You are on page 1of 15

BỘ TÀI CHÍNH ĐỀ THI MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Hình thức thi: Bài tập lớn
Số hiệu đề: 26/2021/BTL Thời gian hoàn thành bài thi: 03 ngày

Câu 1 (5,0 đ): (Đơn vị tính 1000đ). Tài liệu tại Công ty cổ phần HP, các loại cổ
phiếu đầu tư có mệnh giá 10/ cổ phiếu, trái phiếu có mệnh giá 1.000/trái phiếu.
A. Số dư ngày 31/12/N-1 của một số tài khoản:
- TK 121: 625.000 trong đó:
+ 25.000 cổ phiếu công ty K : 325.000 (13) ;
+ 20.000 cổ phiếu công ty Q: 300.000 (15) ;
- TK 128:-
- TK 221: -
- TK 222: -
- TK 228: 5.200.000 trong đó:
+ 300.000 cổ phiếu công ty A : 3.600.000 (12) ;
+ 100.000 cổ phiếu công ty B: 1.600.000 (16);
B. Trong năm N có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 20/1, Công ty HP mua số lượng X1 cổ phiếu của Công ty TB nhằm hưởng
chênh lệch mua bán với giá 12/cổ phiếu; chi phí giao dịch phát sinh liên quan đến
việc mua cổ phiếu là 0,5% trên giá trị giao dịch. Giá mua và chi phí mua thanh
toán bằng TGNH đã có Giấy Báo Nợ số 124 ngày 20/1.
2. Ngày 15/2, Công ty HP bán số lượng X2 cổ phiếu Công ty K, giá bán 15/cổ
phiếu, đã thu bằng TGNH theo Giấy báo Có số 341 ngày 15/2, chi phí môi giới
thanh toán bằng tiền mặt là 0,2% trên trị giá giao dịch (theo phiếu chi số 15 ngày
15/12). (với điều kiện X2<25.000)
3. Nhận được giấy thông báo số 546 ngày 25/3 về cổ tức được hưởng sau ngày đầu
tư là 48.000 của cổ phiếu A.
4. Ngày 5/4, đầu tư mua thêm 250.000 cổ phiếu A bằng chuyển khoản là 3.500.000
(theo Giấy Báo Có số 432 ngày 5/4). Sau khi đầu tư thêm Công ty HP có quyền
kiểm soát tại Công ty A. (biết số lượng 300.000 cổ phiếu công ty đang nắm giữa
tương ứng với 30% giá trị tài sản thuần của Công ty A).
5. Ngày 12/5, Biên bản giao nhận số 15 ngày 12/5, bộ phận xây dựng cơ bản bàn
giao một công trình xây dựng hoàn thành là tòa nhà 18-T9, Công ty HP dự định
đầu tư tòa nhà để cho Ngân hàng TP thuê. Giá quyết toán công trình hoàn thành
bàn giao được phê duyệt là X3.
6. Ngày 18/9, Công ty HP cho Công ty MH vay ngắn hạn số tiền X4 bằng chuyển
khoản, công ty đã nhận được Giấy báo Nợ ngày 18/9.
7. Ngày 15/11, mua kỳ phiếu ngân hàng ABC bằng TGNH với số tiền X5 (đã có
Giấy Báo Nợ ngân hàng số 234 ngày 15/11), phát hành thời hạn 12 tháng, lãi suất
12%/năm, thu lãi 1 lần khi đáo hạn.
8. Quyết định số 457 ngày 24/11 của Ban Giám đốc, chuyển tòa nhà 4-T6 từ bất
động sản chủ sở hữu sử dụng thành bất động sản đầu tư. Tòa nhà 4-T6 có nguyên
giá 20.000.000 (trong đó quyền sử dụng đất vô hạn là 14.000.000), giá trị hao mòn
lũy kế : 2.000.0000.
9. Biên bản giao nhận số 56 ngày 1/12, Công ty HP nhận bàn giao tài sản cố định
thuê tài chính là thiết bị sản xuất ở phân xưởng chính số 1 với thời gian 5 năm. Nợ
gốc hợp đồng thuê 400.000, chi phí lắp đặt theo giá chưa có thuế GTGT 10% là
10.000 thanh toán bằng tiền mặt .
10. Bảng tính khấu hao số 15 ngày 31/12, khấu hao Bất động sản đầu tư cho thuê :
X6
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X1, X2, X3, X4, X5, X6 theo từng nghiệp vụ khi định
khoản.
2. Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh.
4. Rút số dư của các TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 và trình bày
thông tin TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 trên Bảng cân đối kế toán
ngày 31/12/N (cột “Số cuối năm” và cột “Số đầu năm”).
Câu 2 (5,0 đ): ( Đơn vị tính: triệu đồng)
1. Vào ngày 31/12/N, công ty M mua 70% cổ phiếu thường của công ty C với giá
mua là X7 và đã thanh toán bằng TGNH. Tại ngày mua giá trị ghi sổ của các tài
sản và công nợ của của Công ty C ngang bằng với giá trị hợp lý của chúng.
2. Năm N+1, Công ty M bán cho Công ty C một lô hàng hóa có giá vốn: 1.500, giá
bán chưa có thuế GTGT 10% là X8 cuối kỳ vẫn chưa thanh toán. Ngày 31/12/N+1,
Công ty C đã bán được 40% số hàng mua của công ty M ra ngoài Tập đoàn. Số
hàng còn lại được bán ra ngoài Tập đoàn năm N+2.
3. Ngày 1/10/N+1, Công ty M bán cho công ty C một thiết bị quản lý có Nguyên
giá 5.000, giá trị hao mòn lũy kế 1.000, với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là
X9. Đến ngày 31/12/N+1, Công ty M chưa thanh toán cho Công ty C. Công ty C
sử dụng thiết bị cho bộ phận quản lý doanh nghiệp trong 5 năm tiếp theo từ ngày
1/10/N+1.
4. Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính
năm N+1 của Công ty C như sau:
Vốn góp Thặng dư Quỹ đầu Lợi nhuận sau
của chủ vốn cổ tư phát thuế chưa phân
sở hữu phần triển phối
Tại ngày 1/1/N+1 X10 X11 - 80.000
Lãi trong năm N+1 - - 120.000
Trích lập quỹ từ lãi năm N 30.000 (30.000)
-
Trả cổ tức năm N - (50.000)
Tạm trích lập quỹ từ lãi năm
N+1 20.000 (20.000)
Tạm trả cổ tức từ lãi năm N+1 (40.000)
Tại ngày 31/12/N+1 X10 X11 50.000 60.000
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X7, X8, X9, X10, X11 sao cho: tổng vốn chủ sở hữu
trên Bảng cân đối kế toán của Công ty C tại ngày 31/12/N (1/1/N+1) là 400.000;
X7>280.000; X8>1.500; X9<4.000
2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất của cả tập đoàn vào ngày 31/12/N và ngày
31/12/N+1, bút toán điều chỉnh như thế nào?
3. Viết bút toán phân bổ lợi thế thương mại, bút toán điều chỉnh giao dịch bán hàng
tồn kho và bút toán điều chỉnh giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ tập đoàn
khi tập đoàn lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/N+2.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Lợi thế thương mại được phân bổ trong 10 năm.

Hết
BỘ TÀI CHÍNH ĐỀ THI MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Hình thức thi: Bài tập lớn
Số hiệu đề: 27/2021/BTL Thời gian hoàn thành bài thi: 03 ngày

Câu 1 (5,0 đ): (Đơn vị tính 1000đ). Tài liệu tại Công ty cổ phần QT, các loại cổ
phiếu đầu tư có mệnh giá 10/ cổ phiếu, trái phiếu có mệnh giá 1.000/trái phiếu.
A. Số dư ngày 31/12/N-1 của một số tài khoản:
- TK 121: 230.000 trong đó:
+ 5.000 cổ phiếu công ty K : 70.000 (14) ;
+ 10.000 cổ phiếu công ty M: 160.000 (16) ;
- TK 128:-
- TK 221: -
- TK 222: -
- TK 228: 4.300.000 trong đó:
+ 200.000 cổ phiếu công ty A : 2.600.000 (13) ;
+ 100.000 cổ phiếu công ty B: 1.700.000 (17);
B. Trong năm N có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 20/1, Công ty QT mua số lượng X1 cổ phiếu của Công ty HX nhằm hưởng
chênh lệch mua bán với giá 13/cổ phiếu; chi phí giao dịch phát sinh liên quan đến
việc mua cổ phiếu là 0,5% trên giá trị giao dịch. Giá mua và chi phí mua thanh
toán bằng TGNH đã có Giấy Báo Nợ số 124 ngày 20/1.
2. Ngày 15/2, Công ty QT bán số lượng X2 cổ phiếu Công ty M, giá bán 15/cổ
phiếu, đã thu bằng TGNH theo Giấy báo Có số 341 ngày 15/2, chi phí môi giới
thanh toán bằng tiền mặt là 0,2% trên trị giá giao dịch (theo phiếu chi số 15 ngày
15/12). (với điều kiện X2<10.000)
3. Nhận được giấy thông báo số 546 ngày 25/3 về cổ tức được hưởng sau ngày đầu
tư là 32.000 của cổ phiếu A.
4. Ngày 5/4, đầu tư mua thêm 150.000 cổ phiếu B bằng chuyển khoản là 2.250.000
(theo Giấy Báo Có số 432 ngày 5/4). Sau khi đầu tư thêm Công ty QT có quyền
ảnh hưởng đánh kể tại Công ty B. (biết số lượng 100.000 cổ phiếu công ty đang
nắm giữa tương ứng với 10% giá trị tài sản thuần của Công ty B).
5. Ngày 16/5, Biên bản giao nhận số 15 ngày 16/5 bàn giao toà nhà TH02 doanh
nghiệp đã mua để cho thuê hoạt động. Tòa nhà được mua với tổng giá thanh toán là
53.000.000 trong đó giá mua chưa có thuế GTGT: 50.000.000, thuế GTGT:
3.000.000. Công ty đã thanh toán bằng TGNH.
6. Ngày 18/9, Công ty QT cho Công ty MK vay ngắn hạn số tiền X3 bằng chuyển
khoản, công ty đã nhận được Giấy báo Nợ ngày 18/9.
7. Ngày 15/11, mua kỳ phiếu ngân hàng ABC bằng TGNH với số tiền X4 (đã có
Giấy Báo Nợ ngân hàng số 234 ngày 15/11), phát hành thời hạn 12 tháng, lãi suất
12%/năm, thu lãi 1 lần khi đáo hạn.
8. Quyết định số 457 ngày 24/11 của Ban Giám đốc, chuyển tòa nhà 15-T6 từ bất
động sản đầu tư thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng. Tòa nhà 15-T6 có nguyên
giá 30.000.000 (trong đó quyền sử dụng đất vô hạn là 12.000.000), giá trị hao mòn
lũy kế : 3.000.0000.
9. Biên bản giao nhận số 56 ngày 1/12, Công ty QT nhận bàn giao tài sản cố định
thuê tài chính là thiết bị sản xuất ở phân xưởng chính số 1 với thời gian 5 năm. Nợ
gốc hợp đồng thuê 500.000.
10. Lãi phải trả hàng kỳ về TSCĐ thuê tài chính, Công ty đã trả bằng TGNH (Giấy
báo Nợ số 134 ngày 15/12) : X5
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X1, X2, X3, X4, X5 theo từng nghiệp vụ khi định
khoản.
2. Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh.
4. Rút số dư của các TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 và trình bày
thông tin TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 trên Bảng cân đối kế
toán ngày 31/12/N (cột “Số cuối năm” và cột “Số đầu năm”).
Câu 2 (5,0 đ): ( Đơn vị tính: triệu đồng)
1. Vào ngày 31/12/N, công ty M mua 60% cổ phiếu thường của công ty C với giá
mua là X6 và đã thanh toán bằng TGNH. Tại ngày mua giá trị ghi sổ của các tài
sản và công nợ của của Công ty C ngang bằng với giá trị hợp lý của chúng.
2. Năm N+1, Công ty M bán cho Công ty C một lô hàng hóa có giá vốn: 1.800, giá
bán chưa có thuế GTGT 10% là X7 cuối kỳ vẫn chưa thanh toán. Ngày 31/12/N+1,
Công ty C đã bán được 60% số hàng mua của công ty M ra ngoài Tập đoàn. Số
hàng còn lại được bán ra ngoài Tập đoàn năm N+2.
3. Ngày 1/10/N+1, Công ty M bán cho công ty C một thiết bị bán hàng có Nguyên
giá 6.000, giá trị hao mòn lũy kế 1.500, với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là
X8. Đến ngày 31/12/N+1, Công ty M chưa thanh toán cho Công ty C. Công ty C
sử dụng thiết bị cho bộ phận bán hàng trong 5 năm tiếp theo từ ngày 1/10/N+1.
4. Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính
năm N+1 của Công ty C như sau:
Vốn góp Thặng dư Quỹ đầu Lợi nhuận sau
của chủ sở vốn cổ tư phát thuế chưa phân
hữu phần triển phối
Tại ngày 1/1/N+1 X9 X10 - 90.000
Lãi trong năm N+1 - - 140.000
Trích lập quỹ từ lãi năm N - 30.000 (30.000)
Trả cổ tức năm N - (60.000)
Tạm trích lập quỹ từ lãi năm
N+1 10.000 (10.000)
Tạm trả cổ tức từ lãi năm N+1 (20.000)
Tại ngày 31/12/N+1 X9 X10 40.000 110.000
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X6, X7, X8, X9, X10 sao cho: tổng vốn chủ sở hữu trên
Bảng cân đối kế toán của Công ty C tại ngày 31/12/N (1/1/N+1) là 600.000;
X6>360.000; X7<1.800; X8>4.500
2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất của cả tập đoàn vào ngày 31/12/N và ngày
31/12/N+1, bút toán điều chỉnh như thế nào?
3. Viết bút toán phân bổ lợi thế thương mại, bút toán điều chỉnh giao dịch bán hàng
tồn kho và bút toán điều chỉnh giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ tập đoàn
khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/N+2.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Lợi thế thương mại được phân bổ trong 10 năm.

Hết
BỘ TÀI CHÍNH ĐỀ THI MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Hình thức thi: Bài tập lớn
Số hiệu đề: 28/2021/BTL Thời gian hoàn thành bài thi: 03 ngày

Câu 1 (5,0 đ): (Đơn vị tính 1000đ). Tài liệu tại Công ty cổ phần TH, các loại cổ
phiếu đầu tư có mệnh giá 10/ cổ phiếu, trái phiếu có mệnh giá 1.000/trái phiếu.
A. Số dư ngày 31/12/N-1 của một số tài khoản:
- TK 121: 720.000 trong đó:
+ 15.000 cổ phiếu công ty K : 210.000 (14) ;
+ 30.000 cổ phiếu công ty P: 510.000 (17) ;
- TK 128:-
- TK 221: -
- TK 222: -
- TK 228: 4.400.000 trong đó:
+ 100.000 cổ phiếu công ty A : 1.200.000 (12) ;
+ 200.000 cổ phiếu công ty B : 3.200.000 (16);
B. Trong năm N có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 8/1, Công ty TH đã mua tòa nhà 12-T8 chờ tăng giá để bán trong năm tổng
giá thanh toán là 32.000.000 trong đó giá mua chưa có thuế GTGT: 30.000.000,
(trong đó giá trị quyền sử dụng đất vô thời hạn 20.000.000) thuế GTGT: 2.000.000,
doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH (đã có Giấy Báo Có Ngân hàng số 124
ngày 8/1).
2. Ngày 18/1, Công ty TH cho Công ty MH vay ngắn hạn số tiền X1 bằng chuyển
khoản, công ty đã nhận được Giấy báo Nợ số 365 ngày 18/1.
3. Ngày 15/2, mua kỳ phiếu ngân hàng ABC bằng TGNH với số tiền X2 (đã có
Giấy Báo Nợ ngân hàng số 434 ngày 15/2), phát hành thời hạn 12 tháng, lãi suất
12%/năm, thu lãi 1 lần khi đáo hạn.
4. Ngày 12/5, Biên bản giao nhận số 15 ngày 12/5, bộ phận xây dựng cơ bản bàn
giao một công trình xây dựng hoàn thành là tòa nhà 8-T9, Công ty TH dự định đầu
tư tòa nhà để cho thuê. Giá quyết toán công trình hoàn thành bàn giao được phê
duyệt là X3.
5. Biên bản giao nhận số 56 ngày 1/6, Công ty TH nhận bàn giao tài sản cố định
thuê tài chính là thiết bị sản xuất ở phân xưởng chính số 1 với thời gian 5 năm. Nợ
gốc hợp đồng thuê 500.000, chi phí lắp đặt theo giá chưa có thuế GTGT 10% là
20.000 thanh toán bằng tiền mặt .
6. Ngày 20/7, Công ty TH mua số lượng X4 cổ phiếu của Công ty HS nhằm hưởng
chênh lệch mua bán với giá 15/cổ phiếu; chi phí giao dịch phát sinh liên quan đến
việc mua cổ phiếu là 0,5% trên giá trị giao dịch. Giá mua và chi phí mua thanh
toán bằng TGNH đã có Giấy Báo Nợ số 524 ngày 20/7.
7. Ngày 15/8, Công ty TH bán số lượng X5 cổ phiếu Công ty P, giá bán 18/cổ
phiếu, đã thu bằng TGNH theo Giấy báo Có số 641 ngày 15/8, chi phí môi giới
thanh toán bằng tiền mặt là 0,2% trên trị giá giao dịch (theo phiếu chi số 15 ngày
15/8). (với điều kiện X5<30.000)
8. Nhận được giấy thông báo số 546 ngày 25/10 về cổ tức được hưởng sau ngày
đầu tư là 42.000 của cổ phiếu A.
9. Ngày 5/11, đầu tư mua thêm 250.000 cổ phiếu A bằng chuyển khoản là
3.250.000 (theo Giấy Báo Có số 732 ngày 5/11). Sau khi đầu tư thêm Công ty TH
có quyền ảnh hưởng đáng kế tại Công ty A. (biết số lượng 100.000 cổ phiếu công
ty đang nắm giữa tương ứng với 10% giá trị tài sản thuần của Công ty A).
10. Bảng tính khấu hao số 18 ngày 31/12, khấu hao Bất động sản đầu tư cho thuê :
X6
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X1, X2, X3, X4, X5, X6 theo từng nghiệp vụ khi định
khoản.
2. Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh.
4. Rút số dư của các TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 và trình bày
thông tin TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 trên Bảng cân đối kế toán
ngày 31/12/N (cột “Số cuối năm” và cột “Số đầu năm”).
Câu 2 (5,0 đ): ( Đơn vị tính: triệu đồng)
1. Vào ngày 31/12/N, công ty M mua 80% cổ phiếu thường của công ty C với giá
mua là X7 và đã thanh toán bằng TGNH. Tại ngày mua giá trị ghi sổ của các tài
sản và công nợ của của Công ty C ngang bằng với giá trị hợp lý của chúng.
2. Năm N+1, Công ty M bán cho Công ty C một lô hàng hóa có giá vốn: 600, giá
bán chưa có thuế GTGT 10% là X8 cuối kỳ vẫn chưa thanh toán. Ngày 31/12/N+1,
Công ty C đã bán được 70% số hàng mua của công ty M ra ngoài Tập đoàn. Số
hàng còn lại được bán ra ngoài Tập đoàn năm N+2.
3. Ngày 1/10/N+1, Công ty M bán cho công ty C một thiết bị quản lý có Nguyên
giá 900, giá trị hao mòn lũy kế 100, với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là X9.
Đến ngày 31/12/N+1, Công ty M chưa thanh toán cho Công ty C. Công ty C sử
dụng thiết bị cho bộ phận quản lý doanh nghiệp trong 5 năm tiếp theo từ ngày
1/10/N+1.
4. Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính
năm N+1 của Công ty C như sau:
Vốn góp Thặng dư Quỹ đầu Lợi nhuận sau
của chủ sở vốn cổ tư phát thuế chưa phân
hữu phần triển phối
Tại ngày 1/1/N+1 X10 X11 - 100.000
Lãi trong năm N+1 - - 150.000
Trích lập quỹ từ lãi năm N - 30.000 (30.000)
Trả cổ tức năm N - (70.000)
Tạm trích lập quỹ từ lãi năm
N+1 25.000 (25.000)
Tạm trả cổ tức từ lãi năm N+1 (40.000)
Tại ngày 31/12/N+1 X10 X11 55.000 85.000
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X7, X8, X9, X10, X11 sao cho: tổng vốn chủ sở hữu
trên Bảng cân đối kế toán của Công ty C tại ngày 31/12/N (1/1/N+1) là 500.000;
X7>400.000; X8>600; X9>800
2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất của cả tập đoàn vào ngày 31/12/N và ngày
31/12/N+1, bút toán điều chỉnh như thế nào?
3. Viết bút toán phân bổ lợi thế thương mại, bút toán điều chỉnh giao dịch bán hàng
tồn kho và bút toán điều chỉnh giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ tập đoàn
khi tập đoàn lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/N+2.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Lợi thế thương mại được phân bổ trong 10 năm.

Hết
BỘ TÀI CHÍNH ĐỀ THI MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Hình thức thi: Bài tập lớn
Số hiệu đề: 29/2021/BTL Thời gian hoàn thành bài thi: 03 ngày

Câu 1 (5,0 đ): (Đơn vị tính 1000đ). Tài liệu tại Công ty cổ phần ABC, các loại cổ
phiếu đầu tư có mệnh giá 10/ cổ phiếu, trái phiếu có mệnh giá 1.000/trái phiếu.
A. Số dư ngày 31/12/N-1 của một số tài khoản:
- TK 121: 1.245.000 trong đó:
+ 35.000 cổ phiếu công ty M : 525.000 (15) ;
+ 40.000 cổ phiếu công ty P: 720.000 (18) ;
- TK 128:-
- TK 221: -
- TK 222: -
- TK 228: 5.050.000 trong đó:
+ 150.000 cổ phiếu công ty X : 1.800.000 (12) ;
+ 250.000 cổ phiếu công ty Y: 3.250.000 (13);
B. Trong năm N có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 8/1, Công ty ABC đã mua tòa nhà 7-T6 để cho thuê hoạt động tổng giá
thanh toán là 42.000.000 trong đó giá mua chưa có thuế GTGT: 40.000.000, (trong
đó giá trị quyền sử dụng đất vô thời hạn 20.000.000) thuế GTGT: 2.000.000, doanh
nghiệp đã thanh toán bằng TGNH (đã có Giấy Báo Có Ngân hàng số 124 ngày
8/1).
2. Ngày 18/1, Công ty ABC cho Công ty MH vay ngắn hạn số tiền X1 bằng
chuyển khoản, công ty đã nhận được Giấy báo Nợ số 156 ngày 18/1.
3. Ngày 15/2, mua kỳ phiếu ngân hàng HSB bằng TGNH với số tiền X2 (đã có
Giấy Báo Nợ ngân hàng số 234 ngày 15/2), phát hành thời hạn 12 tháng, lãi suất
12%/năm, thu lãi 1 lần khi đáo hạn.
4. Quyết định số 457 ngày 24/3 của Ban Giám đốc, chuyển tòa nhà 9-N2 từ bất
động sản chủ sở hữu sử dụng thành bất động sản đầu tư. Tòa nhà 9-N2 có nguyên
giá 40.000.000 (trong đó quyền sử dụng đất vô hạn là 16.000.000), giá trị hao mòn
lũy kế : 2.000.0000.
5. Biên bản giao nhận số 56 ngày 1/6, Công ty ABC nhận bàn giao tài sản cố định
thuê tài chính là thiết bị sản xuất ở phân xưởng chính số 1 với thời gian 5 năm. Nợ
gốc hợp đồng thuê 700.000. Chi phí vận chuyển, lắp đặt theo giá chưa có thuế
GTGT 10%: 20.000 (đã thanh toán bằng TGNH)
6. Ngày 20/7, Công ty ABC mua số lượng X3 cổ phiếu của Công ty KB nhằm
hưởng chênh lệch mua bán với giá 11/cổ phiếu; chi phí giao dịch phát sinh liên
quan đến việc mua cổ phiếu là 0,5% trên giá trị giao dịch. Giá mua và chi phí mua
thanh toán bằng TGNH đã có Giấy Báo Nợ số 324 ngày 20/7.
7. Ngày 15/8, Công ty ABC bán số lượng X4 cổ phiếu Công ty P, giá bán 16/cổ
phiếu, đã thu bằng TGNH theo Giấy báo Có số 441 ngày 15/8, chi phí môi giới
thanh toán bằng tiền mặt là 0,2% trên trị giá giao dịch (theo phiếu chi số 15 ngày
15/8). (với điều kiện X4<40.000)
8. Nhận được giấy thông báo số 546 ngày 25/10 về cổ tức được hưởng sau ngày
đầu tư là 52.000 của cổ phiếu X.
9. Ngày 5/11, đầu tư mua thêm 50.000 cổ phiếu X bằng chuyển khoản là 800.000
(theo Giấy Báo Có số 432 ngày 5/11). Sau khi đầu tư thêm Công ty ABC có quyền
ảnh hưởng đáng kế tại Công ty X. (biết số lượng 150.000 cổ phiếu công ty đang
nắm giữa tương ứng với 15% giá trị tài sản thuần của Công ty X).
10. Lãi phải trả hàng kỳ về TSCĐ thuê tài chính, Công ty đã trả bằng TGNH (Giấy
báo Nợ số 134 ngày 15/12) : X5
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X1, X2, X3, X4, X5 theo từng nghiệp vụ khi định
khoản.
2. Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh.
4. Rút số dư của các TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 và trình bày
thông tin TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 trên Bảng cân đối kế toán
ngày 31/12/N (cột “Số cuối năm” và cột “Số đầu năm”).
Câu 2 (5,0 đ): ( Đơn vị tính: triệu đồng)
1. Vào ngày 31/12/N, công ty M mua 75% cổ phiếu thường của công ty C với giá
mua là X6 và đã thanh toán bằng TGNH. Tại ngày mua giá trị ghi sổ của các tài
sản và công nợ của của Công ty C ngang bằng với giá trị hợp lý của chúng.
2. Năm N+1, Công ty M bán cho Công ty C một lô hàng hóa có giá vốn: 700, giá
bán chưa có thuế GTGT 10% là X7 cuối kỳ vẫn chưa thanh toán. Ngày 31/12/N+1,
Công ty C đã bán được 80% số hàng mua của công ty M ra ngoài Tập đoàn. Số
hàng còn lại được bán ra ngoài Tập đoàn năm N+2.
3. Ngày 1/10/N+1, Công ty M bán cho công ty C một thiết bị quản lý có Nguyên
giá 600, giá trị hao mòn lũy kế 150, với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là X8.
Đến ngày 31/12/N+1, Công ty M chưa thanh toán cho Công ty C. Công ty C sử
dụng thiết bị cho bộ phận quản lý doanh nghiệp trong 5 năm tiếp theo từ ngày
1/10/N+1.
4. Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính
năm N+1 của Công ty C như sau:
Vốn góp Thặng dư Quỹ đầu Lợi nhuận sau
của chủ sở vốn cổ tư phát thuế chưa phân
hữu phần triển phối
Tại ngày 1/1/N+1 X9 X10 - 50.000
Lãi trong năm N+1 - - 60.000
Trích lập quỹ từ lãi năm N - 20.000 (20.000)
Trả cổ tức năm N - (30.000)
Tạm trích lập quỹ từ lãi năm
N+1 5.000 (5.000)
Tạm trả cổ tức từ lãi năm N+1 (15.000)
Tại ngày 31/12/N+1 X9 X10 25.000 45.000
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X6, X7, X8, X9, X10 sao cho: tổng vốn chủ sở hữu trên
Bảng cân đối kế toán của Công ty C tại ngày 31/12/N (1/1/N+1) là 300.000;
X6>225.000; X7<700; X8>450
2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất của cả tập đoàn vào ngày 31/12/N và ngày
31/12/N+1, bút toán điều chỉnh như thế nào?
3. Viết bút toán phân bổ lợi thế thương mại; bút toán điều chỉnh giao dịch bán hàng
tồn kho và bút toán điều chỉnh giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ tập đoàn
khi tập đoàn lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/N+2.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Lợi thế thương mại được phân bổ trong 10 năm.

Hết
BỘ TÀI CHÍNH ĐỀ THI MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Hình thức thi: Bài tập lớn
Số hiệu đề: 30/2021/BTL Thời gian hoàn thành bài thi: 03 ngày

Câu 1 (5,0 đ): (Đơn vị tính 1000đ). Tài liệu tại Công ty cổ phần BM, các loại cổ
phiếu đầu tư có mệnh giá 10/ cổ phiếu, trái phiếu có mệnh giá 1.000/trái phiếu.
A. Số dư ngày 31/12/N-1 của một số tài khoản:
- TK 121: 1.145.000 trong đó:
+ 45.000 cổ phiếu công ty M : 495.000 (11) ;
+ 50.000 cổ phiếu công ty P: 650.000 (13) ;
- TK 128:-
- TK 221: -
- TK 222: -
- TK 228: 1.040.000 trong đó:
+ 20.000 cổ phiếu công ty X : 200.000 (10) ;
+ 70.000 cổ phiếu công ty Y: 840.000 (12);
B. Trong năm N có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 8/1, Công ty BM đã mua tòa nhà HN03 chờ tăng giá để bán trong thời
gian dài, tổng giá thanh toán là 54.000.000 trong đó giá mua chưa có thuế GTGT:
50.000.000, (trong đó giá trị quyền sử dụng đất vô thời hạn 20.000.000) thuế
GTGT: 4.000.000, doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH (đã có Giấy Báo Có
Ngân hàng số 124 ngày 8/1).
2. Ngày 18/1, Công ty BM cho Công ty MH vay ngắn hạn số tiền X1 bằng chuyển
khoản, công ty đã nhận được Giấy báo Nợ số 156 ngày 18/1.
3. Ngày 15/2, mua kỳ phiếu ngân hàng HSE bằng TGNH với số tiền X2 (đã có
Giấy Báo Nợ ngân hàng số 234 ngày 15/2), phát hành thời hạn 12 tháng, lãi suất
12%/năm, thu lãi 1 lần khi đáo hạn.
4. Ngày 12/5, Biên bản giao nhận số 15 ngày 12/5, bộ phận xây dựng cơ bản bàn
giao một công trình xây dựng hoàn thành là tòa nhà 8-T9, Công ty BM dự định đầu
tư tòa nhà để cho thuê. Giá quyết toán công trình hoàn thành bàn giao được phê
duyệt là X3.
5. Biên bản giao nhận số 56 ngày 1/6, Công ty BM nhận bàn giao tài sản cố định
thuê tài chính là thiết bị sản xuất ở phân xưởng chính số 1 với thời gian 5 năm. Nợ
gốc hợp đồng thuê 700.000.
6. Ngày 20/7, Công ty BM mua số lượng X4 cổ phiếu của Công ty KB nhằm
hưởng chênh lệch mua bán với giá 10/cổ phiếu; chi phí giao dịch phát sinh liên
quan đến việc mua cổ phiếu là 0,5% trên giá trị giao dịch. Giá mua và chi phí mua
thanh toán bằng TGNH đã có Giấy Báo Nợ số 324 ngày 20/7.
7. Ngày 15/8, Công ty BM bán số lượng X5 cổ phiếu Công ty M, giá bán 14/cổ
phiếu, đã thu bằng TGNH theo Giấy báo Có số 441 ngày 15/8, chi phí môi giới
thanh toán bằng tiền mặt là 0,2% trên trị giá giao dịch (theo phiếu chi số 15 ngày
15/8). (với điều kiện X5<45.000)
8. Nhận được giấy thông báo số 546 ngày 25/10 về cổ tức được hưởng sau ngày
đầu tư là 62.000 của cổ phiếu X.
9. Ngày 5/11, đầu tư mua thêm 100.000 cổ phiếu X bằng chuyển khoản là
1.200.000 (theo Giấy Báo Có số 432 ngày 5/11). Sau khi đầu tư thêm Công ty BM
có quyền kiểm soát tại Công ty X. (biết số lượng 20.000 cổ phiếu công ty đang
nắm giữa tương ứng với 10% giá trị tài sản thuần của Công ty X).
10. Lãi phải trả hàng kỳ về TSCĐ thuê tài chính, Công ty đã trả bằng TGNH (Giấy
báo Nợ số 134 ngày 15/12) : X6
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X1, X2, X3, X4, X5, X6 theo từng nghiệp vụ khi định
khoản.
2. Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh.
4. Rút số dư của các TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 và trình bày
thông tin TK 121, TK 128, TK 221, TK 222, TK 228 trên Bảng cân đối kế toán
ngày 31/12/N (cột “Số cuối năm” và cột “Số đầu năm”).
Câu 2 (5,0 đ): ( Đơn vị tính: triệu đồng)
1. Vào ngày 31/12/N, công ty M mua 60% cổ phiếu thường của công ty C với giá
mua là X7 và đã thanh toán bằng TGNH. Tại ngày mua giá trị ghi sổ của các tài
sản và công nợ của của Công ty C ngang bằng với giá trị hợp lý của chúng.
2. Năm N+1, Công ty M bán cho Công ty C một lô hàng hóa có giá vốn: 800, giá
bán chưa có thuế GTGT 10% là X8 cuối kỳ vẫn chưa thanh toán. Ngày 31/12/N+1,
Công ty C đã bán được 30% số hàng mua của công ty M ra ngoài Tập đoàn. Số
hàng còn lại được bán ra ngoài Tập đoàn năm N+2.
3. Ngày 1/10/N+1, Công ty M bán cho công ty C một thiết bị bán hàng có Nguyên
giá 700, giá trị hao mòn lũy kế 200, với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là X9.
Đến ngày 31/12/N+1, Công ty M chưa thanh toán cho Công ty C. Công ty C sử
dụng thiết bị cho bộ phận bán hàng trong 5 năm tiếp theo từ ngày 1/10/N+1.
4. Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính
năm N+1 của Công ty C như sau:
Vốn góp Thặng dư Quỹ đầu Lợi nhuận sau
của chủ vốn cổ tư phát thuế chưa phân
sở hữu phần triển phối
Tại ngày 1/1/N+1 X10 X11 - 60.000
Lãi trong năm N+1 - - 100.000
Trích lập quỹ từ lãi năm N 20.000 (20.000)
-

Trả cổ tức năm N - (40.000)


Tạm trích lập quỹ từ lãi năm
N+1 15.000 (15.000)
Tạm trả cổ tức từ lãi năm N+1 (25.000)
Tại ngày 31/12/N+1 X10 X11 35.000 60.000
Yêu cầu:
1. Điền số liệu hợp lý vào X7, X8, X9, X10, X11 sao cho: tổng vốn chủ sở hữu
trên Bảng cân đối kế toán của Công ty C tại ngày 31/12/N (1/1/N+1) là 700.000;
X7>420.000; X8>800; X9<500
2. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất của cả tập đoàn vào ngày 31/12/N và ngày
31/12/N+1, bút toán điều chỉnh như thế nào?
3. Viết bút toán phân bổ lợi thế thương mại; bút toán điều chỉnh giao dịch bán hàng
tồn kho và bút toán điều chỉnh giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ tập đoàn
khi tập đoàn lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/N+2.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
- Lợi thế thương mại được phân bổ trong 10 năm.

Hết

You might also like