You are on page 1of 4

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn

quốc
KHÓA: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC
THẦY CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
THỊNH NAM Nội dung: PP GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST – P2

Câu 1: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba
của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 9 B. 17 C. 18 D. 24
Câu 2: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số
loại thể bốn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 36 B. 48 C. 24 D. 12
Câu 3: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm
sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 42. B. 2n = 20 C. 2n = 40. D. 2n = 22.
Câu 4: Cho Loài có 2n =14, một tế bào ở dạng thể một kép đang ở kì giữa có số lượng nhiễm sắc thể là
bao nhiêu
A. 15 B. 12 C. 16 D. 13
Câu 5: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép?
A. 66 B. 12 C. 132 D. 24
Câu 6: Một loài có 2n = 12. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt môi trường cung cấp nguyên
liệu tương đương 77 NST đơn. Hợp tử sẽ phát triển thành thể đột biến dạng
A. thể đa. B. thể một. C. thể khuyết. D. thể ba.
Câu 7: Ở thể đột biến của một loài, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần liên tiếp đã
tạo ra các tế bào con có tổng cộng 72 NST đơn. Bộ NST của loài có thể là
A. 2n = 12 hoặc 2n = 14.
B. 2n = 8 hoặc 2n = 16.
C. 2n = 8 hoặc 2n =10.
D. 2n = 6 hoặc 2n = 8.
Câu 8: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát
triển thành
A. thể một. B. thể không. C. thể bốn. D. thể ba.
Câu 9: Một loài có 2n = 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 3 đợt môi trường cung cấp nguyên liệu
tương đương 91 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng:
A. Thể ba. B. Thể đa. C. Thể một. D. Thể không.
Câu 10: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 112. Hợp tử trên có thể phát
triển thành
A. thể bốn. B. thể không. C. thể ba. D. Thể một.
Câu 11: Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra
số tế bào có tổng cộng là 208 NST. Bộ NST lưỡng bội của loài có thể là
A. 2n = 8 hoặc 2n = 7.
B. 2n = 8 hoặc 2n = 10.
C. 2n = 8 hoặc 2n = 9.
D. 2n = 12 hoặc 2n = 14.
Câu 12: Ở thể đột biến của một loài, sau khi một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã
tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST, đó là dạng đột biến

Để học tập hiệu quả thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo đúng lộ trình khóa học! 1
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. thể một (2n -1) hoặc thể đơn bội.
B. thể tam bội (3n) hoặc thể ba
C. thể ba (2n + 1)hoặc thể một kép (2n – 2)
D. thể ba (2n + 1) hoặc thể một (2n – 1)
Câu 13: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1)
AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có
thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng
bội là
A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (3) và (4).
Câu 14: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào
của thể tứ bội khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 20 B. 60 C. 80 D. 40
Câu 15: Một loài sinh vật có 2n = 24. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt, đã tạo ra các tế bào con có
tổng số 576 nhiễm sắc thể đơn. Thể đột biến thuộc dạng
A. thể ba. B. thể tam bội. C. thể bốn. D. thể tứ bội.
Câu 16: Xét một tế bào có kiểu gen Aaa, kiểu gen này có thể được hình thành từ cơ thể lưỡng bội do đột
biến:
A. ĐB gen và ĐB dị bội.
B. ĐB cấu trúc NST.
C. Đa bội và dị bội.
D. ĐB đa bội
Câu 17: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?
A. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
B. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng.
C. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
Câu 18: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu
gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. AAaa. B. Aaaa. C. aaaa. D. AAAa.
Câu 19: Cơ thể tạo được các loại giao tử với tỉ lệ là 1Aa : 1aa có kiểu gen nào sau đây?
A. Aaaa. B. Aaa. C. AAa. D. AAaa.
Câu 20: Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội :
Tỉ lệ giao tử: BBB, BBb, Bbb, bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb là:
A. 3 : 7 : 7 : 3
B. 1 : 9 : 9 : 1
C. 1 : 4 : 4 : 1
D. 1 : 3 : 3 : 1
Câu 21: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được
các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. Aaaa
A. 2, 4, 5 B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.
Câu 22: Khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được
các dạng tứ bội nào sau đây: 1. AAAA. 2. AAAa. 3. Aaaa. 4. aaaa. 5. AAaa.
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 5. C. 2, 3, 4. D. 1, 4, 5.
Câu 23: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây
phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó ?
1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.
A. 2, 4, 6. B. 3, 5, 6. C. 3, 4, 6. D. 1, 3, 5.
Để học tập hiệu quả thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo đúng lộ trình khóa học! 2
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 24: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
A. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
B. sự phân ly không bình thường của nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào.
C. cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
D. quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A; quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Dùng cônsixin để xử lí 2
hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa. Cho các cây sau khi xử lí ở trên giao phấn với nhau thu được đời con có
tỉ lệ phân li: 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết các cây bố mẹ giảm phân bình thường. Kiểu gen của 2 cây đem
lai ở trên (sau khi xử lí đột biến) là:
A. Aaaa x AAAa. B. AAaa x AAaa. C. AAaa x Aa. D. Aa x Aa.
Câu 26: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là
A. 18/36 B. 3/36 C. 34/36 D. 33/36
Câu 27: Thể đa bội lẻ
A. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1.
B. có khả năng sinh sản hữu tính.
C. thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
Câu 28: Một loài sinh vật có 2n = 20. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra các tế bào con với số
lượng NST là 240. Thể đột biến thuộc dạng
A. thể tam bội. B. thể ba. C. thể tứ bội. D. thể một.
Câu 29: Các cơ thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường vì
A. bộ NST có hình dạng thay đổi bất thường.
B. bộ NST có số lượng lớn hơn bình thường.
C. cơ thể đa bội lẻ có sức sống và sức sinh sản kém.
D. bộ NST bị lệch, trở ngại cho quá trình giảm phân
Câu 30: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây
đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số
nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. BBbb. B. Bbbb. C. BBb. D. Bbb.
Câu 31: Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu
F1 đều có quả đỏ. Xử lý côsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 tùy ý giao phấn với nhau. Ở
F2thu 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về 2 cây F1 này?
A. Cả 2 cây F1 đều là 4n do đa bội hóa thành công.
B. Một cây là 4n, cây còn lại là 2n.
C. Có 1 cây là 4n, 1 cây là 3n.
D. Cả 2 cây F1 đều là 2n do đa bội hóa không thành công.
Câu 32: Xét cặp gen dị hợp Bb đều dài bằng nhau và nằm trên 1 cặp NST tường đồng. Mỗi gen đều có
120 vòng xoắn. Gen trội chứa 30% Adenin, gen lặn có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho 2 cây có cùng
kiểu gen nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1680 Guanin. Kiểu gen của
loại hợp tử trên là:
A. Bbbb. B. BBbb. C. Bbb. D. BBb.
Câu 33: Một loài có 2n = 14. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần của một hợp tử của loài đòi hỏi môi
trường cung cấp nguyên liệu tương đương 147 nhiễm sắc thể đơn. Biết thế hệ tế bào cuối cùng nhiễm sắc
thể chưa nhân đôi. Thể đột biến thuộc dạng
A. thể đa. B. thể tam bội. C. thể tứ bội. D. thể một.

Để học tập hiệu quả thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo đúng lộ trình khóa học! 3
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 34: Trong các tế bào sinh dưỡng của một thể dị bội, bộ NST bị thừa 2 chiếc thuộc 2 cặp NST đồng
dạng khác nhau. Thể dị bội này được gọi là thể
A. ba kép. B. ba đơn. C. bốn đơn. D. một kép.
Câu 35: Ở một tế bào sinh dục của loài A xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST. Tế bào này
giảm phân có thể tạo ra
A. bốn loại giao tử gồm 1 loại giao tử bình thường, 3 loại giao tử có chuyển đoạn.
B. một loại giao tử duy nhất.
C. hai loại giao tử bình thường với tỉ lệ bằng nhau.
D. bốn loại giao tử gồm 3 loại giao tử bình thường, 1 loại giao tử có chuyển đoạn
Câu 36: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể bốn ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa
thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường
nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm
phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A. AAa, aO, AA.
B. Aaa, AO, AA.
C. AAA, AO, aa.
D. AAA, AO, Aa.
Câu 37: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây
phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
(1) Ngô. (2) Đậu tương. (3) Củ cải đường.
(4) Lúa đại mạch. (5) Dưa hấu. (6) Nho.
A. (1), (3), (5). B. (3), (4), (6). C. (2), (4), (6). D. (3), (5), (6)
Câu 38: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa (2n + 2) thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Biết không xảy ra đột biến mới.Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử
được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 100% Aa. (4) 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
(2) 1 AA: 2 aa: 1 Aa (5) 50% Aa: 50% aa.
(3) 50% AA: 50% aa. (6) 1 AA: 1 aa: 1 Aa.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 1
Câu 39: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân
thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc.Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân
khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường.Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột
biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/12. B. 1/39. C. 1/7. D. 3/20.
Câu 40: Từ 1 tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên,
trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo
ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình
thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý
thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt

A. 3 và 1/6. B. 3 và 1/7. C. 5 và 1/6. D. 5 và 1

Để học tập hiệu quả thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo đúng lộ trình khóa học! 4

You might also like