Professional Documents
Culture Documents
Nếu A tiếp tục cho vay 220 đô la, thì cuối Nếu tiếp tục cho vay số tiền này, thì vào
năm thứ 2 , A sẽ nhận được: cuối năm thứ 3, A sẽ có số tiền:
220×(1+0,1) = 242 (đô la) 242⨯(1+0,1) = 200⨯(1+0,1)^3 = 226,2 (đô la)
hay
Khách hàng A mua một chiếc xe máy 40 triệu đồng, đã thanh toán trước 19
triệu đồng, còn 21 triệu được trả góp trong vòng 3 tháng thì sẽ được hưởng lãi
02 suất 0%.
Vào ngày 25 hàng tháng anh A sẽ phải thanh toán cho khách hàng số tiền là 7
triệu đồng.
Ngoài ra, ngân hàng còn cho vay thế chấp cũng là 1 dạng của vay hoàn trả cố định.
Công thức
=> FP = 11.682.954,49
Đây chính là số tiền hàng năm ông A
cần trả cho ngân hàng.
PROs CONs
- Biết được số tiền cần trả - Không thể tận dụng được lợi
hàng kỳ, tổng số tiền cần trả thế khi lãi suất hạ xuống.
cho khoản vay. - Về dài hạn, việc trả khoản vay
- Dễ dàng so sánh. đúng hạn có thể gặp khó khăn.
- Có lợi khi lãi suất trên thị - Thường có lãi suất cao hơn so
trường tăng. với khoản vay với lãi suất thả
- Không bị ảnh hưởng khi lãi nổi.
suất bất ngờ thay đổi.
- Có kế hoạch tốt hơn trong tài
chính.
Trái phiếu có kỳ hạn trả lãi định kỳ
(Coupon)
Đây là một loại trái phiếu được trả lãi suất định kỳ
(thường là hàng năm hoặc nửa năm) theo lãi suất
đã được ấn định (lãi suất cuống phiếu). Khi phát
hành, trái phiếu được bán bằng mệnh giá. Đồng
thời khoản vốn gốc và lãi suất sẽ được nhận một
lần tại thời điểm đáo hạn.
Ví dụ
Một trái phiếu coupon có mệnh giá 1000 đôla có
thể thanh toán cho bạn tiền coupon 100 đô la một
năm trong 10 năm và tại ngày mãn hạn trả lại bạn
số tiền theo mệnh giá 1000 đô la.
Giá trị hiện tại của trái phiếu
Trái phiếu cạnh tranh với nhau về thu nhập lãi suất
coupon mà chúng cung cấp. Công ty phát hành trái phiếu
có lãi suất cố định không thể tăng lãi suất của họ lên bằng
với mức trái phiếu phát hành mới khi lãi suất tăng lên.
Cách duy nhất để tăng khả năng cạnh tranh và thu hút
các nhà đầu tư mới là giảm giá trái phiếu
Mối quan hệ giữa lãi suất đáo hạn và giá trái phiếu
Bạn mua một trái phiếu doanh nghiệp có mệnh giá 100.000
Vnđ, có thời hạn 10 năm cho đến khi bạn được hoàn trả lại
mệnh giá . Ngày trái phiếu đáo hạn, bạn sẽ nhận lại được
100.000 Vnđ ban đầu.
· Trái phiếu mới: Người mua nhận được 4.000 Vnđ hàng năm trong 10
năm với tổng số tiền là 40.000 Vnđ.
· Trái phiếu của bạn: Người mua nhận được 3.000 Vnđ hàng năm trong 9
năm với tổng số tiền là 27.000 Vnđ.
Để thu hút người mua, bạn sẽ phải bán trái phiếu của mình với giá chiết
khấu. Họ sẽ mua trái phiếu từ bạn với giá 92.500 Vnđ thay vì 100.000 Vnđ
mà bạn đã trả một năm trước đó.
Hệ quả
ic < i => F > P
=> TP được bán dưới giá/TP chiết khấu
ic = i => F = P
=> TP được bán ngang giá
ic > i => F < P
=> TP được bán trên giá/TP được giao dịch với phần bù
Lãi suất đáo hạn và giá của trái phiếu coupon có mối quan hệ
nghịch chiều
Trái phiếu vĩnh viễn
Là loại trái phiếu không có ngày đáo hạn.
Chính phủ phát hành trái phiếu này đảm bảo
trả một khoản tiền lãi mỗi năm cho người C
P =
nắm giữ. Thời gian trả lãi này là mãi mãi. Vì
i
vậy, chính phủ không phải hoàn trả khoản
tiền gốc cho nhà đầu tư.
chiết khấu 02 Đặc điểm khác với trái phiếu coupon là trái
phiếu chiết khấu không trả lãi định kỳ
Lợi suất đáo hạn bằng sự gia tăng về giá qua thời gian chia cho
giá khởi điểm
Tương tự với trái phiếu coupon, lợi suất đáo hạn có quan hệ
nghịch chiều với giá hiện hành của trái phiếu.
Sự khác nhau giữa bốn công cụ
Chỉ hoàn trả vào ngày đáo hạn Hoàn trả theo định kỳ cho đến ngày mãn hạn
Tuỳ vào loại công cụ nào mang lại thu nhập nhiều hơn thì ta sẽ chọn lấy.
PHÂN BIỆT GIỮA
LÃI SUẤT VÀ LỢI TỨC
LỢI TỨC
Lợi tức là các khoản thanh toán cho người
chủ cộng với sự thay đổi trong giá của nó,
biểu thị qua tỷ lệ so với giá mua của nó.
I. Định nghĩa
ĐẶC ĐIỂM
Lợi tức ( tỷ suất lợi tức) phản ánh chính xác
việc một người được lợi hay bị thiệt khi nắm
giữ trái phiếu hay bất kì chứng khoán nào
trong khoảng thời gian nhất định.
VÍ DỤ:
1 trái phiếu coupon có mệnh giá 1000$, lãi suất coupon
10%. Trái phiếu này được mua với mức giá 1000$, được
cất giữ trong vòng 1 năm và sau đó được bán đi với giá
1.200$. Giá trị lợi tức đem lại là bao nhiêu?
GIẢI
R (Returns): Lợi tức Pt (Price): Giá Pt+1: Giá của C: Mức thanh
thu được từ việc của trái phiếu trái phiếu tại toán Coupon
nắm giữ trái phiếu tại thời kỳ t thời kỳ t+1
từ thời kỳ t đến t+1
Một cách thuận tiện hơn, ta có thể tách công thức thành 2 phần:
Bộ phận thứ nhất là lợi suất hiện hành Bộ phận thứ hai là tỷ lệ lãi về vốn (sự
(mức thanh toán coupon chia giá mua): thay đổi giá của trái phiếu so với giá
mua ban đầu):
Lợi tức sẽ khác lãi suất rất nhiều khi những biến động trong giá trái phiếu tạo ra tỷ lệ lãi
hoặc lỗ về vốn cao.
Bảng 2: Lợi tức một năm thu được từ các trái phiếu có ngày đáo hạn khác nhau
với lãi suất coupon 10% khi lãi suất tăng từ 10% lên 20%
Sự gia tăng trong lãi suất khiến giá trái phiếu giảm, đồng nghĩa với
_ Giá và lợi tức của trái phiếu dài hạn biến động mạnh hơn giá và lợi
tức của trái phiếu ngắn hạn
_Trái phiếu có ngày đáo hạn đúng bằng thời kỳ nắm giữ không có rủi ro
lãi suất. (Bảng 2)
Những thay đổi trong lãi suất làm cho việc đầu tư trái phiếu dài hạn
trở nên rủi ro hơn.
Tính rủi ro của lợi tức từ những thay đổi lãi suất quan trọng đến mức
nó được đặt cho cái tên đặc biệt là rủi ro lãi suất.
TỔNG KẾT
_ Lợi tức của trái phiếu cho biết khoản đầu tư tốt đến mức nào trong
thời kỳ nắm giữ.
_ Lợi tức của trái phiếu chỉ bằng lợi suất đáo hạn trong tình huống
đặc biệt: thời kỳ nắm giữ và ngày đáo hạn trái phiếu bằng nhau.
_ Sự thay đổi trong lãi suất dẫn đến lãi hoặc lỗ về vốn.
_ Các trái phiếu mà ngày đáo hạn của chúng dài hơn thời kỳ nắm giữ
phải chịu rủi ro lãi suất.
_ Rủi ro lãi suất đặc biệt quan trọng đối với các trái phiếu dài hạn
vì chúng có mức lãi và lỗ về vốn lớn.
Lãi suất thực tiền nghiệm Lãi suất thực hậu nghiệm
Ex ante real interest rate Ex post real interest rate
Được điều chỉnh theo sự thay đổi kỳ vọng Được điều chỉnh theo sự thay đổi thực tế
của mức giá. của mức giá.
1000 Lãi suất:
USD 10%/năm
1 năm 1100
sau USD
10 1000
x x10
USD USD
1 năm sau
x?
1100 USD
0% 6%
110 104
Một số
trường hợp
10% 12%
lạm phát
100 98
Giảm phát 2% 112
Lãi suất danh nghĩa
Nguyễn Ngọc Minh Anh Nguyễn Ngọc Phương Nguyên Nguyễn Văn Anh Tài
Nguyễn Thị Trâm Anh Trần Nguyễn Hoàng Nhật Nguyễn Hoàng Thanh Thảo