LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 1

You might also like

You are on page 1of 23

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Phần I. Trắc nghiệm

1. Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt
Nam khi nào?
 1896-1913
2. Mâu thuẫn cơ bản Và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn nào?
 Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai
của chúng.
3. Khi nào phong trào cách mạng Việt Nam hoàn toàn trở thành 1 phong trào
tự giác?
 Năm 1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
4. Vì sao ra đời của một nước thuộc địa nửa phong kiến, giai cấp công nhân lại
có những đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế?
 Vì là sản phẩm của sự tương tác giữa chủ nghĩa Mác-Leenin và phong
trào yêu nước Việt Nam.
5. Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam không thể lãnh đạo được cách mạng Việt
Nam không phải vì lý do nào?
 Có tinh thần cách mạng triệt để
6. Đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng phong kiến ở Việt nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX?
 Hàm Nghi
7. Một trong những đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam cuối thể kỷ XIX đầu thế kỉ XX là:
 Phan Châu Trinh
8. Tổ chức cách mạng được Nguyến Ái Quốc thành lập vào tháng 6/1925 Là:
 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
9. Tại hội nghị thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã đặt tên Đảng là:
 Đảng Cộng Sản Việt Nam
10.Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam đã thông qua văn kiện:
 Cương lĩnh chính trị
11.Đại biểu các tổ chức Cộng Sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu
năm 1930:
 Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng
12.Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong
cương lĩnh đầu tiên của Đảng là :
 Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng; bỏ qua TBCN để
đi tới XHCN
13.Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương 10/1930 do ai chủ trì
 Trần Phú
14.Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh: Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng
tư sản dân quyền:
 Luận cương tháng 10/1930
15.Luận cương chính trị T10/1930 xác định lực lượng cách mạng đông dương
bao gồm:
 Công nhân, nông dân, trí thức
16.Điểm hạn chế của luận cương T10/1930 là:
 Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
17.Hội nghị trung ương lần thứ 8 (T5/1941) đã xác định phương pháp đầu tranh
cơ bản, trọng tâm trong thời kì mới là:
 Khởi nghĩa vũ trang
18.Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước:
 Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp
19.Mục tiêu cụ thể, trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là:
 Các quyền dân chủ đơn sơ
20.Hội nghị trung ương lần thứ 8 (T5/1941) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của
cách mạng Đông Dương là:
 giải phóng dân tộc.
21.Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời khi:
 12/3/1945
22.Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cào trào kháng Nhật cứu nước:
 Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp
23.Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu
nước là:
 Vũ trang tuyên truyền và giệt ác trừ gian
24.Kẻ thù chính của CM VN ngay sau CMT8/1945:
 Thực dân Pháp xâm lược
25.Hiến pháp đầu tiên vủa nước VN dân chủ cộng hòa được thông qua vào:
 9/11/2946
26.Chủ tịch HCM viết lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian:
 Đêm ngày 19/12/1946
27.Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành trung ương đảng khóa II ( 1/1959) đã xác
định con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là
 Khỏi nghĩa giành chính quyền về tay Nhân dân
28.Quốc dân đại hội Tân trào T8/1945 đã không quyết định nội dung:
 Quyết định thành lập Uy ban giải phóng ở Hà Nội
29.Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lam thời đã xác định các nhiệm vụ cấp
bách cần giải quyết là
 Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
30.Sự kiện mở đầu cho sự hòa hoẵn giữa VN và Pháp
 Kí hiệp định sơ bộ 6/3/1946 giữa VN với Pháp
31.Ngày 15/10/1947, để đối phó với cuộc tấn công của TDP lên căn cứ địa Việt
Bắc, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra:
 Chỉ thi “phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”
32.Chính cương Đảng lao dộng VN tháng 2/1951 đã nêu ra các tính chất của
XHVN là;
 Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
33.Đường lối cách mạng XHCN ở miền Bắc được thông qua đại hội:
 Đại hội III
34.Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng
6/1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy
mô lớn, đó là:
 Chiến dịch biên giới
35.Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được Đảng Lao dộng VN xác định
tại đại hội II:
 Công nhân, nông dân, lao động trí thức.
36.Vai trò của cuộc CMDT dân chủ nhân dân ở miền Nam:
 Quyết định trực tiếp với sự nghiệp giải phóng miền nam khỏi ách
thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất
nước nhà.
37.Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn 1965-1975 là:
 Tất cả để đánh thắng giặc mỹ xâm lược
38.Tư tưởng và phương chân đấu tranh pử miền Nam trong giai đoạn 1965-
1975:
 Kiên trì phương chân kết hợp dấu tranh quân sự với đấu tranh chính
trị, triệt để thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên cả 3 vùng chiến
lược.
39.Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân
dân ta là:
 Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập thống nhất
cùng tiến lên xây dựng CNXH
40.Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng
chiến hống Mỹ cứu nước:
 Sự lãnh đạo đúng dắn và sáng suốt của đảng
41.Đại hội IV của Đảng tổng kết chiến tranh và thống nhất nhà nước diễn ra
vao thời gian:
 Tháng 12/1976
42.Trong các đặc điểm của nước ta tring thời kì quá độ lên CNXH được đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ IV nêu ra, đặc điểm lớn nhất và quan trọng nhất:
 Từ một nền sản xuất nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát
triển TBCN
43.Ba chương trình mục tiêu được Đại hội Đảng lần VI đề ra là:
 Lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu.
44.Khái niệm: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa” ( Kn kép), lần đầu được đưa
ra tại:
 Hội nghị trung ương lần thứ 7 ( khóa VII, 7/1994)
45.Đại hội nào đã xác định chủ trương: “ trong chặng đường đầu tiên của thời
kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu”
 Đại hội V
46.Trong các đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới, đặc trưng nào
sau đây chứng tỏ VN tiến hành CNH theo mô hình của Liên Xô:
 CNH dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên và nguồn viện trợ của
các nước XHCN
47.Đặc điểm của kinh tế kế hoạch hóa tập trung là:
 Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yêu bằng mệnh lệnh hành chính
thông qua hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh
48.Địa phương thực hiện chính sách khoán sản phẩm đầu tiên trong cả nước
 Vĩnh Phú
49.Trong những đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi
mới, đặc điểm tạo ra tâm lý ỷ lại, thụ đọng, tiêu cực trong hoạt động kinh tế :
 Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “ cấp phát – giao nộp “ và
cơ chế “ xin – cho “
50.Nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường từ sau đại hội VI là :
 Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của CNTB
51.Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta thời kì quá độ lên CNXH
 Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
52.Kinh tế thị trường định hướng XHCN là:
 Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật kinh tế thị trường
viwaf dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn chi phối bởi các nguyên tắc và
bản chất của CNXH
53.Mục đích phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN được đảng ta xác
định là:
 Xây dựng dân giàu, nước mạnh, XH dân chủ, công bằng, văn minh.
54.Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay:
 Kinh tế nhà nước
55.Kinh tế thị trường định hướng XHCN được thể hiện ở tiêu chí:
 Là nền kinh tế đã sở hữu, gắn với nhiều thành phần kinh tế trong đó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
56.Trong đại hội đảng XII, đảng ta coi kinh tế tư nhân là:
 Là động lực quan trọng của nền kinh tế
57.Dổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay được xác định là:
 Đổi mới nội dung phương thức hoạt động của hệ thống chính trị.
58.Đại hội đảnh IV (1976) nhận định muốn đưa sự nghiệp CM XHCN đến toàn
thắng thì:
 Điều kiện quyết định trước tiên phải là thiết lập và không ngừng tăng
cường cơ sở vật chất, thực hiện và không ngừng phát huy quyền làm
chủ tập thể của nhân dân lao động.
59.Trong thời kì đổi mới lợi ích của giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích
toàn dân tộc trong mục tiêu chung là:
 Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
60.Tổ chức không được xác định trong hệ thống chính trị ở nước ta:
 Hội người cao tuổi
61.Quyền lực nhà nước là thống nhất nghĩa là:
 Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân lao động
62.Cương lĩnh 1991 của đảng đã xác định nền văn hóa việt nam bảo gồm đặc
trăng
 Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
63.Quan niệm về xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
lần đầu tiên được đề cập tới trong văn kiện:
 Cương lĩnh 1991
64.Theo quan điểm của ĐCSVN, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp
của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó bộ phận đóng vai trò quan trọng là:
 Giai cấp công nhân
65.Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của đường lối đổi mới thời kì 1975-1986 là
 Bệnh chủ quan, duy ý chí và lối suy nghĩ, hành động giản đơn
66.Chủ trương thúc đẩy bình thường hóa quan hệ Việt – Trung, quan hệ Cvieetj
– Mỹ là xuất phát trực tiếp từ cơ sở:
 Các nước, nhất là nước đang phát triển đã đổi mới tư duy đối ngoại,
thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế
67.Chủ trương chủ ddoonhj tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là trực tiếp xuất
phát từ cơ sở :
 Toàn cầu hóa kinh tế là xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều
nước tham gia để tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tiutj hậu, kém phát
triển
68.Chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dagj hóa các quan hệ kinh
tế của Đảng ta là trực tiếp xuất phát từ cơ sở
 Vẫn đề giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm
vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi để tập trung cây dựng kinh tế là
nhu cầu cấp bách đối với nước ta
69.Việt nam gia nhập ASEAN vào năm
 1995
70.Việt Nam gia nhập tổ chức diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình
Dương (APEC)vào năm:
 1998
71.Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của CMVN năm 1945 là
 Do có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
72.Phương pháp đấu tranh CM trong khacngs chiến chống để quốc Mỹ là
 Tất cả phương án trên ( Kết hợp 3 hình thức đấu tranh: chính trị,
quân sự, ngoại giao ; kết hợp tấn công ở 3 vùng chiến lược: đô thị ,
đồng bằng, miền núi; kết hợp 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa
phương, dân quân tự vệ)
73.Trong cương lĩnh bổ sung, phát triển 2011 đã chỉ ra đặc trưng của mô hình
XHCN mà việt nam xây dựng
 8 đặc trưng
74.Điều kiện tiên quyết để xây dựng CNXH ở VN là
 độc lập dân tộc
75.“ Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là lời kêu gọi
của
 CTHCM.
76.Trong công cuộc đổi mới, Đảng nhấn mạnh điểm tương đồng trong chiến
lược đại đoàn kết dân tộc là
 lợi ích chung của quốc gia dân tộc
77.Trong quá trình lãnh đạo CM, để nang cao vai trò lãnh đạo, sức chiến đấu
của Đảng, công việc chủ chốt mà Đảng cần làm là
 tăng cường công tác xây dựng đảng
78.Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng nghĩa là
 bảo vệ CNXH
79.Lực lượng bảo vệ Đảng, giúp đỡ Đảng về mọi mặt trong sự nghiệp đấu tranh
giải phóng dân tộc là lực lượng:
 giai cấp vô sản thế giới
80.Sự lãnh đạo của ĐCSVN được coi là:
 nhân tố quyết định thắng lợi

Phần II. Tự luận

Câu 1: Câu 1: (3 điểm) Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là tất
yếu của lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?

Trả lời:

Nói sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là tất yếu của lịch sử Việt Nam cuối
thể kỉ XIX – đầu thế kỉ XX vì:
- Trong khi phong trào yêu nước theo khuynh hướng chính trị khác nhau đang
bế tắc về đường lối thì khuynh hướng vô sản thắng thế -> phong trào dân tộc
đi theo khuynh hướng vô sản. Đảng Cộng Sản ra đời để giải quyết sự khủng
hoảng này
- Đảng ra đời là sự kết hợp của Chủ nghĩa Mác-lenin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
- Từ sự phân tích vị trí kinh tế xã hội của giai cấp trong xã hội Việt Nam cho
thấy chỉ giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng đến
thắng lợi cuối cùng
- Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đã đặt lên vai giai cấp công nhân Việt Nam
- Phong trào công nhân ra đời và phát triển lầ một quá trình lịch sử tồn tại tự
nhiên. Muốn trở thành tự giác nó phải được trang bị bằng lý luận chủ nghĩa
Mác-lenin
- Giai cấp công nhân muốn lãnh đạo cách mạng được thì phải có đảng cộng
sản
- Sự thành lập Đảng Cộng Sản là quy luật của sự vận động phong trào công
nhân từ tự phát sang tự giác, nó được trang bị bằng lý luận cách mạng của
chủ nghĩa Mác-lenin
- Nguyễn Ái Quốc đac tìm thấy Chủ nghĩa Mác-lenin vào Việt Nam và chuẩn
bị cho sự thành lập Đảng. Sau khi chủ nghĩa Mác-lenin được truyền bá vào
Việt Nam đã tác động đến phong trào công nhân và phong trào yêu nước
- Đảng cộng Sản ra đời đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của phong trào
cách mạng

Câu 2: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam? Giá trị của Cương lĩnh đối với cách mạng Việt Nam?

Trả lời:

 Nội dung:
- Thông qua Chánh cương vắn tắt của Đảng và sách lược vắn tắt của Đảng ->
cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Xác định mục tiêu chiến lược:
+ Việt Nam là một xã hội thuộc địa nửa phong kiến
+ Mâu thuẫn: công nhân, nông dân với đế quốc ngày càng gay gắt
 Xác định chiến lược: “ chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ
địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
- Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho
nước ta hoàn toàn độc lập trên tất cả phương diện Kinh tế, xã hội, chính trị
- Lược lượng cách mạng:đoàn kết công nhân (lực lượng lãnh đạo), nông dân
là lực lượng cơ bản. Ngoài ra còn có các lực lượng tiến bộ, yêu nước
- Phương pháp tiến hành cách mạng: bằng con đường bạo lực cách mạng của
quần chúng
- Liên lạc mật thiết và là bộ phận của cách mạng thế giới
- Vai trò của Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp
 Giá trị
- Phản ánh súc tích luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam
- Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc
- Đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã hội với nhiệm vụ dân
tộc
- Chấm dứt sự chia rẽ bất lợi cho cách mạng
- Phản ánh những vấn đề cơ bản trước mắt và lâu dài cho CMVN, đưa CMVN
sang một trang sử mới

Câu 3: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
của Đảng Cộng sản Việt Nam (1939-1941)? Ý nghĩa của sự chuyển hướng này đối
với Cách mạng Việt Nam?

Trả lời:

 Nội dung chuyển hướng:


- Hoàn cảnh lịch sử:
o Trong nước: + Ngày 28/9/1939, toàn quyền Đông Dương ra nghị định
cấm cộng sản, đóng cửa các tờ báo và nhà xuất bản, cấm hội họp và tụ
tập đông người
+ Thức dân Pháp thi hành chính sách thời chiến tàn bạo
+ Lợi dụng Pháp đầu hàng Đức, Nhật tấn công nước ta
+ Ngày 23/9/1940, Pháp kí hoieepj định đầu hàng Nhật
 Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp – Nhật trở nên gay
gắt hơn bao giờ hết
o Thế giới: + Tháng 9/1939, Chiến tranh thế giới thư hai bùng nổ. Pháp
thi hành đàn áp lực lượng dân chủ trong nước và phong trào cách
mạng ở thuộc địa. Mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ, Đảng Cộng Sản
Pháp bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.
+ Tháng 6/1940, Pháp đầu hàng Đức
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được từng bước hoàn chỉnh
qua 3 hội nghị:
+ Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần 6 (11/1939) mở đầu sự
chuyển hướng
+ Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần 7 (11/1940) tiếp tục bổ sung
nội dung chuyển hướng
+ Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần 8 (5/1941) hoàn chỉnh nội
dung chuyển hướng
- Nội dung chuyển hướng
+ Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm gác khẩu hiệu “đánh
đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu hiệu “ Tịch thu ruộng đất
của bọn Đế quốc và Việt gian cho dân cày nghèo”, “ chia lại ruộng đất công
cho công bằng và giảm tô, giảm tức”
+ Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Minh): đoàn kết, tập hợp
lực lượng cách mạng nhằm giải phóng dân tộc. Đổi tên các hội phản đế
thành hội cứu quốc
+ Xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa ở nước ta: Lãnh đọa cuộc
khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương giành thắng lợi mở đường cho
cuộc tổng khởi nghĩa to lớn
+ Chú trọng công tác xây dựng Đảng: nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo
của Đảng, chủ trương gấp rút đào tạo cán bộ cho cách mạng và đẩy mạnh
công tác vận động quần chúng
 Đường lối giương cao ngọn cở giải phóng dân tộc, nhận thức nhiệm vụ
giải phóng, tập hợp người yêu nước trong mặt trận Việt Minh, xây dựn
lực lượng chính trị của quần chúng ở nông thôn và thành thị, xây dựng
căn cứ địa cách mạng và lực lượng vũ trang, nâng cao năng lực tổ chức
và lãnh đạo của Đảng
 Ý nghĩa
- Giải quyết mục tiêu hàng đầu của CMVN là độc lập dân tộc, đưa đến những
chủ trương, sự chỉ đạo đúng đắn để thực hiện mục tiêu đó
- Chuyển hướng giúp dân ta có phương hướng đúng đắn để tiến lên giành
thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập cho dân tộc
và tự do cho nhân dân
- Giúp công tác chuẩn bị giành độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi ở khắp các địa
phương trong nước, cổ vũ và thúc đẩy mạnh mẽ phong trào cách mạng quần
chúng vùng lên đầu trang giành chính quyền
- Lực lượng cách mạng tích cực xây dựng các tổ chức cứu quốc của quần
chúng, phát triển lực lượng chính trị và phong trào đấu tranh của quần chúng
- Từng bước xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân làm cơ sở đưa tới sự ra
đời của Việt Nam giải phóng quân sau này
- ĐCS Đông Dương cũng chỉ đạo việc lập các chiến khu và căn cứ địa cách
mạng

Câu 4: (3 điểm) Tại sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 tình hình nước
ta như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã làm gì để giải quyết tình hình lúc đó?

Trả lời

 Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 tình hình nước ta như “ngàn cân treo sợi
tóc” vì nước ta gặp rất nhiều khó khăn
- Trên thế giới: phe đế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm mưu” chia lại hệ thống
thuộc địa thế giới”, ra sức tấn công đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
- Chính quyền non trẻ, vừa mới ra đời, chưa được củng cố, trang bị thô sơ
thiếu kinh nghiệm đã phải đối phó với nhiều kẻ thù. Quân đội của các thế
lực đế quốc và phản động quốc tế trong phe đồng minh, dưới danh nghĩa giải
giáp quân đội Nhật đã kéo vào nước ta với những âm mưu thâm độc
+ Ở phía Bắc vĩ tuyến 16 là 20 vạn quân Trung Hoa, ở phía Nam vĩ tuyến 16
hơn 1 vạn quân Anh chiếm đóng ra sức mở đường cho Pháp trở lại xâm lược
nước ta
+ Được sự ủng hộ của quân Anh, ngày 2/9/1945, quân Pháp xả súng vào
đồng bào ta đang mít tinh. Ngày 23/9/1945, Pháp tiến công Sài Gòn mở đầu
xâm lược nước ta lần 2
+ Lúc này còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp
+ Lợi dụng tình thế này thế lực phản động trong nước nổi dậy hoạt động
chống phá
- Kinh tế: nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nạng nề ->
nạn đói do Nhật – Pháp gây ra năm 1945 vẫn chưa được khắc phục thì nguy
cơ nạn đói mới xuất hiện. Lũ lụt, hạn hán kéo dài gây khó khăn cho cày cấy
và cơ sở công nghiệp đình đốn
- Tài chính, ngân sách: Trống rỗng, chính quyền chưa nắm được Ngân hàng
Đông Dương và Trung Hoa tung ra thị trường các loại tiền Trung Quốc ->
tài chính nước ta thêm rối loạn
- Xã hội: >90% dân ta mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan khó kiểm soát
 Đảng ta đã làm để giải quyết tình hình
- Ngày 3/9/1945, mở phiên họp đầu tiên dưới sự chủ trì của CTHCM xác định
nhiệm vụ lớn trước mắt là: diệt giặc đói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại
xâm.
- Ngày 25/11/1945, chỉ thị kháng chiến kiến quốc
- Đề ra biện pháp cụ thể giải quyết khó khăn: nhanh chóng xúc tiến bầu cử
Quốc hội để đi đến thành lập Chính phủ chính thức, lập Hiến pháp, động
viên lực lượng toàn dân…
- Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói thông qua các phong trào như: tăng gia sản
xuất, thực hành tiết kiệm, lập hũ gạo tiết kiệm…
- Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ được coi trọng thông qua phát động bình
dân học vụ
- Khẩn trương xây dựng củng cố chính quyền cách mạng

Câu 5: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân
tộc, dân chủ tại Đại hội II (2/1951) của Đảng Lao động Việt Nam? Ý nghĩa?
Trả lời

 Nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân tộc, dân chủ tại Đại hội II
(2/1951)
- Đại hội họp từ ngày 11 đến 19/2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang
- Bối cảnh: + Liên Xô lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt, các nước XHCN ở
Châu Âu bước vào côn cuộc xây dựng cơ sở vật chất cho XHCN. Nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi
cho hòa bình và phong trào cách mạng. Mỹ tăng cường giúp đỡ Pháp can
thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương
+ Trong nước, kháng chiến của dân ta giành được nhiều thắng
lợi quan trọng
+ Lào và Campuchia cũng có những chuyển biến tích cực
 Yêu cầu đặt ra là bổ sung và hoàn chỉnh đường lối cách mạng phù hợp với
mỗi nước ở Đông Dương
- Nhiệm vụ trước mắt: tiêu diệt TD Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ, giành
thống nhất độc lập hoàn toàn và bảo vệ hòa bình thế giới.
- Chính sách: tích cực tăng cường lực lượng vũ trang, củng cố đoàn thể quần
chúng, đẩy mạnh thi đua ái quốc, mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc, tăng
cuồng đoàn kết quốc tế, xây dựng Đảng Lao Động Việt Nam thành “một
Đảng to lớn, mạnh mẽ, chắc chắn, trong sạch, cách mạng triệt để”
- Báo cáo của Tổng bí thư Trường Chinh trình bày đường lối cách mạng Việt
Nam – đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã
hội
+ Xác định tính chất xã hội Việt Nam có 3 tính chất: dân chủ nhân dân, một
phần thuộc địa và nửa phong kiến
+ Nhiệm vụ của cách mạng VN: đánh đuổi Đế quốc xâm lược, giành độc lập
và thống nhất dân tộc, xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm
cho người cày có ruộng, phát triển dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
+ Động lực gồm 4 giai cấp: công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân
tộc. Ngoài ra có: thân sĩ yêu nước và tiến bộ
+ Nêu ra triển vọng phát triển của cách mạng Việt Nam nhất định sẽ tiến lên
CNXH
 Ý nghĩa:
- Là bước tiến mới của Đảng về mọi mặt , là Đại hội: “ Kháng chiến kiến
quốc” , “ thúc đẩy kháng chiến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao
động Việt Nam”

Câu 6: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những nội dung cơ bản được thông qua tại
Đại hội III (9/1960) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
 Nội dung:
- Đại hội III họp tại thủ đô Hà Nội và tháng 9/1960
- Mục đích được HCM nêu rõ: “ Đại hội lần này là Đại hội xây dựng CNXH ở
miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
- Đại hội thông qua: Báo cáo chính trị và Nghị quyết về Nhiệm vụ và đường
lối của Đẩng trong giai đoạn mới…
- Nhiệm vụ:
+ Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
+ Tiến hành CMDT dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất
nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước
- Mục tiêu chiến lược chng: CM ở miền Bắc và CM ở miền Nam thuộc 2
chiến lược khác nhau, mục tiêu cụ thể riêng, song trước mắt mục tiêu chung
là giải phóng miền Nam hòa bình, thống nhất đất nước
- Vị trí, vai trò, nhiệm vụ:
+ miền Bắc: xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn
cho CM miền Nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên XHCN về sau -> có vai trò
quyết định nhất
+ miền Nam: giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè
lũ tay sai, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn thành CM cả nước
-> có vai trò quyết định trực tiếp
- Hòa bình thống nhất Tổ quốc: giữ vững đường lối hòa bình để thống nhất
nước nhà song phải đề cao cảnh giác và sẵn sàng đối phó mọi tình thế
- Triển vọng cách mạng: Đại hội nhận định cuộc đấu tranh ngằm thực hiện
nhiệm vụ thiêng liêng của nhân dân cả nước, đây là quá trình lâu dài, gay go
và khó khăn nhưng thắng lợi sẽ thuộc về dân ta, Nam – Bắc nhất định sum
họp 1 nhà
- Xây dựng CNXH: Cuộc CMXHCN ở miền Bắc là quá trình cải biến cách
mạng lâu dài về mọi mặt
 Đại hội tuy còn một số hạn chế trong đường lối cách mạng XHCN nhưng
đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của CMVN trong giai đoạn
mới.

Câu 7: (3 điểm) Anh (chị) trình bày chủ trưởng đổi mới kinh tế của Đảng Cộng
sản Việt Nam tại Đại hội VI (12/1986)? Ý nghĩa của sự đổi mới này?
 Chủ trương đổi mới Kinh tế của Đảng Cộng Sản
- Đại hội VI diễn ra tại Hà Nội từ ngày 15->18/12/1986
- Bối cảnh:
+ Thế giới: cách mạng khoa học – kỹ thuật phát triển mạnh, xu thế đối thoại
trên thế giới dần thay thễu thế đối đầu. Xu thế thời đại là đổi mới. Liên Xô
và các nước XHCN tiến hành cải tổ sự nghiệp và xd XHCN
+ Việt Nam: bị đế quốc vad thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở trạng
thái khủng hoảng KT – XH
- Nội dung:
+ Đại hội nhìn nhận đánh giá đúng sự thật, kiểm điểm và chỉ rõ sai lầm,
khuyết điểm của Đảng
+ Rút ra 4 bài học quý báu:
 Quán triệt tư tưởng “ lấy dân làm gốc”
 Luôn xuất phát từ thực tế , tôn trọng và hành động theo quy luật khách
quan
 Biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
 Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh
đạo nhân dân tiến hành CMXHCN

+ Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế

+ Đổi mới cơ chế quản lí, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính,
bao cấp sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường

+ Nhiệm vụ, mục tiêu: sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy; bước đầu tạo
ra cơ cấu kinh tế hợp lí; đặc biết chú trọng 3 chương trình kinh tế lớn:
lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

+ Giải quyết vấn đề cấp bách về phân phối và lưu thông

+ Xây dựng và tổ chức chính sách xã hội thiết thực và có hiệu quả thông
qua 4 nhóm chính sách: kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm; thuwcjj
hiện công bằng xã hội, đảm bảo ân toàn xã hội; chăm lo đáp ứng giáo
dục, văn hóa; xây dựng chính sách bảo trợ xã hội

+ Đảm bảo nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh,

+ Tăng cường đối ngoại


 Ý nghĩa:
- Là đại hội khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước ngoặt
phát triển trong thời kì quá độ
- Đại hội mang tính khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển
của VN.

Câu 8: (3 điểm) Phân tích chủ trương công nghiệp hóa hiện, hiện đại hóa của
Đảng trong Đại hội VIII(6/1996)? Anh (chị) cần làm gì để đáp ứng yêu cầu của
cuộc cách mạng 4.0?

 Chủ trương đại hôi VIII


- Đại hội họp tại Hà Nội từ ngày 28/6 – 1/7/1996
- Bối cảnh:
+ CM khoa học và công nghệ phát triển với trình độ cao hơn. Chủ nghĩa xã
hội hiện thực lâm vào thoái trào
+ Việt Nam: giành được những thắng lợi bước đầu về mọi mặt, phá được thế
bị bao vây, cô lập nhưng vẫn còn là nước nghèo, kém phát triển, xã hội còn
nhiều tiêu cực và nhiều vấn đề cần giải quyết
- Mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành, cho
phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước
- Rút ra 6 bài học:
+ Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trong quá trình đổi mới
+ Kết hợp đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là
trọng tâm
+ Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần
+ Mở rộng và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh cả
dân tộc
+ Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ
then chốt
- Quan điểm về công nghiệp hóa:
+ Giữ độc lập tự chủ đi đôi với đa phuoeng hóa, đa dạng hóa quan hệ đối
ngoại
+ CNH, HĐH là sự nghiệp toàn dân, mọi thành phần kinh tế mà kinh tế nhà
nước có vai trò chủ đạo
+ Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
+ Khoa học và công nghệ là động lực của CNH – HĐH
+ Lấy hiệu quả kinh tế làm tiêu chuẩn cơ bản
+ Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh
- Xây dựng Đảng ngang tầm đòi hỏi của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa là vấn đề có ý nghĩa quyết định hàng đầu
 Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt của Đảng, đưa đất nước sang thời kỳ
mới , đẩy mạnh CNH – HĐH, xây dựng đất nước theo định hướng XHCN
 Điều cầm làm để đáp ứng cách mạng 4.0 là:
- Luôn học tập trau dồi những kiến thức thực tiễn để có thể ứng dụng những
tiến bộ khoa học công nghệ
- Rèn luyện cho bản thân nguồn ngoại ngữ tốt để tiếp cận với tin tức và tài
liệu nước ngoài
- Tích lũy những ki năng mềm thông qua các chương trình phát triển cá nhân
để hoàn thiện bản thân
- Tích lũy kinh nghiệm làm việc thực tế để có thể nhanh chóng thihs nghi với
mọi môi trường làm việc

Câu 9: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc trong HNTW 5 (khóa VIII)? Liên hệ trong việc xây dựng
văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc?

 Quan điểm về xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Ngày 17/7/1998, Hội nghị lần thứ năm Ban cháp hành Trung ương (khóa
VIII) ban hành Nghị quyết về xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc
- Phương hướng: phát huy chủ nghĩa yêu nước và truyền thống đại đoàn kết
dân tộc, ý thức độc lập tự chủ, tự cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN
với nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Mục tiêu: vì con người, vì hạnh phúc và sự phát triển phong phú tự do và
toàn diện của con người trong mỗi quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, giữa
xã hội và tự nhiên
- Văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là dộng lực thúc
đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội
- Khẳng định nền văn hóa chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc
- Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng
đồng 54 dân tộc Việt
- Xây dựng văn hóa là sự nghiệp toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ
trí thức giữ vai trò quan trọng
- Coi văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp
cách mạng lâu dài
- Chú trọng thực hiện nhiệm vụ xây dựng tư tưởng đạo đức, lối sống và văn
hóa lành mạnh trong xã hội
 NQTW 5 được ví như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ đẩy
mạnh CNH-HĐH -> phong trào thi đua yêu nước phát động rộng rãi trên
mọi lĩnh vực giúp chuyển biến phong phú đời sống tinh thần xã hội
 Liên hệ:
- Mỗi cá nhân cần tìm hiểu những bản sắc văn hóa vốn có của dân tộc, giũ gìn
và phát huy những giá trị đó
- Tăng cường những hoạt động tuyên truyền, giáo dục mang đến cho học sinh
nguồn tri thức về văn hóa dân tộc
- Mỗi người cần đặt trách nhiệm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc lên hàng đầu
- Tích cực trau dồi hiểu biết của mình về giá trị văn hóa tốt đẹp
- Tự mình rèn luyện học tập và trau dồi cho bản thân những kĩ năng cần thiết,
không ngừng nâng cao hiểu biết về văn hóa dân tộc
- Xây dựng bản lĩnh văn hóa, sắn sàng đấu tranh với những hoạt động, sản
phẩm văn hóa không lành mạnh
- Hội nhập quốc tế nhưng luôn giữ gìn nét đẹp truyền thống

Câu 10: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước của
Đại hội XII (1/2016)? Sinh viên cần làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ trên?

 Đại hội XII


- Đại hội XII của Đảng họp từ ngày 21 – 28/1/2016
- Bối cảnh:
+ Thế giới: diễn biến nhanh, phức tạp, khó lường
+ Trong nước: đã qua 30 năm đổi mới, thế và lực tăng lên rõ rệt, có thuận
lợi, thời cơ đan xen thách thức và khó khăn
- Đại hôi “ Đoàn kết – dân chủ - kỷ cương – đổi mới”
- Đảng rút ra kinh nghiệm:
+ Chú trọng công tá xây dựng Đảng trong sạch , vững mạnh; phát huy dân
chủ và sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
+ Nhìn thẳng sự thật, bám sát thực tiễn; nắm bắt dự báo và điều chỉnh chủ
trương nhiệm vụ cho phù hợp
+ Gắn kết và triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội là trung tâm;
xây dựng Đảng là then chốt; văn hóa là nền tảng xã hội; đảm bảo QP – AN
là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên
+ Thực hiện mục tiêu lâu dài, nhiệm vụ cơ bản
+ Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
- Nhiệm vụ tổng quát :Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại kinh tế, đẩy
mạnh CNH-HĐH đất nước. Hoàn thiện và phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN. Đổi mới giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Xây
dựng phát triển văn hóa, con người.
- Nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sư suy thoái về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến
lược, có năng lực, phẩm chất và uy tín. Chú trọng xây dựng Đảng về chính
trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức
+ Xây dựng bộ máy chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu quả; phòng chống
tham nhũng, quan liêu
+ Thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động
và sức cạnh tranh của kinh tế
+ Đấu tranh bảo vệ độc lập , chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
+ phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và snags tạo của nhân dân
+ Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Xây dựng
môi trường văn hóa lành mạnh
 Liên hệ
- Tin tưởng vào chính sách của Đảng
- Mỗi người luôn có ý thức tự tu dưỡng rèn luyện và hình thành cho mình bản
lĩnh sống, bản lĩnh chính trị vững vàng, nghề nghiệp vững chắc
- Không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng động
và sáng tạo
- Rèn luyện nhân cách và lối sống tích cực
- Xung kích tình nguyện vì Tổ quốc, vì cộng đồng và hoàn thành sứ mệnh lịch
sử vẻ vang của dân tộc

Câu 11: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những phương hướng lớn được tổng kết
trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được thông
qua tại Đại hội VII (6/1991)? Ý nghĩa của Cương lĩnh?

 Phương hướng được tổng kết


- Đại hội VII của Đảng được họp tại Hà Nội từ ngày 24 – 27/6/1991
- Thông qua 2 văn kiện quan trọng:
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH
+ Chiến lược, ổn định và phát triển KT-XH đến năm 2000
- Mục tiêu: ra khỏi khủng hoảng, ổn định kinh tế-xã hội, vượt qua tình trạng
nước nghèo và kém phát triển
- Đại hội nêu ra 7 phương hướng:
+ Xây dựng nhà nước XHCN
+ Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện
đại gắn với nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trọng tâm
+ Thiết lập quan hệ sản xuất xã hội từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình
thức sở hữu
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN dưới sự
quản lí của Nhà nước
+ Tiến hành CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới
quan Mac-lenin; tư tưởng đạo đức HCM giữ vai trò chủ đạo
+ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
+ Thực hiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
 Cương lĩnh chỉ rõ quá độ lên CNXH ở nước ta là một quá trình lâu dài với
những định hướng lớn về kinh tế, xã hội, đối ngoại, an ninh quốc phòng
 Ý nghĩa
- Lần đầu Đảng dương cao ngọn cờ tư tưởng Hồ Chí Minh
- Là “ Đại hội của Trí tuệ-đổi mới, dân chủ-kỉ cương-đoàn kết”
- Đại hội VII đã giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản cách mạng VN trong thời kì
quá độ lên CNXH
- Đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữ tư tưởng với hành động tạo ra sức
mạnh tổng hợp
Câu 12: (3 điểm) Anh (chị) phân tích chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động
hội nhập quốc tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội XII (1/2016)? Anh (chị) cần
trang bị những gì để chủ động hội nhập quốc tế?

 Chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại chủ động hội nhập quốc tế
- Đại hội XII họp từ ngày 21 – 28/1/2016
- Bối cảnh:
+ Thế giới: diễn biến nhanh, phức tạp, khó lường
+ Việt Nam: qua 30 năm đổi mới, thế và lực tăng rõ rệt, có thuận lợi thời cơ cũng
có những khó khăn và thách thức
- Chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế
+ Thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
+ Giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới và tạo điều kiện thuận lợi phát triển đất nước
+ Mục tiêu: đảm bảo lợi ích quốc gia – dân tộc trên cơ sở nguyên tắc cơ bản của
luật pháp quốc tế, bình đẳng và cùng có lợi
+ Kiên định đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa
dạng hóa, đa phương hóa trong đối ngoại và hội nhập quốc tế
+ Đảnh lãnh đạo thống nhất, Nhà nước quản lí tập trung
+ Hội nhập kinh tế quốc tế là sự nghiệp toàn dân; doanh nhân, doanh nghiệp và
đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu
 Liên hệ:
- Mỗi người phải trung thành tuyệt đối với đường lối xây dựng đất nước và tin
tưởng những chính sách của Đảng
- Không ngừng học tập và bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và
ngoại ngữ tạo cơ hôi tiếp cận thế giới
- Biết tìm kiếm và kịp thời phát hiện thế mạnh của sản xuất và thị trường trong nước

Câu 13: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm của Đảng về Chiến lược phát triển bền
vững kinh tế biển Việt Nam đến 2030 tại HNTW 8 (10/2018)? Liên hệ?
 Quan điểm của Đảng
- Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng đặc biệt của
biển với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu
quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững,
thịnh vượng , an ninh và an toàn
- Phát triển bền vững kinh tế biển gắn với an ninh quốc phòng
- Giữ vững độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa
bình, ổn định cho phát triển
- Phát triển kinh tế biển là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa
vụ của mọi tổ chức doanh nghiệp và mọi người dân VN
 Liên hệ
- Thanh niên cần học tập, rèn luyện tri thức và hiểu rõ vai trò quan trọng của biển
với quốc gia dân tộc
- Thanh niên cần nhận thức được vai trò và trách nhiệm của mình để không ngừng
học hỏi tu dưỡng rèn luyện phấn đấu để trở thành lực lượng xung kích thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
- Mỗi thanh niên cần có bản lĩnh ý chí và trình độ để góp phần sức lực và trí tuệ của
mình vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế biển
- Thể hiện tình yêu với biển thông qua các hoạt động tình nguyện thực tế bảo vệ
biển

Câu 14: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng? Liên
hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay?

 Những bài học lớn


- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa
Mac-lenin và tư tưởng HCM
- Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc trong đấu tranh giành độc lập
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- ĐCSVN coi trọng sự nghiệp đấu tranh giành và giữ chính quyền, lãnh đạo xây
dựng và tăng cường vai trò, sức mạnh của Nhà nước của dân, do dân và vì dân
- Kết hợp nội lực với ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- Không ngững nâng cao vai trò năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
 Liên hệ:
- Hiện nay, Đảng đã kế thừa và phát huy những điểm mạnh được kế thừa từ trước
đó song vẫn có những hạn chế nhất định đòi hỏi Đảng phải xây dựng và quyết
định đường lối chính trị; giáo dục rèn luyện đội ngũ cán bộ đủ năng lực trình độ và
uy tín dể thực hiện hiệu quả đường lối chính trị

You might also like