You are on page 1of 3

Trình tự chạy Land

-B1: Build mô hình


-B2: Kẻ tuyến + đóng cong + xuất lý trình (nếu cần)
-B3: Định nghĩa tuyến
-B4: RSD – để nhận các thông số cong trên tuyến
-B5: + STFS – điền thông số rải cọc
+ IMST – rải cọc
+ ADST: phát sinh cọc
-B6 (Trắc dọc):
+ LDST – nhận thông số thiết kế
+ Profile  Creat profile  Full profile: xuất trắc dọc
+ SHPR: xuất trắc dọc in
+ PRS: quét để hiện trắc dọc
+ PLS: chỉnh thông số trắc dọc
+ ATE: Nâng MSS
+ STFF: nhận thông số đường đen từ file “prn”
-B7 (Thiết kế đường đỏ):
1. + Profiles  FG Centerline Tangent: tạo layer đường đỏ
 Vetical Curves: đóng cong
 Định nghĩa đường đỏ
+ PRS: nhận thiết kế vào trắc dọc in
-B8 (Trắc Ngang):
+ CRSSUR: lấy từ tim tuyến ra mỗi bên trắc ngang bao nhiêu mét (tùy TH,
có thể để 50)
+ LROF : offet mỗi bên bao nhiêu m
+ PLCRS: cài đặt thông số xuất trắc ngang
+ DRP: xuất trắc ngang
+ DEFT định nghĩa template
+ EDT: sửa template
+ EC: khai báo mở rộng, siêu cao
+ ECRS: thiết kế trắc ngang
+ DRB: nhận thông số lên trắc ngang
+ UNS: vét hữu cơ
+ SSB Nhận lớp địa chất
+ STC Đánh cấp
+ DPAV Sửa KCAĐ
+ PP: áp kết cấu áo đường
+ VED chỉnh từ trắc ngang
+ DRU chỉnh trắc ngang tùy ý
+ TL rải taluy
-B9 Tính khối lượng
+ DFOR Định nghĩa công thức tính khối lượng
+ DVOL Định nghĩa các đối tượng tính diện tích
+ VC tính toán khối lượng
+ VL xuất khối lượng lên trắc ngang
+ VR xuất file csv
+ CRSDW: hiệu chỉnh trắc ngang (kéo đường đen)
+ XDLIST kiểm tra vật liệu trên trắc ngang
• NOTE: - khi lập CT khối lượng đào khuôn đường, nếu có 2 loại khuôn
đường như “khuonduong-LGC” và “khuonduong-MD” thì nhập
“khuonduong*”
-B10: Rải các chú thích (bằng file csv)
+ PRA rải note không có cao độ
+ PRH rải note có cao độ (thường là H1%)

You might also like