You are on page 1of 37

GV: Lê Công Hoan

BÀI 11: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO

A. Dàn bài Điểm Nhận xét của GV


I. Bài học
1. Lao động tự giác, sáng tạo
2. _____________________
3. Ý nghĩa
II. Trả lời câu hỏi / bài tập MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- HS nêu được thế nào là lao động tự giác, sáng tạo.
- HS nêu được những biểu hiện, hiểu được ý nghĩa.

B. Nội dung bài học


I. Bài học
1. Lao động tự giác, sáng tạo

Chủ động làm việc.

Không đợi ai nhắc nhở,


Lao động không do áp lực từ bên ngoài.
tự giác,
sáng tạo
Luôn suy nghĩ, cải tiến, tìm tòi cái mới.

Tìm ra cách giải quyết tối ưu


nhằm không ngừng nâng cao
chất lượng, hiệu quả lao động.

2. Biểu hiện

Biểu hiện lao động tự giác trong học tập Biểu hiện lao động tự giác trong laođộng

- Tự học bài, làm bài. - Tự giác tham gia công việc


- Đổi mới phương pháp học tập , tìm gia đình, phụ giúp ba mẹ.
ra những cách giải bài tập khác - Lao động ở trường lớp, địa phương.
nhau.
- Đi học đúng giờ.
- Tuân thủ nội quy của nhà trường...

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 1


3. Ý nghĩa
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
Bài tập 1: Đánh dấu X vào câu trả lời thích hợp.

Hành vi Đúng Sai

Giờ kiểm tra không cần học bài, lên lớp hỏi bài bạn.

Luôn suy nghĩ tìm ra nhiều cách giải khác nhau cho một bài tập.

Không soạn bài, lên lớp mượn vở bạn chép.

Không có ý thức tự giác học bài ở nhà.

Biết xây dựng kế hoạch học tập một cách hợp lý.

Tự giác ngồi vào bàn học bài không đợi ba mẹ nhắc nhở.

Bài tập 2: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây. Vì sao?


A. Làm nghề quét rác không có gì là xấu.
B. Lao động chân tay không vinh quang.
C. Nghiên cứu khoa học mới là nghề vinh quang.
D. Muốn sang trọng phải là giới tri thức.
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Bài tập 4: Có quan điểm cho rằng: “Chỉ có thể rèn luyện được đức tính tự giác vì đó là
phẩm chất đạo đức; còn sự sáng tạo không rèn luyện được vì đó là tố chất
trí tuệ, do bẩm sinh di truyền mà có.
Câu hỏi : Em có đồng ý với quan điểm đó không? Vì sao?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
❖ Dặn dò học sinh:
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2


CHỦ DỀ: QUYỀN TRẺ EM; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH

Điểm Nhận xét của GV


A. Dàn bài
I. Bài học
1. Một số quy định của pháp luật
2. _____________________________
II. Trả lời câu hỏi / bài tập MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HS biết được một số quy định của pháp
luật, hiểu ý nghĩa quyền và nghĩa vụ của
công dân trong gia đình.

B. Nội dung bài học


I. Bài học
1. Một số quy định của pháp luật

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN

Ông Bà, Cha Mẹ Con cháu Anh chị em


- Nuôi dạy con
thành công dân - Yêu quý, kính trọng, - Anh chị em có bổn
tốt. biết ơn ông bà, cha phận yêu thương,
- Bảo vệ quyền, lợi mẹ. chăm sóc, giúp đỡ
ích hợp pháp của -
nhau.
con.
- Nuôi dưỡng nhau
- Tôn trọng con.
nếu như cha mẹ
- Không phân biệt, không còn.
không xúc phạm
con.
- Không ép con làm
- Nghiêm cấm hành vi
việc trái pháp luật.
ngược đãi, xúc phạm
- Ông bà trông nom, ông bà, cha mẹ.
nuôi dưỡng cháu
chưa thành niên.

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 3


2. Ý nghĩa
Nhằm xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc, phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình Việt Nam.
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
Bài tập 1: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp:

Nội dung Đúng Sai


Cha mẹ có quyền đánh, chửi con cái.
Vợ chồng phải yêu thương, chung thủy và tôn trọng nhau.
Phân biệt đối xử giữa con trai và con gái là vi phạm quyền và nghĩa vụ
của công dân trong gia đình.
Con cháu có quyền cãi lại nếu thấy ý kiến của ông bà cha mẹ không
đúng.
Giữa các thành viên trong gia đình luôn bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Nhà nước nghiêm cấm các thành viên trong gia đình có hành vi
ngược đãi, xúc phạm nhau.
Sử dụng bạo lực trong gia đình là vi phạm pháp luật.
Mỗi thành viên trong gia đình đều có quyền, nghĩa vụ và bổn phận của
mình.

Bài tập 2: Sơn sinh ra trong một gia đình giàu có và là con một nên bố mẹ rất yêu thương,
chiều chuộng, luôn đáp ứng mọi yêu cầu của Sơn. Sơn đua đòi ăn chơi, hút
thuốc lá rồi bị nghiện ma túy…
Câu hỏi: Ai là người có lỗi trong việc này? Vì sao?
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Bài tập 7: Em hãy tự nhận xét việc thực hiện bổn phận và nghĩa vụ của bản thân đối với
gia đình và tìm biện pháp khắc phục những điều làm chưa tốt.
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
❖ Dặn dò học sinh:
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 4
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA VỀ VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
Chủ đề: “An toàn giao thông”
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 5
CHỦ DỀ: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ TRẬT TỰ,
AN TOÀN XÃ HỘI; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN
BÀI 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
Điểm Nhận xét của GV
A. Dàn bài
I. Bài học
1. Khái niệm tệ nạn xã hội
2. ____________________
3. Quy định của pháp luật
MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
4. Trách nhiệm của công dân
- HS hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội,
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
nêu được tác hại.
- HS biết quy định của pháp luật về phòng,
chống tệ nạn xã hội.
B. Nội dung bài học
I. Bài học
1. Khái niệm tệ nạn xã hội
Vi phạm
Hành vi sai lệch đạo đức Gây hậu quả xấu tới
chuẩn mực xã hội mọi mặt đời sống xã hội
Vi phạm
Pháp luật

2. Tác hại của các tệ nạn xã hội


Các tệ nạn xã hội gây ra tác hại đối với mỗi cá nhân, gia đình, cộng đồng và xã hội như:

HẬU QUẢ CỦA TỆ NẠN XÃ HỘI

BẢN THÂN GIA ĐÌNH XÃ HỘI


➢ Ảnh hưởng tới ➢ Kinh tế cạn kiệt, ➢ Ảnh hưởng
sức khỏe. ảnh hưởng tới kinh tế, suy giảm
sức lao động của
➢ Mất khả năng đời sống vật
xã hội.
lao động. chất, tinh thần.
➢ Gây mất trật tự
➢ Sa sút tinh thần, ➢ Phá vỡ hạnh phúc an ninh xã hội.
hủy hoại phẩm gia đình.
chất đạo đức. ➢ Ảnh hưởng đến
truyền thống
➢ Vi phạm
văn hóa dân tộc.
pháp luật.
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 6
3. Quy định của pháp luật
❖ Quy định của pháp luật đối với xã hội:
- Nghiêm cấm hành vi
mại dâm, dụ dỗ hoặc
- Cấm đánh bạc dưới dẫn dắt mại dâm.
bất cứ hình thức nào, CẤM
nghiêm cấm tổ chức
đánh bạc.

- Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ,


vận chuyển, mua bán, sử dụng,
tổ chức sử dụng, lôi kéo sử dụng
trái phép chất ma túy. Những
người nghiện ma túy bắt buộc
phải cai nghiện.

❖ Quy định của pháp luật đối với trẻ em:


________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
4. Trách nhiệm của công dân
- Phải sống giản dị, lành mạnh, tích cực rèn luyện thể dục thể thao.
- Không uống rượu, đánh bạc, đua xe, hút thuốc, ma túy, xem phim ảnh, băng đĩa
đồi trụy, bạo lực.
- Biết tự bảo vệ mình và bạn bè, người thân không sa vào tệ nạn xã hội.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường,
địa phương tổ chức.
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
Bài tập 1: Trên đường đi học về, Hằng thường bị một người đàn ông lạ mặt bám theo sau.
Người này làm quen với Hằng, rủ Hằng đi chơi với ông ta và hứa sẽ cho Hằng
nhiều tiền và những gì Hằng thích.
Câu hỏi: Theo em, điều gì có thể xảy ra với Hằng nếu Hằng đi theo người đàn ông lạ?
Nếu em là Hằng em sẽ làm gì trong trường hợp đó?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 7


Bài tập 2: Kể tên một số tệ nạn xã hội mà em biết.

Ma túy, mại dâm

Cờ bạc, rượu chè

TỆ NẠN XÃ HỘI

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn đáp án đúng nhất


Câu 1. Hành vi nào dưới đây là tệ nạn xã hội?
A. Trốn học, tụ tập ăn chơi đàn đúm. C. Đi học đúng giờ.
B. Soạn bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. D. Không xả rác bừa bãi.
Câu 2. Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân mỗi người là:
A. Làm suy thoái giống nòi. C. Hạnh phúc gia đình tan vỡ.
B. Hủy hoại phẩm chất đạo đức của con người. D. Suy giảm sức lao động của xã hội.
Câu 3. Nguyên nhân chính dẫn đến tệ nạn xã hội là:
A. Gia đình bố mẹ bất hòa. C. Cha mẹ nuông chiều con cái.
B. Không làm chủ được bản thân. D. Bị bạn bè xấu rủ rê, lôi kéo.
Câu 4. Tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất đó là:
A. Đua xe máy. C. Gian lận trong thi cử.
B. Cờ bạc, rượu chè. D. Trộm cắp, cướp giật, ma túy, mại dâm.
❖ Dặn dò học sinh: ( Sẽ được kiểm tra ở tiết học sau)
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 8


BÀI 14: PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS

A. Dàn bài học thuộc Điểm Nhận xét của GV

I. Bài học
1. Sự nguy hiểm của căn bệnh HIV/AIDS
2. ______________________________
MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
3. Các biện pháp phòng chống HIV/AIDS
- HS hiểu được tính chất nguy hiểm của
II. Trả lời câu hỏi / bài tập HIV/AIDS đối với loài người.
- HS nêu được một số quy định của pháp
luật và các biện pháp phòng, chống
HIV/AIDS.
B. Nội dung bài học
I. Bài học
1. Sự nguy hiểm của căn bệnh HIV/AIDS

Tên một loại virut

HIVI
Gây suy giảm miễn dịch
VV
ở người

Giai đoạn cuối của HIV

AIDS Thể hiện triệu chứng nhiều khác nhau

Đe dọa tính mạng con người

HIV/AIDS là căn bệnh vô cùng nguy hiểm: Hủy hoại sức khỏe, cướp đi tính mạng
con người; phá hoại hạnh phúc gia đình; hủy hoại tương lai, nòi giống của dân tộc;
ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội của đất nước.

2. Quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS


____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 9
- Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy và các hành vi làm
lây truyền HIV/AIDS khác.
- Người nhiễm HIV/AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng bị nhiễm bệnh của
mình, không phân biệt đối xử và phải thực hiện các biện pháp phòng chống lây truyền
để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
3. Các con đường lây truyền và biện pháp phòng, chống HIV/AIDS

____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

II. Trả lời câu hỏi / bài tập


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. HIV/AIDS lây truyền qua con đường nào dưới đây?
A. Ăn uống chung với người bị nhiễm HIV. C. Muỗi đốt.
B. Dùng chung bơ kim tiêm. D. Sử dụng chung nhà vệ sinh.
Câu 2. Tác hại của HIV/AIDS đối với gia đình là:
A. Làm suy thoái giống nòi. C. Hạnh phúc gia đình tan vỡ.
B. Hủy hoại phẩm chất đạo đức của con người. D. Suy giảm sức lao động của xã hội.
Câu 3. Trong các ý kiến sau đây, ý kiến đúng là:
A. Ma túy, mại dâm dẫn tới HIV/AIDS. C. Pháp luật không xử lí người nghiện.
B. Mắc tệ nạn xã hội là điều không thể tránh. D. Ăn chơi là dễ bị sa ngã vào cái xấu.
Câu 4. HIV không lây qua con đường nào dưới đây?
A. Qua quan hệ tình dục. C. Qua đường truyền máu, dùng chung bơm kim tiêm.
B. Truyền từ mẹ sang con. D. Do bị muỗi đốt.
Câu 5. Những nguyên nhân có thể làm lây nhiễm HIV chúng ta cần tránh là:
A. Sử dụng chung nhà vệ sinh công cộng. C. Đi chung xe với người nhiễm HIV.
B. Ăn, uống chung với người nhiễm HIV. D. Dùng chung bơm kim tiêm.

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 10


Bài tập tình huống:
Nghe được thông tin là anh H - người cùng thôn đã bị nhiễm HIV. Ông D trưởng thôn đã đến
nhà anh H và yêu cầu anh phải khai báo rõ về tình trạng bệnh tật của mình. Ông cũng yêu cầu
gia đình anh H phải có các biện pháp để cách li anh H với cộng đồng xung quanh nhằm tránh
lây bệnh ra cộng đồng. Anh H và gia đình đã từ chối yêu cầu của ông D.
Câu hỏi: Theo em, ông D làm như vậy có đúng hay không? Tại sao?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

TƯ LIỆU THAM KHẢO: Bộ Luật Hình sự năm 1999. ( Sửa đổi ngày 19 / 6 / 2009)
Điều 117. Tội lây truyền HIV cho người khác.
1. Người nào biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây bệnh cho người khác, thì bị phạt tù từ
một năm đến ba năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 3 năm đến 7 năm.
a) Đối với nhiều người.
b) Đối với người chưa thành niên.
c) Đối với thầy thuốc hoặc nhân viên y tế trực tiếp chữa bệnh cho mình.
d) Đối với người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.
Điều 118. Tội cố ý truyền HIV cho người khác.
1. Người nào cố ý truyền HIV cho người khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại
Điều 117 của bộ luật này, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười năm đến
hai mươi năm hoặc tù chung thân:
a) Có tổ chức;
b) Đối với nhiều người;
c) Đối với người chưa thành niên;
d) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;
đ) Lợi dụng nghề nghiệp.
3. Người phạm tội có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhất định từ một năm đến năm năm.

❖ Dặn dò học sinh:


____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 11
BÀI 15 : PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ
CÁC CHẤT ĐỘC HẠI

Điểm Nhận xét của GV


A. Dàn bài
I. Bài học
1. Các loại vũ khí, chất cháy, nổ, chất độc hại
2. __________________________________
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- HS nhận dạng được các loại vũ khí,
chất nổ, chất độc hại và tính chất
nguy hiểm, tác hại của các loại đó.
- HS nêu được một số quy định của
pháp luật.
B. Nội dung bài học
I. Bài học
1. Các loại vũ khí, chất cháy, nổ, chất độc hại
- Các loại vũ khí:
- Các loại chất cháy:
- Các loại chất nổ:
- Các chất độc hại:

➔ Các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại đã gây tổn thất to lớn cả về người và
tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội.

2. Quy định của pháp luật


- Cấm tàng trữ, vận chuyển buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ,
chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại.
- ________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí,
chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại phải được huấn luyện chuyên môn,
có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ các quy định an toàn.

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 12


II. Trả lời câu hỏi / bài tập
Bài tập 1: Hãy sắp xếp các thông tin sau sao cho phù hợp:
Vũ khí Chất cháy Chất nổ Chất độc hại

- Chất phóng xạ - Xăng


- Ga - Thuốc pháo
- Chất độc điôxin - Dầu hỏa
- Rừng - Các loại súng
- Bom, mìn, lựu đạn, lưỡi lê, kiếm - Thuốc bảo vệ thực vật
- Hóa chất ngâm tẩm thực phẩm
Bài tập 2: Em sẽ làm gì khi: Có người định cưa, đục, tháo chốt bom, mìn, đạn pháo để
lấy thuốc nổ.
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Bài tập 3: Nêu một số cách để loại bỏ các chất độc hại trong thực phẩm.
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Bài tập 4: Khi gặp hỏa hoạn thì phải làm như thế nào để tự cứu mình?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
❖ Dặn dò học sinh:
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 13
CHỦ ĐỀ: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA,
GIÁO DỤC VÀ KINH TẾ
BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG
TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC

A. Dàn bài
Điểm Nhận xét của GV
I. Bài học
1. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ
tôn trọng tài sản của người khác
2. ________________________
3. Nghĩa vụ của công dân
II. Trả lời câu hỏi / bài tập MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HS nêu được khái niệm, trách nhiệm của
nhà nước và nghĩa vụ của công dân.

B. Nội dung bài học


I. Bài học
1. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- Quyền sở hữu tài sản là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.

QUYỀN
SỞ HỮU
TÀI SẢN

- Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác là: nghĩa vụ tôn trọng tài sản thuộc sở hữu
của người khác.
2. Trách nhiệm của nhà nước
- Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy phạm pháp luật quyền sở hữu của
công dân.
- Quy định các biện pháp và các hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền
sở hữu tùy theo mức độ, tính chất vụ việc.
- Quy định trách nhiệm và cách thức bồi thường dân sự đối với những hành vi gây
thiệt hại, mất mát do vay mượn, thuê tài sản thuộc quyền sở hữu của người khác.

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 14


3. Nghĩa vụ của công dân

NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN

Nhặt được của rơi Khi mượn phải Nếu gây thiệt hại
phải trả cho chủ sở giữ gìn cẩn thận, về tài sản thì
hữu hoặc báo cho cơ sử dụng xong phải trả phải bồi thường
quan có trách nhiệm lại, nếu làm hỏng phải theo quy định
xử lí theo quy định sửa chữa hoặc bồi của pháp luật.
của pháp luật. thường tương ứng với
giá trị tài sản.

II. Trả lời câu hỏi / bài tập


Bài tập 1: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp:

Nội dung Đúng Sai

Những cổ vật có giá trị do ai phát hiện ra sẽ là của người đó.

Sao chép các phần mềm tin học khi chưa có sự đồng ý của tác giả là
vi phạm quyền sở hữu của công dân.

Các loại tài nguyên khoáng sản trong lòng đất nhà ai thì của nhà đó.

Đăng kí sở hữu những tài sản có giá trị để nhà nước bảo vệ quyền lợi
của công dân khi bị xâm phạm.

Người nào dùng vũ lực để chiếm đoạt tài sản của người khác sẽ bị
truy cứu trách nhiệm hình sự.

Công dân có quyền sở hữu đối với tài sản được thừa kế.

Nhặt được của rơi phải trả lại người làm mất.

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 15


Bài tập 2: Những tài sản nào thuộc sở hữu của công dân?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Bài tập 3: Em sẽ ứng sử như thế nào trong các tình huống sau?
a. Em nhặt được một chiếc túi bên trong chứa rất nhiều tiền.
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
b. Đến nhà bạn chơi, thấy cửa mở nhưng bạn không có nhà.
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Bài tập 4: Cho tình huống


Anh Minh mua một chiếc xe máy, anh đã đăng ký quyền sở hữu. Chị Hoa nhà hàng xóm
mua một chiếc xe đạp điện, xe của chị không có đăng ký quyền sở hữu.
Chẳng may, cả xe máy và xe đạp điện của 2 anh, chị đều bị trộm mất. Cả hai anh, chị đều đi
báo công an.
Câu hỏi: Theo bạn, trong hai trường hợp trên, trường hợp nào sẽ giúp cơ quan
nhà nước tìm lại tài sản dễ hơn? Vì sao?

____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
❖ Dặn dò học sinh:
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 16
BÀI 17 : NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ LỢI ÍCH CÔNG CỘNG

Điểm Nhận xét của GV


A. Dàn bài
I. Bài học
1. Khái niệm
2. __________________
3. Trách nhiệm của Nhà nước MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
II. Trả lời câu hỏi / bài tập - HS nêu được khái niệm.
- HS nêu được trách nhiệm của nhà nước
và nghĩa vụ của công dân.

B. Nội dung bài học


I. Bài học
1. Khái niệm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
- Tài sản nhà nước là: _____________________________________________________
______________________________________________________________________
Ví dụ như: Đất đai, sông, hồ, vùng trời, vùng biển, tài nguyên trong lòng đất,…

- Lợi ích công cộng là: ____________________________________________________


_______________________________________________________________________
Ví dụ: Vườn hoa, công viên, cầu đường, sân vận động, cung văn hóa…

2. Nghĩa vụ của công dân


- Không được lấn chiếm, phá hoại, sử dụng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng vào
mục đích cá nhân.
- Phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm, không tham ô, lãng phí khi được giao
quản lí tài sản nhà nước.
3. Trách nhiệm của Nhà nước
- Nhà nước ban hành và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quản lí và
sử dụng tài sản thuộc sở hữu toàn dân.
- Tuyên truyền, giáo dục công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước
và lợi ích công cộng.

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 17


II. Trả lời câu hỏi / bài tập
Bài tập 1: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp.

Nội dung Đúng Sai

Tất cả tài sản Nhà nước đều thuộc sở hữu của toàn dân.

Nhà ở là thuộc quyền sở hữu của công dân.

Tài sản Nhà nước thì không thể mua bán, chuyển nhượng.

Chiếm giữ, sử dụng trái phép tài sản Nhà nước là vi phạm pháp luật.

Công dân không được quyền sử dụng các lợi ích công cộng.

Lạm dụng chức vụ chiếm đoạt tài sản Nhà nước là vi phạm pháp luật.

Công trình thủy lợi, công trình cấp thoát nước là lợi ích công cộng.

Bài tập 2: Cho tình huống


Ông Tám được giao phụ trách máy photocopy của cơ quan. Ông giữ gìn rất cẩn thận, thường
xuyên lau chùi bảo quản và không cho ai sử dụng. Ngoài những việc của cơ quan, ông thường
nhận tài liệu bên ngoài photo để tăng thu nhập. Vào mùa thi, ông nhận in tài liệu thu nhỏ để
thí sinh dễ mang vào phòng thi.
Câu hỏi : Việc làm của ông Tám đúng ở điểm nào, sai ở điểm nào, vì sao ?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Người quản lí tài sản nhà nước có nghĩa vụ và trách nhiệm gì đối với tài sản được giao?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 18
Bài tập 3: Học sinh tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng được như thế nào?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Tài sản nào dưới dây không phải tài sản nhà nước?
A. Đất đai C. Rừng, khoáng sản
B. Biển và tài sản biển D. Tiền cá nhân góp vào xí nghiệp nhà nước.
Câu 2. Tài sản Nhà nước thuộc quyền sở hữu của:
A. Toàn dân. C. Tập thể.
B. Nhà nước. D. Cá nhân.
Câu 3. Lợi ích công cộng là:
A. Tài sản trong lòng đất. C. Đất đai, rừng núi.
B. Vườn hoa, công viên. D. Tài sản trong các cơ quan nhà nước.
Câu 4. Tài sản nào dưới đây thuộc sở hữu của nhà nước?
A. Nhà ở. C. Khoáng sản trong lòng đất.
B. Của cải để dành. D. Tư liệu sinh hoạt.
Câu 5. Việc làm nào sau đây là đúng?
A. Lấy tài sản công làm giàu cá nhân. C. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của cơ quan.
B. Cổ vật trong đất nhà ai thì của nhà đó. D. Viết vẽ lên các di tích lịch sử.
TƯ LIỆU THAM KHẢO :
Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản Nhà nước bị pháp luật xử lí
như thế nào?
Gợi ý trả lời : (Trích). Điều 144 – Luật Hình sự quy định.
Người nào có nhiệm vụ trực tiếp trong công tác quản lý tài sản của Nhà nước, vì thiếu
trách nhiệm mà để mất mát, hư hỏng, lãng phí gây thiệt hại cho tài sản Nhà nước có giá trị từ
50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt
tù từ 6 tháng đến 3 năm.

❖ Dặn dò học sinh:


____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 19
KIỂM TRA 1 TIẾT

- Ngày truy bài :


- Ngày kiểm tra :
- Nội dung ôn tập :
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 20
CHỦ ĐỀ: CÁC QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
BÀI 18: QUYỀN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN

A. Dàn bài Điểm Nhận xét của GV

I. Bài học
1. Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân
2. _____________________________
II. Trả lời câu hỏi / bài tập

MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


- HS nêu được khái niệm.
- HS nêu được cách thức thực hiện và
trách nhiệm của nhà nước.
B. Nội dung bài học
I. Bài học
1. Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân

Công dân Đề nghị cơ quan, tổ chức,


cá nhân có thẩm quyền xem xét
( Người bị lại các quyết định, hành vi hoặc
xâm phạm quyền quyết định kỉ luật khi có căn cứ
và lợi ích) cho rằng quyết định hoặc hành vi
đó trái pháp luật

Ví dụ: Khiếu nại khi bị cơ quan kỉ luật oan, khi không được nâng lương đúng kì hạn,
không được xắp xếp công việc như trong hợp đồng…

Báo cho cơ quan, tổ chức, Khi biết về vụ việc


cá nhân có thẩm quyền biết vi phạm pháp luật gây
về một vụ việc vi phạm thiệt hại đến lợi ích của
pháp luật. Nhà nước và của
công dân.

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 21


Ví dụ: Tố cáo khi phát hiện hành vi tham ô tài sản Nhà nước, nhận hối lộ, buôn bán,
vận chuyển ma túy…
- Quyền khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân.
- Có thể khiếu nại, tố cáo trực tiếp hoặc gián tiếp qua gửi đơn.
2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân
❖ Trách nhiệm của Nhà nước
- Kiểm tra cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền xem xét khiếu nại,
tố cáo trong thời hạn pháp luật quy định.
- Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm hại lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của công dân.
- Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền
khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo, làm hại người khác.
❖ Trách nhiệm của công dân
Phải trung thực, khách quan, thận trọng và đúng quy định.
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
Bài tập 1: Cho tình huống
Nhà anh Thành ở gần một cơ sở giữ trẻ. Anh thường xuyên chứng kiến bảo mẫu có những
hành vi bạo hành đối với các cháu bé được trông giữ tại cơ sở đó. Anh Thành đang
phân vân không biết nên sử dụng quyền khiếu nại hay tố cáo để ngăn chặn hành vi
bạo hành của bảo mẫu đối với các cháu nhỏ.
Câu hỏi : Theo em, anh Thành nên sử dụng quyền nào? Tại sao?
Những người nào có quyền được tố cáo?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Bài tập 2: Những người nào được quyền khiếu nại?
Gợi ý trả lời:
- Người khiếu nại là người có quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm hại.
- Là người có năng lực hành vi đầy đủ (từ 18 tuổi trở lên), người chưa có năng lực
hành vi đầy đủ có thể thực hiện quyền khiếu nại thông qua người đại diện.

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 22


Bài tập 3 : Nhận xét sự giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
- Giống nhau:
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
- Khác nhau:

Nội dung Khiếu nại Tố cáo

Người thực hiện


( Ai có quyền ?)

Đối tượng
( Về vấn đề gì ?)

Cơ sở
( Vì sao ?)

Mục đích
( Để làm gì ?)

❖ Dặn dò học sinh:


____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 23


BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN

A. Dàn bài Điểm Nhận xét của GV

I. Bài học
1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận?
2. ______________________________
3. ______________________________
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Nêu được khái niệm.
- Nêu được quy định của pháp luật.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước.

B. Nội dung bài học


I. Bài học
1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận?

Bàn bạc

QUYỀN
TỰ DO Thảo luận
NGÔN LUẬN

Đóng góp ý kiến

2. Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 24


Kiến nghị với đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, góp ý vào các
dự thảo cương lĩnh, dự thảo văn bản luật,
bộ luật.

Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật, để
phát huy quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng, quản lí xã hội.

3. Trách nhiệm của Nhà nước


Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do
báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình.
II. Trả lời câu hỏi / bài tập

Bài tập 1: Việc làm nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận?
( Khoanh tròn đáp án đúng )

1. Viết bài đăng báo về vấn đề ô nhiễm môi trường.


2. Làm đơn tố cáo về một cán bộ có hành vi tham nhũng.
3. Chất vấn đại biểu quốc hội trong các kì tiếp xúc cử tri.
4. Đề nghị giám đốc giải thích lí do đuổi việc.
5. Học sinh thảo luận về vấn đề an toàn giao thông.
6. Phản ánh trên báo, đài vấn đề tăng giá điện.
Bài tập 2: Cho tình huống:
Bác sĩ A đã cho mọi người biết thông tin cụ thể về tình trạng sức khỏe của một số
bệnh nhân bị nhiễm HIV mà chưa được sự đồng ý của các bệnh nhân. Khi bị các
bệnh nhân phản đối, bác sĩ A cho rằng công dân có quyền tự do ngôn luận nên việc làm
của mình là không hề sai.
Câu hỏi: Theo em, bác sĩ A giải thích như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 25
Bài tập 3:
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

TƯ LIỆU THAM KHẢO:


Điều 122. Tội vu khống ( Trích khoản 1)
1. Người nào bịa đặt, loan truyền những điều biết rõ là bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự
hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc là bịa đặt người khác
phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không
giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. (…)

LUẬT BÁO CHÍ NĂM 2016 VÀ QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN

Ngày 5-4-2016, tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII đã
thông qua Luật Báo chí năm 2016 và Luật sẽ có hiệu lực từ ngày 1-1-2017. Một trong
những điểm mới, nổi bật được đề cập tại Luật Báo chí năm 2016 là việc khẳng định và
đưa ra quy định luật pháp để công dân thực hiện quyền tự do báo chí, quyền tự do
ngôn luận trên báo chí.
Điều 10: Quy định công dân có quyền tự do báo chí, với nội dung chủ yếu: sáng tạo tác phẩm
báo chí; cung cấp thông tin cho báo chí; phản hồi thông tin trên báo chí; tiếp cận
thông tin báo chí; liên kết với cơ quan báo chí thực hiện sản phẩm báo chí; in, phát
hành báo in.
Điều 11: Quy định công dân có quyền tự do ngôn luận trên báo chí, thể hiện qua nội dung chủ
yếu: phát biểu ý kiến về tình hình đất nước và thế giới; tham gia ý kiến xây dựng và
thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; góp ý
kiến, phê bình, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trên báo chí đối với các tổ chức của Đảng,
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác.

❖ Dặn dò học sinh:


____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 26


CHỦ ĐỀ: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG QUẢN LÍ
NHÀ NƯỚC
BÀI 20 : HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

Điểm Nhận xét của GV


A. Dàn bài
I. Bài học
1. Hiến pháp là gì ?
2. __________________
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- HS nêu được Hiến pháp là gì?
- HS nêu được vị trí của Hiến pháp, một số
nội dung của Hiến pháp.
B. Nội dung bài học
I. Bài học
1. Hiến pháp là gì?

HIẾN PHÁP

Luật cơ Mọi văn bản pháp luật


bản của được ban hành phải dựa
Nhà nước trên Hiến pháp và không
được trái Hiến pháp.

Luật hình sự

HIẾN PHÁP
Luật hôn nhân và gia đình

Luật giao thông đường bộ

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 27


2. Nội dung của Hiến pháp
Quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường
lối xây dựng, phát triển đất nước như: Bản chất nhà nước, chế độ chính trị, chế độ
kinh tế, tổ chức bộ máy nhà nước, chính sách văn hóa xã hội, quyền nghĩa vụ cơ bản
của công dân.

Hiến pháp 2013 gồm 120 điều chia làm XI chương:


- Chương I: Chế độ chính trị từ (điều 1 đến 13)
- Chương II: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (điều 14 đến 49)
- Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
(điều 50 đến 63)
- Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc (điều 64 đến 68)
- Chương V: Quốc hội (điều 69 đến 85)
- Chương VI: Chủ tịch nước (điều 86 đến 93)
- Chương VII: Chính phủ nước (điều 94 đến 101)
- Chương VIII: Tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân (điều 102 đến 109)
- Chương IX: Chính quyền địa phương (điều 110 đến 116)
- Chương X: Hội đồng bầu cử quốc gia, kiểm toán nhà nước (điều 117, 118)
- Chương XI: Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp (điều 119 và 120)

II. Trả lời câu hỏi / bài tập


Bài tập 1:
- Chế độ chính trị: ____________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
- Chế độ kinh tế, văn hóa, giáo dục; Khoa học công nghệ và môi trường: ________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: ________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
- Tổ chức bộ máy nhà nước: ____________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 28
Bài tập 3:

Cơ quan quyền lực Cơ quan quản lí Cơ quan xét xử Cơ quan kiểm sát
nhà nước nhà nước

Bài tập 4: Hãy chọn đáp án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng

Nội dung Đúng Sai

1. Hiến pháp nước ta quy định: “tất cả quyền lực Nhà nước đều thuộc
về nhân dân”.

2. Luật và các văn bản dưới luật đều phải phù hợp với tinh thần và
nội dung của Hiến pháp.

3. Chỉ có Chính phủ mới có quyền sửa đổi Hiến pháp.

4. Hiến pháp là cơ sở nền tảng của hệ thống pháp luật.

5. Mọi văn bản pháp luật khác không nhất thiết phải phù hợp với
Hiến pháp.

6. Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí
cao nhất.

7. Hiến pháp do Quốc hội soạn thảo nhưng phải được sự đồng ý của
Chủ tịch nước và Chính phủ thì mới được thông qua.

8. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền sửa đổi Hiến pháp.

9. Việc sửa đổi Hiếp pháp phải được ít nhất một phần hai tổng số
đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

❖ Dặn dò học sinh:


____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 29
Bài 21 : PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

Điểm Nhận xét của GV


A. Dàn bài
I. Bài học
1. Pháp luật là gì ?
2. Đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
MỤC TIÊU KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HS nêu được khái niệm, đặc điểm,
bản chất, vai trò của pháp luật và
trách nhiệm của công dân.
B. Nội dung bài học
I. Bài học
1. Pháp luật là gì ?

PHÁP LUẬT

Quy tắc Nhà nước Thực hiện:


xử sự ban hành Giáo dục
chung Thuyết phục
Cưỡng chế

2. Đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật

Tính quy phạm phổ biến

Đặc điểm của pháp luật

Tính bắt buộc (cưỡng chế)

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 30


- Bản chất của pháp luật: Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thể hiện quyền làm chủ của nhân dân
Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Vai trò của pháp luật:
+ Là công cụ để quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa xã hội.
+ Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
+ Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân, bảo đảm công bằng xã hội.
II. Trả lời câu hỏi / bài tập
Bài tập 1: Hãy hoàn thành bảng sau để phân biệt giữa đạo đức và pháp luật:

ĐẠO ĐỨC PHÁP LUẬT

Cơ sở hình thành

Hình thức thể hiện

Biện pháp bảo đảm


thực hiện

Hình thức xử lí

Bài tập 2: Cho tình huống


Bình là học sinh chậm tiến, Bình thường xuyên vi phạm nội quy của nhà trường như đi học
muộn, không làm đủ bài tập, mất trật tự trong giờ học, đôi lần còn đánh nhau với các bạn
trong trường.

Câu hỏi: Theo em, ai có quyền xử lí những vi phạm của Bình? Căn cứ để xử lí vi phạm đó?
Trong các hành vi trên của Bình, hành vi nào là vi phạm pháp luật?
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
❖ Dặn dò học sinh:
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 31
ÔN TẬP HỌC KÌ II
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 32


THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ VỀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
Chủ đề : “Bảo vệ môi trường”
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 33
THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ VỀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
Chủ đề : “Phòng chống ma túy”
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 34


PHẦN VIẾT BÀI CẢM NHẬN
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 35


____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 36


____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Trường TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 37

You might also like