You are on page 1of 4

1.

Câu khẳng định

  Động từ “to be” Động từ thường


Cấu trúc S + was/ were + N/Adj S + V-ed

I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ


không đếm được + was
Lưu ý  
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

- We went to Japan last week.


- Ms. Hoa was very happy when her
(Tuần trước chúng tôi đã đến
husband bought her a bouquet yesterday.
Nhật Bản.)
(Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô
mua tặng cô 1 bó hoa vào hôm qua.) - I met my old friend at the
Ví dụ
shopping mall yesterday. (Tôi đã
- They were in Bangkok on their summer
gặp người bạn cũ của mình trong
holiday 3 years ago. (Họ ở Băng Cốc vào
trung tâm mua sắm ngày hôm
kỳ nghỉ hè 3 năm trước.)
qua.)

2. Câu phủ định

  Động từ “to be” Động từ thường


Cấu trúc S + was/were not + N/Adj S + did not + V (nguyên thể)
was not = wasn’t
Lưu ý did not = didn’t
were not = weren’t
- He didn’t go to work last week.
- She wasn’t very happy last night
(Tuần trước cậu ta đã không đi
because of her son’s bad behavior to her
làm.)
friends. (Tối qua cô ấy đã rất không vui vì
cách cư xử không tốt của con trai với bạn - We didn’t get any phone calls
Ví dụ
mình.) from the HR department yesterday.
(Ngày hôm qua chúng tôi không
- It was Sunday yesterday. (Hôm qua là
nhận được cuộc gọi nào từ phòng
Chủ nhật)
nhân sự cả.)
3. Câu nghi vấn

  Động từ “to be” Động từ thường


Q: Was/Were+ S + N/Adj? Q: Did + S + V(nguyên thể)?
Cấu
A: Yes, S + was/were. A: Yes, S + did.
trúc
      No, S + wasn’t/weren’t.      No, S + didn’t.

- Q: Was Neil Armstrong the


first person to step on The
Moon? (Có phải Neil - Q: Did you visit President Ho Chi Minh
Armstrong là người đầu tiên Mausoleum with your class last weekend? (Bạn có
đặt chân lên mặt trăng không?) đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn
cuối tuần trước hay không?)
A: Yes, he was / No, he
wasn’t. (Có, ông ấy có./ A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không,
Không, ông ấy không.) mình không.)
Ví dụ
  - Q: Did he oversleep and was late for school
yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đi
- Q: Were you at school
yesterday? (Hôm qua con có đi học muộn không?)
học không?) A: Yes, he did./ No, he didn’t.(Có, cậu ta có./
A: Yes, I was./ No, I was not. Không, cậu ta không.)
(Có, con có./ Không, con
không.)

MỞ RỘNG

THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ

 Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed

Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”

 Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

 Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped


Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi
thêm “-ed”.

 Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred

NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled  

Động từ tận cùng là “y”: 

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried

Dấu hiệu nhận biết

– yesterday: hôm qua

Trạng từ chỉ thời gian trong quá – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/
khứ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …)


Bài 1: cho thì đúng của từ vào chỗ trống :

1. I ………………. at home last weekend. (stay) 

2. Angela ………………. to the cinema last night. (go)

3. I and my friends ………………. a great time in Nha Trang last year. (have)

4. My vacation in Hue last summer ………………. wonderful. (be)

5. Last June I ………………. Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)

6. My parents ………………. very tired after the trip. (be)

7. I ………………. a lot of gifts for my little sister. (buy)

8. Lan and Mai ………………. sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen
aquarium. (see)
9. Trung ………………. chicken and rice for dinner. (eat)

10. They ………………. about their holiday in Hoi An. (talk).

Bài 2.. Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. At present, I’m work as a teacher in a secondary school and I plan to work


here for 2 or 3 years before going to Australia to study

2. Fire are one of the most important inventions in history.

3. Beyoncé was now a very well-known all over the world and she has released
several albums in her singing career..

4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in
Japan.

5. They haven’t seen each other since a long time.

Bài 3. Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn
He goes to the swimming pool because he likes swimming.
They have dinner at nine o´clock.

Helen eats too many sweets.

I buy the newspaper in the shop.

We get up at eight o´clock and go to school

Does she buy the newspaper in the shop over there? 

Do they do their homework in the evening? 

Do they have a good holiday? 

Do they find any animal in the forest? 

Is it dark when she gets up in the morning? 

You might also like