Professional Documents
Culture Documents
Giao Nhận
Giao Nhận
AIR
Các tổ chức hàng không quốc tế
Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO
IATA : Hội vận tải hàng không quốc tế
Liên đoàn quốc tế Hiệp hội giao nhận: FIATA
Có 2 loại thành viên; thành viên chính thức (ordinary member), thành viên hợp tác
(associated member)
Hiệp hội các hãng hàng không châu Á-Thái BÌnh Dương AAPA
EFTA HIệp định mậu dịch tự do châu Âu
Sky team - Liên minh hàng không toàn cầu \\
Các loại hàng hóa được vận chuyển trong vận tải hàng không
Thư bưu kiện airmail
Hàng chuyển phát nhanh ( express)
Hàng hóa thông thường (airfreight); bao gồm các loại hàng hóa khác như:
Hàng có giá trị cao
Hàng nhạy cảm với thị trường
Động vật sống
…
Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hh tại sân bay: pallet, igloo
Chứng từ sử dụng đối với hàng xuất khẩu bằng đường hàng không
Phiếu cân hàng (tờ khai gửi hàng)
Tờ khai gồm 4 liên: màu trắng/hồng/vàng/xanh
Nội dung:
Tên, địa chỉ người gửi + Tên, địa chỉ người nhận
Nơi đi, nơi đến, tuyến đường bay
Tên hàng, ký mã hiệu, trọng lượng
Số kiện hàng của từng vận đơn
Dán nhãn không vận đơn, đại lý giao nhận
Thời điểm cân hàng, người tiếp nhận
Giấy chứng nhận đã nhận hàng của người giao nhận (FCR - Forwarder's Certificate of
Receipt)
Người giao nhận sẽ cấp cho người xuất khẩu giấy chứng nhận đã nhận hàng khi họ
giao hàng cho người giao nhận. Đây là sự thừa nhận chính thức của người giao nhận là
họ đã nhận hàng.
FCR gồm những nội dung chính sau:
Tên, địa chỉ của người ủy thác
Tên, địa chỉ của người nhận hàng
Ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa, số lượng kiện và cách đóng gói, tên hàng, trọng lượng
cả bì, thể tích
Nơi và ngày phát hành giấy chứng nhận
? FCR vs BL khác nhau điểm nào
Giấy chứng nhận vận chuyển của người giao nhận (FTC)
Người giao nhận sẽ cấp giấy chứng nhận vận chuyển của người giao
nhận nếu người giao nhận có trách nhiệm giao hàng tại đích
Nội dung: tên địa chỉ của người ủy thác, tên và địa chỉ của người nhận
hàng, địa chỉ thông báo, phương tiện vận chuyển, nơi hàng đến, tên
hàng, ký mã và số hiệu hàng hóa, trọng lượng cả bì, thể tích, bảo hiểm,
cước phí và kinh phí trả cho, ngày phát hành chứng từ.
Biên lai kho hàng (FWR)
Người giao nhận sẽ cấp biên lai kho hàng cho người xuát khẩu nếu hàng được
lưu tại kho của người giao hàng trước khi gửi cho hãng hàng không
Nội dung: Tên và người cung cấp hàng, tên người gửi và kho. tên thủ kho. tên
kho, phương tiện vận tải, tên hàng, trọng lượng cả bì, tình trạng bên ngoài của
hàng hóa khi nhận và ai nhận, mã và số hiệu hàng hóa, số hiệu và bao bì, bảo
hiểm .Nơi và ngày phát hành FWR
Trên cơ sở ủy thác của người xuất khẩu, người giao nhận tiến hành tập hợp và
lập chứng từ sau đây để chuẩn bị giao hàng cho hãng hàng không.
Chứng từ sử dụng đối với hàng xuất khẩu bằng đường hàng không
Bản lược khai hàng hóa; cargo manifest
Là một bản kê khai tóm tắt về hàng hoá chuyên chở. Lược khai hàng hóa do người giao nhận
lập khi hàng có nhiều lỗ hàng lẻ gửi chung một vận hơn (trường hợp gom hàng). Lược khai
hàng hóa bao gồm những nội dung chính sau:
Tên, địa chỉ người gửi; +Tên, địa chỉ người nhận;
Số thứ tự của vận đơn;
Tên hàng; Ký mã hiệu; Trọng lượng
Số kiện hàng của từng vận đơn; Nơi đi; Nơi đến
Người giao nhận hàng không sẽ tiến hành cho nhận hàng hoá bằng chứng từ được gửi
từ nước xuất khẩu (gửi kèm hàng hóa);
Vận đơn đường hàng không (Airway AWB)
Các chi phí khác Cước trả trước: gồm cước trọng lượng trả trước, thuế trước
(Prepaid Tax), toàn bộ cước và chi phí trả trước( Tot prepaid)....
Cước trả sau (collect)
Xác nhận của người gửi hàng
Xác nhận của người chuyên chở ; ngày ký, nơi ký, chữ ký của lười chuyên chở
hay đại lý Ô chỉ dành cho người chuyên chở Ở nơi đến Cước trả sau bằng đồng
tiền nơi đến: gồm tỷ giá quy đổi (Curry Conversion Rate), cước trả Ở nơi đến\
Lập và phân phối AW: 3 bản gốc (1, 2, 3) và các bản sao (4-12)
Các bản gốc:
Bản gốc 1: màu xanh lá cây được phân phối cho người chuyên chở phát hành để làm
bằng chứng của hợp đồng chuyên chở, có chữ ký của người gửi hàng
Bản gốc 2: màu hồng, dành cho người nhận hàng, được gửi kèm theo hàng hoá và
giao cho người nhận khi nhận hàng, có chữ ký của người chuyên chở và người gửi
hàng.
Bản gốc 3: Màu xanh da trời, dành cho người gửi hàng : để làm bằng chứng cho việc
người chuyên chở đã nhận hàng để chở và bằng chứng của hợp đồng vận tải được ký
kết, có chữ ký của người chuyên chở
Người gửi hàng Tiến hành đặt chỗ với hãng hàng không
Shipper Thương lượng mức giá tốt nhất
Lựa chọn theo mức độ ưu tiên
Chuẩn bị hồ sơ hải quan - bảo hiểm
Theo dõi lô hàng
Chấp nhận các hóa đơn và thanh toán
Yêu cầu bồi thường và sửa chữa các thay
đổi
Tìm hiểu
Trung tâm điều khiển khu vực
CATHAY PACIFIC
Các phụ phí trong invoice
Manifest do CNF(FWD) khai với đại lý của hãng bay, được khai ngay khi máy bay cất cánh
(khác hoàn toàn với packing list- do chủ hàng khai)
Consolidation as per (thông tin lô hàng có gom hàng)
Tại sao khai giúp nhận hàng sớm hơn hạn chế chi phí
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM NHẬP AIR
Quy định lấy hàng tại kho TCS như thế nào?
Tổng hợp
Thủ tục giao nhận xuất tại kho slide 33
Tờ cân Weight Slip
Có 2 kho: TCS, SCSC
Cut off chứng từ
Hiện trường: nhận hàng, xuống hàng terminal - cân - dán talon, báo về văn phòng để
khai hải quan
Văn phòng: in chứng từ, khai manifest hay chuẩn vị các chứng từ fumi, co, kiểm dịch,
các chứng từ gửi cho airline kièm hàng hóa
Kéo hàng tại khu vực hãng bay;
Cân hàng xong kiểm tra xem hàng mình đi hãng bay nào thì kéo hàng về khu vực bay
đó
Các hãng bay số chuyến bay sẽ phân theo từng khu
Nghiệp vụ lấy giấy ủy quyền (lệnh giao hàng và mở tờ khai) slide 34
Khâu thanh lý
Chứng từ: Mang HAWB, giấy giới thiệu, TK để thông quan -> Hải quan: Kiểm tra thông
tin trên máy, đóng dấu HQ vào HAWB, ký tên trong phiếu xuất kho
Người giao nhân. Kho: Phiếu xuất kho (trắng)
Thương Vụ: Phiếu xuất kho, ký xác nhận trên HAWB
Giao nhận nhập khẩu hàng tại sân bay - kho TCS hay SCSC
Bước 1: Đăng ký vào cổng
Giấy GT
CMND
-> Nhận thẻ vào cổng
Bước 2: Tại quầy thương vụ
Bốc số thứ tự và chờ đến lượt
Hồ sơ chuẩn bị; giấy GT - Giấy ủy quyền - CMND
Đóng tiền
-> Nhận hóa đơn và nhận phiếu xuất kho
Bước 3: Thanh lý tờ khai
Luồng xanh
Nộp bill có chữ ký của nhân viên thương vụ
Tờ khai có giám sát hải quan để nhận hàng
In mã vạch
Luồng vàng
Chuẩn vị bộ chứng từ xuất trình cho HQ
In mã vạch
Luồng đỏ
Chuẩn bị bộ chứng từ
Kiểm hóa
In mã vạch
Nhận hàng
Tại kho:
Xuất trình: phiếu xuất kho
CMND
Giấy GT
-> Thủ kho ký xác nhận
Thanh lý cổng:
Tờ khai
Mã vạch
Bill
-> HQ cổng kiểm tra xác nhân
Đóng dấu hải quan
Nhận hàng online tại TCS
Thời gian áp dụng:
Giai đoạn 1 (từ 15 10 2021: Dành cho khách hàng đã đăng ký thanh toán chuyên khoan
cuối tháng với TCS.
Giai đoạn 2 (dự kiến tháng 12/2021): Tiếp tục triển khai thêm hình thức thanh toán
chuyển khoản và thanh toán trực tuyến bằng thẻ ngân hàng.
Căn cứ:
Công văn 1462/TCS-TC-KD ngày 12/10/2021 V/v Triển khai thực hiện thủ tục nhận
hàng trực tuyến (online) trên website TCS cho khách hàng - Giai đoạn 1
Công văn 1463 TCS-TB-KD ngày 12/10/2021 V/v Hướng | dẫn tạo tài khoản làm thủ tục
nhận hàng online (trên website TCS).
Đường biển nhận hàng cần: chứng từ gốc (or surrender), hãng tàu có quyền giữ
hàng, khi thanh toán xong or có chữ ký của ngân hàng thì mới nhận hàng.
Hàng không: AWB không phải là chứng từ sở hữu mua bán, chuyển nhượng, được
gửi chung với hàng và kho hàng căn cứ vào đó mà thông báo cho người nhận hàng
đến nhận, kho hàng kho có quyền giữ hàng, chỉ việc giải phóng hàng
2.
3.
HS code
Cấu trúc phân nhóm
11 22 33 44 XX
11: Chương (2 số: 97 chương, 98 và 99 cho quốc gia riêng)
22: Nhóm (Nhóm sp)
33: Phân nhóm (Phân loại hàng hóa chi tiết)
44: Phân nhóm riêng theo từng quốc giao
XX: Xác định thuế suất.
Lý thuyết về quy tắc 1 về phân loại HS code
Tên của phần, chương, phân chương chỉ mang tính định hướng khái quát chứ chưa đủ
để phân loại hàng hóa (Xét mã HS code)
Các yếu tố quan trọng để phân loại mã HS code
Lý thuyết về quy tắc 2A
Một sản phẩm chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện nhưng có đặc trưng cơ bản của sp
hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện (sp chưa lắp ráp hoặc thân rời thì áp dụng HS cde như sp
hoàn thiện, hoàn chỉnh)
Lý thuyết về quy tắc 2B: áp dụng cho hợp chất, hỗn hợp
Một nguyên liệu, 1 chất được phân loại trong một nhóm nào đó thì hỗn hợp hay hợp
chất của nguyên liệu hoặc chất đó với những nlieu hoặc hchat khác cũng thuộc nhóm
đó. HH làm toàn bộ bằng 1 loại nlieu hoặc một chất, hoặc làm một phần bằng nlieu hay
chất đó được ploai trong cùng nhóm. Việc phân loãi những hh làm bằng 2 loạii nlieu hay
2 hợp chất trở lên phải tuân thủ theo quy tắc 3.
WCO
Thống nhất về mức thuế quan
Cấu trúc phân nhóm sản phẩm 6 số
Thông thường các quốc gia : 8-10
Chapter - Chương
Heading - Nhóm
Sub-heading - Phân nhóm
national - quốc gia
Nếu một doanh nghiệp áp mã một mã HS code khác với mã HQ áp thì nên theo
ai ?
-> Kiểm tra thực tế lô hàng
Mời đại lý hải quan - mời chuyên gia đã làm việc với lô hàng này
Thảo luận:
Tùy theo tính chất hàng hóa có thể chọn một trong các mã sau:
“A” Hàng quà biếu, quà tặng
“B” Hàng an ninh, quốc phòng
“C” Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D” HàngHàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh
“E” hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
“F” Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
“G” HàngHàng tài sản di chuyển
“H” Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh