You are on page 1of 23

BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1. Thông tin Kế toán quản trị giúp cho các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị
thông qua việc:
a. Lập kế hoạch.
b. Kiểm tra và đánh giá.
c. Tổ chức thực hiện.
d. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá, ra quyết định.
2. Tất cả những điều sau đây là bản chất của kế toán quản trị, TRỪ:
a. Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của kế toán nói chung trong các tổ chức kinh
tế.
b. Thông tin kế toán quản trị chủ yếu cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra
các quyết định điều hành các hoạt động kinh doanh.
c. Thông tin kế toán quản trị phải được phát triển phù hợp với các nguyên tắc kế toán
được chấp nhận chung hoặc các quy định về thuế thu nhập.
d. Thông tin kế toán quản trị được cụ thể hoá trong các chức năng cơ bản của các nhà
quản trị.
3. Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây KHÔNG là đặc điểm của hệ thống kế toán
tài chính?
a. Thông tin phải tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán.
b. Thông tin phản ánh hiện tại, tương lai của quá trình kinh doanh.
c. Thông tin phản ánh kết quả trong quá khứ của quá trình kinh doanh.
d. Thông tin cung cấp cho bên ngoài là chủ yếu.
4. Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây là đặc điểm của hệ thống kế toán quản trị?
a. Thông tin phải tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán.
b. Báo cáo của kế toán quản trị thường được lập theo các bộ phận trong doanh nghiệp.
c. Thông tin thường phản ánh kết quả trong quá khứ của quá trình kinh doanh.
d. Thông tin cung cấp cho bên ngoài là chủ yếu.
5. Kế toán quản trị:
a. Quan tâm đến việc xây dựng và duy trì thị trường cho các loại chứng khoán của tổ
chức.
b. Lập báo cáo theo các bộ phận trong doanh nghiệp, mẫu biểu báo cáo phụ thuộc vào nhu
cầu quản trị của các cấp và đặc điểm kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.
c. Cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm.
d. Có các nguyên tắc ghi chép, lập báo cáo do Bộ Tài chính quy định thống nhất.
6. Phát biểu nào sau đây là đúng.
a. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ
phận điều hành.
b. Kỳ báo cáo kế toán quản trị thường là 1 năm.
c. Các doanh nghiệp có thể tự thiết kế hệ thống kế toán quản trị phù hợp với đặc điểm của
mình.
d. Kế toán quản trị có nhiệm vụ chủ yếu cho cơ quan thuế.
7. Báo cáo kế toán quản trị được soạn thảo nhằm đáp ứng nhu cầu của:
a. Các nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp.
b. Cơ quan thuế.
c. Các cổ đông.
d. Kiểm toán viên.
8. Báo cáo kế toán quản trị được lập có đặc điểm nào sau đây?
a. Xem xét toàn bộ hoạt động của tổ chức báo cáo.
b. Tập trung vào kết quả hoạt động của các kỳ kế toán vừa hoàn thành.
c. Thường được lập theo các bộ phận trong doanh nghiệp.
d. Được sử dụng bởi các nhà quản trị bên ngoài của các tổ chức kinh doanh.
9. Đặc điểm nào của báo cáo kế toán quản trị:
a. Do Bộ Tài chính quy định.

b. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ chức cho cổ đông.
c. Được thiết kế nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng cho các nhà quản trị trong nội bộ doanh
nghiệp.
d. Có tính khách quan vì chỉ phản ánh lại những sự kiện đã xảy ra trong kỳ báo cáo.
10. Nhóm nào trong các nhóm dưới đây có khả năng ít nhất sẽ được cung cấp các báo cáo
kế toán quản trị?
a. Hội đồng quản trị.
b. Quản đốc phân xưởng.
c. Cổ đông.
d. Nhà quản trị các cấp.
11. Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:
a. Bộ Tài chính quy định.
b. Cơ quan thuế quy định.
c. Nhà quản trị trong doanh nghiệp quy định.
d. Nhân viên kế toán quản trị quy định.
12. Báo cáo kế toán quản trị phải đảm bảo cung cấp thông tin:
a. Tuân thủ nguyên tắc giá gốc, nhất quán, thận trọng. .
b. Đúng theo giá hiện hành
c. Tương xứng giữa chi phí và thu nhập từng thời kỳ.
d. Thường ưu tiên tính kịp thời hơn là chính xác và đầy đủ
CHƯƠNG 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI CHI PHÍ

A. Câu hỏi trắc nghiệm


1. Nếu phân chia chi phí với kỳ xác định kết quả kinh doanh thì chi phí sản phẩm bao
gồm:
a. Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hoá.
c. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
d. Chi phí biến đổi hoặc giá mua hàng hoá.
2. Chi phí thời kỳ là:
a. Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Chi phí cấu tạo nên giá trị sản phẩm.
c. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
d. Chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. Chi phí thời kỳ là loại chi phí:
a. Được tính ngay vào doanh thu trong kỳ mà chi phí thời kỳ đó phát sinh.
b. Được tính vào sản phẩm.
c. Được tính vào chi phí sản xuất chung.
d. Được tính vào giá vốn hàng bán.
4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với quy trình sản xuất, chi phí sản xuất được chia
thành:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
b. Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
c. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
d. Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.
5. Khi tăng sản lượng sản xuất nhưng vẫn nằm trong giới hạn khả năng sản xuất thì chi phí
bình quân cho một đơn vị sản phẩm giảm vì:
a. Chi phí biến đổi của một sản phẩm giảm.
b. Chi phí cố định của một sản phẩm giảm.
c. Cả chi phí biến đổi và chi phí cố định của một sản phẩm giảm.
d. Chi phí biến đổi giảm và chi phí cố định của một sản phẩm tăng.
6. Chi phí cố định:
a. Đơn vị sản phẩm giảm khi tăng sản lượng sản xuất trong giới hạn khả năng phù hợp.
b. Có tổng chi phí cố định không đổi khi tăng sản lượng sản xuất trong giới hạn khả năng
phù hợp.
c. Vẫn phát sinh ngay cả khi doanh nghiệp ngừng hoạt động.
d. Luôn phát sinh ngay cả khi doanh nghiệp ngừng hoạt động với tổng chi phí cố định
không thay đổi, chi phí cố định đơn vị sản phẩm giảm khi tăng sản lượng sản xuất trong
giới hạn khả năng phù hợp.
7. Theo cách phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, chi phí cố định
bao gồm:
a. Chi phí cố định sản xuất chung và chi phí cố định quản lý doanh nghiệp.
b. Chi phí cố định bán hàng và chi phí cố định quản lý doanh nghiệp.
c. Chi phí cố định trong sản xuất và chi phí cố định ngoài sản xuất.
d. Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí bán hàng cố định.
8. Chi phí biến đổi:
a. Đơn vị sản phẩm không thay đổi khi sản lượng tăng trong phạm vi giới hạn phù hợp.
b. Có tổng chi phí biến đổi thay đổi khi sản lượng thay đổi.
c. Bằng không khi doanh nghiệp ngừng hoạt động.
d. Có tổng chi phí biến đổi thay đổi khi sản lượng thay đổi trong khi chi phí biến đổi đơn
vị không thay đổi khi sản lượng tăng trong phạm vi giới hạn phù hợp và sẽ bằng 0 khi
doanh nghiệp ngừng hoạt động.
9. Nếu mức sản xuất giảm 20% thì tổng chi phí sản xuất biển đổi:
a. Giảm 20%.

b. Tăng 20%.
c. Giảm 40%.
d. Tăng 40%
10. Chi phí hỗn hợp là loại chi phí:
a. Thay đổi tỷ lệ thuận với thay đổi của mức hoạt động.
b. Định phí bộ phận.
c. Biến phí.
d. Vừa có yếu tố biến phí vừa có yếu tố định phí.
11. Với phương trình chi phí hỗn hợp theo phương pháp cực đại - cực tiểu, mức độ hoạt
động để phân tích:
a. Được lựa chọn một cách ngẫu nhiên.
b. Được lựa chọn dựa trên đặc điểm của chi phí cần phân tích.
c. Được lựa chọn dựa trên tính cách của nhà quản lý.
d. Luôn luôn là doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ.
12. Chi phí chìm là những chi phí:
a. Hành chính, quản trị phát sinh hàng kỳ.
b. Khấu hao tài sản cố định, tài sản dài hạn, chi phí thuê nhà xưởng phải trả gắn liền với
các hợp đồng thuê nhà.
c. Đã phát sinh và không thể cắt giảm, không thể tránh trong hiện tại và tương lai.
d. In chìm trên chứng từ.
Chương 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SẢN XUẤT

A. Câu hỏi trắc nghiệm


1. Phương pháp xác định chi phí theo công việc có thể được áp dụng cho những sản
phẩm có đặc điểm nào sau:
a. Sản phẩm mang tính đơn chiếc, dễ nhận diện.
b. Sản phẩm có giá trị nhỏ.
c. Sản phẩm có kích thước nhỏ.
d. Giá bán không thể xác định trước khi sản xuất.
2. Khi áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc, đối tượng tập hợp chi
phí thường là:
a. Sản phẩm sản xuất.
b. Khoản mục chi phí sản xuất.
c. Phân xưởng sản xuất.
d. Dây chuyền sản xuất.
3. Khi áp dụng phương pháp xác định chi phí theo đơn hàng, chứng từ sử dụng để
tổng hợp chi phí thường là:
a. Phiếu xuất kho.
b. Hợp đồng giao khoán.
c. Hóa đơn mua dịch vụ.
d. Phiếu theo dõi chi phí theo công việc.
4. Chi phí sản xuất chung có thể phân bổ theo:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b. Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
d. Không có tiêu thức bắt buộc.
5. Để phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản chi phí sản xuất
chung. Chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có của tài khoản này trước khi kết
chuyển cho biết:
a. Chi phí sản xuất chung thực tế lớn hơn chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ.
b. Chi phí sản xuất chung thực tế nhỏ hơn chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ.
c. Chi phí sản xuất chung thực tế khác chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ.
d. Không thể có chênh lệch.
6. Để phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản chi phí sản xuất
chung. Nếu chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có của tài khoản này trước khi
kết chuyển là dương, cho biết:
a. Chi phí sản xuất chung thực tế lớn hơn chi phí sản xuất chung phân bổ.
b. Chi phí sản xuất chung thực tế nhỏ hơn chi phí sản xuất chung phân bổ.
c. Chi phí sản xuất chung thực tế khác chi phí sản xuất chung phân bổ.
d. Không thể có chênh lệch.
7. Phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất có thể được áp dụng cho
những sản phẩm có đặc điểm sau:
a. Sản phẩm đồng nhất, được sản xuất hàng loạt.
b. Sản phẩm có giá trị lớn.
c. Sản phẩm có kích thước lớn.
d. Giá bán được xác định trước khi sản xuất.
8. Khi áp dụng phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất, đối tượng tập
hợp chi phí thường là:
a. Sản phẩm sản xuất.
b. Khoản mục chi phí sản xuất.
c. Phân xưởng sản xuất.
d. Các chi tiết của sản phẩm.
9. Khi áp dụng phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất, số lượng tài
khoản “sản phẩm dở dang” cần mở là:
a. Duy nhất 1 tài khoản.
b. Nhiều hơn 1 tài khoản.
c. Phụ thuộc vào số phân xưởng tham gia vào quá trình sản xuất.
d. Phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất.
10. Báo cáo sản xuất là:
a. Báo cáo kiểm toán.
b. Báo cáo tài chính.
c. Báo cáo quản trị.
d. Báo cáo thuế.
11. Nội dung của báo cáo sản xuất KHÔNG bao gồm:
a. Kê khai sản lượng sản phẩm hoàn thành và sản lượng sản phẩm tương đương.
b. Tổng hợp chi phí sản xuất và chi phí bình quân đơn vị sản phẩm tương đương.
c. Đối chiếu chi phí sản xuất.
d. Giá vốn sản phẩm tiêu thụ.
12. Khi xác định sản lượng tương đương theo phương pháp bình quân cả kỳ có thể
KHÔNG sử dụng thông tin:
a. Sản lượng dở dang đầu kỳ.
b. Sản lượng hoàn thành trong kỳ.
c. Sản lượng dở dang cuối kỳ.
d. Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
13. Khi lập Báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân cả kỳ, đặc điểm của sản
phẩm hoàn thành là:
a. Có nguồn gốc từ sản lượng dở dang đầu kỳ.
b. Có nguồn gốc từ sản lượng mới đưa vào sản xuất và hoàn tất trong kỳ.
c. Có nguồn gốc từ sản lượng dở dang cuối kỳ.
d. Không phân biệt nguồn gốc.
14. Khi lập Báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân cả kỳ, giá thành đơn vị
KHÔNG bao gồm:
a. Chi phí sản xuất kỳ trước.
b. Chi phí sản xuất kỳ hiện hành.
c. Chi phí sản xuất kỳ trước và kỳ hiện hành.
d. Chi phí sản xuất kỳ kế tiếp.
15. Nội dung chi phí bình quân đơn vị sản phẩm tương đương khi lập Báo cáo sản
xuất theo phương pháp nhập trước – xuất trước gồm:
a. Chi phí sản xuất kỳ trước.
b. Chi phí sản xuất kỳ hiện hành.
c. Chi phí sản xuất kỳ trước và kỳ hiện hành.
d. Chi phí sản xuất kỳ kế tiếp.
Chương 4
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ
SẢN LƯỢNG - LỢI NHUẬN
A. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm được xác định bằng cách:
a. Doanh thu chia tổng chi phí biến đổi.
b. Giá bán trừ tổng chi phí bình quân đơn vị sản phẩm.
c. Giá bán trừ chi phí cố định bình quân đơn vị sản phẩm.
d. Giá bán trừ chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm.
2. Tổng Lợi nhuận góp của doanh nghiệp được tính bằng cách:
a. Doanh thu trừ chi phí cố định.
b. Doanh thu chia chi phí cố định.
c. Chi phí cố định công chi phí biến đổi.
d. Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm nhân sản lượng tiêu thụ.
3. Tỷ lệ lợi nhuận góp được xác định bằng cách:
a. Tổng doanh thu chia tổng lợi nhuận góp.
b. Tổng lợi nhuận góp chia tổng doanh thu.
c. Tổng doanh thu chia lợi nhuận thuần.
d. Lợi nhuận thuần chia tổng doanh thu.
4. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
sẽ giảm khi:
a. Sản lượng tiêu thụ giảm.
b. Giá bán đơn vị sản phẩm giảm.
c. Sản lượng tiêu thụ tăng.
d. Giá bán đơn vị sản phẩm tăng.
5. Một doanh nghiệp được xem là hòa vốn nếu như:
a. Doanh thu > Chi phí biến đổi
b. Doanh thu < Chi phí cố định.
c. Doanh thu = Chi phí cố định,
d. Doanh thu = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi
6. Doanh thu hòa vốn được xác định bằng công thức như sau:
a. Chi phí cố định/Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
b. Sản lượng hòa vốn x Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
c. Tổng Lợi nhuận góp/Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm
d. Sản lượng hòa vốn x Giá bán đơn vị sản phẩm
7. Tỷ lệ lợi nhuận góp sẽ tăng lên nếu: (Các yếu tố khác không thay đổi)
a. Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm tăng.
b. Chi phí cố định giảm.
c. Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm giảm.
d. Chi phí cố định tăng.
8. Sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp sẽ tăng lên nếu:
a. Sản lượng tiêu thụ tăng.
b. Chi phí cố định giảm
c. Chi phí biến đổi đơn vị giảm
d. Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm giảm.
9. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi doanh thu hòa vốn của doanh
nghiệp sẽ giảm nếu:
a. Tổng chi phí cố định giảm.
b. Sản lượng tiêu thụ thực tế giảm
c. Giá bán đơn vị sản phẩm tăng.
d. Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm giảm.
10. Đường biểu diễn chi phí cố định trong đồ thị điểm hòa vốn là đường:
a. Thắng và song song với trục số tiền.
b. Cong và tiệm cận với trục sản lượng tiêu thụ
c. Thẳng và song song với trục sản lượng.
d. Cong và tiệm cận với trục số tiền.
11. Cơ cấu tiêu thụ theo sản lượng của SP, trong trường hợp doanh nghiệp kinh
doanh đồng thời nhiều loại sản phẩm được tính bằng:
a. Doanh thu SP/Giá bán đơn vị SP:
b. Doanh thu SP/Tổng doanh thu các SP.
c. Sản lượng tiêu thụ SPi /Tổng sản lượng tiêu thụ các SP.
d. Sản lượng tiêu thụ Spi x Giá bán đơn vị SP:
12. Nếu sản phẩm A có Tỷ lệ lợi nhuận góp lớn hơn sản phẩm B thì tỷ lệ lợi nhuận
góp bình quân sẽ tăng nếu:
a. Doanh thu A chiếm tỷ trọng tăng.
b. Doanh thu B chiếm tỷ trọng tăng.
c. Doanh thu hai sản phẩm chiếm tỷ trọng như nhau.
d. Doanh thu A chiếm tỷ trọng nhỏ.
13. Nếu sản phẩm B có Lợi nhuận góp đơn vị lớn hơn sản phẩm A thì lợi nhuận góp
đơn vị sản phẩm bình quân sẽ thấp nếu:
a. Sản lượng tiêu thụ sản phẩm A chiếm tỷ trọng lớn.
b. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm A chiếm tỷ trọng lớn.
c. Sản lượng tiêu thụ sản phẩm B chiếm tỷ trọng lớn.
d. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm B chiếm tỷ trọng lớn.
14. Độ lớn đòn bẩy hoạt động được xác định theo công thức:
a. Tổng Chi phí cố định/Lợi nhuận góp đơn vị.
b. Tổng Chi phí cố định/Lợi nhuận thuần.
c. Tổng lợi nhuận góp/Lợi nhuận thuần.
d. Doanh thu/Tổng chi phí cố định.
15. Độ lớn đòn bẩy hoạt động cho biết mức độ thay đổi của:
a. Lợi nhuận thuần khi mức tiêu thụ thay đổi.
b. Chi phí biến đổi khi mức tiêu thụ thay đổi.
c. Chi phí cố định khi mức tiêu thụ thay đổi.
d. Lợi nhuận góp khi mức tiêu thụ thay đổi.
16. Sản lượng an toàn là mức sản lượng:
a. Tại đó Lợi nhuận thuần bằng không.
b. Tại đó Lợi nhuận góp bằng không.
c. Tại đó Chi phí biến đổi bằng không.
d. Chênh lệch giữa sản lượng thực tế và sản lượng hòa vốn.
17. Doanh thu an toàn là:
a. Mức doanh thu tại đó lợi nhuận thuần bằng không.
b. Chênh lệch giữa doanh thu thực tế và doanh thu hòa vốn.
c. Mức doanh thu tại đó lợi nhuận góp bằng không.
d. Mức doanh thu tại đó chi phí cố định bằng không.
18. Phát biểu nào sau đây là chính xác?
a. Độ lớn đòn bẩy hoạt động không thay đổi theo quy mô.
b. Độ lớn đòn bẩy hoạt động tăng khi mức tiêu thụ tăng.
c. Độ lớn đòn bẩy hoạt động giảm khi mức tiêu thụ tăng.
d. Độ lớn đòn bẩy hoạt động giảm khi mức tiêu thụ giảm.
Chương 5
DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
A. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Dự toán có thể được mô tả bằng hình ảnh như:
a. Một bức tranh kinh tế tổng thể của doanh nghiệp trong tương lai.
b. Tổng hòa của các mối quan hệ xã hội.
c. Bàn tay vô hình điều chỉnh nền kinh tế.
d. Bản vẽ tái hiện lại các hoạt động của doanh nghiệp trong quá khứ.
2. Đâu không phải một vai trò của dự toán:
a. Dự toán là cơ sở đánh giá kết quả thực tế.
b. Dự toán là cơ sở phân bổ các nguồn lực.
c. Dự toán là cơ sở phối hợp hoạt động của các bộ phận.
d. Dự toán giúp nhà quản lý cấp thấp đối phó với các nhà quản lý cấp cao.
3. Phân loại dự toán theo trình tự lập chúng ta có các loại dự toán như:
a. Dự toán động và dự toán tĩnh.
b. Dự toán áp đặt và dự toán không áp đặt.
c. Dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất.
d. Dự toán ngắn hạn và dự toán dài hạn.
4. Dự toán linh hoạt (dự toán động) là:
a. Dự toán lập cho đồng thời nhiều mức hoạt động.
b. Dự toán lập cho một mức hoạt động.
c. Dự toán được áp từ cấp cao xuống cấp thấp.
d. Dự toán được xây dựng từ cấp thấp nhất.
5. Dự toán không áp đặt có ưu điểm là:
a. Tính thống nhất dự toán cao.
b. Thời gian lập dự toán ngắn.
c. Tính khả thi của dự toán cao.
d. Tránh được việc nguồn lực bị lãng phí.
6. Cơ sở để xây dựng dự toán KHÔNG bao gồm:
a. Định mức chi phí. .
b. Các chính sách kinh tế vĩ mô
c. Giá cả thị trường.
d. Cảm hứng của nhà quản lý.
7. Định mức lý tưởng là định mức được xây dựng dựa trên:
a. Điều kiện sản xuất thực tế của doanh nghiệp.
b. Điều kiện sản xuất hoàn hảo nhất.
c. Giả định công nhân làm việc 24 giờ/ngày.
d. Gia đình công nhân chỉ nhận lương tối thiểu.
8. Dự toán bảng cân đối kế toán KHÔNG được lập dựa trên:
a. Bảng cân đối kế toán đầu kỳ.
b. Dự toán tiêu thụ.
c. Giá trị thị trường của các tài sản trong kỳ dự toán.
d. Dự toán thanh toán với nhà cung cấp. hai phần chi phí
9. Định mức chi phí sản xuất chung phải tách biệt biến đổi và chi phí cố định vì:
a. Chi phí này rất chung chung.
b. Chi phí này chủ yếu cấu thành nên sản phẩm.
c. Chi phí này là chi phí hỗn hợp.
d. Chi phí này chung cho nhiều bộ phận.
10. Mục tiêu của dự toán tiêu thụ KHÔNG bao gồm:
a. Xác định sản lượng tiêu thụ dự kiến trong kỳ dự toán.
b. Xác định giá bán dự kiến trong kỳ dự toán.
c. Xác định doanh thu dự kiến trong kỳ dự toán.
d. Xác định sản lượng sản phẩm cần sản xuất cho nhu cầu tiêu
11. Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác? Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp:
a. Được lập dựa trên sản lượng sản xuất dự toán.
b. Được lập làm hai phần biến đổi và cố định.
c. Được lập dựa trên sản lượng tiêu thụ dự toán.
d. Được lập dựa trên các định mức chi phí bán hàng và quản lý.
12. Các khoản chi tiền trong dự toán tiền thưởng KHÔNG bao gồm các khoản:
a. Chi mua hàng hóa.
b. Chi trả lương công nhân sản xuất trực tiếp.
c. Khấu hao tài sản cố định.
d. Chi tiền cho quảng cáo sản phẩm.

CHƯƠNG 2: CHI PHÍ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ
Bài 2.1:
Công ty N&A sản xuất sản phẩm X, công suất tối đa 4.800sp/năm. Số liệu chi phí hàng
năm tại mức công suất này như sau:
(Đơn vị tính: 1.000đ)
- Chi phí NVL trực tiếp BP 125/sp
- Lương nhân viên quản lý Đp 110.000
- Lương nhân viên quản lý phân xưởng 70.000
- Lương nhân viên bán hàng 15/bộ
- Khấu hao TSCĐ phân xưởng 205.000
- Khấu hao TSCĐ văn phòng 32.000
- Khấu hao cửa hàng và thiết bị bán hàng 25.000
- Chi phí vật liệu phục vụ sản xuất 58.000
- Chi phí nhân công trực tiếp 80/bộ
- Chi phí quảng cáo 120.000
- Chi phí bằng tiền khác tại phân xưởng 15.000
- Chi phí dụng cụ sản xuất 20.000
- Chi phí điện, nước phục vụ sản xuất 42.000
Yêu cầu:
1. Phân loại các khoản chi phí trên theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (biến phí, định
phí).
2. Xác định chi phí tính cho mỗi sản phẩm.

Bài 2.2:
Chi phí sản xuất chung của DN sản xuất X gồm 3 khoản mục chi phí là chi phí vật liệu,
công cụ sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng và chi phí là chi phí vật liệu, công cụ sản xuất,
chi phí nhân viên phân xưởng và chi phí dịch vụ mua ngoài. Mức hoạt động thấp nhất
(15.000h máy), các khoản mục chi phí này phát sinh như sau:
Đơn vị: 1.000đ
Chi phí vật liệu – công cụ sản xuất: 15.600 (biến phí)
Chi phí nhân viên phân xưởng: 13.500 (định phí)
Chi phí dịch vụ mua ngoài: 14.625 (chi phí hỗn hợp)
Tổng chi phí sản xuất chung: 43.725
Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ theo số giờ máy chạy. Phòng kế toán của
doanh nghiệp đã theo dõi chi phí sản xuất chung trong 6 tháng đầu năm và tập hợp trong bản
dưới đây:
Tháng Số giờ máy chạy (giờ - Chi phí sản xuất chung
máy) (1.000đ)
1 19.000 53.500
2 22.000 54.100
3 22.500 54.600
4 18.000 50.800
5 15.000 43.725
6 17.500 48.200
DN muốn phân tích chi phí dịch vụ mua ngoài thành các yếu tố định phí và biến phí
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí dịch vụ mua ngoài ở mức hoạt động cao nhất trong 6 tháng trên.
2. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để xây dựng công thức dự đoán chi phí dịch
vụ mua ngoài dạng y= a + bx
3. Tại mức hoạt động 20.000 giờ máy thì chi phí sản xuất chung được ước tính bằng bao
nhiêu?
Bài 2.3:
Công ty cổ phần Thành Đạt trong tháng 2/N đang sản xuất dở 3 đơn hàng M102, M103,
M104. Tháng 3/N, DN tiếp tục đưa đơn đặt hàng M105 vào sản xuất. Kế toán trưởng DN cung
cấp tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000đ)
Trên các phiếu chi phí theo công việc đầu tháng 3 như sau:
Đơn hàng M102 M103 M104
Chi phí NVL trực tiếp 15.000 40.000 60.000
Chi phí nhân công trực tiếp 20.000 58.000 40.000
Chi phí sxc phân bổ 13.800 22.400 19.400
Chi phí sản xuất thực tế tập hợp được trong tháng 3 như sau:
Đơn hàng M102 M103 M104 M105
Chi phí NVL trực tiếp 100.000 90.000 82.000 85.000
Chi phí NCTT (số h công) 30.000 35.000 40.000 43.000
Chi phí nhân công trực tiếp tính theo đươn giá 2.200đ/h cho M102, 2.400đ/h cho M103,
2.500đ/h cho M104 và 2.000đ/h cho M105. Chi phí sản xuất chung ước tính được phân bổ cho
các đơn đặt hàng theo tỷ lệ 600đ/h công trực tiếp.
Cuối tháng 3, đơn đặt hàng M102 và M103 hoàn thành bàn giao cho khách hàng với số
lượng sản phẩm lần lượt là 10 và 15 sản phẩm. Các đơn đặt hàng khác vẫn đang trong quá
trình sản xuất.
Yêu cầu:
1. Tính mức chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung phân bổ và chi phí sản xuất chung
thực tế được ghi nhận vào giá thành sản phẩm.
2. Lập phiếu tính giá thành theo công việc cho 2 đơn đặt hàng đã hoàn thành.
3. Vẽ sơ đồ tài khoản phản ánh quá trình tập hợp chi phí của DN (biết chênh lệch chi pí
sản xuất chung phân bổ hết vào TK 632).
Câu 2.4:
Doanh nghiệp B có qui trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục. Sản phẩm trải qua 2 giai đoạn
chế biến liên tục ở PX1 và PX2. Chi phí nguyên vật liệu bỏ ngay từ đầu qui trình sản xuất. Có tài liệu
sản xuất tại PX1 trong tháng 3/N như sau
Khoản mục chi phí Chi phí dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 45.000 162.000
Chi phí nhân công trực tiếp 4.000 17.000
Chi phí sản xuất chung 8.000 34.000
Cộng 57.000 213.000
- Khối lượng sản phẩm dở dang cuối tháng 2/N là 50 sản phẩm. Mức độ chế biến hoàn thành 60%
- Trong tháng 3 hoàn thành chuyển sang PX2 170 sản phẩm, còn 60 sản phẩm làm dở mức độ
hoàn thành 50%
Yêu cầu:
Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp FIFO và Trung bình trọng cho PX1.
Bài 2.5:
Cho dữ liệu liên quan đến quá trình sản xuất của 1 DN:
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Sản phẩm dở dang ngày 31/05/201N
- Nguyên vật liệu M 4,500
- Nguyên vật liệu N 4,500
- Chi phí giai đoạn trước chuyển sang 5,670
- Chi phí nhân công trực tiếp 2,800 10,000
- Chi phí sản xuất chung 1,400 5,293
8,700 25,463
Tổng số sản phẩm dở dang 7,000 18,000
Mức độ hoàn thành 50% 70%
Chi phí phát sinh trong tháng 6/201N
- Nguyên vật liệu M 20,490
- Nguyên vật liệu N 18,450
- Chi phí nhân công trực tiếp 16,880 39,500
- Chi phí sản xuất chung 10,600 10,300
- Số lượng bắt đầu sản xuất trong kỳ hay từ
Cần xác định
PX trước chuyển sang 42,000
- Số lượng sản phẩm hoàn thành 47,000 45,000
Sản phẩm dở dang ngày 30/6/201N
- Số lượng sản phẩm 2,000 15,000
- Mức độ hoàn thành 50% 30%

Yêu cầu:
1. Lập Báo cáo sản xuất cho phân xưởng 1, 2 theo phương pháp trung bình và phương pháp
FIFO?
Bài 2.6:
Công ty M&T sản xuất 4 loại sản phẩm A, B, C, D, có tài liệu liên quan đến chi phí sản xuất 4
loại sản phẩm này như sau: (Đơn vị: 1.000đ)
Sản phẩm Số lượng sx Số lượt sản CP NVL/sp Số giờ công
xuất trực tiếp/sp
A 200 2 135 1
B 240 3 200 2
C 400 5 150 1
D 500 5 160 3
Chi phí nhân công trực tiếp/giờ lao động: 35
Chi phí sản xuất chung tập hợp được như sau:
- Chi phí lập kế hoạch: 15.000
- Chi phí cài đặt máy 12.000
- Chi phí đặt hàng NVL: 7.500
Giả sử số lượt sản xuất là tác nhân phát sinh chi phí cho hoạt động lập kế hoạch, cài đặt và hoạt
động đặt hàng nguyên vật liệu
Yêu cầu:
Tính giá thành các sản phẩm theo phương pháp giá thành toàn bộ và phương pháp ABC.
Biết rằng: nếu tính giá thành theo phương pháp toàn bộ, chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản
phẩm theo giờ công lao động trực tiếp

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN
Bài 3.1:
Công ty X có tổng định phí hoạt động hàng năm là 350.000.000 (năng lực sản xuất tối đa
20.000sp). Hiện nay, hàng năm DN chỉ tiêu thụ được 15.000sp với đơn giá 80.000, biến phí một sản
phẩm là 45.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng số dư đảm phí. Xác định điểm hoà vốn.
2. Để tận dụng tối đa năng lực sản xuất, chủ DN dự kiến 3 phương án sau:
a. Giảm giá bán 5.000/sp
b. Tăng chi phí quảng cáo 20.000.000
c. Giảm giá bán 2.500/sp và tăng chi phí quảng cáo 15.000.000/tháng.
Các phương án này độc lập với nhau, đều căn cứ vào số liệu gốc và giả định các nhân tố còn lại
không đổi. Nếu 3 phương án đều có thể thực hiện được thì DN nên chọn phương án nào? Vì sao?
3. Một khách hàng đề nghị mua thêm 5.000sp với giá bán không lớn hơn 90% giá bán hiện tại và
phải chở đến địa điểm theo yêu cầu với chi phí vận chuyển phát sinh là 2.250.000. DN mong muốn
thương vụ này mang lại 75.000.000 lợi nhuận. Cho biết thương vụ này có nên thực hiện không.
Bài 3.2:
Một DN sản xuất chuyên sản xuất đồ chơi trẻ em, năm trước tiêu thụ được 35.000 sản phẩm,
đơn giá 40.000đ, biến phí đơn vị 24.000đ, định phí hoạt động hàng năm 360.000.000.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng số dư đảm phí.
2. Xác định:
a. Khối lượng và doanh thu hoà vốn
b. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh
3. DN dự kiến mức chi phí nhân công trực tiếp sẽ tăng 3.000đ/sp so với năm trước nhưng giá bán
không đổi. Hãy xác định khối lượng và doanh thu hoà vốn trong trường hợp này.
4. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực hiện (như câu 3) thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để
DN trong năm tới vẫn đạt mức lợi nhuận thuần như năm trước.
5. Sử dụng tài liệu câu 3. DN phải quyết định igas bán sản phẩm trong năm tới là bao nhiêu để bù
đắp phần chi phí công nhân trực tiếp tăng lên mà không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ số dư đảm phải là
40%.
6. Sử dụng số liệu năm trước: DN dự tính tự động hoá quá trình sản xuất. Quá trình này làm giảm
biến phí 40% nhưng sẽ làm định phí tăng lên 80%. Nếu quá trình này được thực hiện thì tỷ lệ số dư
đảm phí, khối lượng bán và mức doanh thu tại điểm hoà vốn là bao nhiêu?
Bài 3.3:
Công ty TNHH SAMCO sản xuất và kinh doanh đồ chơi trẻ em gồm 2 mặt hàng: máy
bay điều khiển từ xa và ô tô chạy pin, có tài liệu như sau: (Đơn vị: 1.000đ)
Máy bay điều khiển từ xa Ô tô chạy pin
Số lượng tiêu thụ dự kiến 3.600 6.400
Đơn giá bán 420 280
Biến phí sản xuất 200 160
Định phí chung toàn DN: 750.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng số dư đảm phí. Xác định điểm hoà vồn. Vẽ đồ thị
hoà vốn
2. Nếu kết cấu sản lượng tiêu thụ dự kiến thay đổi theo hướng tăng 10% máy bay điều
khiển từ xa, giảm 10% ô tô chạy pin thì tỷ lệ số dư đảm phí bình quân thay đổi như thế
nào. Nếu doanh thu không thay đổi thì lợi nhuận dự kiến đạt được là bao nhiêu?
3. Một khách hàng đề nghị mua 300 máy bay điều khiển từ xa với đơn giá bán không quá
90% giá bán hiện tại. Để đạt được thoả thuận, Công ty SAMCO phải trả hoa hồng bán
hàng 2% doanh thu và chịu chi phí vận chuyển 5.000. Công ty SAMCO mong muốn đạt
lợi nhuận 30.000. Công ty có thực hiện được thương vụ này không biết thương vụ này
không phải bù đắp định phí.
Bài 3.4:
Công ty Đại Phát kinh doanh 2 loại sản phẩm A và B, có tài liệu sau
Sản phẩm A Sản phẩm B
Tỷ lệ doanh thu 60% 40%
Tỷ lệ số dư đảm phí 50% 75%
Tổng doanh thu 2 loại sản phẩm: 1.000.000.000
Tổng định phí 350.000.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng số dư đảm phí. Xác định doanh thu hoà vốn
chung và doanh thu hoà vốn của từng sản phẩm.
2. Vẽ đồ thị hoà vốn.
3. Nếu Công ty dự kiến thay đổi kết cấu doanh thu theo hướng giảm sản phẩm A 20%, sản
phẩm B tăng 20% thì lợi nhuận công ty thay đổi như thế nào (Giả định tổng doanh thu
không đổi). Xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh.
Bài 3.5:
Công ty X sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A, B có tài liệu sau: Đơn vị:
1.000đ
Sản phẩm A Sản phẩm B
Sản lượng tiêu thụ 4.000 8.000
Giá bán 40 60
Biến phí đơn vị 28 30
Chi phí cố định: 200.000
Yêu cầu:
Lập báo cáo KQKD dạng số dư đảm phí
2. Xác định doanh thu, sản lượng từng loại tại điểm hòa vốn, xác định doanh thu
an toàn của DN.
3. Nếu cơ cấu khối lượng thay đổi theo hướng tăng 10% sản phẩm A, giảm 10 %
sản phẩm B và doanh thu vẫn đạt được như ở yêu cầu 1 thì lợi nhuận của DN thay đổi
như thế nào?
4. Giả sử khối lượng tiêu thụ sản phẩm A không đổi, DN dự định thưởng cho nhân
viên bán sản phẩm B 1%/doanh thu khi DN vượt qua điểm hòa vốn. Xác định khối lượng
tiêu thụ sản phẩm B để lợi nhuận đạt 300.000.

CHƯƠNG 4: DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP


Bài 4.1.
Công ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A trong năm N có tài liệu sau:
Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sản phẩm:
Quý 1: 19.000 sp Quý 2: 20.000sp Quý 3: 20.000sp Quý 4: 21.000sp
- Đơn giá bán dự kiến: 70.000đ/sp
- Tình hình công nợ và thu tiền bán hàng:
+ Nợ phải thu tính đến cuối ngày 31/12/N-1 là 400.000.000
+ Tiền bán hàng năm N dự kiến thu ngay trong quý 60%, còn lại thu vào quý sau.
- Dự kiến hàng tồn kho cuối kỳ kế hoạch của năm N là 20% lượng tiêu thụ của kỳ sau
(riêng quý 4 lượng tồn kho cuối kỳ là 20.000sp)
- Biết lượng tồn kho cuối năm N-1 là 4.500sp
Yêu cầu:
1. Lập dự toán tiêu thụ năm N
2. Lập dự toán lịch thu tiền bán hàng năm N
3. Lập dự toán sản lượng sản xuất năm N
Bài 4.2:
Vẫn tại Công ty X (bài 4.1) có tài liệu về định mức sản xuất như sau:
1. Về NVL:
Định mức lượng NVL: 4kg/sp, đơn giá mua dự kiến 3.000đ/kg
Tồn kho NVL ngày 31/12/N-1 là 8.500kg
Định mức dự trữ tồn kho cuối kỳ là 10% nhu cầu sản xuất kỳ sau (riêng quý 4 lượng NVL
tồn kho cuối kỳ là 7.500)
Dự kiến lịch thanh toán tiền mua hàng: thanh toán ngay trong quý 60%, còn lại thanh toán
vào quý sau. BIết rằng công nợ phải trả tính đến 31/12/N-1 là 80.000.000
2. Về nhân công:
Định mức giờ công lao động trực tiếp: 2giờ/sp, định mức đơn giá 12.000đ/giờ công
3. Đơn giá biến phí sxc, định phí và khấu hao TSCĐ như sau:
Đơn giá biến phí sxc 2.500đ/giowwf công lao động trực tiếp
Đơn giá định phí là 3.000đ/giờ
Tổng khấu hao TSCĐ là 280.000.000
Yêu cầu:
1. Lập dự toán chi phí NVL trực tiếp
2. Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp
3. Lập dự toán chi phí sản xuất chung
Bài 4.3:
Công ty X (tài liệu đã cho ở bài 4.1 và 4.2), có tài liệu sau:
- Đơn giá biến phí bán hàng ước tính năm N là 1.100đ/sp
- Tổng định phí bán hàng năm N là 200.000.000.
- Đơn giá biến phí QLDN ước tính là 350đ/giờ công trực tiếp
- Tổng định phí QLDN năm N là 400.000.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng: 60.000.000/năm, phục vụ QLDN là
120.000.000/năm
Yêu cầu:
1. Lập dự toán chi phí bán hàng và dự toán chi phí QLDN

CHƯƠNG 5: ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP


Bài 5.1:
Công ty sản xuất kinh doanh sản phẩm A và B có tài liệu sau:
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B
1. Chi phí sản xuất
-Biến phí đơn vị(đ/sp) 4.000 5.000
-Tổng định phí 2.500.000 10.000.000
2.Chi phí bán hàng
-Biến phí đơn vị(đ/sp) 100 1.250
-Tổng định phí 1.200.000 4.000.000
3.Chi phí quản lý DN(đ) 725.000 1.000.000
4.Vốn hoạt động (đ) 5.000.000 10.000.000
Yêu cầu:
Với sản lượng sản xuất tiêu thụ dự kiến 1.000sp A và 4.000sp B, tỷ lệ hoàn vốn mong
muốn cho mỗi sản phẩm là 5%. Tính đơn giá sản phẩm A và B theo phương pháp toàn bộ và
phương pháp trực tiếp.
Bài 5.2:
Công ty TNHH Thành An bắt đầu sản xuất sản xuất sp K, nhu cầu vốn đầu tư là
1.600.000.000. Chi phí sản xuất và tiêu thụ ước tính như sau:
- Chi phí NVL trực tiếp: 10.000/sp
- Chi phí NC trực tiếp: 6.000/sp
- Biến phí sản xuất chung: 4.000/sp
- Định phí sxc: 800.000.000
- Biến phí BH và QLDN: 5.000/sp
- Định phí BH và QL: 400.000.000
Trong kỳ, công ty sản xuất được 80.000sp. Công ty đang nghiên cứu định giá bán cho sản
phẩm với tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn là 10%
Yêu cầu:
1. Định giá bán sp K theo phương pháp toàn bộ và phương pháp trực tiếp

CHƯƠNG 6: THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Bài 6.1:
Công ty cổ phần T&T có 3 cửa hàng kinh doanh, báo cáo thu nhập quý 3/N tại các cửa
hàng như sau: (Đơn vị: 1.000đ)
Chỉ tiêu Tổng số Cửa hàng A Cửa hàng B Cửa hàng C
Doanh thu 3.135.000 720.000 1.200.000 1.215.000
Giá vốn 1.792.200 403.200 660.000 729.000
Lợi nhuận gộp 1.34.2.800 316.800 540.000 486.000
Chi phí bán 817.000 251.400 305.000 260.600
hàng
Chi phí QLDN 383.000 87.960 146.600 148.440
Lợi nhuận thuần 142.800 (22.560) 88.400 76.960
Cửa hàng A thường xuyên bị lỗ từ 2 năm nay nên chủ DN có ý định dừng hoạt động cửa
hàng này. Biết một số thông tin tại cửa hàng A như sau:
Chi phí bán hàng gồm:
Lương nhân viên: 111.800
Thuê cửa hàng: 105.000
Khấu hao thiết bị: 20.600
Chi phí bảo dưỡng: 14.000
Chi phí quản lý gồm:
Lương nhân viên quản lý: 28.200
Chi phí công ty phân bổ: 59.760
Nếu dừng hoạt động cửa hàng A có thể tránh được chi phí bảo dưỡng thiết bị, 95% doanh
số cửa hàng A sẽ chuyển sang cửa hàng C và làm tăng lợi nhuận cửa hàng C theo tỷ lệ như hiện
nay. Nhân viên quản lý của hàng A được giao nhiệm vụ khác ở công ty với mức lương
8.540/tháng, các nhân viên khác nghỉ việc. Thiết bị cửa hàng A chuyển sang cửa hàng C
Yêu cầu:
Phân tích thông tin thích hợp và cho biết DN có nên tiếp tục kinh doanh cửa hàng A không

nếu:

1. Hợp đồng thuê cửa hàng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào và không phải bồi thường.
2. Hợp đồng thuê đã ký 12 tháng, nếu vi phạm phải chịu phạt 10% giá trị hợp đồng. Cửa
hàng không thể sử dụng vào mục đích khác.
Bài 6.2:
Để sản xuất sản phẩm A, DN cần 60.000 chi tiết X trong 1 năm, biết chi phí sản xuất 1
chi tiết như sau: (Đơn vị: đồng):
- Nguyên vật liệu trực tiếp: 10.350
- Nhân công trực tiếp: 6.000
- Biến phí sản xuất chung: 1.500
- Định phí: 5.150
Trong đó: Khấu hao: 1.600
Định phí sxc: 750
Định phí quản lý: 2.800
Tổng chi phí: 13.000
DN có 2 phương án như sau:
- Phương án 1: Mua máy mới thay thế cho máy cũ để sản xuất chi tiết A trị giá máy mới
700.000.000, thời gian sử dụng dự kiến 5 năm, giá trị thanh lý không đáng kể. Máy mới có công
suất cao hơn máy cũ đang sử dụng (90.000sp/năm). Sử dụng máy mới sẽ tiết kiệm được 20% chi
phí nhân công trực tiếp và biến phí sản xuất chung. Giá trị còn lại của máy cũ bằng giá bán thanh
lý.
- Phương án 2: Mua ngoài chi tiết A với giá 18.000/sp, chất lượng đạt yêu cầu, thời gian hợp
đồng 6 năm.
Yêu cầu:
1. Cho biết DN nên lựa chọn phương án nào? Vì sao?
2. Nếu DN sản xuất 90.000 chi tiết X mỗi năm (trong đó bán 30.000 chi tiết với giá
18.000/sp, chi pí tiêu thụ 1% doanh thu) thì DN nên chọn phương án nào? Vì sao?
Bài 6.3:
Công ty Thiên An đang nghiên cứu phương án mở 1 dịch vụ thẩm mỹ, tài liệu về dự án
như sau: (đvt: 1.000đ)
Vốn đầu tư cửa hàng 500.000, thanh toán ngay 300.000, phần còn lại thanh toán sau 1
năm. Vốn lưu động bổ sung khi cửa hàng đi vào hoạt động 80.000
Báo cáo kết quả kinh doanh (dạng tóm tắt) dự kiến khi cửa hàng đi vào hoạt động như sau:
Chỉ tiêu Số tiền
Doanh thu 300.000
Biến phí SXKD 90.000
Số dư đảm phí 210.000
Định phí (đã bao gồm cả khấu hao) 110.000
Lãi thuần 100.000

Thời gian khả thi của dự án là 10 năm


Gía trị thanh lý khi cửa hàng hết thời gian sử dụng 10.000
Chi phí cải tạo, nâng cấp cửa hàng dự kiến năm thứ 5, thứ 8 lần lượt là 10.000 và 20.000.
Yêu cầu:
1. Xác định các dòng tiền của dự án.
2. Sử dụng phương pháp NPV và IRR giúp công ty lựa chọn dự án;
Biết chi phí sử dụng vốn là 12%; Tỷ lệ sinh lời yêu cầu hàng năm là 12%; Thuế TNDN
20%; DN áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Nếu thời gian khả thi của dự án tăng thêm 2 năm thì IRR của dự án sẽ thay đổi như thế
nào và có ảnh hưởng đến quyết định của nhà quản trị không?
Bài 6.4:
Công ty Nhất Nam đang dự định mua máy mới thay thế cho chiếc máy cũ đang sử dung,
giá mua máy mới 440.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) dự kiến sử dụng 10 năm, máy cũ
bán được với giá 25.000.000. Máy mới tạo ra nhu cầu vốn lưu động bổ sung là 20.000.000. Do
sử dụng máy mới hàng năm có thể tiết kiệm chi phí 52.000.000. Giá trị tận dụng máy mới khi hết
thời gian sử dụng ước tính là 10.000.000. Để duy trì hoạt động dự tính đến cuối năm thứ 4 và thứ
8 phải tiến hàng duy trì bảo dưỡng mỗi lần 50.000.000. Ban giám đốc cho rằng dự án đầu tư sẽ
được chấp nhận nếu mang lại tỷ lệ sinh lợi vốn hàng năm sau thuế là 10%. Công ty có nên đầu tư
không?
Biết rằng:
Tiền mua máy trả làm 3 lần: tại thời điểm đầu tư 200.000.000, cuối năm 1: 100.000.000,
cuối năm 2: 140.000.000
Công ty khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, thuế GTGT được khấu trừ sau 2
năm, thuế suất thuế TNDN 20%.

You might also like