h c t p “quản trị nguồn nhân
lực” cho sinh viên h Đào tạo từ xa ngành Qu n tr kinh doanh c a H c vi n Công ngh Bưu
chính Vi n thông.
Mặc dù n i dung c a qu n tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p r t r ng, nhưng v i đối
tượng là sinh viên h đào tạo từ xã, nên tài li u này ch t p trung nêu nh ng n i dung c b n nh t
và hư ng ngư i h c có th n m được m t số v n đ c b n và quan tr ng nh t c a qu n tr nhân
l c như k hoạch hoá ngu n nhân l c, phân tích và mô t công vi c, thu hút, đào tạo, phát tri n và
duy trì ngu n nhân l c, đánh giá ngu n nhân l c, tr công lao đ ng và th c hi n các mối quan h
lao đ ng…).
1
Mặc dù đã h t s c cố g ng, nhưng ch c ch n cuốn tài li u nà không th tránh kh i nh ng
thi u sót. R t mong nh n được s đóng góp ý ki n c a bạn đ c đ ti p t c hoàn thi n và nâng cao
ch t lượng c a cuốn tài li u này.
2
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
GI I THIỆU
M c đích yêu c u:
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được vai trò c a nhân tố con ngư i trong quá trình s n xu t kinh doanh c a doanh
nghi p, từ đó th y được t m quan tr ng c a công tác qu n tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p.
Nh n th c được các m c tiêu mà hoạt đ ng qu n tr nhân l c c n ph i đạt t i, đông th i
bi t phân tích đ l a ch n chính sách qu n tr nhân l c phù hợp nh m đạt được các m c tiêu d
ki n.
Bi t phân tích các nhân tố môi trư ng nh hư ng đ n công tác qu n tr nhân l c đ làm c
s cho vi c xây d ng chi n lược ngu n nhân l c c a doanh nghi p.
N i dung chính:
- Khái ni m, vai trò c a ngu n nhân l c và qu n tr ngu n nhân l c.
- Các tri t lý c a qu n tr nhân l c
- M c tiêu, nguyên t c c a qu n tr nhân l c
- Các chính sách c a qu n tr nhân l c
- Môi trư ng và thách th c c a qu n tr ngu n nhân l c
NỘI DUNG
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ C A QU N TR NGU N NHÂN L C
Qu n tr ngu n nhân l c (Human Resource Management) liên quan đ n hai v n đ c b n
“qu n tr ” và “ngu n nhân l c”. Qu n tr là quá trình làm cho nh ng hoạt đ ng được hoàn thành
v i hi u qu cao, b ng và thông qua ngư i khác. V n đ qu n tr có s phối hợp gi a tính khoa
h c và ngh thu t lãnh đạo. Các doanh nghi p đ u có ngu n l c, bao g m ti n bạc, v t ch t, thi t
b và con ngư i c n thi t đ tạo ra hàng hoá và d ch v mà doanh nghi p đưa ra th trư ng. H u
h t các doanh nghi p đ u xây d ng các th t c và qui ch v cung c p nguyên v t li u và thi t b
nh m b o đ m vi c cung c p đ y đ chúng khi c n thi t. Tư ng t như v y các doanh nghi p c n
ph i quan tâm đ n qui trình qu n lý con ngư i - m t nguồn lực quan trọng c a nó.
1.1.1. Ngu n nhân l c
a. Khái niệm
Nhân l c được hi u là toàn b các kh nĕng v th l c và trí l c c a con ngư i được v n
d ng ra trong quá trình lao đ ng s n xu t. Nó cũng được xem là s c lao đ ng c a con ngư i - m t
ngu n l c quý giá nh t trong các y u tố c a s n xu t c a các doanh nghi p. Nhân l c c a doanh
nghi p bao g m t t c nh ng ngư i lao đ ng làm vi c trong doanh nghi p.
b. Vai trò của nguồn nhân lực
3
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
- Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp: Ngu n nhân l c đ m
b o m i ngu n sáng tạo trong t ch c. Ch có con ngư i m i sáng tạo ra các hàng hoá, d ch v và
ki m tra được quá trình s n xu t kinh doanh đó.. Mặc dù trang thi t b , tài s n, ngu n tài chính là
nh ng ngu n tài nguyên mà các t ch c đ u c n ph i có, nhưng trong đó tài nguyên nhân vĕn -
con ngư i lại đặc bi t quan tr ng. Không có nh ng con ngư i làm vi c hi u qu thì t ch c đó
không th nào đạt t i m c tiêu.
- Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược: Trong đi u ki n xã h i đang chuy n
sang n n kinh t tri th c, thì các nhân tố công ngh , vốn, nguyên v t li u đang gi m d n vai trò
c a nó. Bên cạnh đó, nhân tố tri th c c a con ngư i ngày càng chi n v trí quan tr ng: Ngu n
nhân l c có tính nĕng đ ng, sáng tạo và hoạt đ ng trí óc c a con ngư i ngày càng tr nên quan
tr ng.
- Nguồn nhân lực là nguồn lực vô tận: Xã h i không ngừng ti n lên, doanh nghi p ngày
càng phát tri n và ngu n l c con ngư i là vô t n.N u bi t khai thác ngu n l c này đúng cách s
tạo ra nhi u c a c i v t ch t cho xã h i, tho mãn nhu c u ngày càng cao c a con ngư i.
1.1.2. Khái ni m và vai trò c a qu n tr ngu n nhân l c
a. Khái niệm quản trị nhân lực
Khái ni m qu n tr nhân l c được trình bày theo nhi u góc đ khác nhau:
góc độ tổ chức quá trình lao động: “Qu n lý nhân l c là lƿnh v c theo dõi, hư ng d n,
đi u ch nh, ki m tra s trao đ i ch t (nĕng lượng, th n kinh, b p th t) gi a con ngư i v i các y u
tố v t ch t c a t nhiên (công c lao đ ng, đối tượng lao đ ng, nĕng lượng...) trong quá trình tạo
ra c a c i v t ch t và tinh th n đ tho mãn nhu c u c a con ngư i và xã h i nh m duy trì, b o v
và phát tri n ti m nĕng c a con ngư i”.
Với tư cách là một trong các chức năng cơ bản của quá trình quản trị: Qu n tr nhân l c
bao g m các vi c từ hoạch đ nh, t ch c, ch huy, phối hợp và ki m soát các hoạt đ ng liên quan
đ n vi c thu hút, s d ng và phát tri n ngư i lao đ ng trong các t ch c.
Đi sâu vào chính nội dung hoạt động của quản trị nhân lực thì “Qu n lý nhân l c là vi c
tuy n d ng, s d ng, duy trì và phát tri n cũng như cung c p các ti n nghi cho ngư i lao đ ng
trong các t ch c”.
T u chung lại, qu n tr nhân l c được quan ni m trên hai góc đ : nghƿa h p và nghƿa r ng.
Nghĩa hẹp của quản lý nguồn nhân lực là c quan qu n lý làm nh ng vi c c th như: tuy n
ngư i, bình xét, giao công vi c, gi i quy t ti n lư ng, b i dư ng, đánh giá ch t lượng cán b công
nhân viên nh m ch p hành tốt m c tiêu, k hoạch c a t ch c.
Xét trên góc độ quản lý, vi c khai thác và qu n lý ngu n nhân l c l y giá tr con ngư i làm
tr ng tâm, v n d ng hoạt đ ng khai thác và qu n lý nh m gi i quy t nh ng tác đ ng l n nhau gi a
ngư i v i công vi c, gi a ngư i v i ngư i và gi a ngư i v i t ch c.
Tóm lại, khái ni m chung nh t c a qu n tr ngu n nhân l c được hi u như sau: “Quản lý
nguồn nhân lực là những hoạt động nhằm tăng cư ng những đóng góp có hiệu quả của cá nhân
vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng th i cố gắng đạt được các mục tiêu xã hội và mục tiêu cá
nhân”.
Quan đi m trên d a trên 4 ti p c n hi n đại sau đây:
4
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
qu n lý nhân s . Còn qu n lý ngu n nhân l c hi n đại thì thông qua th c hi n nhi u ch c nĕng
qu n lý mang lại hi u qu kinh t cho t ch c.
- Sự khác nhau quan trọng thứ tư gi a qu n lý ngu n nhân l c hi n đại v i qu n lý nhân s
truy n thống nh ng là: Qu n lý ngu n nhân l c ti n hành vi c qu n lý cán b , công nhân viên v
nhân b n. Qu n lý ngu n nhân l c hi n đại coi cán b , công nhân viên là “Ngư i xã hội”, khác
v i qu n lý nhân s coi cán b , công nhân viên là “ngư i kinh tế”.
1.1.3. Vai trò c a qu n tr ngu n nhân l c
B t kỳ m t doanh nghi p nào khi ti n hành các hoạt đ ng s n xu t kinh doanh cũng đ u
ph i h i đ hai y u tố, đó là nhân l c và v t l c. Trong đó, nhân l c đóng vai trò c c kỳ quan
tr ng, có tính quy t đ nh t i s t n tại và phát tri n c a doanh nghi p.
Một là, do s cạnh tranh ngày càng gay g t trên th trư ng nên các doanh nghi p muốn t n
tại và phát tri n bu c ph i c i ti n t ch c c a mình theo hư ng tinh gi m g n nh , nĕng đ ng,
trong đó y u tố con ngư i mang tính quy t đ nh.
Con ngư i - v i k nĕng, trình đ c a mình, s d ng công c lao đ ng tác đ ng vào đối
tượng lao đ ng đ tạo ra s n ph m hàng hoá cho xã h i. Quá trình này cũng được t ch c và đi u
khi n b i con ngư i. Con ngư i thi t k và s n xu t ra hàng hoá và d ch v , ki m tra ch t lượng,
đưa s n ph m ra bán trên th trư ng, phân bố ngu n tài chính, xác đ nh các chi n lược chung và
các m c tiêu cho t ch c. Không có nh ng con ngư i làm vi c có hi u qu thì m i t ch c đ u
không th nào đạt đ n các m c tiêu c a mình.
Hai là, s ti n b c a khoa h c k thu t cùng v i s phát tri n kinh t bu c các nhà qu n tr
ph i bi t làm cho t ch c c a mình thích ng. Do đó, vi c th c hi n các n i dung hoạch đ nh,
tuy n d ng, duy trì, phát tri n, đào tạo, đ ng viên và tạo m i đi u ki n thu n lợi cho con ngư i
thông qua t ch c, nh m đạt được m c tiêu đã đ nh trư c là v n đ quan tâm hàng đ u.
Ba là, nghiên c u qu n tr ngu n nhân l c giúp cho nhà qu n tr đạt được m c đích, k t qu
thông qua ngư i khác. M t qu n tr gia có th l p k hoạch hoàn ch nh, xây d ng s đ t ch c rõ
ràng, có h thống ki m tra hi n đại chính xác, v.v…nhưng nhà qu n tr đó v n có th th t bại n u
không bi t tuy n đúng ngư i cho đúng vi c, hoặc không bi t cách khuy n khích nhân viên làm
vi c. Đ qu n tr có hi u qu , nhà qu n tr c n bi t cách làm vi c và hòa hợp v i ngư i khác, bi t
cách lôi kéo ngư i khác làm cho mình.
Bốn là, nghiên c u qu n tr ngu n nhân l c giúp cho các nhà qu n tr h c được cách giao
d ch v i ngư i khác, bi t tìm ra ngôn ng chung và bi t nhạy c m v i nhu c u c a nhân viên, bi t
cách đánh giá nhân viên chính xác, bi t lôi kéo nhân viên say mê v i công vi c, tránh được các sai
l m trong tuy n ch n, s d ng nhân viên, bi t cách phối hợp th c hi n m c tiêu c a t ch c và
m c tiêu c a các cá nhân, nâng cao hi u qu c a t ch c và d n d n có th đưa chi n lược con
ngư i tr thành m t b ph n h u c chi n lược kinh doanh c a doanh nghi p, góp ph n nâng cao
ch t lượng và hi u qu công tác c a t ch c.
Tóm lại, qu n tr ngu n nhân l c đóng vai trò trung tâm trong quá trình đi u hành hoạt
đ ng s n xu t kinh doanh nói chung c a các doanh nghi p, giúp doanh nghi p có th t n tại, phát
tri n và đi lên trong cạnh tranh. Vai trò tr ng tâm này xu t phát từ vai trò c a con ngư i: con
ngư i là y u tố c u thành doanh nghi p; b n thân con ngư i v n hành doanh nghi p và con ngư i
quy t đ nh s th ng bại c a doanh nghi p. Chính vì vai trò quan tr ng c a ngu n nhân l c nên
qu n tr ngu n nhân l c là m t lƿnh v c qu n tr quan tr ng trong m i doanh nghi p.
6
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
7
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
b. Cấp kỹ thuật
C p k thu t có nhi m v d ki n các phư ng ti n c n s d ng đ đạt được m c tiêu phát
tri n đã đ ra, xác đ nh các m c tiêu k thu t riêng cho từng phư ng ti n (m c tiêu đào tạo, m c
tiêu tuy n d ng. Trư c khi th c hi n thi t k k thu t cho các phư ng ti n d ki n (chẳng hạn
thi t k đào tạo n u đó là m c tiêu đào tạo). Các k hoạch: đào tạo, tuy n d ng, đi u đ ng lao
đ ng...là s n ph m c th c a c p k thu t.
c. Cấp tác nghiệp
C p tác nghi p gi vai trò hi n th c hoá các phư ng ti n do c p k thu t thi t k . Xác đ nh
các m c tiêu tác nghi p (m c tiêu đánh giá ng c viên cho hoạt đ ng tuy n d ng...) trư c khi d
ki n nh ng công vi c c th c n th c hi n.
1.4.2. Các ph ng ti n tác đ ng
Các phư ng ti n tác đ ng c a qu n tr nhân l c được hi u là các bi n pháp, cách th c được
s d ng đ các nhà qu n lý thu h p s chênh l ch v lượng và ch t gi a nhu c u v nhân l c c a
t ch c và ngu n nhân l c hi n có c a t ch c đó. Các phư ng ti n tác đ ng bao g m:
a. Đào tạo
Đào tạo là phư ng ti n đ ti p nh n nh ng nĕng l c m i, hoặc đ tĕng cư ng nh ng nĕng
l c sẵn có. Vì v y, phư ng ti n này được s d ng đ gi m thi u s chênh l ch v ch t gi a nhu
c u và ngu n nhân l c, đ ng th i nó cũng có th có tác đ ng ph đối v i đ ng c làm vi c c a
nhân viên.
b. Tuyển dụng
Tuy n d ng là phư ng ti n đ thu h p nh ng chênh l ch v lượng và c v ch t gi a nhu
c u và ngu n nhân l c. L t t nhiên, đó là phư ng ti n tốn kém h n so v i đào tạo, b i v y ít đư-
ợc dùng h n. Trong khu v c nhà nư c, tuy n d ng là phư ng ti n có ý nghƿa chi n lược. M t hoạt
đ ng đào tạo không thành công có th d dàng bù đ p được b ng m t hoạt đ ng đào tạo khác có
ch t lượng h n. M t đợt tuy n d ng h ng s kéo theo nh ng h u qu h t s c nặng n , t ch c s
ph i tr giá cho đi u đó trong th i gian hàng ch c nĕm.
c. Điều động
Đi u đ ng là m t trong nh ng phư ng ti n c b n nh t đ gi m thi u nh ng chênh l ch c
b n gi a lượng và ch t gi a nhu c u và ngu n nhân l c. C n phân bi t gi a đi u đ ng n i b và
và đi u đ ng mang y u tố bên ngoài c a t ch c.
Đi u đ ng n i b được chia thành nhi u loại:
- Đi u đ ng v mặt đ a lý, tư ng ng v i thay đối đ a bàn làm vi c nhưng v n gi công vi c
cũ;
- Đi u đ ng v mặt ch c nĕng (hay còn g i là đi u đ ng ngh nghi p) tư ng ng v i s
thay đ i công vi c, th m chí thay đ i ngh nghi p. Đi u đ ng ch c nĕng cũng có th chia làm hai
loại: đi u đ ng thĕng ti n hay đi u đ ng d c và đi u đ ng ngang.
d. Sắp xếp thời gian lao động
S p x p th i gian lao d ng là m t ph ng ti n đ gi m thi u s chênh l ch v lượng gi a
nhu c u và ngu n nhân l c. S p x p th i gian lao đ ng hợp lý cho phép gi i quy t êm th m tình
trạng thừa biên ch .
9
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
TÓM T T
Khái ni m ngu n nhân l c: Nhân l c bao g m toàn b các kh nĕng v th l c và trí l c
c a con ngư i được v n d ng ra trong quá trình lao đ ng s n xu t. Nhân l c c a doanh nghi p
bao g m t t c nh ng ngư i lao đ ng làm vi c trong doanh nghi p.
Vai trò c a ngu n nhân l c: Ngu n nhân l c là ngu n l c mang tính chi n lược, là nhân
tố ch y u tạo lợi nhu n cho doanh nghi p. Ngu n nhân l c là ngu n l c vô t n c n ph i bi t cách
khai thác có hi u qu .
Khái ni m qu n tr nhân l c: Qu n lý ngu n nhân l c là nh ng hoạt đ ng nh m tĕng
cư ng nh ng đóng góp có hi u qu c a cá nhân vào m c tiêu c a t ch c trong khi đ ng th i cố
g ng đạt được các m c tiêu xã h i và m c tiêu cá nhân.
S khác bi t gi a quan đi m truy n th ng và quan đi m m i v qu n tr nhân l c:
Qu n tr nhân s thiên v qu n lý cá nhân, qu n lý h m t cách tuy t đối mang tính c ng nh c,
còn qu n lý ngu n nhân l c hi n đại coi vi c đào tạo và giáo d c thư ng xuyên. Đ u tư cho vi c
phát tri n nhân l c ngày m t tĕng cao.
Vai trò c a qu n tr ngu n nhân l c: Qu n tr ngu n nhân l c đóng vai trò trung tâm
trong quá trình đi u hành hoạt đ ng s n xu t kinh doanh nói chung c a các doanh nghi p, giúp
doanh nghi p có th t n tại, phát tri n và đi lên trong cạnh tranh.
M c tiêu c a qu n tr nhân l c: nh m đ m b o đ số lượng ngư i lao đ ng v i m c trình
đ và k nĕng phù hợp, bố trí h vào đúng công vi c, và đúng th i đi m đ đạt được các m c tiêu
c a doanh nghi p.
11
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
CÂU H I ÔN T P
1. Th nào là qu n tr ngu n nhân l c? Vai trò và s c n thi t c a qu n tr ngu n nhân l c?
2. Tri t lý c a qu n tr nhân l c là gì? Tại sao các doanh nghi p c n ph i nghiên c u các
tri t lý v qu n tr nhân l c?
3. Phân tích, so sánh gi a qu n tr nhân l c theo quan đi m hi n đại và theo quan đi m
truy n thống?
4. M c tiêu c a qu n tr nhân l c là gì?
5. Các nguyên t c c a qu n tr nhân l c?
6. Các phư ng ti n tác đ ng c a qu n tr nhân l c?
12
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
GI I THIỆU
M c đích yêu c u:
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được các ch c nĕng c b n trong lƿnh v c qu n tr nhân l c c a doanh nghi p và th y
rõ đây là nh ng ch c nĕng r t quan tr ng, giúp cho doanh nghi p có th khai thác và s d ng có
hi u qu nhân tố con ngư i trong doanh nghi p.
N m v ng vai trò và nhi m v , cũng như nh ng yêu c u c n ph i có c a b ph n chuyên
trách qu n tr nhân l c.
N m được b n ch t c a các mô hình qu n tr nhân l c trong doanh nghi p đ l a ch n áp
d ng cho phù hợp đối v i từng doanh nghi p.
N m v ng các giai đoạn c a qu n tr ngu n nhân l c và mối quan h gi a các giai đoạn y.
N i dung chính
- Các ch c nĕng chính c a qu n tr nhân l c trong doanh nghi p
- Vai trò và nhi m v c a b ph n qu n tr nhân l c
- Các mô hình qu n tr nhân l c
- N i dung t ng quát c a từng lƿnh v c qu n tr nhân l c trong doanh nghi p
NỘI DUNG
2.1. CÁC CH C NĂNG QU N TR NHÂN L C
2.1.1. S phân chia trách nhi m qu n tr nhân l c trong doanh nghi p
Ch c nĕng qu n lý nhân l c trong doanh nghi p có hai mặt đó là ch c nĕng qu n lý và ch c
nĕng nghi p v . B t c doanh nghi p nào cũng chia l c lượng lao đ ng thành hai loại là nhân viên
qu n lý và nhân viên nghi p v .
Nhân viên qu n lý có quy n hạn nh t đ nh, có th ch huy lãnh đạo m t số nhân viên khác,
h làm ch c nĕng qu n lý. Nhân viên nghi p v không có quy n hạn như v y h ph i ch p hành
nh ng nhi m v dư i s lãnh đạo, ch huy đi u hành c a ngư i khác, h làm ch c nĕng nghi p
v .
S phân chia trách nhi m qu n tr ngu n nhân l c gi a b ph n ch c nĕng và nh ng ngư i
qu n lý khác. Qu n tr ngu n nhân l c ngày càng có t m quan tr ng trong các t ch c..
Trách nhi m qu n lý ngu n nhân l c trư c h t thu c v nh ng ngư i qu n lý và lãnh đạo
các c p, các b ph n trong t ch c như T ng giám đốc, Giám đốc, Qu n đốc phân xư ng, Trư ng
phòng, ban...
13
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
14
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
ti p. cho các cán b qu n lý tr c tuy n hay các b ph n ch c nĕng khác trong t ch c ví d như
tuy n m , đào tạo đ nh hư ng, ghi chép h s , th c hi n các báo cáo v nhân s .
Vai trò kiểm tra: phòng ngu n nhân l c được yêu c u ki m tra nh ng chính sách và ch c
nĕng quan tr ng trong n i b t ch c. Đ th c hi n vai trò này, phòng ngu n nhân l c xây d ng
các chính sách và các th t c (quy ch ) và giám sát s th c hi n chúng. Khi th c hi n vai trò này,
các thành viên c a b ph n ngu n nhân l c được coi là nh ng ngư i đại di n hoặc ngư i được u
quy n c a qu n lý c p cao. Do yêu c u c a lu t pháp ( nư c ta là B lu t Lao đ ng), vai trò ki m
tra ngày càng tr nên quan tr ng trong các lƿnh v c như an toàn, tuy n d ng, quan h lao đ ng và
thù lao lao đ ng.
2.2.2. Quy n hạn và nhi m v c a b ph n qu n tr ngu n nhân l c
Trong t ch c, thư ng phân bi t ba loại quy n hạn: quy n hạn tr c tuy n, quy n hạn tham
mưu và quy n hạn ch c nĕng.
Quy n hạn tr c tuy n thu c v nh ng ngư i qu n lý tr c tuy n và nh ng ngư i qu n lý
chung. Nh ng ngư i qu n lý tr c tuy n có quy n ra quy t đ nh và ch th đối v i c p dư i trong
các lƿnh v c s n xu t, tiêu th và tài chính. H giám sát các nhân viên s n xu t các s n ph m và
d ch v c a t ch c, h ch u trách nhi m ra các quy t đ nh tác nghi p.
Các đ n v được giám sát b i nh ng ngư i qu n lý tr c tuy n có trách nhi m t i cùng đối
v i th c hi n tác nghi p th ng lợi c a t ch c. Nh ng ngư i qu n lý chung ch u trách nhi m toàn
b v hoạt đ ng c a m t b ph n s n xu t hay toàn b t ch c .
Quy n hạn tham mưu th hi n quy n tham d các cu c h p bàn v các phư ng án phát
tri n, c i t t ch c có liên quan t i ngu n nhân l c; quy n phát bi u gi i thích, thuy t ph c, tư
v n, cho l i khuyên đối v i các cán b qu n lý và lãnh đạo v t t c nh ng v n đ có liên quan
đ n ngu n nhân l c.
Quy n hạn ch c nĕng th hi n quy n nh n, thu th p các tài li u, thông tin từ các b ph n
khác trong t ch c có liên quan đ x lý các v n đ ngu n nhân l c; quy n t ch c, phối hợp hoạt
đ ng c a các nhân viên ngu n nhân l c v i các nhân viên thu c các b ph n khác trong doanh
nghi p, cũng như các cán b , chuyên gia ngoài doanh nghi p đ nghiên c u, ph bi n các v n đ
ngu n nhân l c cũng như th c hi n các bi n pháp, phư ng án qu n lý ngu n nhân l c.
Quy n hạn ch c nĕng c a b ph n ngu n nhân l c còn th hi n quy n ki m soát các hoạt
đ ng qu n lý ngu n nhân l c các b ph n trong t ch c và n u được qu n lý c p trên u quy n
có th ra quy t đ nh đối v i m t số hoạt đ ng nh t đ nh.
2.3. CÁC MÔ HÌNH VÀ C C U C A BỘ PH N QU N TR NHÂN L C
2.3.1. Các mô hình qu n tr nhân l c có th l a ch n
Trong th c ti n, các doanh nghi p thư ng l a ch n và áp d ng m t trong các mô hình qu n
tr ngu n nhân l c sau:
a. Mô hình th ký
Trong mô hình này, ch c nĕng qu n tr ngu n nhân l c liên quan ch y u đ n t i vi c thu
nh p các báo cáo, d li u thông tin và th c hi n các nhi m v hành chính thư ng ngày trong
doanh nghi p. Phòng qu n tr ngu n nhân l c th c hi n các công vi c gi y t , th c hi n các quy
15
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
đ nh và các nhi m v thư ng nh t liên quan đ n công vi c làm c a nhân viên theo l nh c a các
lãnh đạo tr c tuy n hoặc theo các quy đ nh c a doanh nghi p.
b. Mô hình luật pháp
Trong loại mô hình này, các ch c nĕng qu n tr ngu n nhân l c chú tr ng đặc bi t lên s
hi u bi t các v n đ lu t pháp nh m giúp cho các doanh nghi p tránh được các tranh ch p lao
đ ng, các r c rối liên quan đ n pháp lu t như v phạm n i quy v an toàn v sinh lao đ ng, v các
ch đ v thù lao, v tuy n d ng, sa th i, cho ngh vi c,v.v…
c. Mô hình tài chính.
Mô hình tài chính chú tr ng đ n vi c gi i quy t hài hòa các mối quan h v thu nh p gi a
các nhân viên, tạo ra c c u hợp lý gi a ti n lư ng, ph c p, thư ng, phúc lợi trong thu nh p c a
ngư i lao đ ng và s d ng các chi phí liên quan đ n nhân viên sao cho có hi u qu cao nh t.
các nư c đang phát tri n, n i đại b ph n ngư i lao đ ng có thu nh p r t th p, mô hình tài chính
được phát huy tác d ng tốt.
d. Mô hình quản trị.
Mô hình qu n tr có hai ki u áp d ng. ki u th nh t, các cán b qu n tr ngu n nhân l c
hi u, chia s các m c tiêu, giá tr , quan đi m và làm vi c v i các qu n tr gia tr c tuy n đ cùng
đưa ra các gi i pháp cho các v n đ c a doanh nghi p. Trong ki u th hai, cán b phòng qu n tr
ngu n nhân l c s gi vai trò c a ngư i hu n luy n các ch c nĕng qu n tr ngu n nhân l c như
tuy n d ng, tr lư ng, khen thư ng, đánh giá nhân viên.
e. Mô hình nhân văn.
Tư tư ng ch đạo trong mô hình này là qu n tr ngu n nhân l c t n tại đ phát tri n và thúc
đ y các giá tr và ti m nĕng con ngư i trong t ch c. Cán b phòng nhân l c có s đ ng c m sâu
s c v i các cá nhân trong t ch c và tạo đi u ki n giúp h t phát tri n cá nhân và thĕng ti n trong
ngh nghi p.
2.3.2. Quy mô, c c u c a b ph n qu n tr nhân l c
Quy mô và c c u c a b ph n ngu n nhân l c c a m t t ch c được quy t đ nh tuỳ thu c
vào lượng thông tin c n thu th p, x lý ph c v cho vi c ra các quy t đ nh t c là khối lượng các
công vi c qu n lý c n ph i gi i quy t và cách th c th c hi n chúng. Do đó, tuỳ thu c vào quy mô
c a t ch c (xư ng s n xu t, công ty, t ng công ty.:.) và các y u tố thu c đi u ki n bên trong, bên
ngoài c a t ch c như: đặc đi m công vi c và s ph c tạp c a hoạt đ ng; trình đ c a nhân l c và
qu n lý nhân l c; quan h s h u c a t ch c và các quan h gi a công nhân v i lãnh đạo và công
đoàn; tình hình th trư ng lao đ ng và cạnh tranh; tình hình phát tri n kinh t c a đ t nư c; các
chính sách kinh t - xã h i c a Nhà nư c; các quy đ nh v lu t pháp c a Nhà nư c trong lƿnh v c
lao đ ng, s phát tri n c a công ngh và k thu t; tư duy c a ngư i qu n lý đ l a ch n quy mô
và c c u b ph n ngu n nhân l c cho phù hợp...
Khi hình thành b ph n ch c nĕng qu n lý ngu n nhân l c trong m t t ch c hoặc trong
m i c p qu n lý c a t ch c ph i tính đ n ch c nĕng, nhi m v đặt ra cho b ph n đó trên c s
phân tích khối lượng công vi c và các y u tố nh hư ng đ n nó. M c tiêu là xây d ng được m t
c c u g n nh , tránh s c ng k nh, ch ng chéo gi a các ch c nĕng đ có th gi i quy t nhanh và
hi u qu các v n đ đặt ra.
B ph n qu n lý nhân l c được thành l p ph i đáp ng các yêu c u ch y u sau đây:
16
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
Yêu cầu cân đối: cân đối v số ngư i th c hi n, c s v t ch t, ti n vốn đợc phân b trong
tư ng quan v i khối lượng công vi c ph i th c hi n và s đóng góp vào các m c tiêu c a t ch c
cũng như trong tư ng quan v i các b ph n ch c nĕng khác
Yêu cầu linh hoạt: ph i có c c u t ch c và nh ng quy đ nh linh hoạt, có th đi u ch nh đ
đáp ng k p th i, có hi u qu các yêu c u v ngu n nhân l c c a t ch c.
Hi n nay, trong các t ch c, b ph n ch c nĕng v ngu n nhân l c được thành l p v i quy
mô r t đa dạng và tên g i cũng không thống nh t. Các doanh nghi p nư c ngoài hoặc liên doanh
v i nư c ngoài thư ng thành l p phòng ngu n nhân l c, th hi n m t cách nhìn hi n đại h n đối
v i công tác qu n lý lao đ ng. các doanh nghi p nư c ta, b ph n này thư ng được thành l p
thành m t phòng, m t ban đ c l p v i các tên g i khác nhau như phòng hay ban "t ch c lao
đ ng", "t ch c cán b ", "lao đ ng - ti n lư ng" hoặc sáp nh p v i ch c nĕng qu n tr hành chính
thành phòng "t ch c - hành chính", "hành chính t ng hợp"... Như trên đã đ c p, v n đ đặt ra là
tuỳ thu c vào các đi u ki n c th c a t ch c mà l a ch n và hình thành b ph n ch c nĕng cho
phù hợp v mặt quy mô, cách t ch c, tên g i cũng như s phân nhóm các ch c nĕng nh bên
trong như tuy n d ng, ti n lư ng, đào tạo, an toàn, quan h lao đ ng...
Phòng qu n lý nhân l c theo các nhóm nhi m v c th và được t p hợp thành các b ph n
(ban) trong phòng. Quy mô c a phòng còn ph thu c r t nhi u vào quy mô s n xu t c a doanh
nghi p, cùng v i các đặc đi m, tính ch t ph c tạp c a các s n ph m và công ngh gia công chúng.
Trên c s phân tích công vi c, doanh nghi p s tính toán và đ nh biên lao đ ng cho phòng qu n
lý nhân l c. Nhìn chung c c u t ch c c a phòng này có các b ph n:
Tr ng
phòng QLNN
17
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
+ Thi t k ra các th t c c n thi t cho công tác tuy n d ng, s d ng và phát tri n ngu n
nhân l c trong t ch c.
+ Thi t k và th c hi n các chính sách lao đ ng đ nâng cao nàng su t lao đ ng, tho mãn
yêu c u công vi c, đem lại lợi nhu n cao cho doanh nghi p cũng như lợi ích chính đáng cho ngư i
lao đ ng.
+ Giúp cho các cán b qu n lý các c p nh n th c được trách nhi m c a h trong vi c qu n
lý nhân l c trong chính b ph n c a mình.
+ Cung c p các công c và c c phư ng ti n c n thi t tạo m t môi trư ng lao đ ng thu n lợi
phù hợp v i s phát tri n c a l c lượng lao đ ng.
+ Đ m b o đánh giá đúng và chính xác đ n k t qu th c hi n công vi c, góp ph n quan
tr ng vào công tác đào tạo và phát tri n, b o đ m công b ng trong phân phối lợi ích cho ngư i lao
đ ng, cũng như gi i quy t tốt m i v n đ tranh ch p c a ngư i lao đ ng.
+ Giúp cho ngư i lao đ ng hi u rõ các chính sách qu n lý và và nâng cao hi u bi t c a
ngư i lao đ ng đối v i công tác qu n lý. Quan tâm đ n m i qui đ nh c a chính ph trong khi v n
ph i b o đ m lợi ích chính đáng c a ngư i lao đ ng...
2.4. CÁC LƾNH V C QU N TR NGU N NHÂN L C TRONG DOANH NGHIỆP
Qu n tr ngu n nhân l c là m t trong các n i dung quan tr ng c a qu n tr doanh nghi p.
Qu n tr nhân l c là m t tác đ ng liên t c, có t ch c đối v i ngu n nhân l c vì m c tiêu b o t n
và phát tri n doanh nghi p b n v ng, nh m đạt t i các m c đích và m c tiêu chung đặt ra c a
doanh nghi p.
N i dung ch y u c a vi c qu n tr nhân l c là s phối hợp m t cách t ng th các hoạt đ ng
hoạch đ nh, tuy n m , l a ch n, s d ng, duy trì, phát tri n, đ ng viên và tạo m i đi u ki n thu n
lợi cho ngu n nhân l c c a doanh nghi p thông qua t ch c đạt được các m c tiêu c a doanh
nghi p.
Lƿnh v c qu n tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p bao g m:
a. Nghiên cứu tài nguyên nhân lực: Bao g m vi c nghiên c u nhu c u các ngu n nhân l c
(loại, b c, c c u ngành ngh , gi i…) cho hi n tại, cho tư ng lai (số lượng c n có, số lượng dư
thừa, số lượng ph i đào tạo lại…) Ti p đó là vi c ch rõ các ngu n nhân l c này có th tìm được
đâu và ph i gi i quy t các v n đ gì (có ph i đào tạo h không, có th thu hút được h bao nhiêu
%?…)
b. Lập kế hoạch nguồn nhân lực
Hoạch đ nh tài nguyên nhân l c: Là chu trình được tính toán t ng số và c c u ngu n nhân
l c các giai đoạn phát tri n c a doanh nghi p (hi n tại, tư ng lai) g n li n v i chư ng trình và ý
đ hoạt đ ng phát tri n c a doanh nghi p. Các nhu c u c n đáp ng; phư ng th c tạo ra ngu n
nhân l c, các kho n kinh phí c n có…
Đay là m t trong nh ng các ch c nĕng ch y u c a qu n lý ngu n nhân l c là l p k hoạch
ngu n nhân l c. Vi c phân tích thư ng xuyên nhu c u v l c lượng lao đ ng c a doanh nghi p là
m t b ph n c a k hoạch ngu n nhân l c trong doanh nghi p thư ng hư ng vào tr l i nh ng
câu h i sau đây: Chúng ta c n nh ng ngư i như th nào? Khi nào chúng ta c n h ? H s c n ph i
có nh ng k nĕng nào? Chúng ta có sẵn nh ng ngư i thích hợp chưa? Và li u h có t t c nh ng
ki n th c, thái đ và k nĕng c n thi t hay không? Khi đã có nh ng thông tin trên, chúng ta s
18
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
làm gì ti p theo: S tuy n d ng ngư i từ bên ngoài, hay l a ch n từ nh ng nhân viên hi n có?...
đ từ đó đạt được m c tiêu:
- Đúng số lượng
- Đúng ngư i
- Đúng lúc
- Đúng th i hạn
c. Tuyển dụng nhân lực:
Là m t bư c c th nh m th c hi n b n hoạch đ nh tài nguyên nhân l c. Thông thư ng
vi c tuy n d ng có th l y ngư i từ hai ngu n:
- Ngu n n i b trong doanh nghi p,
- Ngu n từ các n i khác.
Quá trình tuy n d ng bao g m vi c mô t các yêu c u v công vi c, t ch c qu ng cáo, ti n
hành các hoạt đ ng ph ng v n, đưa ra và áp d ng các tiêu chu n tuy n ch n nh t quán. Đôi khi
các doanh nghi p c n đ n m t t ch c bên ngoài h trợ đ tìm ngư i cho các v trí qu n lý hay
tìm ra nh ng ngư i có k nĕng đặc bi t.
Tuy n d ng cũng bao g m vi c trao đ i, thư ng lượng v m c lư ng và phúc lợi thích hợp
có th làm tho mãn c nhân viên và Công ty.
d. Đào tạo và Phát triển
Đào tạo, s d ng: Đó là hai khâu ti p theo c a vi c tuy n d ng. N u lao đ ng đã đạt yêu
c u làm vi c thì b qua khâu đào tạo, còn chưa đạt yêu c u thì c n ph i t ch c th c hi n, sau khi
k t thúc giai đoạn đào tạo mà đạt yêu c u m i thu nh n chính th c v i các th t c theo quy đ nh
c a lu t pháp và quy ch .
Vi c đào tạo nh m đ m b o cho ngư i lao đ ng làm vi c đúng k nĕng. Qu n lý ngu n
nhân l c có hi u qu là đánh giá m t cách nh t quán các k nĕng và ki n th c c a nhân viên đ
đáp ng được các nhu c u hi n tại và tư ng lai c a doanh nghi p
e. Duy trì và quản lý
Sau khi tuy n đúng ngư i và đào tạo h , trách nhi m ti p theo c a qu n lý ngu n nhân l c
và qu n lý và s d ng ngư i lao đ ng. Các công vi c thu c lƿnh v c này bao g m: Duy trì và
qu n lý là m t b ph n qnan tr ng c a qu n 1ý ngu n nhân l c.
Các nhà qn n lý doanh nghi p c n ph i th c hi n các bi n pháp qn n lý ngu n nhân l c dài
hạn h n đ có được các nhân viên tích c c và t n t y v i doanh nghi p.
Tuyển dụng đúng + Quản lý đúng = Nhân viên nhiệt huyết
Các nhân viên nhi t huy t s g n bó, t n t y v i doanh nghi p, có kh nĕng lại doanh
nghi p lâu h n, làm vi c nĕng su t h n, và tham gia nhi u h n vào s thành công c a doanh
nghi p.
f. Quản trị tiền công: Đây là m t lƿnh v c qu n tr nhạy c m, là m t trong nh ng đ ng l c
quan tr ng đ g n k t ngư i lao đ ng v i doanh nghi p và khuy n khích phát tri n tài nĕng m i
ngư i. Đ qu n tr ti n công c n th c hi n tốt các nguyên t c:
1) Công khai;
2) Công b ng;
19
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
3) G n v t ch t v i tinh th n;
4) Th ch hoá b máy và tiêu chu n hoá v trí c a m i ch c danh lao đ ng.
g. Quản trị các mối quan hệ trong lao động, ch y u thông qua quy ch t ch c và b máy
c a dây chuy n s n xu t, làm sao đ m i ngư i đ u th y rõ vai trò c a mình và th y mình th c s
c n cho m i ngư i và m i ngư i đ u c n cho mình. Ph i làm tốt vi c li t kê các công vi c cùng
v i đ nh m c chi phí cho m i công vi c mà m i ch c danh lao đ ng trong gu ng máy ph i th c
hi n.
h. Tạo bầu không khí tốt lành trong doanh nghiệp khi n ngư i lao đ ng vui v trong lúc
làm vi c, coi doanh nghi p như m t b ph n c a cu c đ i mình đ mà g n bó, đ mà đoàn k t, đ
mà g ng s c làm vi c.
i. Các dịch vụ và vấn đề phúc lợi trong doanh nghiệp: Đây là m t b ph n không tách r i
c a qu n tr nhân l c như gi i quy t v n đ nhà , ĕn trưa, v sinh, ngh ng i, tham quan gi i trí,
các h trợ v hành chính…
k. An toàn lao động và y tế: Ph i th c hi n tốt nghƿa v b o hi m lao đ ng và y t cho
ngư i lao đ ng, chĕm lo s c kho , phòng b nh và ch a b nh, th c hi n nghiêm ngặt quy ch b o
h lao đ ng (trang b lao đ ng, phòng chống cháy n , phòng chống môi trư ng đ c hại, kh c ph c
b nh ngh nghi p…)
l. Tạo c hội phát triển: Doanh nghi p ph i tạo ra các c h i và môi trư ng bình đẳng,
r ng l n đ cho ngư i lao đ ng có th vư n lên và ti n b trong cu c sống doanh nghi p (vi c
h c t p, đ bạt, gi i quy t m t số ph n vi c nhà có th cho ngư i lao đ ng…)
TÓM T T
S phân chia trách nhi m qu n tr nhân l c trong t ch c
Ch c nĕng qu n lý nhân l c trong doanh nghi p có hai mặt đó là ch c nĕng qu n lý và ch c
nĕng nghi p v . B t c doanh nghi p nào cũng chia l c lượng lao đ ng thành hai loại là nhân viên
qu n lý và nhân viên nghi p v . Nhân viên qu n lý có quy n hạn nh t đ nh, có th ch huy lãnh
đạo m t số nhân viên khác, h làm ch c nĕng qu n lý. Nhân viên nghi p v không có quy n hạn
như v y h ph i ch p hành nh ng nhi m v dư i s lãnh đạo, ch huy đi u hành c a ngư i khác,
h làm ch c nĕng nghi p v .
Các ch c nĕng chính c a qu n tr nhân l c
Chức năng thu hút: S d ng các chính sách và bi n pháp nh t đ nh đ gi i thi u phân tích
ch c v biên ch ch c v , l p k hoạch cung c u ngu n nhân l c
Chức năng điều chỉnh phối hợp: Còn được g i là ch c nĕng nh t th hoá, tạo nên s phối
hợp tư ng đ ng gi a cán b công nhân viên.
Chức năng động viên: Thông qua nh ng chính sách như khen thư ng nh m khuy n khích
tính tích c c phát huy thi đua, nâng cao nĕng su t lao đ ng cho t ch c.
Chức năng khai thác: Đó là công vi c b i dư ng và nâng cao các tố ch t cũng như k nĕng
làm vi c c a cán b , công nhân viên, làm cho h phát huy h t kh nĕng c a mình.
Vai trò và quy n hạn c a b ph n ch c nĕng v ngu n nhân l c
V i trách nhi m là ngư i trợ giúp cho nh ng ngư i qu n lý, thông thư ng, b ph n ch c
nĕng v ngu n nhân l c th c hi n ba vai trò: tư v n, ph c v , giám sát nh m giúp cho lãnh đạo
20
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày các ch c nĕng chính c a qu n tr nhân l c?
2. Trình bày vai trò và quy n hạn c a b ph n ch c nĕng v ngu n nhân l c?
3. Nêu các mô hình qu n tr nhân l c trong doanh nghi p?
4. Phân tích các yêu c u đối v i b ph n qu n tr nhân l c?
5. Trình bày các trách nhi m ch y u c a cán b qu n lý nhân l c?
6. Trình bày tóm t t các lƿnh v c qu n tr nhân l c trong doanh nghi p?
BÀI T P TÌNH HU NG
MỘT CÔNG TY THUỘC BƯU ĐIỆN T NH
Ông T. là giám đốc m t công ty c a t nh A đã được g n 3 nĕm. Lúc thành l p, công ty ch
có v n v n chín nhân viên, đ n nay công ty đã có t t c g n ba trĕm nhân viên, có nhi u b ph n
r i rác kh p n i trong t nh. Lúc đ u ông T. t mình th c hi n m i công vi c liên quan đ n vi c
21
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
tuy n ch n nhân viên, tr lư ng và b nhi m nhân viên. Do công vi c ngày càng nhi u và ph c
tạp, ông T. đã giao d n trách nhi m tuy n nhân viên m i cho trư ng các b ph n c a công ty.
Mặc dù công ty đang hoạt đ ng có hi u qu , g n đây qua ki m tra ông T. nh n th y trong công ty
có nhi u v n đ chưa n, c n gi i quy t. M t số trư ng b ph n t ra thi u th n tr ng khi tuy n
nhân viên. Nhi u nhân viên chưa được đào tạo đ y đ hoặc thi u kinh nghi m, y u kém trong
th c hi n công vi c. Tại nhi u phòng ban, c s , c a hàng c a công ty, k lu t lao đ ng l ng l o,
m t số nhân viên được phân quá ít công vi c trong khi nhi u nhân viên khác lại ph i làm vi c quá
t i. Nhi u nhân viên có nĕng l c tốt không được c t nh c phù hợp. m t vài n i, vi c xây d ng
m c lư ng khoán không công b ng và có s khác bi t l n gi a các c s tr c thu c công ty. M t
số nhân viên c m th y b t mãn v ch đ ti n lư ng và các chính sách kích thích, đ ng viên trong
công ty.
Ông T. c m nh n được s c n thi t ph i có m t chuyên gia v lƿnh v c qu n tr ngu n nhân
l c. Tuy nhiên ông v n còn bĕn khoĕn không bi t có c n m t phòng ngu n nhân l c không và
trư ng các b ph n c a công ty s ph n ng như th nào đối v i trư ng phòng ngu n nhân l c
m i? Trư ng phòng ngu n nhân l c s có nh ng trách nhi m c th như th nào? Làm th nào đ
công vi c không b ch ng chéo và phối hợp có hi u qu hoạt đ ng gi a các trư ng b ph n,
phòng ban v i hoạt đ ng c a phòng nhân l c.
Câu h i:
1/ Theo anh (ch ) công ty nói trên có c n thành l p m t phòng qu n tr ngu n nhân l c
không? Tại sao?
2/ N u cư ng v c a ông T. anh (ch ) s làm gì đ gi i quy t nh ng khó khĕn hi n này c a
công ty .
22
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
- N m được hai v n đ c b n vừa có liên quan tr c ti p và gián ti p đ n hoạt đ ng c a
qu n tr nhân l c trong doanh nghi p, đó là thi t k và phân tích công vi c. Thi t k công vi c
trong nhi u trư ng hợp không ph i là nhi m v tr c ti p c a phòng nhân s , song h luôn có
nh ng đóng góp quan tr ng vào lƿnh v c này. Ngược lại phân tích công vi c mà k t qu c a nó là
b n quy đ nh ch c trách nhi m v và yêu c u trình đ c a từng v trí công vi c lại là nhi m v
thư ng xuyên c a cán b nhân s trong doanh nghi p.
- N m được th nào là phân tích, thi t k công vi c, ý nghƿa c a v n đ này.
- N m được n i dung, trình t , phư ng pháp c a quá trình phân tích và thi t k công vi c,
làm c s cho vi c tuy n d ng, thuyên chuy n, đ bạt, quá trình đào tạo và phát tri n nhân viên.
N i dung chính
- Phân tích công vi c là gì? Tại sao ph i phân tích công vi c.
- Các bư c trong vi c phân tích công vi c
- N i dung thi t k m t công vi c ?
- Quan h gi a thi t k công vi c và phân tích công vi c.
- Thi t k lại công vi c.
NỘI DUNG
3.1. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Phân tích công vi c là công vi c đ u tiên c n ph i bi t c a m i nhà qu n tr nhân l c. Phân
tích công vi c m đ u cho v n đ tuy n d ng nhân viên, là c s cho vi c bố trí nhân viên phù
hợp. M t nhà qu n tr không th tuy n ch n đúng nhân viên, đặt đúng ngư i vào đúng vi c n u
không bi t phân tích công vi c. M c đích ch y u c a phân tích công vi c là hư ng d n gi i thích
cách th c xác đ nh m t cách chi ti t các ch c nĕng nhi m v ch y u c a công vi c và cách th c
xác đ nh nên tuy n ch n hay bố trí nh ng ngư i như th nào đ th c hi n công vi c tốt nh t.
3.1.1. Các khái ni m v v trí, công vi c và ngh nghi p
V trí làm vi c, công vi c và ngh nghi p tư ng ng v i các c p đ khác nhau trong h
thống vi c làm.
Vị trí làm việc, là đ n v c th nh t, ng v i m t v trí lao đ ng th c t , c th trong m t
th i đi m nh t đ nh và tại m t đ a đi m xác đ nh. Thông thư ng, có bao nhiêu nhân viên trong c
quan thì có b y nhiêu v trí, trừ m t số v trí ph i đ m b o tính liên t c v th i gian (làm vi c 24
23
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
trên 24 gi trong ngày). Trong nh ng trư ng hợp này, có th nhi u nhân viên l n lượt cùng đ m
nhi m m t v trí làm vi c.
Công việc, được hi u là m t c p đ trong h thống vi c làm, thư ng tư ng ng v i nhi u v
trí làm vi c trong c quan. Công vi c là t p hợp các v trí r t g n gũi nhau v phư ng di n hoạt
đ ng cũng như nĕng l c c n có.
Nghề, được hi u là m t t p hợp công vi c có nh ng đặc đi m chung v hoạt đ ng c n th c
hi n và v nĕng l c c n có đ th c hi n các hoạt đ ng đó. Đây là m t khái ni m t ng quát h n,
trừu tượng h n khái ni m công vi c.
Hệ thống nghề, được hi u là m t t p hợp ngh trong c quan cùng hư ng t i m t m c d ch
nh t đ nh.
Đ phân bi t rõ ba khái ni m này, ta l y ví d từ h thống vi c làm m t doanh nghi p
BCVT. Trong doanh nghi p BCVT, ngư i ta có th phân đ nh h thống vi c làm thành nhi u h
thống ngh như sau:
- H thống ngh “qu n lý”, có m c tiêu c b n là th c hi n các hoạt đ ng tác đ ng vào quá
trình s n xu t kinh doanh các d ch v BCVT.
- Trong hệ thống nghề “qu n lý”, ngư i ta đã phân thành nhi u nghề khác nhau như giám
đốc, k toán, t ch c...- Ngh k toán là t p hợp các công việc khác nhau: k toán lư ng, k toán
chi phí... Hai ngư i làm k toán cùng làm công vi c là k toán chi phí, nhưng m t ngư i chuyên
v theo dõi các chi phí lưu đ ng, ngư i kia vị trí chuyên theo dõi v chi phí cố đ nh..
3.1.2. Khái ni m và tác d ng c a phân tích công vi c
a. Khái niệm
Phân tích công vi c là thu th p các thông tin v công vi c m t cách có h thống. Phân tích
công vi c được ti n hành đ xác đ nh ra các nhi m v thu c phạm vi công vi c đó và các k nĕng,
nĕng l c và trách nhi m c th c n ph i có đ th c hi u công vi c đó là m t cách thành công.
Phân tích công vi c cung c p các thông tin v nh ng yêu c u, đặc đi m c a công vi c như
các hành đ ng nào c n đ c ti n hành th c hi n, th c hi n như th nào và tại sao: các loại máy
móc trang b d ng c nào c n thi t khi th c hi n công vi c; các mối quan h v i c p trên và v i
đ ng nghi p trong th c hi n công vi c,v.v...
b. Tác dụng của phân tích công việc
Phân tích công vi c là công vi c đ u tiên c n ph i bi t c a m i nhà qu n tr nhân s . Phân
tích công vi c m đ u cho v n đ tuy n d ng nhân viên, là c s cho vi c bố trí nhân viên phù
hợp. M t nhà qu n tr không th tuy n ch n đúng nhân viên, đặt đúng ngư i vào đúng vi c n u
không bi t mô t và phân tích công vi c. M c đích ch y u c a phân tích công vi c là hư ng d n
gi i thích cách th c xác đ nh m t cách chi ti t các ch c nĕng nhi m v ch y u c a công vi c và
cách th c xác đ nh nên tuy n ch n hay bố trí nh ng ngư i như th nào đ th c hi n công vi c tốt
nh t. Tác d ng từ các thông tin c a b n phân tích công vi c:
- Phân tích các đặc đi m k thu t c a công vi c và ch ra loại nhân công c n thi t đ th c
hi n công vi c m t cách hoàn h o.
- Đ nh hư ng cho quá trình tuy n d ng, l a ch n và hoàn thi n vi c bố trí nhân viên. Xác
đ nh nhu c u đào tạo nhân viên và l p k hoạch cho các chư ng trình đào tạo. Lên k hoạch b
nhi m và thuyên chuy n công tác cho nhân viên.
24
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
- Xây d ng h thống đánh giá công vi c, x p hạng công vi c làm c s cho vi c xác đ nh h
thống ti n lư ng và m c thù lao c n thi t cho m i công vi c.
- Qua mô t công vi c có th ch ra được nh ng y u tố có hại cho s c kho và an toàn c a
ngư i lao đ ng. N u nh ng y u tố có hại này không th kh c ph c được thì c n thi t ph i thi t k
lại công vi c đ loại trừ chúng.
Tóm lại: Không bi t phân tích công vi c, nhà qu n tr s không th tạo ra s phối hợp đ ng
b gi a các b ph n c c u trong doanh nghi p; không th đánh giá đ c chính xác yêu c u c a
các công vi c đó, do đó, không th tr lư ng, kích thích h k p th i, chính xác.
Phân tích công vi c là công c khá h u hi u giúp các t ch c, doanh nghi p m i thành l p
hoặc đang c n có s c i t hoặc thay đ i v c c u t ch c, tinh gi m biên ch nh m nâng cao
hi u qu s n xu t kinh doanh.
Khi phân tích công vi c c n xây d ng được hai tài li u c b n là mô t công vi c và b n
tiêu chu n công vi c:
Bản mô tả công việc: là vĕn b n li t kê các ch c nĕng, nhi m v , các mối quan h trong
công vi c, các đi u ki n làm vi c, yêu c u ki m tra, giám sát và các tiêu chu n c n đạt được khi
th c hi n công vi c. B n mô t công vi c giúp cho chúng ta hi u đ c n i dung, yêu c u c a
công vi c và hi u được quy n hạn, trách nhi m khi th c hi n công vi c.
Bản tiêu chuẩn công việc: là vĕn b n li t kê nh ng yêu c u v nĕng l c cá nhân như trình
đ h c v n, kinh nghi m công tác, kh nĕng gi i quy t v n đ , các k nĕng khác và các đặc đi m
cá nhân thích hợp cho công vi c. B n tiêu chu n công vi c giúp chúng ta hi u được doanh nghi p
c n loại nhân viên như th nào đ th c hi n công vi c tốt nh t.
B n mô t công vi c, b n yêu c u chuyên môn c a công vi c và b n tiêu chu n k t qu
công vi c tạo c s cho các ch c nĕng qu n lý ngu n nhân l c. M t ngư i qu n lý hi u được
nh ng yêu c u này là ngư i có kh nĕng tốt nh t trong vi c l a ch n đúng ngư i cho các v trí
làm vi c c a doanh nghi p vào th i đi m tại và trong tư ng lai dài hạn.
Lợi ích c a vi c s d ng các thông tin trong phân tích công vi c đối v i hoạt đ ng qu n tr
ngu n nhân l c trong doanh nghi p trình bày trong s đ sau:
25
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
26
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
được th c hi n như th nào và làm cách nào đ t t c các nhi m v riêng l đó phối hợp v i nhau
trong m t công vi c.
Các yêu c u th c hi n c a m t nhi m v g m có: Th i gian c n thi t đ hoàn thành công
vi c, s chính xác trong th c hi n nhi m v v các mặt đặc trưng k thu t, lợi ích c a s n xu t
hoặc đặc tính v ch t lượng.
b. Phân tích nhân công
Phân tích nhân công là xác đ nh ai s th c hi n công vi c đó. Chính xác h n, công nhân
ph i có ph m ch t và đặc trưng nào đ tho mãn yêu c u công vi c, có kh nĕng đáp ng công
vi c như th nào và v i nh ng kh nĕng đáp ng trong công vi c như v y h s hư ng lư ng như
th nào?
Công vi c đòi h i công nhân ph i có kh nĕng và trình đ tay ngh nh t đ nh. Tuy nhiên,
hai đi u này có nh ng đặc đi m khác nhau. M t công nhân có th đ trình đ tay ngh đ th c
hi n nhi u nhi m v riêng l , song ngư i đó có th không đ kh nĕng đối phó v i các sai l m
c a nhi m v hoặc ki m tra giám sát nhi m v đó m t cách đ y đ .
M t số công vi c đòi h i lao đ ng chân tay và ph i có s c kho m t m c đ nào đó. Yêu
c u v s c kho này được xem xét không nh ng đ đặt ngư i công nhân đúng vào v trí công
vi c, mà còn đặt ra yêu c u v s c ch u đ ng cĕng thẳng đ u óc n a.
c. Phân tích môi tr ờng
Phân tích môi trư ng chú ý đ n v trí v t lý c a công vi c trong s n xu t hoặc d ch v và
các đi u ki n môi trư ng làm vi c. Các đi u ki n môi trư ng g m có nh ng y u tố như nhi t đ ,
ánh sáng, đ thoáng mát và ti ng n vừa ph i. Ví d , s n xu t vi mạch đi n t yêu c u ph i có
m t môi trư ng sạch, khí h u được đi u hoà và kín. Các công bi c t m như trạm tr hay thêu
máy đòi h i ph i có ánh sáng thích hợp. M t số công vi c sinh ra b i như x bông trong d t v i
thì c n ph i thông gió tốt…
27
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
Bước 5: Ki m tra, xác minh lại tính chính xác c a thông tin. Nh ng thông tin thu th p đ
phân tích công vi c trong bư c 4 c n được ki m tra lại v m c đ chính xác, đ y đ b ng chính
các nhân viên, công nhân th c hi n công vi c và vi c giám sát tình hình th c hi n công vi c đó.
Bước 6: Xây d ng b ng mô t công vi c và b ng tiêu chu n công vi c.
3.2.2. N i dung c a B n mô t công vi c và b n tiêu chu n công vi c
a. Bản mô tả công việc
M t b n mô t công vi c là vĕn b n nêu ra các nhi m v và trách nhi m liên quan t i m t
công vi c được giao và nh ng đi u ki n đối v i ngư i làm nhi m v đó. B n mô t công vi c ph i
được vi t b ng ngôn ng đ n gi n, tạo ra s so sánh v i các công vi c khác và d hi u đối v i
ngư i giao cũng như ngư i nh n công vi c đó.
Ý nghĩa của bản mô tả công việc
- Đ m i ngư i bi t h c n ph i làm gì.
- Đ nh ra m c tiêu và tiêu chu n cho ngư i làm nhi m v đó.
- Công vi c không b lặp lại do m t ngư i khác làm.
- Tránh được các tình huống va chạm.
- M i ngư i bi t ai làm và làm nhi m v gì.
Những thông tin mà một bản mô tả công việc cần có:
Không có m t m u chu n nào dành cho các b n mô t công vi c vì có quá nhi u công vi c
khác nhau. Tuy nhiên m t b n mô t công vi c được cho là hi u qu đ u g m các thông tin sau:
- Tên công việc c a ngư i được tuy n vào cho vi c đó, v trí trong s đ t ch c, n i làm
vi c: thành phố nào, nhà máy nào, phòng nào, máy móc gì v.v.
- Công việc cần thực hiện: Có b n mô t chính xác ai là ngư i th c hi n công vi c đó,
ngư i đó s ti n hành ra sao và tại sao lại làm công vi c đó. Xác đ nh phạm vi và m c đích công
vi c. Nh ng hư ng d n chi ti t bao g m công vi c được giao, nhi m v c th , phạm vi trách
nhi m, quy n hạn, quan h công vi c, phư ng pháp c th , thi t b kƿ thu t, đi u ki n làm vi c và
nh ng ví d c th được di n đạt theo m t trình t th i gian hoặc logic.
- Chỉ dẫn chi tiết về công việc: Nh ng kƿ nĕng tinh th n (n n t ng giáo d c, ki n th c công
vi c, trách nhi m công vi c) và nh ng kƿ nĕng v th ch t, đi u ki n làm vi c là nh ng y u tố
quan tr ng trong b n mô t công vi c .
- Tiêu chuẩn thực hiện công việc: H u h t nh ng b n mô t công vi c đ u nêu rõ nhi m v
c th nhưng không yêu c u c n ph i th c hi n tốt công vi c đó m c nào. Nh ng tiêu chu n đối
v i vi c th c hi n công vi c đã loại b được y u tố không rõ ràng này.
Nội dung của bản mô tả công việc
B n mô t công vi c có th ti n hành theo 4 bư c: l p k hoạch, thu th p thông tin, vi t lại
và phê chu n.
Bước 1. Lập kế hoạch: Vi c chu n b tốt d n t i k t qu tốt. Giai đoạn chu n b c n ph i
xác đ nh các trách nhi m chính và công tác ki m tra đánh giá?
- Công vi c đó nh m đạt được cái gì? (Nhi m v )
- Ngư i đ m đư ng công vi c đó c n ph i n l c như th nào? (Trách nhi m)
28
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
29
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
Tuy nhiên có hai y u tố c b n trong quá trình thi t k công vi c, đó là n i dung công vi c
và nh ng trách nhi m đối v i t ch c g n li n v i công vi c đó.
- Nội dung công việc là m t t p hợp các hoạt đ ng được th c hi n trong công vi c, bao g m
nh ng nhi m v , trách nhi m c n th c hi n, nh ng phư ng ti n, máy móc c n s d ng, nh ng
ph n ng hay h trợ đối v i ngư i khác.
- Trách nhiệm với tổ chức là nh ng yêu c u chung mà t ch c mong muốn m i nhân viên
ph i th c hi n, chẳng hạn vi c tuân th nh ng quy đ nh, quy ch c a doanh nghi p, ch p hành
đúng th i gian bi u làm vi c.
Ngoài ra thiết kế công việc còn gồm sự xem xét các điều kiện làm việc cần thiết cho nhân
viên việc, như các yêu cầu về an toàn lao động, điều kiện không khí và các điều kiện vật lý khác.
3.4.3. Các ph ng pháp thi t k lại công vi c
Nh m m c đích nâng cao nĕng su t lao đ ng và tĕng s th a mãn c a nhân viên trong quá
trình làm vi c, ngư i ta ti n hành thi t k hoặc thi t k lại công vi c theo nhi u cách khác nhau.
Nĕm phư ng pháp được li t kê dư i đây là nh ng phư ng pháp c b n hay được s d ng nh t.
Trong đó, hai phư ng pháp làm giàu công vi c và nhóm t qu n được đặc bi t coi tr ng.
a. Chuyên môn hóa
Đây là vi c phân chia công vi c thành các b ph n nh , đ n gi n m i nhân viên ch chuyên
th c hi n từng b ph n công vi c này. u đi m c a các phư ng pháp là công vi c đ n gi n d
th c hi n, song lại có nh ng nhược đi m l n đó là s bu n chán và s hạn ch trong phát tri n k
nĕng c a nhân viên th c hi n công vi c
b. Thay đổi công việc
32
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
Hay còn g i là s luân chuy n công vi c, là s thư ng xuyên chuy n nhân viên từ công vi c
này đ n công vi c khác, còn b n thân công vi c là không thay đ i. Luân chuy n công vi c kh c
ph c nhược đi m c a s chuyên môn hóa và đòi h i nhân viên yêu c u ph i có nh ng k nĕng và
trình đ khác nhau. Đi u này làm cho h b ng lòng h n, cung c p c h i cho vi c phát tri n cá
nhân c a nhân viên và qua đó mang lại lợi ích cho c doanh nghi p.
c. Kiêm nhiệm nhiều công việc
Còn g i là m r ng công vi c, là s m r ng v mặt số lượng các nhi m v trong công vi c.
Phư ng pháp này cũng đòi h i nhân viên ph i có k nĕng khác nhau và kh c ph c được nhược
đi m bu n chán trong công vi c tuy nhiên, kiêm nhi u công vi c v n chưa tính đ n t t c các y u
tố trong n i dung công vi c như đã đ c p trên nh m tạo ra s th a mãn ngh nghi p c a nhân
viên.
d. Làm giàu công việc và nhóm tự quản
Làm giàu công vi c là quá trình hoàn thi n 5 y u tố c a n i dung công vi c nh m m c đích
nâng cao nĕng su t công vi c, s t n t y cũng như s th a mãn c a ngư i lao đ ng. Quan đi m v
làm giàu công vi c khác v i khái ni m v s m r ng công vi c.
M r ng công vi c ch đ n thu n là vi c tĕng thêm nhi m v cho công vi c, trong khi làm
giàu công vi c có tác d ng làm tĕng m c đ khác nhau công vi c và nhóm t qu n đang được đặc
bi t coi tr ng trong th i gian g n đây.
TÓM T T
Khái ni mphân tích công vi c: Phân tích công vi c là thu th p các thông tin v công vi c
m t cách có h thống. Phân tích công vi c được ti n hành đ xác đ nh ra các nhi m v thu c
phạm vi công vi c đó và các k nĕng, nĕng l c và trách nhi m c th c n ph i có đ th c hi u
công vi c đó là m t cách thành công.
Tác d ng c a phân tích công vi c: Phân tích công vi c là công vi c đ u tiên c n ph i bi t
c a m i nhà qu n tr nhân s . Phân tích công vi c m đ u cho v n đ tuy n d ng nhân viên, là c
s cho vi c bố trí nhân viên phù hợp. M t nhà qu n tr không th tuy n ch n đúng nhân viên, đặt
đúng ngư i vào đúng vi c n u không bi t mô t và phân tích công vi c. M c đích ch y u c a
phân tích công vi c là hư ng d n gi i thích cách th c xác đ nh m t cách chi ti t các ch c nĕng
nhi m v ch y u c a công vi c và cách th c xác đ nh nên tuy n ch n hay bố trí nh ng ngư i
như th nào đ th c hi n công vi c tốt nh t.
Khi phân tích công vi c c n xây d ng được hai tài li u c b n là mô t công vi c và b n
tiêu chu n công vi c:
B n mô t công vi c: là vĕn b n li t kê các ch c nĕng, nhi m v , các mối quan h trong
công vi c, các đi u ki n làm vi c, yêu c u ki m tra, giám sát và các tiêu chu n c n đạt được khi
th c hi n công vi c.
B n tiêu chu n công vi c: là vĕn b n li t kê nh ng yêu c u v nĕng l c cá nhân như trình
đ h c v n, kinh nghi m công tác, kh nĕng gi i quy t v n đ , các k nĕng khác và các đặc đi m
cá nhân thích hợp cho công vi c.
Các hình th c phân tích h th ng vi c làm g m: Phân tích nhi m v , phân tích môi
trư ng làm vi c, phân tích nhân công
33
Chương 3: Phân tích và thiết kế công việc
CÂU H I ÔN T P
1. Phân tích tác d ng c a phân tích công vi c?
2. Yêu c u v thông tin c n có đối v i phân tích công vi c?
3. Nêu các hình th c phân tích h thống vi c làm?
4. Trình bày các bư c th c hi n phân tích công vi c?
5. Nêu n i dung chính c a b ng tiêu chu n công vi c?
6. Trình bày các phư ng pháp phân tích công vi c?
7. Tại sao ph i thi t k lại công vi c?
BÀI T P TÌNH HU NG
THU TH P THÔNG TIN Đ PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Tại Công ty l p ráp đi n t t nh S. - giám dốc m i được b nhi m, quy đ nh m i nhân viên
đ u ph i bi t s d ng computer, k c ngư i gác c ng. Đi u này r t hợp lý, b i vì m t công ty l p
ráp máy móc di n t mà nhân viên không bi t computer, công trình hi n đại hoá công ty khó hoàn
thành được. Trên bàn làm vi c c a các nhân viên, đ u có máy computer, và từng nhóm công tác
cũng đ u có computer. Các máy computer này đ u được nối mạng v i nhau và nối v i máy chính.
Ban giám đốc quy t đ nh lưu tr t t c các d ki n liên quan đ n nhân s c a công ty vào máy
chính. Đi u này s giúp các c p qu n tr hoặc các chuyên viên khi c n thông tin v b ng mô t
công vi c, h ch c n vài đ ng tác là có ngay. Sau khi computer hoá các d ki n thông tin v nhân
s , các chuyên viên phân tách công vi c b t đ u lưu ý r ng trong ph n m m, các b ng mô t công
vi c, b ng mô t tiêu chu n công vi c, và các tiêu chu n v công vi c thư ng b các nhân viên nào
đó xem lại b ng mô t công vi c và b ng mô t tiêu chu n công vi c th y có đi m nào l i th i
hoĕch không phù hợp n a, ngư i y đã s a đ i đôi chút vào b nh . Thoạt đ u, các chuyên viên
th y vui vì công nhân viên quan tâm đ n công vi c b ng cách c p nh t hoá thông tin phân tích
công vi c. Nhưng cuối cùng h b t đ u lo l ng vì công nhân có cùng ch c danh công vi c lại có
các quan đi m khác nhau v công vi c, b i vì b t c ngư i nào cũng có th thay đ i m t vài chi
ti t nào đó mà h cho là phù hợp. Tóm lại các b n này không có lối vĕn thống nh t, và n i dung
không còn phù hợp n a. Đ ngĕn chặn tình trạng này, m t chư ng trình được cài vào máy
computer không cho ai được t ý thay đ i n a. Các chuyên viên phân tách lúc đó duy t xét lại các
b n mô t công vi c và b n mô t tiêu chu n công vi c đ b o đ m vĕn phong thống nh t. Các c p
qu n tr bây gi có th l y được thông tin.
Câu h i:
1. Theo anh/ch , Giám đốc công ty l p ráp đi n t t nh S. th c hi n cách th c như đã nêu
đ th c hi n phân tích công vi c có được không? Tại sao?
2. Gi s r ng bạn là trư ng phòng nhân s . Bạn s d ng th t c nào đ b o đ m r ng
thông tin v phân tích công vi c được duy t xét lại là chính xác, là đúng?
35
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
GI I THIỆU
M c đích, yêu c u
N m được b n ch t c a k hoạch hoá nhân l c chính là quá trình nghiên c u, xác đ nh nhu
c u ngu n nhân l c, đưa ra các chính sách và th c hi n các chư ng trình hoạt đ ng đ m b o cho
doanh nghi p có đ ngu n nhân l c v i các ph m ch t, k nĕng phù hợp đ th c hi n công vi c
có nĕng su t, ch t lượng.
N m được n i dung và các phư ng pháp th c hi n k hoạch hoá nhân l c đ v n d ng
trong vi c xây d ng chi n lược ngu n nhân l c c a doanh nghi p.
N m v ng n i dung và cách th c th c hi n công tác d báo nhu c u ngu n nhân l c, làm c
s cho vi c l p k hoạch nhân l c m t cách sát th c.
N i dung chính
- Khái ni m và vai trò c a k hoạch hoá nhân l c
- Quá trình th c hi n k hoạch hoá nhân l c
- D báo ngu n nhân l c, vai trò, ý nghƿa và cách th c th c hi n.
NỘI DUNG
4.1. KHÁI QUÁT V K HO CH HOÁ NGU N NHÂN L C
4.1.1. Khái ni m và vai trò
a. Khái niệm
K hoạch hoá ngu n nhân l c là quá trình đánh giá, xác đ nh nhu c u v ngu n nhân l c đ
đáp ng m c tiêu công vi c c a t ch c và xây d ng k hoạch lao đ ng đ đáp ng các nhu c u
đó trong tư ng lai.
Th c ch t c a k hoạch hoá nhân l c là quá trình nghiên c u, xác đ nh nhu c u ngu n nhân
l c, đưa ra các chính sách và th c hi n các chư ng trình hoạt đ ng đ m b o cho doanh nghi p có
đ ngu n nhân l c v i các ph m ch t, k nĕng phù hợp đ th c hi n công vi c có nĕng su t, ch t
lượng và hi u qu cao, đ hoàn thành th ng lợi các m c tiêu c a nó. Do đó, l p k hoạch ngu n
nhân l c là m t trong các n i dung quan tr ng nh t c a công tác qu n lý nhân l c trong các doanh
nghi p.
b. Vai trò của kế hoạch hoá nguồn nhân lực
Thứ nhất, k hoạch hoá ngu n nhân l c đóng vai trò trung tâm trong qu n lý chi n lược
ngu n nhân l c trên c s g n ngu n nhân l c và t ch c lại v i nhau. Vi c l p k hoạch ngu n
nhân l c tạo ra s liên k t gi a các v n đ mà ngư i lao đ ng quan tâm: Được đào tạo nhi u h n -
Tr lư ng cao h n - phúc lợi ngày càng nhi u h n.
36
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
37
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
38
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
So sánh cung và c u
ngu n nhân l c DN
th i kỳ T + 1
39
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
- Môi trư ng bên trong bao g m s mạng và m c đích c a công ty, chính sách và chi n
lược c a công ty, b u không khí vĕn hóa c a công ty, các c đông, và sau cùng là công đoàn.
- M i loại s n ph m và d ch v mà t ch c s s n xu t kinh doanh và đưa ra th trư ng s
yêu c u số lượng, ch t lượng, trình đ lao đ ng, k t c u ngh nghi p và trình đ lành ngh , k
nĕng lao đ ng c a ngu n nhân l c r t khác nhau. Do đó, công tác k hoạch hoá ngu n nhân l c
c n xem xét th t k m c đ ph c tạp c a s n ph m đ xác đ nh loại lao đ ng v i c c u trình đ
lành ngh phù hợp.
- Các m c tiêu chi n lược c a doanh nghi p s nh hư ng t i nhu c u tư ng lai c a nó. Khi
d báo có s tĕng trư ng, có s đ u tư m i m r ng s n xu t hoặc ti n hành m t công vi c m i,
m t s n ph m m i... thì nhu c u v nhân l c s tĕng lên và ngược lại, khi có suy gi m, hay thu
h p s n xu t - kinh doanh thì t t y u d n đ n nhu c u v nhân l c s gi m đi;
- M t s đ u tư m i v công ngh hay m t s thu h p v tài chính cũng làm cho các doanh
nghi p ph i xem xét lại nhân l c c a mình;
- H n n a, vi c d báo v bán hàng và s n xu t s n ph m cũng quy t đ nh đ n nhu c u v
nhân l c c a doanh nghi p (ví d như'nhu c u v nhân l c tư ng lai c a doanh nghi p s phát
tri n lên hay thu h p đi s tư ng ng v i giai đoạn phát tri n hay suy tàn c a chu kỳ sống c a s n
ph m doanh nghi p).
- Đ dài th i gian c a k hoạch hóa ngu n nhân l c cũng nh hư ng đ n k hoạch hoá nhân
l c. K hoạch hoá nhân l c có th i hạn ng n từ tháng đ n 1 nĕm, hoặc trong kho ng th i gian dài
từ 3 nĕm đ n 5 hoặc 7 nĕm, ph thu c'vào bên ngoài c a t ch c và các nhân tố từ môi trư ng
bên trong và môi trư ng.
- S thay đ i t nhiên l c lượng lao đ ng c a doanh nghi p. Theo th i gian, l c lượng lao
đ ng c a doanh nghi p t t y u s thay như có s ngh hưu, có s ra đi, thay đ i, thuyên chuy n và
k t thúc hợp đ ng lao đ ng... Các nhà qu n lý nhân l c có th d báo trư c được nh ng thay đ i
này. Còn nh ng thay đ i do s v ng mặt, s thi u nĕng l c và tai nạn hoặc ch t thì khó có th bi t
trư c được. Vi c theo dõi và cung c p các thông tin v nh ng thay đ i v l c lượng lao đ ng trên
là trách nhi m c a Phòng nhân s .
B ớc 2. Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực
Phân tích hi n trạng qu n tr ngu n nhân l c nh m xác đ nh được các đi m mạnh, đi m y u,
nh ng khó khĕn, thu n lợi c a doanh nghi p. Qu n tr ngu n nhân l c nh m xác đ nh được các
đi m mạnh, đi m y u, nh ng khó khĕn, thu n lợi c a doanh nghi p. Qu n tr ngu n nhân l c
trong doanh nghi p vừa có tính ch t h thống, vừa có tính ch t quá trình.
a. Đánh giá thực chất nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Vi c phân tích s làm rõ th c trạng v ngu n nhân l c hi n có c a doanh nghi p và m c đ
s đ ng nó. Nó có ý nghƿa r t l n cho ta hi u h n v ngu n nhân l c hi n tại c a doanh nghi p và
thông qua đó làm c s cho s d báo c v nhu c u cũng như v ngu n cung c p nhân l c trong
tư ng lai. Đ làm đi u này c n thu th p đ y đ các thông tin sau đây:
+ Số lượng và ch t lượng lao đ ng c a toàn doanh nghi p cũng như từng b ph n phòng
ban, t s n xu t
+ Số lượng nam, n và b c thợ bình quân trong toàn doanh nghi p cũng như từng b
ph n c a doanh nghi p.
40
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
41
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
42
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
nhu c u tư ng lai đã th c hi n trư c đó. V m t phư ng di n nào đó, đây là giai đoạn tính toán
đ n thu n, phân tích ph n t n dư gi a nhu c u và ngu n l c. Có th xác đ nh 7 loại chênh l ch
gi a nhu c u và ngu n l c sau đây:
- Thừa biên ch trong m t số công vi c và ngh nghi p;
- Thi u biên ch trong m t số công vi c và ngh nghi p;
- M t số công vi c và ngh nghi p tư ng lai s đòi h i nh ng nĕng l c cao h n hi n tại;
- M t số công vi c hoặc ngh nghi p đòi h i nh ng nĕng l c m i cùng m c đ như nh ng
nĕng l c c n có hi n nay;
- Có thêm nh ng công vi c hoặc ngh nghi p m i;
- S m t đi m t số công vi c hoặc ngh nghi p hi n có.
B n phân tích này cho phép xác đ nh nh ng xu hư ng chênh l ch gi a nhu c u và ngu n
nhân l c. Tư ng t như v y, bên cạnh s bi n đ ng c a nĕng l c trong m t công vi c nào đó, c n
phát hi n nh ng khuynh hư ng ch y u tác đ ng đ n y u tố đ nh tính c a h thống vi c làm. Đ
làm được đi u này, c n tính đ n:
- T l ph n trĕm nh ng “công vi c nhạy c m”, mà n i dung c a chúng s thay đ i so v i t
l ph n trĕm nh ng công vi c s n đ nh;
- T l ph n trĕm nhân viên làm vi c trong nh ng “công vi c nhạy c m”;
- T l ph n trĕm nhân viên đ m nhi m nh ng công vi c mà trình đ nĕng l c c n có s
tĕng;
- T l ph n trĕm nhân viên đ m nhi m nh ng công vi c mà trình đ nĕng l c c n có gi m;
- T l ph n trĕm nhân viên đ m nhi m nh ng công vi c đòi h i ph i được trang b thêm
nh ng nĕng l c m i, nhưng cùng trình đ v i nĕng l c mà h n m v ng hi n nay.
f. Xây dựng chính sách để loại bỏ, giảm thiểu những chênh lệch dự kiến
Xây d ng chính sách đ loại b hoặc gi m thi u s chênh l ch gi a ngu n l c và nhu c u
tư ng lai là giai đoạn cuối cùng và là k t qu c a hoạt đ ng qu n lý d báo đối v i công vi c,
nĕng l c và ngu n nhân l c (chí ít là trên phư ng di n lý thuy t). V n đ còn lại ch là t ch c
th c hi n chính sách này.Xây d ng chính sách nh m loại b hoặc gi m thi u s chênh l ch gi a
ngu n nhân l c và nhu c u tư ng lai là xác đ nh nh ng đ nh hư ng ngu n nhân l c l n cho nh ng
nĕm trư c m t đ qu n lý m t cách tốt nh t nh ng bi n đ ng s x y đ n và đưa ra nh ng đi u
ch nh c th .
Đây thư ng là giai đoạn quan tr ng nh t trong qu n lý d báo, cho dù vi c th c hi n nó
không ph i lúc nào cũng đ n gi n, đặc bi t trong m t số c quan nhà nư c.
g. Lập s đồ thay thế nhân lực
S đ thay th cũng giống như s đ t ch c nhưng nó ch ra m t cách c th nh ng nhân
viên có th th c hi n nh ng công vi c mà được d báo là thi u ngư i hay c n ph i thay th .
Nh ng nhân viên này được phát hi n d a trên k t qu phân tích công vi c hi n tại, trên c s
đánh giá nhân viên hàng nĕm cũng như từ các nguy n v ng c a h và nh ng thông tin tin c y
khác thu th p được từ vi c phân tích d li u c a ngu n nhân l c hi n tại
h. So sánh giữa cung-cầu nhân lực và các khả năng điều chỉnh
43
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Sau khi đã thi t l p được d báo nhu c u tư ng lai v nhân l c và l p d án cung c p nhân
l c, các doanh nghi p c n ph i so sánh các ư c lượng v cung và c u v lao đ ng đó. Trư ng hợp
n u nhu c u d báo vượt quá kh nĕng cung c p th c t , thì doanh nghi p s thi u nhân công, và
ngược lại, n u ngu n cung c p mà l n h n nhu c u d báo thì doanh nghi p s thừa nhân công.
Ti p t c ví d trên, ta có th l p b ng cân đối v lao đ ng gi a hai th i kỳ k ti p như sau:
Loại cán b Số lượng hi n Nhu c u kỳ Số lượng nĕm Chênh l ch
tại t i t i
Lao đ ng công ngh 285 280 270 -10
Lao đ ng qu n lý 220 230 213 -17
Lao đ ng ph trợ 167 140 150 +10
T ng c ng 672 670 633 -17
Qua đó doanh nghi p s phát hi n ra các nguyên nhân d n đ n chêch l ch và gi a cung và
c u, từ đó có các bi n pháp đi u ch nh. Nói chung, các doanh nghi p có th có 4 s đi u ch nh c
b n sau đây:
- Điều chỉnh về mặt số lượng lao động của doanh nghiệp: có các hình th c như là tuy n
d ng m i, tạm tuy n theo mùa, đặt gia công bên ngoài, hay cho ngh hưu, cho thôi vi c (sa th i),
huy đ ng làm thêm gi hay gi m số gi làm vi c ;
- Điều chỉnh về mặt chất lượng lao động của doanh nghiệp: ti n hành đào tạo lại, đào tạo b
sung hay tuy n d ng thêm các nhân viên có trình đ khoa h c hi n đại, có trình đ qu n lý cao
(mà doanh nghi p thi u) hoặc có k hoạch b i dư ng và đ bạt cán b ;
- Điều chỉnh về mặt chất lượng ngư i lao động: theo quan đi m hi n đại có các m c đ ch t
lượng như sau: có s hi u bi t; có hi u bi t và bi t làm; đã bi t ng x và bi t ti n hoá.
- Điều chỉnh về mặt cơ cấu tổ chức: m t khi có s bi n đ ng l n hoặc khi c n thi t ph i tó
ch c lại b máy qu n lý, doanh nghi p ph i nghiên c u và thi t k lại t ch c;
S đi u ch nh đối v i cá nhân và t p th có th được minh h a theo các b ng sau đây :
Tình trạng Nguyên nhân Các chính sách đi u ch nh
Không có kh Các yêu c u ngh nghi p cao h n - Đào tạo: lại, b sung
nĕng thích ng trình đ ngư i lao đ ng - Tuy n d ng, thĕng c p, thay
đ i
Không có đ ng c Yêu c u c a ngư i lao đ ng không - S d ng ti n lư ng kích thích.
làm vi c thích ng v i v trí công vi c - Các chính sách đãi ng
B ớc 4. Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
M c đích c a ki m tra, đánh giá là hư ng d n các hoạt đ ng hoặc đ nh ngu n nhân l c, xác
đ nh các sai l ch gi a k hoạch và th c hi n, các nguyên nhân d n đ n các sai l ch đó và đ ra các
bi n pháp hoàn thi n.
Các đánh giá b ng đ nh lượng thư ng có tính khách quan h n và giúp cho doanh nghi p
th y được các sai l ch gi a k hoạch và th c hi n m t cách rõ ràng h n trong các lƿnh v c sau: số
lượng và ch t lượng nhân viên; nĕng su t lao đ ng; t l thuyên chuy n nhân viên, đặc bi t là
44
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
nh ng nhân viên m i tuy n; chi phí tuy n d ng đối v i m t số nhân viên; s hài lòng c a nhân
viên đối v i công vi cv.v…
4.3. D BÁO NGU N NHÂN L C
4.3.1. ý nghƿa c a công tác d báo ngu n nhân l c
- Qu n lý d báo công vi c, nĕng l c và ngu n nhân l c là một công cụ phục vụ quản lý
nguồn nhân lực. Nó thư ng được đ nh nghƿa như m t quá trình tư ng tác cho phép t ch c vào
th i đi m mong muốn có được nh ng nhân viên có đ nĕng l c và đ ng c đ “có th ”, “bi t” và
“muốn” đ m nhi m công vi c, hoàn thành nhi m v và th c hi n các hoạt đ ng c n thi t cho s
v n hành và phát tri n c a t ch c.
- Qu n lý d báo là m t phư ng pháp ti p c n mang tính lôgích trong qu n lý con ngư i
c a t ch c, nh m d báo nhu c u v ngu n nhân l c trung hạn và dài hạn, phân tích những chênh
lệch dự kiến, áp dụng các biện pháp phù hợp đ đi u ch nh ngu n l c nh m đáp ng nhu c u
tư ng lai c a t ch c.
- Qu n lý d báo cho phép lư ng trước tình trạng thừa, thiếu biên chế, tình trạng trình đ
chuyên môn nghi p v không đáp ng hoặc vượt quá yêu c u công vi c - s không thích ng gi a
nhu c u t ch c và ngu n nhân l c.
- V m t phư ng di n nào đó, qu n lý d báo là một trong những khía cạnh chủ yếu của
“chất lượng toàn diện” trong các hoạt đ ng qu n lý ngu n nhân l c.
Tóm lại, qu n lý d báo là m t c p đ b c cao c a qu n lý ngu n nhân l c.
4.3.2. D đoán c u nhân l c
D đoán c u nhân l c có th s d ng hai phư ng pháp là các phư ng pháp đ nh tính và các
phư ng pháp đ nh lượng.
Trong các phư ng pháp đ nh tính thì phư ng pháp chuyên gia là m t trong các phư ng
pháp được s d ng r ng rãi nh t. D đoán c u nhân l c là d a vào ý ki n c a các chuyên gia có
kinh nghi m trong từng lƿnh v c, có th là ý ki n c a m t nhóm chuyên gia hoặc là ý ki n c a cá
nhân như giám đốc ngu n nhân l c hoặc là chuyên gia k hoạch hóa dài hạn. Các chuyên gia d a
vào đánh giá c a h v tình hình t ch c trong tư ng lai, đi u ki n kinh t , xã h i c a t ch c, v i
kinh nghi m mà h đã từng tích lũy được s đưa ra phư ng án d đoán c u nhân l c c a t ch c
trong th i kỳ k hoạch.
Đ đạt được k t qu mong muốn t ch c c n ph i s d ng t ng hợp k t qu ư c lượng c u
nhân l c th i kỳ k hoạch c a t ch c mà nhi u chuyên gia đã hi n k . Kinh nghi m cho th y có
3 phư ng pháp sau:
Ph ng pháp 1: Yêu c u m i chuyên gia n p b n tư ng trình v ư c tính c u nhân l c c a
t ch c theo kinh nghi m riêng c a h , sau đó s tính trung bình c u nhân l c c a t ch c theo
ư c tính c a các chuyên gia.
Ph ng pháp 2: T ch c h i th o m i các chuyên gia đ n d và phát bi u, th o lu n nhóm.
K t lu n cuối cùng là ý ki n thống nh t c a các chuyên gia v ư c tính c u nhân l c c a t ch c
trong th i kỳ k hoạch.
45
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
46
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Phân tích trình đ vĕn hóa c a ngư i lao đ ng theo các ngh , loại công vi c.
Phân tích k t c u trình đ , ngh nghi p c a ngư i lao đ ng theo từng c p b c (chẳng hạn:
b c 1; b c 2; b c 3; b c 4…) so v i nhu c u. Hoặc phân tích so sánh trình đ (b ng c p đạt được,
chuyên ngành đã được đào tạo) c a cán b qu n lý, lãnh đạo v i yêu c u c a công vi c.
Phân tích so sánh m c đ ph c tạp c a công vi c và trình đ lành ngh c a công nhân
thông qua so sánh c p b c công vi c và c p b c công nhân theo từng ngh , từng b c bi t được
m c đ phù hợp, không phù hợp và có chi n lược nhân l c thích ng cho th i kỳ k hoạch.
T p trung phân tích nh ng công vi c c th hoặc loại công vi c thư ng có t l thay th lao
đ ng cao; v ng mặt nhi u; vi phạm k lu t lao đ ng hoặc hoàn thành công vi c m c đ th p,
tình hình s d ng th i gian lao đ ng c a các loại lao đ ng.
Ch rõ nh ng ngư i s v hưu, s ngh vi c trong từng nĕm k hoạch đ có k hoạch thông
báo cho ngư i lao đ ng bi t trư c đ ng th i chu n b ngư i thay th m t cách ch đ ng.
Phương pháp phân tích
S d ng phư ng pháp so sánh l c lượng nhân l c hi n có trong t ch c theo từng tiêu th c
v i yêu c u công vi c mà h đang đ m nh n hoặc so sánh tình hình nhân l c hi n có v i yêu c u
công vi c trong nĕm k hoạch s p t i nh m đạt được m c tiêu s n xu t kinh doanh c a t ch c.
(1) Phân tích k t c u ngh nghi p c a lao đ ng trong doanh nghi p:
Đ m b o nhu c u lao đ ng theo từng ngh trong doanh nghi p chẳng nh ng đ m b o tính
đ ng b v lao đ ng gi a các ngh trong dây chuy n s n xu t mà còn tạo đi u ki n đ s d ng lao
đ ng hợp lý theo các ngh , t n d ng nĕng l c máy móc thi t b hi n có. B i vì n u m t ngh nào
đó b thừa lao đ ng so v i nhu c u s d n đ n bố trí lao đ ng không đúng nghành ngh , trong khi
đó ngh nào b thi u lao đ ng s không đ m b o tính đ ng b trong dây chuy n s n xu t.
Phư ng pháp phân tích: So sánh số lao đ ng c n có theo nhu c u s n xu t kinh doanh, ph c
v kinh doanh v i số lao đ ng hi n có theo từng ngh , từng công vi c, từng ch c danh.
Ví d : Phân tích k t c u ngh nghi p c a công nhân s n xu t tại Bưu đi n t nh H. Ta có
b ng sau:
(Đ n v tính: ngư i)
Các ngh Số lao đ ng theo nhu Số lao đ ng Thừa / thi u lao
c u k hoạch hi n có đ ng (+/-)
Lao đ ng công ngh 581 576 +5
Lao đ ng qu n lý 252 252 0
Lao đ ng b trợ 149 154 -5
T ng hợp 982 982 0
Số li u trong bi u cho th y: t ng số nhân l c hi n có c a doanh nghi p cân đối v i nhu c u
nhân l c nĕm k hoạch. Nhưng phân tích sâu từng ngh lại có tình trạng thi u lao đ ng công ngh
và thừa lao đ ng b trợ.
(2) Phân tích tình hình s d ng cán b chuyên môn, k thu t theo ngành ngh đào tạo, trình
đ chuyên môn, thâm niên ngh …
47
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
So sánh tình hình th c t (số ngư i hi n có) v i yêu c u công vi c (số ngư i c n có theo
nhu c u) nh m đánh giá m c đ phù hợp theo các tiêu th c: ngành ngh đào tạo; trình đ chuyên
môn; thâm niên ngh ; trình đ ngoại ng …
Ví d : đánh giá m c đ phù hợp gi a các ch c danh theo các tiêu th c ta có b ng sau:
Ch c Trình đ hi n có Yêu c u công vi c
danh
Ngành Trình đ Thâm Trình Ngành Trình đ Thâm T
đào tạo chuyên niên đ đào tạo chuyên niên rình đ
môn ngh ngoại môn ngh ngoại
ng ng
Giám đốc
Phó giám
đốc kinh
doanh
Trư ng
phòng
nhân s
Chuyên
gia ti n
lư ng
…
(3) Đ xu t các k hoạch thích ng cho tuy n m , tuy n ch n, đào tạo, phát tri n đ th a
mãn nhu c u thay th và phát tri n, m r ng s n xu t kinh doanh
H thống thông tin ngu n nhân l c s cung c p các thông tin, tư li u, số li u phân tích tình
hình l c lượng lao đ ng c a t ch c. Các thông tin, số li u này được thu th p từ nhi u ngu n
khác nhau thu c h s c a ngư i lao đ ng như: các m u đ n xin vi c; b n đánh giá tình hình th c
hi n công vi c thư ng kỳ c a ngư i lao đ ng; nh ng b sung thay đ i c a cá nhân ngư i lao
đ ng; tình hình khen thư ng, k lu t; l ch s v đào tạo, ti n lư ng; h s s c kh e c a ngư i lao
đ ng… H thống thông tin ngu n nhân l c không ch làm c s cho phân tích tình hình nhân l c
hi n có trong t ch c đ ti n hành k hoạch hóa nhân l c mà còn làm c s cho k hoạch hóa s n
xu t, th trư ng, tài chính.
b. D đoán cung nhân l c từ bên ngoài
D đoán cung nhân l c từ bên ngoài là công vi c r t quan tr ng b i vì nhân l c c a t ch c
thư ng b bi n đ ng do m t số ngư i đang làm vi c trong t ch c nhưng lại có nhu c u thuyên
chuy n đi n i khác, v hưu, ốm đau, ch t, tai nạn, b k lu t bu c thôi vi c… Vì v y, nhu c u b
sung nhân l c xu t hi n và ngu n b sung cho số này ph i đi tìm từ th trư ng lao đ ng bên ngoài.
Mặt khác, do nhu c u phát tri n và m r ng s n xu t nên t ch c c n có thêm nhân l c đ hoàn
thành nhi m v s n xu t. Do đó, d đoán cung nhân l c từ th trư ng lao đ ng bên ngoài cho
phép t ch c th y rõ ti m nĕng lao đ ng, các ngu n nhân l c có th cung c p cho t ch c và có
bi n pháp thu hút ngu n nhân l c phù hợp v i yêu c u c a t ch c khi c n thi t.
48
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
D đoán cung nhân l c từ bên ngoài t ch c c n được xem xét và phân tích t m vƿ mô b i
vì nó ph thu c vào ngu n nhân l c c a xã h i, quy mô và c c u ngu n nhân l c trong xã h i lại
ph thu c vào qui mô, c c u và s gia tĕng dân số. Do đó các y u tố: kinh t , vĕn hóa, xã h i,
tâm lý, phong t c, t p quán… lại nh hư ng đ n m c sinh. Vi c tĕng hoặc gi m m c sinh s tác
đ ng đ n tĕng gi m các ngu n nhân l c. Chẳng hạn, xu hư ng gi m sinh các nư c phát tri n
trong các th p k vừa qua đã và đang d n đ n thi u nhân l c hi n tại và tư ng lai cho các nư c
này. Từ đó các ch c nĕng c a qu n lý ngu n nhân l c trong t ch c như: tuy n m , tuy n ch n,
đào tạo, phát tri n, thù lao lao đ ng, các quan h lao đ ng… cũng ph i được xem xét, đi u ch nh,
gi i quy t cĕn c vào tình hình khan hi m các ngu n lao đ ng c a xã h i. Khi đánh giá và d
đoán ngu n nhân l c từ th trư ng lao đ ng bên ngoài c n t p trung vào các n i dung sau đây:
Biến động mức sinh, mức chết, quy mô và cơ cấu dân số
Dân số là c s hình thành các ngu n nhân l c. Tuy v y, vi c tĕng gi m dân số c a th i kỳ
này ch có th tác đ ng đ n tĕng hoặc gi m dân số c a th i kỳ sau đó từ 15 đ n 16 nĕm. B i vì
con ngư i từ khi sinh ra cho đ n khi bư c vào tu i có kh nĕng lao đ ng ph i m t m t kho ng
th i gian ít nh t 15 đ n 16 nĕm. Mà vi c tĕng, hoặc gi m m c sinh và m c ch t s tr c ti pd làm
tĕng hoặc gi m quy mô và c c u dân số, từ đó làm thay đ i quy mô và c c u l c lượng lao
đ ng. Do đó, phân tích quy mô c c u dân số, s tĕng hoặc gi m m c sinh, m c ch t s cho phép
t ch c nhìn th y rõ các ngu n nhân l c trong tư ng lai đ có bi n pháp thích ng.
Bên cạnh thu n lợi quy mô dân số l n, t l phát tri n dân số cao đã cung c p m t ngu n
nhân l c d i dào v mặt số lượng thì cũng đang đặt ra nh ng khó khĕn v nhà , giáo d c, nâng
cao m c sống và nh t là cung c p số ngư i bư c vào tu i lao đ ng hàng nĕm từ 1,4 đ n 1,6 tri u
ngư i c n có vi c làm. Do đó cung nhân l c c a các t ch c còn thu n lợi trong đáp ng v mặt
số lượng nhưng các t ch c cũng gặp ph i không its khó khĕn trong vi c tìm được đúng ngư i
cho công vi c yêu c u c a t ch c, đặc bi t v mặt ch t lượng lao đ ng.
Phân tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội
Các thông tin và số li u thu th p được từ các c quan thu c B Lao đ ng và các c quan
Thống kê như: t ng số l c lượng lao đ ng; c c u l c lượng lao đ ng theo gi i tính; theo tu i; t
l ngư i có vi c làm, th t nghi p, gi làm vi c bình quân, thu nh p bình quân, số lao đ ng làm
vi c theo mùa, t l lao đ ng hoạt đ ng trong các ngành hoặc trong các thành ph n kinh t . Trên
t m vƿ mô s giúp cho các t ch c nhìn th y rõ kh nĕng cung nhân l c cho t ch c khan hi m
hay d i dào, từ đó có k hoạch và bi n pháp thu hút lao đ ng cho t ch c hoàn thành nhi m v
trong th i kỳ k hoạch.
Phân tích chất lượng nguồn nhân lực
Ch t lượng ngu n nhân l c là m t tiêu th c r t quan tr ng trong phân tích cung nhân l c từ
bên ngoài. N u ch t lượng ngu n nhân l c cao, đa dạng s tạo c h i cho các t ch c có kh nĕng
thu hút được l c lượng lao đ ng phù hợp v i yêu c u công vi c.
Ch t lượng ngu n nhân l c được phân tích theo các tiêu th c sau:
- Trình đ h c v n c a l c lượng lao đ ng ngày càng được nâng cao do đòi h i c a ti n b
khoa h c k thu t, công ngh , thay đ i c a môi trư ng … Ngày nay, l c lượng lao đ ng tr có
h c v n cao, có nhu c u vi c làm và cũng có nhi u nhu c u đặt ra cho ngư i s d ng lao đ ng
như: muốn được th thách, muốn được làm nh ng công vi c có m c lư ng cao, hay di chuy n và
không g n bó suốt đ i v i t ch c ( biên ch suốt đ i) như th h ngư i lao đ ng c a th i kỳ bao
49
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
c p trư c đây. Do đó, vi c phân tích trình đ h c v n c a l c lượng lao đ ng s giúp các chuyên
gia qu n lý ngu n nhân l c nhìn th y rõ ch t lượng c a ngu n nhân l c từ th trư ng bên ngoài và
có bi n pháp đ thu hút được nh ng ngư ì có ch t lượng cao và đối x , đãi ng x ng đáng đ gi
chân h lại v i t ch c.
- Tình hình giáo d c và đào tạo c a đ t nư c trong từng th i kỳ như: giáo d c ngh nghi p,
đào tạo công nhân k thu t, đào ta đại h c , cao đẳng, trung h c chuyên nghiêp… hàng nĕm s
cung c p cho các t ch c m t l c lượng lao đ ng có trình đ chuyên môn lành ngh phù hợp v i
yêu c u công vi c.
Phân tích tình hình di dân
Tìnhhình di dân gi a các vùng trong nư c, gi a các t nh / thành phố có nh hư ng r t l n
đ n số lượng, c c u ngu n nhân l c c a đ a bàn từ đó s nh hư ng tr c ti p đ n cung lao đ ng
từ th trư ng bên ngoài cho t ch c. Đặc bi t, di dân t do từ nông thôn ra thành phố v i m c tiêu
kinh t xã h i như tìm ki m vi c làm, tĕng thu nh p các nư c đang phát tri n đã và đang tạo nên
nh ng bi n đ ng l n v ngu n nhân l c.
Dự đoán nguồn nhân lực từ nước ngoài về
Trong đi u ki n hi n nay c a Vi t Nam có ngu n lao đ ng d i dào và đang tìm ki m các
bi n pháp xu t kh u lao đ ng sang th trư ng các nư c châu Á: Nh t B n, Hàn Quốc, Hông Kông,
Đài Loan, Malaysia…. Cũng như các nư c châu Phi , châu Âu như: Li Bi, Libang, CHLB
Nga…Đ ng th i v i vi c đưa lao đ ng đi nư c ngoài thì hàng nĕm các đ a phư ng trong toàn
quốc lại ti p nh n số lao đ ng h th i hạn tr v và có nhu c u có vi c làm. Đây cũng là ngu n
nhân l c cho các t ch c.
Ngoài nh ng n i dung trên còn phân tích xu hư ng phát tri n c a các ngh nghi p hoặc
m t số khía cạnh khác tuỳ thu c vào đặc đi m c a m i t ch c, trong m i th i kỳ. Cùng v i quá
trình phát tri n c a khoa h c k thu t, công ngh s làm xu t hi n nh ng ngh nghi pm i trong
khi có m t số ngh nghi p cũ có th b m t đi hoặc b thu h p lại. Do đó, khi phân tích cung nhân
l c từ th trư ng lao đ ng bên ngoài cũng c n quan tâm đ n xu hư ng phát tri n c a ngh nghi p.
Sau khi phân tích cung nhân l c từ th trư ng lao đ ng bên trong và bên ngoài, m i t ch c
c n đưa ra được k t qu d đoán t ng số lao đ ng sẵn sàng cung c p cho t ch c là bao nhiêu?
Thu c các ngh , các b c như th nào? Vào từng th i đi m c th trong từng th i kỳ k hoạch.
TÓM T T
Khái ni m k hoạch hoá nhân l c: K hoạch hoá ngu n nhân l c là quá trình đánh giá,
xác đ nh nhu c u v ngu n nhân l c đ đáp ng m c tiêu công vi c c a t ch c và xây d ng k
hoạch lao đ ng đ đáp ng các nhu c u đó trong tư ng lai.
Vai trò c a k hoạch hoá ngu n nhân l c
Thứ nhất, k hoạch hoá ngu n nhân l c đóng vai trò trung tâm trong qu n lý chi n lược
ngu n nhân l c.
Thứ hai, k hoạch hoá ngu n nhân l c có nh hư ng l n đ n hi u qu c a t ch c thông
qua vi c liên k t hành đ ng v i k t qu .
50
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Thứ ba, v phư ng di n ngu n nhân l c, công tác hoạch đ nh giúp cho doanh nghi p th y
rõ được phư ng hưóng, cách th c qu n tr ngu n nhân l c.
Thứ tư, k hoạch hoá ngu n nhân l c đóng vai trò đi u hoà các hoạt đ ng ngu n nhân l c.
Thứ năm, k hoạch hoá ngu n nhân l c là c s cho các hoạt đ ng biên ch , đào tạo và phát
tri n ngu n nhân l c
Quá trình l p k hoạch nhân l c
Thông thư ng, quá trình l p k hoạch nhân l c được th c hi n theo các bư c sau đây: 1)
Phân tích môi trư ng, xác đ nh m c tiêu và chi n lược cho doanh nghi p; 2) Phân tích hi n trạng
qu n tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p; 3) D báo khối lượng công vi c (đối v i các m c
tiêu, k hoạch dài hạn, trung hạn) hoặc xác đ nh khối lượng công vi c và ti n hành phân tích công
vi c (đối v i các m c tiêu, k hoạch ng n hạn); 4) D báo nhu c u ngu n nhân l c (đối v i các
m c tiêu, k hoạch dài hạn, trung hạn) hoặc xác đ nh nhu c u ngu n nhân l c (đối v i các m c
tiêu k hoạch ng n hạn); 5) Phân tích quan h cung c u ngu n nhân l c, kh nĕng đi u ch nh, và
đ ra các chính sách, k hoạch chư ng trình th c hi n giúp cho doanh nghi p thích ng v i các
nhu c u m i và nâng cao hi u qu s d ng ngu n nhân l c;6) Ki m tra đánh giá tình hình th c
hi n.
D báo ngu n nhân l c
- D báo công vi c, nĕng l c và ngu n nhân l c là một công cụ phục vụ quản lý nguồn nhân
lực. Nó thư ng được đ nh nghƿa như m t quá trình tư ng tác cho phép t ch c vào th i đi m
mong muốn có được nh ng nhân viên có đ nĕng l c và đ ng c đ “có th ”, “bi t” và “muốn”
đ m nhi m công vi c, hoàn thành nhi m v và th c hi n các hoạt đ ng c n thi t cho s v n hành
và phát tri n c a t ch c.
Các ph ng pháp d báo c u ngu n nhân l c bao g m
- Phư ng pháp ư c lượng trung bình (bình quân gi n đ n)
- Phư ng pháp tính theo tiêu chu n hao phí lao đ ng c a m t đ n v s n lượng.
- Phư ng pháp d đoán xu hư ng
- Phư ng pháp chuyên gia.
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày vai trò c a k hoạch hoá ngu n nhân l c?
2. Nêu rõ quy trình l p k hoạch nhân l c?
3. Phân tích ý nghƿa c a công tác d báo ngu n nhân l c
4. Trình bày các phư ng pháp d báo nhu c u ngu n nhân l c?
BÀI T P TÌNH HU NG
CHO AI NGH VIỆC?
M t trong nh ng v n đ khó x nh t c a nhà qu n tr là ph i quy t đ nh cho nhân viên ngh
vi c. Do khối lượng công vi c gi m, giám đốc m t công ty quy t đ nh gi m 40 trong số 350 cán
b , công nhân c a công ty, trong đó, có hai ngư i trong số nh ng nhân viên sau đây c a phòng
qu n tr nhân l c:
51
Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
52
Chương 5: Thu hút và tuyển dụng nhân lực
GI I THIỆU
M c đích, yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được vai trò và ý nghƿa c a công tác tuy n d ng ngu n nhân l c c a doanh nghi p.
Bi t phân bi t tuy n m và tuy n ch n nhân l c và mối quan h chặt ch gi a hai khâu này.
N m v ng trình t cũng như phư ng pháp tuy n d ng đ có được ngu n nhân l c phù hợp
v i yêu c u c a t ch c.
N m v ng m t số v n đ c n lưu ý trong khi th c hi n công tác tuy n d ng nhân l c.
N i dung chính
- Khái ni m, vai trò và m c đích c a tuy n d ng
- Các nhân tố nh hư ng đ n tuy n d ng nhân l c
- Quá trình tuy n d ng nhân l c
- Đánh giá hi u qu c a tuy n d ng nhân l c
NỘI DUNG
5.1. KHÁI QUÁT V QUÁ TRÌNH TUY N D NG NHÂN L C
5.1.1. Khái ni m, m c đích c a tuy n d ng nhân l c
Tuy n d ng lao đ ng là m t qúa trình thu hút, nghiên c u, l a ch n và quy t đ nh ti p nh n
m t cá nhân vào m t v trí c a t ch c. M c đích c a m t cu c tuy n d ng là r t rõ ràng: trong số
nh ng ngư i tham gia d tuy n, doanh nghi p s tìm ch n m t hoặc m t số ngư i phù hợp nh t
v i các tiêu chu n và yêu c u c a các v trí c n tuy n.
Quá trình tuy n d ng nhân viên chính là m t s thích ng gi a hai m ng cung và c u v lao
đ ng trên th trư ng lao đ ng, và được mô t theo s đ sau đây (Hình 5.1):
53
Chương 5: Thu hút và tuyển dụng nhân lực
So sánh có đáp ng
được không
Phù hợp nh t, tho
mãn nh t
Quy t đ nh tuy n d ng
54
Chương 5: Thu hút và tuyển dụng nhân lực
thoái kinh t , th t nghi p gia tĕng, vi c làm khó ki m, cũng có nhi u ngư i cư ng quy t từ chối,
không ch p nh n nh ng công vi c như v .
• Doanh nghiệp không hấp dẫn.
Mặc d u ng viên thích công vi c nhưng lại không thích loại hình, tên g i, thành ph n kinh
t , quy mô t ch c, uy tín, tri n v ng, v.v... c a doanh nghi p. Nh ng t ch c, doanh nghi p b
ng viên nh n th c, đánh giá th p thư ng có ít ng viên và khó có kh nĕng thu hút được nh ng
ng viên gi i.
• Chính sách cán bộ của doanh nghiệp.
Nh ng doanh nghi p theo đu i chính sách thĕng ti n, đ bạt nô b đã t mình hạn ch số
lượng ng viên cho các công vi c, đặc bi t là ch c v quan tr ng và thư ng khó có nh ng ng
viên tốt nh t cho công vi c.
• Những chính sách của chính quyền.
Nh ng chính sách, quy đ nh c a chính quy n như quy đ nh v h kh u thư ng trú, v m c
lư ng,v.v... c a lao đ ng trong các t ch c, doanh nghi p trên đ a bàn nh t đ nh cũng có th làm
hạn ch kh nĕng thu hút được nh ng lao đ ng gi i cho doanh nghi p.
• Khả năng tài chính của tổ chức, doanh nghiệp.
Mặc d u các t ch c, doanh nghi p đ u nh n th c được mối quan h tư ng h gi a ti n
lư ng và m c đ đóng góp c a nhân viên cho doanh nghi p. Tr lư ng cao s có kh nĕng thu hút
được nhi u lao đ ng gi i và kích thích nhân viên làm vi c hĕng say, nhi t tình, tích c c, sáng tạo,
do đó, mang lại lợi ích cho doanh nghi p cao h n.
Tuy nhiên, trong th c t v n còn nhi u t ch c, doanh nghi p có khó khĕn v tài chính hoặc
không có kh nĕng chi tr lư ng cao. Nh ng đ n v này thư ng khó có th thu hút được lao đ ng
gi i trên th trư ng.
5.2. TUY N MỘ NHÂN L C
5.2.1. Khái ni m
Tuy n m là quá trình thu hút nh ng ngư i xin vi c có trình đ từ l c lượng lao đ ng từ
bên ngoài xã h i và từ bên trong t ch c.
55
Chương 5: Thu hút và tuyển dụng nhân lực
57
Chương 5: Thu hút và tuyển dụng nhân lực
ch n lại, đào tạo lại cũng như tránh được các thi t hại r i ro trong quá trình th c hi n các công
vi c. Đ tuy n ch n đạt được k t qu cao thì c n ph i có các bư c tuy n ch n phù hợp, các
phư ng pháp thu th p thông tin chính xác và đánh giá các thông tin m t cách khoa h c.
5.3.2. Quá trình tuy n ch n
Quá trình tuy n ch n g m các bư c như sau:
B ớc 1. Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn s bộ
Đây là bư c đ u tiên trong quá trình tuy n ch n, là bu i gặp g đ u tiên gi a các nhà tuy n
ch n v i các ng viên. Bư c này nh m xác l p mối quan h gi a ngư i xin vi c và ngư i s d ng
lao đ ng, đ ng th i bư c này cũng xác đ nh được nh ng cá nhân có nh ng tố ch t và kh nĕng
phù hợp v i công vi c.
B ớc 2. Sàng lọc qua đ n xin việc
Đ n xin vi c là th t c khách quan nó không th thay th cho vi c gặp g tr c ti p gi a
ngư i xin vi c v i ngư i đại di n cho công ty, mặt khác đ n xin vi c ch h i được m t số hạn ch
các v n đ do v y nó m t đi tính đa dạng và phong phú c a quá trình làm vi c, kinh nghi m c a
ngư i xin vi c, h không th lý gi i được k lư ng nh ng v n đ mà h đã làm trong quá kh .
Trong đ n, ngư i xin vi c ch luôn nói tốt v mình, ch nói cái có lợi cho b n thân h . Trong đ n
xin vi c m i cho doanh nghi p th y hi n trạng theo ki u mô t mà nó chưa cho ta bi t được “như
th nào” hoặc “tại sao”… Thông qua n i dung c a m u đ n xin vi c, các nhà tuy n ch n s có
ch ng c c a mình đ tuy n ch n ti p các bư c sau hay ch m d t quá trình tuy n ch n.
B ớc 3. Các trắc nghiệm nhân sự trong tuyển chọn
Thông thư ng doanh nghi p nên chia tr c nghi m nhân s ra các loại sau:
- Trắc nghiệm thành tích: Tr c nghi m v thành tích là đánh giá xem các cá nhân n m v ng
ngh nghi p, hi u bi t ngh đ n m c nào, thành tích c a h đạt cao hay th p như th i gian hoàn
thành công vi c, đi m bài thi, bài ki m tra.
- Trắc nghiệm về năng khiếu và khả năng: Tr c nghi m nĕng khi u và kh nĕng được dùng
ch y u đ ch ra xem cá nhân nào đã h c tốt trong đào tạo, s th c hi n tốt công vi c trong tư ng
lai, ti p thu tốt các ki n th c m i.
- Trắc nghiệm về tính cách và s thích: Đây là loại tr c nghi m nh m phát hi n ra các đặc
đi m tâm lý cá nhân ngư i lao đ ng như các loại khí ch t, nh ng ư c m , nguy n v ng c a các
ng viên, nh ng ư c muốn, đ ngh .
- Trắc nghiệm về tính trung thực: Tính trung th c là r t c n thi t cho vi c s d ng lao đ ng
và trong t t c các công vi c c a công tác nhân s . Nh ng tr c nghi m này thư ng g m nh ng
câu h i đ c p đ n nhi u khía cạnh như vi c ch p hành k lu t lao đ ng khi không có s giám sát
c a các nhà qu n tr , thái đ c a cá nhân đối v i v n đ ĕn c p ti n bạc, s không th t thà trong
công vi c...T t c các tr c nghi m này giúp ta d đoán được các hành vi không trung th c trong
tư ng lai c ngư i d tuy n.
- Trắc nghiệm y học: Trong m t số trư ng hợp đặc bi t đ đánh giá các ph m ch t sinh lý
c a các ng viên chúng ta có th dùng các tr c nghi m y h c đ phát hi n các b nh xã h i như
HIV… Hi n nay các tr c nghi m này thư ng s d ng phân tích các m u nư c ti u, phân tích các
m u máu…
B ớc 4: Phỏng vấn tuyển chọn
59
Chương 5: Thu hút và tuyển dụng nhân lực
61
Chương 5: Thu hút và tuyển dụng nhân lực
TÓM T T
Khái ni m, m c đích c a tuy n d ng nhân l c
Tuy n d ng lao đ ng là m t qúa trình thu hút, nghiên c u, l a ch n và quy t đ nh ti p nh n
m t cá nhân vào m t v trí c a t ch c. M c đích c a m t cu c tuy n d ng nh m có được nh ng
ngư i phù hợp nh t v i các tiêu chu n và yêu c u c a các v trí c n tuy n.
Tác d ng và ý nghƿa c a tuy n d ng nhân l c
Công tác tuy n d ng nhân viên có m t ý nghƿa r t l n đối v i doanh nghi p.
- Tuy n d ng nhân viên là y u tố ch y u c a chính sách qu n lý ngu n nhân l c, b i vì nó
nh hư ng quy t đ nh đ n tình trạng nhân l c c adoanh nghi p.
62
Chương 5: Thu hút và tuyển dụng nhân lực
- Qua tuy n d ng nhân viên m i, m t mặt l c lượng lao đ ng c a nó được tr hoá, và mặt
kia, trình đ trung bình c a nó được nâng lên.
- Tuy n d ng nhân viên là m t s đ u tư “phi v t ch t - đ u tư v con ngư i”;
- M t chính sách tuy n d ng nhân viên đúng đ n, được chu n b chu đáo, ti n hành nghiêm
túc có tiêu chu n xác đáng theo m t quy trình khoa h c s b o đ m cho doanh nghi p ch n được
nh ng ngư i tài gi i và ch c ch n s góp ph n mang lại nh ng thành công cho doanh nghi p.
Các y u t nh h ng t i công tác tuy n d ng nhân l c bao g m:
- B n thân công vi c không h p d n.
- Doanh nghi p không h p d n.
- Chính sách cán b c a doanh nghi p.
- Nh ng chính sách c a chính quy n.
- Kh nĕng tài chính c a t ch c, doanh nghi p.
Quá trình tuy n d ng nhân l c g m hai khâu nối li n đó là tuy n m và tuy n ch n.
- Tuy n m là quá trình thu hút nh ng ngư i xin vi c có trình đ từ l c lượng lao đ ng từ
bên ngoài xã h i và từ bên trong t ch c, thông qua vĕn phòng d ch v lao đ ng; Qu ng cáo trên
báo chí, đài phát thanh, vô tuy n truy n hình; Niêm y t trư c c ng doanh nghi p.
- Quá trình tuy n ch n nhân l c là quá trình đánh giá các ng viên theo nhi u khía cạnh
khác nhau d a vào các yêu c u c a công vi c, đ tìm được nh ng ngư i phù hợp v i các yêu c u
đặt ra trong số nh ng ngư i đã thu hút được trong quá trình tuy n m . Quá trình tuy n ch n là
khâu quan tr ng nh m giúp cho các nhà Qu n tr nhân l c đưa ra được các quy t đ nh tuy n d ng
m t cách đúng đ n nh t.
M t s v n đ c n quan tâm khi th c hi n công tác tuy n ch n trong t ch c
Đ công tác tuy n ch n đạt được hi u qu cao hi n nay các doanh nghi p có xu hư ng
thành l p các trung tâm đánh giá. Đây là phư ng pháp tốt nh t nh m giúp ta l a ch n ngư i vào
v trí vi c làm khi có m t nhóm ngư i muốn xin vào v trí đó. Trung tâm đánh giá bao g m nhi u
thành viên được phân công đánh giá theo từng hoạt đ ng riêng bi t c a từng ngư i trong nhóm.
Sau khi tham gia đánh giá, nh ng thành viên h i đ ng đưa ra nh ng k t lu n c a mình và tho
lu n nh ng đánh giá đó đ đưa ra được k t lu n chung v từng ngư i tham gia xin vi c.
Khi phân tích hi u qu hoạt đ ng tuy n d ng c n thu th p các thông tin sau:
Sau m i l n tuy n d ng, doanh nghi p c n ph i ti n hành đánh giá hi u qu c a l n tuy n
d ng đó trên c s các thông tin:
- Chi phí cho các hoạt đ ng tuy n d ng và chi phí cho m t l n tuy n.
- Số lượng và ch t lượng các h s xin tuy n.
- H số gi a số nhân viên m i tuy n và số đo được đ ngh tuy n.
- Số lượng ng viên ch p nh n và số lượng ng viên từ chối ch p nh n công vi c.
- K t qu th c hi n công vi c c a các nhân viên m i được tuy n.
- Số lượng nhân viên m i b vi c
63
Chương 5: Thu hút và tuyển dụng nhân lực
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày khái ni m, m c đích c a tuy n d ng nhân l c?
2. Nêu tác d ng và ý nghƿa c a tuy n d ng nhân l c?
3. Phân tích các y u tố nh hư ng t i công tác tuy n d ng nhân l c?
4. Phân tích quá trình tuy n d ng nhân l c?
5. Trình bày m t số v n đ c n quan tâm khi th c hi n công tác tuy n ch n nhân l c?
6. Trình bày n i dung đánh giá hi u qu hoạt đ ng tuy n d ng?
BÀI T P TÌNH HU NG
Đ B T CÁN BỘ PHÒNG NGHIỆP V THUỘC BƯU ĐIỆN T NH
Bà N. trư ng phòng nghi p v c a bưu đi n t nh H., lãnh đạo duy nh t c a phòng, là m t k
sư kinh t tài ba, n i ti ng, có uy tín r t l n đối v i khách hàng. Phòng c a bà lúc nào cũng hoàn
thành tốt k hoạch trên giao. Phòng nghi p v có 12 cán b , trong đó có 2 cán b nghi p v gi i,
được bà N. đặc bi t tin c y là anh T. và ch V. Hai ngư i: anh T. và ch V luôn hoàn thành công
vi c đúng th i hạn v i ch t lượng cao. Công vi c nhi u anh T. và ch V. luôn b n r n. Nhi u khi
do yêu c u c a công vi c, hai ngư i ph i đi công tác các t nh khác c tu n. Đối v i bà N, th t
khó có th hình dung được công vi c c a phòng s ra sao n u thi u anh T. và ch V. Trong th i
gian g n đây, hàng nĕm, theo ch trư ng nâng cao nĕng l c cán b c a T ng công ty, bưu đi n
t nh có c h i tuy n m t số cán b gi i g i đi đào tạo và nâng cao trình đ . Do luôn luôn dính vào
các công vi c nghi p v , anh T. và ch V. không th nào b t ra kh i công vi c đ có th t p trung
ôn thi. Hai ngư i đã b l nhi u c h i đi h c t p nâng cao trình đ . Do v y, dù đã công tác đ n
11 nĕm, anh T. và ch V v n ch có b ng trung c p. Hai k cán b trong phòng: ch A và cô S. tuy
ít kinh nghi m công tác và làm vi c kém hi u qu h n anh T. và ch V. nhưng đ u đã tốt nghi p
đại h c, và có thêm b ng ngoại ng , có c h i đi h c nư c ngoài. Đ u nĕm nay, bà N. được đ
bạt quy n giám đốc bưu đi n t nh thay cho ông giám đốc cũ ngh hưu. Bà N. r t bĕn khoĕn, không
bi t s c ai thay th bà ch c v trư ng phòng nghi p v . anh T. và ch V. đ u có kinh nghi m
và nĕng l c công tác thì lại chưa có b ng c p phù hợp v i yêu c u tiêu chu n m i, ch A. và cô S.
có b ng c p cao thì lại có ít kinh nghi m th c t và đóng góp chưa nhi u cho phòng.
Câu h i:
1. N u cư ng v c a bà N, anh (ch ) s đ c ai làm trư ng phòng nghi p v c a bưu đi n
t nh? Vì sao?
2. Theo anh (ch ), c n làm gì đ gi i quy t tình trạng nh ng nhân viên có nhi u đóng góp
cho doanh nghi p nhưng lại chưa có được các b ng c p tốt nghi p phù hợp, trong khi nh ng nhân
viên y u nĕng l c công tác h n nhưng lại có b ng c p cao?
64
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
Hi u được lao đ ng có chuyên môn, k thu t là nhân tố quy t đ nh s thành công hay th t
bại trong quá trình cạnh tranh trên th trư ng. Đ u tư vào con ngư i là đ u tư mang ý nghƿa chi n
lược, trong nhi u trư ng hợp nó h n hẳn so v i vi c đ u tư vào vi c đ i m i công ngh và thi t b
trong quá trình s n xu t kinh doanh.
N m v ng vi c đào tạo và nâng cao nĕng l c chuyên môn k thu t cho t t c m i lao đ ng
c a doanh nghi p là khâu quan tr ng nối li n quá trình tuy n d ng v i quá trình s d ng lao đ ng
có hi u qu . Kinh nghi m th c t c a các công ty thành đạt và phát tri n cho th y công ty nào chú
tr ng t i đào tạo và hu n luy n nhân viên, công ty đó có nhi u c h i thành công h n trong kinh
doanh.
N i dung c b n
- Khái ni m, vai trò c a đào tạo và phát tri n cho ngư i lao đ ng
- Các hình th c và loại hình đào tạo.
- Quy trình l p k hoạch đào tạo
- Đào tạo nâng cao nĕng l c chuyên môn k thu t.
- Đào tạo nâng cao nĕng l c qu n lý
NỘI DUNG
6.1. VAI TRÒ C A ĐÀO T O VÀ PHÁT TRI N NHÂN L C
6.1.1. Khái ni m đào tạo và phát tri n ngu n nhân l c
Các khái ni m giáo d c, đào tạo, phát tri n đ u đ c p đ n m t quá trình tư ng t : quá trình
cho phép con ngư i ti p thu các ki n th c, h c các k nĕng m i và thay đ i các quan đi m hay
hành vi và nâng cao kh nĕng th c hi n công vi c c a các cá nhân. Đi u đó cũng có nghƿa là giáo
d c, đào tạo, phát tri n được áp d ng đ làm thay đ i vi c nhân viên bi t gì, làm như nào,và quan
đi m c a h đối v i công vi c, hoặc mối quan h v i các đ ng nghi p và các nhà qu n lý.
Giáo dục: được hi u là các hoạt đ ng h c t p đ chu n b cho con ngư i bư c vào m t
ngh nghi p m i thích hợp trong tư ng lai.
Đào tạo: (hay còn được g i là đào tạo k nĕng), được hi u là hoạt đ ng h c t p nh m giúp
cho ngư i lao đ ng có th th c hi n có hi u qu h n các ch c nĕng, nhi m v c a mình. Nói m t
cách c th đào tạo liên quan đ n vi c ti p thu các ki n th c, k nĕng đặc bi t, nh m th c hi n
nh ng công vi c c th m t cách hoàn h o h n.
65
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
66
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
67
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
• L p cạnh xí nghiêp thư ng áp d ng đ đào tạo nhân viên m i cho doanh nghi p l n.
Doanh nghi p có c s đào tạo riêng nh m tuy n sinh đào tạo nh ng ngh ph bi n, l a ch n
nh ng sinh viên su t s c c a khoá đào tạo, tuy n vào làm vi c trong doanh nghi p. H c viên s
h c lý thuy t tại l p sau đó tham gia th c hành ngay tại các phân xư ng trong doanh nghi p.
Các l p đào tạo này thư ng r t hi u qu , h c viên vừa n m v ng v lý thuy t, vừa làm quen
v i đi u ki n làm v c, th c hành ngay tại doanh nghi p, th i gian đào tạo ng n, chi phí đào tạo
th p. Tuy nhiên, ch có nh ng doanh nghi p l n m i có kh nĕng t ch c hình th c đào tạo ki u
các l p cạnh xí nghi p.
• Kèm cặp tại ch là hình th c đào tạo theo ki u vừa làm vừa h c, ngư i có trình đ lành
ngh cao (ngư i hư ng d n) giúp ngư i m i vào ngh hoặc có trình đ lành ngh th p (ngư i
h c). Quá trình đào tạo di n ra ngay tại n i làm vi c).
(d) Theo đ a đi m hoặc n i đào tạo, có các hình th c: đào tạo tại n i làm vi c và đào tạo
ngoài n i làm vi c (s trình bày k trong ph n phư ng pháp đào tạo, cùng chư ng).
(e) Theo đối tượng h c viên, có các hình th c: đào tạo m i và đào tạo lại.
• Đào tạo m i áp d ng đối v i các ngư i lao đ ng ph thông, chưa có trình đ lành ngh
mặc dù ngư i lao đ ng có th m i l n đ u đi làm vi c hoặc đã đi làm vi c nhưng chưa có k nĕng
đ th c hi n công vi c.
• Đào tạo lại áp d ng đối v i nh ng lao đ ng đã có k nĕng, trình đ lành ngh nhưng c n
đ i ngh do yêu c u c a doanh nghi p.
Vi c l a ch n hình th c đào tạo nào đ mang lại hi u qu cao nh t ph c thu c vào các yêu
c u v quy mô đào tạo, m c đ ph c tạp, n i dung c n đào tạo và đi u ki n trang b k thu t, tài
chính,v.v... c th trong từng doanh nghi p.
6.2. XÁC Đ NH NHU C U ĐÀO T O
6.2.1. Phân tích nhu c u đào tạo
Công tác đào tạo và hu n luy n ph i giúp ích cho vi c th c hi n m c tiêu c a doanh nghi p,
hay nói m t cách khác là không có s khác bi t gi a m c tiêu c a doanh nghi p v i m c tiêu c a
vi c đào tạo nhân viên. Chính vì v y nhu c u đào tạo nhân viên được xem xét b t đ u từ nhu c u
c a chính b n thân doanh nghi p. Đ có th xác đ nh đúng nhu c u đào tạo, doanh nghi p ph i tr
l i được các câu h i:
- Thách th c c a môi trư ng kinh doanh đặt ra cho doanh nghi p trong ng n hạn và dài hạn
là gì?
- Nhân viên c a doanh nghi p có kh nĕng đáp ng đ n đâu các đòi h i c a th trư ng?
- Nhân viên c a doanh nghi p còn thi u gì đ th c hi n chi n lược c a doanh nghi p?
Nhu c u đào tạo c a m i nhân viên là có nh ng đi m khác bi t do ki n thúc c b n, ti m
nĕng và hoài bão phát tri n c a h không giống nhau. Do v y các hoạt đ ng đào tạo ph i hư ng
t i vi c thi t k chư ng trình sao cho đáp ng được yêu c u c a từng đối tượng.
Nhu c u đào tạo quy t đ nh phư ng pháp đào tạo. Không có b t kỳ chư ng trình hay
phư ng th c nào phù hợp v i m i nhu c u. Các chư ng trình đào tạo được ch n l a trên c s
dung hoà mong muốn c a các cá nhân v i m c tiêu c a doanh nghi p, trong đó hi u qu kinh
doanh được đưa ra làm tiêu chí nh hư ng có tính quy t đ nh.
68
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Nhi u th t bại trong công tác phát tri n nhân l c là nhi u doanh nghi p chưa chú tr ng đ n
hi u qu đào tạo, không đánh giá được tác đ ng c a vi c đào tạo t i quá trình th c hi n nhi m v
c a m i nhân viên.
6.2.2. Ph ng pháp xác đ nh nhu c u đào tạo
a. Ph ng pháp căn cứ vào tổng hao phí thời gian lao động c n thi t cho từng loại s n
ph m và qu th i gian lao đ ng c a nhân viên k thu t tư ng ng.
KTi =
Ti
Qi H i
KTi: Nhu c u nhân viên thu c loại ngh chuyên môn i
Ti: T ng th i gian hao phí lao đ ng thu c ngh chuyên môn i c n thi t đ s n xu t.
Qi : Qu th i gian lao đ ng c a m t nhân viên thu c ngh chuyên môn i.
Hi : Kh nĕng hoàn thành vượt m c c a nhân viên thu c ngh chuyên môn i.
b. Ph ng pháp tính toán căn cứ vào số l ợng máy móc, trang b k thu t c n thi t cho
quá trình s n xu t, m c đ m nh n c a m t nhân viên k thu t và h số ca làm vi c c a máy móc
thi t b .
KT =
SM * HCa
n
KT : Nhu c u nhân viên k thu t
SM : Số lượng máy móc trang b k thu t c n thi t kỳ tri n v ng
Hca: H số ca làm vi c c a máy móc trang thi t b
n : Số lượng máy móc, trang b cho m t nhân viên k thu t ph trách.
c. Ph ng pháp chỉ số.
D đoán nhu c u nhân viên k thu t cĕn c vào ch số tĕng c a s n ph m, ch số tĕng c a
nhân viên k thu t trên t ng số nhân viên và ch số tĕng nĕng su t lao đ ng kỳ k hoạch.
IKT =
ISF * IT
Iw
IKT : Ch số tĕng nhân viên k thu t
ISF : Ch số tĕng s n ph m
It : Ch số tĕng t tr ng nhân viên k thu t trên t ng số nhân viên
Iw : Ch số tĕng nĕng su t lao đ ng
Phư ng pháp này cho số li u không chính xác b ng 2 phư ng pháp trên, thư ng dùng đ d
đoán nhu c u nhân viên k thu t cho các công ty l n trong các k hoạch dài hạn.
d. Ph ng pháp trực tiếp.
Cĕn c vào b ng phân tích công vi c và phân tích tình hình th c hi n công vi c, cĕn c vào
c c u t ch c c a các doanh nghi p đ xác đ nh tr c ti p số lượng nhân viên k thu t từng loại.
69
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Phư ng pháp này tư ng đối ph c tạp, lâu nhưng chính xác. Sau khi xác đ nh được nhu c u
nhân viên k thu t c n có kỳ tri n v ng, c n xác đ nh nhu c u b sung nhân viên k thu t bao
g m:
- Nhu c u tĕng đ phát tri n s n xu t b ng nhu c u c n có trừ đi số đã có.
- Nhu c u thay th cho nh ng ngư i m t s c lao đ ng, ngh hưu, thuyên chuy n... Nhu c u
thay th tính b ng t l ph n trĕm trên t ng số nhân viên k thu t.
- Nhu c u b sung chính là nhu c u đào tạo.
- Nhu c u tuy n sinh đào tạo bao gi cũng l n h n (hoặc tối thi u là b ng) nhu c u đào tạo
do ph i trừ b t đi lượng r i r t trong đào tạo và được xác đ nh theo công th c:
6.3. TI N TRÌNH ĐÀO T O NÂNG CAO NĂNG L C K THU T
Đào tạo nâng cao nĕng l c k thu t và nĕng l c qu n tr là r t c n thi t và ngày càng có t m
quan tr ng đối v i t t c các ngành s n xu t kinh doanh. M i doanh nghi p đ u c n thi t đào tạo
nâng cao nĕng l c chuyên môn cho đ n v mình và có r t nhi u phư ng pháp đào tạo và nâng cao
nĕng l c k thu t khác nhau.
6.3.1. Khái ni m và vai trò c a đào tạo nâng cao nĕng l c chuyên môn k thu t
Đào tạo nâng cao nĕng l c k thu t là quá trình gi ng dạy và nâng cao cho ngư i lao đ ng
nh ng k nĕng c b n, c n thi t đ th c hi n công vi c. Đào tạo k thu t r t đa dạng, bao g m
vi c hư ng d n cho nhân viên đ ng máy, cách v n hành, s d ng máy, hư ng d n cho nhân viên
bán hàng cách bán các s n ph m c a công ty, hoặc hư ng d n cho cán b nhân s cách ph ng v n
đánh giá nhân viên m i.
Vai trò c a đào tạo k thu t ngày càng nâng cao do các nguyên nhân sau đây:
- Vi c áp d ng các trang thi t b công ngh , k thu t m i vào trong quá trình s n xu t làm
cho lao đ ng th công d n d n được thay th b ng lao đ ng máy móc. Ngư i công nhân c n ph i
có ki n th c k thu t m i có th đi u khi n s d ng tối đa công su t máy móc thi t b , đưa ra các
ki n ngh c i ti n k thu t, nâng cao các thông số k thu t c a máy móc nh m làm cho nó phù
hợp h n v i đặc đi m tâm lý c a con ngư i.
- Vi c áp d ng máy móc k thu t vào trong quá trình s n xu t làm cho t tr ng th i gian
máy làm vi c tĕng lên trong qu th i gian ca. Đi u này d n đ n kh nĕng m r ng phạm vi và các
ch c nĕng hoạt đ ng c a nhân viên, xu t hi n yêu c u nhân viên ph i bi t kiêm nhi m ngh ,
ngoài ngh chính ph i bi t m t số ngh khác.
- S phát tri n c a n n s n xu t xã h i..... tính ch t ph c tạp c a s n xu t ngày càng tĕng,
nhi u mặt hàng, s n ph m m i ra đ i đ đáp ng nhu c u, th hi u khách hàng, cũng làm tĕng
thêm nhu c u đào tạo k thu t.
- Trong quá trình lao đ ng nhân viên đã tích lu được nh ng thói quen và kinh nghi m s n
xu t nhưng quá trình t đào tạo này di n ra r t lâu v i số lượng ít; ch có th c hi n đào tạo k
thu t m i có th nhanh chóng cung c p m t số lượng đông nhân viên k thu t c n thi t cho quá
trình s n xu t.
6.3.2. Chu n b quá trình đào tạo k thu t.
Đào tạo k thu t thư ng được áp d ng đối v i các đối tượng sau đây:
70
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Nhân viên mới: Bao g m nh ng ngư i chưa tham gia lao đ ng s n xu t và nh ng ngư i
đã tham gia lao đ ng s n xu t nhưng chưa từng làm công vi c đó bao gi . Đó là công vi c m i
đối v i nhân viên.
- Nhân viên đang thực hiện công việc nhưng chưa đáp ng yêu c u c a nhi m v được giao.
Vi c xác đ nh số nhân viên đang th c hi n công vi c này r t ph c tạp vì vi c đánh giá tiêu chu n
m u c a h không rõ ràng và không chính xác.
6.3.3. Các ph ng pháp đào tạo nâng cao nĕng l c k thu t
a. Đào tạo tại n i làm việc
Đào tạo tại n i làm vi c là hình th c đào tạo h c viên cách th c th c hi n công vi c ngay
trong quá trình làm vi c. Thông thư ng t t c m i ngư i, từ nhân viên thư ký hành chính đ n
giám đốc doanh nghi p đ u ít nhi u nh n được s đào tạo tại n i làm vi c khi h tham gia th c
hi n công vi c c a doanh nghi p.
Nhi u chuyên gia cho r ng đó là hình th c chung nh t, ph bi n r ng rãi nh t và thi t th c
nh t đ đào tạo nhân viên nh ng k nĕng c b n phù hợp và c n thi t cho vi c th c hi n công
vi c. Vi c đào tạo thư ng xuyên do các nhân viên lành ngh và các gi ng viên hư ng d n th c
hi n.
Các dạng đào tạo n i làm việc:
- Kèm cặp hướng dẫn tại chỗ: Đây là hình th c ph bi n nh t. Cách th c t ch c đ n gi n
nh t đ cho h c viên quan sát, ghi nh , h c t p và làm theo gi ng viên. Thư ng được áp d ng đ
đào tạo nhân viên v n hành máy, nhân viên bán hàng hoặc đào tạo các trợ lý giám đốc thành các
qu n tr gia c p cao c a doanh nghi p.
- Luân phiên thay đổi công việc.Các h c viên thư ng là các th c t p viên v qu n tr , h
được luân phiên chuy n từ công vi c c a phòng ban này sang công vi c c a phòng ban khác.
Đào tạo n i làm việc có nhiều u điểm:
+ Đ n gi n, có th đào tạo nhi u ngư i cùng m t lúc.
+ ít tốn kém, th i gian đào tạo ng n. H c viên trong quá trình h c t p tạo ra s n ph m,
không c n các phư ng ti n h c t p chuyên bi t như phòng h c, đ i ngũ cán b gi ng dạy riêng.
+ H c viên h c được ngay cách gi i quy t các v n đ th c ti n và mau chóng có các thông
tin ph n h i v k t qu h c t p, th c hi n công vi c c a h c viên.
Nh ợc điểm của hình thức đào tạo này:
+ Ngư i hư ng d n (nhân viên lành ngh ) có th c m th y nhân viên m i là mối nguy hi m
đối v i v n đ công ĕn vi c làm c a h và ph n trách nhi m thêm v mặt đào tạo có th s là b t
lợi đối v i h .
Ngoài ra do ngư i hư ng d n thư ng ít có kinh nghi m sư phạm nên s hư ng d n c a h
có th không theo trình t từ d đ n khó, không theo quy trình công ngh . H c viên ti p thu hạn
ch v mặt lý lu n và đôi khi còn h c được c thói quen x u trong vi c th c hi n c a ngư i hư ng
d n.
Trình tự thực hiện quá trình đào tạo :
Bước 1. Chuẩn bị đào tạo:
- Làm cho h c viên th y tho i mái,
71
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
73
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
u đi m c a phư ng pháp này là: Cung c p các thông tin ch d n cho các cá nhân h c t p
theo tốc đ c a cá nhân. H c viên ti p thu ki n th c m i d dàng, thu n lợi. H c viên có th s
d ng máy tính b t c lúc nào h muốn và nh n được ngay các thông tin ph n h i đối v i các d
ki n m i đưa vào.
Phư ng pháp đào tạo có máy tính h trợ cung c p các số li u tính toán đánh giá th c hi n
các bài ki m tra tr c nghi m d a vào đó ngư i hư ng d n có th bi t được đi m y u và phư ng
pháp kh c ph c cho từng h c viên trong quá trình đào tạo. Phư ng pháp đào tạo này d dàng h
trợ cho vi c ti p thu, th c hành các k thu t, công ngh m i c n thi t cho h c viên.
6.4. ĐÀO T O NÂNG CAO NĂNG L C QU N TR
6.4.1. Khái ni m
S phát tri n trong n i b doanh nghi p là ngu n ch y u cung c p các nhà qu n tr tài
nĕng. Các nhà qu n tr gi vai trò đặc bi t quan tr ng đối v i s thành công hay th t bại trong
hoạt đ ng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p.
M i c p qu n tr khác nhau yêu c u đối v i k nĕng c n có m i nhà qu n tr khác nhau và
có các phư ng pháp đào tạo khác nhau nh m đáp ng cho nhu c u c p thi t m i c p.
- Đào tạo và nâng cao nĕng l c qu n tr là s cố g ng đ nâng cao kh nĕng qu n tr b ng
cách truy n đạt các ki n th c, làm thay đ i quan đi m hay nâng cao k nĕng th c hành c a nhà
qu n tr các c p.
- Đào tạo và nâng cao nĕng l c qu n tr bao g m các chư ng trình hay khoá h c đào tạo các
ki n th c chuyên môn. Các khoá th c t p kèm cặp tai n i làm vi c, luân phiên thay đ i công vi c,
các cu c h i th o chuyên đ .
6.4.2. Yêu c u phát tri n nĕng l c qu n tr c p qu n tr khác nhau
a. Phân loại các cấp bậc quản trị trong doanh nghiệp.
* Cấp 1: Cấp thực hành: G m các nhà qu n tr hàng đ u ph trách công tác ch đạo đư ng
lối chi n lược, đi u hành t ng quát hoạt đ ng c a toàn b t ch c.
* Cấp 2: Cấp trung: G m nh ng nhà qu n tr trung gian ch đạo vi c th c hành đư ng lối
do nhà qu n tr c p đi u hành đ ra cho m t ngành chuyên môn c a t ch c. Ch đạo các hoạt
đ ng chính trong m t ngành chuyên môn nh t đ nh. Qu n tr c p trung g i là nhà qu n tr ch p
hành.
* Cấp 3: Cấp thấp: Bao g m các qu n tr gia ch đạo th c hi n các công tác c th , còn g i
là qu n tr gia th c hi n.
Các c p qu n tr khác nhau có các yêu c u phát tri n nĕng l c khác nhau. c p dư i và c p
trung c n chú tr ng nh ng k nĕng mang tính ch t k thu t. c p đi u hành c n chú tr ng các k
nĕng kinh doanh chung.
b. Quá trình thực hiện.
Quá trình th c hi n nâng cao nĕng l c qu n tr đi n hình có các bư c sau:
- Xây dựng thiết kế tổ chức. Trên c s đó thi t k nhu c u phát tri n lãnh đạo các phòng
ban d a trên các y u tố c b n như các hợp đ ng kinh t , k hoạch m r ng s n xu t kinh doanh.
Phòng nhân s xem xét lại các b n h s tóm t t nĕng l c cá nhân đ xác đ nh k nĕng c a m i
74
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
nhân viên. Các b n tóm t t này có th thu th p d a trên các d li u v các v n đ như trình đ h c
v n, kinh nghi m làm vi c, gi y b o lãnh, các k t qu đánh giá th c hi n công vi c.
Xây dựng biểu đồ thuyên chuyển.
Xác định tiềm năng phát triển cho các ch c v qu n tr cũng như nhu c u được ti p t c đào
tạo, nâng cao nĕng l c qu n tr c a các nhân viên, các nhà qu n tr c p dư i và c p trên.
6.4.3. Các ph ng pháp đào tạo nhà qu n tr
a. Đào tạo tại n i làm việc.
Luân phiên thay đổi công việc. Luân phiên thay đ i công vi c là m t phư ng pháp đào tạo
nhà qu n tr b ng cách chuy n các th c t p viên từ phòng ban này sang phòng ban khác đ m
r ng kinh nghi m làm vi c và xác đ nh nh ng đi m mạnh y u c a h .
Th c t p viên qu n tr là nh ng ngư i s p tốt nghi p đại h c, có th lưu gi lại m t th i
gian m i phòng ban c a doanh nghi p. H s h c được phư ng pháp kinh doanh, phư ng pháp
th c hi n công vi c c a m i phòng ban b ng cách tr c ti p.
Phương pháp này có các ưu điểm:
- Giúp cho th c t p viên tránh được tình trạng trì tr do thư ng xuyên được gi i thi u v
nh ng đi m m i, nh ng cách nhìn khác nhau c a m i phòng ban.
- S thay đ i công vi c theo chu kỳ góp ph n phát tri n quan h hợp tác gi a các phòng
ban.
Kèm cặp trực tiếp tại nơi làm việc. Th c t p viên làm vi c tr c ti p v i ngư i mà h s thay
th . Ngư i này có trách nhi m hư ng d n th c t p viên cách th c gi i quy t t t c các v n đ
trong phạm vi trách nhi m. Đi u này giúp các nhà qu n tr b t được m t số trách nhi m. Còn th c
t p viên h c được cách gi i quy t th c t .
Đào tạo giám đốc trẻ. Đào tạo giám đốc tr là phư ng pháp đào tạo các th c t p viên qu n
tr c p trung v các kinh nghi m trong vi c phân tích các v n đ c a công ty b ng cách m i h
vào v trí c a các giám đốc tr và đưa ra đư ng lối chính sách c a doanh nghi p.
M c đích c a phư ng pháp này giúp các th c t p viên n m được kinh nghi m ra quy t
đ nh, l p chính sách và phân tích các v n đ c a doanh nghi p cư ng v các giám đốc đi u hành
c a doanh nghi p.
Học tập qua hành động
Đây là phư ng pháp đào tạo qu n tr , trong đó các th c t p viên được phép giành toàn b
th i gian cho vi c phân tích và gi i quy t các v n đ trong các phòng ban khác hoặc doanh nghi p
khác. Các th c t p viên sinh hoạt theo nhóm đ tài kho ng từ 4 đ n 5 ngư i, h gặp nhau sau m t
kho ng th i gian nh t đ nh đ th o lu n, đánh giá các k t qu đã đạt được.
u đi m c a phư ng pháp này là:
- Giúp cho h c viên có kinh nghi m trong vi c gi i quy t các v n đ th c t , góp ph n phát
tri n nĕng l c t ch c, hoạch đ nh và phân tích các v n đ .
- Tạo nên s hợp tác tốt đ p gi a các phòng ban trong doanh nghi p.
Nhược đi m c a phư ng pháp: các nhà qu n tr thư ng ph i tốn nhi u th i gian làm các
công vi c mà l ra các th c t p viên có th giúp h th c hi n đ ng th i, các th c t p viên thư ng
c m th y khó khĕn khi tr v cư ng v công tác cũ c a h .
75
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
b. Các ph ng pháp đào tạo nâng cao trình độ nhà quản trị ngoài n i làm việc
Nghiên cứu tình huống
Phư ng pháp nghiên c u tình huống là các th c t p viên được trao đ i các b n mô t các
v n đ t ch c và m i ngư i t phân tích các tình huống, d đoán v n đ và trình bày các gi i
pháp c a mình trong cu c th o lu n nhóm v i các th c t p viên khác.
Phư ng pháp nghiên c u tình huống nh m cung c p cho các th c t p viên nh ng kinh
nghi m th c t trong vi c xác đ nh và phân tích các v n đ t ng hợp v i s giúp đ c a nh ng
ngư i hư ng d n th o lu n đ được đào tạo.
Trò ch i quản trị
Trong các trò ch i qu n tr s d ng máy tính, các thành viên được chia v m t số công ty,
m i công ty có từ 4 đ n 6 h c viên. Các nhóm này ph i cạnh tranh v i nhóm khác trong th trư ng
mô ph ng giống như trong th c t .
Hội thảo bên ngoài.
Các cu c h i th o được t ch c nh m nâng cao trình đ đánh giá nhân viên, kh nĕng th
lƿnh, kh nĕng giao ti p, kh nĕng x p đặt m c tiêu, kh nĕng khuy n khích thúc đ y ngư i khác
và kh nĕng ra quy t đ nh.
6.5. ĐÁNH GIÁ K T QU ĐÀO T O
Sau khi h c viên h c xong m t ph n hoặc toàn b chư ng trình đào tạo, chư ng trình đào
tạo c n được đánh giá đ xem lại m c tiêu đặt ra c a chư ng trình đã đạt được đ n m c đ nào.
Đánh giá k t qu đào tạo c n được th c hi n theo 3 bư c c b n:
6.5.1. Thí nghi m ki m tra
Đó là phư ng pháp ki m tra k t qu c a chư ng trình đào tạo áp d ng đối v i hai nhóm là
nhóm được đào tạo và nhóm ki m tra (không được đào tạo). Hai nhóm này được đánh giá, so sánh
theo số li u thích hợp như số lượng s n ph m, ch t lượng công vi c...Đối v i nhóm được đào tạo,
lúc trư c và sau giai đoạn làm vi c tư ng ng v i th i gian đào tạo. Theo cách này có th đánh
giá được phạm vi, m c đ nh hư ng c a quá trình đào tạo đối v i th c hi n công vi c.
6.5.2. Đánh giá hi u qu đào tạo
Có th đánh giá hi u qu đào tạo theo 4 v n đ c b n:
Phản ứng: Trư c h t đánh giá ph n ng c a h c viên đối v i chư ng trình đào tạo. H có
thích chư ng trình không ?
Học thuộc: Doanh nghi p có th ki m tra xem h c viên đã n m v ng các nguyên t c, k
nĕng, các y u tố c n ph i h c.
Tư cách: Tư cách c a h c viên có thay đ i do k t qu c a chư ng trình đào tạo không.
Kết quả: Đây là v n đ quan tr ng nh t. K t qu cuối cùng có đạt được m c tiêu đào tạo
không? Có làm gi m t l thuyên chuy n không? Số lượng phàn nàn c a khách hàng có gi m
không?.....
76
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
T=
K K: Chi phí đ ng th i trong đào tạo
P: Lợi ích tĕng thêm hàng nĕm do k t qu đào tạo, xác đ nh b ng kho n
P chênh l ch gi a lợi ích mang lại cho doanh nghi p c a nhân viên trư c và
sau đào tạo.
TÓM T T
Giáo dục: được hi u là các hoạt đ ng h c t p đ chu n b cho con ngư i bư c vào m t
ngh nghi p m i thích hợp trong tư ng lai.
Đào tạo: (hay còn được g i là đào tạo k nĕng), được hi u là hoạt đ ng h c t p nh m giúp
cho ngư i lao đ ng có th th c hi n có hi u qu h n các ch c nĕng, nhi m v c a mình. Nói m t
cách c th đào tạo liên quan đ n vi c ti p thu các ki n th c, k nĕng đặc bi t, nh m th c hi n
nh ng công vi c c th m t cách hoàn h o h n.
Phát triển: là hạot đ ng h c t p vượt ra kh i phạm vi công vi c trư c m t, liên quan t i
vi c nâng cao kh nĕng trí tu và c m xúc c n thi t đ th c hi n các công vi c tốt h n hoặc m ra
cho h nh ng công vi c m i d a trên c s nh ng đ nh hư ng tư ng lai c a t ch c.
M c tiêu c a đào tạo, phát tri n nhân l c
M c tiêu chung c a vi c đào tạo và phát triên nhân l c là nh m s s ng tối đa ngu n nhân
l c hi n có và nâng cao tính hi u qu c a doanh nghi p, thông qua vi c giúp ngư i lao đ ng hi u
rõ h n v công vi c, n m v ng h n ngh nghi p c a mình và th c hi n các ch c nĕng, nhi m v
c a mình m t cách t giác h n, đ ng c làm vi c tốt h n, cũng như nâng cao kh nĕng thích ng
c a h trong tư ng lai.
Trong các doanh nghi p, đào tạo và phát tri n có tác d ng và ý nghƿa nh t đ nh đối v i c
doanh nghi p và ngư i lao đ ng:
Ph ng pháp xác đ nh nhu c u đào tạo
Doanh nghi p có th l a ch n đ s d ng m t trong các phư ng pháp sau đây đ xác đ nh
nhu c u đào tạo:
- Phương pháp căn cứ vào tổng hao phí th i gian lao động c n thi t cho từng loại s n ph m
và qu th i gian lao đ ng c a nhân viên k thu t tư ng ng;
77
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Phương pháp tính toán căn cứ vào số lượng máy móc, trang b k thu t c n thi t cho quá
trình s n xu t, m c đ m nh n c a m t nhân viên k thu t và h số ca làm vi c;
- Phương pháp chỉ số D đoán nhu c u nhân viên k thu t cĕn c vào ch số tĕng c a s n
ph m, ch số tĕng c a nhân viên k thu t trên t ng số nhân viên và ch số tĕng nĕng su t lao đ ng
kỳ k hoạch.
- Phương pháp trực tiếp: Cĕn c vào b ng phân tích công vi c và phân tích tình hình th c
hi n công vi c, cĕn c vào c c u t ch c c a các doanh nghi p đ xác đ nh tr c ti p số lượng
nhân viên k thu t từng loại.
Có hai loại đào tạo và phát tri n c b n là đào tạo nâng cao nĕng l c chuyên môn k
thu t và đào tạo nâng cao nĕng l c qu n tr . Đào tạo nâng cao nĕng l c k thu t và nĕng l c qu n
tr là r t c n thi t và ngày càng có t m quan tr ng đối v i t t c các ngành s n xu t kinh doanh.
M i doanh nghi p đ u c n thi t đào tạo nâng cao nĕng l c chuyên môn cho đ n v mình và có r t
nhi u phư ng pháp đào tạo và nâng cao nĕng l c k thu t khác nhau.
Đánh giá hi u qu c a đào tạo
Sau khi h c viên h c xong m t ph n hoặc toàn b chư ng trình đào tạo, chư ng trình đào
tạo c n được đánh giá đ xem lại m c tiêu đặt ra c a chư ng trình đã đạt được đ n m c đ nào.
Đánh giá k t qu đào tạo c n được th c hi n theo 3 bư c c b n: Thí nghi m ki m tra; Đánh giá
hi u qu đào tạo; Đánh giá hi u qu đào tạo b ng đ nh lượng.
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày vai trò c a đào tạo, phát tri n nhân l c?
2. Nêu rõ các hình th c đào tạo?
3. Phân tích các phư ng pháp xác đ nh nhu c u đào tạo?
4. Nêu vai trò c a đào tạo nâng cao nĕng l c k thu t?
5. Trình bày các phư ng pháp đào tạo nâng cao nĕng l c k thu t?
6. Phân tích các phư ng pháp đào tạo nhà qu n tr ?
7. Nêu n i dung đánh giá hi u qu đào tạo.?
BÀI T P TÌNH HU NG
CÔNG TÁC ĐÀO T O TRONG MỘT BƯU ĐIỆN T NH
78
Chương 6: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Ông Dư ng: T ng k t công tác đào tạo bưu đi n tôi, chúng tôi th y là đã chi phí quá l n
v th i gian và ti n bạc mà hi u qu chẳng là bao. Nh ng gì được hư ng d n trên l p r t khó áp
d ng hoặc h u như không giống v i nh ng gì th c t đang làm trong nhà máy.
Ông Kh i: Trư c đây tình hình đ n v chúng tôi cũng tư ng t : Cán b nhân viên c a bưu
đi n t nh cho r ng các chư ng trình đào tạo có khối lượng và yêu c u quá l n, khó có đi u ki n
đánh giá được v ch t lượng và hi u qu đào tạo. N i dung chư ng trình đào tạo không sát v i
công vi c th c t . Tuy nhiên bây gi tình hình ch chúng tôi đã thay đ i r i.
Ông Dư ng: Các ông đã thay đ i như th nào?
Ông Kh i:- Th nh t, chúng tôi ngừng ngay các chư ng trình đào tạo có n i dung chung
chung, các khoá h c mang tính ch t lý lu n dài dòng.
- Th hai, chúng tôi quy t đ nh ph i ch ra các đi m y u kém c th trong k nĕng qu n lý
tại đ n v mà chúng tôi th y c n thi t ph i s a đ i. Ví d , chúng tôi nghƿ đ n vi c ph i hu n luy n
cán b lãnh đạo c p dư i v cách s d ng th i gian làm vi c, cách x s v i nhân viên trong
nh ng tính huống đi n hình cách t ch c các cu c h p... Sau đó chúng tôi t p hợp các cán b lãnh
đạo các phòng ban và đ n v tr c thu c c a Bưu đi n t nh, gi i thích cho h v m c đích và các
k nĕng qu n lý c n được s a đ i, hu n luy n. Số cán b này s trao đ i lại v i các cán b qu n lý
c p dư i v nhu c u hu n luy n, v các bi n pháp c n áp d ng và các cách th c ki m tra các k t
qu sau đó. B ng cách này, chúng tôi cho r ng chúng tôi đã có đ nh hư ng đúng đ n v n i dung
chư ng trình đào tạo. K t qu là chúng tôi đã đạt được nh ng k t qu tốt đ p trong đào tạo.
Ông Dư ng: Tôi hi u ý ông. Lãnh đạo đ n v ch quan tâm đ n công tác đào tạo thôi chưa
đ , h i ph i th c s b t tay vào vi c đào tạo cán b , nhân viên c p dư i c a mình.
Ông Kh i: Đúng v y. Chính cán b lãnh đạo là ngư i s ph i th c hi n công tác đào tạo.
Khi c n thi t, chúng tôi s m i thêm các gi ng viên, các chuyên gia đ h trợ, giúp đ chung tôi.
Tuy nhiên, ngư i th y giáo l n trong các doanh nghi p có t ch c ph i là nh ng cán b lãnh đạo
c a doanh nghi p.
Câu h i:
1. N u anh (ch ) là m t cán b lãnh đạo ph trách công tác đào tạo tại m t c quan l n, anh
(ch ) s ch n loại hình đào tạo nào? Tại sao?
2. Theo anh (ch ) c n ph i làm gì đ thu hoạch được nhi u nh t từ chư ng trình đào tạo c a
các trư ng đại h c?
79
Chương 7: Tạo động lực làm việc cho ngư i lao động
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m v ng các đ ng c thúc đ y và hành vi là v n đ h t s c c n thi t đ hi u b n ch t con
ngư i nh m nâng cao hi u qu s d ng lao đ ng. Nh n th c được t m quan tr ng c a y u tố con
ngư i trong các t ch c.
Hi u rõ kích thích v t ch t là m t đ ng l c quan tr ng thúc đ y nhân viên làm vi c nhi t
tình, có trách nhi m, ph n đ u nâng cao hi u qu s n xu t và công tác. Kích thích v t ch t r t đa
dạng và phong phú.
N m v ng các chư ng trình nâng cao hi u qu lao đ ng áp d ng cho nhóm ngư i lao đ ng
trong doanh nghi p.
N i dung chính:
- Thuy t đ ng c thúc đ y và hành vi nh m tĕng đ ng l c làm vi c cho ngư i lao đ ng.
- Cách hình th c kích thích v t ch t
- Các hính th c kích thích tinh th n:
- Các hình th c khuy n khích khác
NỘI DUNG
7.1. CÁC LÝ THUY T ĐỘNG C THÚC Đ Y
V n đ nâng cao hi u qu s d ng lao đ ng là khoa h c và ngh thu t c a qu n tr nhân s .
Các lý thuy t dư i đây hư ng d n nhà qu n tr hình thành phư ng pháp kích thích đ i ngũ lao
đ ng theo m c tiêu c a doanh nghi p.
7.1.1. Thuy t c p b c nhu c u c a Abraham MASLOW
Nhu c u c a con ngư i là m t c m giác, m t trạng thái v s thi u thốn, v s trống tr i v
mặt v t ch t và tinh th n mà h mong muốn được đáp ng.
Abraham Maslow (1906-1905) đã nghiên c u và cho r ng hành vi c a con ngư i b t ngu n
từ nhu c u c a h . Các nhu c u này được s p x p theo m t th t ưu tiên từ th p t i cao cĕn c
vào t m quan tr ng và chia thành 5 b c như sau:
5. Nh ng nhu c u v t th hi n
4. Nhu c u v đánh giá - tôn tr ng
3. Nh ng nhu c u v xã h i
2. Nh ng nhu c u v an ninh
80
Chương 7: Tạo động lực làm việc cho ngư i lao động
l. Nh ng nhu c u sinh v t h c
Chúng ta có th gi i thích v các nhu c u này như sau:
+ Nh ng nhu c u v sinh v t h c: là nh ng nhu c u c n thi t và tối thi u nh t đ m b o cho
con ngư i t n tại như ĕn, uống, mặc, t n tại và phát tri n nòi giống và các nhu c u c a c th
khác... ;
+ Nh ng nhu c u v an ninh và an toàn: là nh ng nhu c u v an toàn, không b đe doạ v
tài s n, công vi c, s c kho , tính mạng và gia đình...
+ Nh ng nhu c u v xã h i: là nh ng nhu c u v tình yêu, được ch p nh n, bạn bè, mong
muốn được tham gia vào m t t ch c hay m t đoàn th nào đó;
+ Nh ng nhu c u v đánh giá và tôn tr ng: là nh ng nhu c u v , tôn tr ng ngư i khác,
được ngư i khác tôn tr ng, t đánh giá và được t ch c đánh giá;
+ Nh ng nhu c u v t th hi n: là nh ng nhu c u v chân, thi n, m , t ch , sáng tạo, hài
hư c, mong muốn phát tri n toàn di n c v th l c và trí tu ...
Maslow đã chia các nhu c u thành 2 c p: c p cao và c p th p:
- C p th p g m các nhu c u sinh v t h c và an ninh, an toàn.
- C p cao g m các nhu c u xã h i, t tr ng và t th hi n.
S khác bi t gi a hai loại này là chúng tho mãn từ bên trong và bên ngoài c a con ngư i.
- Maslow cho r ng khi con ngư i được tho mãn b c dư i đ n m t m c đ nh t đ nh thì t
nó n y sinh các nhu c u b c cao h n.
- Thuy t c p b c nhu c u c a A. Maslow được đánh giá r t cao vì nó có m t n ý quan
tr ng đối v i các nhà qu n lý là muốn đ ng viên nhân viên thì c n ph i bi t ngư i lao đ ng c a
mình đang cấp độ nhu cầu nào, đ từ đó có các gi i pháp phù hợp cho vi c tho mãn nhu c u
ngư i lao đ ng đ ng th i b o đ m đạt đ n các m c tiêu c a t ch c.
7.1.2. Thuy t nhu c u E.R.G c a R.Alderfert
Nĕm 1972, R.Alderfert sau nhi u nghiên c u v nhu c u c a con ngư i khẳng đ nh r ng:
con ngư i theo đu i đ ng th i 3 nhu c u c b n:
- Nhu c u t n tại (Existance Neeđs);
- Nhu c u quan h (Relatedness Needs) ;
- Nhu c u phát tri n (Growth Needs).
H n n a, ông ta còn khẳng đ nh r ng khi con ngư i gặp tr ngại và không được tho mãn
m t nhu c u nào đó thì h có xu hư ng d n n l c c a mình sang th c hi n các nhu c u còn lại.
Do đó các nhà qu n lý c n nh n th y được tính nĕng đ ng, tính tích c c và ch đ ng c a m i
nhân viên đ từ dó có th đáp ng nhu c u c a c a h và đ ng viên h trong lao đ ng s n xu t
cũng như trong sinh hoạt c a h .
7.1.3. Thuy t nhu c u thúc đ y c a David Mc CLELLAND
David Mc Clelland đã đóng góp vào quan ni m đ ng c thúc đ y b ng cách xác đ nh 3 loại
nhu c u thúc đ y con ngư i trong t ch c như sau:
Nhu cầu về quyền lực: là nhu c u tác đ ng lên ngư i khác, t i hoàn c nh, ki m soát và thay
đ i hoàn c nh;
81
Chương 7: Tạo động lực làm việc cho ngư i lao động
Nhu cầu về liên kết: là các nhu c u v quan h xã h i, quan h gíup đ qua lại v i nhau;
Nhu cầu về thành tích: là nhu c u vư n t i thành t u và th ng lợi.
Theo ông thì các nhà doanh nghi p và nh ng ngư i thành đạt trong xã h i và trong các
doanh nghi p thư ng là nh ng ngư i có nhu c u cao v thành đạt, khá cao v quy n l c và không
quá th p v nhu c u v liên k t. Từ đó, là nhà qu n lý c n n m được đi u này và bi t tạo đi u
ki n, phát tri n nhân viên cũng như giúp h thĕng ti n khi có c h i.
7.1.4. Thuy t hai nhân t c a HERZBERG
Nĕm 1959, F. Herzberg và các đ ng nghi p c a mình, sau khi th c hi n các cu c ph ng v n
v i h n 200 ngư i k sư và k toán c a ngành công nghi p khác nhau và đã rút ra nhi u k t lu n
r t b ích. Ông đặt các câu h i v các loại nhân tố đã nh hư ng đ n ngư i lao đ ng như: khi nào
thì có tác d ng đ ng viên h làm vi c và khi nào thì có tác d ng ngược lại. B ng kinh nghi m
chuyên môn, ông chia các nhu c u c a con ngư i theo 2 loại đ c l p và có nh hư ng"t i hành vi
con ngư i theo nh ng cách khác nhau: khi con ngư i c nh th y không tho mãn v i công vi c c a
mình thì h r t lo láng v môi trư ng h đang làm vi c, còn khi h c m th y hài lòng v công vi c
thì h t t quan tâm đ n chính công vi c. Ông đã phân thành 2 nhóm nhân tố: duy trì và đ ng viên.
N i dung c a các nhân tố đó được mô t theo b ng sau:
Các nhân tố duy trì Các nhân tố đ ng viên
1. Phư ng pháp giám sát 2. S thách th c c a công vi c
3. H thống phân phối thu nh p 4. Công vi c tạo các c h i thĕng ti n
5. Quan h v i đ ng nghi p 6. Công vi c có ý nghƿa và có giá tr cao
7. Chính sách c a doanh nghi p được m i ngư i trân tr ng thành tích
8. Đi u ki n làm vi c
nh hư ng c a cá nhân tố đó th hi n như sau:
Các nhân t duy trì Các nhân t đ ng viên
Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai
Không có s b t mãn B t mãn Tho mãn Không tho mãn
Không đ ng viên nh hư ng tiiêu Đ ng viên được tĕng Không có s b t mãn
c c cư ng
Thuy t 2 nhân tố c a Herzberg cũng có nh ng n ý quan tr ng đối v i nhà qu n lý như sau:
+ Nh ng nhân tố làm tho mãn ngư i lao đ ng là khác v i các nhân tố tạo ra s tho mãn.
Vì v y, bạn không th mong đợi s tho mãn ngư i lao đ ng b ng cách đ n gi n là xoá b các
nguyên nhân gây ra s b t mãn
+ Vi c qu n lý nhân viên có hi u qu đòi h i ph i gi i quy t tho đáng đ ng th i c 2 nhóm
nhân tố duy trì và đ ng viên, ch không nên ch chú tr ng vào m t nhóm nào.
7.1.5. Thuy t công b ng c a J. S. Adams
Nĕm 1963, J.Stacey Adams sau khi nghiên c u nhi u nĕm, đã đưa ra khái ni m công b ng
trong t ch c b ng cách so sánh t số c a các đ u ra (như s được tr công, ti n lư ng, ti n
82
Chương 7: Tạo động lực làm việc cho ngư i lao động
thư ng, s thĕng ch c...) và các đ u vào vào (s đóng góp trình đ , kinh nghi m, m c đ cố
g ng...) c a ngư i lao đ ng trong các doanh nghi p và các t ch c. Theo ông, có 3 k t lu n như
sau:
V i h c thuy t này, các nhà qu n lý c n ph i hi u và bi t đối x công b ng v i m i nhân
viên trong t p th đ không nh ng qu n lý tốt h n con ngư i mà còn thúc đ y mạnh m đ ng l c
c a m i ngư i lao đ ng trong quá trình th c hi n nhi m v c a mình cũng như c a doanh nghi p.
7.1.6. Thuy t đ ng c thúc đ y c a V.H.VROOM
Nhà tâm lý h c Vroom k t lu n r ng, con ngư i s được thúc đ y trong vi c th c hi n
nh ng công vi c đ đạt t i m c tiêu n u h tin vào giá tr c a m c tiêu đó, và h có th th y được
r ng nh ng vi c h làm s giúp h đạt được m c tiêu. Hay nói khác đi, s c mạnh hành đ ng c a
con ngư i được xác đ nh b i giá tr c a k t qu mà anh ta say mê và được nhân lên b i phư ng
ti n, ni m tin và hy v ng, theo công th c sau:
Cư ng đ say mê phư ng ti n,
x ni m tin và
=
{ dành cho k t qu
đang kỳ v ng quy t tâm }
Ch khi con ngư i được đào tạo và có trách nhi m v i chính mình và trư c c ng đ ng thì
h m i phát huy h t ti m nĕng. Lúc đó m i nhân viên trong doanh nghi p s : dám nhận công việc,
dám nhận trách nhiệm giải quyết vấn đề, tích cực tìm kiếm các cơ hội dể cải tiến, nâng cao hiểu
biết và kinh nghiệm cũng như tuyền đạt chúng trong tổ đội hay nhóm công tác; đổi mới và sáng
tạo để nâng cao hơn nữa các mục tiêu của doanh nghiệp.
7.1.7. Nh ng v n đ rút ra từ vi c nghiên c u các thuy t đ ng c thúc đ y và hành vi
a. Hành vi
Hành vi v c b n là hoạt đ ng có hư ng đích. Hành vi c a chúng ta nói chung là do mong
muốn đạt được m t m c đích nào đó thúc đ y. Nh ng đ ng c thúc đ y nh ng ki u hành vi cá
nhân b n nĕng "cá tính" là hư ng t i m t ti m th c v i m c đ đáng k và vì v y không th d
dàng ki m tra, đánh giá.
Đ n v c s c a hành vi là hoạt đ ng. Toàn b hành vi là m t chu i hành đ ng. Là con
ngư i chúng ta luôn có s hoạt đ ng như đi b , nói chuy n, ĕn, ng , làm vi c... Trong nhi u
trư ng hợp c th chúng ta thư ng th c hi n nhi u hành đ ng cùng m t lúc như nói chuy n trong
khi đi b hoặc lái xe đ n n i làm vi c.
b. Động c thúc đẩy
Con ngư i không ch khác nhau v kh nĕng hành đ ng mà còn khác nhau v ý chí hành
đ ng hoặc s thúc đ y. S thúc đ y ph thu c vào s c mạnh c a đ ng c . Đ ng c đôi khi được
xác đ nh như là nhu c u, ý muốn, ngh l c hoặc s thúc đ y c a cá nhân. Đ ng c hư ng t i m c
đích, cái m c đích có th là ý th c hoặc ch trong ti m th c.
Đ ng c là nguyên nhân d n đ n hành vi, chúng th c t nh và duy trì hành đ ng, đ nh hư ng
hành vi chung c a cá nhân. Th c ch t các đ ng c hoặc nhu c u là nh ng y u tố chính c a hành
đ ng. Đ ng c và nhu c u có th thay th nhau. Nhu c u trong trư ng hợp này không liên quan
83
Chương 7: Tạo động lực làm việc cho ngư i lao động
85
Chương 7: Tạo động lực làm việc cho ngư i lao động
86
Chương 7: Tạo động lực làm việc cho ngư i lao động
- Được tham gia tích c c vào các quy t đ nh có liên quan đ n cá nhân
- Được ghi nh n và thư ng khi có thành tích.
- Môi trư ng làm vi c lành mạnh, an toàn
- Lư ng được tr tư ng x ng, công b ng.
TÓM T T
Nghiên c u đ ng c thúc đ y và hành vi là v n đ h t s c c n thi t đ hi u b n ch t con
ngư i nh m nâng cao hi u qu s d ng lao đ ng. Nh n th c được t m quan tr ng c a y u tố con
ngư i trong các t ch c, chúng ta c n ph i tìm hi u v m t lý thuy t có th giúp các nhà qu n tr
nhân s có th hi u được hành vi c a con ngư i, nh m hi u được nguyên nhân d n đ n hành vi
mà còn d đoán nh ng thay đ i và khống ch hành vi tác đ ng x u đ n hoạt đ ng c a doanh
nghi p.
Ch ng trình này áp d ng cho nhóm ng i lao đ ng trong doanh nghi p. Chư ng
trình này cho phép nhân viên bi t được công vi c c a h được thi t k như th nào, trong quá
trình th c hi n ra sao, các yêu c u v thái đ , tinh th n và k thu t c a công vi c tốt h n, phát huy
tinh th n t p th , t h c h i c u ti n c a nhân viên.
Nhóm t qu n: Nhóm thư ng t ch c dư i 20 nhân viên. Nhóm b u ra trư ng nhóm.
Nhóm có m c đ đ c l p hoạt đ ng cao, thư ng được giao toàn quy n và ch u trách nhi m toàn
b trong m t ph n vi c nh t đ nh. Nhóm s t xác đ nh phư ng pháp c n thi t, s p x p th i gian,
bố trí thành viên…trên c s các m c tiêu yêu c u s n xu t kinh doanh đặt ra từ trư c.
Các hình th c khuy n khích khác: áp d ng ch đ th i gian làm vi c linh hoạt: Do đặc
đi m v cá nhân và gia đình khác nhau, vi c áp d ng th i gian làm vi c linh hoạt cho phép nhân
viên làm ch , tho i mái và t do trong thu x p công vi c. Ch đ th i gian làm vi c linh hoạt
được th hi n qua vi c cho phép nhân viên l a ch n th i gian làm vi c thích hợp, được rút ng n
ngày làm vi c, tho thu n thay th th c hi n công vi c...
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày tư tư ng chính c a thuy t c p b c nhu c u c a Abraham MASLOW?
2. Trình bày tư tư ng chính c a thuy t nhu c u thúc đ y c a David Mc CLELLAND?
3. Trình bày tư tư ng chính c a thuy t hai nhân tố c a HERZBERG?
4. Trình bày tư tư ng chính c a thuy t công b ng c a J. S. Adams?
88
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
Nghiên c u, n m được và hi u rõ các mối quan h trên đ đánh giá m t cách chính xác vai
trò, ý nghƿa và cách th c t ch c lao đ ng là v n đ r t quan tr ng, làm cho quá trình s n xu t đạt
được hi u qu tối ưu đ ng th i đem lại cho con ngư i nh ng lợi ích ngày càng tĕng v v t ch t và
tinh th n, con ngư i ngày càng phát tri n toàn di n và có phúc lợi ngày càng cao.
Hi u rõ nhi m v và m c tiêu c a t ch c lao đ ng đ tìm ra phư ng pháp tốt nh t đ đạt
được m c tiêu đó.
N m v ng n i dung các hình th c t ch c lao đ ng và các bi n pháp hoàn thi n.
N i dung chính
- Khái quát chung v công tác t ch c lao đ ng
- Hoàn thi n các hình th c phân công và hi p tác lao đ ng.
- C i ti n vi c t ch c và ph c v n i làm vi c.
- Hợp lý hoá các thao tác và phư ng pháp lao đ ng..
- Hoàn thi n các phư ng pháp đ nh m c lao đ ng.
- Quy đ nh và không ngừng hoàn thi n các hình th c kích thích v t ch t và tinh th n đối v i
ngư i lao đ ng.
- Đào tạo và nâng cao trình đ k thu t, chuyên môn nghi p v cho ngư i lao đ ng.
- Đ m b o an toàn lao đ ng và không ngừng c i thi n đi u ki n lao đ ng, hợp lý hoá các
trình đ lao đ ng và ch đ ngh ng i.
- T ch c ca kíp làm vi c và th i gian làm vi c.
- Xác đ nh c p b c công vi c.
- K lu t lao đ ng và phát huy tính sáng tạo c a ngư i lao đ ng.
NỘI DUNG
8.1. KHÁI QUÁT V CÔNG TÁC T CH C LAO ĐỘNG.
8.1.1. Khái ni m v lao đ ng, t ch c lao đ ng và t ch c lao đ ng khoa h c
a. Khái niệm về lao động
Quá trình lao đ ng là quá trình k t hợp gi a 3 y u tố c a s n xu t, đó là: S c lao đ ng - Đối
tượng lao đ ng - Tư li u lao đ ng, mà trư c h t là gi a con ngư i v i tư li u lao đ ng.
Trong lao đ ng m t ngư i có th s d ng m t hay nhi u công c lao đ ng, có th v n hành
đi u khi n m t hay nhi u thi t b mà m i loại thi t b có m t m c đ hi n đại khác nhau.
89
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
Mối quan hệ giữa tư liệu lao động và sức lao động bao gồm:Yêu c u c a máy móc thi t b
v i trình đ k nĕng c a ngư i lao đ ng.Yêu c u đi u khi n và công su t thi t b v i th l c con
ngư i.Tính ch t đặc đi m c a thi t b tác đ ng v tâm sinh lý c a ngư i lao đ ng. Số lượng công
c thi t b so v i số lượng lao đ ng các loại.
Mối quan hệ giữa con ngư i với đối tượng lao động: đây cũng có nh ng mối quan h
tư ng t như trên, đặc bi t là mối quan h gi a k nĕng, hi u su t lao đ ng v i khối lượng ch ng
loại lao đ ng yêu c u và th i gian các đối tượng lao đ ng được cung c p phù hợp v i quy trình
công ngh và trình t lao đ ng.
Mối quan hệ giữa ngư i với ngư i trong lao động gồm Quan h gi a lao đ ng qu n lý và
lao đ ng s n xu t; Quan h gi a lao đ ng công ngh và lao đ ng ph trợ; Quan h hi p tác gi a
các loại lao đ ng.
Mối quan hệ giữa con ngư i lao động với môi trư ng xung quanh: M i quá trình lao đ ng
đ u ph i di n ra trong m t không gian nh t đ nh, vì th con ngư i có mối quan h m t thi t v i
môi trư ng xung quanh như: gió, nhi t đ , th i ti t, đ a hình, khí h u...
b. Khái niệm về tổ chức quá trình lao động
T ch c lao đ ng là quá trình s p x p m t cách hợp lý các mối quan h gi a 3 y u tố c a
s n xu t nh m tạo ra m t khối lượng s n ph m nh t đ nh và ch t lượng s n ph m c n thi t theo ý
muốn.
T ch c quá trình lao đ ng được hi u là t ch c quá trình hoạt đ ng c a con ngư i, trong
s k t hợp gi a ba y u tố c b n (lao đ ng, công c lao đ ng, đối tượng lao đ ng) và các mối
quan h qua lại gi a chúng.
c. Khái niệm về tổ chức lao động khoa học
T ch c lao đ ng ch th c s là khoa h c khi nó được xem xét ng d ng nh ng thành t u
khoa h c và nh ng kinh nghi m tiên ti n cho vi c thi t l p quá trình lao đ ng và làm tốt h thống
con ngư i, tư li u lao đ ng và môi trư ng lao đ ng. C n gạt b ngĕn ngừa nh ng tác đ ng không
tốt c a máy móc k thu t và môi trư ng lên ngư i lao đ ng.
T ch c lao đ ng khoa h c là t ch c lao đ ng trình đ cao, trên c s áp d ng nh ng
bi n pháp t ng hợp v k thu t, t ch c, kinh t , tâm sinh lý và xã h i vào s n xu t nh m s d ng
có hi u qu nh t các ngu n v t ch t và lao đ ng, tĕng nĕng su t lao đ ng không ngừng, b o đ m
s d ng ti t ki m s c lao đ ng và gìn gi s c kho con ngư i.
8.1.2. T m quan tr ng c a t ch c lao đ ng.
Trong b t kỳ quá trình s n xu t nào, lao đ ng là ngu n ch y u đ nâng cao tích lu , phát
tri n kinh t và c ng cố ch đ . Quá trình s n xu t đ ng th i là quá trình lao đ ng đ tạo ra c a
c i v t ch t cho xã h i. Quá trình s n xu t ch x y ra khi có s k t hợp gi a 3 y u tố: Tư li u lao
đ ng, đối tượng lao đ ng và s c lao đ ng c a con ngư i, thi u m t trong ba y u tố đó quá trình
s n xu t không th ti n hành được. Vì v y t ch c lao đ ng hợp lý hay không s nh hư ng đ n
các v n đ sau:
- Quy t đ nh tr c ti p đ n nĕng su t lao đ ng cao hay th p.
- nh hư ng tr c ti p đ n ch t lượng và giá thành s n ph m.
- Đ m b o th c hi n tốt hay x u các ch tiêu nhi m v k hoạch và các công tác khác.
90
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
91
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
92
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
94
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
Trong doanh nghi p, hi p tác v mặt th i gian được xem là nh ng phối hợp m t cách nh p
nhàng các phân xư ng, các phòng ban, các b ph n ph c v s n xu t cũng như các cá nhân trong
từng đ n v , đ b o đ m đúng ti n đ s n xu t, đúng k hoạch d ki n c a doanh nghi p. S hi p
tác này th hi n đ y đ nh t trên các k hoạch ti n đ s n xu t c a từng b ph n, từng phân
xư ng cũng như c a toàn doanh nghi p.
Ngoài ra, các doanh nghi p có quy trình s n xu t liên t c, có ch đ làm vi c nhi u ca và
liên t c, thì cũng c n t ch c hợp lý các ca làm vi c trong m t ngày đêm. Ch đ đ o ca hợp lý
vừa đáp ng được các yêu c u c a s n xu t vừa đ m b o được s c kho cho m i ngư i lao đ ng.
Hoàn thi n hi p tác lao đ ng là m t t t y u khách quan phù hợp v i s phát tri n c a xã
h i. các hình th c hoàn thi n hi p tác lao đ ng g m: Xây d ng nhóm t qu n. nhóm ch t lượng,
th i gian làm vi c klinh hoạt.
8.3. T CH C VÀ PH C V CH LÀM VIỆC
8.3.1. Khái ni m và ý nghƿa.
Ch làm vi c (hay còn g i là n i làm vi c) là m t ph n di n tích và không gian s n xu t,
mà trên đó được trang b các phư ng ti n v t ch t k thu t c n thi t đ m t ngư i hay m t nhóm
ngư i lao đ ng hoàn thành công vi c c a mình. Trong m t doanh nghi p, các ch làm vi c đ u có
mối quan h m t thi t và chặt ch v i nhau trong m t quá trình s n xu t thống nh t.
- Ch làm vi c là khâu đ u tiên và là t bào c a quá trình s n xu t, mà tại đó các y u tố c a
s n xu t (máy móc thi t b , v t tư-đối tượng lao đ ng và s c lao đ ng) được t ch c và k t hợp đ
tạo ra các s n ph m theo các yêu c u c a s n xu t.
- Xét v mặt xã h i, ch làm vi c là n i rèn luy n, giáo d c và đào tạo m i ngư i lao đ ng;
là n i th hi n rõ nh t tài nĕng, sáng tạo và nhi t tình c a m i ngư i lao đ ng trong doanh nghi p.
- Trong các doanh nghi p, t ch c và ph c v tốt các ch làm vi c là m t trong các nhân tố
quan tr ng nh t nh m nâng cao nĕng su t lao đ ng cũng như nâng cao trình đ s d ng m t cách
có hi u qu nh t ngu n nhân l c c a doanh nghi p.
8.3.2. Nhi m v c a t ch c và ph c v ch làm vi c.
a. Các yêu cầu
T ch c và ph c v tốt ch làm vi c, ph i tho mãn m t cách đ ng b các yêu c u sau đây:
Về mặt kỹ thuật: b o đ m s d ng hợp lý và có hi u qu các phư ng ti n s n xu t hi n đại,
b o đ m ch t lượng s n ph m cao và tạo ra các phư ng pháp lao đ ng tiên ti n.
Về mặt kinh tế: b o đ m gi m chi phí th i gian lao đ ng và các chi phí s n xu t khác, góp
ph n hạ giá thành s n ph m, nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh.
Về mặt tâm sinh lý : tạo ra các đi u ki n lao đ ng ti n nghi, phù hợp v i các gi i hạn v tâm
sinh lý con ngư i, ti t ki m s c l c và an toàn lao đ ng.
Về mặt xã hội: tạo đi u ki n trao đ i thông tin gi a các cá nhân, tạo h ng thú, h p d n trong
m i công vi c và hình thành các t p th lao đ ng tốt.
b. Nhiệm vụ của tổ chức và phục vụ chỗ làm việc
- Tạo ra đ y đ các đi u ki n v t ch t k thu t c n thi t đ ti n hành s n xu t liên t c, nh p
nhàng, v i nĕng l c s n xu t và ch t lượng cao.
95
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
97
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
Nhóm các nhân tố thuộc về Tâm – Sinh lý lao động. S cĕng thẳng v th l c; S cĕng
thẳng v th n kinh; Nh p đ lao đ ng; Trạng thái và tư th lao đ ng; Tính đ n đi u trong lao
đ ng.
Nhóm các nhân tố thuộc về Thẩm mỹ học: Bố trí không gian s n xu t và s phù hợp v i
th m m công nghi p; Ki u dáng và s phù hợp c a các trang thi t b v i tính th m m cao; Âm
nhạc ch c nĕng; Màu s c; Cây xanh và c nh quan môi trư ng.
Nhóm các nhân tố thuộc về Tâm lý – xã hội: Tâm lý cá nhân trong t p th ; Quan h gi a
các nhân viên v i nhau và quan h gi a nhân viên v i th trư ng; Ti ng đ n, dư lu n, mâu thu n
và xung đ t; B u không khí tâm lý c a t p th .
Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện sống của ngư i lao động. V n đ nhà , đi lại và gia đình
c a m i ngư i lao đ ng; Ch đ làm vi c và ngh ng i; Đi u ki n đ a lý và khí h u; Tình trạng xã
h i và pháp lu t...
8.4.2. Nhi m v c i thi n đi u ki n lao đ ng trong doanh nghi p.
Nhi m v c i thi n đi u ki n lao đ ng là đưa các nhân tố đó đạt trạng thái tối ưu đ m t mặt
chúng không nh hư ng x u t i hoạt đ ng sống c a con ngư i và mặt kia chúng có tác đ ng thúc
đ y và c ng cố kh nĕng làm vi c c a con ngư i. Đ đạt được m c tiêu đó, các doanh nghi p ph i
ti n hành đ ng b các bi n pháp c i thi n đi u ki n lao đ ng, áp d ng các tiêu chu n quy đ nh c a
Nhà nư c v v sinh, an toàn lao đ ng trong đi u ki n nư c ta hi n nay:
- Th c hi n tốt các quy đ nh v an toàn lao đ ng và v sinh lao đ ng như lu t lao đ ng đã
ban hành .
- Thay th các thi t b , các quy trình công ngh phát sinh ra các y u tố đ c hại.
- Tách công nhân ra kh i môi trư ng đ c hại b ng cách c khí hoá, t đ ng hoá s n xu t.
- Đ m b o các yêu c u v th m m và tâm lý lao đ ng.
- S d ng các phư ng ti n phòng h cá nhân đ gi m b t m c đ tác đ ng c a các nhân tố
đ n c th con ngư i.
- Hạn ch tác hại b ng cách tĕng cư ng s c kho c a ngư i lao đ ng...
C i thi n đi u ki n lao đ ng còn là m t nhân tố quan tr ng đ nâng cao nĕng su t lao đ ng
và b o v s c kho cho ngư i lao đ ng cũng góp ph n nâng cao s h ng thú trong lao đ ng c a
con ngư i.
8.4.3. Ch đ làm vi c ngh ng i h p lý.
T ch c lao đ ng trong các doanh nghi p luôn quan tâm đ n th i gian làm vi c và s ngh
ng i c a ngư i lao đ ng. N n s n xu t càng phát tri n m c cao thì càng ph i quan tâm đ n con
ngư i trong lao đ ng.
a. Khả năng làm việc của ng ời lao động.
Kh nĕng làm vi c c a ngư i lao đ ng là m t phạm trù sinh h c th hi n m c đ hình
thành và duy trì các ch c ph n c a c th con ngư i, đ hoàn thành m t khối lượng công vi c
nh t đ nh v i m t ch t lượng nh t đ nh trong m t kho ng th i gian xác đ nh.
Ch tiêu c b n c a kh nĕng làm vi c là s th hi n c a trình đ nĕng su t lao đ ng. Kh
nĕng làm vi c c a con ngư i ph thu c vào r t nhi u nhân tố như: đặc đi m công vi c, đi u ki n
lao đ ng, s rèn luy n và y u tố th i gian...
98
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
Theo th i gian kh nĕng làm vi c thay đ i trong m t ca công tác: theo th i gian trong m t
ngày đêm, theo ngày trong tu n l ...
b. Sự mệt mỏi của ng ời lao động.
M t m i là m t loại c m giác ph n ánh nh ng quá trình khách quan đang di n ra trong c
th con ngư i. C m giác m t m i, m t là m t tín hi u báo trư c đ m t m i đang hình thành trong
con ngư i. M c đ m i m t được th hi n qua s gi m sút tạm th i kh nĕng làm vi c c a ngư i
lao đ ng do công vi c và các nhân tố c a đi u ki n lao đ ng trư c đó gây ra và nó là m t t t y u
khách quan. S m t m i c a ngư i lao đ ng có th chia ra thành ba loại:
- M t m i v th l c (c b p).
- M t m i v trí óc.
- M t m i v tâm lý.
Tuy nhiên c ba loại m i m t này khi b c l ra đ u khá giống nhau và khó phân bi t, b i vì
chúng đ u do não b c a con ngư i ch đạo. Các d u hi u đặc trưng c a s m i m t thư ng là:
+ Gi m nĕng su t và có nhi u sai sót trong lao đ ng.
+ Không còn duy trì được m c đ t p trung chú ý khi làm vi c.
+ Thi u s phối hợp ĕn ý, nh p nhàng trong v n đ ng gi a các b ph n c th .
+ Rối loạn, đ o l n các thói quen và các ph n xạ cũ, hoạt đ ng kém sáng tạo...
N u các nguyên nhân gây ra m t m i mà không được khác ph c k p th i hay không được
ngh ng i thì c th s tích t m i m t h n, d n d n d n t i m i m t kinh niên, suy nhược c th ,
th m chí m c b nh ngh nghi p...
c. Nghỉ ng i.
Trong lao đ ng s n xu t ngh ng i là r t c n thi t đ ph c h i kh nĕng làm vi c c a ngư i
lao đ ng. Ngh ng i được t ch c đúng s càng góp ph n ph c h i nhanh chóng và nâng cao kh
nĕng làm vi c c a con ngư i trong các quá trình lao đ ng.
Ngư i ta chia thành ba loại ngh :
- Ngh ch đ ng: là hình th c ngh ng i có k t hợp v i các bi n pháp gi i m t, mà c s c a
nó có th gi i thích theo quy lu t “C m ng tư ng h trên v não” c a nhà bác h c Páp-lốp.
- Ngh th đ ng: là hình th c ngh ng i yên tƿnh hoàn toàn khi c th đã th t s quá m t.
- Ng : là s sống tối thi u c a con ngư i sau m t ngày làm vi c. M i ngư i lao đ ng ph i
được b o đ m ng từ 6 đ n 8 gi m i ngày.
d. Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ng i hợp lý.
Ch đ làm vi c và ngh ng i hợp lý là s luân phiên m t cách hợp lý gi a các kỳ làm vi c
và các kỳ ngh ng i trên c s phân tích khoa h c kh nĕng làm vi c và đi u ki n lao đ ng c a
ngư i lao đ ng.
Ch đ làm vi c và ngh ng i hợp lý ph i do các nhà Tâm- sinh lý lao đ ng, các nhà v sinh
lao đ ng và các chuyên gia v T ch c lao đ ng khoa h c phối hợp nghiên c u và xây d ng.
99
Chương 8: Tổ chức quá trình lao động
TÓM T T
Khái ni m v t ch c quá trình lao đ ng: T ch c quá trình lao đ ng được hi u là t
ch c quá trình hoạt đ ng c a con ngư i, trong s k t hợp gi a ba y u tố c b n (lao đ ng, công
c lao đ ng, đối tượng lao đ ng) và các mối quan h qua lại gi a chúng.
Khái ni m v t ch c lao đ ng khoa h c: T ch c lao đ ng khoa h c là t ch c lao đ ng
trình đ cao, trên c s áp d ng nh ng bi n pháp t ng hợp v k thu t, t ch c, kinh t , tâm
sinh lý và xã h i vào s n xu t nh m s d ng có hi u qu nh t các ngu n v t ch t và lao đ ng,
tĕng nĕng su t lao đ ng không ngừng, b o đ m s d ng ti t ki m s c lao đ ng và gìn gi s c
kho con ngư i.
T m quan tr ng c a vi c t ch c lao đ ng: Nh vi c th c hi n các nguyên t c t ch c
lao đ ng khoa h c, s góp ph n hợp lý hoá phân công và hợp tác gi a các đ n v , b ph n trong
quá trình s n xu t, hợp lý hoá quá trình t ch c lao đ ng và đi u hành s n xu t, c i ti n trang thi t
b s n xu t, c i thi n đi u ki n làm vi c cho ngư i lao đ ng.
Nhi m v c a t ch c quá trình lao đ ng:
Trong đi u ki n xã h i phát tri n, t ch c lao đ ng khoa h c th c hi n 3 nhóm nhi m v :
Kinh t - Tâm sinh lý - Xã h i.
N i dung c a t ch c lao đ ng
Đ th c hi n th ng lợi các nhi m v trên, t ch c lao đ ng khoa h c có nh ng n i dung
sau: Hoàn thi n các hình th c phân công và hi p tác lao đ ng; C i ti n vi c t ch c và ph c v
n i làm vi c; Hợp lý hoá các thao tác và phư ng pháp lao đ ng; Hoàn thi n các phư ng pháp đ nh
m c lao đ ng; Quy đ nh và không ngừng hoàn thi n các hình th c kích thích v t ch t và tinh th n
đối v i ngư i lao đ ng; Đ m b o an toàn lao đ ng và không ngừng c i thi n đi u ki n lao đ ng,
hợp lý hoá các trình đ lao đ ng và ch đ ngh ng i; K lu t lao đ ng và phát huy tính sáng tạo
c a ngư i lao đ ng.
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày khái ni m t ch c quá trình lao đ ng, so sánh v i t ch c lao đ ng khoa h c?
2. Nêu rõ t m quan tr ng c a t ch c lao đ ng.?
3. Phân tích nguyên t c t ch c lao đ ng?
4. Phân tích m c đích c a t ch c lao đ ng?
5. Trình bày nhi m v và n i dung c a t ch c lao đ ng?
6. Nêu n i dung c a phân công và hi p tác lao đ ng trong doanh nghi p?.
7. Nêu nhi m v và n i dung c a t ch c ch làm vi c?
8. Trình bày các ch đ làm vi c ngh ng i hợp lý cho ngư i lao đ ng?
100
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được t m quan tr ng và s c n thi t c a vi c đánh giá ngu n nhân l c đ từ đó xây
d ng và duy trì h thống đánh giá, làm c s cho vi c tĕng lư ng, xét thư ng cho đ n k hoạch
đào tạo, b i dư ng, phát tri n ngu n nhân l c.
N m v ng b n ch t các phư ng pháp đánh giá đ l a ch n phư ng pháp và cách th c đánh
giá có hi u qu và phù hợp v i đối tượng đánh giá.
Hi u rõ được quá trình đánh giá c n được th c hi n b i t t c nh ng ngư i có quan h v i
nhân viên bao g m là c p lãnh đạo, khách hàng, đ ng s , t thân các nhân viên.
N i dung chính
- Khái quát v công tác đánh giá ngu n nhân l c
- Vai trò và m c tiêu c a đánh giá
- Xác đ nh ch th và khách th đánh giá
- Các phư ng pháp đánh giá
- Các n i dung c n đánh giá
NỘI DUNG
9.1. T NG QUAN V ĐÁNH GIÁ NGU N NHÂN L C
9.1.1. Khái ni m, m c đích c a đánh giá ngu n nhân l c
a. Khái niệm
Đánh giá ngu n nhân l c là quá trình nghiên c u, phân tích và so sánh gi a tiêu chu n đã
đ ra v i k t qu công vi c th c hi n c a nhân viên trong m t th i gian nh t đ nh.
Vi c đánh giá nĕng l c nhân viên n m trong các chu i hoạt đ ng nh m thu hút, duy trì và
phát tri n ngu n nhân l c được bao g m trong m t h thống qu n lý và phát tri n ngu n nhân l c
dài h i. H thống này c n ph i được xây d ng th t chi ti t, khoa h c và phù hợp v i mô hình và
vĕn hóa c a doanh nghi p m i đ m b o tính hi u qu . Nh nó mà ngư i làm công tác qu n lý
tránh được các v n đ như ngu n nhân l c cạn ki t, tinh th n sa sút, s p x p nhân s không hợp lý
d n đ n nĕng su t th p, chi phí cao, ch t lượng s n ph m kém.
b. Mục đích
Đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên đ c s d ng trong nhi u m c đích
khác nhau như:
- Cung c p các thông tin ph n h i cho nhân viên bi t m c đ th c hi n công vi c c a h so
v i các tiêu chu n m u và so v i các nhân viên khác.
101
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
- Giúp nhân viên đi u ch nh, s a ch a các sai l m trong quá trình làm vi c.
- Kích thích, đ ng viên nhân viên thông qua nh ng đi u kho n đánh giá, ghi nh n và h trợ.
- Cung c p các thông tin làm c s cho các v n đ đào tạo, tr lư ng, khen thư ng, thuyên
chuy n nhân viên, c i ti n c c u t ch c,v.v...
- Phát tri n s hi u bi t v Công ty thông qua đàm thoại v các c h i và hoạch đ nh ngh
nghi p.
- Tĕng cư ng quan h tốt đ p gi a c p trên và c p dư i.
9.1.2. Tại sao ph i đánh giá
Câu h i tại sao này đ c p t i ý nghƿa c a vi c đánh giá ngu n nhân l c. C n thi t ph i tr
l i câu h i này, b i vì trong các t ch c t n tại r t nhi u y u tố liên quan đ n hoạt đ ng đánh giá.
Chúng ta có th ch ra nh ng y u tố sau đây:
• Yếu tố kinh tế 1à y u tố luôn hi n h u trong ph n l n các hoạt đ ng đánh giá. Các ch
th có liên quan có th d dàng nh n th y y u tố kinh t khi hoạt đ ng đánh giá được th c hi n
nh m xác đ nh nh ng cá nhân có kh nĕng thành công khi theo m t khoá h c nặng n và tốn kém
nh m thích ng v i s phát tri n công ngh hoặc t ch c. Đánh giá tình hình th c hi n công vi c
c a nhân viên cung c p các thông tin c b n, d a vào đó, các doanh nghi p m i có th ra quy t
đ nh v v n đ thĕng ti n và ti n lư ng c a nhân viên.
• Yếu tố giáo dục là m t trong nh ng khía cạnh c b n c a đánh giá, b i l trong ph n l n
các trư ng hợp, nó cho phép nhân viên có m t cái nhìn khách quan v hi u su t hoặc nĕng l c
làm vi c c a mình, đi u này tạo đi u ki n cho h ý th c được b n thân. Đó là đi u ki n c n thi t
cho s phát tri n cua m i nhân viên.
• Yếu tố tâm lý. Đánh giá thu c phạm trù tâm lý h c nhân viên, nó đ c p đ n nh ng y u
tố h t s c cá nhân như b n s c ngh nghi p, hình nh b n thân hay đánh giá b n thân. Ngư i ta
ch có th nh n bi t được giá tr c a b n thân thông qua vi c đánh giá chính xác b i ngư i khác,
đây là m t thách th c r t quan tr ng trên bình di n cá nhân.
• Yếu tố chiến lược. Đánh giá cũng thu c phạm vi các hoạt đ ng chi n lược, nó cho phép
xây d ng hoặc th m đ nh các k hoạch phát tri n t p th hoặc cá nhân. Ví d : m t chi n lược
ch c nghi p cá nhân khó có th th c hi n được n u không ti n hành t ng k t hoặc đánh giá.
• Yếu tố kỹ thuật luôn hi n di n trong các hoạt đ ng đánh giá. Ví d , các k t qu đánh giá
nĕng l c s được s d ng đ thi t k chư ng trình đào tạo theo yêu c u d a trên vốn ki n th c c a
nhân viên.
• Yếu tố chính sách. K t qu đánh giá tạo đi u ki n cho t ch c xác đ nh các đ nh hư ng
l n trong qu n lý ngu n nhân l c. Vì v y, y u tố chính sách là m t khía cạnh ch y u trong đánh
giá. Th t v y, r t khó có th xác đ nh chính xác các đ nh hư ng chính sách n u trư c đó không
hi u được th c trạng c a t ch c hoặc các đi m mạnh, đi m y u c a ngu n nhân l c trong t
ch c
9.1.3. Vai trò c a đánh giá
Đánh giá nhân viên - nhi m v quan tr ng c a nhà qu n lý. M t doanh nghi p có đ y đ c
s v t ch t, vốn đ u tư d i dào nhưng lại thi u m t đ i ngũ nhân s tài gi i và chuyên nghi p thì
102
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
khó có th thành công vượt b c. Th nhưng, có “tư ng tài” mà không gi i “d ng binh” e r ng khó
gi được c ng i an khang th nh vượng.
T t c nh ng doanh nhân thành công đ u cho r ng nhân s là tài s n quý giá nh t c a doanh
nghi p. Nhân s là m t trong nh ng lợi th cạnh tranh trong n n kinh t th trư ng ngày nay.
Đánh giá nĕng l c nhân viên như th nào đ h tâm ph c kh u ph c? Làm sao ch n được
đúng ngư i đ tạo đi u ki n hợp lý khuy n khích nhân tài làm vi c trung thành? Đó là nh ng
công vi c không đ n gi n.
Nhi u doanh nghi p đã ph i h ng ch u h u qu vì thi u kinh nghi m xây d ng và duy trì
m t h thống đánh giá và phát tri n ngu n nhân l c m t cách chặt ch và khoa h c. Có n i thì cán
b ch chốt b t mãn ngh vi c, nhân viên c p dư i hoang mang. N i khác thì m t khách hàng do
ch t lượng d ch v gi m sút, s n ph m b l i nhi u làm tĕng chi phí.
Rõ ràng đánh giá nĕng l c c a nhân viên là công vi c nhạy c m vì k t lu n này nh hư ng
nhi u nh t đ n quy n lợi thi t thân c a h , từ vi c tĕng lư ng, xét thư ng cho đ n k hoạch đào
tạo, b i dư ng.
Khi đánh giá đúng v m t nhân viên thì vi c quy hoạch nhân s s chính xác h n, nh đó
h có th phát huy nĕng l c c a mình m t cách cao nh t. Ngư i được đánh giá đúng nĕng l c s
hài lòng vì được công nh n. H s làm vi c hĕng say h n, nĕng su t lao đ ng tĕng cao, góp ph n
làm gi m chi phí. Bên cạnh đó, v phía doanh nghi p, m t khi đã đánh giá đúng ngư i thì s gi m
được r t nhi u th i gian và ti n bạc trong vi c đào tạo nhân viên.
M t quy ch lư ng thư ng và ch đ lao đ ng h p d n s có ích gì n u áp d ng vào sai đối
tượng. Như v y doanh nghi p lại ph i tốn quá nhi u chi phí cho nh ng ngư i chưa đáp ng được
yêu c u công vi c. Và ngược lại, doanh nghi p có th không gi được ngư i th c tài vì áp d ng
ch đ không thích hợp, làm cho ngư i lao đ ng c m th y s đãi ng chưa x ng đáng v i công
s c b ra.
9.1.4. M c tiêu c a đánh giá
Ti p sau câu h i “tại sao ph i đánh giá?” là câu h i “đánh giá cái gì?”, b i l không th
đánh giá tốt n u không làm rõ đi u c n đánh giá m t nhân viên hay m t nhóm nhân viên.
Chúng ta có th phân bi t bốn m c tiêu đánh giá ngu n nhân l c, tư ng ng v i các hoạt
đ ng khác nhau như sau:
a. Đánh giá hiệu suất làm việc c a nhân viên tư ng ng v i k t qu làm vi c c a anh ta, có
nghƿa là phân tích s n ph m c a các hoạt đ ng mà anh ta đã th c hi n đ đối chi u v i các m c
tiêu đã vạch ra hoặc so sánh v i k t qu c a các nhân viên khác cùng th c hi n hoạt đ ng đó
trong bối c nh tư ng t đ có th xác đ nh m c đ hi u su t làm vi c c a nhân viên.
b. Đánh giá năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của một nhân viên. Chuyên môn nghi p v
tư ng ng v i vi c nhân viên n m v ng các nĕng l c ngh nghi p c n thi t đ có th th c hi n
công vi c m t cách tốt nh t và trong m t th i gian dài. Không th th c hi n đánh giá nĕng l c n u
trư c đó không xác đ nh m t khung nĕng l c tiêu chu n c a ngh nghi p hay c a công vi c có
liên quan. Chính vì v y, đánh giá nĕng l c c a m t cá nhân là thống kê nh ng ki n th c, k nĕng
và thái đ hành vi mà cá nhân đó eo được trên c s khung nĕng l c tiêu chu n, sau đó đánh giá
m c đ n m v ng nh ng nĕng l c đó đ xác đ nh:
+ Nh ng nĕng l c mà cá nhân đó n m v ng;
103
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
104
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
nhân viên ít được th c hi n h n và mang tính th i đi m. Nhưng câu h i “đánh giá khi nào?”
không gi i hạn s phân bi t gi a đánh giá th i đi m và đánh giá thư ng xuyên. Nó còn đưa ra
nh ng câu h i c th h n: đâu là th i đi m trong nĕm phù hợp nh t đ ti n hành đánh giá? Có c n
ch đợi m t c h i ch c nghi p xu t hi n m i ti n hành đánh giá ti m nĕng hay là hoạt đ ng này
ph i được th c hi n từ đ u, vào nh ng th i đi m xác đ nh trong ch c nghi p?
9.1.7. Nguyên t c và c s đánh giá
“Đánh giá như th nào?” cũng là câu h i tr ng tâm, đánh giá: Làm th nào có th đánh giá
m t cánh c th nĕng l c c a các cá nhân? Làm th nào có th đánh giá ti m nĕng c a m t nhân
viên? Đây là nh ng câu h i r t c th đối v i nh ng ngư i th c hi n các hoạt đ ng đánh giá.
a. Đặt ra mục tiêu đánh giá
Cũng c n lưu ý r ng cách đánh giá đây là nh m đ xây d ng ch không ph i là đ trừng
tr , vì th c p trên và nhân viên ph i có đối thoại trong khi đánh giá. C p trên ph i làm vi c riêng
v i từng nhân viên và theo từng ch tiêu mà ch m đi m, đ ng th i gi i thích cho c p dư i bi t lý
do vì sao anh ta b đi m th p.
Như v y, sau khi đánh giá, ngư i nhân viên đó m i có th bi t được đi m mạnh đ phát huy
và đi m y u đ kh c ph c.
b. Phân loại nhân viên để đánh giá đúng
Đánh giá công vi c chính là đ đánh giá nhân viên. Nó quy t đ nh thĕng ti n, khen thư ng,
thuyên chuy n hay cho nhân viên thôi vi c đ u n m trong quy trình đánh giá này. Tuy nhiên, hi n
nay cũng có m t xu hư ng là các công ty đang b t đ u tách r i vi c tĕng lư ng ra kh i đánh giá
công vi c. #i u này khi n các nhân viên ph i chú tr ng đi u ch nh công vi c nhi u h n là ch t p
trung vào ti n lư ng.
Có hai hình th c đánh giá nhân viên là đánh giá m t cách tư ng đối và đánh giá tuy t đối.
Trong hình th c đánh giá tư ng đối, công vi c c a các nhân viên có liên quan đ n nhau. Phư ng
pháp này liên quan đ n h thống ch c v và phân bố quy n hạn. Có th phân loại m t số nhân
viên thành các nhóm khác nhau..
9.2. NỘI DUNG TRÌNH T ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TH C HIỆN CÔNG VIỆC
M c đích
c at
ch c
H9.1. Hệ thống đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
105
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
106
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
Cung cấp thông tin phản hồi: Có th th c hi n m t l n khi vi c đánh giá th c hi n công
vi c k t thúc hoặc có th th c hi n công vi c nhi u l n trong suốt quá trình đánh giá vi c th c
hi n công vi c c a nhân viên, đi u này ph thu c vào tính ch t, đặc đi m c a công vi c.
9.3. CÁC PHƯ NG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TH C HIỆN CÔNG VIỆC.
9.3.1. Đánh giá b ng b ng đi m
Đây là phư ng pháp đ n gi n và ph bi n nh t đ đánh giá th c hi n công vi c. Trong b ng
li t kê nh ng đi m chính y u theo yêu c u c a công vi c như ch t lượng, số lượng công vi c... và
s p x p th t theo đánh giá th c hi n công vi c từ m c kém nh t đ n xu t s c, hoặc theo các
thang đi m (ví d : thang đi m 10, thang đi m 100). M i nhân viên s được cho đi m phù hợp v i
m c đ th c hi n từng đi m chính theo yêu c u c a công vi c. Sau đó t ng hợp lại, đưa ra đánh
giá chung v tình hình th c hi n công vi c c a nhân viên.
ĐÁNH GIÁ TH C HIỆN CÔNG VIỆC
- H tên nhân viên
- Công vi c
- B ph n
- Giai đoạn đánh giá từ …………đ n…………..
Các y u t Đi m đánh giá Ghi chú
Tốt
Khá
Khối lượng công vi c hoàn thành
Trung bình
Kém
Tốt
Khá
Ch t lượng th c hi n công vi c
Trung bình
Kém
Tốt
Khá
Hành vi, tác phong trong công vi c
Trung bình
Kém
Tốt
Khá
T ng hợp k t qu
Trung bình
Kém
B ng 9.2. đánh giá tình hình th c hi n công vi c c a nhân viên theo ph ng pháp
cho đi m
107
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
108
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
m i khi c n bình b u tuy n ch n, xét nâng lư ng, khen thư ng,v.v... Phư ng pháp đánh giá nĕng
l c th c hi n công vi c c a nhân viên b ng đ nh lượng s giúp cho doanh nghi p có cái nhìn t ng
quát, chính xác và rõ ràng v vi c th c hi n công vi c c a nhân viên.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xác đ nh được các yêu c u ch y u khi th c hi n công vi c.
Trư c h t nhà lãnh đạo c n ch cho nhân viên bi t là h có nh ng yêu c u ch y u gì đối
v i nhân viên th c hi n công vi c. Các công vi c khác nhau s có các yêu c u ch y u khác nhau
v chuyên môn nghi p v , tính tình, s c kho , v.v... N u b đi m kém đối v i b t c yêu c u ch
y u nào, nhân viên cũng có th b thuyên chuy n công tác hoặc b cho ngh vi c. Do đó, số lượng
các yêu c u ch y u này không nên nhi u quá, cũng không nên ít quá.
Bước 2: Phân loại các m c đ tho mãn yêu c u khi th c hi n công vi c.
M i yêu c u thư ng được phân thành 5 m c đ : xu t sẵc, khá, trung bình, y u và kém. M c
đ kém là không th ch p nh n được, x ng đáng cho ngh vi c hoặc pha chuy n sang th c hi n
công vi c khác. M c đ xu t s c th hi n nhân viên hoàn toàn đáp ng yêu c u cao nh t v mặt
đó, và x ng đáng được đi m 9 hoặc 10. m i m c đ , nên có các đi m minh hoạ c th cho nhân
viên.
Bước 3: Đánh giá t m quan tr ng c a m i nhóm yêu c u đối v i hi u qu th c hi n công
vi c c a nhân viên.
Các yêu c u khác nhau có t m quan tr ng khác nhau đối v i hi u qu th c hi n công vi c,
đi u này c n được th hi n qua đi m tr ng số c a từng yêu c u. C n lưu ý là t m quan tr ng c a
m i y u tố ch y u trong hoạt đ ng c a nhân viên s không giống nhau các doanh nghi p khác
nhau. Có th áp d ng các phư ng pháp sau đây đ xác đ nh t m quan tr ng c a m i yêu c u đối
v i k t qu th c hi n công vi c:
- S p x p th t và cho đi m.
- So sánh cặp và cho đi m.
Trong ví d trên đây, s d ng phư ng pháp s p x p th t và cho đi m các yêu c u ch
y u, có th có k t qu v t m quan tr ng c a từng y u tố như trình bày trong b ng 8.3. Trong th c
t , giám đốc c a các doanh nghi p s có nh ng yêu c u khác nhau v ngoại hình, kh nĕng
chuyên môn nghi p v , tính tình s c kho ,v.v... c a ngư i thư ký. Do đó, các k t qu đánh giá v
t m quan tr ng c a các yêu c u ch y u đối v i hoạt đ ng c a ngư i thư ký cũng s thay đ i.
Bước 4: Đánh giá t ng hợp v nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên.
M t nhân viên có th được đánh giá xu t s c v mặt này, khá v mặt khác. Đánh giá t ng
hợp v nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên s được cĕn c trên đi m số trung bình c a các
yêu c u, có tính đ n tr ng số c a các yêu c u đó, theo công th c:
∑ KixGi
n
Gt / b = 1
Ki
Trong đó:
Gt/b: Đi m t ng hợp cuối cùng, đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên.
n: Số lượng các yêu c u ch y u đối v i nhân viên th c hi n công vi c (xem bư c 1).
110
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
111
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
112
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
a. Tiến hành đánh giá việc thực hiện công việc thư ng xuyên.
- Đ nh kỳ th c hi n công tác đánh giá th c hi n công vi c. N u nhân viên làm tốt, các nh n
xét, đánh giá v vi c th c hi n công vi c s làm cho h ph n kh i, hĕng say làm vi c, ngược lại,
n u h làm chưa tốt, h cũng có c h i tìm hi u v các khi m khuy t và t hoàn thi n.
- Quan tâm đối v i nhân viên và hi u bi t công vi c c a nhân viên. Gi a lãnh đạo và nhân
viên c n có s nh t trí v nh ng yêu c u, trách nhi m, tiêu chu n trong th c hi n nhi m v c a
nhân viên. Khi nhân viên th c hi n công vi c chưa tốt, lãnh đạo c n hư ng d n c th cho nhân
viên bi t cách th c s a ch a nh ng khuy t đi m trong th c hi n công vi c.
- Nêu ra được nhân viên làm tốt, các nh n xét v đánh giá vi c th c hi n công vi c s làm
cho h ph n kh i, hĕng say làm vi c. N u h làm chưa tốt, h s có c h i tìm hi u v các thi u
sót c a h và h s a ch a đ hoàn thành nhi m v c a mình. Cán b nhân s c n th hi n h là
ngư i hi u bi t, quan tâm đ n công vi c c a nhân viên được đánh giá. Gi a giám th và nhân viên
c n có s nh t trí v nh ng trách nhi m chính c n th c hi n trong công vi c.
Cán b nhân s c n phối hợp v i nhân viên, đ ngh h cũng tham gia vào vi c hoạch đ nh
công vi c, làm c s cho vi c đánh giá tốt h n, nh m loại trừ nh ng s a đ i trong vi c đánh giá.
b.Đào tạo, huấn luyện cán bộ nhân sự trong công tác đánh giá thực hiện công việc của
nhân viên.
Nh m loại b nh ng l i l m thư ng m c ph i trong đánh giá th c hi n công vi c c a nhân
viên, c n đào tạo hu n luy n cán b nhân s làm công tác đánh giá th c hi n công vi c c a nhân
viên.
Cĕn c vào vi c x p loại, đánh giá theo các tiêu th c khác nhau, ngư i hư ng d n s gi i
thích các l i mà ngư i đánh giá vừa m c ph i. Sau đó ngư i hư ng d n s ch ra cách đánh giá
chung và có minh hoạ thêm v nh ng sai l m c a ngư i đánh giá vừa th c hi n.
Trong quá trình đánh giá c n chú ý nhi u yêu tố ngoại c nh tác đ ng đ n m c đ chính xác
c a vi c đánh giá th c hi n công vi c như: T l thuyên chuy n, ti n lư ng trung bình trong đ n
v , các áp l c khác từ bên ngoài. Do đó vi c đào tạo ngư i đánh giá có hi u qu , c n chú ý đ n
nh ng v n đ th c t cu c sống s nh hư ng đ n k t qu đánh giá th c hi n công vi c.
9.4.4. Các tiêu chí đánh giá k t qu
Các tiêu chí đánh giá k t qu là nh ng v n đ c n thi t ph i đánh giá đ có m t cái nhìn
chính xác đối v i k t qu làm vi c c a m t nhân viên. Các tiêu chí này có th g n v i :
- Khối lượng công vi c mà nhân viên đã th c hi n trên th c t (số lượng h s dã x lý, số
lượng công vi c đã gi i quy t số lượng báo cáo đã vi t...)
- Ch t lượng công vi c c a anh ta (nh ng sai sót m c ph i trong x lý h s , tính chính xác,
rõ ràng c a nh ng thông tin cung c p cho khách hàng, s phân tích xác đáng trong soạn th o báo
cáo...).
Các tiêu chí này cũng có th liên quan đ n các y u tố chi phí (chi phí trung bình c a m t
cu c ki m tra, chi phí trung bình cho m t khoá đào tạo...) hay th i gian th c hi n công vi c (th i
gian trung bình đ x lý m t cú đi n thoại, th i gian trung bình đ tr l i thư c a khách hàng hay
ngư i s d ng d ch v ...) .
Các tiêu chí đánh giá k t qu được xác đ nh trên c s mô t công vi c. Mô t m t công
vi c là phân tích các nhi m v , hoạt đ ng và bối c nh th c hi n công vi c đó (đặc bi t là phạm vi
113
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
TÓM T T
S c n thi t c a đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên
Khi doanh nghi p đã bi t cách thúc đ y nhân viên làm vi c thì doanh nghi p cũng c n ph i
bi t qu n lý quá trình làm vi c c a h . Các nhân viên đóng vai trò l n nh t trong các hoạt đ ng
c a doanh nghi p. Qu n lý nhân viên m t cách hi u qu s mang lại cho nhà qu n lý vô số ích lợi.
Thông thư ng, quy trình đánh giá nhân viên kéo dài từ 6 tháng t i 1 nĕm. Nên đánh giá công vi c
v i hai m c đích c b n là đưa ra nh n xét và ư c lượng công vi c.
Đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên nh m giúp đ , đ ng viên, kích thích
nhân viên th c hi n công vi c tốt h n và phát tri n nh ng kh nĕng ti m tàng trong m i nhân
viên.
Trình t đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên
Đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên được th c hi n theo trình t 7 bư c
sau:
- (1) xác đ nh các yêu c u c n đánh giá;
- (2) l a ch n ph ng pháp đánh giá thích hợp;
- (3) hu n luy n k nĕng đánh giá;
- (4) th o lu n v i nhân viên v n i dung, phạm vi đánh giá;
- (5) th c hi n đánh giá;
- (6) th o lu n v i nhân viên v k t qu "đánh giá;
- (7) xác đ nh m c tiêu và k t qu m i cho nhân viên.
Các ph ng pháp đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên:
Các phư ng pháp áp d ng đ đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên g m có:
- (l) phư ng pháp b ng đi m;
- (2) phư ng pháp x p hạng luân phiên;
- (3) phư ng pháp so sánh cặp;
- (4) phư ng pháp phê bình lu gi ; và
- (5) phư ng pháp quan sát hành vi;
- (6)phư ng pháp qu n tr theo m c tiêu;
- (7) phư ng pháp đ nh lượng.
Các sai l m c n tránh trong đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên g m
có:
- (l) tiêu chu n không rõ ràng;
- (2) thiên h n;
- (3) xu hư ng thái quá;
- (4) xu hư ng trung bình ch nghƿa;
114
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
- (5) đ nh ki n.
Các nhà lãnh đạo c n tránh ba đi u trong đánh giá th c hi n công vi c:
- (l) không có kh nĕng phê bình;
- (2) không có kh nĕng cung c p thông tin ph n h i;
- (3) phê bình cá nhân thay vì phê bình các s vi c, các v n đ c th .
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày m c đích và s c n thi t ph i đánh giá nhân l c?
2. Trình bày các n i dung c n đánh giá?
3. Trình t đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên?
4. Nêu các phư ng pháp đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên?
5. Nêu rõ các sai l m c n tránh trong đánh giá ngu n nhân l c?
BÀI T P TÌNH HU NG
ĐÁNH GIÁ THI ĐUA
Nhóm bốn ngư i bạn thân: Ng c, Lâm, Thu n, Ti n đ u tốt nghi p đại h c, đã đi làm được
hai nĕm và v n còn gi được thói quen từ th i sinh viên là t t p, vui ch i nhà Ti n vào chi u
mùng hai t t hàng nĕm. Lúc này h đang bàn tán v chuy n khen thư ng thi đua cuối nĕm các
đ n v , doanh nghi p mà h đang công tác.
Ng c, công tác tại phòng k hoạch c a công ty A nói :
- Theo mình, đánh giá thi đua ch là hình th c v v n. S p c a mình đánh giá t t c m i
nhân viên trong phòng đ u tốt c . Ngoại trừ m t bà có con nh , suốt ngày th y con ốm, m ngh ,
không đ m b o ngày công, b loại C còn lại ai cũng được loại A t t. Th c t , trong phòng ch có
m t số ngư i tích c c, làm vi c có hi u qu : Nh ng ngư i khác thì ch đ ng đ nh, sáng c p ô đi,
chi u c p ô v thôi.
Lâm công tác tại Công ty đi n t :
- V i mình, m i th đ u đ n gi n. S p c a mình r t thích vĕn ngh và các phong trào th
thao. Là hạt nhân vĕn ngh c a trung tâm, lại thư ng xuyên ch i qu n vợt v i s p, nên bao gi
mình cũng được đánh giá tốt. H i cuối nĕm, chúng mình có đợt gi m biên ch . Mình m i v , l ra
ph i b n m trong danh sách nh ng ngư i b cho ngh đ u tiên. Ch vì có tài vĕn ngh mà mình
thoát đ y.
Ti n công tác tại phòng k toán Bưu đi n t nh , m m cư i nói:
- Lâm may th t đ y. Chúc mừng nhé. ch mình thì toàn ch có các sƿ quan thi đua thôi,
chẳng bao gi có chi n sƿ thi đua c . T t c các s p đ u đạt chi n sƿ thi đua c , thư ng loại A, còn
nhân viên, dù tích c c m y, cũng ch đạt lao đ ng tiên ti n và ch được thư ng loại B thôi.
Thu n, trư ng phòng kinh doanh c a công ty thi t b Vi n thông nói:
- công ty mình ch có t t c h n 200 nhân viên. Cuối nĕm ban giám đốc h p bàn t quy t
đ nh v n đ khen thư ng. M i ngư i được khen thư ng tuỳ theo hi u qu th c hi n công vi c
trong nĕm và được nh n m t bao thư riêng. Không ai được bi t ngư i khác lãnh bao nhiêu. N u ai
115
Chương 9: Đánh giá nguồn nhân lực
th y có đi u gì không tho đáng ph i đ n gặp tr c ti p giám đốc trình bày. Không ai được bàn tán,
th c m c, gây chia r n i b .
Câu h i:
1. Anh (ch ) hãy phân tích, ưu đi m và nh hư ng c a các cách đánh giá thi đua bốn đ n
v nói trên.
2. N u là lãnh đạo c a m t doanh nghi p l n, anh (ch ) s ch n cho mình cách đánh giá thi
đua như th nào?
116
Chương 10: Trả công lao động
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được b n ch t và vai trò c a h thống ti n lư ng, đặc bi t là trong đi u ki n n n kinh
t th trư ng.
Nh n rõ ý nghƿa c a h thống ti n công tốt đối v i t ch c, cá nhân và xã h i. Hi u được
thu nh p luôn là mối quan tâm hàng đ u c a ngư i lao đ ng
Hi u được các nhân tố nh hư ng đ n h thống lư ng b ng đ loại trừ các nh hư ng đó
khi xây d ng k hoạch lư ng b ng.
N m v ng các hình th c tr công lao đ ng, phân bi t rõ ranh gi i các hình th c tr công
này đ áp d ng trong vi c phân phối thu nh p cho ngư i lao đ ng m t cách hợp lý.
N i dung chính:
- Khái ni m, b n ch t c a ti n lư ng, ti n công.
- M c tiêu, vai trò c a h thống ti n lư ng.
- Các nhân tố nh hư ng đ n ti n lư ng.
- Các hình th c ti n lư ng và bi n pháp hoàn thi n h thống ti n lư ng c a doanh nghi p.
NỘI DUNG
10.1. NH NG V N Đ C B N V QU N TR TI N CÔNG
10.1.1. Quan ni m v ti n công, ti n l ng
a. Các quan niệm về tiền l ng, tiền công
Thu nh p c a ngư i lao đ ng bao g m: ti n lư ng, ph c p, ti n thư ng và phúc lợi. Trong
đó, ti n lư ng chi m t tr ng l n nh t.
Theo quan ni m c a ngư i Vi t Nam hi n nay, ti n công là số ti n do ngư i ch s d ng
lao đ ng tr cho ngư i làm công, thông qua vi c thuê mư n lao đ ng (ti n công tr cho ngư i
giúp viêc, ti n công tr cho ngư i lao đ ng làm vi c cho các c s tư nhân...).
Còn ti n lư ng là số ti n mà các cán b , nhân viên làm vi c trong khu v c nhà nư c nh n
được đ nh kỳ theo tháng trên c s thang lư ng, b c lư ng c a từng cá nhân.
Tuy nhiên, trong đi u ki n n n kinh t th trư ng, ti n lư ng và ti n công h u như không có
ranh gi i. Do đó, có nhi u quan ni m khác nhau v ti n lư ng, ti n công:
Theo quan đi m c a c i cách ti n lư ng nĕm 1993 c a Vi t Nam. “tiền lương là giá cả sức
lao động, được hình thành qua thoả thuận giữa ngư i sử dụng lao động và ngư i lao động phù
hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong nền kinh tế thị trư ng”.
117
Chương 10: Trả công lao động
Ti n lư ng c a ngư i lao đ ng do hai bên tho thu n trong hợp đ ng lao đ ng và được tr
theo nĕng su t lao đ ng, ch t lượng và hi u qu công vi c”. Ngoài ra, “các ch đ ph c p, ti n
thư ng, nâng b c lư ng, các ch đ khuy n khích khác có th được tho thu n trong hợp đ ng lao
đ ng, tho ư c t p th hoặc quy đ nh trong quy ch c a doanh nghi p”.
Trong đi u ki n n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n như nư c ta hi n nay, phạm trù
ti n lư ng được th hi n c th trong từng thành ph n và khu v c kinh t .
b. Bản chất và ý nghĩa của tiền l ng, tiền công
B n ch t c a ti n lư ng cũng thay đ i tuỳ theo các đi u ki n, trình đ phát tri n kinh t xã
h i và nh n th c c a con ngư i. Vi t Nam, hi n nay có s phân bi t các y u tố trong t ng thu
nh p c a ngư i lao đ ng từ công vi c; ti n lư ng (d ng ý ch lư ng c b n), ph c p, ti n thư ng
và phúc lợi.
Toàn b ti n lư ng c a doanh nghi p tr cho nhân viên do công vi c làm c a h , là đ ng
l c ch y u kích thích nhân viên làm vi c tốt. Ti n lư ng là thu nh p ch y u giúp cho nhân viên
làm thuê duy trì và nâng cao m c sống cho h và gia đình h và h có th hoà đ ng v i trình đ
vĕn minh trong xã h i. m t m c đ nh t đ nh, ti n lư ng là m t b ng ch ng th hi n giá tr , đ a
v uy tín c a m t ngư i lao đ ng đối v i gia đình, doanh nghi p và xã h i.
Ti n lư ng còn th hi n chính sách đãi ng c a doanh nghi p đối v i ngư i lao đ ng. Nhân
viên luôn t hào đối v i m c lư ng c a mình; khi nhân viên c m th y vi c tr lư ng không x ng
đáng v i vi c làm c a h , h s không hĕng hái, tích c c làm vi c. H thống ti n lư ng gi vai trò
đặc bi t quan tr ng trong chính sách khuy n khích v t ch t và tinh th n đối v i nhân viên.
Ti n lư ng lúc này được hi u là số ti n mà ch s d ng lao đ ng tr cho ngư i lao đ ng
tư ng ng v i số lượng và ch t lượng lao đ ng tiêu hao trong quá trình làm vi c.
Hi u theo nghƿa r ng, ti n lư ng không ch bao hàm các y u tố tài chính mà còn có c các
y u tố phi tài chính.
Phần tài chính bao gồm tài chính trực tiếp và gián tiếp.
+ Tài chính tr c ti p bao g m ti n lư ng, ti n thư ng, ti n hoa h ng
+ Tài chính gián ti p bao g m b o hi m, ch đ phúc lợi….
Phần phi tài chính ch a đ ng các lợi ích mang lại cho ngư i lao đ ng từ b n thân công vi c
và môi trư ng làm vi c như s c h p d n c a công vi c, s vui v , m c đ tích lu ki n th c, t
h c h i, s ghi nh n c a xã h i...
Tr công lao đ ng là m t hoạt đ ng qu n lý nhân s có ý nghƿa r t l n trong vi c giúp cho
t ch c đạt được hi u su t cao cũng như tác đ ng m t cách tích c c t i đạo đ c lao đ ng c a m i
ngư i lao đ ng. Tuy nhiên, tác d ng c a tr công còn tuỳ thu c vào kh nĕng chi tr và ý muốn
tr công c a công ty cho ngư i lao đ ng trong tư ng quan v i s đóng góp c a h . M t c c u
ti n công hợp lý s là c s đ xác đ nh lượng ti n công công b ng nh t cho từng ng i lao đ ng
cũng nh là c s đ thuy t ph c h v lượng ti n công đó.
Các t ch c c n qu n tr có hi u qu chư ng trình ti n công, ti n lư ng c a mình vì k t qu
c a chư ng trình đó có ý nghƿa đặc bi t l n. Ti n công không ch nh hư ng t i ngư i lao đ ng
mà còn t i c t ch c và xã h i:
Đối với ng ời lao động: ngư i lao đ ng quan tâm đ n ti n công vì nhi u lý do:
118
Chương 10: Trả công lao động
120
Chương 10: Trả công lao động
- H thống ti n công ph i công b ng: N u chư ng trình thù lao không công b ng s tri t
tiêu đ ng l c lao đ ng. Công b ng đối v i bên ngoài và công b ng trong n i b .
- H thống ti n công ph i b o đ m: nghƿa là ngư i lao đ ng c m th y thu nh p hàng tháng
c a h được b o đ m và có th đoán được thu nh p c a h .
- H thống ti n công ph i hi u qu và hi u su t: đòi h i t ch c ph i qu n lý h thống thù
lao m t cách có hi u qu và ph i có nh ng gu n tài chính đ h trợ cho h thống đó được ti p t c
th c hi n trong th i gian dài.
M i m c tiêu trong 6 m c tiêu trên đ u quan tr ng trong vi c xây d ng m t h thống thù
lao hợp lý. Tuy nhiên, nh ng m c tiêu đó không ph i luôn tư ng hợp v i nhau và nh ng ngư i s
d ng lao đ ng thư ng b bu c ph i cân đối s cạnh tranh gi a các m c đích đó.
10.1.3. nh h ng c a ti n công (thù lao) đ n ch n ngh , ch n vi c, đ n th c hi n công vi c
c a ng i lao đ ng và hi u qu c a t ch c
a. Tiền công lao động và chọn nghề, chọn việc
Thông thư ng nh ng ngh , nh ng công vi c có kh nĕng được tr m c lư ng cao như: kinh
doanh, lu t sư, ki m sát; hoặ các lƿnh v c D u Khí, Bưu chính vi n thông thì thu hút đông đ o
ngư i lao đ ng tham gia n p đ n và ch n vi c làm. Do đó, ti n lư ng là m t nhân tố quan tr ng
cho l a ch n ngh nghi p và l a ch n vi c làm, l a ch n lƿnh v c lao đ ng.
b. Công bằng về tiền công và sự hài lòng về công việc
Đ l n c a ti n công mà ngư i lao đ ng được nh n s àm cho h hài lòng hoặc không hài
lòng v công vi c. S công b ng v thù lao càng được quán tri t thì s hài lòng v công vi c c a
ngư i lao đ ng càng cao, hoạt đ ng c a t ch c càng có hi u qu và m c tiêu càng đạt được.
Nh n th c v mối quan h gi a công b ng v thù lao lao đ ng và s hài lòng v công vi c
có th được xem xét d a vào:
(i) Các y u tố thu c v cá nhân m i ngư i lao đ ng khác nhau d n đ n số lượng ti n lư ng
và loại ti n lư ng m i ngư i nh n được khác nhau.
(ii) Các y u tố thu c v t ch c s quy t đ nh chính sách thù lao c a t ch c. Từ đó, số
lượng ti n lư ng mà t ch c s tr cho ngư i lao đ ng d a vào công vi c trong t ch c.
(iii) K t qu c a so sánh các y u tố thu c v cá nhân ngư i lao đ ng (t c ti n lư ng theo
c m nh n l ra cá nhân đó được nh n) v i các y u tố thu c v công vi c (t c số ti n lư ng cá
nhân đó th c nh n) s tạo nên nh n th c c a ngư i lao đ ng r ng h được đối x công b ng, hay
không công b ng. Đ n lượt nó lại tác đ ng đ n s hài lòng công vi c và k t qu th c hi n công
vi c.
c. Tiền công và kết quả thực hiện công việc
Lý thuy t và th c t đã ch ra r ng không có mối quan h phù hợp tuy t đối hoàn toàn gi a
s hài lòng công vi c (trong đó ti n lư ng nh n được là m t nhân tố chính quy t đ nh s hài lòng
công vi c c a nhân viên) và k t qu th c hi n công vi c, cá bi t có trư ng hợp ngư i lao đ ng
không hài lòng công vi c nhưng lại cố g ng đạt nĕng su t lao đ ng cao.
Ti n lư ng nh n được càng cao thư ng d n đ n k t qu th c hi n công vi c càng tốt và
ngược lại. Do đó:
121
Chương 10: Trả công lao động
(i) Ti n lư ng s đ ng viên nhân viên n u nhân viên tin ch c r ng hoàn thành công vi c tốt
s nh n được ti n lư ng cao h n và ngược lại.
(ii) Các t ch c ph i nh n mạnh t m quan tr ng c a quan h gi a ti n lư ng và s hoàn
thành công vi c.
(iii) Nh ng h u qu tiêu c c c a mối quan h gi a s th c hi n tốt công vi c và tr lư ng
cao ph i được gi m thi u.
d. Thù lao lao động và sử dụng ngày công, giờ công
Ti n lư ng được nh n có nh hư ng quy t đ nh đ n s có mặt hay v ng mặt trong công tác
c a ngư i lao đ ng. S v ng mặt có th là m t cách ph n ng c a ngư i lao đ ng v i m c ti n
lư ng không phù hợp, không công b ng c a t ch c.
Trong trư ng hợp này ngư i lao đ ng thư ng đưa ra các lý do chung chung như ốm đau,
xin ngh phép, hoặc xin ngh nhân có các c h i khác mà v n được nh n lư ng. Tuy v y, m t số
ngư i v ng mặt ngay c khi b c t gi m lư ng. Bi n pháp có th áp d ng đ hạn ch v ng mặt,
đ n mu n, v s m như: áp d ng tr công theo gi làm vi c, tr công làm thêm gi , khuy n khích
t th c hi n, phát minh sáng ki n…
e. Thù lao lao động và thuyên chuyển lao động
Ti n lư ng có nh hư ng quy t đ nh đ n s hài lòng công vi c đ ng th i được ngư i lao
đ ng r t coi tr ng khi h quy t đ nh ti p t c ký hợp đ ng làm vi c tại t ch c đó hay chuy n
doanh nghi p khác.
g. Thù lao lao động và hiệu quả hoạt động của tổ chức
Ti n lư ng đóng vai trò là đòn b y kinh t kích thích ngư i lao đ ng và s nh hư ng đ n
l a ch n ngh nghi p, vi c làm, hài lòng công vi c, v ng mặt, thuyên chuy n. S nh hư ng này
không giống nhau gi a nh ng ngư i lao đ ng vì ph thu c vào: tu i, gi i tính, m c thu nh p, tình
trạng gia đình, trình đ giáo d c và các y u tố kinh t , vĕn hóa, xã h i khác.
H n th n a, thù lao lao đ ng có quan h chặt ch , bi n ch ng v i hi u qu hoạt đ ng c a
t ch c. Ti n lư ng càng cao, s hài lòng v công vi c c a ngư i lao đ ng càng được tĕng cư ng,
gi m lãng phí gi công, ngày công, ngư i lao đ ng g n bó v i t ch c, gi m thuyên chuy n lao
đ ng, tĕng nĕng suaats, ch t lượng và hi u qu hoạt đ ng s n xu t kinh doanh c a t ch c. M t
khi m c tiêu c a t ch c đạt được lại có đi u ki n nâng cao m c sống v t ch t và tinh th n c a
ngư i lao đ ng, tạo đ ng l c kích thích ngư i lao đ ng.
10.2. C C U TI N LƯ NG
Thu nh p c a ngư i lao đ ng từ vi c làm bao g m các kho n; ti n lư ng c b n, ph c p,
ti n thư ng và các loại phúc lợi. M i y u tố có cách tính riêng và có ý nghƿa khác nhau đối v i
vi c kích thích đ ng viên ngư i lao đ ng hĕng hái, tích c c, sáng tạo trong công vi c và trung
thành v i doanh nghi p.
10.2.1. Ti n l ng c b n
Ti n lư ng c b n là ti n lư ng được xác đ nh trên c s tính đ các nhu c u c b n v sinh
h c, xã h i h c, v đ ph c tạp và m c đ tiêu hao lao đ ng trong nh ng đi u ki n lao đ ng trung
bình c a từng ngành ngh , công vi c.
122
Chương 10: Trả công lao động
123
Chương 10: Trả công lao động
124
Chương 10: Trả công lao động
TÓM T T
Quan ni m v ti n l ng
Theo quan đi m c a c i cách ti n lư ng 1993 Vi t Nam, ti n lư ng là giá c s c lao đ ng,
được hình thành qua th a thu n gi a ngư i s d ng lao đ ng và ngư i lao đ ng phù hợp v i
quan h cung c u s c lao đ ng trong n n kinh t th trư ng.
Thu nh p c a ngư i lao đ ng bao g m các kho n: ti n lư ng c b n, ph c p, ti n thư ng
và phúc lợi. M i y u tố có cách tính riêng và có vai trò khác nhau đối v i vi c kích thích, đ ng
viên ngư i lao đ ng trong công vi c.
M c đích c a tr công lao đ ng
H thống tr công trong các doanh nghi p được hoạch đ nh nh m m c đích sau: (a) thu hút
nhân viên, (b) duy trì đ i ngũ nhân viên gi i, (c) kích thích đ ng viên nhân viên, và (d) đáp ng
các yêu c u c a lu t pháp.
Các hình th c tra công lao đ ng
Ba hình th c ti n lư ng ch y u trong các doanh nghi p là (a) tr lư ng theo th i gian, (b)
tr lư ng theo nhân viên và (c) tr lư ng theo k t qu th c hi n công vi c.
Tr lư ng theo k t qu th c hi n công vi c là hình th c ti n lư ng có tác d ng kích thích r t
mạnh m đối v i nhân viên trong doanh nghi p và được th c hi n ba c p đ : (a) kích thích cá
125
Chương 10: Trả công lao động
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày các quan ni m và b n ch t c a ti n công?
2. Trình bày m c đích c a tr công lao đ ng?
3. Phân tích các hình th c tr công lao đ ng?
4. Phân tích các y u tố nh hư ng đ n ti n công lao đ ng?
5. Chính sách ti n lư ng c a m t doanh nghi p c n chú tr ng đ n nh ng v n đ gì?
BÀI T P TÌNH HU NG
V N Đ LƯ NG B NG
M t ngày kia anh Minh khám phá ra r ng phòng c a anh m i tuy n m t nhân viên b o trì
h thống máy tính đã tốt nghi p đại h c, v i m c lư ng kh i đi m cũng cao b ng anh. Mặc d u
tính anh r t tốt, nhưng anh cũng h i ph t lòng. Anh đã ph i m t nĕm nĕm m i vư n lên được
thành chuyên viên trung c p b o trì h thống máy tính c a công ty và đạt được m c lư ng như
hi n nay tại Bưu đi n t nh A. Từ trư c đ n nay anh r t hài lòng làm vi c v i công ty, và anh yêu
thích công vi c đó.
Ngày hôm sau anh gặp bà Minh Châu, trư ng phòng nhân s và h i xem tin t c anh nghe
được có đúng không. Bà Minh Châu xác đ nh là chuy n đó đúng, và bà cố g ng gi i thích v i anh
r ng: “Anh Minh ạ, th trư ng các chuyên viên có trình đ cao v công ngh thông tin hi n nay r t
hi m, và đ cho công ty lôi cuốn h p d n nh ng ngư i có trình đ , chúng ta đã áp d ng m c
lư ng kh i đi m h p d n. Chúng ta th c s đang c n thêm m t chuyên viên có trình đ cao v
lƿnh v c này, và ch có cách này m i tuy n được m t chuyên viên gi i.”
126
Chương 10: Trả công lao động
Câu h i
1- Bạn có nghƿ r ng l i gi i thích c a bà Minh Châu có thuy t ph c, làm cho ngư i nghe
tho mãn không?
2- The anh/ch Bưu đi n t nh A có nên tĕng lư ng cho anh Minh không?Tại sao?
127
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được khái ni m, b n ch t và m cđích c a các khuy n khích tài chính đối v i ngư i lao
đ ng trong doanh nghi p.
N m được vai trò c a các khuy n khích tài chính và các phúc lợi xã h i như là m t đ ng
l c thúc đ y ngư i lao đ ng hoàn thành công vi c v i m c đ cao.
Phân bi t được các chư ng trình khuy n khích c b n đ l a ch n và áp d ng cho từng
trư ng hợp c th .
N i dung chính
- Khái ni m, m c đích và vai trò c a các khuy n khích tài chính.
- Các hư ng trình khuy n khích c b n
- Các chư ng trình phúc lợi c b n.
NỘI DUNG
11.1. CÁC KHUY N KHÍCH TÀI CHÍNH
11.1.1. Khái ni m, m c đích
Như đã đ c p chư ng trư c, các khuy n khích tài chính là nh ng kho n ph thêm ngoài
ti n công và ti n lư ng đ thù lao cho s th c hi n tốt h n m c tiêu chu n c a ngư i lao đ ng.
M c đích c a các khuy n khích tài chính là tác đ ng t i hành vi lao đ ng, nh m hoàn thi n s
th c hi n công vi c c a ngư i lao đ ng, nâng cao nĕng su t lao đ ng c a h .
Ngày nay, khuy n khích tài chính càng tr nên quan tr ng vì nhu c u tĕng nĕng su t và
nâng cao kh nĕng cạnh tranh c a doanh nghi p. Thi t k và s d ng m t chư ng trình khuy n
khích có hi u qu là m t v n đ chi n lược quan tr ng c a qu n lý ngu n nhân l c trong các t
ch c. Mặc dù có nh ng tác d ng tích c c, nhưng h thống khuy n khích lại có th phát sinh nhi u
h u qu tiêu c c và đặt ra các thách th c đối v i ngư i qu n lý. Khi d đ nh đưa ra chư ng trình
khuy n khích tài chính nh m khuy n khích s th c hi n công vi c m c cao, t ch c s đối mặt
v i các thách th c sau đây:
- Phát sinh quan ni m “ch làm nh ng gì được tr ti n”
- Có th phát sinh mâu thu n, cạnh tranh n i b và nh hư ng tiêu c c t i tinh th n hi p tác;
nh hư ng t i ch t lượng c a s n ph m và công vi c; th m chí có th d n đ n gian l n.
- Có nh ng y u tố ngoài kh nĕng ki m soát c a ngư i lao đ ng và làm nh hư ng t i nĕng
su t c a h .
128
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
129
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
Phạm vi áp d ng
C p vi mô C p vƿ mô
được tĕng lư ng hay không được tĕng lư ng, hay được tĕng g p đôi (hai b c li n) là tùy thu c
vào k t qu đánh giá th c hi n công vi c c a h .
- Tăng lương theo miền thực hiện công việc: cách ti p c n này s d ng các “đư ng th c
hi n công vi c”. Tùy vào k t qu th c hi n công vi c được đánh giá mà các cá nhân s được tĕng
lư ng theo đư ng tư ng ng. H thống này tạo đi u ki n đ các cá nhân có th ti n tri n khác
nhau trong cùng m t ngạch lư ng. Ch có nh ng ngư i luôn gi được m c đ th c hi n công vi c
cao m i có th đạt t i m c lư ng tối đa c a ngạch. Còn các ph n nh h n c a ngạch lư ng là
giành cho nh ng ngư i th c hi n công vi c dư i m c xu t s c.
Đ các chư ng trình tĕng lư ng tư ng x ng có hi u qu , c n có các đi u ki n sau đây:
- S khác nhau v th c hi n công vi c c a các cá nhân ph i đ l n đ th a đáng v i th i
gian và s n l c c a ngư i qu n lý đ đo lư ng và thù lao cho nh ng s khác nhau.
- S khác nhau v th c hi n công vi c c a các cá nhân là có th đo lư ng được.
- Ngạch lư ng ph i đ r ng đ cho phép s chênh l ch tư ng x ng v ti n lư ng d a trên
s th c hi n công vi c.
- Nh ng ngư i giám sát và nh ng ngư i qu n lý ph i cói đ nĕng l c đánh giá s th c hi n
công vi c c a nhân viên và cung c p thông tin ph n h i.
- Ngư i qu n lý và ngư i lao đ ng ph i ng h và th c hi n nghiêm túc hoạt đ ng đánh giá
công vi c.
Tiền th ởng
Ti n thư ng là m t dạng khuy n khích tài chính được chi tr m t l n (thư ng là vào cuối
quí hoặc cuối nĕm) đ thù lao cho s th c hi n công vi c c a ngư i lao đ ng. Ti n thư ng cũng
có th được chi tr đ t xu t đ ghi nh n nh ng thành tích xu t s c như hoàn thành d án công vi c
trư c thòi hạn, ti t ki m ngân sách hoặc cho các c i ti n có giá tr .
Phần th ởng
Cũng giống như ti n thư ng, ph n thư ng là thù lao m t l n cho thành tích tốt c a ngư i
lao đ ng nhưng được tr dư i dạng v t ch t như: m t kỳ ngh phép, vé du l ch, m t chi c xe
máy…
Các chế độ trả công khuyến khích
Các ch đ tr công khuy n khích (đã được đ c p chư ng trư c) như:
- Tr công theo th i gian có thư ng
- Tr công theo s n ph m tr c ti p cá nhân (v i đ n giá cố đ nh, lũy ti n hay lũy thoái).
- Tr công theo s n ph m có thư ng
- Tr công theo gi tiêu chu n…
Là nh ng dạng khuy n khích tài chính có nhi u tác d ng tốt đối v i ngư i lao đ ng v i
đi u ki n chúng ph i được thi t k m t cách có tính toán và được qu n lý c n th n. Tuy nhiên, xu
hư ng ngày nay là các ch đ tr công theo s n ph m ít được s d ng vì tính liên k t cao c a quá
trình s n xu t hi n đại, s thay đ i nhanh chóng c a công ngh và s nh n mạnh v ch t lượng và
ph c v nhi u h n là v số lượng.
Hoa h ng là m t dạng tr công theo s n ph m và thư ng được s d ng v i các nhân viên
bán hàng. Các nhân viên bán hàng có th được thù lao theo t l hoa h ng cố đ nh, t c là thù lao
131
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
132
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
vào chư ng trình hưu trí khi đó nó tr thành m t phúc lợi. Công th c phân phối thư ng d a trên
c s trách nhi m, s th c hi n công vi c, lư ng c b n, thâm niên.
Chư ng trình phân chia lợi nhu n giúp tạo ra quan h tốt gi a qu n lý và ngư i lao đ ng,
tĕng quy n lợi c a ngư i lao đ ng trong doanh nghi p cũng như góp ph n b o đ m tài chính cho
ngư i lao đ ng. Nhược đi m c a chư ng trình này là lợi nhu n không g n tr c ti p v i nĕng su t
cá nhân nên không có tác d ng thúc đ y đối v i m t số ngư i.
Ch ng trình cổ phần cho ng ời lao động
Trong chư ng trình này, ngư i lao đ ng được tặng c ph n c a công ty hoặc mua v i giá r
dư i m c th trư ng. M c tiêu c a chư ng trình là làm cho ngư i lao đ ng tr thành ngư i có c
ph n trong công ty đ thúc đ y s n l c làm vi c c a h .
11.2.. CÁC PHÚC L I CHO NGƯ I LAO ĐỘNG
11.2.1. Khái ni m phúc l i
Phúc lợi là ph n thù lao gián ti p được tr dư i dạng các h trợ v cu c sống cho ngư i lao
đ ng. Cung c p các loại phúc lợi có ý nghƿa sau:
- Phúc lợi đóng vai trò quan tr ng trong vi c đ m b o cu c sống cho ngư i lao đ ng như h
trợ ti n mua nhà, xe, ti n khám ch a b nh…
- Phúc lợi làm tĕng uy tín c a doanh nghi p trên th trư ng, làm ngư i lao đ ng th y ph n
ch n, từ đó giúp tuy n m và gìn gi m t l c lượng lao đ ng có trình đ cao.
- Góp ph n nâng cao đ i sống v t ch t và tinh th n c a ngư i lao đ ng s thúc đ y và nâng
cao nĕng su t lao đ ng.
- Đặc bi t, còn giúp gi m b t gánh nặng c a xã h i trong vi c chĕm lo cho ngư i lao đ ng
như BHXH, BHTY, BH th t nghi p.
Trong nh ng nĕm g n đây, phúc lợi có s tham gia đi u ch nh c a lu t pháp và Chính ph
và s đòi h i c a ngư i lao đ ng v i ph n ti n lư ng tài chính gián ti p ngày càng tĕng lên.
D ch v cho ngư i lao đ ng là nh ng kho n cũng có tác d ng to l n như phúc lợi, nhưng
ngư i lao đ ng ph i tr m t kho n ti n nào đó.
11.2.2. Các loại phúc l i cho ng i lao đ ng
Có hai loại phúc lợi và d ch v cho ngư i lao đ ng
a. Phúc lợi bắt buộc
Là các phúc lợi tối thi u mà các t ch c ph i đưa ra theo yêu c u c a phúc lợi. Phúc lợi b t
bu c có th là: các loại b o đ m, b o hi m xã h i, trợ c p th t nghi p, b o hi m y t .
Vi t Nam, các phúc lợi b t bu c bao g m 5 ch đ b o hi m xã h i cho ngư i lao đ ng:
trợ c p ốm đau, tai nạn lao đ ng hoặc b nh ngh nghi p, thai s n, hưu trí và t tu t.
Theo Đi u 149 - B lu t Lao đ ng (s a đ i 20020 và Ngh đ nh 12/CP v vi c ban hành
đi u l b o hi m xã h i (26/01/1995), qu b o hi m xã h i được hình thành từ các ngu n:
- Ngư i s d ng lao đ ng đóng 15% so v i t ng quƿ ti n lư ng
- Ngư i lao đ ng đóng 5%
- H trợ c a Ngu n nhân l c
- Ti n sinh l i c a quƿ
133
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
134
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
- Các cửa hàng, cửa hiệu, căng tin tự giúp ngư i lao động. Đây là m t h thống mà trong
đó, các c a hàng c a t ch c bán các s n ph m cho ngư i lao đ ng, hay t ch c m các quán cà
phê, cĕng tin bán v i giá r .
Các d ch v xã h i:
- Trợ cấp về giáo dục, đào tạo; t ch c trợ c p m t ph n hay toàn b kinh phí cho ngư i lao
đ ng h c t p các trình đ khác nhau liên quan đ n công vi c.
- Dịch vụ về nghề nghiệp: m t số t ch c l y nhân viên c a mình đ ph c v cho ngư i lao
đ ng trong t ch c không m t ti n như:
+ Cố v n công khai: Lu t sư và k toán có th trợ giúp đ c l c cho ngư i lao đ ng trong t
ch c thông qua vi c: lu t sư đưa ra nh ng l i khuyên b ích liên quan đ n vi c ký k t các hợp
đ ng, hay giúp h tìm nh ng lu t sư gi i đ gi i quy t nh ng trư ng hợp ph c tạp. Hay các k
toán giúp ngư i lao đ ng trong vi c tính toán khai báo thu hoặc nh ng v n đ liên quan đ n khai
báo tài chính.
+ Tư v n cho ngư i lao đ ng: M t số t ch c thuê nhân viên d ch v tư v n ngh nghi p,
th y thuốc tâm th n và các nhà tâm lý nh m giúp cho nhân viên tránh được nh ng cĕng thẳng, rối
loạn tâm th n, các v n đ v hôn nhân và gia đình.
+ Phúc lợi chĕm sóc y t tại ch : các t ch c duy trì cung c p thuốc men cùng các nhân
viên y t , bác sƿ và y tá ph c v tại t ch c.
+ Thư vi n và phòng đ c: M t số t ch c trang b phòng đ c và thư vi n mà đó cung c p
nh ng sách chuyên ngành và gi i trí, cung c p thông tin th i s giúp nhân viên c p nh t ki n
th c.
+ H thống nghiên c u đ ngh c a ngư i lao đ ng: Nh m đ ng viên và khuy n khích vi c
đưa ra sáng ki n, góp ý nh m nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh. M t y ban được thành l p
đ đánh giá nh ng đ ngh này, công nh n và thư ng cho các đ ngh c b ng v t ch t và tinh
th n.
- Dịch vụ giải trí:
Các t ch c cung c p nh m toạ cho ngư i lao đ ng nh ng c h i đ h s d ng th i gian
nhàn r i m t cách b ích h n. Giúp ngư i lao đ ng có c m giác tho i mái, ph n ch n và có c h i
xích lại g n nhau và khuy n khích ngư i lao đ ng tham gia t nguy n.
+ Chư ng trình th thao, vĕn hóa: M t số t ch c t vạch ra và từng cá nhân có th t tham
gia. Hình th c t ch c có th là thi đ u n i b hay k t hợp v i giao lưu thi đ u v i bên ngoài. Đôi
khi, m t vài t ch c còn thành l p các h i th thao chuyên đ thi đ u v i bên ngoài.
+ Chư ng trình dã ngoại: Nh m s d ng quan h hi u bi t l n nhau, m r ng quan h , các
t ch c thư ng cung c p các cu c du l ch, tham gia hàng nĕm, có th c gia đình các nhân viên
cùng tham gia đ m r ng quan h xã h i.
+ Chĕm sóc ngư i già và tr em: đ giúp các nhân viên an tâm làm vi c, m t số t ch c m
các l p m u giáo đ trông tr , hay giúp đ chĕm sóc bố m già đ các nhân viên an tâm công tác.
+ D ch v nhà và giao thông đi lại...
11.2.3. Xây d ng và qu n lý ch ng trình phúc l i cho ng i lao đ ng
a. Mục tiêu của ch ng trình phúc lợi
135
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
Các m c tiêu c a chư ng trình phúc lợi c n ph i g n k t, hoà hợp v i các chính sách qu n
lý ngu n nhân l c. B i v y, m c tiêu c a t ch c trong vi c đ ra phúc lợi ph i là:
- Duy trì và nâng cao nĕng su t lao đ ng
- Th c hi n ch c nĕng xã h i c a chúng đối v i ngư i lao đ ng
- Đáp ng đòi h i c a đại di n ngư i lao đ ng và nâng cao vai trò đi u ti t c a Chính ph .
- Duy trì m c sống v t ch t và tinh th n c a ngư i lao đ ng.
b. Nguyên tắc xây dựng ch ng trình phúc lợi
- Chư ng trình đó ph i vừa có lợi cho ngư i lao đ ng, vừa có lợi cho ngư i qu n lý. Chi phí
cho phúc lợi ph i đưa đ n k t qu là tĕng nĕng su t lao đ ng, ch t lượng ph c v , s trung thành
h n c a ngư i lao đ ng và tinh th n c a h được nâng cao h n, gi m s mâu thu n gi a ngư i lao
đ ng và t ch c. Hai loại phúc lợi (ngh phép được tr ti n và trợ c p ốm đau) là tư ng đối có ý
nghƿa đối v i ph c h i s c kho và tinh th n c a ngư i lao đ ng.
- Chư ng trình đó ph i có tác d ng thúc đ y hoạt đ ng s n xu t kinh doanh. Chẳng hạn, n u
ngư i lao đ ng không hi u được quy n hư ng phúc lợi trợ c p ốm đau cũng có th làm c n tr
hoạt đ ng s n xu t kinh doanh vì h không n l c h t mình.
- Chi phí c a chư ng trình ph i n m trong kh nĕng thanh toán c a t ch c.
- Chư ng trình ph i được xây d ng rõ ràng, th c hi n m t cách công b ng và vô tư v i t t
c m i ngư i.
- Chư ng trình ph i được ngư i lao đ ng tham gia và ng h . Các phúc lợi như là vui ch i,
gi i trí, th thao có th do ngư i lao đ ng t ch c trong th i gian nhàn r i c a h .
c. Các b ớc xây dựng ch ng trình phúc lợi
Chư ng trình nh m cung c p tối đa lợi ích cho ngư i s d ng lao đ ng và ngư i lao đ ng.
Khi xác đ nh t hợp phúc lợi biên tối ưu, c n lưu ý các bư c sau:
Bước 1: Thu th p các d li u v giá c ch y u c a t t c các mặt hàng và d ch v có liên
quan.
Bước 2: Đánh giá xem c n có bao nhiêu ti n thì có th th c hi n được t t c các loại phúc
lợi trong kỳ t i.
Bước 3: Đánh giá b ng đi m từng loại phúc lợi và d ch v theo các y u tố như: yêu c u c a
lu t pháp, nhu c u và s l a ch n c a công nhân viên, và s l a ch n c a t ch c.
Bước 4: Đưa ra quy t đ nh v phư ng án tối ưu k t hợp gi a các loại phúc lợi và d ch v
khác nhau.
Các bư c trên ph i th c hi n mang tính logic, khách quan, có k hoạch và phù hợp v i th c
t c a doanh nghi p và xã h i.
d. Quản lý ch ng trình phúc lợi
Chư ng trình phúc lợi là đi u ki n đ thu hút và gìn gi ngư i lao đ ng gi i, nên t ch c
c n ph i qu n lý tốt đ tìm ra nh ng vư ng m c không đáng có, gi i quy t k p th i nh m thu
được k t qu tốt. H n n a, chi phí cho chư ng trình không ph i nh mà ngày càng có xu hư ng
tĕng t tr ng trong t ng chi phí thù lao. Do đó, t ch c c n ph i theo dõi, hạch toán m t cách sát
sao đ chi phí cho chư ng trình n m trong kh nĕng thanh toán và k hoạch kinh doanh c a t
ch c. Vi c qu n lý chư ng trình phúc lợi c n lưu ý t i các khía cạnh sau:
136
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
- Ti n hành nghiên c u chư ng trình phúc lợi c a các t ch c khác trong và ngoài ngành đ
tham kh o (thư ng nghiên c u cùng v i nghiên c u ti n công, ti n lư ng).
- Nghiên c u s thích và s l a ch n c a công nhân viên: vi c nghiên c u này có th ti n
hành thông qua h y b , ph ng v n, đi u tra ch n m u trong t ch c.
- Ti n hành xây d ng các quy ch phúc lợi m t cách rõ ràng công khai bao g m: các quy
đ nh, đi u kho n, đi u ki n đ th c hi n từng loại phúc lợi và d ch v , thông tin thư ng xuyên và
gi i thích cho ngư i lao đ ng hi u tránh tình trạng ngư i lao đ ng có nh ng đòi h i quá m c và
không hợp lý.
- Ti n hành theo dõi và hạch toán chi phí m t cách thư ng xuyên. Ch tiêu dùng đ hạch
toán ph i d a trên nh ng nhân tố có th đo được nh ng thu nh p c a công nhân hoặc th i gian
ph c v trong t ch c c a h như: chi phí phúc lợi so v i doanh thu/nĕm; chi phí phúc lợi t ng
quƿ lư ng, chi phí phúc lợi trên 1 gi làm vi c…
- Ph i qu n lý thông tin thông suốt: Duy trì vi c trao đ i thông tin gi a ngư i lao đ ng và
ngư i s d ng cung c p v i lợi ích mà các bên thu được từ chư ng trình; đánh giá nh ng mặt
được và chưa được đ đi u ch nh hợp lý và k p th i. Đ ng th i, gi i thích nh ng th c m c phát
sinh từ phía ngư i lao đ ng gi m gi m nh ng chi phí xung đ t không đáng có.
Khi th c hi n chư ng trình phúc lợi, phòng (ban) qu n tr ngu n nhân l c có vai trò tư v n
cho lãnh đạo v vi c xây d ng, th c hi n và qu n lý các chư ng trình phúc lợi và d ch v được
cung c p.
TÓM T T
Ý nghƿa c a h th ng khuy n khích tài chính
Quan đi m cho r ng nh ng ngư i lao đ ng làm vi c tích c c h n và s n xu t nhi u h n c n
ph i được thù lao nhi u h n được tán thành h u h t các nư c. Đa số ngư i lao đ ng cũng quan
ni m r ng h c n ph i được thù lao tư ng x ng và các kho n thù lao đó ph i được phân phối công
b ng. N u ngư i lao đ ng nh n th y thù lao không được phân phối công b ng và tư ng x ng, h
s tr nên ít g n bó v i t ch c, gi m n l c và h s tìm ki m nh ng c h i thuê mư n n i
khác. H thống khuy n khích tài chính (còn được g i là h thống thù lao cho th c hi n công vi c)
được thi t k nh m hư ng vào s th c hi n công vi c c a ngư i lao đ ng.
M c đích c a khuy n khích tài chính là giúp ngư i lao đ ng th c hi n công vi c tốt h n
tiêu chu n. Ngày nay, khuy n khích tài chính càng tr nên quan tr ng vì nhu c u tĕng nĕng su t
và nâng cao kh nĕng cạnh tranh c a doanh nghi p. Thi t k và s d ng m t chư ng trình khuy n
khích có hi u qu là m t v n đ chi n lược quan tr ng c a qu n lý ngu n nhân l c trong các t
ch c.
N i dung các ch ng trình khuy n khích c b n g m: khuy n khích cá nhân, khuy n
khích theo nhóm, khuy n khích trên phạm vi toàn doanh nghi p...
Các loại phúc l i cho ng i lao đ ng
Có hai loại phúc lợi và d ch v cho ngư i lao đ ng
Phúc lợi bắt buộc
Là các phúc lợi tối thi u mà các t ch c ph i đưa ra theo yêu c u c a phúc lợi. Phúc lợi b t
bu c có th là: các loại b o đ m, b o hi m xã h i, trợ c p th t nghi p, b o hi m y t .
137
Chương 11: Các khuyến khích tài chính và phúc lợi xã hội
CÂU H I ÔN T P
1. Nêu rõ khái ni m, m c đích c a khuy n khích tài chính?
2. Cho bi t các chư ng trình khuy n khích c b n?
3. Trình bày n i dung các phúc lợi cho ngư i lao đ ng?
4. M c tiêu c a chư ng trình phúc lợi là gì?
5. Nêu các bư c xây d ng chư ng trình phúc lợi
138
Chương 12: Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được khái ni m, b n ch t c a hợp đ ng lao đ ng, nguyên t c ký k t và các loại hợp
đ ng lao đ ng.
Hi u rõ cách th c giao k t hợp đ ng lao đ ng và gi i quy t trư ng hợp ch m d t hợp đ ng
lao đ ng.
N m được t m quan tr ng c a tho ư c lao đ ng t p th và cách th c ký k t ho ư c lao
đ ng t p th .
N i dung chính
- Khái ni m, ch th , n i dung c a hợp đ ng lao đ ng.
- N i dung c a tho ư c lao đ ng t p th
- N i quy lao đ ng
NỘI DUNG
12.1. H P Đ NG LAO ĐỘNG
12.1.1. Khái ni m h p đ ng lao đ ng
- Hợp đ ng lao đ ng là s tho thu n gi a ngư i lao đ ng và doanh nghi p s d ng lao
đ ng, thuê mư n lao đ ng (g i chung là ngư i s d ng lao đ ng) v vi c làm có tr công, mà hai
bên cam k t v i nhau v đi u ki n s d ng lao đ ng và đi u ki n lao đ ng, v quy n và nghƿa v
c a m i bên trong quan h lao đ ng.
- Hợp đ ng lao đ ng do hai bên tho thu n nh t thi t ph i có các n i dung ch y u sau đây:
công vi c ph i làm, ti n công (ti n lư ng), n i làm vi c, th i hạn hợp đ ng, nh ng đi u ki n theo
quy đ nh c a pháp lu t v an toàn, v sinh lao đ ng và b o hi m xã h i đối v i ngư i lao đ ng.
12.1.2. Giao k t H p đ ng lao đ ng
- Hợp đ ng lao đ ng được giao k t tr c ti p gi a s d ng lao đ ng v i từng ngư i lao đ ng.
Hợp đ ng lao đ ng cũng có th được ký k t gi a s d ng lao đ ng v i m t ngư i lao đ ng được
u quy n đại di n cho m t nhóm ngư i lao đ ng. Trong trư ng hợp này, Hợp đ ng lao đ ng có
hi u l c như giao k t v i từng ngư i lao đ ng.
- Ngư i lao đ ng có th giao k t nhi u Hợp đ ng lao đ ng v i nhi u s d ng lao đ ng n u
có kh nĕng th c hi n nhi u hợp đ ng.
139
Chương 12: Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể
140
Chương 12: Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể
- Không được tr công đ y đ hoặc tr công không đúng th i hạn theo hợp đ ng;
- B ngược đãi, b cư ng b c lao đ ng;
- B n thân hoặc gia đình th t s có hoàn c nh khó khĕn không th ti p t c th c hi n hợp
đ ng;
- Được b u làm nhi m v chuyên trách c quan dân c hoặc được b nhi m gi ch c v
trong b máy nhà nư c;
- Ngư i lao đ ng n có thai ph i ngh vi c theo ch đ nh c a th y thuốc;
- Khi đ n phư ng ch m d t Hợp đ ng lao đ ng, ngư i lao đ ng ph i báo cho ngư i s
d ng lao đ ng bi t trư c theo th i gian nh t đ nh.
c) Ng ời sử dụng lao động có quyền đ n ph ng chấm dứt hợp đồng lao động trong
những tr ờng hợp sau đây:
- Ngư i lao đ ng thư ng xuyên không hoàn thành công vi c theo hợp đ ng;
- Ngư i lao đ ng b x lý k lu t, sa th i;
- Ngư i lao đ ng làm theo Hợp đ ng lao đ ng không xác đ nh th i hạn ốm đau đã đi u tr
12 tháng li n, ngư i lao đ ng làm theo Hợp đ ng lao đ ng xác đ nh th i hạn ốm đau đã đi u tr 6
tháng li n và ngư i lao đ ng làm theo Hợp đ ng lao đ ng dư i 1 nĕm đau ốm đã đi u tr quá n a
th i hạn Hợp đ ng lao đ ng, mà kh nĕng lao đ ng chưa h i ph c. Khi s c kho c a ngư i lao
đ ng bình ph c, thì được xem xét đ giao k t ti p Hợp đ ng lao đ ng;
- Do thiên tai, ho hoạn hoặc nh ng lý do b t kh kháng khác mà ngư i s d ng lao đ ng
đã tìm m i bi n pháp kh c ph c nhưng v n bu c ph i thu h p s n xu t, gi m ch làm vi c;
- Doanh nghi p ch m d t hoạt đ ng.
- Khi đ n phư ng ch m d t Hợp đ ng lao đ ng, ngư i s d ng lao đ ng ph i báo trư c cho
ngư i lao đ ng bi t trư c:
+ ít nh t 45 ngày đối v i Hợp đ ng lao đ ng không xác đ nh th i hạn;
+ ít nh t 30 ngày đối v i Hợp đ ng lao đ ng xác đ nh th i hạn từ m t nĕm đ n 3 nĕm;
+ ít nh t 3 ngày đối v i Hợp đ ng lao đ ng theo mùa v , theo m t công vi c nh t đ nh mà
th i hạn dư i 1 nĕm.
d) Ng ời sử dụng lao động không đ ợc đ n ph ng chấm dứt Hợp đồng lao động trong
những tr ờng hợp sau:
- Ngư i lao đ ng ốm đau hoặc b tai nạn lao đ ng, b nh ngh nghi p đang đi u tr , đi u
dư ng theo quy t đ nh c a th y thuốc;
- Ngư i lao đ ng đang ngh hàng nĕm, ngh v vi c riêng và nh ng trư ng hợp ngh khác
được ngư i s d ng lao đ ng cho phép;
- Ngư i lao đ ng là ph n đang có thai, đang ngh đ theo ch đ quy đ nh, đang nuôi con
dư i 12 tháng tu i;
e) Trong tr ờng hợp ng ời sử dụng lao động đ n ph ng chấm dứt Hợp đồng lao động
trái pháp luật thì ph i nh n ngư i lao đ ng tr lại làm vi c và ph i b i thư ng m t kho n ti n
tư ng ng v i ti n lư ng trong nh ng ngày ngư i lao đ ng không được làm vi c. Trong trư ng
hợp ngư i lao đ ng không muốn tr lại làm vi c, thì ngoài kho n ti n được b i dư ng tư ng ng
v i ti n lư ng trong nh ng ngày không được làm vi c, ngư i lao đ ng còn được trợ c p thôi vi c.
141
Chương 12: Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể
- Trong trư ng hợp ngư i lao đ ng đ n phư ng ch m d t Hợp đ ng lao đ ng trái pháp lu t
thì không được trợ c p thôi vi c.
- Trong trư ng hợp đ n phư ng ch m d t Hợp đ ng lao đ ng n u vi phạm quy đ nh v th i
hạn báo trư c, bên vi phạm ph i b i thư ng cho bên kia m t kho n ti n tư ng ng v i ti n lư ng
c a ngư i lao đ ng trong nh ng ngày báo trư c.
- Khi ch m d t Hợp đ ng lao đ ng đối v i ngư i lao đ ng đã làm vi c thư ng xuyên trong
doanh nghi p từ 1 nĕm tr lên, ngư i s d ng lao đ ng có trách nhi m trợ c p thôi vi c, c m i
nĕm làm vi c là n a tháng lư ng, c ng v i ph c p lư ng n u có (ti n lư ng làm cĕn c đ tính
ch đ trợ c p thôi vi c là ti n lư ng theo Hợp đ ng lao đ ng được tính bình quân c a 6 tháng
li n trư c khi ch m d t Hợp đ ng lao đ ng cùng v i ph c p n u có.)
- Trong th i hạn 7 ngày, k từ ngày ch m d t Hợp đ ng lao đ ng, hai bên có trách nhi m
thanh toán đ y đ các kho n có liên quan đ n quy n lợi c a m i bên, trư ng hợp đặc bi t có th
kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
- Trong trư ng hợp doanh nghi p b phá s n thì các kho n có liên quan đ n quy n lợi c a
ngư i lao đ ng được thanh toán theo quy đ nh c a Lu t phá s n doanh nghi p.
- Hợp đ ng lao đ ng mà ngư i s d ng lao đ ng ký v i ngư i ngh hưu, Hợp đ ng lao đ ng
c a đ n v , cá nhân có s d ng dư i 10 ngư i lao đ ng hoặc làm công vi c có th i hạn dư i 3
tháng thì các quy n lợi c a ngư i lao đ ng được tính g p vào ti n lư ng g m các kho n sau:
+ Lư ng tư ng ng v i c p b c công vi c hoặc lư ng tho thu n nhưng không th p h n
lư ng tối thi u;
+ Kho n BHXH 15% m c lư ng, ti n công nói trên;
+ Kho n b o hi m y t : 2% m c lư ng, ti n công nói trên;
+ Ti n lư ng nh ng ngày ngh hàng nĕm (ngh phép) chia cho 12 tháng c ng vào ti n lư ng
hàng tháng (Hợp đ ng lao đ ng từ 1 nĕm tr lên);
+ N u Hợp đ ng lao đ ng ký th i hạn từ 1 nĕm tr lên là 0,5 tháng lư ng chia 12 tháng
c ng vào ti n lư ng tháng.
12.2. THO Ư C LAO ĐỘNG T P TH
12.2.1. Th ng l ng và ký k t th a c lao đ ng t p th
- Th a ư c lao đ ng t p th do đại di n c a t p th lao đ ng và ngư i s d ng lao đ ng
thư ng lượng và ký k t theo nguyên t c t nguyên, bình đẳng và công khai.
- Vi c ký k t th a ư c lao đ ng t p th ch được ti n hành khi có trên 50% số ngư i c a t p
th lao đ ng trong doanh nghi p tán thành n i dung th a ư c đã thư ng lượng.
12.2.2. N i dung ch y u c a th a c lao đ ng t p th
Th a ư c lao đ ng t p th g m nh ng cam k t v vi c làm và đ m b o vi c làm; th i gi
làm vi c, th i gi ngh ng i; ti n lư ng, ti n thư ng, ph c p lư ng, đ nh m c lao đ ng; an toàn
lao đ ng, v sinh lao đ ng và b o hi m xã h i đối v i ngư i lao đ ng.
12.2.3. Hi u l c và th i hạn c a th a c lao đ ng t p th
a. Hiệu lực
142
Chương 12: Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể
TÓM T T
Khái ni m h p đ ng lao đ ng
Hợp đ ng lao đ ng là s tho thu n gi a ngư i lao đ ng và doanh nghi p s d ng lao
đ ng, thuê mư n lao đ ng (g i chung là ngư i s d ng lao đ ng) v vi c làm có tr công, mà hai
bên cam k t v i nhau v đi u ki n s d ng lao đ ng và đi u ki n lao đ ng, v quy n và nghƿa v
c a m i bên trong quan h lao đ ng.
143
Chương 12: Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể
Giao k t H p đ ng lao đ ng
- Hợp đ ng lao đ ng được giao k t tr c ti p gi a ngư i lao đ ng v i s d ng lao đ ng hoặc
v i ngư i đại di n hợp pháp c a s d ng lao đ ng.
- Ngư i lao đ ng có th giao k t nhi u Hợp đ ng lao đ ng v i nhi u s d ng lao đ ng n u
có kh nĕng th c hi n nhi u hợp đ ng.
Ch m d t h p đ ng lao đ ng: g m 4 trư ng hợp a) Hợp đ ng lao đ ng đư ng nhiên
ch m d t. b)Quy n đ n phư ng ch m d t hợp đ ng trư c th i hạn. c) Trư ng hợp ngư i s d ng
lao đ ng có quy n đ n phư ng ch m d t hợp đ ng lao đ ng. d) Trư ng hợp ngư i s d ng lao
đ ng không được đ n phư ng ch m d t Hợp đ ng lao đ ng.
Th ng l ng và ký k t th a c lao đ ng t p th :Th a ư c lao đ ng t p th do đại di n
c a t p th lao đ ng và ngư i s d ng lao đ ng thư ng lượng và ký k t theo nguyên t c t
nguyên, bình đẳng và công khai. Vi c ký k t th a ư c lao đ ng t p th ch được ti n hành khi có
trên 50% số ngư i c a t p th lao đ ng trong doanh nghi p tán thành n i dung th a ư c đã
thư ng lượng.
Các n i dung trong n i qui lao đ ng: Th i gi làm vi c và th i gi ngh ng i; Tr t t
trong doanh nghi p; An toàn lao đ ng và v sinh lao đ ng n i làm vi c; Vi c b o v tài s n và
bí m t công ngh , kinh doanh c a doanh nghi p; Các hành vi vi phạm k lu t lao đ ng, các hình
th c x lý k lu t lao đ ng và trách nhi m v t ch t.
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày khái ni m và vi c giao k t hợp đ ng lao đ ng?
2. Hợp đ ng lao đ ng khi nào b ch m d t?
3. N i dung ch y u c a th a ư c lao đ ng t p th ?
4. Vi c đĕng ký th a ư c lao đ ng t p th như th nào?
5. Trình bày hi u l c và th i hạn c a th a ư c lao đ ng t p th ?
6. Trình bày các n i dung trong n i qui lao đ ng?
144
Chương 13: Quan hệ lao động
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được thê nào là các mối quan h lao đ ng, nguyên nhân phát sinh và n i dung c b n
c a các mối quan h lao đ ng đó.
Phân bi t được ch th và khách th trong quan h lao đ ng cũng như vi c hình thành quan
h ba bên trong lao đ ng.
N m được nguyên nhân phát sinh tranh ch p trong lao đ ng, các bi n pháp phòng ngừa và
gi i quy t các tranh ch p lao đ ng.
N i dung chính
- Khái ni m, ch th , n i dung c a quan h lao đ ng.
- Tranh ch p lao đ ng và gi i quy t tranh ch p lao đ ng.
NỘI DUNG
13.1. KHÁI QUÁT V QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
13.1.1. Khái ni m
Hoạt đ ng lao đ ng t p th s n sinh ra mối quan h xã h i gi a ngư i v i ngư i. Các mối
quan h đó liên quan t i lợi ích c a t p đoàn ngư i này v i t p đoàn ngư i khác có đ a v khác
nhau trong toàn b quá trình s n xu t và đó chính là quan h lao đ ng.
Có hai nhóm quan h c u thành mối quan h lao đ ng c th là:
Nhóm thứ nhất: g m các mối quan h gi a ngư i v i ngư i trong quá trình lao đ ng.
Nhóm thứ hai: g m các mối quan h gi a ngư i và ngư i liên quan tr c ti p t i quy n,
nghƿa v , quy n lợi trong và sau quá trình lao đ ng.
Như v y hi u theo nghƿa thông thư ng, quan h lao đ ng ch y u g m các quan h thu c
nhóm th hai và lu t pháp v quan h lao đ ng c a m i quốc gia cũng thư ng ch th ch hóa và
đi u ch nh các n i dung thu c nhóm này.
Như v y có th hi u quan h lao đ ng là toàn b nh ng quan h có liên quan đ n quy n,
nghƿa v , quy n lợi gi a các bên tham gia quá trình lao đ ng.
Hoạt đ ng c a con ngư i vô cùng đa dạng, phong phú bao g m nhi u lƿnh v c như: công
nghi p, nông nghi p, thư ng mại, d ch v , hành chính… Quan h lao đ ng từng lƿnh v c cũng
có nh ng đặc đi m riêng. Tuy nhiên, tiêu bi u nh t, bao trùm nh t c a quan h lao đ ng trong xã
h i hi n đại là lƿnh v c s n xu t kinh doanh.
145
Chương 13: Quan hệ lao động
146
Chương 13: Quan hệ lao động
B i th , trong quan h ba bên, luôn tạo th cân b ng (tư ng đối) và quy n lợi, trách nhi m
không ch c a ngư i s d ng lao đ ng, ngư i thợ mà còn c a c Nhà nư c trong vi c đi u hòa
mối quan h chung.
13.1.3. N i dung quan h lao đ ng
N i dung quan h lao đ ng là toàn b các mối quan h qua lại gi a các bên tham gia quan
h lao đ ng. Tùy theo các cách ti p c n có th phân chia các n i dung c a quan h lao đ ng theo
các nhóm khác nhau:
a. Phân loại theo trình tự thời gian hình thành và kết thúc của một quan hệ lao động.
Theo cách này các quan hệ lao động gồm có:
- Các quan h lao đ ng thu c th i kỳ ti n quan h lao đ ng như h c ngh , tìm vi c làm, th
vi c… Đó là các mối quan h lao đ ng trư c khi ti n t i quan h chính th c gi a các bên tham
gia quan h lao đ ng - là nh ng mối quan h mang tính đi u ki n, nó di n ra trong quá trình tuy n
lao đ ng.
- Các mối quan h lao đ ng trong quá trình lao đ ng t c là quan h từ khi hợp đ ng có hi u
l c cho đ n khi k t thúc. Đây là gia đoạn c b n nh t c a m i quan h lao đ ng. Đó là nh ng
quan h lợi ích v t ch t, quan h liên quan đ n an toàn và b o v s c kho c a ngư i lao đ ng,
liên quan đ n ch t lượng chuyên môn tay ngh , đ n th i gian làm vi c, số lượng, ch t lượng công
vi c, liên quan đ n cung c p vi c làm, k lu t lao đ ng, liên quan đ n b o hi m xã h i, t i ch m
d t quan h lao đ ng trư c th i hạn, liên quan đ n t do nghi p đoàn, t do đình công.
- Các quan h thu c h u quan h lao đ ng t c là các quan h còn ti p t c ph i gi i quy t
gi a ngư i s d ng lao đ ng v i ngư i lao đ ng mặc dù hợp đ ng đã k t thúc. Đó là nh ng quan
h x lý các v n đ khi ch m d t hợp đ ng lao đ ng gi a các bên mà nghƿa v và quy n lợi v n
còn ti p t c đặc bi t là nghƿa v c a ngư i ch s d ng đối v i ngư i lao đ ng.
b. Phân loại theo quyền lợi và nghĩa vụ của ng ời lao động
Theo cách này quan h lao đ ng g m có:
Các quan h liên quan đ n quy n lợi c a ngư i lao đ ng như:
- Các quan h v quy n lợi v t ch t: quy ch v ti n lư ng, ti n thư ng, hưu trí…
- Các quan h liên quan đ n quy n được ngh ng i, b o đ m an toàn và v sinh lao đ ng.
- Các quan h liên quan đ n quy n lợi v hoạt đ ng chính tr - xã h i: quy n được tham gia
công đoàn, nghi p đoàn, được đình công…
Các quan h liên quan đ n nghƿa v c a ngư i lao đ ng: nghƿa v ch p hành n i quy k lu t
lao đ ng, ph i đóng b o hi m xã h i (theo quy đ nh) và m t số nghƿa v khác.
V i cách ti p c n này, ng v i m i quy n c a ngư i lao đ ng là m t nghƿa v c a ngư i s
d ng lao đ ng hoặc c a Nhà nư c và xã h i nói chung. (B lu t Lao đ ng c a nư c C ng hòa xã
h i ch nghƿa Vi t Nam quy đ nh n i dung c a quan h lao đ ng)
13.2. TRANH CH P LAO ĐỘNG VÀ GI I QUY T TRANH CH P LAO ĐỘNG
13.2.1. Nh ng khái ni m có liên quan t i tranh ch p lao đ ng
a. Khái niệm
147
Chương 13: Quan hệ lao động
Tranh ch p lao đ ng là nh ng tranh ch p v quy n và lợi ích c a các bên liên quan đ n vi c
làm, ti n lư ng, thu nh p và các đi u ki n lao đ ng khác.
Như v y, tranh ch p lao đ ng không ph i là m t n i dung c a quan h lao đ ng mà nó là
m t v n đ n y sinh do vi phạm các n i dung quan h lao đ ng c a bên này hay bên kia d n đ n
b t đ ng mâu thu n xung đ t.
Tùy thu c vào các ch th tham gia quan h lao đ ng, có th là tranh ch p lao đ ng cá nhân
gi a ngư i lao đ ng v i ngư i s d ng lao đ ng và tranh ch p (gi a t p th ngư i lao đ ng v i
ngư i s d ng lao đ ng).
b. Các hình thức tranh chấp lao động
Tranh ch p lao đ ng được th hi n dư i nhi u hình th c (nhi u dạng):
- Bãi công: S ngừng b ph n hoặc toàn b quá trình s n xu t, d ch v do t p th nh ng
ngư i lao đ ng cùng nhau ti n hành. Đây là m t bi n pháp đ u tranh c a công nhân viên ph n đối
lại ngư i s d ng lao đ ng (gi i ch ) đòi th c hi n nh ng yêu sách v kinh t , ngh nghi p và
nhi u khi c nh ng yêu sách v chính tr .
Đình công: là m t dạng bãi công quy mô nh trong m t hay nhi u xí nghi p c quan.
Hình th c này thư ng không kèm theo nh ng yêu sách v chính tr .
Lãn công: là m t dạng đình công mà ngư i công nhân không r i kh i n i làm vi c hay làm
vi c c m chừng.
Có nhi u loại hình bãi công, đình công như bãi công nối ti p luân phiên, bãi công làm đình
tr công vi c, bãi công ng i tại ch , bãi công đoàn k t, đình công toàn b hay c c b …
Thái đ ph n đối c a gi i ch trong tranh ch p lao đ ng là đóng c a không cho công nhân
làm vi c.
Trong các dạng tranh ch p lao đ ng chúng ta quan tâm t i hành đ ng đình công c a ngư i
lao đ ng. Đó là vũ khí t nhiên c a h đ b o v lợi ích chính đáng c a mình và đã được pháp
lu t thừa nh n và cho phép (các Đi u 7, từ 172 - 179 B lu t lao đ ng).
Đình công có những đặc điểm sau:
- S ngừng vi c t p th c a nh ng ngư i lao đ ng trong m t doanh nghi p hoặc b ph n
c a doanh nghi p. S ngừng vi c đó ch x y ra trong phạm vi m t doanh nghi p, trư c h t là
liên quan t i t p th lao đ ng đang có tranh ch p. N u vượt ra kh i phạm vi doanh nghi p, không
phát sinh từ tranh ch p lao đ ng thì cu c đình công đó là b t hợp pháp.
- S ngừng vi c đó ch x y ra trong phạm vi m t doanh nghi p, trư c h t là liên quan t i
t p th lao đ ng đang có tranh ch p. N u vượt ra kh i phạm vi doanh nghi p, không phát sinh từ
tranh ch p lao đ ng thì cu c đình công đó là b t hợp pháp.
- Ngh vi c có t ch c. Đình công bao gi cũng ph i có ngư i đ ng ra t ch c và lãnh đạo
đình công. Theo B lu t Lao đ ng thì Công đoàn c s là ngư i duy nh t có quy n kh i xư ng và
lãnh đạo đình công. Khi đã kh i xư ng, t ch c, lãnh đạo đình công t c là công đoàn đã lãnh v
mình quy n nĕng r t l n và nghƿa v cũng r t nặng n . Tính t ch c c a cu c đình công còn th
hi n ch trư c khi đình công ph i lây ý ki n c a t p th lao đ ng, yêu sách ph i được l p thành
vĕn b n, ph i báo trư c và t p th lao đ ng cùng ngừng vi c. Tính t ch c c a đình công là nhân
tố đ m b o cho th ng lợi c a đình công, làm cho cu c đình công được ti n hành theo đúng trình
t , th t c lu t đ nh.
148
Chương 13: Quan hệ lao động
Như đã phân tích trên, đình công là m t giai đoạn trong quá trình gi i quy t khi tranh
ch p lao đ ng t p th . T p th lao đ ng ch ti n hành đình công khi mà chưa th a mãn v i k t qu
gi i quy t c a H i đ ng tr ng tài lao đ ng. Do v y, các b t đ ng đây v n là b t đ ng c a hai
bên từ khi b t đ u có tranh ch p. N i dung c a các yêu c u, c a yêu sách v n ph i là n i dung đã
đưa ra, trừ nh ng n i dung mà t p th lao đ ng đã đ ng ý, không được đưa thêm nh ng n i dung
khác, n i dung m i. Các n i dung tranh ch p không đưa vào yêu sách thì ph i coi là đã được gi i
quy t, mặc dù trư c khi đình công chưa được gi i quy t.
Tóm lại, bốn đặc đi m c a đình công nêu trên cũng là bốn y u tố c u thành đình công, thi u
m t trong bốn y u tố đó thì m t cu c ngh vi c dù m c đ nào cũng đ u không ph i đình công.
13.2.2. Phòng ngừa và gi i quy t tranh ch p lao đ ng
a. Phòng ngừa tranh chấp lao động là s th c hi n nh ng bi n pháp phòng ngừa nh m
ngĕn chặn trư c nh ng tranh ch p lao đ ng có th x y ra.
Các bi n pháp thư ng được th c hi n là:
- Tĕng cư ng mối quan h thông tin k p th i gi a ch s d ng lao đ ng v i t p th đại di n
ngư i lao đ ng v tình hình thi hành các th a thu n v quan h lao đ ng.
- Tĕng cư ng các cu c thư ng th o đ nh kỳ gi a ch s d ng lao đ ng v i ngư i lao đ ng.
- Đi u ch nh và s a đ i k p th i các n i dung c a hợp đ ng lao đ ng phù hợp v i nh ng
quy đ nh m i c a Nhà nư c.
- Tĕng cư ng s tham gia c a đại di n t p th ngư i lao đ ng vào công vi c giám sát, ki m
tra hoạt đ ng s n xu t kinh doanh, t ch c ký k t lại hợp đ ng lao đ ng t p th theo đ nh kỳ hợp
lý.
- V phía Nhà nư c c n tĕng cư ng công tác thanh tra lao đ ng, k p th i s a đ i lu t l
quan h lao đ ng phù hợp v i th c ti n (đặc bi t là lư ng tối thi u). Khi có s a đ i ph i t ch c
ph bi n r ng rãi đ n từng doanh nghi p.
b. Giải quyết tranh chấp lao động: có tranh ch p lao đ ng ph i có vi c gi i quy t nó b i vì
ti n trình thư ng lượng t p th có th đ v vì nhi u lý do khác nhau như s b t đ ng v m t vài
đi m nào đó hay thông tin b sai l ch, hoặc do có s khác bi t v m c đích gi a các bên thư ng
lượng, phong cách đàm phán hay thái đ c tuy t không ch p nh n t t c m i gi i pháp.
Gi i quy t tranh ch p lao đ ng m i quốc gia th c hi n m t cách thống nh t, theo c ch
hoàn ch nh được pháp lu t quy đ nh. C th :
- B máy gi i quy t tranh ch p lao đ ng g m: Ban hòa gi i tranh ch p lao đ ng (c p c s );
tòa án lao đ ng. Ngoài ra trong quá trình gi i quy t tranh ch p lao đ ng còn có s tham gia c a
hòa gi i viên thu c thanh tra lao đ ng, hoặc c a b máy qu n lý quan h lao đ ng các c p. Tuy
nhiên, tùy thu c đặc đi m tình hình v tranh ch p mà các nư c có s t ch c b máy chuyên trách
phù hợp v i nư c mình.
- Trình t th t c gi i quy t tranh ch p lao đ ng thu c t ch c b máy các nư c có t ch c
b máy khác nhau do đó trình t gi i quy t cũng khác nhau.
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động: tranh chấp lao động thư ng được giải quyết
theo những nguyên tắc sau đây:
- Thư ng lượng tr c ti p và t dàn x p gi a hai bên tranh ch p tại n i phát sinh tranh ch p.
149
Chương 13: Quan hệ lao động
- Thông qua hòa gi i, tr ng tài bên c s tôn tr ng quy n và lợi ích c a hai bên, tôn tr ng
lợi ích chung c a xã h i và tuân theo pháp lu t.
- Gi i quy t công khai, khách quan, k p th i, nhanh chóng, đúng pháp lu t.
- Có s tham gia c a đại di n công đoàn và c a đại di n ngư i s d ng lao đ ng trong quá
trình gi i quy t tranh ch p.
Vi c gi i quy t tranh ch p lao đ ng tại các c quan, t ch c gi i quy t tranh ch p lao đ ng
được ti n hành khi m t bên từ chối thư ng lượng hoặc hai bên đã thư ng lượng mà v n không
gi i quy t được và m t hoặc hai bên có đ n yêu c u gi i quy t tranh ch p lao đ ng.
Trong quá trình gi i quy t tranh ch p lao đ ng các bên tranh ch p có quy n:
- Tr c ti p hoặc thông qua ngư i đại di n c a mình đ tham gia quá trình gi i quy t tranh
ch p.
- Rút đ n hoặc thay đ i n i dung tranh ch p.
- Yêu c u thay ngư i tr c ti p ti n hành gi i quy t tranh ch p, n u có lý do chính đáng cho
r ng ngư i đó không th b o đ m tính khách quan, công b ng trong vi c gi i quy t tranh ch p.
Trong quá trình tranh ch p lao đ ng, các bên tranh ch p có nghƿa v :
- Cung c p đ y đ tài li u, ch ng c theo yêu c u c a c quan, t ch c gi i quy t tranh
ch p lao đ ng.
- Nghiêm ch nh ch p hành các th a thu n đã đạt được c a biên b n hòa gi i thành, quy t
đ nh đã có hi u l c c a c quan, t ch c gi i quy t tranh ch p lao đ ng, b n án hoặc quy t đ nh
đã có hi u l c c a toà án nhân dân.
C quan, t ch c gi i quy t tranh ch p lao đ ng trong phạm vi nhi m v quy n hạn c a
mình có quy n yêu c u các bên tranh ch p lao đ ng, các c quan, t ch c, cá nhân h u quan cung
c p tài li u, ch ng c , trưng c u giám đ nh, m i nhân ch ng và ngư i có liên quan trong quá trình
gi i quy t tranh ch p lao đ ng.
Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động
Trong trư ng hợp tranh ch p lao đ ng cá nhân thì các c quan có th m quy n gi i quy t
g m:
- H i đ ng hòa gi i lao đ ng c s hoặc hòa gi i viên lao đ ng c a c quan lao đ ng qu n,
huy n, th xã, thành phố thu c t nh (sau đây g i chung là c p huy n) đối v i nh ng n i không có
H i đ ng hòa gi i lao đ ng c s .
- Tòa án nhân dân:
Trình t gi i quy t tranh ch p lao đ ng cá nhân được quy đ nh như sau:
- H i đ ng hoà gi i lao đ ng c s ti n hành hòa gi i ch m nh t 7 ngày, k từ ngày nh n
được đ n yêu c u hòa gi i. Tại phiên h p hòa gi i, ph i có mặt hai bên tranh ch p hoặc đại di n
được y quy n c a h .
- H i đ ng hoà gi i lao đ ng c s đưa ra phư ng án hòa gi i đ các bên xem xét. N u hai
bên ch p nh n phư ng án hòa gi i thì l p biên b n hòa gi i thành, có ch ký c a h i đ ng hòa gi i
lao đ ng c s . Hai bên có nghƿa v ch p hành các th a thu n ghi trong biên b n hòa gi i thành.
- Trong trư ng hợp hòa gi i không thành thì H i đ ng hoà gi i lao đ ng c s l p biên b n
hòa gi i không thành, ghi ý ki n c a hai bên tranh ch p và c a h i đ ng, có ch ký c a hai bên
150
Chương 13: Quan hệ lao động
151
Chương 13: Quan hệ lao động
H i đ ng hòa gi i lao đ ng c s
Phư ng án hòa gi i
Tòa án c p huy n
TÓM T T
Quan h lao đ ng là toàn b nh ng quan h có liên quan đ n quy n, nghƿa v gi a các bên
tham gia quá trình lao đ ng. Quan h lao đ ng ch xu t hi n khi có hai ch th : ngư i lao đ ng và
ngư i s d ng lao đ ng.
C ch "ba bên" (Nhà nư c, gi i ch s d ng lao đ ng, gi i lao đ ng) trong quan h lao
đ ng th hi n vi c Nhà nư c xây d ng, ban hành, giám sát lu t l quan h lao đ ng, x lý các
tranh ch p lao đ ng, gi i ch s d ng lao đ ng và gi i lao đ ng có đại di n tham gia xây d ng,
ch p hành, giám sát lu t l lao đ ng, tham gia x lý tranh ch p lao đ ng.
N i dung c a quan h lao đ ng là toàn b các mối quan h qua lại gi a các bên tham gia
quan h lao đ ng. Có hai cách phân chia n i dung c a quan h lao đ ng: Phân loại theo trình t
152
Chương 13: Quan hệ lao động
th i gian hình thành và k t thúc m t quan h lao đ ng; Phân loại theo quy n lợi và nghƿa v c a
ngư i lao đ ng
Tranh ch p lao đ ng là nh ng tranh ch p v quy n lợi và lợi ích c a các bên liên quan đ n
vi c làm, ti n lư ng, thu nh p và các đi u ki n lao đ ng khác. Tùy thu c vào các ch th tham gia
quan h lao đ ng có th là tranh ch p lao đ ng cá nhân gi a ngư i lao đ ng v i ngư i s d ng lao
đ ng và tranh ch p gi a t p th ngư i lao đ ng v i ngư i s d ng lao đ ng.
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày khái ni m và ch th c a quan h lao đ ng?
2. Phân tích n i dung quan h lao đ ng?
3. Trình bày các hình th c tranh ch p lao đ ng?
4. Trình bày các bi n pháp phòng ngừa và gi i quy t tranh ch p lao đ ng?
153
Chương 14: Kỷ luật lao động
GI I THIỆU
M c đích yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được th nào là vi phạm k lu t lao đ ng và nguyên nhân vi phạm k lu t c a ngư i
lao đ ng đ từ đó có bi n pháp ngĕn ngừa và x lý thích hợp.
Hi u được trách nhi m c a ngư i lao đ ng khi vi phạm k lu t.
N m được quá trình ti n hành k lu t và cách ti p c n đối v i k lu t và có nh ng hình th c
k lu t thích hợp đối v i từng trư ng hợp c th .
N i dung chính
- Khái ni m, hình th c và nguyên nhân vi phạm k lu t lao đ ng
- Các nguyên nhân vi phạm và trách nhi m c a ngư i lao đ ng khi vi phạm k lu t
- Quá trình ti n hành k lu t.
NỘI DUNG
14.1.KHÁI QUÁT V VI PH M K LU T LAO ĐỘNG
14.1.1. Khái ni m và n i dung c a k lu t
a. Khái niệm:
K lu t lao đ ng là nh ng tiêu chu n quy đ nh hành vi cá nhân c a ngư i lao đ ng mà t
ch c xây d ng nên d a trên c s pháp lý hi n hành và các chu n m c đạo đ c xã h i.
b. Mục tiêu của kỷ luật
M c tiêu c a k lu t lao đ ng là nh m làm cho ngư i lao đ ng làm vi c d a trên tinh th n
hợp tác theo cách th c thông thư ng và có quy c , do đó k lu t tốt nh t chính là s t gi k
lu t. B i v y, ngư i làm công tác qu n lý ngu n nhân l c c n làm cho m i ngư i lao đ ng hi u
được nh ng mong đợi, yêu c u c a t ch c đối v i b n thân h . Từ đó, h có th đ nh hư ng cách
th c làm vi c có hi u qu ngay từ khi b t đ u th c hi n công vi c v i m t tinh th n làm vi c hợp
tác và ph n kh i.
c. Nội dung
N i dung c a k lu t lao đ ng bao g m các đi u kho n quy đ nh v hành vi c a ngư i lao
đ ng trong các lƿnh v c có liên quan đ n th c hi n nhi m v lao đ ng c a h như: số lượng và
ch t lượng công vi c c n đạt được, th i gi làm vi c và th i gi ngh ng i, gi gìn tr t t tại n i
làm vi c, an toàn lao đ ng và v sinh lao đ ng, b o v tài s n và bí m t công ngh , kinh doanh
154
Chương 14: Kỷ luật lao động
c a t ch c, các hành vi vi phạm pháp lu t lao đ ng, các hình th c x lý k lu t lao đ ng và trách
nhi m v t ch t.
14.1.2. Hình th c k lu t
Có 3 hình th c k lu t
a. Kỷ luật ngăn ngừa (phê bình) d a trên c s đưa ra nh ng s nh c nh và phê bình nh
nhàng có tính xây d ng. Ngư i lao đ ng th y b n thân không b bôi x u, s nh c.
Trong k lu t ngĕn ngừa, thông qua nh ng ngư i qu n lý tr c ti p s gi i thích rõ nh ng sai
sót hoặc nh ng đi u có th sai sót, s d ng cách ti p c n h u ích không chính th c và cho phép
ngư i dư i quy n t ch làm vi c.
b. Kỷ luật khiển trách là hình th c k lu t chính th c h n và được ti n hành t nh kín đáo
“phía sau cánh c a”. M c đích là ti p c n tích c c nh m tạo c h i cho ngư i vi phạm s a ch a
v n đ và tránh lặp lại trong tư ng lai, làm cho ngư i lao đ ng hi u rõ đi u h đang làm không
được ch p nh n nhưng m i vi c có th s đ th a mãn n u h th c s có chuy n bi n theo hư ng
mong đợi c a t ch c.
Ngư i qu n lý ph i có trách nhi m trong vi c đạt được s nh t trí v i nh ng ngư i dư i
quy n b ng nh ng th t c và ph i giám sát h .
c. Kỷ luật trừng phạt (c nh cáo): là cách cuối cùng áp d ng đối v i ngư i vi phạm k lu t -
đôi khi còn được g i là “k lu t đúng đ n” hoặc “k lu t ti n b ”, b i nó đưa ra nh ng hình phạt
nghiêm kh c h n, tĕng theo th i gian đối v i nh ng ngư i b k lu t.
Thông thư ng, các m c nối ti p c a k lu t trừng phạt như sau: C nh cáo mi ng; C nh cáo
b ng vĕn b n; Đình ch công tác; Sa th i
Trừ nh ng sai phạm r t nghiêm tr ng như ĕn c p hoặc làm gi tài li u c quan, m t ngư i
m c l i l m r t hi m khi b sa th i ngay khi m c l i l n đ u. B i v y, khi áp d ng hình th c sa
th i, ngư i qu n lý c n ch ng t được r ng đã cố g ng giáo d c ngư i phạm l i nhưng không có
bi n chuy n tích c c.
14.1.3. Các loại và nguyên nhân vi phạm k lu t
Việc vi phạm kỷ luật lao động cũng tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau như:
- Ngư i lao đ ng vi phạm các quy đ nh và n i quy c a t ch c đã được niêm y t và thông
báo.
- Ngư i lao đ ng th c hi n công vi c không đạt các yêu c u, tiêu chu n th c hi n công vi c
làm nh hư ng đ n hi u qu c a b ph n và c a toàn b t ch c.
- Ngư i lao đ ng có bi u hi n các hành vi thi u nghiêm túc và phạm pháp chống đối t
ch c và làm nh hư ng đ n uy tín c a t ch c trên th trư ng.
Nguyên nhân dẫn đến vi phạm kỷ luật có thể do phía ngư i quản lý hoặc do chính bản thân
ngư i lao động.
- V phía ngư i lao đ ng có th do các đặc trưng cá nhân khác nhau d n t i h có quan
ni m, m c tiêu, hành vi khác nhau trong quá trình làm vi c. Hoặc cũng có th do thái đ và ý th c
c a b n thân ngư i lao đ ng không hợp tác trong quá trình làm vi c.
- V phía ngư i qu n lý có th sai sót trong vi c xây d ng chính sách nhân s và th c hi n
chính sách nhân s không hợp lý. Do thi u sót trong công tác tuy n m , tuy n ch n nhân l c,
155
Chương 14: Kỷ luật lao động
tuy n không đúng ngư i, đúng vi c và đúng th i đi m c n. Do bố trí lao đ ng không hợp lý,
ngư i lao đ ng s ph n kháng hoặc không đ nĕng l c th c hi n tốt công vi c.
- Do các quy đ nh phát sinh từ nh ng chính sách không hợp lý. Do đó khi x lý vi phạm k
lu t ngư i qu n lý ph i xác đ nh rõ nguyên nhân phát sinh từ đâu đ có hư ng gi i quy t hợp lý.
14.2. NGUYÊN T C VÀ TRÁCH NHIỆM K LU T
14.2.1. Nguyên t c
M t ngư i gi gìn k lu t tốt là ngư i r t bi t tâm lý c a m i ngư i, h ti n hành công vi c
theo đúng yêu c u và ch d n, thì v n đ vi phạm k lu t trong t ch c s gi m b t. Muốn k lu t
có hi u qu trong t ch c c n tuân th theo nh ng nguyên t c sau:
Xây dựng hệ thống kỷ luật một cách rõ ràng, hợp lý và cụ thể
Không nên d a vào ý muốn cá nhân, trong đó quy đ nh rõ các đi u kho n k lu t, các m c
đ vi phạm k lu t và các hình th c k lu t tư ng ng, đ ng th i ph i xây d ng c ch khi u nại
tạo đi u ki n cho vi c thông tin hai chi u trong k lu t m t cách dân ch , công khai, công b ng
v i m i ngư i lao đ ng.
Đ xây d ng, t ch c c n cĕn c vào tính ch t và b n ch t hành vi vi phạm k lu t lao
đ ng, d đoán m c đ nh hư ng c a nó đ n t ch c Đ ng th i, có th cĕn c vào đi u ki n c
th x y ra hành vi, tính ch t ngh nghi p, v trí công vi c mà h đ m nhi m cũng như trình đ
hi u bi t c a ngư i lao đ ng đ n đâu đ xác đ nh m c đ nặng nh c a hành vi vi phạm.
Phải quy định rõ ràng trách nhiệm của ng ời có liên quan đến kỷ luật lao động, tránh
tình trạng lại, th đ ng, ch ng chéo và đ l i cho nhau khi vi phạm k lu t và x lý k lu t.
Phải thông tin đầy đủ và kịp thời các điều khoản của kỷ luật lao động đ n m i ngư i lao
đ ng nh m khuy n khích ý th c tốt, t th c hi n gi gìn k lu t trong từng ngư i lao đ ng và k
lu t t , nhóm trong t nhóm làm vi c.
Vi c ph bi n các đi u kho n c a k lu t đ n m i ngư i lao đ ng có th thông qua các cuốn
s tay hư ng d n, gi i thi u v t ch c qua các vĕn b n, công vĕn, hợp đ ng, th a ư c t p th ,
hay niêm y t trên b ng thông báo c a t ch c.
Tr ớc khi tiến hành kỷ luật, cần phải tiến hành điều tra, xác minh được các vi phạm,
m c đ vi phạm và các hình th c k lu t tư ng ng đã được quy đ nh và thông báo cho ngư i vi
phạm bi t.
Trong h u h t các trư ng hợp, đặc bi t trong vi c sa th i, ngư i qu n lý ph i ch ng minh rõ
ràng ngư i lao đ ng đã phạm l i hoặc b coi là t i phạm.
Khi đã xác đ nh rõ các sai phạm thì vi c x lý k lu t ph i được th c hi n m t cách nh t
quán và công minh theo đúng n i quy, quy ch đã đ ra và thông báo cho ngư i lao đ ng bi t v
hình th c k lu t h ph i gánh ch u và gi i hạn v th i gian đối v i hình th c k lu t đó.
14.2.2. Trách nhi m đ i v i k lu t
Vi c phân đ nh trách nhi m v i k lu t càng rõ ràng càng tạo đi u ki n cho vi c duy trì k
lu t trong t ch c nh m thúc đ y hoạt đ ng c a s n xu t kinh doanh. Dư i đây là trách nhi m đặc
bi t đối v i vi c duy trì k lu t trong n i b t ch c.
156
Chương 14: Kỷ luật lao động
Ng ời quản lý bộ phận: h là ngư i thay mặt cho t ch c ti p xúc hàng ngày v i ngư i lao
đ ng trong b ph n qu n lý. Là ngư i đư ng nhiên ch u trách nhi m chính và tr c ti p v k lu t
lao đ ng.
Phòng Quản trị nhân lực: ph i là ngư i đào tạo và hư ng d n cho ngư i qu n lý b ph n
v nh ng v n đ liên quan đ n k lu t nh m giúp h làm quen v i nh ng khía cạnh c a công tác
k lu t. Phòng qu n tr nhân l c ch u trách nhi m chính v vi c thi t k chính sách, th t c và
th c hi n k lu t lao đ ng c a t ch c.
Công đoàn: là m t l c lượng h trợ trong vi c thi hành k lu t như h trợ giáo d c ý th c
và x trí các v vi c vi phạm k lu t, cũng như h trợ trong vi c đ ra các chính sách đúng đ n v
k lu t lao đ ng. Ti ng nói c a công đoàn v các hoạt đ ng đúng đ n liên quan đ n ngư i lao
đ ng được th hi n trong các hợp đ ng lao đ ng, th a ư c t p th , ban hành n i quy lao đ ng.
Ban quản lý cấp cao: h i đ ng qu n tr thông qua giám đốc doanh nghi p (ngư i đ ng đ u
t ch c) ph i ng h và h trợ phát tri n và duy trì h thống k lu t trong doanh nghi p. Ban qu n
lý c p cao đại di n làm Giám đốc, là ngư i ch trì vi c xây d ng và phê duy t các chính sách và
th t c hợp lý trong doanh nghi p, tr c ti p t ch c th c hi n tốt các quy ch này.
14.3. QUÁ TRÌNH K LU T VÀ CÁC HƯ NG D N K LU T CÓ K T QU
14.3.1. Cách th c x lý k lu t
a. Thi hành kỷ luật mà không phạt
Đây là cách ti p c n tích c c. Khi m t ngư i lao đ ng vi phạm m t quy đ nh nào đó, nhi u
trư ng hợp nhà qu n lý cũng chưa nh t thi t c n dùng bi n pháp trừng phạt, mà h “nh c nh ”
hoặc “khuyên b o” c p dư i s a ch a v n đ , cố g ng làm vi c tốt h n, tránh các v n đ lặp lại
trong tư ng lai nh m giúp ngư i lao đ ng làm vi c có hi u qu theo hư ng mong đợi c a t ch c.
b. Thi hành kỷ luật bằng trừng phạt, răn đe
Theo cách này, ngư i qu n lý c nh báo trư c v i ngư i dư i quy n r ng n u ti p t c vi
phạm thì s b phạt. Cách th c này được mô t như sau:
- Thực hiện ngay: t c là c n ph i thi hành k lu t ngay n u có vi phạm, n u b qua ngư i
phạm l i thư ng có khuynh hư ng t thuy t ph c mình r ng l i đó nh hoặc không có l i.
Cảnh cáo: c n c nh cáo trư c, n u vi phạm s b k lu t ngay l p t c.
Hình phạt phù hợp: giống như khi ta chạm tay vào lò l a nóng, tùy theo th i gian, m c đ
chạm vào lò l a mà ngư i ta chạm vào s b ph ng khác nhau.
Phỏng tay với bất kỳ ai: b t kỳ ai vi phạm k lu t đ u b hình phạt không loại trừ, thiên v ai
c như b t kỳ ai chạm tay vào l a đ u b ph ng.
c. Thi hành kỷ luật theo trình tự
Vi c thi hành k lu t nhân viên ph i theo m t trình t khoa h c và hợp lý, đúng theo th
t c. Tùy theo m c đ nặng nh mà vi c thi hành k lu t ph i theo đúng trình t x phạt từ th p
lên cao. Trư c khi ra quy t đ nh thi hành k lu t, ngư i qu n lý c n thi t ph i đặt ra m t loạt câu
h i, cân nh c trư c xem nên làm gì? Rà soát lại nh ng hành vi đã th hi n c a nhân viên và tính
khách quan khi ra quy t đ nh thi hành k lu t c a nhà qu n lý.
157
Chương 14: Kỷ luật lao động
Hành vi
không đúng
Cã
Vi phạm có đáng b Kh«ng Không thi hành
thi hành k lu t k lu t
Cã
Vi phạm có đáng b nặng h n Kh«ng C nh cáo mi ng
là c nh cáo mi ng
Cã
Vi phạm có đáng b nặng h n Kh«ng C nh cáo
là c nh cáo b ng vĕn b n b n vĕn b n
Cã
Vi phạm có đáng b nặng h n Kh«ng Đình ch công tác
là
đình ch công tác
Cã
Sa th i
159
Chương 14: Kỷ luật lao động
ch n các cách ti p c n ph ng v n khác nhau v i các cá nhân khác nhau liên quan đ n v n đ c n
xác minh, đi u tra đ làm rõ.
Thực hiện phỏng vấn: vi c ph ng v n nên được ti n hành riêng đ tránh s ngại ngùng c a
nh ng ngư i có th cung c p thông tin trung th c. Ngư i qu n lý c n khẳng đ nh cho h th y r ng
nh ng thông tin h cung c p s được gi kín. Vi c ph ng v n nên được th c hi n ngay sau khi
x y ra vi phạm n u có th và ph i xác minh được nh ng thông tin thu th p được v nh ng trư ng
hợp tư ng t x y ra b ph n đó hoặc nh ng b ph n khác.
Trong khi ph ng v n, ngư i qu n lý c n đưa ra nh ng l i nh c nh giúp ngư i lao đ ng s a
đ i hành vi, thái đ không đúng m c. Đ ng th i hư ng d n ngư i tr l i đi theo đúng hư ng cung
c p thông tin c n thu th p tránh rư m rà và m t th i gian.
Khi ti n hành ph ng v n k lu t, ngư i qu n lý c n ph i n m rõ nh ng v n đ sau:
- M đ u ph ng v n b ng m t câu h i hay m t đ ngh cung c p thông tin ch không ph i
là m t l i k t t i v i nh ng l i l thân m t đ h i v ai? Cái gì? đâu? Khi nào? Tại sao…
- Đ ngh ngư i lao đ ng cho bi t quan đi m v i v n đ mà h đã gây ra. Ngư i qu n lý
c n t ra l ng nghe, thông c m v i nh ng lý do mà ngư i lao đ ng đưa ra. H n n a, c n ph i bình
tƿnh không b c l t c gi n, hay đe d a gây tranh cãi v i ngư i lao đ ng.
- Cho phép ngư i lao đ ng t gi i thích và b o v l p lu n c a h thông qua nh ng ch ng
c và tư li u có giá tr .
- C n phê phán nh ng vi c làm sai và ngư i làm sai nhưng c n gi gìn s tôn tr ng ngư i
lao đ ng trong phê phán.
- Lưu tâm đ n d đ nh s a ch a sai l m c a ngư i lao đ ng và có chi u cố đối v i ngư i sai
phạm thành kh n.
- Khuy n khích ngư i lao đ ng đưa ra nh ng gi i pháp đ s a ch a vi c làm sai c a h .
Ngư i qu n lý nên đ ng ý v i nh ng vi c làm đ s a ch a sai phạm c a ngư i lao đ ng mà phù
hợp v i tình hình th c t .
- Ngư i qu n lý nên đ xu t s giúp đ chân thành đ c i ti n hành vi c a ngư i lao đ ng.
b. Lựa chọn biện pháp kỷ luật
V i nh ng thông tin v vi phạm k lu t thu th p được trư c và sau ph ng v n k lu t, đ
vi c k lu t được th c hi n nghiêm túc, ngư i qu n lý nên làm theo m t số vi c sau:
- Phát hi n nh ng vi c đã th c hi n trong các trư ng hợp tư ng t trong b ph n và
nh ng b ph n khác trong t ch c.
- Không đ các cá nhân chi phối đ n quy t đ nh k lu t.
- L a ch n hình th c k lu t tư ng ng v i m c đ sai phạm và có tác d ng ngĕn ngừa s
tái phạm. Đ m b o quy đ nh k lu t là sáng suốt và ch c ch n.
- Lưu ý các bi n pháp k lu t có tác d ng c ng cố thái đ đạo đ c và khuy n khích s ch
đ ng sáng tạo c a ngư i lao đ ng theo hưóng làm vi c đúng đ n.
- C n ki m tra bi n pháp được l a ch n v i c p trên tr c ti p và phòng qu n tr nhân l c.
- N u ngư i lao đ ng đã từng b k lu t v cùng loại sai phạm, ngư i qu n lý c n nghiên
c u k bi n pháp áp d ng.
c. Thực hiện biện pháp kỷ luật
160
Chương 14: Kỷ luật lao động
- Đừng thi hành k lu t quá nghiêm kh c, b i các hình phạt quá nghiêm kh c s b ngư i
lao đ ng coi là không công b ng, không chính đáng và đôi khi gây ra s ph n kháng c a ngư i
lao đ ng. Cho nên khi phạt, ngư i qu n lý nên b t đ u b ng l i thừa nh n nh ng thành tích tốt
đ p c a ngư i lao đ ng.
- Đ m b o k lu t công b ng, không thiên v hay c m tình cá nhân v i m i ngư i lao đ ng
trong t ch c theo đúng quy đ nh đặt ra;
- Đừng đ vi c k lu t tr thành vi c cá nhân, th hi n c m tình riêng hay đ nh ki n khi đưa
vào hình th c k lu t. Đi u đó s làm cho ngư i lao đ ng m t lòng tin vào t ch c;
- Không được d dãi khi thi hành k lu t, n u không ngư i lao đ ng s cho r ng các quy
ch là phù phi m hay quy ch , quy đ nh s b áp d ng không nh t quán và d n làm m t đi tính k
lu t trong t ch c;
- Đ m b o thông tin hai chi u trong k lu t, cho phép đư ng s gi i thích đ y đ nguyên
nhân và lý do vi phạm k lu t. Từ đó có th tìm th y các trư ng hợp gi m nh hoặc là bi t được
ngư i lao đ ng đó đã không bi t rõ các nguyên t c, quy đ nh mà h c n bư c.
TÓM T T
Khái ni m và m c tiêu c a k lu t
- K lu t lao đ ng là nh ng tiêu chu n quy đ nh hành vi cá nhân c a ngư i lao đ ng mà t
ch c xây d ng nên d a trên c s pháp lý hi n hành và các chu n m c đạo đ c xã h i.
- M c tiêu c a k lu t lao đ ng là nh m làm cho ngư i lao đ ng làm vi c d a trên tinh th n
hợp tác theo cách th c thông thư ng và có quy c , do đó k lu t tốt nh t chính là s t gi k
lu t.
N i dung: N i dung c a k lu t lao đ ng bao g m các đi u kho n quy đ nh v hành vi c a
ngư i lao đ ng trong các lƿnh v c có liên quan đ n th c hi n nhi m v lao đ ng c a h như: số
lượng và ch t lượng công vi c c n đạt được, th i gi làm vi c và th i gi ngh ng i, gi gìn tr t
t tại n i làm vi c, an toàn lao đ ng và v sinh lao đ ng, b o v tài s n và bí m t công ngh , kinh
doanh c a t ch c, các hành vi vi phạm pháp lu t lao đ ng, các hình th c x lý k lu t lao đ ng
và trách nhi m v t ch t.
Hình th c k lu t: Có 3 hình th c k lu t là ngĕn ngừa, khi n trách và trừng phạt.
Nguyên nhân vi phạm k lu t: Nguyên nhân d n đ n vi phạm k lu t có th do phía ngư i
qu n lý hoặc do chính b n thân ngư i lao đ ng.
Nguyên t c k lu t: Muốn k lu t có hi u qu trong t ch c c n tuân th theo nh ng
nguyên t c sau: Xây d ng h thống k lu t m t cách rõ ràng, hợp lý và c th ; Ph i quy đ nh rõ
ràng trách nhi m c a ngư i có liên quan đ n k lu t lao đ ng; Ph i thông tin đ y đ và k p th i
các đi u kho n c a k lu t lao đ ng đ n m i ngư i lao đ ng; Trư c khi ti n hành k lu t, c n ph i
ti n hành đi u tra, xác minh được các vi phạm, m c đ vi phạm và các hình th c k lu t tư ng
ng
Quá trình k lu t
M t quá trình k lu t chung tr i qua 5 bư c: Bư c 1: khi n trách b ng mi ng; Bư c 2:
C nh cáo mi ng; Bư c 3: C nh cáo b ng vĕn b n; Bư c 4: Đình ch công tác; Bư c 5: Sa th i.
T ch c công tác thi hành k lu t lao đ ng
162
Chương 14: Kỷ luật lao động
CÂU H I ÔN T P
1. Trình bày khái ni m và n i dung c a k lu t?
2. Trình bày các hình th c k lu t?
3. Trình bày các nguyên nhân vi phạm k lu t?
4. Trình bày các nguyên t c c a h thống k lu t?
5. Phân tích các trách nhi m đối v i k lu t?
6. Cho bi t có nh ng cách th c x lý k lu t như th nào?
7. Trình bày n i dung quá trình k lu t?
163
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
GI I THIỆU
M c đích, yêu c u
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được v n đ b o v an toàn và s c kho cho ngư i lao đ ng là m t trong nh ng v n
đ mà hoạt đ ng qu n tr nhân l c cũng c n đ c p đ n.
N m được s c n thi t và m c tiêu c a v n đ b o v an toàn và s c kho cho ngư i lao
đ ng, đặc bi t trong đi u ki n áp d ng ti n b khoa h c k thu t m i vào trong s n xu t kinh
doanh như hi n nay.
Hi u được các y u tố nguy hại đ n s c kho c a ngư i lao đ ng và có các bi n pháp phòng
tránh và kh c ph c.
N m v ng các chư ng trình qu n lý an toàn và s c kho mà doanh nghi p dành cho ngư i
lao đ ng.
N i dung chính
- Nh ng v n đ c b n v qu n lý chư ng trình an toàn s c kho cho ngư i lao đ ng
- Các y u tố nguy hại đ n s c kho và các nguyên nhân d n đ n tai nạn lao đ ng - b nh
ngh nghi p và h u qu c a nó
- Các chư ng trình b o v an toàn và s c kho cho ngư i lao đ ng
NỘI DUNG
15.1. NH NG V N Đ C B N V QU N LÝ CHƯ NG TRÌNH AN TOÀN S C KHO
CHO NGƯ I LAO ĐỘNG
15.1.1. M t s khái ni m
- Đi u ki n lao đ ng tại n i làm vi c là t p hợp các y u tố c a môi trư ng lao đ ng (các y u
tố v sinh, tâm sinh lý, tâm lý xã h i và th m m ) có tác đ ng lên trạng thái ch c nĕng c a c th
con ngư i, kh nĕng làm vi c, thái đ lao đ ng, s c kho , quá trình tái s n xu t s c lao đ ng và
hi u qu lao đ ng c a h trong hi n tại cũng như v lâu dài.
- An toàn lao đ ng: Là tình trạng đi u ki n lao đ ng không gây nguy hi m trong s n xu t.
- Y u tố nguy hi m trong s n xu t: là y u tố có tác đ ng gây ch n thư ng cho ngư i lao
đ ng trong s n xu t.
- Y u tố có hại trong s n xu t: Là y u tố có tác đ ng gây b nh cho ngư i lao đ ng trong s n
xu t.
- K thu t an toàn: Là h thống các bi n pháp và phư ng ti n v t ch c và k thu t nh m
phòng ngừa các y u tố nguy hi m trong s n xu t đối v i ngư i lao đ ng.
164
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
165
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
- Ph i báo cáo k p th i v i ngư i có trách nhi m khi phát hi n nguy c gây tai nạn lao đ ng,
b nh ngh nghi p, gây đ c hại hoặc s cố nguy hi m, tham gia c p c và kh c ph c h u qu tai
nạn lao đ ng khi có l nh c a ngư i s d ng lao đ ng.
b. Ng ời lao động
Ngư i lao đ ng có quy n:
- Yêu c u ngư i s d ng lao đ ng b o đ m đi u ki n làm vi c an toàn và v sinh c i thi n
đi u ki n lao đ ng; trang b đ y đ phư ng ti n b o v cá nhân, hu n luy n th c hi n bi n pháp
an toàn lao đ ng, v sinh lao đ ng.
- Từ chối làm công vi c hoặc r i b n i làm vi c khi th y rõ nguy c x y ra tai nạn lao
đ ng, đe d a nghiêm tr ng tính mạng, s c kho c a mình và ph i báo cáo ngay v i ngư i ph
trách tr c ti p; từ chối tr lại làm vi c n i nói trên n u nh ng nguy c đó chưa được kh c ph c.
15.2. CÁC Y U T NGUY H I Đ N S C KHO
15.2.1. Các y u t nguy hại đ n s c kho
- Y u tố có hại trong s n xu t là các y u tố có tác đ ng gây b nh cho ngư i lao đ ng trong
s n xu t. Ví d như do tác đ ng c a m t số y u tố trong môi trư ng s n xu t có th gây cho ngư i
lao đ ng m c b nh v th l c, b nh v hô h p, tim mạch… Ngoài ra còn d n t i s rối loạn v m t
số ch c nĕng sinh lý. Nh ng nguyên nhân chính đó là do nh hư ng tác đ ng c a các y u tố v t
lý, sinh h c, các ch t từ trư ng, phóng xạ, các hóa ch t và nh ng cĕng thẳng ngh nghi p.
- M t trong nh ng y u tố quan tr ng nguy hại đ n s c kho chính là ý th c c a ngư i lao
đ ng đối v i đi u ki n an toàn và s c kho ..
- M t y u tố khác có nh hư ng đ n an toàn và s c kho c a ngư i lao đ ng trong công
vi c đó là hoạt đ ng c a các c quan qu n lý nhà nư c v v n đ an toàn và s c kho .
- Công đoàn c a t ch c cũng có vai trò quan tr ng trong công tác an toàn và s c kho c a
t ch c. Th a ư c lao đ ng t p th cũng có nh hư ng t i ch s d ng lao đ ng trong vi c gi i
quy t các v n đ v an toàn và s c kho .
- M c tiêu và nhi m v c a các nhà qu n lý cũng có nh hư ng đ n v n đ an toàn và s c
kho trong t ch c.
- Y u tố cuối cùng có nh hư ng đ n quá trình an toàn và s c kho đó là nh ng đi u ki n
kinh t . Có s hi u bi t rõ ràng đ y đ v mối hi m h a đó mà v n không c i thi n được tình
hình. Đi u đó là do không có kinh phí.
15.2.2. Các nguyên nhân ch y u
Có nhi u nguyên nhân d n đ n tai nạn lao đ ng trong s n xu t công nghi p, có th tạm chia
làm hai nhóm nguyên nhân chính:
a. Nhóm nguyên nhân khách quan do công nghệ, thiết bị máy móc (hay còn g i là các
dạng tai nạn lao đ ng), g m:
- Tai nạn lao đ ng do đi n gi t
- Tai nạn lao đ ng do ngã từ trên cao xuống
- Tai nạn lao đ ng do s d ng n i h i và thi t b ch u áp l c
- Tai nạn lao đ ng do s t l , s p h m lò
166
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
167
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
15.3. CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƯ NG Đ M B O AN TOÀN CHO NGƯ I LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
15.3.1. Các bi n pháp phòng ngừa, t ch c và ph c v t t n i làm vi c
- T ch c tốt n i làm vi c s đ m b o cho ngư i lao đ ng làm vi c ít m t m i, tho i mái
h n, thu n ti n h n và giúp cho ngư i lao đ ng thao tác chính xác h n nên ít x y ra tai nạn lao
đ ng h n.
- T t c các nhân viên c a doanh nghi p trư c khi tham gia vào công vi c đ u ph i được
hu n luy n v an toàn và b o h lao đ ng.
- Doanh nghi p c n ph i ti n hành theo đ nh kỳ các cu c ki m tra riêng c a h . Nh ng mối
nguy hi m m i c n được phát hi n và c n ph i có m t cu c ki m tra k lư ng đ có th đ m b o
ch c ch n r ng nh ng n i quy v an toàn đã và đang được tuân theo.
- Các máy móc thi t b ph i có các d ng c che ch n, b o v . Nh ng n i làm vi c nguy
hi m c n ph i có đèn hi u thông báo (đèn đ cho bi t đó nguy hi m).
- Nh ng ngư i lao đ ng làm vi c các n i nguy hi m thì ph i có trang b b o h lao đ ng
(ví d : qu n áo, mũ, kính, gĕng tay, ng, kh u trang, dây an toàn…).
T t c các bi n pháp trên s tích c c góp ph n hạn ch các tai nạn lao đ ng và b nh ngh
nghi p. Ngoài ra, n u chúng ta làm tốt công tác xây d ng và ph bi n các n i quy an toàn và
phòng chống cháy n cũng như xây d ng gi gi c làm vi c, ngh ng i hợp lý cũng s làm gi m
các tai nạn lao đ ng và b nh ngh nghi p.
15.3.2. Thanh tra và báo cáo an toàn lao đ ng
M t trong nh ng hoạt đ ng c a các c quan t ch c có th m quy n v công tác an toàn b o
h lao đ ng là thanh tra các n i làm vi c v i m c đích làm gi m số lượng tai nạn lao đ ng và
b nh ngh nghi p. Các chuyên gia v an toàn lao đ ng s xem xét k lư ng các y u tố đi u ki n
lao đ ng đ ph n nào tr l i được các câu h i sau:
- Ngư i lao đ ng đã được hu n luy n quy trình quy phạm an toàn b o h lao đ ng chưa?
- Có trang b b o h lao đ ng không?
- N i có nh ng y u tố đ c hại nhưng có th kh c ph c được nh hư ng có hại đ n vi c ti n
hành c i thi n đi u ki n lao đ ng?
- Có nguy c hại đ n s c kho c a ngư i lao đ ng n i làm vi c?
Nghiên c u tìm hi u các tai nạn lao đ ng x y ra đ xác đ nh các bi n pháp c n thi t trong
vi c b o hi m các trư ng hợp thư ng vong. Báo cáo v tai nạn lao đ ng và b nh ngh nghi p là
m t ph n công vi c c a chuyên gia an toàn lao đ ng. Theo yêu c u c a pháp lu t ngư i s d ng
lao đ ng ph i thi t l p m t h thống h s ki m soát c a y u tố nguy hi m, ghi lại t t c các bi n
pháp an toàn trong hoạt đ ng c a h , đ đ m b o r ng các thông tin l y ra khi c n thi t. Thông
tin từ h thống h s s được cô đ ng và đưa vào báo cáo an toàn.
Theo đ nh kỳ trong nĕm làm vi c, chuyên gia an toàn lao đ ng và chuyên gia Qu n tr nhân
l c c n ph i xem xét t t c các trư ng hợp tai nạn lao đ ng đ đánh giá m t cách có h thống các
tai nạn lao đ ng và các y u tố có hại đ n s c kho và an toàn lao đ ng.
168
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
170
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
171
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
172
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
khác (trong khi b n thân mình không có nhi u th i gian - từ b b n thân) và th m chí nhi u hi
c m th y b ki t qu v tình c m. Nh ng ngh nghi p này đòi h i s toàn tâm toàn ý thư ng có xu
hư ng gây ra ki t qu .
c. Sự lo lắng
S lo l ng đ c p t i m t trạng thái cĕng thẳng liên quan t i s lo l ng, e sợ, t i l i và luôn
luôn muốn bình tâm tr lại. Nói r ng h n, m t s sợ hãi và e sợ thông thư ng có liên quan t i m t
s ki n đặc bi t: nó đ c p t i m t trạng thái bu n và sợ hãi mênh mông mà không liên quan t i
m t nguyên nhân nh t đ nh nào.
d. Sự chán nản, phiền muộn
Chán n n phi n mu n là m t dạng được đặc trưng b i m t tâm trạng chán n n và u s u
thư ng đi kèm v i c m giác th y mình vô d ng t i l i và b t tài.
Chán n n và phi n mu n h n vi c c m th y không hạnh phúc hay bu n do m t s vi c
không ưa thích nào đ y. Nó là m t n i bu n d d i mà đã b m t mối liên h v i m t s ki n nh t
đ nh nào đó.
15.5.2. Cĕng thẳng ngh nghi p
a. Các nội dung và biểu hiện của căng thẳng nghề nghiệp
Cĕng thẳng là m t ph n cu c sống t t c chúng ta nhưng r t khó đ nh nghƿa th nào là cĕng
thẳng. M t số chuyên gia cho r ng cĕng thẳng là áp l c c a th gi i quan mà d n t i trạng thái
c m giác khó ch u. M t số khác cho r ng c m giác khó ch u là cĕng thẳng xu t hi n do nh ng áp
l c công vi c hoặc do đi u ki n làm vi c d n đ n cĕng thẳng.
Nhóm th ba cho r ng cĕng thẳng trong thu t ng c a ph n ng sinh lý hoặc ph n ng th n
kinh, huy t áp, tim mạch. Đi u này có nghƿa là cĕng thẳng thư ng được đ c p xem xét trong
thu t ng v ph n ng tiêu c c.
Các nhà qu n lý luôn quan tâm đ n vi c xem xét tìm hi u mối quan h gi a cĕng thẳng và
b nh ngh nghi p. M t trong nh ng bi n pháp mà t ch c th c hi n đ gi i quy t v n đ kh c
ph c, loại trừ cĕng thẳng là xác đ nh cĕng thẳng d n đ n tai nạn lao đ ng.
Quá tải:
Công vi c c a con ngư i có th d n đ n cĕng thẳng. T i tr ng có th do số lượng, ch t
lượng công vi c và đặc thù hoạt đ ng (đòi h i ph i t p trung th n kinh). T i tr ng c a công vi c
là nguyên nhân d n đ n quá t i và nhi u v n đ khác. S quá t i có th d n t i trạng thái bu n
chán cho con ngư i. Khi ngư i lao đ ng bu n chán thì anh ta không muốn đi làm nên thư ng
xuyên ngh nhà, bê tr , không muốn làm vi c, u o i và có th d n t i m t số tác đ ng tiêu c c
đối v i tình trạng th l c c a ngư i lao đ ng.
Mâu thuẫn cá nhân:
Con ngư i ng x như th nào trong công vi c ph thu c nhi u y u tố. K t hợp gi a hy
v ng và yêu c u mà ngư i lao đ ng th hi n hoặc có th do kỳ v ng c a đ ng nghi p trong công
vi c ngư i lao đ ng tạo ra nh ng cố g ng và vì th d n đ n nh ng áp l c cá nhân. Khi xu t hi n
nh ng tình huống mà trong đó có s va chạm gi a ngư i này v i ngư i khác làm xu t hi n mâu
thu n cá nhân. Khi đó khó có th phối hợp công tác cho dù là nh ng phối hợp đ n gi n. Các nhà
nghiên c u cho th y mâu thu n đó g n v i vi c không th a mãn trong công vi c và đòi h i v đào
tạo. Ngoài ra nó g n v i trạng thái mà có th d n t i b nh nặng v tim mạch, tĕng huy t áp, gi m
173
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
TÓM T T
Khái ni m
Đi u ki n lao đ ng tại n i làm vi c là t p hợp các y u tố c a môi trư ng lao đ ng (các y u
tố v sinh, tâm sinh lý, tâm lý xã h i và th m m ) có tác đ ng lên trạng thái ch c nĕng c a c th
con ngư i, kh nĕng làm vi c, thái đ lao đ ng, s c kho , quá trình tái s n xu t s c lao đ ng và
hi u qu lao đ ng c a h trong hi n tại cũng như v lâu dài.
An toàn lao đ ng: Là tình trạng đi u ki n lao đ ng không gây nguy hi m trong s n xu t.
M c tiêu c a công tác an toàn và s c kho
M c tiêu c a công tác an toàn và s c kho cho ngư i lao đ ng tại doanh nghi p là: b o đ m
cho ngư i lao đ ng không b ốm đau, b nh t t, tai nạn do tác đ ng c a các y u tố nguy hi m, có
hại trong lao đ ng s n xu t.
Ng i lao đ ng và ng i s d ng lao đ ng đ u ph i có trách nhi m và nghƿa v trong
vi c b o đ m an toàn và s c kho cho ngư i lao đ ng.
Các y u t nguy hại đ n s c kho
Y u tố có hại trong s n xu t là các y u tố có tác đ ng gây b nh cho ngư i lao đ ng trong
s n xu t. Ví d như do tác đ ng c a m t số y u tố trong môi trư ng s n xu t có th gây cho ngư i
lao đ ng m c b nh v th l c, b nh v hô h p, tim mạch… Ngoài ra còn d n t i s rối loạn v m t
số ch c nĕng sinh lý. Nh ng nguyên nhân chính đó là do nh hư ng tác đ ng c a các y u tố v t
lý, sinh h c, các ch t từ trư ng, phóng xạ, các hóa ch t và nh ng cĕng thẳng ngh nghi p.
Các nguyên nhân ch y u
Có nhi u nguyên nhân d n đ n tai nạn lao đ ng trong s n xu t công nghi p, có th tạm chia
làm hai nhóm nguyên nhân chính: a) Nhóm nguyên nhân khách quan do công ngh , thi t b máy
móc (hay còn g i là các dạng tai nạn lao đ ng b) Nhóm nguyên nhân ch quan do con ngư i.
H u qu c a các tai nạn lao đ ng và b nh ngh nghi p
174
Chương 15: Quản lý chương trình an toàn và sức khỏe cho ngư i lao động
Các hậu quả tr ớc mắt: H u qu trư c m t c a các tai nạn nghiêm tr ng có th là nhi u
ngư i ch t và b thư ng, phá h y nặng n máy móc, thi t b và các công trình xây d ng, làm ô
nhi m và h y hoại môi trư ng. H u h t ngư i lao đ ng và thi t b đ u b nh hư ng, nhưng cũng
có nhi u tai nạn nghiêm tr ng có th h y hoại môi trư ng và nh hư ng đ n dân cư sống lân c n.
Các hậu quả lâu dài: M t tai nạn nghiêm tr ng s có nh hư ng lâu dài đ n ba khu v c:
các xí nghi p, nh ng ngư i sống xung quanh xí nghi p và môi trư ng.
Các bi n pháp phòng ngừa, t ch c và ph c v t t n i làm vi c
T ch c tốt n i làm vi c s đ m b o cho ngư i lao đ ng làm vi c ít m t m i, tho i mái h n,
thu n ti n h n và giúp cho ngư i lao đ ng thao tác chính xác h n nên ít x y ra tai nạn lao đ ng
h n. T t c các nhân viên c a doanh nghi p trư c khi tham gia vào công vi c đ u ph i được hu n
luy n v an toàn và b o h lao đ ng.
Ch ng trình s c kho và tinh th n cho ng i lao đ ng
S c kho tinh th n c a ngư i lao đ ng cũng quan tr ng không kém s c kho c th c a h .
M t môi trư ng làm vi c cĕng thẳng cao cũng có th phá h y s c kho tinh th n tư ng t như
nh ng ch t đ c phá hu s c kho c th . Không giống như s c kho c th , tinh th n không được
đạo lu t an toàn và s c kho ngh nghi p b o v . Do đó, doanh nghi p c n chú ý đ n v n đ này
b i vì đây cũng có th là nguyên nhân gây ra nh ng tai nạn ngh nghi p nh hư ng đ n ngư i lao
đ ng và c doanh nghi p
CÂU H I ÔN T P
1. Hãy trình bày m t số khái ni m liên quan đ n an toàn và s c kho ?
2. Trình bày các y u tố nguy hại đ n s c kho ?
4. Nêu rõ vai trò c a ngư i lao đ ng và ngư i s d ng lao đ ng v an toàn và s c kho ?
5. Trình bày các nguyên nhân ch y u và h u qu c a tai nạn lao đ ng?
6. Trình bày các bi n pháp tĕng cư ng đ m b o an toàn cho ngư i lao đ ng trong doanh
nghi p?
7. N i dung chư ng trình an toàn lao đ ng?
175
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
CHƯ NG 1.
1. Th nào là qu n tr ngu n nhân l c? Vai trò và s c n thi t c a qu n tr ngu n
nhân l c?
H c viên c n ph i tr l i được hai ý sau:
- Qu n lý ngu n nhân l c là nh ng hoạt đ ng nh m tĕng cư ng nh ng đóng góp có hi u
qu c a cá nhân vào m c tiêu c a t ch c trong khi đ ng th i cố g ng đạt được các m c tiêu xã
h i và m c tiêu cá nhân.
- Vai trò c a qu n tr ngu n nhân l c th hi n:
+ Con ngư i là y u tố quan tr ng nh t, n u bi t t ch c phối hợp hoạt đ ng c a con ngư i
s đạt được m c đích chung cho toàn b t ch c.
+ S ti n b c a khoa h c k thu t cùng v i s phát tri n kinh t bu c các nhà qu n tr ph i
bi t làm cho t ch c c a mình thích ng.
+ Giúp cho nhà qu n tr đạt được m c đích, k t qu thông qua ngư i khác.
+ Góp ph n nâng cao ch t lượng và hi u qu công tác c a t ch c.
2. Tri t lý c a qu n tr nhân l c là gì? Tại sao các doanh nghi p c n ph i nghiên c u
các tri t lý v qu n tr nhân l c?
C n ph i tr l i được hai ý sau:
- Tri t lý v qu n tr nhân l c và các quan đi m c a các trư ng phái khác nhau từ c đi n
đ n hi n đại nhìn nh n v b n ch t con ngư i.
- Các doanh nghi p c n ph i tham kh o và nghiên c u các tri t lý v qu n tr nhân l c đ
loại b nh ng quan đi m sai trái, k thừa nh ng quan đi m ti n b đ ng d ng trong công tác
qu n tr nhân l c tại doanh nghi p và t ch c c a mình.
3. Phân tích, so sánh gi a qu n tr nhân l c theo quan đi m hi n đại và theo quan
đi m truy n th ng?
H c viên ph i n m được b n ch t c a các quan đi m v qu n tr nhân l c và phân bi t được
s khác bi t gi a quan đi m truy n thống và quan đi m m i v qu n tr nhân l c:
- Qu n tr nhân s truy n thống thiên v qu n lý cá nhân, qu n lý h m t cách tuy t đối
mang tính c ng nh c.
- Qu n lý ngu n nhân l c hi n đại coi vi c đào tạo và giáo d c thư ng xuyên. Đ u tư cho
vi c phát tri n nhân l c ngày m t tĕng cao.
4. M c tiêu c a qu n tr nhân l c là gì?
H c viên ph i nêu được 3 m c tiêu sau:
- S d ng có hi u qu ngu n nhân l c nh m tĕng nĕng su t lao đ ng và nâng cao tính hi u
qu c a t ch c.
176
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
- Đáp ng nhu c u ngày càng cao c a nhân viên, tạo đi u ki n cho nhân viên được phát
huy tối đa các nĕng l c cá nhân.
- Đ m b o đ số lượng ngư i lao đ ng v i m c trình đ và k nĕng phù hợp, bố trí h vào
đúng công vi c, và đúng th i đi m đ đạt được các m c tiêu c a doanh nghi p.
5. Các nguyên t c c a qu n tr nhân l c?
- Nhân viên c n được đ u tư th a đáng đ phát tri n các nĕng l c riêng.
- Các chính sách, chư ng trình và th c ti n qu n tr c n được thi t l p.
- Môi trư ng làm vi c c n được đ m b o.
- Các ch c nĕng nhân s c n được th c hi n phối hợp.
6. Các ph ng ti n tác đ ng c a qu n tr nhân l c?
Các phư ng ti n tác đ ng c a qu n tr nhân l c được hi u là các bi n pháp, cách th c được
s d ng đ các nhà qu n lý thu h p s chênh l ch v lượng và ch t gi a nhu c u v nhân l c c a
t ch c và ngu n nhân l c hi n có c a t ch c đó.
Các phư ng ti n tác đ ng bao g m: Đào tạo; Tuy n d ng; Đi u đ ng; S p x p th i gian
lao đ ng; Trao đ i, ti p xúc n i b ; Tr công lao đ ng; T ch c lao đ ng và xác đ nh vi c làm;
Quan h xã h i; Đi u ki n làm vi c và các phư ng ti n tác đ ng khác.
CHƯ NG 2.
1. Các ch c nĕng chính c a qu n tr nhân l c:
Nêu được n i dung các ch c nĕng sau:
- Ch c nĕng thu hút.
- Ch c nĕng đi u ch nh phối hợp.
- Ch c nĕng đ ng viên.
- Ch c nĕng khai thác
2. Vai trò và quy n hạn c a b ph n ch c nĕng v ngu n nhân l c
Làm n i b t được các n i dung th hi n các vai trò sau c a b ph n qu n tr nhân l c:
- Vai trò tư v n.
- Vai trò ph c v .
- Vai trò ki m tra.
3. Các mô hình qu n tr nhân l c trong doanh nghi p g m:
Nêu được n i dung các mô hình sau:
- Mô hình thư ký.
- Mô hình lu t pháp.
- Mô hình tài chính.
- Mô hình qu n tr .
- Mô hình nhân vĕn.
4. Yêu c u đ i v i b ph n qu n tr nhân l c
B ph n qu n lý nhân l c được thành l p ph i đáp ng các yêu c u ch y u sau đây:
177
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
Yêu cầu cân đối: cân đối v số ngư i th c hi n, c s v t ch t, ti n vốn đợc phân b trong
tư ng quan v i khối lượng công vi c ph i th c hi n và s đóng góp vào các m c tiêu c a t ch c
cũng như trong tư ng quan v i các b ph n ch c nĕng khác.
Yêu cầu linh hoạt: ph i có c c u t ch c và nh ng quy đ nh linh hoạt, có th đi u ch nh đ
đáp ng k p th i, có hi u qu các yêu c u v ngu n nhân l c c a t ch c.
5. Các trách nhi m ch y u c a cán b qu n lý nhân l c
Làm rõ được các trách nhi m c a b ph n qu n tr nhân l c trên các v n đ :
- Thi t k các m c tiêu v nhân l c.
- Nh n ra các v n đ v qu n lý có th xu t hi n trong qu n lý nhân l c.
- Thi t k ra các th t c c n thi t cho công tác tuy n d ng, s d ng và phát tri n.
- Thi t k và th c hi n các chính sách lao đ ng.
- Giúp cho các cán b qu n lý các c p nh n th c được trách nhi m c a h trong vi c
qu n lý nhân l c trong chính b ph n c a mình.
- Đ m b o đánh giá đúng và chính xác k t qu th c hi n công vi c.
6. Tóm t t các lƿnh v c qu n tr nhân l c trong doanh nghi p bao g m:
Nêu được các n i dung c b n c a qu n tr nhân l c theo các giai đoạn l n sau đây:
Giai đoạn 1: chuẩn bị và tiếp nhận nhân lực
- Phân tích và thi t k công vi c.
- L p k hoạch nhân l c.
- Tuy n d ng nhân viên.
Giai đoạn 2: tổ chức và sử dụng có hiệu quả nhân lực
- T ch c quá trình lao đ ng.
- Tạo đ ng l c làm vi c.
- Đánh giá ngu n nhân l c.
- Tr công lao đ ng.
- Các khuy n khích tài chính.
- Các ch đ phúc lợi xã h i.
Giai đoạn 3: phát triển nhân lực
- Đào tạo và đào tạo lại.
- Đ bạt và thĕng ti n.
- Thay đ i, thuyên chuy n, cho thôi vi c và sa th i.
Ngoài ra, qu n lý ngu n nhân l c còn gi i quy t m t số n i dung quan tr ng n a như :
- B o đ m thông tin cho ngư i lao đ ng;
- Đ y mạnh các hoạt đ ng công đoàn;
- Th c hi n tốt các quan h nhân s ;
CHƯ NG 3
1. Tác d ng c a phân tích công vi c
178
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
179
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
CHƯ NG 4.
1. Vai trò c a k hoạch hoá ngu n nhân l c
H c viên ph i nêu b t được k hoạch hoá nhân l c có vai trò sau:
- Đóng vai trò trung tâm trong qu n lý chi n lược ngu n nhân l c.
- nh hư ng l n đ n hi u qu c a t ch c.
- Giúp doanh nghi p th y rõ được phư ng hưóng, cách th c qu n tr ngu n nhân l c.
- Đóng vai trò đi u hoà các hoạt đ ng ngu n nhân l c.
- Là c s cho các hoạt đ ng biên ch , đào tạo và phát tri n ngu n nhân l c
2. Quy trình l p k hoạch nhân l c
Phân tích được trình t và n i dung các bư c c a quy trình l p k hoạch nhân l c như sau:
- Phân tích môi trư ng, xác đ nh m c tiêu và chi n lược cho doanh nghi p.
- Phân tích hi n trạng qu n tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p.
- D báo khối lượng công vi c.
- D báo nhu c u ngu n nhân l c.
180
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
CHƯ NG 5.
1. Khái ni m, m c đích c a tuy n d ng nhân l c
- Tuy n d ng lao đ ng là m t qúa trình thu hút, nghiên c u, l a ch n và quy t đ nh ti p
nh n m t cá nhân vào m t v trí c a t ch c.
- M c đích c a m t cu c tuy n d ng là tìm ch n m t hoặc m t số ngư i phù hợp nh t v i
các tiêu chu n và yêu c u c a các v trí c n tuy n.
2. Tác d ng và ý nghƿa c a tuy n d ng nhân l c
Công tác tuy n d ng nhân viên có m t ý nghƿa r t l n đối v i doanh nghi p.
- Tuy n d ng nhân viên là y u tố ch y u c a chính sách qu n lý ngu n nhân l c, b i
vì nó nh hư ng quy t đ nh đ n tình trạng nhân l c c adoanh nghi p.
- Qua tuy n d ng nhân viên m i, m t mặt l c lượng lao đ ng c a nó được tr hoá, và
mặt kia, trình đ trung bình c a nó được nâng lên.
- Tuy n d ng nhân viên là m t s đ u tư “phi v t ch t - đ u tư v con ngư i”;
- B o đ m cho doanh nghi p ch n được nh ng ngư i tài gi i và ch c ch n s góp
ph n mang lại nh ng thành công cho doanh nghi p.
3.Các y u t nh h ng t i công tác tuy n d ng nhân l c bao g m:
- B n thân công vi c không h p d n.
- Doanh nghi p không h p d n.
- Chính sách cán b c a doanh nghi p.
- Nh ng chính sách c a chính quy n.
- Kh nĕng tài chính c a t ch c, doanh nghi p.
4. Phân tích quá trình tuy n d ng nhân l c?
181
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
H c viên ph i nêu được quá trình tuy n d ng g m hai khâu nối li n đó là tuy n m và
tuy n ch n.
- Tuy n m là quá trình thu hút nh ng ngư i xin vi c có trình đ từ l c lượng lao đ ng từ
bên ngoài xã h i và từ bên trong t ch c.
- Quá trình tuy n ch n nhân l c là quá trình đánh giá các ng viên theo nhi u khía cạnh
khác nhau d a vào các yêu c u c a công vi c, đ tìm được nh ng ngư i phù hợp v i các yêu c u
đặt ra trong số nh ng ngư i đã thu hút được trong quá trình tuy n m ..
5. M t s v n đ c n quan tâm khi th c hi n công tác tuy n ch n
Nêu được nh ng đi m c n chú ý khi ti n hành tuy n ch n nhân l c:
- Đánh giá các giá tr c a các th t c tuy n ch n
- Tuy n ch n ch quan (t tuy n ch n)
- Th vi c
- Đào tạo và đ ng viên nhân viên trong công vi c
- Đánh giá k t qu công vi c
6. N i dung đánh giá hi u qu hoạt đ ng tuy n d ng
Nêu được vi c đánh đánh giá hi u qu tuy n d ng d a trên các n i dung sau:
- Chi phí cho các hoạt đ ng tuy n d ng và chi phí cho m t l n tuy n.
- Số lượng và ch t lượng các h s xin tuy n.
- H số gi a số nhân viên m i tuy n và số đo được đ ngh tuy n.
- Số lượng ng viên ch p nh n và số lượng ng viên từ chối ch p nh n công vi c m t
m c lư ng nh t đ nh.
- K t qu th c hi n công vi c c a các nhân viên m i được tuy n.
- Số lượng nhân viên m i b vi c
CHƯ NG 6.
1. Vai trò c a đào tạo, phát tri n nhân l c
Câu này, ph i tr l i được vai trò c a đào tạo và phát tri n ngu n nhân l c:
Đối với doanh nghiệp như: Giúp doanh nghi p nâng cao nĕng su t lao đ ng và hi u qu
s n xu t kinh doanh; Duy trì và nâng cao ch t lượng ngu n nhân l c; Tránh tình trạng qu n lý
l i th i...
Đối với ngư i lao động như: giúp nhân viên th c hi n công vi c tốt h n; C p nh t các
k nĕng, ki n th c m i cho nhân viên...
2. Các hình th c đào tạo
Câu này ph i d a trên các tiêu th c khác nhau đ phân loại hình th c đào tạo:
(a) Theo đ nh hư ng n i dung đào tạo, có hai hình th c: đào tạo đ nh hư ng công vi c
và đào tạo đ nh hư ng doanh nghi p.
(b) Theo m c đích c a n i dung đào tạo, có các hình th c: đào tạo, hư ng d n công
vi c cho nhân viên; đào tạo, hu n luy n k nĕng; đào tạo k thu t an tàon lao đ ng; đào tạo và
nâng cao trình đ chuyên môn, k thu t; đào tạo và phát tri n các nĕng l c qu n tr ,v.v....
182
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
(c) Theo cách th c t ch c, có các hình th c: đào tạo chính quy, đào tạo tại ch c, l p
cạnh xí nghi p, kèm cặp tại ch .
(d) Theo đ a đi m hoặc n i đào tạo, có các hình th c: đào tạo tại n i làm vi c và đào
tạo ngoài n i làm vi c (s trình bày k trong ph n phư ng pháp đào tạo, cùng chư ng).
(e) Theo đối tượng h c viên, có các hình th c : đào tạo m i và đào tạo lại.
3. Ph ng pháp xác đ nh nhu c u đào tạo
Câu này ph i nêu được cách tính và công th c tính c a 4 phư ng pháp sau:
- Phư ng pháp cĕn c vào t ng hao phí th i gian lao đ ng c n thi t cho từng
loại s n ph m và qu th i gian lao đ ng c a nhân viên k thu t tư ng ng.
- Phư ng pháp tính toán cĕn c vào số lượng máy móc, trang b k thu t c n
thi t cho quá trình s n xu t, m c đ m nh n c a m t nhân viên k thu t và h số ca
làm vi c c a máy móc thi t b .
- Phư ng pháp ch số.
- Phư ng pháp tr c ti p.
4. Vai trò c a đào tạo nâng cao nĕng l c k thu t
Câu này ph i nêu được nguyên nhân d n đ n vai trò c a đào tạo k thu t:
- Vi c áp d ng các trang thi t b công ngh , k thu t m i vào trong quá trình s n
xu t.
- Kh nĕng m r ng phạm vi và các ch c nĕng hoạt đ ng c a nhân viên,.
- S phát tri n c a n n s n xu t xã h i..... tính ch t ph c tạp c a s n xu t ngày càng
tĕng.
5. Các ph ng pháp đào tạo nâng cao nĕng l c k thu t
Đ tr l i câu này, h c viên ph i nĕm được có các phư ng pháp sau:
- Đào tạo tại n i làm vi c
- Đào tạo bài gi ng
- Đào tạo nghe nhìn
- Đào tạo theo chuyên đ
- Đào tạo mô ph ng.
- Đào tạo có máy tính h trợ.
6. Các ph ng pháp đào tạo nhà qu n tr
Câu này ph i tr l i được n i dung, cách th c c a từng loại hình đào tạo cho các nhà qu n
tr , ưu nhượcđi m c a các loại hình đào tạo sau:
a. Đào tạo tại n i làm vi c:Luân phiên thay đ i công vi c; H c t p qua hành đ ng
b. Các phư ng pháp đào tạo nâng cao trình đ nhà qu n tr ngoài n i làm vi c:
Nghiên c u tình huống; Trò ch i qu n tr ; H i th o bên ngoài.
7. Đánh giá hi u qu đào tạo.
Câu này ph i nêu được vi c đánh giá hi u qu đào tạo theo hai hư ng: đ nh tính và đ nh
lượng:
183
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
- Định tính, có th đánh giá hi u qu đào tạo theo 4 v n đ c b n: Phản ứng, Học
thuộc;Tư cách;Kết quả
- Định lượng: c n xác đ nh được t ng chi phí đào tạo và lợi ích tĕng thêm do k t qu đào
tạo hàng nĕm.
CHƯ NG 7.
1. T t ng chính c a thuy t c p b c nhu c u c a Abraham MASLOW
H c viên c n ph i n m v ng n i dung c a thuy t này đ ch rõ tư tư ng chính c a thuy t
này g m 5 c p b c nhu c u từ th p đ n cao: Nh ng nhu c u sinh v t h c Nh ng nhu c u v an
ninh Nh ng nhu c u v xã h i Nhu c u v đánh giá - tôn tr ng Nh ng nhu c u v t th hi n
5. T t ng chính c a thuy t nhu c u thúc đ y c a David Mc CLELLAND
Nêu được quan ni m đ ng c thúc đ y b ng cách xác đ nh 3 loại nhu c u thúc đ y con
ngư i như sau:
- Nhu cầu về quyền lực: là nhu c u tác đ ng lên ngư i khác, t i hoàn c nh, ki m soát và
thay đ i hoàn c nh;
- Nhu cầu về liên kết: là các nhu c u v quan h xã h i, quan h gíup đ qua lại v i nhau;
- Nhu cầu về thành tích: là nhu c u vư n t i thành t u và th ng lợi.
6. T t ng chính c a thuy t hai nhân t c a HERZBERG
Nêu được 2 nhóm nhân tố: duy trì và đ ng viên. Đ ng th i nêu ra nh ng n ý quan tr ng
đối v i nhà qu n lý như sau:
+ Nh ng nhân tố làm tho mãn ngư i lao đ ng là khác v i các nhân tố tạo ra s tho mãn.
Vì v y, bạn không th mong đợi s tho mãn ngư i lao đ ng b ng cách đ n gi n là xoá b các
nguyên nhân gây ra s b t mãn
+ Vi c qu n lý nhân viên có hi u qu đòi h i ph i gi i quy t tho đáng đ ng th i c 2 nhóm
nhân tố duy trì và đ ng viên, ch không nên ch chú tr ng vào m t nhóm nào.
4. T t ng chính c a thuy t công b ng c a J. S. Adams
Câu này ph i nêu được khái ni m công b ng trong t ch c b ng. cách so sánh t số c a các
đ u ra (như s được tr công, ti n lư ng, ti n thư ng, sư thĕng ch c...) và các đ u vào vào (s
đóng góp trình đ , kinh nghi m, m c đ cố g ng...) c a ngư i lao đ ng trong các doanh nghi p và
các t ch c. Theo ông, có 3 k t lu n như sau:
5. Các bi n pháp kích thích nh m nâng cao hi u qu lao đ ng
H c viên c n ph i tr l i được các bi n pháp sau
Kích thích v t ch t: Kích thích đối v i nhân viên làm vi c theo s n ph m; Kích thích theo
k t qu kinh doanh c a doanh nghi p
Kích thích tinh th n:Được quan tâm, đối x bình đẳng; Có c h i như nhau trong phát tri n
ngh nghi p; Được ghi nh n và thư ng khi có thành tích. Môi trư ng làm vi c lành mạnh, an
toàn; Lư ng được tr tư ng x ng, công b ng.
Các hình th c khuy n khích khác: áp d ng ch đ th i gian làm vi c linh hoạtT ch c các
h i thi, liên hoan, l k ni m, các hoạt đ ng giao lưu, dã ngoại...
184
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
CHƯ NG 8.
1. Trình bày khái ni m v t ch c quá trình lao đ ng và so sánh v i t ch c lao đ ng
khoa h c
- Đ tr l i câu h i này, h c viên trư c h t ph i nêu được khái ni m v T ch c lao đ ng.
- Ti p theo m i so sánh v i T ch c lao đ ng khoa h c:
+ TCLĐ ch th c s là khoa h c khi nó được xem xét ng d ng nh ng thành t u khoa h c
và nh ng kinh nghi m tiên ti n.
+ Gạt b ngĕn ngừa nh ng tác đ ng không tốt c a máy móc k thu t và môi trư ng lên
ngư i lao đ ng.
+ áp d ng nh ng bi n pháp t ng hợp v k thu t, t ch c, kinh t , tâm sinh lý và xã h i vào
s n xu t nh m s d ng có hi u qu nh t các ngu n v t ch t và lao đ ng.
2. T m quan tr ng c a t ch c lao đ ng.
H c viên c n ch ng minh được t ch c lao đ ng hợp lý hay không s nh hư ng đ n các
v n đ sau:
- Quy t đ nh tr c ti p đ n nĕng su t lao đ ng cao hay th p.
- nh hư ng tr c ti p đ n ch t lượng và giá thành s n ph m.
- Đ m b o th c hi n tốt hay x u các ch tiêu nhi m v k hoạch và các công tác
khác.
- Quan h s n xu t trong xí nghi p có được hoàn thi n hay không, có nh hư ng
đ n vi c thúc đ y s n xu t phát tri n hay không.
3. Nguyên t c t ch c lao đ ng
B t c m t doanh nghi p nào khi ti n hành t ch c quá trình lao đ ng c a mình đ u ph i
th c hi n các nguyên t c sau:
- Nguyên t c ti t ki m không có đ ng tác thừa.
- Nguyên t c làm vi c kiêm c đ ng và đ ng tác lao đ ng.
- Làm vi c theo m t trình t hợp lý.
- Quy đ nh tối ưu ch đ ph c v n i làm vi c.
- Phù hợp gi a trình đ ngư i lao đ ng v i tính ch t c a công vi c th c hi n.
- Đ nh m c lao đ ng có cĕn c k thu t và tâm sinh lý lao đ ng.
- Phù hợp gi a m c lao đ ng và các đi u ki n k thu t t ch c s n xu t.
- Nguyên t c m c đ ng đ u.
4. M c đích c a t ch c lao đ ng
H c viên c n ph i nêu được vi c t ch c quá trình lao đ ng ph i đạt được các m c đích sau:
- Ph i đ m b o không ngừng nâng cao nĕng su t lao đ ng..
- Ph i quan tâm đ n lợi ích v t ch t và tinh th n c a ngư i lao đ ng..
- Có k hoạch b i dư ng, đào tạo, t ch c và phân phối hợp lý lao đ ng.
- T ch c phát đ ng phong trào thi đua.
5. Nhi m v và n i dung c a t ch c lao đ ng
185
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
CHƯ NG 9.
1. Trình bày m c đích và s c n thi t ph i đánh giá nhân l c:
Trư c h t h c viên ph i nêu được m c đích c a công tác đánh giá ngu n nhân l c:
- Cung c p các thông tin ph n h i cho nhân viên.
- Kích thích, đ ng viên nhân viên thông qua nh ng đi u kho n v đánh giá.
- Cung c p thông tin làm c s cho các v n đ qu n tr nhân l c khác c a doanh nghi p.
Ti p theo ph i nêu được các nguyên nhân d n đ n vi c đánh giá ngu n nhân l c và
khẳng đ nh được đánh giá nĕng l c th c hi n công vi c c a nhân viên s có tác đ ng lên c t
ch c l n cá nhân.
2. Trình bày các n i dung c n đánh giá
Câu này h c viên c n ph i nêu được n i dung c n đánh giá như:
- Đánh giá hi u su t làm vi c.
186
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
CHƯ NG 10.
1. Trình bày các quan ni m và b n ch t c a ti n công
- Câu này, h c viên c n ph i nêu được các quan ni m khác nhau v ti n công
- Nêu được b n ch t c u ti n công chính là giá c c a s c lao đ ng
2. Trình bày m c đích c a tr công lao đ ng
H thống tr công trong các doanh nghi p được hoạch đ nh nh m m c đích sau:
187
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
CHƯ NG 11.
1. Nêu rõ khái ni m, m c đích c a khuy n khích tài chính?
Câu h i này, h c viên c n ph i tr l i được:
- Khái ni m khuy n khích tài chính
- Khác v i ti n lư ng như th nào
- M c đích c a các khuy n khích tài chính
2. Cho bi t các ch ng trình khuy n khích c b n?
V i câu h i này, h c viên c n nêu được n i dung các chư ng trình khuy n khích sau:
- Các chư ng trình khuy n khích cá nhân
- Các chư ng trình khuy n khích t , nhóm
- Các chư ng trình khuy n khích đối v i đ n v s n xu t, kinh doanh tr c thu c
- Các chư ng trình khuy n khích trên phạm vi toàn doanh nghi p
3. Trình bày n i dung các phúc l i cho ng i lao đ ng?
- H c viên c n n m v ng và tr l i th nào là phúc lợi cho ngư i lao đ ng
- ý nghƿa c a vi c cung c p các loại phúc lợi
188
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
- Hai loại phúc lợi và d ch v cho ngư i lao đ ng: Phúc lợi b t bu c và phúc lợi t
nguy n
4. M c tiêu c a ch ng trình phúc l i là gì?
M c tiêu c a t ch c trong vi c đ ra phúc lợi ph i là:
- Duy trì và nâng cao nĕng su t lao đ ng
- Th c hi n ch c nĕng xã h i c a chúng đối v i ngư i lao đ ng
- Đáp ng đòi h i c a ngư i lao đ ng, nâng cao vai trò đi u ti t c a Chính ph .
- Duy trì m c sống v t ch t và tinh th n c a ngư i lao đ ng.
5. Nêu các b c xây d ng ch ng trình phúc l i
Khi xác đ nh t hợp phúc lợi biên tối ưu, c n lưu ý các bư c sau:
Bước 1: Thu th p các d li u v giá c c a các mặt hàng và d ch v có liên quan.
Bước 2: Đánh giá ngu n tài chính c n có đ th c hi n được các phúc lợi trong kỳ t i.
Bước 3: Đánh giá b ng đi m từng loại phúc lợi và d ch v theo các y u tố như.
Bước 4: Đưa ra quy t đ nh v phư ng án tối ưu k t hợp gi a các loại phúc lợi và d ch
v khác nhau.
CHƯ NG 12.
1. Trình bày khái ni m và vi c giao k t h p đ ng lao đ ng
- Trư c h t h c viên ph i nêu được khái ni m c a hợp đ ng lao đ ng.
- Ti p đó ph i nêu c th v giao k t Hợp đ ng lao đ ng
+ Hợp đ ng lao đ ng giao k t tr c ti p gi a ngư i lao đ ng v i s d ng lao đ ng.
+ Ngư i lao đ ng có th giao k t nhi u Hợp đ ng lao đ ng v i nhi u s d ng lao
đ ng.
+ Hợp đ ng lao đ ng ký k t b ng vĕn b n.
2. H p đ ng lao đ ng khi nào b ch m d t?
H c viên ph i nêu được hợp đ ng lao đ ng b ch m d t trong các trư ng hợp sau:
- Hợp đ ng lao đ ng đư ng nhiên ch m d t.
- Quy n đ n phư ng ch m d t hợp đ ng trư c th i hạn.
- Ngư i s d ng lao đ ng có quy n đ n phư ng ch m d t hợp đ ng lao đ ng
- Ngư i s d ng lao đ ng không được đ n phư ng ch m d t hợp đ ng lao đ ng
- Tư ng hợp ngư i s d ng lao đ ng đ n phư ng ch m d t Hợp đ ng lao đ ng trái
pháp lu t
3. N i dung ch y u c a th a c lao đ ng t p th
H c viên ph i n m v ng và nêu rõ th a ư c lao đ ng t p th g m nh ng cam k t:
- V vi c làm và đ m b o vi c làm;
- Th i gi làm vi c, th i gi ngh ng i;
- Ti n lư ng, ti n thư ng, ph c p lư ng, đ nh m c lao đ ng;
- An toàn lao đ ng, v sinh lao đ ng và b o hi m xã h i đối v i ngư i lao đ ng.
189
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
4. Đĕng ký th a c lao đ ng t p th :
Th a ư c lao đ ng t p th ph i được làm thành 4 b n, trong đó:
- M t b n do ngư i s d ng lao đ ng gi ;
- M t b n do Ban ch p hành công đoàn c s gi ;
- M t b n do Ban ch p hành công đoàn c s g i công đoàn c p trên
- M t b n do ngư i s d ng lao đ ng đĕng ký tại g i S Lao đ ng - Thư ng binh và
Xã h i t nh, thành phố tr c thu c trung ư ng n i doanh nghi p đặt tr s chính ch m nh t
10 ngày, k từ ngày ký.
5. Hi u l c và th i hạn c a th a c lao đ ng t p th
Câu này h c viên ph i nêu được 3 n i dung:
a. Hi u l c c a tho ư c lao đ ng t p th .
b. Th i hạn c a tho ư c lao đ ng t p th .
c. Chi phí c a tho ư c lao đ ng t p th .
6. Trình bày các n i dung trong n i qui lao đ ng?
N i quy lao đ ng ph i có các n i dung ch y u sau:
- Th i gi làm vi c và th i gi ngh ng i;
- Tr t t trong doanh nghi p;
- An toàn lao đ ng và v sinh lao đ ng n i làm vi c;
- Vi c b o v tài s n và bí m t công ngh , kinh doanh c a doanh nghi p;
- Các hành vi vi phạm k lu t lao đ ng, các hình th c x lý k lu t lao đ ng và trách
nhi m v t ch t.
CHƯ NG 13.
1. Trình bày khái ni m và ch th c a quan h lao đ ng?
- Đ tr l i được câu h i này, h c viên c n n m v ng khái ni m và s hình thành quan h
lao đ ng. Nêu rõ được 2 nhóm trong quan h lao đ ng.
- Nêu được quan h lao đ ng ch xu t hi n khi có hai ch th : ngư i lao đ ng và ngư i s
d ng lao đ ng.
Ti p đó, nêu rõ n i dung, đặc đi m các ch th tham gia vào quan h lao đ ng như: Ch s
d ng lao đ ng (g i t t là ngư i ch ); Ngư i lao đ ng; T p th ngư i lao đ ng; S xu t hi n c a
Nhà nư c và c ch ba bên trong quan h lao đ ng.
2. N i dung quan h lao đ ng
H c viên ph i nêu được cách phân loại quan h lao đ ng các nhóm khác nhau:
- Phân loại theo trình t th i gian hình thành và k t thúc c a m t quan h lao đ ng.
- Phân loại theo quy n lợi và nghƿa v c a ngư i lao đ ng
3. Các hình th c tranh ch p lao đ ng
H c viên ph i nêu được các hình th c (nhi u dạng) c a tranhc h p lao đ ng:
- Bãi công.
190
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
- Đình công
- Lãn công
4. Các bi n pháp phòng ngừa và gi i quy t tranh ch p lao đ ng
Câu này h c viên ph i tr l i được hai v n đ quan tr ng c a tranh ch p lao đ ng là phòng
ngừa và gi i quy t tranh ch p lao đ ng:
- Phòng ngừa tranh ch p lao đ ng: Tính ch t, n i dung.
- Gi i quy t tranh ch p lao đ ng: yêu c u, bi n pháp th c hi n.
CHƯ NG 14.
1. Trình bày khái ni m và n i dung c a k lu t?
- Trong câu h i này, h c viên ph i nêu được khái ni m k lu t lao đ ng: K lu t lao đ ng là
nh ng tiêu chu n quy đ nh hành vi cá nhân c a ngư i lao đ ng mà t ch c xây d ng nên d a trên
c s pháp lý hi n hành và các chu n m c đạo đ c xã h i.
- Nêu được m c tiêu c a k lu t lao đ ng là nh m làm cho ngư i lao đ ng làm vi c d a
trên tinh th n hợp tác theo cách th c thông thư ng và có quy c , do đó k lu t tốt nh t chính là s
t gi k lu t.
- Làm n i b t n i dung c a k lu t lao đ ng: N i dung c a k lu t lao đ ng bao g m các
đi u kho n quy đ nh v hành vi c a ngư i lao đ ng trong các lƿnh v c có liên quan đ n th c hi n
nhi m v lao đ ng c a h .
2. Trình bày các hình th c k lu t?
C n nêu rõ n i dung c a 3 hình th c k lu t:
-.Kỷ luật ngăn ngừa (phê bình) d a trên c s đưa ra nh ng s nh c nh và phê bình nh
nhàng có tính xây d ng. Ngư i lao đ ng th y b n thân không b bôi x u, s nh c.
- Kỷ luật khiển trách là hình th c k lu t chính th c h n và được ti n hành t nh kín đáo
“phía sau cánh c a”..
- Kỷ luật trừng phạt (cảnh cáo): là cách cuối cùng áp d ng đối v i ngư i vi phạm k lu t.
3. Trình bày các nguyên nhân vi phạm k lu t
Học viên cần nêu rõ các nguyên nhân dẫn đến vi phạm kỷ luậttừ hai phía như:.
- V phía ngư i lao đ ng.
- V phía ngư i qu n lý.
4. Trình bày các nguyên t c c a h th ng k lu t
Muốn k lu t có hi u qu trong t ch c c n tuân th theo nh ng nguyên t c sau:
- Xây d ng h thống k lu t m t cách rõ ràng, hợp lý và c th
- Ph i quy đ nh rõ ràng trách nhi m c a ngư i có liên quan đ n k lu t lao đ ng.
- Ph i thông tin đ y đ và k p th i các đi u kho n c a k lu t lao đ ng đ n m i ngư i
lao đ ng.
- Trư c khi ti n hành k lu t, c n ph i ti n hành đi u tra, xác minh được các vi phạm,
m c đ vi phạm và các hình th c k lu t tư ng ng đã được quy đ nh và thông báo cho
ngư i vi phạm bi t.
191
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
5. Trách nhi m đ i v i k lu t
H c viên c n ph i hi u rõ và trình bày được trách nhi m đối v i k lu t c a các b ph n
liên quan như:
- Ngư i qu n lý b ph n.
- Phòng Qu n tr nhân l c.
- Công đoàn.
- Ban qu n lý c p cao.
6. Cho bi t có nh ng cách th c x lý k lu t nh th nào?
H c viên c n nêu được có các cách th c x lý k lu t như sau:
- Thi hành k lu t mà không phạt
- Thi hành k lu t b ng trừng phạt, rĕn đe
- Thi hành k lu t theo trình t
7. Trình bày n i dung quá trình k lu t?
Ph i tr l i được m t quá trình k lu t chung tr i qua 5 bư c sau:
Bước 1: khi n trách b ng mi ng
Bước 2: C nh cáo mi ng.
Bước 3: C nh cáo b ng vĕn b n
Bước 4: Đình ch công tác
Bước 5: Sa th i
CHƯ NG 15.
1. Hãy trình bày m t s khái ni m liên quan d n an toàn và s c kho :
Trong câu này, h c viên ph i nêu được n i dung các khái ni mv :
- Đi u ki n lao đ ng.
- An toàn lao đ ng
- S nguy hi m trong s n xu t
- Phư ng ti n b o v ngư i lao đ ng.
- K thu t an toàn.
- V sinh s n xu t.
- B o h lao đ ng.
- Tai nạn lao đ ng.
- B nh ngh nghi p.
2. Trình bày các y u t nguy hại đ n s c kho ?
Y u tố có hại trong s n xu t là các y u tố có tác đ ng gây b nh cho ngư i lao đ ng trong
s n xu t. Ví d như do tác đ ng c a m t số y u tố trong môi trư ng s n xu t có th gây cho ngư i
lao đ ng m c b nh v th l c, b nh v hô h p, tim mạch… Ngoài ra còn d n t i s rối loạn v m t
số ch c nĕng sinh lý. Nh ng nguyên nhân chính đó là do nh hư ng tác đ ng c a các y u tố v t
lý, sinh h c, các ch t từ trư ng, phóng xạ, các hóa ch t và nh ng cĕng thẳng ngh nghi p.
192
Hướng dẫn trả l i câu hỏi
193
Tài liệu học tập và tham khảo
Hi n không có giáo trình chu n quốc gia, nên h c viên có th s d ng các giáo trình và tài
li u tham kh o sau:
1. Giáo trình qu n tr nhân l c, Nhà xu t b n Lao đ ng - Xã h i - Hà N i 2004.
2. Giáo trình Qu n lý nhân l c trong doanh nghi p - Nhà xu t b n Lao đ ng - Xã h i - Hà
N i 2003.
3. Qu n tr ngu n nhân l c - Nhà xu t b n Đại h c quốc gia TP H Chí Minh, 2000.
4. Qu n tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p bưu chính vi n thông - Nhà xu t b n Bưu
đi n, 2001.
194
Tài liệu học tập và tham khảo
195
Mục lục
MỤC LỤC
L I GI I THIỆU.................................................................................................................................................1
CHƯ NG 1: KHÁI QUÁT V QU N TR NGU N NHÂN L C ................................................................3
GI I THI U ......................................................................................................................................................3
M c đích yêu c u: ........................................................................................................................................3
N i dung chính: ............................................................................................................................................3
N I DUNG ........................................................................................................................................................3
1.1. KHÁI NI M, VAI TRÒ C A QU N TR NGU N NHÂN L C......................................................3
1.2. TRI T LÝ V QU N TR NGU N NHÂN L C ..............................................................................7
1.3. M C TIÊU VÀ NGUYÊN T C C A QU N TR NGU N NHÂN L C ........................................8
1.4. C P Đ VÀ PH NG TI N TÁC Đ NG TRONG QU N TR NHÂN L C.................................8
1.5. L A CH N CHÍNH SÁCH QU N LÝ NGU N NHÂN L C........................................................10
TÓM T T ........................................................................................................................................................11
CÂU H I ÔN T P..........................................................................................................................................12
CHƯ NG 2: DOANH NGHIỆP V I CH C NĂNG QU N TR NGU N NHÂN L C ..........................13
GI I THI U ....................................................................................................................................................13
M c đích yêu c u: ......................................................................................................................................13
N i dung chính ...........................................................................................................................................13
N I DUNG ......................................................................................................................................................13
2.1. CÁC CH C NĔNG QU N TR NHÂN L C...................................................................................13
2.2. HO T Đ NG C A B PH N QU N TR NGU N NHÂN L C ...............................................14
2.3. CÁC MÔ HÌNH VÀ C C U C A B PH N QU N TR NHÂN L C......................................15
2.4. CÁC LƾNH V C QU N TR NGU N NHÂN L C TRONG DOANH NGHI P ..........................18
TÓM T T ........................................................................................................................................................20
CÂU H I ÔN T P..........................................................................................................................................21
CHƯ NG 3: PHÂN TÍCH VÀ THI T K CÔNG VIỆC ..............................................................................23
GI I THI U ....................................................................................................................................................23
M c đích yêu c u........................................................................................................................................23
N i dung chính ...........................................................................................................................................23
N I DUNG ......................................................................................................................................................23
3.1. PHÂN TÍCH CÔNG VI C .................................................................................................................23
3.2. TRÌNH T PHÂN TÍCH CÔNG VI C..............................................................................................27
3.3. CÁC PH NG PHÁP PHÂN TÍCH CÔNG VI C ...........................................................................29
3.4. THI T K VÀ THI T K L I CÔNG VI C....................................................................................31
TÓM T T ........................................................................................................................................................33
CÂU H I ÔN T P..........................................................................................................................................35
CÂU H I: .............................................................................................................................................................35
CHƯ NG 4: K HO CH HOÁ NGU N NHÂN L C..................................................................................36
GI I THI U ....................................................................................................................................................36
M c đích, yêu c u.......................................................................................................................................36
N i dung chính ...........................................................................................................................................36
N I DUNG ......................................................................................................................................................36
4.1. KHÁI QUÁT V K HO CH HOÁ NGU N NHÂN L C.............................................................36
4.2. QUÁ TRÌNH HO CH Đ NH NGU N NHÂN L C ........................................................................37
4.3. D BÁO NGU N NHÂN L C.........................................................................................................45
TÓM T T ........................................................................................................................................................50
CÂU H I ÔN T P..........................................................................................................................................51
CHƯ NG 5: THU HÚT VÀ TUY N D NG NHÂN L C.............................................................................53
GI I THI U ....................................................................................................................................................53
M c đích, yêu c u.......................................................................................................................................53
N i dung chính ...........................................................................................................................................53
N I DUNG ......................................................................................................................................................53
5.1. KHÁI QUÁT V QUÁ TRÌNH TUY N D NG NHÂN L C..........................................................53
5.2. TUY N M NHÂN L C...................................................................................................................55
196
Mục lục
197
Mục lục
198
Mục lục
199
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Mã s : 417QNL370
Ch u trách nhiệm b n th o
TRUNG TÂM ÐÀO TẠO BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 1
(Tài liệu này được ban hành theo Quyết định số: /QĐ-TTĐT1 ngày
/2006 của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông)