You are on page 1of 18

CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH


DỰ ÁN ĐẦU TƯ

50
1
Dự toán ngân sách dự án đầu tư

2 Phân tích tài chính dự án đầu tư

3 Theo dõi và kiểm soát chi phí

51
} Xác định tổng vốn đầu tư:
◦ bao gồm toàn bộ số vốn cần thiết để thiết lập và đưa
dự án vào hoạt động. Tổng mức vốn được chia
thành: vốn cố định, vốn lưu động và vốn dự phòng
} Xác định nguồn vốn đầu tư
◦ Nguồn vốn ngắn hạn: vốn vay ngắn hạn, tín dụng
thương mại,…
◦ Nguồn vốn dài hạn: vốn chủ đầu tư, vốn vay dài hạn,
cho thuê tài chính,…

52
} PP từ trên xuống (phân bổ ngân sách)
} PP từ dưới lên (dự toán chi phí thực
hiện công việc)
} PP kết hợp

53
} Khái niệm “giá trị theo thời gian của tiền”
} Xác định tỷ suất tính toán/ chi phí sử dụng
vốn trong phân tích tài chính DAĐT
} Xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận ròng và
dòng tiền ròng của DAĐT
} Một số chỉ tiêu chủ yếu trong phân tích tài
chính DAĐT: thời gian hoàn vốn (T), tỷ suất lợi
nhuận trên vốn đầu tư (ROI), giá trị hiện tại
thuần (NPV), hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)

54
Giá trị thời gian của tiền (1)
Có nhiều cách hiểu về giá trị thời gian của 3ền như:
Ø Là thể hiện ở lượng của cải vật chất có thể mua được ở
những khoảng thời gian khác nhau do ảnh hưởng của lạm
phát.
Ø Là biểu hiện những giá trị gia tăng do sử dụng Iền vào hoạt
động này mà không sử dụng vào hoạt động khác hay cất giữ
để dành (Onh vận động và khả năng sinh lợi của Iền).
Ø Là biểu hiện ở những giá trị gia tăng hoặc giảm đi theo thời
gian do ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên (rủi ro hoặc
may mắn).
Như vậy, tiền có giá trị khác nhau theo thời gian. Về nguyên tắc,
không thể cộng hay trừ các khoản tiền ở các thời điểm khác nhau mà
phải quy về cùng một thời điểm để tính toán.

55
Giá trị thời gian của tiền (2)

Giá trị hiện tại hay tương lai của dòng tiền
Các khoản tiền phát sinh trong thời gian tuổi thọ kinh tế của dự án cần
được đưa về cùng một thời điểm để so sánh. Nếu đưa về thời điểm hiện
tại thì được gọi là hiện tại hóa giá trị của các dòng tiền tương lai.
Nếu đưa về một thời điểm nào đó trong tương lai thì gọi là tương lai
hóa giá trị của dòng tiền hiện tại.
Dòng tiền
• P : dòng tiền tại thời điểm hiện tại
• Fn : dòng tiền tại thời điểm thứ n trong tương lai (mũi tên đi lên: tiền thu
vào, mũi tên đi xuống : tiền chi ra)

Năm

56
Giá trị thời gian của tiền (3)
Công thức tính chuyển giá trị tương lai và giá trị hiện tại của tiền
Ký hiệu:
FV: giá trị tương lai của tiền (năm thứ n)
PV: giá trị hiện tại của tiền
i: chi phí sử dụng vốn
n: thời điểm thứ n trong tương lai

} Tương lai hoá: xác định giá trị ở một thời điểm bất kỳ
trong tương lai của một khoản tiền có ở hiện tại
à FV = PV x (1+i)n
} Hiện tại hoá: xác định giá trị hiện tại của một khoản tiền
có ở một thời điểm bất kỳ trong tương lai
à PV = FV x 1/(1+i)n

57
} Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn là khoản sinh lời của
đồng vốn mà nếu chủ đầu tư không đầu tư vào dự án
này thì có thể dùng số tiền đó đầu tư vào dự án khác và
sinh lời.
} Cách xác định: phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư cho dự
án (vốn tự có, vốn vay,…) có tính đến tỷ suất chiết khấu
điều chỉnh theo lạm phát và theo sự rủi ro của dự án (đối
với dự án sử dụng vốn tự có, chi phí sử dụng vốn thường
được lấy bằng lãi suất cho vay ngân hàng)
} Chọn thời điểm tính toán: có ảnh hưởng trực tiếp đến
kết quả tính toán các chỉ tiêu trong phân tích tài chính

58 9/10/21
} Mi = ∑ qipi
Trong đó : Mi: Doanh thu của Dự án năm thứ i
qi : Khối lượng sản phẩm, dịch vụ bán ra
năm thứ i
pi : Giá bán ( dự tính ) 1 đơn vị sản phẩm
của năm thứ I
Lưu ý: Doanh thu dự án bao gồm các khoản thu từ hoạt
động bán các sản phẩm, dịch vụ; từ các hoạt động tài
chính, từ việc thanh lý các tài sản cố định và sản
phẩm khi dự án kết thúc hoạt động

59
} Chi phí trực tiếp: là chi phí có thể xác định cụ
thể, trực tiếp cho từng công việc của dự án
◦ Tiền lương cho lao động trực tiếp dự án
◦ Thiết bị, NVL, dịch vụ trực tiếp,…
◦ Quản lý trực tiếp: giám đốc DA, vpda,…
} Chi phí gián tiếp: là chi phí không được tính
trực tiếp cho từng loại công việc nhưng rất
cần thiết để duy trì hoạt động dự án
◦ LĐ gián tiếp: VS, phục vụ
◦ Thiết bị, NVL gián tiếp
◦ CP thuê vpda, điện nước,…

60
} Việc tính toán chi tiết các khoản doanh thu và
các khoản chi phí được thực hiện theo các
nguyên tắc chung của tài chính doanh nghiệp.
} Trong phân tích tài chính dự án, chỉ tính
những doanh thu và chi phí nào phát sinh
thêm do việc thực hiện dự án

61
} Thời gian hoàn vốn
} Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI)
} Giá trị hiện tại thuần (NPV)
} Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)

62 9/10/21
Khái niệm: Thời gian hoàn vốn là thời gian
cần thiết để thu hồi toàn bộ chi phí đầu tư
ban đầu từ các dòng tiền ròng của dự án.
Đây là một chỉ tiêu quan trọng và thường
được sử dụng nhất trong phân tích tài chinh
dự án.

Cách tính: Phương pháp tính thời gian hoàn


vốn là cộng dồn các khoản tiền ròng thu
được theo các năm của dự án cho tới khi đủ
số tiền đầu tư ban đầu.

63 9/10/21
Công thức:

LN sau thuế bình quân hàng năm


ROI = × 100%
Đầu tư ròng trong kỳ

64 9/10/21
v Giá trị hiện tại thuần (hay hiện giá thuần) của một dự án
là tổng giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền phát sinh
trong thời gian tuổi thọ của dự án đó khi chiết khấu bằng
chi phí sử dụng vốn
F1 F2 Fn
NPV = P0 + + + ... +
1 + i (1 + i) 2
(1 + i) n

Trong đó: P0 : tiền đầu tư ban đầu


Fn : dòng tiền phát sinh ở thời điểm n trong tương lai
i : chi phí sử dụng vốn

65 9/10/21
v Khái niệm: Hệ số hoàn vốn nội bộ của
dự án là mức lãi suất thực của dự án
dùng để so sánh với chi phí sử dụng vốn
để quyết định có đầu tư không, nói
cách khác, đó là mức lãi suất mà nếu
dùng nó làm hệ số chiết khấu/ chi phí
sử dụng vốn để Onh chuyển các khoản
thu chi phí của dự án về hiện tại thì
tổng thu sẽ bằng tổng chi của dự án,
tức là NPV=0

66 9/10/21
NPV = 0 tương đương n Fn
P0 + Σ --------- = 0
n=1 (1+ IRR )n

Phương pháp đồ thị:


IRR = i1 + (i2 – i1) x NPV(i1)/ (NPV(i1)-NPV(i2))
trong đó: i1: là chi phí sử dụng vốn (nhỏ hơn) mà tại đó NPV(i1) > 0
r2 : là chi phí sử dụng vốn (lớn hơn) mà tại đó NPV(i2) < 0
Lưu ý: giới hạn khoảng cách giữa i1 và i2 <5%

Nguyên tắc áp dụng: Trong phân tích và đánh giá DAKD, chấp nhận
các DA có IRR > chi phí cơ hội của vốn (ví dụ như mức lãi suất đi
vay) vì khi đó DA có mức lãi cao hơn lãi suất thực tế phải trả cho
việc sử dụng vốn trong DA và ngược lại.
}IRR là tiêu chuẩn đánh giá tương đối nên chủ yếu được sử dụng
trong việc so sánh và xếp hạng các DA độc lập. DA có IRR cao hơn
được xếp hạng cao hơn.

67

You might also like