You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG
Số: ......./2022/ HĐTV-TT

Về việc : Tư vấn thẩm tra hồ sơ TKBVTC


Công trình: Cải tạo, nâng cấp đường Bách Môn – Lạc Vệ đoạn KM0+00 đến
KM2+158 Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hạng mục: Dịch chuyển cáp viễn thông phục vụ công tác GPMB

GIỮA

BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN TIÊN DU

CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH SÁNG XANH

Bắc Ninh, ngày ..... tháng ..... năm 2022


I. Các căn cứ ký kết hợp đồng

1
Căn cứ Luật xây dựng số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư công trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng về việc
ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Quyết định số: 13/2021/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh Bắc
Ninh V/v ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên
địa bàn Tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ Biên bản thương thảo hợp đồng ký ngày ... tháng .... năm 2022 giữa Ban
quản lý các dự án xây dựng Huyện Tiên Du và Công ty cổ phần Ánh Sáng Xanh
Hôm nay, ngày ... tháng .... năm 2022 tại Ban quản lý các dự án xây dựng Huyện
Tiên Du. Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký kết hợp đồng:
1. Bên giao thầu (Gọi tắt là bên A):
Tên đơn vị : BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN TIÊN DU
Đại diện : Ông Chức vụ
Địa chỉ :
Điện thoại :
Tài khoản : ......................... Tại: Kho bạc nhà nước huyện Tiên
số Du
Mã số thuế :
2. Bên nhận thầu (Gọi tắt là bên B):
Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH SÁNG XANH
Đại diện : Ông Chức vụ:

Địa chỉ :

2
Điện thoại :
Tài khoản số :

Mã số thuế :
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc phải thực hiện:
Bên A giao và Bên B nhận thực hiện công việc Tư vấn thẩm tra hồ sơ TKBVTC
Công trình: Cải tạo, nâng cấp đường Bách Môn – Lạc Vệ đoạn KM0+00 đến
KM2+158 Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh; Hạng mục: Dịch chuyển cáp viễn thông
phục vụ công tác GPMB với các yêu cầu về sản phẩm phải đạt được như sau:
1.1 Sản phẩm của Hợp đồng thẩm tra Hồ sơ TKBVTC công trình bao gồm các
nội dung công việc phải thực hiện được quy định tại Luật xây dựng 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
Ngoài ra còn bao gồm các công việc sau:
1.2 Nghiên cứu hồ sơ dự án được duyệt, Hồ sơ TKBVTC công trình; trình cho
Chủ đầu tư mọi sản phẩm thẩm tra của công trình, hạng mục công trình xây dựng phù
hợp với quy định của pháp luật về xây dựng; Chịu trách nhiệm về tính chính xác của
toàn bộ nội dung công việc do mình thực hiện.
1.3 Thẩm tra hồ sơ TKBVTC xây dựng công trình
- Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực
hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật;
- Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình với nhiệm vụ thiết kế
được duyệt;
- Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng, quy định của
pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình;
- Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của
công trình, mức độ an toàn công trình;
1.4. Thẩm tra dự toán thiết kế
- Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng dự toán chủ yếu với khối lượng tính từ
bản vẽ. Chỉ kiểm tra những khối lượng chủ yếu ảnh hưởng lớn đến dự toán, các khối
lượng khác không kiểm tra chi tiết.
- Sự hợp lý của việc áp dụng đơn giá, định mức của dự toán thiết kế xây dựng
công trình.
- Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng chế độ chính sách,
định mức tỉ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự
toán công trình.
- Xác định giá trị dự toán công trình.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật
Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A,

3
phải tuân thủ theo Luật Xây dựng và các quy định khác về xây dựng cơ bản hiện hành
của Nhà nước.
Điều 3. Thời gian, tiến độ thực hiện hợp đồng:
3.1. Thời gian thực hiện:
Nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc trên với tổng thời gian thực hiện là .....
ngày, kể từ ngày Bên A giao cho Bên B đầy đủ các tài liệu liên quan đến công tác tư
vấn thẩm tra.
3.2. Hồ sơ tài liệu giao cho Bên A:
Bên B giao cho Bên A Báo cáo kết quả tư vấn thẩm tra: 07 bộ.
Điều 4. Giá hợp đồng :
4.1. Tổng giá trị hợp đồng: đồng
- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán : đồng
(Theo Quyết định số /UBND-XDCB ngày / /2022
của UBND Tỉnh Bắc Ninh)

Tổng giá trị hợp đồng : đồng


(Số tiền bằng chữ: đồng ./. đã bao gồm thuế VAT)
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
- Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng;
- Nhà nước thay đổi chính sách: Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi
được cấp có thẩm quyền cho phép;
- Trường hợp bất khả kháng: Các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định
giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Giá trị thanh lý hợp đồng là giá trị thẩm tra hồ sơ TKBVTC Công trình: Cải tạo,
nâng cấp đường Bách Môn – Lạc Vệ đoạn KM0+00 đến KM2+158 Huyện Tiên Du,
Tỉnh Bắc Ninh; Hạng mục: Dịch chuyển cáp viễn thông phục vụ công tác GPMB được
cấp có thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định phê duyệt hồ sơ TKBVTC sau khi giảm
trừ 4% theo quy định.
4.2 Nội dung của giá hợp đồng
Giá hợp đồng đã bao gồm:
- Chi phí nhân công, chi phí vật tư, vật liệu máy móc, chi phí quản lý, chi phí
khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế
giá trị gia tăng để tiến hành thực hiện hoàn chỉnh công việc;
- Chi phí cần thiết cho việc đi thực địa, hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo
cáo và sau khi có kết quả thẩm định, xét duyệt;
- Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc; và các chi phí khác.
4.3 Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
Điều 5. Thanh toán hợp đồng :
5.1. Tạm ứng hợp đồng: Không
5.2. Thanh toán hợp đồng:

4
+ Thanh toán theo khối lượng công tác hoàn thành thực tế dựa trên đơn giá đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt .
+ Thời gian thanh toán : Sau khi có quyết định phê duyệt của chủ đầu tư
+ Hình thức thanh toán : Tiền mặt hoặc chuyển khoản .
+ Đồng tiền thanh toán : Việt Nam đồng
5.3. Chậm nhất 30 ngày sau khi có quyết định thẩm định, phê duyệt của cơ quan
có thẩm quyền; Bên A sẽ thanh toán hết cho bên B 100% giá trị hợp đồng.
Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các
bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết;
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp
thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Bất khả kháng :
7.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài
tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn;
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm hoạ khác chưa lường
hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết
để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 3 ngày
ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
7.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng
sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng
không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 8. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng:
8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng;
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận;
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra,
nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục
thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông
báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại;
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận
để khắc phục.
8.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên

5
kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có
quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
b. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu
không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;
c. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ
và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền;
Điều 9. Bồi thường và giới hạn trách nhiệm:
9.1 Nhà thầu phải bồi thường bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu
những tổn hại cho CĐT, các nhân viên của CĐT đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất
mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan.
9.2 Tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh tật .... của bất cứ người nào xảy ra do nguyên
nhân của thiết kế;
9.3 Hư hỏng bất cứ tài sản nào mà những hư hỏng này:
a) Phát sinh do nguyên nhân của thẩm tra;
b) Được quy cho sự thiếu trách nhiệm, cố ý hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Nhà thầu,
các nhân viên của Nhà thầu hoặc bất cứ người trực tiếp hay gián tiếp do Nhà thầu thuê.
9.4 Trách nhiệm bồi thường của Nhà thầu như quy định tại điều 9 ở trên được
thực hiện theo qui định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Việc bảo mật:
Ngoại trừ những nhiệm vụ được CĐT yêu cầu, Nhà thầu không được phép tiết lộ
cho bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự
án mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư.
Điều 11. Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng:
11.1. Thưởng hợp đồng:
Trường hợp Nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng sớm hơn so với thời
hạn qui định trong hợp đồng này thì Chủ đầu tư sẽ trình cấp trên để thưởng cho Nhà thầu.
11.2. Phạt hợp đồng:
Phạt hợp đồng do chậm tiến độ: Nếu bên B vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng
mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của bên A gây ra; Bên B bị
phạt 2% giá trị hợp đồng bị vi phạm cho 3 ngày lịch đầu tiên; phạt thêm 0,5% cho mỗi
đợt 3 ngày tiếp theo.
Phạt hợp đồng do vi phạm chất lượng công việc: Nếu vi phạm về chất lượng
công việc, Bên B bị phạt 5% giá trị hợp đồng bị vi phạm về chất lượng.
Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản
phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng kinh tế thì bên B phải làm lại cho
đủ và đúng chất lượng.
Tổng số mức phạt hợp đồng này không vượt quá 12% giá trị hợp đồng vi phạm.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
12.1 Nhà thầu đảm bảo rằng tất cả các công việc Nhà thầu thực hiện theo Hợp
đồng này phải phù hợp với dự án đã được phê duyệt và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn thiết kế và các qui định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa

6
Việt Nam ;
12.2 Nhà thầu phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm thẩm tra
của mình. Thẩm tra phải do các kỹ sư và các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực
theo qui định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của Dự án;
12.3 Nhà thầu sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập
đến trong hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần
và thích ứng với các yêu cầu của chủ đầu tư để hoàn thành Dự án. Nhà thầu sẽ luôn
luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc của Dự
án cho Chủ đầu tư;
12.4 Nhà thầu có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các tài liệu
được quy định tại Điều 15 [Sản phẩm của Nhà thầu]. Có trách nhiệm trình bày và bảo
vệ các quan điểm về các nội dung công việc của mình trong các buổi họp trình duyệt
của các cấp có thẩm quyền do bên chủ đầu tư tổ chức;
12.5 Nhà thầu sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình có kinh nghiệm và năng lực
cần thiết để phục vụ công tác thẩm tra.
12.6 Nhà thầu phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ cử
đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất
kỳ thời điểm do chủ đầu tư ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn
giao Công trình;
12.7 Nhà thầu sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Chủ đầu tư, ngoại trừ
những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được;
12.8 Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp,
báo cáo, thẩm định ... với số lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư;
12.9 Tất cả sản phẩm cuối cùng khi bàn giao cho chủ đầu tư phải phù hợp với
hợp đồng, có đủ căn cứ pháp lý và được Chủ đầu tư nghiệm thu. Sản phẩm giao nộp
cuối cùng cho chủ đầu tư là 05 bộ hồ sơ bằng tiếng Việt. Tuy nhiên sự nghiệm thu này
sẽ không làm giảm trách nhiệm của Nhà thầu về thẩm tra của mình;
12.10 Nhà thầu phải bồi thường thiệt hại khi thực hiện sai nhiệm vụ hoặc các
hành vi gây thiệt hại khác do lỗi của mình gây ra.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp cho nhà thầu đầy đủ các tài liệu liên quan đến dự án;
Tạo điều kiện cho nhà thầu trong khi làm việc với địa phương và các cơ quan có
liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng;
Thanh toán cho nhà thầu theo đúng thoả thuận ghi trong hợp đồng.
Điều 14. Ngôn ngữ sử dụng: Bằng tiếng Việt
Điều 15. Sản phẩm của Nhà thầu:
15.1 Yêu cầu của một bộ hồ sơ thẩm tra, dự toán xây dựng công trình: Hồ sơ thẩm
tra phải phù hợp với các qui định theo Luật Xây dựng, các quy định khác về xây dựng
cơ bản hiện hành của Nhà nước và Dự án đầu tư xây dựng được duyệt và đáp ứng các
yêu cầu sau:
Báo cáo thẩm tra gồm có các nội dung theo quy định tại các Nghị định của Chính
phủ về Quản lý chất lượng xây dựng công trình;

7
Dự toán thẩm tra xây dựng công trình phải được lập phù hợp với thiết kế, các chế
độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi phí xây dựng công trình và mặt bằng giá
xây dựng công trình.
15.2. Số lượng hồ sơ bao gồm 07 bộ.
Điều 16. Điều khoản chung :
16.1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng
sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật;
16.2. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng;
16.3. Hợp đồng làm thành 07 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 04 bản,
Bên B giữ 03 bản;
16.4. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like