You are on page 1of 2

BM03a/QT01/KT/VN

DẠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ

Số cuối của Mã sinh viên (1,3,5,7,9): M=3 và mức ý nghĩa α=0,05


Số cuối của Mã sinh viên (0,2,4,6,8): M=4 và mức ý nghĩa α=0,01
Yêu cầu:
Ghi công thức đầy đủ khi tính toán và lấy 4 số lẻ thập phân.

Câu 1 (5 điểm)

Cho bảng sau:

Biết:
• Y Số lượng xe máy bán ra (ngàn chiếc/tháng)
• X: Thu nhập hộ gia đình (chục triệu đồng/tháng)

a) Ước lượng hàm hồi quy mẫu dạng Y theo X. Nêu ý nghĩa kinh tế của hệ
số hồi quy biến X.
b) Tính hệ số xác định R2. Nêu ý nghĩa của R2.
c) Xác định khoảng tin cậy đối xứng hệ số hồi quy tổng thể của biến X và
nêu ý nghĩa khoảng tin cậy.
d) Kiểm định giả thuyết H0: β2=M/4; H1: β2≠M/4. Nêu kết luận về kết quả
kiểm định.
e) Mô hình hồi quy mẫu có phù hợp không?

Nhóm: A03 Trang 1/2


BM03a/QT01/KT/VN

Câu 2 (5 điểm)

Cho kết quả hồi quy sử dụng Eviews như sau:

Biết:
• Y Số lượng xe máy bán ra (ngàn chiếc/tháng)
• X: Thu nhập hộ gia đình (chục triệu đồng/tháng)
• Z: là biến giả (Loại xe: Z=0 (xe số); Z=1 (xe tay ga))

a) Tính các giá trị A, B, C, D.


b) Viết phương trình hồi quy mẫu dạng xác định. Hãy nêu ý nghĩa của hệ số
hồi quy của biến X và Z.
c) Hãy ước lượng khoảng tin cậy của hệ số hồi quy tổng thể biến X và Z
Nêu ý nghĩa khoảng tin cậy.
d) Theo bạn “Loại xe có ảnh hưởng đến số lượng xe máy bán ra hay không”.
Nêu kết luận.

Nhóm: A03 Trang 2/2

You might also like