You are on page 1of 4

Bài thực hành

Installing Software
Cài đặt chương trình Xvnkb với mã nguồn
1. Kiểm tra bộ biên dịch
#gcc
2. Kiểm tra gói cài
a. Cho đĩa CD vào ổ đĩa
 Bạn kích chuột phải vào phần Tab của máy ảo. Tiếp theo chọn Setting.
 Bạn chỉ chuột vào ổ CDROM và chọn sử dụng image.
 Bạn cấu hình để sử dụng file image: Lab02.iso
b. Tạo thư mục để mount hệ thống
#mkdir /mnt/cdrom
c. Tiến hành mount ổ CDROM
# mount /dev/cdrom /mnt/cdrom
d. Copy dữ liệu vào /usr/src để chuẩn bị cài đặt
#cd /mnt/cdrom
#cp * /usr/src/
e. Kiểm tra lại gói cài trong thư mục mới.
#cd /usr/src/
#ls –a
3. Bung gói đang có ra
#tar –xvzf xvnkb-0.2.9a.tar.gz
4. Di chuyển vào gói cần
#cd xvnkb-0.2.9a /
5. Tiến hành chạy file script để kiểm tra các file header, các thư viện cần sử dụng, lấy
cấu trúc và thông tin của hệ thống bổ sung thông tin vào Makefile, hướng dẫn biên
dịch
#./configure
6. Xóa kết quả biên dịch trước đó (nếu có) để trách bị lỗi khi biên dịch
#make clean
7. Tiến hành biên dịch thành file thư viện và file chạy
#make
8. Tiến hành copy các file thư viện, file chạy và file cấu hình vào đúng các vị trí của hệ
thống. Thực hiện liên kết file dữ liệu và file chạy
#make install
9. Kiểm tra kết quả
#xvnkb

Cài đặt chương trình Vmware tool với RPM


1. Kiểm tra gói cài
a. Chuyển vào thư mục đã lưu file cài đặt
#cd /usr/source
b. Liệt kê các gói cài trong thư mục
#ls -a

Linux Basic Course 1


2. Thực hiện câu lệnh cài đặt
#rpm –ivh VmwareTools-5.0.0-13124.i386.rpm
3. Kiểm tra kết quả
a. Chạy chương trình
#vmware-toolbox - - minimize &
b. Di chuột ra vào giữa máy ảo và máy thật

Các câu lệnh liên quan đến rpm


1. Kiểm tra chứng thực trong rpm
c. Import file publickey của vendor
#rpm --import RPM-GPG-KEY
d. Kiểm tra để xác nhận gói tin từ vendor tạo
#rpm –K wget-1.5.3-10.i386.rpm
2. Xem các gói rpm đã được cài trong máy
#rpm –qa
3. Xác định gói được cài gồm những file gì và được lưu ở đâu
#rpm -ql coreutils-5.97-11
4. Xác định xem một file bất kỳ thuộc gói nào
# rpm -qf /bin/ls
5. Xác định xem gói cài phụ thuộc những thư viện nào
#rpm -qR coreutils-5.97-11
6. Kiểm tra gói cung cấp thư viện xalan-j2
#rpm –q - -whatprovides xalan-j2
7. Kiểm tra các gói phụ thuộc vào thư viện xalan-j2
#rpm –q - -whatrequires xalan-j2
8. Gỡ bỏ gói đã cài đặt
#rpm -e firefox-1.5.0.7-7.fc6
9. Cài tất cả các file, cả file cấu hình
#rpm –i - -allfiles rpmname
10. Gỡ bỏ tất cả các gói cài đặt với tên là rpmname
rpm -e - -allmatches rpmname
11. Cài đặt gói và hiển thị file bị xung đột khi có xung đột xảy ra
#rpm -i - -fileconflicts rpmname
12. Cài đặt bỏ qua xung đột file
#rpm –i - -replacefiles rpmname
13. Cài đặt update gói mới vào gói cũ
#rpm -U rpmname
14. Cài đặt update gói mới, xóa cả file cấu hình
#rpm –F rpmname
15. Ép để cài đặt được gói mà bỏ qua yêu cầu đòi dependencies.
#rpm -i - -nodeps rpmname
16. Chỉ kiểm tra xem gói có cài được không
#rpm –i - -test rpmname
17. Kiểm ra xem trong gói gồm những gì
#rpm -qlp rpmname
18. Hiển thị file script sẽ chạy khi cài gói rpm

Linux Basic Course 2


#rpm –i - -script rpmname
19. Kiểm tra thông tin chung về gói, tính năng gói
#rpm -qi packagename
20. Xem file mà gói đòi hỏi
#rpm –q - - filerequire rpmname
21. Xem các file mà gói cung cấp
#rpm –q - - fileprovide rpmname
22. Hiển thị những thông tin về gói tin đã thay đổi so với khi cài đặt
#rpm –V /bin/ls
23. Khởi tạo lại dữ liệu cho RPM
#rpm - - initdb
24. Xây dựng lại thư viện RPM khi hệ thống có lỗi
#rpm --rebuilddb
25. Xem file hướng dẫn biên dịch và tạo file RPM
a. Cài gói mã nguồn dạng RPM
#rpm –ivh package-version-patch.src.rpm
b. Tạo ra gói cài rpm từ mã nguồn
# rpm -ba package.spec
c. Kiểm tra kết quả
#ls /usr/src/redhat/RPMS

Các câu lệnh làm quen với thư viên


1. Kiểm tra các thư viện kết nối với chương trình ls
#ldd /bin/ls
2. Xem file cấu hình của thư viện
 Xem file cấu hình chính
#cat /etc/ld.so.conf
 Xem các file trong thư mục cấu hình
#cd /etc/ld.so.conf.d/
#cat tên_file_cần_xem
3. Xem các thư viện trong hệ thống
#ls /lib
#lib /usr/lib
4. Xem file cache lưu các link của thư viện
#cat /etc/ld.so.cache
5. Cập nhật file ld.so.cache bằng lệnh
#ldconfig –v

Cấu hình quản lý gói cài qua tool yum


1. Tạo thư mục lưu file cài rpm
#mkdir /repo
2. Copy một số file cài rpm từ ổ đĩa quang
#mount /dev/cdrom /mnt
#cd /mnt/Packages/

Linux Basic Course 3


#cp mariadb-5.5.44-2.el7.centos.x86_64.rpm /repo/
#cp mariadb-server-5.5.44-2.el7.centos.x86_64.rpm /repo/
#cp mariadb-libs-5.5.44-2.el7.centos.x86_64.rpm /repo/
#cp perl-DBD-MySQL-4.023-5.el7.x86_64.rpm /repo/
3. Gỡ bỏ (nếu đã cài đặt trước) các gói cần thử
#rpm -qa | grep mariadb
#rpm -ev mariadb-5.5.44-2.el7.centos.x86_64
#rpm -ev mariadb-libs-5.5.44-2.el7.centos.x86_64
#rpm -ev perl-DBD-MySQL-4.023-5.el7.x86_64
#rpm -ev mariadb-libs-5.5.44-2.el7.centos.x86_64
Hoặc dùng lệnh
#yum remove mariadb mariadb-libs
4. Kiểm tra các gói cài đã copy vào thư mục repo
#ls /repo/
5. Tạo ra kho phần mềm
createrepo /repo/
6. Kiểm tra metadata kho phần mềm đã được tạo
ls /repo/
7. Khai báo yum server
cd /etc/yum.repos.d/
ls
mv Cent* /tmp
vi software.repo
[localrepo]
enabled=1
name=test
baseurl=file:///repo
gpgcheck=0
8. Cài đặt thử gói cài qua yum
yum install mariadb-server

Linux Basic Course 4

You might also like