Professional Documents
Culture Documents
Tailieu 780425 T2C6bmuBiByWHz 044451
Tailieu 780425 T2C6bmuBiByWHz 044451
trường WEB
Lời cảm ơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, Tp HCM đã tạo điều kiện cho chúng em thực hiện đề tài
tốt nghiệp này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Lâm Quang Vũ đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Qua sự hướng dẫn của
thầy, chúng em không chỉ học được nhiều kiến thức bổ ích mà còn học ở thầy
phương pháp nghiên cứu khoa học, thái độ và tinh thần làm việc nghiêm túc.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa công nghệ
thông tin đã trang bị cho chúng em những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình
học tập tại trường. Những kiến thức ấy đã giúp chúng em rất nhiều trong quá trình
làm đề tài và cũng là hành trang cho chúng em tự tin, vững bước vào đời.
Chúng con xin ghi nhớ công ơn của Ba, Mẹ. Ba mẹ luôn là niềm động viên
giúp chúng con vuợt qua khó khăn trong cuộc sống.
Chúng em xin cảm ơn các anh chị khóa trước đã truyền đạt các kinh nghiệm
cho chúng em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả nỗ lực của bản thân, nhưng
luận văn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng em rất mong quí thầy cô
tận tình chỉ bảo. Một lần nữa chúng em xin gửi đến tất cả mọi người lời cảm ơn
chân thành nhất.
Trang 1
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 2
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt........................................................................ 6
Danh mục các hình vẽ..................................................................................................... 6
Danh mục các bảng ......................................................................................................... 7
Chương 1. Tổng quan.................................................................................................. 9
1.1. Tổng quan về quy trình nghiệp vụ:.................................................................... 9
1.1.1. Định nghĩa:...................................................................................................... 9
1.1.2. Các hướng nghiên cứu về tiến trình nghiệp vụ:............................................ 9
1.1.3. Cơ chế vận hành quy trình nghiệp vụ:......................................................... 13
1.1.4. Ưu và khuyết điểm của vận hành quy trình nghiệp vụ bằng WEB: .................. 14
1.2. Tổng quan về đề tài: ........................................................................................... 14
1.2.1. Các yêu cầu của đề tài: ................................................................................. 14
1.2.2. Kết quả đạt được:.......................................................................................... 14
1.2.3. Bố cục luận văn: ........................................................................................... 15
Chương 2. Giới thiệu một số ngôn ngữ mô hình hóa: .......................................... 16
2.1. Ngôn ngữ mô hình hóa XPDL: ......................................................................... 16
2.1.1. Lịch sử:.......................................................................................................... 17
2.1.2. Các đặc điểm chính của XPDL 2.0: ............................................................ 20
2.2. Ngôn ngữ mô hình hóa BPML:......................................................................... 22
2.2.1. Khái niệm:..................................................................................................... 22
2.2.2. Các thành phần chính:........................................................................................... 23
2.2.2.1. Công việc (Acitivity) :.................................................................................. 23
2.2.2.2. Các loại công việc (Activity types): ............................................................ 23
2.2.2.3. Ngữ cảnh công việc (The activity context):................................................ 23
2.2.2.4. Công việc đơn giản và công việc phức hợp (simple and complex activity):
........................................................................................................................ 24
2.2.2.5. Thể hiện công việc (Activity instance): ...................................................... 25
2.2.3. Quy trình (Process):...................................................................................... 26
2.2.4. Ngữ cảnh (Context): ..................................................................................... 31
2.2.5. Thuộc tính (Property): .................................................................................. 32
2.2.6. Tín hiệu (Signal):.......................................................................................... 34
Trang 3
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 4
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 5
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 6
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 7
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Bảng 18 CSDL lưu trữ phân vai trò thực hiện công việc..................................................107
Bảng 19 CSDL lưu trữ kiểu dữ liệu tự định nghĩa ............................................................107
Bảng 20 CSDL lưu trữ giá trị các kiểu dữ liệu tự định nghĩa...........................................107
Bảng 21 CSDL lưu trữ luồng tuần tự .................................................................................108
Bảng 22 CSDL lưu trữ điều kiện ........................................................................................108
Bảng 23 CSDL lưu trữ biểu thức điều kiện nguyên tố......................................................109
Bảng 24 CSDL lưu trữ cổng điều khiển.............................................................................109
Bảng 25 CSDL lưu trữ biến cố bắt đầu ..............................................................................110
Bảng 26 CSDL lưu trữ biến cố trung gian .........................................................................111
Bảng 27 CSDL lưu trữ biến cố kết thúc.............................................................................112
Bảng 28 CSDL lưu trữ bộ định giờ ....................................................................................112
Bảng 29 CSDL lưu trữ thể hiện công việc .........................................................................113
Bảng 30 CSDL lưu vết quá trình thực hiện công việc.......................................................113
Bảng 31 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm .........................................................................114
Bảng 32 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu vào của công việc ...................................114
Bảng 33 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu ra của công việc......................................114
Bảng 34 CSDL lưu trữ thời gian thực hiện công việc.......................................................115
Bảng 35 CSDL lưu trữ phân công vai trò cho người dùng trong dự án...........................115
Bảng 36 CSDL lưu trữ câu hỏi ...........................................................................................116
Bảng 37 CSDL lưu trữ câu trả lời.......................................................................................116
Trang 8
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 9
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 10
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 11
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
luồng công việc. Đồng thời từ mô hình này các ngôn ngữ mô hình hóa luồng công
việc có thể cung cấp những khả năng mở rộng khi cần thiết.
Đây là một trong những hướng nghiên cứu chính của các tổ chức mô hình hóa
lớn hiện nay. Điển hình là UML, WfMC, và BPMI. Tổ chức đang có những
nghiên cứu khá sâu về vấn đề này là WfMC. WfMC xây dựng một mô hình Meta
tương đối tốt và có cấu trúc tương tự với khá nhiều ngôn ngữ mô hình hóa khác.
Thông qua mô hình meta này có thể dễ dàng chuyển đổi giữa khá nhiều ngôn ngữ
mô hình hóa khác nhau thông qua việc ánh xạ về mô hình meta.
ü Xây dựng các ngôn ngữ mô hình hóa cho mô hình Workflow
Những nghiên cứu về ngôn ngữ mô hình hóa đi sâu vào việc phân tích khả
năng diễn đạt, xây dựng cú pháp, đặc tả các cấu trúc hỗ trợ cho các hệ quản trị
Workflow có thể phân tích và dễ dàng triển khai những mô hình xây dựng theo
các ngôn ngữ này.
Hiện tại có khá nhiều ngôn ngữ được xây dựng cho mô hình Workflow như :
XPDL, BPML, UML,… Tuy nhiên các ngôn ngữ này vẫn còn khá nhiều hạn chế
về khả năng diễn đạt cho các nghiệp vụ thực tế.
Bên cạnh đó còn có một số hướng tiếp cận khác đi sâu về lý thuyết các cơ chế
nghiệp vụ của mô hình luồng công việc : xây dựng phương pháp luận, tính toán
độ phức tạp, tính hiệu quả của các mô hình,...
1.1.2.2. Về vận hành tiến trình nghiệp vụ
1.1.2.2.1. Vận hành tiến trình nghiệp vụ là gì?
Vận hành tiến trình nghiệp vụ chính là quá trình xây dựng và phát triển nghiệp
vụ thực sự. Nếu một tiến trình được mô hình hóa hoặc định nghĩa trước đó bằng
các ngôn ngữ mô hình hóa tiến trình, việc vận hành tiến trình chính là việc trình
diễn lại những mô hình đã được mô hình hóa. Việc vận hành tiến trình được
những nhân viên tham gia phát triển tiến trình thực hiện thông qua các thao tác,
hành động
Trang 12
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
3
Nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ vận hành một số tiến trình phần mềm hửu dụng, luận văn thạc
sĩ ngành tin học, TP HCM 2003
Trang 13
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
công việc đã được định nghĩa trước trong định nghĩa quy trình nghiệp vụ. WfMS
quản lý các tài nguyên (ứng dụng, dữ liệu, con người) cần thiết để đạt được mục
tiêu của công việc, cung cấp khả năng theo dõi và điều khiển quy trình 4
1.1.4. Ưu và khuyết điểm của vận hành quy trình nghiệp vụ bằng WEB:
Ø Ưu điểm:
- Hỗ trợ tính chất phân tán của tiến trình rất mạnh.
- Tính không đồng nhất của tiến trình: do việc giao tiếp đều thông qua Web
nên các thành viên chỉ cần có một Web Browser để giao tiếp với hệ thống,
hoàn toàn không lệ thuộc vào môi trường thực hiện.
- Hỗ trợ người dùng thực hiện công việc bất kỳ lúc nào
- Hỗ trợ làm việc nhóm thông qua mạng.
- Thực hiện liên kết với các quy trình nghiệp vụ khác trong nội bộ tổ chức.
Ø Khuyết điểm:
- Vấn đề bảo mật thông tin.
- Truyền thông chậm, đặc biệt việc kết nối cơ sở dữ liệu từ xa. Nếu dự án lớn
và đòi hỏi khối lượng thông tin trao đổi nhiều thì đây là khó khăn rất lớn.
1.2. Tổng quan về đề tài:
1.2.1. Các yêu cầu của đề tài:
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn chúng em dự kiến thực hiện một số
yêu cầu chủ yếu sau:
Ø Tìm hiểu về các ngôn ngữ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ hiện nay.
Ø Tìm hiểu về vận hành quy trình nghiệp.
Ø Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ theo đặc tả của
một ngôn ngữ mô hình hóa.
1.2.2. Kết quả đạt được:
Ø Về mặt lý thuyết:
4
Micheal zur Muehlen và Rob Allen, Workflow classification Embeded & Autonomous Workflow
Management System, Workflow Management Coalition, 10/3/2000.
Trang 14
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
o Kiến thức về vấn đề mô hình hóa và vận hành quy trình nghiệp vụ hiện nay.
Thực hiện so sánh đặc điểm của các ngôn ngữ mô hình hóa (trình bày trong
chương 1).
o Nguyên lý vận hành quy trình nghiệp vụ (trình bày trong chương 1)
o Kết quả nghiên cứu về ngôn ngữ mô hình hóa BPML (trình bày trong
chương 2).
o Kết quả nghiên cứu về ngôn ngữ mô hình hóa XPDL (trình bày trong
chương 2)
o Kết quả nghiên cứu về ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL và công cụ mô hình
hóa MyXPDL (trình bày trong chương 2).
Ø Về mặt ứng dụng:
o Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ được đặc tả theo
ngôn ngữ eXPDL trên môi trường WEB. (trình bày trong chương 4,5).
o Ứng dụng hỗ trợ thiết kế và vận hành trực tiếp các quy trình đơn giản.
1.2.3. Bố cục luận văn:
Ø Chương 1: Tổng quan: Giới thiệu tổng quan về tiến trình nghiệp vụ, các ngôn
ngữ mô hình hóa và công cụ vận hành tiến trình nghiệp vụ hiện tại: các kết quả
đạt được, các vấn đề còn tồn động. Giới thiệu tổng quan về các yêu cầu và kết
quả đạt được của đề tài.
Ø Chương 2: Giới thiệu các ngôn ngữ mô hình hóa BPML phiên bản 1.0, XPDL
2.0, eXPDL.
Ø Chương 3: Giới thiệu tổng quan hệ thống: Giới thiệu các công cụ, ngôn ngữ
chính sử dụng, nguyên lý tổ chức hệ thống, một số quy trình tổng quan trong
hệ thống.
Ø Chương 4: Phân tích yêu cầu hệ thống: Bối cảnh ra đời, giới thiệu các chức
năng chính mà hệ thống cần phải xây dựng.
Ø Chương 5: Phân tích và thiết kế hệ thống: Trình bày về kỹ thuật thiết kế và xây
dựng ứng dụng iPMS.
Trang 15
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Ø Chương 6: Thử nghiệm và đánh giá: Trình bày về thử nghiệm vận hành một số
quy trình nghiệp vụ, đánh giá kết quả đạt được và quá trình cài đặt và triển khai
hệ thống.
Ø Chương 7: Tổng kết và hướng phát triển: Tổng kết lại kết quả đạt được của
luận văn, ưu và khuyết điểm, cuối cùng đưa ra các hướng phát triển trong
tương lai.
Chương 2. Giới thiệu một số ngôn ngữ mô hình hóa:
Trình bày kiến thức tổng quát về các ngôn ngữ mô hình hóa: XPDL, BPML,
eXPDL. Đặc biệt là eXPDL, vì đặc tả quy trình nghiệp vụ theo eXPDL là đầu vào
cho việc xây dựng ứng dụng vận hành quy trình nghiệp vụ iPMS (Trình bày trong
chương 4,5).
XPDL, BPML, BPEL là những ngôn ngữ mô hình tiến trình được dùng cho
việc thực hiện tiến trình. Chúng không được sử dụng trực tiếp trong các pha phân
tích thiết kế. Được thể hiện trong bộ cú pháp của XML, chúng còn có một khuôn
dạng trao đổi riêng cho chính mình. Không có cái nào trong số chúng đưa ra được
bộ ký hiệu đồ họa chuẩn.Từ định nghĩa của chúng ta có thể thấy chúng thì chưa
được thiết kế để bao trùm các cấp độ của sự phân tích dây chuyền và có tổ chức.
WFMC là tổ chức đầu tiên phát triển một chuẩn thực hiện. Một phiên bản
XML mới của ngôn ngữ WFMC được phát hành vào năm 2002 dưới tên XPDL.
BPMI đã đưa ra 1 ngôn ngữ cạnh tranh vào năm 2001 được gọi là Ngôn ngữ
mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ (BPML). Sáng kiến này khởi động lại những
công việc về những ngôn ngữ thực hiện tiến trình và làm ngày càng có nhiều đóng
góp tiếp sau đó như, BPEL. BPEL (Business Process Execution Language) được
bắt đầu bởi Microsoft và IBM để đáp lại sáng kiến của BPMI. Kể từ đó, ngôn ngữ
này đã nhận sự hỗ trợ của đa số người trên thị trường, bao gồm cả BPMI. BPEL đã
trở thành là chuẩn thực tế cho việc thực hiện qui trình nghiệp vụ. Nó có nhiệm vụ
chính là đặc tả các dịch vụ mạng. Từ năm 2003, một tổ chức có tính tiêu chuẩn là
OASIS đã mua và có trách nhiệm cho sự phát triển của ngôn ngữ BPEL..
2.1. Ngôn ngữ mô hình hóa XPDL:
Trang 16
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 17
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 18
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
9 Version 1.08 Mike Marin - Tăng cường tài liệu và mô hình với
những mẫu thuộc tính mở rộng mới
- Tất cả các kiểu mô hình (schema
types) được thêm vào tiếp đầu ngữ
‘t’
- Thay đổi thuộc tính
ExternalPackage id thành Id để
Trang 19
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 20
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Phiên bản XPDL 2.0 thì tương thích với phiên bản XPDL 1.0, và được dự
định sẽ sử dụng như một dạng tập tin (file) cho BPMN. Mục đích nguyên thủy của
XPDL là phải được duy trì và tăng cường bởi phiên bản thứ hai này của bảng đặc
tả.
XPDL và bảng đặc tả BPMN đều có chung 1 vấn đề về mô hình từ những viễn
cảnh khác nhau. XPDL cung cấp 1 định dạng file XML mà từ đó ta có thể sử dụng
để trao đổi giữa những mô hình tiến trình và những công cụ. BPMN cung cấp một
bộ ký hiệu đồ họa để làm dễ dàng cho việc truyền thông của con người như giữa
những người dùng nghiệp vụ và người dùng kỹ thuật hoặc của những quy trình
nghiệp vụ phức tạp.
Có một số thành phần trong BPMN phiên bản 1.0 nhưng không được thể hiện
trong XPDL phiên bản 1.0. Tất cả các thành phần này được hợp nhất lại trong
phiên bản XPDL 2.0.
Phiên bản XPDL 2.0 tương thích với phiên bản XPDL 1.0. Tuy nhiên có một
số ngoại lệ phụ. Phiên bản XPDL 2.0 có một tên miền (namespace) khác, và
những công cụ muốn tương thích với phiên bản XPDL 1.0 cần hiểu cả XPDL 1.0
và tên miền của XPDL 2.0
Những thành phần trong phiên bản XPDL 1.0 sau đây đã được loại bỏ trong
phiên bản 2.0
• Thành phần Automatic. Thay thế bởi thuộc tính Mode trong thành
phần StartMode và FinishMode
• Thuộc tính BlockId của thành phần BlockActivity. Thay thế bởi
ActivitySetId.
• Thành phần DeadlineCondition. Thay thế với DeadlineDuration.
• Thuộc tính Index trong thành phần FormalParameter. Vì
FormalParameters phải phù hợp với thứ tự trong khai báo, và như vậy
không cần thiết phải có thuộc tính Index
• Thành phần Manual. Thay thế bởi thuộc tính Mode trong thành
phần FinishMode và StartMode
Trang 21
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• Thuộc tính Type của thành phần Tool. Vì những công cụ là những
ứng dụng và như vậy thuộc tính này không phải là cần thiết. ( những công
cụ không thể là những thủ tục – từ WPDL - vì XPDL không cung cấp bất
kỳ những cách định nghĩa tham số hình thức cho những thủ tục nào.)
• Thành phần Xpression bên trong thành phần Condition. Thay thế
bởi Expression
• Thứ tự trong một WorkflowProcess thay đổi từ DataFields,
Participants, và Applications thành Participants, Applications, và
DataFields.
2.2. Ngôn ngữ mô hình hóa BPML:
2.2.1. Khái niệm:
Ø Phiên bản mới nhất BPML 1.0.
Ø Đặc tả BPML cung cấp một mô hình trừu tượng và cấu trúc XML cho
việc diễn tả các quy trình nghiệp vụ có thể thực hiện và hỗ trợ các thực
thể.BPML định nghĩa một mô hình hình thức cho việc diễn tả các quy
trình nghiệp vụ một cách trừu tượng và có thể thực thi được mà nhắm
đến tất cả các khía cạnh của của quy trình nghiệp vụ phát triển, bao
gồm các công việc ở các mức độ phức tạp khác nhau, các giao tác và
cơ chế đền bù giao tác, sự quản lý dữ liệu, sự nhất quán, bắt lỗi và các
ngữ nghĩa toán học (operational semantics). BPML cũng cung cấp một
cấu trúc ngữ pháp dưới dạng lược đồ XML cho việc duy trì và trao đổi
định nghĩa giữa các hệ thống và công cụ mô hình hóa không thống
nhất nhau. BPML tự nó không định nghĩa bất kỳ một ngữ nghĩa ứng
dụng nào cụ thể ví dụ như các quy trình cụ thể hay các quy trình trong
một lĩnh vực cụ thể. Thay vào đó, nó định nghĩa một mô hình trừu
tượng và ngữ pháp cho việc diễn tả các quy trình chung. Điều này cho
phép BPML có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau bao
gồm, nhưng không hạn chế, định nghĩa các quy trình nghiệp vụ phát
triển (enterprise business processes), định nghĩa các dịch vụ WEB
Trang 22
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
phức tạp, và định nghĩa sự tương tác giữa nhiều đối tác cung cấp
(multi - party) với nhau. 5
Ø Là một ngôn ngữ hình thức, độc lập với nền tảng (flatform)/ phần
mềm, do đó các công ty có thể diễn tả rõ ràng quy trình nghiệp vụ của
họ dưới dạng biểu mẫu có thể chỉnh sủa và thực hiện được. 6
Ø Có thể cho phép tất cả các đối tượng tham gia trong việc thiết kế, triển
khai, thực hiện, bảo trì và tối ưu hóa quy trình quản lý các công việc
nghiệp vụ trong mô hình hướng quy trình (process – oriented fashion)
trong khi vẫn giữ nguyên tính toàn vẹn trong liên kết quy trình nghiệp
vụ.
2.2.2. Các thành phần chính:
Trong khuôn khổ luận văn chúng em xin giới thiệu tổng quan một số thành
phần chính và quan trong trong BPML.
2.2.2.1. Công việc (Acitivity) :
Là thành phần thực hiện một chức năng cụ thể. Các công việc phức tạp là sự
kết hợp của các công việc khác và hướng trực tiếp đến sự thực hiện của chúng.
Một quy trình là một sự kết hợp của các công việc và có thể nó là một công việc
trong một quy trình khác lớn hơn. Ngữ nghĩa của một công việc được áp dụng cho
định nghĩa quy trình với một số ngoại lệ.
2.2.2.2. Các loại công việc (Activity types):
BPML định nghĩa tất cả 17 loại Activity và 3 loại Process. Tất cả các loại
Activity đều được xuất phát từ một loại cơ bản thông dụng (common base type)
sau. Các thuộc tính của loại cơ bản:
- name: Tên công việc
- documentation: Tài liệu mô tả công việc.
- other: Các thuộc tính khác định nghĩa cho 1 loại Activity cụ thể.
2.2.2.3. Ngữ cảnh công việc (The activity context):
5
Business Process Modeling Language, 13/11/2002, Assaf Arkin, Intalio
6
IEEE Workshop on advanced issues of e-commerce and web-based information system, 26-28/6/2002,
Newport Beach, California.
Trang 23
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Các công việc mà thực hiện trong cùng ngữ cảnh sử dụng ngữ cảnh để trao đổi
thông tin thông qua thuộc tính được định nghĩa trong ngữ cảnh. Ví dụ, một công
việc nhận vào một thông điệp thiết lập các giá trị cho một thuộc tính từ nội dung
của thông điệp. Một chuỗi tuần tự con các công việc sử dụng giá trị của thuộc tính
vừa được tạo để tạo và gửi một thông điệp ra.
Ngữ cảnh định nghĩa tính chất thông dụng cho tất cả các công việc trong ngữ
cảnh đó, ví dụ bắt các điều kiện và lỗi ngoại lệ, cung cấp các ngữ nghĩa nguyên tố,
định nghĩa rang buộc thời gian…
Các công việc và ngữ cảnh được xây dựng theo kiểu phân cấp. Ngữ cảnh hiện
tại của công việc này có thể là ngữ cảnh con của một vài ngữ cảnh khác, và cũng
có thể là “cha” của nhiều ngữ cảnh con khác.
2.2.2.4. Công việc đơn giản và công việc phức hợp (simple and
complex activity):
Ø Công việc đơn giản (Simple activity): là một con việc mà không thể phân
rã nhỏ hơn. Các loại công việc đơn giản được định nghĩa trong BPML:
o Action: Thực hiện hoặc gọi một hành động liên quan đến trao đổi các
thông điệp vào và ra.
o Assign: Gán một giá trị mới cho thuộc tính.
o Call: Tạo mới một quy trình và chờ cho quy trình hoàn tất.
o Compensate: Gọi thực hiện đền bù (compensation) cho các quy trình
đã được đặt tên.
o Delay: Diễn tả sự trôi đi của thời gian.
o Emty: Không làm gì hết.
o Fault: Phát ra lỗi trong ngữ cảnh hiện tại.
o Raise: Phát sinh một tín hiệu.
o Spawn: Khởi tạo một quy trình nhưng không chờ cho quy trình hoàn
tất.
o Synch: Đồng bộ hóa trên một tín hiệu
Trang 24
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Ø Công việc phức hợp (Complex activity): Là sự kết hợp của một hoặc
nhiều công việc. Các công việc có thể là đơn giản hoặc phức hợp. Một công
việc phức hợp chức một tập một hoặc nhiều công việc và hướng trực tiếp
đến sự thực hiện của các công việc từ một trong các tập công việc này.
Các loại công việc phức hợp được định nghĩa trong BPML:
o All: Thực hiện các công việc song song.
o Choice: Thực hiện các công việc từ một trong tập các công việc, được
chọn thực hiện để đáp ứng cho một sự kiện.
o Foreach: Thực hiện các công việc một lần cho mỗi công việc trong
danh sách các công việc.
o Sequence: Thực hiện các công việc theo thứ tự tuần tự.
o Switch: Thực hiện các công việc từ một trong tập các công việc, được
chọn dựa vào giá trị đúng của điều kiện.
o Until: Thực hiện các công việc một hoặc nhiều lần dựa vào giá trị đúng
của điều kiện.
o While: Thực hiện các công việc không hoặc nhiều lần dựa vào giá trị
đúng của điều kiện.
2.2.2.5. Thể hiện công việc (Activity instance):
Sự định nghĩa công việc chỉ rõ một thể hiện công việc sẽ được thực hiện như
thế nào. Nhiều thể hiện của công việc đó có thể được thực hiện song song. Mặc dù
các thể hiện này được khởi tạo từ cùng một định nghĩa công việc, chúng là khác
nhau và không có liên quan trực tiếp với nhau.
Các trạng thái của một thể hiện công việc:
o Ready: Thể hiện công việc chưa thực hiện bất kỳ công việc nào. Ở trạng
thái này chúng ta có thể thực hiện bỏ qua công việc, khi đó nó chuyển qua
“Cancelled” (tức là công việc bị hủy bỏ).
o Active: Thể hiện công việc đang thực hiện công việc cụ thể theo định nghĩa
của nó.
Trang 25
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
o Completing: Thể hiện công việc đã thực hiện tất cả các công việc mà nó
được định nghĩa, và bây giờ đang thực hiện tất cả các công việc được yêu
cầu để hoàn tất.
o Completed: Thể hiện công việc đã thực hiện tất cả các công việc được yêu
cầu để hoàn tất.
o Aborting: Thể hiện công việc không thể hoàn tất công việc được định
nghĩa và đang thực hiện tất cả các công việc được yêu cầu để bỏ qua (kết
thúc thất bại). Một số công việc mà thể hiện công việc phải thực hiện khi ở
trạng thái này: kiểm soát lỗi, kết thúc giao tác, thực hiện đền bù…
o Aborted: Thể hiện công việc đã thực hiện tất cả các công việc được yêu
cầu để bỏ qua.
Sơ đồ chuyển đổi trạng thái:
Hình 3Sơ đồ chuyển đổi trạng thái thể hiện công việc trong BPML
Trang 26
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Ø Activity: Các công việc loại call, compensate, và spawn được dùng để khởi
tạo định nghĩa quy trình mà có sự thể hiện loại activity. Các quy trình đang
khởi tạo và đã khởi tạo phải ở cùng ngữ cảnh hoặc các ngữ cảnh liên quan.
Định nghĩa quy trình đang khởi tạo phụ thuộc vào quy trình đã khởi tạo.
Hai quy trình này gắn kết chặt chẽ với nhau.
Ø Message: Một quy trình được khởi tạo để trả lời cho một thông điệp đầu
vào có thể được triển khai như một dịch vụ độc lập và có thể được khởi tạo
từ các tiến trình được triển khai trong các hệ thống khác hoặc trong các hệ
thống mạng. Các quy trình như vậy không gắn kết chặt chẽ với nhau và có
thể được triển khai và thực hiện trong môi trường không thống nhất suy ra
độc lập từ những quy trình khác. Tất cả các công việc phát sinh sự kiện
phải là “action activities”.
Ø Signal: Một quy trình được khởi tạo để đáp ứng cho việc phát sinh một tín
hiệu chỉ có thể được khởi tạo trong ngữ cảnh của đối tượng. Một quy trình
lưới (nested process) có thể đáp ứng một tín hiệu được phát sinh bởi các
công việc khác đang mà thực thi trong cùng ngữ cảnh. Hình thức khởi tạo
này chỉ được thực hiện đối với các quy trình được định nghĩa như một phần
của quy trình khác lớn hơn, ví dụ như nested processes và exception
processes. Tất cả các công việc phát sinh sự kiện phải là “synch activities”.
Bảng so sánh ba cách khởi tạo tiến trình: để tiện cho việc tham khảo chúng em
xin giữ nguyên bảng so sánh gốc bằng tiếng anh.
Instantation Definition Inputs Instantiating
activity
Activity No event Parameter Call, compensate,
spawn, schedule
Message Event activity=a messageA Send messageA
Action name=a
Receive
Trang 27
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
messageA
Message Event activity=a b messageA or Send messageA or
Exclusive=true messageB messageB
Action name=a
Receive messgeA
Action name=b
Receive messageB
Event activity=a b messageA and Send messageA
Exclusive=false messageB and messageB
Action name=a
Receive messgeA
Action name=b
Receive messageB
Signal Event activity=a signalA Raise signalA
Synch name=a
signalA condA
Signal Event activity=a b signalA or signalB Raise signalA or
Exclusive= true signalB
Synch name=a
signalA condA
synch name=b
signalB condB
Signal Event activity=a b signalA and Raise signalA and
Exclusive= false signalB signalB
Synch name=a
signalA condA
synch name=b
signalB condB
Bảng 1 Bản so sánh các loại khởi tạo quy trình
Trang 28
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Nếu quy trình không được định nghĩa để tương tác với các công việc khác
đang thực hiện trong cùng ngữ cảnh, hoặc không được khởi tạo bởi quy trình khác
được định nghĩa trong cùng ngữ cảnh thì định nghĩa nên được khởi tạo theo loại
“message”.
2.2.3.2. Nested process:
Là sự định nghĩa quy trình được áp dụng cho một ngữ cảnh cho trước. Nested
process được dùng như một công việc trong một quy trình lớn hơn, để cục bộ hóa
sự định nghĩa quy trình trong ngữ cảnh mà nó được sử dụng, và để ràng buộc sự
khởi tạo và có giá trị của quy trình đối với ngữ cảnh cụ thể.
Nested process được khởi tạo trong ngữ cảnh mà nó được định nghĩa, có thể
truy cập các thuộc tính được định nghĩa trong ngữ cảnh đó, khởi tạo các quy trình
khác mà được định nghĩa trong ngữ cảnh đó, sử dụng tín hiệu để tương tác với các
công việc khác được định nghĩa trong cùng ngữ cảnh, và sử dụng các quy trình
ngoại lệ (exception processes) và bắt lỗi (fault handler) được định nghĩa bởi ngữ
cảnh.
Một “top – level process” là một định nghĩa quy trình mà không áp dụng cục
bộ cho bất kỳ ngữ cảnh cụ thể nào, nó được định nghĩa tại cấp độ gói (package
level) và không chia ngữ cảnh của nó với các “top – level process” khác. “Top –
level process” có thể được khởi tạo bất kỳ lúc nào. “Top – level process” không sử
dụng loại khởi tạo “signal activity”.
“Exception process” là một loại nested process đặc biệt. Khi “exception
process” được khởi tạo thì nó buộc công việc cha phải huỷ bỏ. Trong khi đó
“nested process” có thể được khởi tạo nhiều lần trong một ngữ cảnh đối tượng, chỉ
duy nhất một “exception process” được khởi tạo trong một ngữ cảnh đối tượng
cho trước.
“Compensation process” là một dạng “nested process” đặc biệt khác. Một
“compensation process” được khởi tạo sau khi thể hiện quy trình cha hoàn tất để
đền bù cho bất kỳ công việc nào mà nó đã thực hiện. “Compensation process” chỉ
Trang 29
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
được khởi tạo nếu thể hiện quy trình cha đã hoàn tất và có thể được khởi tạo duy
nhất một lần.
2.2.3.3. Định nghĩa quy trình (process definition):
Bao gồm các thuộc tính sau:
Name :tên quy trình.
Documentation: tài liệu mô tả quy trình.
Identity: Một hoặc nhiều tên định danh.
Persistent: thuộc tính sự liên tục.
Event: sự kiện khởi tạo.
Paranmeters: không có hoặc có nhiều tham số đầu vào.
Activity set: một tập các công việc.
Compensation: compensation process.
2.2.3.4. Tham số (parameter):
Bao gồm các thuộc tính sau:
Name: tên tham số.
Direction: input, output.
Requyre: true nế được yêu cầu, mặc định là false.
Code: mã số lỗi (chỉ dành cho output).
Thuộc tính direction xác định tham số là tham số vào hay tham số ra.
• Input: Khi một quy trình được khởi tạo, một giá trị đầu vào của tham số
được gắn cho một thuộc tính đã được đặt tên trong quy trình.
• Output: Khi một tiến trình hoàn thành hay bỏ dở (abort), giá trị của thuộc
tính thể hiện quy trình được sử dụng như một giá trị ra cho tham số.
2.2.3.5. Định danh quy trình (process indentity):
Định danh quy trình phục vụ như một phương tiện để xác định một thể hiện
quy trình cụ thể từ một tập hợp các thể hiện quy trình được khởi tạo từ cùng một
định nghĩa. Nó cũng xác định các thể hiện quy trình liên quan trong một tập hợp
các thể hiện được khởi tạo từ các định nghĩa khác nhau.
Cấu trúc định danh
Trang 30
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 31
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• Exception: Định nghĩa một “exception process” cục bộ đối với ngữ cảnh
để đảm bảo các quy trình chỉ đáp ứng các sự kiện từ thể hiện của ngữ cảnh
đó, và tất cả các sự kiện dừng tất cả các công việc đang thực hiện trong thể
hiện ngữ cảnh đó.
• Process: Định nghĩa một quy trình cục bộ đối với ngữ cảnh để đảm bảo các
quy trình chỉ có thể được khởi tạo trong thể hiện của ngữ cảnh đó.
• Property: Định nghĩa một thuộc tính cục bộ trong ngữ cảnh để đảm bảo
giá trị của thể hiện thuộc tính chỉ có thể được truy cập và sửa đổi từ các
công việc đang thực hiện trong thể hiện của ngữ cảnh đó. Nó được dùng để
giới hạn quyền truy cập đối với thuộc tính.
• Schedule: Định nghĩa một kế hoạch cục bộ trong ngữ cảnh để đảm bảo kế
hoạch sẽ phát sinh các sự kiện thời gian trong khi các công việc đang thực
hiện trong thể hiện của ngữ cảnh.
• Signal: Định nghĩa một tín hiệu cục bộ trong ngữ cảnh để đảm bảo tín hiệu
chỉ có thể được phát sinh và được đồng bộ hóa bởi các công việc đang thực
hiện trong thể hiện của ngữ cảnh.
2.2.4.2. Định nghĩa ngữ cảnh (Context definition): bao gồm các thuộc
tính sau:
Atomic: True nếu là ngữ cảnh nguyên tố.
Exception: Không hoặc nhiều “exception process”.
Processes: Không hoặc nhiều định nghĩa quy trình.
Properties: Không hoặc nhiều định nghĩa thuộc tính.
Schedule: Không hoặc nhiều định nghĩa kế hoạch.
Signals: Không hoặc nhiều định nghĩa tín hiệu.
Faults: Không hoặc nhiều bộ quản lý lỗi.
2.2.5. Thuộc tính (Property):
Một định nghĩa thuộc tính khai báo tên, kiểu và cung cấp một giá trị khởi tạo
ban đầu (có thể không có). Một thể hiện thuộc tính giữ giá trị của thuộc tính.
Trang 32
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Một thể hiện ngữ cảnh không thể có hai thể hiện thuộc tính cùng tên. Hai thể
hiện thuộc tính cùng tên là khác nhau nếu chúng thuộc hai thể hiện ngữ cảnh khác
nhau.
Thể hiện thuộc tính được khởi tạo khi một trong các điều sau xẩy ra:
• Định nghĩa thuộc tính khởi gán giá trị ban đầu khi thể hiện ngữ cảnh được
tạo.
• Định nghĩa thuộc tính được xác định bởi một thuộc tính tham chiếu
(reference attribute) và một thể hiện thuộc tính với cùng định nghĩa tồn tại
trong thể hiện ngữ cảnh cha khi một thể hiện ngữ cảnh được tạo. Thể hiện
thuộc tính sẽ có cùng giá trị với thể hiện thuộc tính mà nó được tham chiếu.
• Một giá trị được gán đầu tiên từ bất kỳ công việc nào thực hiện trong thể
hiện của ngữ cảnh đó hoặc trong một ngữ cảnh con.
Một công việc chỉ có thể truy cập giá trị của thuộc tính khi đã có thể hiện thuộc
tính.
2.2.5.1. Các loại thuộc tính:
• Đơn giản: Loại thuộc tính chỉ có thể là một trong các loại đơn giản được
định nghĩa bởi lược đồ XML hoặc một loại được xuất phát từ nó. Giá trị
thuộc tính là 1 giá trị nguyên tố của loại đó hoặc xuất phát từ loại đó và
cũng có thể là rỗng.
• Phức hợp: Loại thuộc tính là kiểu phức hợp được định nghĩa bởi lược đồ
XML. Giá trị thuộc tính cũng là giá trị phức hợp. Giá trị thuộc tính chỉ có
thể là rỗng nếu định nghĩa kiểu phức hợp cho phép một trình tự rỗng.
• Thành phần (element): Thuộc tính là một thành phần được định nghĩa bởi
sự khai báo lược đồ XML . Giá trị không được phép rỗng.
2.2.5.2. Thuộc tính cố định và thuộc tính ẩn:
Giá trị của thể hiện thuộc tính cố định không thể bị sửa đổi. Khi nó được khởi
tạo, giá trị của nó trở thành hằng. Nếu định nghĩa thuộc tính cố định không gán giá
trị ban đầu, một giá trị được gán cho thuộc tính khi nó khởi tạo thể hiện.
Trang 33
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 34
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 35
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
hiệu, hoặc là kết quả của các công việc mà thất bại để hoàn tất. Quy trình tác động
trở lại các điều kiện ngoại lệ này sử dụng “exception process” và bộ kiểm soát lỗi.
2.2.8.1. Quy trình ngoại lệ (Exception process):
Các biến cố ngoại lệ có thể xẩy ra làm cho các công việc và quy trình không
thể hoàn tất thành công. Các biến cố ngoại lệ có thể được phát sinh từ các thông
điệp vào, yêu cầu quy trình phải kết thúc tất cả các công việc và hoàn tất ngay tức
thì, hoặc từ một nguồn phát sinh một tín hiệu thông báo điều kiện ngoại lệ.
Exception process chỉ được khởi tạo một lần trong một thể hiện ngữ cảnh và chỉ
đáp ứng cho một thông điệp vào hoặc một tín hiệu được phát sinh. Khi nó được
khởi tạo tất cả các công việc đang thực hiện trong ngữ cảnh đó bị kết thúc.
Exception process cắt ngang sự thực hiện của một công việc cha và buộc nó
phải bỏ dở. Công việc định nghĩa các “exception process” cắt ngang nó trong một
ngữ cảnh con. Sự cắt ngang chỉ có thể xảy ra khi công việc đang ở trạng thái
“active”
Định nghĩa “exception process” giống như định nghĩa “nested process”, với
một số khác biệt sau:
• “Exception process” không hỗ trợ kiểu khởi tạo “activity”, và không thể
đuợc khởi tạo từ các loại công việc “call”,”spawn”. Thuộc tính tham số
không được hỗ trợ.
• Bởi vì chỉ có một “Exception process” được khởi tạo trong một thể hiện
ngữ cảnh, nên nó có cùng định danh như quy trình cha. Thuộc tính
“identity” không được hỗ trợ.
• “Exception process” không được đền bù. Thuộc tính “compensation” không
được hỗ trợ.
Một thể hiện “Exception process” tồn tại nếu thể hiện quy trình cha tồn tại.
Thuộc tính “persistent” không được hỗ trợ.
2.2.8.2. Lỗi và kiểm soát lỗi (Fault và Fault handler):
Một lỗi là một điều kiện sai mà ngăn một công việc kết thúc thành công, hoặc
phục hồi từ một lỗi khác.
Trang 36
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Các công việc phức hợp có thể phục hồi lại từ một lỗi bằng cách thực hiện
kiểm soát lỗi (Fault handler). Kiểm soát lỗi được thực hiện sau “exception
process”. Điều này cho phép các công việc cha bỏ dở mà không để lại lỗi, thậm
chí khi “exception process” để lại lỗi.
Khi tất cả các công việc trong thể hiện ngữ cảnh kết thúc hoặc bỏ dở, một kiểm
soát lỗi được thực hiện. Các kiểm soát lỗi là một phần của định nghĩa ngữ cảnh, và
thực hiện trong thể hiện ngữ cảnh nơi mà lỗi được phát sinh. Sau khi thực hiện
xong kiểm soát lỗi, công việc cha chuyển qua trạng thái “aborted”.
Cấu trúc kiểm soát lỗi:
Name: Tên kiểm soát lỗi.
Code: một hoặc nhiều mã lỗi.
Documentation: Tài liệu mô tả.
Activities: một hoặc nhiều công việc (có sắp thứ tự).
2.2.8.3. Chấm dứt công việc (Terminating activity):
Một công việc có thể chấm dứt mà khộng ảnh hưởng đến các đối tượng khác
chỉ khi nó đang ở trạng thái “ready”. Thực chất là công việc bị hủy bỏ (cancelled).
Nếu công việc ở bất kỳ trạng thái nào khác thì nó không thể chấm dứt và phải kết
thúc hoặc bỏ dở. Một thể hiện công việc chấm dứt bằng các chuyển qua trạng thái
“aborting”, sau đó chuyển qua “aborted”.
Các công việc phức hợp có thể chấm dứt khi đang ở trạng thái “ready” hoặc
“active”. Ở trạng thái “active” chúng thực hiện các công việc được định nghĩa
trong ngữ cảnh con và chấm dứt bằng cách phát ra lỗi “bpml:terminate” trong thể
hiện ngữ cảnh đó. Kết quả là công việc phức hợp chuyển qua trạng thái “aborting”
và kết thúc hoặc hoàn thành tất cả các công việc đang thực hiện. Sau đó công việc
phức hợp thực hiện một kiểm soát lỗi, và cuối cùng chuyển qua trạng thái
“aborted”.
2.2.8.4. Đền bù (Compensation):
Khi một công việc gặp một điều kiện ngoại lệ ngăn chúng hoàn thành thì nên
trả lại những gì nó đã làm trước khi bỏ dở. Nếu quy trình đã chiếm giữ các tài
Trang 37
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
nguyên được yêu cầu để hoàn thành thì chúng nên giải phóng các tài nguyên đó để
các quy trình khác có thể sử dụng. Nếu quy trình đã thực hiện công việc có khả
năng đảo ngược thì nên đảo ngược lại công việc đó.
Đền bù là sự phục hồi lại tất cả ảnh hưởng của một công việc đã hoàn thành.
Một quy trình đền bù (Compensation process) là một quy trình được định
nghĩa như một phần của quy trình cha với mục đích thực hiện sự đền bù. Quy trình
đền bù chỉ có thể được khởi tạo khi thể hiện quy trình cha hoàn tất. Nếu quy trình
cha thất bại để hoàn tất thì dùng kiểm soát lỗi để phục hồi và đền bù. Trong kiểm
soát lỗi có thể chứa các quy trình đền bù của bất kỳ quy trình nào mà nó được khởi
tạo.
Định nghĩa quy trình đền bù giống định nghĩa quy trình lưới (nested process),
với một số khác biệt sau:
• Thêm hai thuộc tính “instant”, “duration”.
• Vì chỉ có một quy trình đền bù có thể được tạo thể hiện từ một thể hiện quy
trình cha, nên nó có cùng định danh như quy trình cha. Thuộc tính
“indentity” không được hỗ trợ.
• Quy trình đền bù không thể được đền bù. Thuộc tính “compensation”
không được hỗ trợ.
• Một thể hiện quy trình đền bù tồn tại nếu thể hiện quy trình cha tồn tại.
Thuộc tính “persistent” không được hỗ trợ.
2.2.9. Giao tác (Transaction):
2.2.9.1. Công việc nguyên tố (Atomic activity):
Một công việc nguyên tố là một công việc thực hiện như một đơn vị công việc
riêng lẻ. Một công việc nguyên tố đảm bảo rằng các công việc khác sẽ không thấy
kết quả từng phần trong khi công việc đang thực hiện, chỉ thấy được kết quả sau
khi công việc thực hiện xong.
Hầu hết các công việc đơn là công việc nguyên tố. Một số ngoại lệ là loại công
việc: call, compensate, action khi thuộc tính “activities” được xác định.
2.2.9.2. Persistent process:
Trang 38
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Một công việc thực hiện qua một khoảng thời gian dài phải thực hiện trong
môi trường phục hồi sự cố (do các điều kiện ngoại cảnh ví dụ : hệ thống bị dừng
do mất điện…). Khi hệ thống bị dừng xẩy ra, thì công việc phải cho phép thực
hiện tiếp ở trạng thái đã tồn tại rồi (thực hiện tiếp công việc mà công việc đã làm
rồi trước khi sự cố xẩy ra). “Persistence” được định nghĩa như là khả năng gọi lại
một thể hiện quy trình đã tồn tại sau khi hệ thống bị dừng.
Một thể hiện “persistent process” được định nghĩa như là trạng thái của thể
hiện quy trình tồn tại sau sự thực hiện của các công việc nguyên tố. Thể hiện quy
trình phải gọi lại tất cả các công việc nguyên tố đã hoàn thành hay bỏ dở.
Sự thực thi BPML cung cấp môi trường phục hồi sự cố cho việc thực hiện các
quy trình bằng cách thực hiện hai cơ chế phục hồi “backward” và “forward”.
• Forward: Là khả năng gọi các thể hiện quy trình sau khi hệ thống thất bại,
đưa chúng trở về trạng thái tồn tại và tiếp tục thực hiện chúng.
• Backward: Là khả năng hủy bỏ một công việc nguyên tố mà chưa hoàn
thành hoặc bỏ dở trước khi hệ thống xảy ra sự cố.
2.2.9.3. Giao tác (Transaction):
Các phương thức giao tác cho phép hai quy trình tương tác với nhau thông qua
trao đổi thông điệp để phối hợp cùng hoàn thành công việc của chúng. Có hai loại
giao tác: atomic transaction, open nested transaction.
• Atomic transaction: Cho phép hai hệ thống thực hiện các công việc
nguyên tố trong một ngữ cảnh nguyên tố dùng chung, do đó cả hai công việc hoàn
thành và bỏ dở cùng nhau. Đầu ra của giao tác là sự kết hợp của tất cả các đầu ra
của tất cả các công việc thực hiện như một phần của ngữ cảnh của giao tác. Đầu ra
của giao tác thành công nếu tất cả các đầu ra của các công việc thành công, thất
bại nếu bất kỳ công việc nào không thể kết thúc hoặc trạng thái của công việc đó
không thể xác định được.
Ngữ cảnh giao tác được xác định trước khi thực hiện công việc đầu tiên trong
giao tác. Ngữ cảnh giao tác được kết nối như một phần của trao đổi thông điệp để
chỉ rằng các công việc phải thực hiện như một phần của giao tác đó.
Trang 39
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Một công việc nguyên tố thực hiện trong một ngữ cảnh giao tác không hoàn
thành cho đến khi các đầu ra của giao tác được xác định. Chúng vẫn giữ nguyên
trạng thái “completing”, chờ một giải pháp cho đầu ra của giao tác. Sau khi đầu ra
giao tác được xác định (thành công) thì công việc chuyển qua trạng thái
“completed”.
• Open nested transaction: Các công việc không phải nguyên tố cần phối
hợp với nhau sử dụng “open nested transaction”. Trong khi “atomic transaction”
được sủ dụng cho các giao tác ngắn, thì “open nested transaction” thích hợp cho cả
giao tác ngắn và dài. Một “open nested transaction” có thể bao gồm các công việc
thực hiện tương tác yêu cầu/ trả lời (request/response) sử dụng các hành động
đồng bộ hóa, và các công việc thực hiện qua một thời gian dài.
Một “open nested transaction” có thể bao gồm sự thực thi của một hoặc nhiều
“open nested transaction” và “atomic transaction”.
Các công việc không là nguyên tố giao tiếp với ngữ cảnh giao tác và đầu ra
giao tác giống như cách giao tiếp của công việc nguyên tố.
2.2.10.Hàm (Function):
Đặc tả BPML cung cấp một số hàm cần thiết cho việc định nghĩa quy trình có
khả năng thực thi. Một định nghĩa quy trình có thể sử dụng bất kỳ hàm nào trong
mô tả quy trình.
Cấu trúc chung:
returnType funcName(paramType paramName,…)
BPML phân chia làm hai loại hàm chính:
• Generic: Tập hợp các hàm dùng để tương tác với các thông tin tổng quát
như: thời gian, định danh…
• Instances: Dùng để tương tác với các thông tin của thể hiện công việc
trong quá trình thực hiện của công việc, ví dụ: thông tin trạng thái.
2.3. Ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL:
2.3.1. Giới thiệu:
Trang 40
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trên cơ sở nghiên cứu hai ngôn ngữ mô hình hóa hiện nay là XPDL, BPML,
hai sinh viên Trần Đăng Khoa và Phạm Minh Tuấn, sinh viên trường Đại học
Khoa học Tự nhiên, đã nghiên cứu và đề xuất ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL. 7
eXPDL quan tâm đặc biệt đến việc mô hình hóa các quy trình trong thực tế,
không quan tâm đến “siêu mô hình” (meta - model). Ngôn ngữ XPDL là ngôn ngữ
mô hình hóa hướng luồng công việc với khả năng vận hành và tính chuẩn hóa
luồng công việc rất cao. Ngôn ngữ BPML là ngôn ngữ xem xét quy trình dưới
dạng cấu trúc điều khiển, nó có tính biểu đạt và tính hình thức rất cao. eXPDL là
sự kết hợp của XPDL và BPML. Tuy nhiên eXPDL được xây dựng chủ yếu dựa
vào XPDL có kết hợp bổ sung các khái niệm mới của BPML để tăng tính diễn đạt.
2.3.2. Những cải tiến của eXPDL so với XPDL và BPML:
Phần này đã được trình bày chi tiết trong luận văn cử nhân tin học của Trần
Đăng Khoa và Phạm Minh Tuấn. Dưới đây chúng em xin tóm tắt lại một số ý
chính:
2.3.2.1. Loại bỏ sự nhập nhằng giữa các hoạt động và các cổng điều
khiển:
• XPDL: Đồng nhất các cổng điều khiển với các hoạt động.
• BPML: Các cổng điều khiển không được định nghĩa, mà việc điều
khiển các luồng công việc thông qua các hoạt động chuẩn (được định
nghĩa như các khối cấu trúc (while,switch,all, choice,…).
• eXPDL: Định nghĩa thêm đối tượng Gateway. Gateway làm nhiệm vụ
thể hiện ngữ nghĩa đồng bộ hóa giữa các luồng công việc trong quy
trình. Có thể chia Gateway thành 4 loại cơ bản : AND, OR, XOR,
COMPLEX.
2.3.2.2. Hỗ trợ mô tả các tiến trình thuộc loại Ad – Hoc:
Tiến trình loại AdHoc là các tiến trình bên trong nó các hoạt động không được
quy định thứ tự thực hiện . Tất cả các hoạt động này sẽ được thực hiện tùy ý cho
7
Tìm hiểu XPDL và xây dựng ứng dụng minh hoạ,Trần Đăng Khoa và Phạm Minh Tuấn, Luận văn cử
nhân tin học, Tp.HCM 2004.
Trang 41
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
đến khi tất cả các hoạt động đều được hoàn thành. - chỉ có ràng buộc duy nhất là
không có 2 hoạt động nào được tiến hành song song cùng lúc. Đây là tiến trình
thuộc về mẫu “đường vào song song” (Interleaved Parallel Routing).
• XPDL: Định nghĩa hai loại cổng là Split và Join nhưng không đủ ngữ
nghĩa thể hiện cho Ad - Học.
• BPML: Không có cơ chế trực tiếp hỗ trợ mẫu này.
• eXPDL: Cung cấp thuộc tính để chỉ ra tiến trình thuộc loại Ad - Học.
2.3.2.3. Hỗ trợ mô tả các hoạt động đa thể hiện:
Có 4 mẫu hoạt động đa thể hiện:
• Mẫu đa thể hiện không đồng bộ
• Mẫu đa thể hiện biết thông tin ở thời điểm thiết kế
• Mẫu đa thể hiện biết trước thông tin ở thời điểm thực thi
• Mẫu đa thể hiện không biết trước thông tin.
• XPDL: chỉ thể hiện được mẫu đa thể hiện không đồng bộ và mẫu đa thể
hiện biết thông tin ở thời điểm thiết kế.
• BPML: hỗ trợ được tất cả các mẫu đa thể hiện thông qua việc sử dụng
các hoạt động điều khiển.
• eXPDL: Cung cấp các thuộc tính hỗ trợ cho việc thể hiện của mẫu đa
thể hiện trong các tác vụ và các tiến trình con.
2.3.2.4. Bổ sung các sự kiện vào mô hình nghiệp vụ:
• XPDL: Không hỗ trợ cơ chế đón bắt sự kiện giữa các hoạt động thành
phần với nhau.
• BPML: cho phép mô tả cơ chế này ở mức độ tương đối thông qua các
tín hiệu (signal).
• eXPDL: Cung cấp 3 loại sự kiện chính:
- Các sự kiện kích hoạt tiến trình : Start Events
- Các sự kiện kết thúc tiến trình : End Events
Trang 42
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 43
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• BPML: Không hỗ trợ đặc tả các Role, Tool mà chỉ tập trung vào các cơ
chế điều khiển hoạt động là chính.
• eXPDL: Giữ lại đặc tính mô tả của XPDL. Tuy nhiên cụ thể hóa khái
niệm công cụ hơn để dễ mô tả cho các nghiệp vụ điện tử. Các công cụ
được phân làm 2 loại : các ứng dụng (Application) và các WebService
2.3.2.10. Hỗ trợ mô tả cơ chế phân công thực thi trên các sản phẩm:
Hầu hết các ngôn ngữ mô hình hóa luồng công việc không cho phép mô tả cơ
chế này (kể cả XPDL và BPML).
eXPDL hỗ trợ hai quyền là: Quyền đọc (Read) và Quyền ghi (Write).
2.3.2.11. Cải tiến trong khái niệm luồng vận chuyển sản phẩm của
nghiệp vụ:
Hiện tại đặc tính này chỉ ở mức đề xuất thử nghiệm trong đặc tả eXDPL, chưa
hỗ trợ mô tả cụ thể.
2.3.2.12. Hỗ trợ cơ chế kích hoạt giữa các hoạt động thông qua thông
điệp:
eXPDL hỗ trợ hai cơ chế: Cơ chế bắt thông điệp và Cơ chế gửi thông điệp.
2.3.2.13. Hỗ trợ việc mở rộng các đối tượng:
XPDL và BPML cho phép các tổ chức khác có thể mở rộng đối tượng đã có
thông qua các thuộc tính mở rộng. Tuy nhiên không có cơ chế thêm vào một loại
đối tượng mới thuộc cùng một lớp đối tượng. Ví dụ: không thể thêm vào một kiểu
hoạt động mới hoàn toàn.
eXPDL cho phép thêm vào mô hình các kiểu đối tượng mở rộng:
UserDefinedActivityType, UserDefinedEventType, UserDefinedFlowType. Do đó
có thể tạo các đối tượng mở rộng từ các kiểu trên: UserDefinedActivity (hoạt động
tự định nghĩa), UserDefinedEvent (sự kiện tự định nghĩa), UserDefinedFlow
(luồng tự định nghĩa).
Chương 3. Giới thiệu tổng quan hệ thống
Chúng ta thường nghe “tin học hóa trong giáo dục”, “tin học hóa trong quản lý
kế toán”, “tin học hóa ….” trong nhiều lĩnh vực. Vậy tại sao lại không nghĩ tới
Trang 44
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
việc “tin học hóa cho một tiến trình nghiệp vụ”. Chương này sẽ cho ta thấy rõ hơn
về con đường cần phải có một “bộ máy vận hành một tiến trình nghiệp vụ” và bộ
máy đó được xây dựng ra sao ?
3.1. Ngữ cảnh phát triển hệ thống:
Một hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ gồm hai phần chủ yếu sau:
Ø Phần hỗ trợ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ: giúp người dùng có thể
mô hình hóa quy trình nghiệp vụ trong thực tế theo một chuẩn đặc tả
nhất định.
Ø Phần hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ đã được định nghĩa: thường
bao gồm một động cơ tiến trình giúp người dùng vận hành một quy
trình nghiệp vụ trong thực tế, ngoài ra còn hỗ trợ người dùng một số
tiện ích nhằm theo dõi và kiểm soát quy trình.
Về phần mô hình hóa quy trình nghiệp vụ: đã có nhiều ngôn ngữ mô hình hóa
ra đời nhằm hỗ trợ người dùng mô tả quy trình nghiệp vụ của mình. Mỗi ngôn ngữ
đều cố gắng cung cấp một hệ thống các ký hiệu và ngữ nghĩa kèm theo giúp cho
việc mô hình hóa phù hợp với thực tế hơn. Tuy nhiên công cụ mô hình hóa đi kèm
với đặc tả của ngô ngữ thì còn rất hạn chế. Riêng ngôn ngữ eXPDL có công cụ mô
hình hóa kèm theo MyXPDL hỗ trợ rất tốt mô hình hóa nghiệp vụ [trình bày trong
chương 2].
Về phần vận hành quy trình nghiệp vụ, hiện tại còn rất hạn chế.
Trong khuôn khổ luận văn, chúng em dự định xây dựng công cụ vận hành quy
trình nghiệp vụ do công cụ mô hình hóa MyXPDL phát sinh.
3.2. Yêu cầu hệ thống cần xây dựng:
Ø Quản lý các quy trình nghiệp vụ trong tổ chức: Lưu trữ các quy
trình nghiệp vụ với mục đích tái sử dụng.
Ø Khởi tạo và vận hành một dự án theo quy trình nghiệp vụ trong
thực tế.
3.3. Ý nghĩa hệ thống:
Trang 45
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Công cụ mô hình hóa định nghĩa một quy trình mẫu. Tuy nhiên khi áp dụng
quy trình vào trong thực tế thì rất phức tạp. Khi thực hiện một nghiệp vụ trong
thực tế thì liên quan đến vấn đề nhân sự, kết quả cụ thể của từng công việc. Do đó,
hệ thống được xây dựng với mục đích hỗ trợ người dùng các nghiệp vụ sau:
Đối với tổ chức:
Ø Tái sử dụng các quy trình đã được định nghĩa.
Ø Lưu trữ sản phẩm của công việc, có thể tái sử dụng sau này.
Đối với người quản lý dự án:
Ø Tạo mới dự án dựa vào quy trình có sẳn, hoặc tạo mới dự án trực tiếp.
Ø Phân công nhân viên thực hiện công việc.
Ø Quản lý sản phẩm vào ra trong từng công việc.
Ø Theo dõi tiến độ thực hiện dự án.
Ø Hiệu chỉnh thông tin dự án khi cần thiết (trong trường hợp dự án bị trễ,
có sự thay đổi nhân sự…).
Đối với nhân viên thực hiện công việc:
Ø Thực hiện công việc phân tán: có thể thực hiện công việc bất cứ lúc nào
chỉ cần đăng nhập vào hệ thống.
Ø Xem thông tin các công việc phải thực hiện
Đối với nhân viên phát triển phần mềm thì ứng dụng được xem như là cơ sở để
phát triển thành một hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ hoàn chỉnh.
3.4. Công cụ thiết kế:
3.4.1. Giới thiệu về công cụ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ :
MyXPDL là một công cụ giúp thiết kế mô hình nghiệp vụ do 2 sinh viên
trường ĐH Khoa học Tự nhiên là Trần Đăng Khoa và Phạm Minh Tuấn đã xây
dựng thành công dựa trên ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL do chính họ đề xuất dựa
trên nền tảng của 2 ngôn ngữ mô hình phổ biến là BPML và XPDL. Bên cạnh đó
phần mềm còn cung cấp thêm một số tính năng hữu dụng khác để ràng buộc các
lỗi phát sinh khi mô hình hóa nghiệp vụ, kết xuất ra tài liệu dạng Web
Trang 46
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
3.4.2. Một số chỉnh sửa công cụ MyXPDL cho phù hợp với việc quản lý
quy trình nghiệp vụ
Ø Dù Task có định nghĩa Moderator hay không thì khi phát sinh file XML
vẫn tạo ra tag Moderator để tiện xử lý.
Ø Nếu trong một Task Loop Type là STANDARD thì khi phát sinh file XML
không phát sinh tag Loop Condition.
Ø Thêm tag Id cho một số đối tượng Role, Product … khi phát sinh file XML
để dễ xử lý tránh nhầm lẫn. Do đó, khi thêm một Role vào Task thì khi phát
sinh XML cho Task phải có một “truy cập” đến Role. Trong phiên bản
trước “truy cập” này là Name và trong bản sửa này được đổi thành Id.
Ø Thêm chức năng Add Role vào trong Task (phiên bản trước chưa hỗ trợ),
nhưng chưa thể hiện trong ứng dụng chỉ thêm trong file XML.
3.5. Nguyên lý tổ chức hệ thống:
Hệ thống được tổ chức theo mô hình dữ liệu tập trung.
Ø Tất cả các dữ liệu (tiến trình mẫu, các sản phẩm vào ra của hệ thống) đều
được lưu trữ trên Database Server (sử dụng hệ quản trị SQL Server 2000).
Ø Mỗi User sử dụng máy Client của mình đăng nhập vào hệ thống và thực
hiện công việc của mình. Sau khi kết thúc công việc, tất cả các dữ liệu được
lưu trữ lại trên Server.
Hệ thống quản
lý qui trình
nghiệp vụ
Trang 47
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hệ thống được vận hành theo cơ chế tuần tự, dựa vào trạng thái các hoạt động,
luồng điều khiển và các cổng điều khiển. Chương trình hỗ trợ vận hành ba loại
cổng chính:
Ø Cổng AND: Khi tất cả các luồng tuần tự đi vào cổng được kích hoạt thì tất
cả các hoạt động sau cổng sẽ được kích hoạt đồng thời.
Ø Cổng OR:Khi một luồng tuần tự đi vào cổng được kích hoạt thì tất cả các
luồng tuần tự sau cổng nếu thõa điều kiện sẽ được kích hoạt.
Ø Cổng Xor_DATABASE: Chỉ có duy nhất một luồng tuần tự sau cổng thõa
điều kiện đựơc kích hoạt.
Các biểu thức điều kiện dựa vào trạng thái mở rộng của hoạt động, sản phẩm,
và chương trình chỉ hỗ trợ loại điều kiện tự động (auto).
Trang 48
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 49
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Ø UserDefinedType
Ø Product: chỉ hỗ trợ loại sản phẩm là "DOCUMENT".
Ø SequenceFlow: Hỗ trợ điều kiện dựa trên trạng thái mở rộng của
Product và Activity.
Ø ExecuteRelation: Chương trình hỗ trợ quan hệ thực thi thông qua
việc người dùng tự thiết lập lúc chạy dự án. Do tập tin phát sinh của
công cụ mô hình hóa eXPDL không lưu trữ quan hệ này.
Ø Role
Các đối tượng khác như: Model, Organization, Tool, IntermediateEvent được
lưu trữ lại để phát triển tiếp hệ thống về sau.
4.2. Các chức năng chính:
4.2.1. Quản lý quy trình mẫu:
Chức năng này cho phép các tổ chức có thể tạo mới các quy trình nghiệp vụ từ
tập tin mô hình hóa. Các quy trình này có thể được tái sử dụng trong nhiều dự án
khác nhau.
4.2.2. Khởi tạo dự án:
Trong đề tài chúng em phân chia dự án theo hai loại: dự án được khởi tạo từ
quy trình mẫu (template project) và dự án được khởi tạo không theo quy trình mẫu
(none template project).
Template project: là dự án được khởi tạo từ quy trình mẫu có sẳn.
None template project: Là dự án do người dùng tạo mới ở dạng “dự án rỗng”,
sau đó thêm các đối tượng cần thiết cho quy trình vào dự án. Thời gian có hạn nên
chúng em chưa hỗ trợ hết các loại đối tượng cho loại dự án này. Chức năng này
chỉ áp dụng cho các dự án đơn giản. Sau đây là một các đối tượng mà chương
trình hỗ trợ:
• Activity: Thêm công việc vào dự án, đây là các công việc nguyên tố.
• Process: Thêm quy trình con vào một quy trình nào đó, nếu thêm quy
trình vào dự án thì được xem là quy trình chính của dự án. Khi thêm
một quy trình thì chương trình tự động thêm hai sự kiện bắt đầu và kết
Trang 50
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
thúc cho quy trình. Do chương trình chưa hỗ trợ các loại sự kiện nên các
sự kiện được thêm mặc định có kiểu là “NONE”.
• Product: Thêm các sản phẩm vào trong dự án.
• Gateway: Thêm các công điều khiển vào trong dự án. Chương trình hỗ
trợ 3 loại cổng điều khiển là : AND, OR, Xor_DATABASED với ý
nghĩa theo đặc tả ngôn ngữ eXPDL.
• SequenceFlow: Thêm các luồng điều khiển. Các luồng điều khiển
được thêm vào trong từng quy trình cụ thể. Người dùng phải đảm bảo
thiết lập đúng luồng công việc, chương trình chưa hỗ trợ kiểm tra tính
đúng đắn của luồng công việc. Có thể xác lập điều kiện cho luồng điều
khiển thông qua trạng thái mở rộng của công việc và sản phẩm.
• UserDefinedType: Thêm các kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa.
Thường được dùng để quy định trạng thái mở rộng cho công việc, sản
phẩm.
• Expression: Thiết lập các biểu thức điều kiện.
4.2.3. Quản lý dự án:
Để dự án có thể thực hiện được người quản lý dự án phải thực hiện phân công
nhân sự, tài nguyên cho dự án. Ngoài ra khi dự án đang thực hiện người quản lý
dự án có thể thực hiện điều chỉnh nhân sự, thời gian cho kịp tiến độ thực hiện dự
án. Hệ thống hỗ trợ các chức năng sau:
• Phân công nhân viên thực hiện trong từng công việc cụ thể, và quyền
của nhân viên đối với công việc đó :
o View: Nhân viên đó chỉ được xem các thông tin công việc mà
không được phép cập nhật hay thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối
với công việc.
o Edit: Nhân viên được thực hiện công việc (đây là quyền mặc
định khi thêm nhân viên vào công việc).
Trang 51
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• Đối với “none template project” người quản lý có thể quy định các sản
phẩm vào/ra của từng công việc.
• Trong từng công việc, thực hiện phân quyền cho nhân viên đối với từng
sản phẩm của công việc:
o Upload: Nhân viên được phép upload và download sản phẩm
(đây là quyền mặc định).
o Download: Nhân viên chỉ được phép download mà không được
phép upload. Điều này tránh việc upload bừa bãi gây khó khăn
cho công việc và hệ thống.
• Cung cấp các tài nguyên (dưới dạng tập tin là chủ yếu) cho các sản
phẩm.
• Quy định khoảng thời gian thực hiện công việc. Mặc định các công việc
được thực hiện theo luồng tuần tự đã được định nghĩa trước nếu người
quản lý không quy định thời gian thực hiện cụ thể.
• Theo dõi tiến độ thực hiện dự án, bao gồm: theo dõi tiến độ chung hoặc
tiến độ của từng công việc cụ thể.
4.2.4. Thực hiện dự án:
Giúp người dùng thực hiện công việc của mình. Người dùng có thể tham gia
thảo luận nhóm trong công việc của mình thông qua “forum” trực tiếp trên công
việc.
Quản lý luân chuyển tự động sản phẩm qua các công việc trong dự án.
4.2.5. Các chức năng quản trị:
• Quản lý thông tin các thành viên: Tìm kiếm thành viên, thay đổi thông
tin cá nhân.
• Thêm thành viên mới.
• Phân quyền cho các thành viên trong hệ thống.
4.3. Mô hình Use Case:
Trang 52
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Admin
(f rom Actors)
Manage Template
Run Activity
UserActivity
Setup template Project
Project Report Search Project
Trang 53
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Use case này bắt đầu khi Admin muốn thêm hay hủy 1 số quy trình nghiệp vụ
có sẳn trong tổ chức.
1. Hệ thống yêu cầu “Admin” chọn chức năng muốn thực hiện (“Delete
template”,”Add new template”).
2. Sau khi “Admin” chọn chức năng thực hiện, một trong các luồng phụ sau
được thực hiện.
Nếu chọn “Add new template”, luồng phụ Add new template được thực hiện.
Nếu chọn “Delete template”, luồng phụ Delete template được thực hiện.
• Add new template(Thêm 1 quy trình nghiệp vụ mới):
1. Hệ thống yêu cầu nhập các thong tin sau:
Name(Tên, Bắt buộc phải có)
File(File mô hình hóa quy trình nghiệp vụ, bắt buộc)
Mô tả(Description)
Created date (Ngày tạo)
2. Sau khi “Admin” nhập thong tin cần thiết vào. Hệ thống lưu lại thông tin
trên và phát sinh ra 1 số ID cho Template.
• Delete template(Xóa template khởi hệ thống):
1. Hệ thống yêu cầu chọn template từ danh sách có sẳn.
2. Hệ thống hiển thị thong tin của template: Ngày tạo, người tạo.
3. Người dung nhấn nút xóa.
4. Hệ thống nhắc nhở người dùng xác nhận thao tác xóa.
5. Người dùng xác nhận thao tác xóa.
6. Hệ thống xóa template ra khởi cơ sở dữ liệu.
Ø Dòng sự kiện khác:
• Thao tác xóa bị hủy:
Nếu trong luồng phụ “Delete template”, người dùng không xác nhận xóa
template thì thao tác xóa bị hủy và Dòng dự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
o Tồn tại project đã tạo từ template này:
Trang 54
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
- Nếu đã có ít nhất 1 project đã được tạo từ Template này, hệ thống hiển thị
thông báo: Tên project, trạng thái project của những project khởi tạo từ
template này. Hệ thống nhắc nhở người dùng “Nếu xóa Template thì các
project bị xóa theo”.
- Nếu người dùng xác nhận, thì hệ thống xóa tự động xóa các project liên
quan và xóa Template
- Nếu người dùng không xác nhận, thao tác xóa bị hủy bỏ, Dòng sự kiện
chính được bắt đầu lại từ đầu.
o Không tồn tại template nào:
Một thông báo lỗi cho người dùng. Sau khi người dùng đọc xong và xác nhận,
Use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
Người dùng phải đăng nhập vời quyền là “Admin”.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công 1 template được them vào hoặc xóa khỏi hệ thống,
use case kết thúc.
Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
4.5.2. Setup template project (Tạo mới dự án theo mẫu có sẵn):
Tóm tắt:
Use case cho phép PM khởi tạo mới 1 dự án theo 1 mẫu template.
Dòng sự kiện:
Ø Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi PM muốn tạo mới 1 dự án.
1. Hệ thống load tất cả các Template có sẳn trong công ty.
2. Hệ thống yêu cầu PM nhập các thông tin của project:
Trang 55
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 56
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Dòng sự kiện:
Ø Dòng sự kiện chính:
Use case khi PM khởi tạo 1 dự án không theo quy trình mẫu có sẳn.
1. Hệ thống yêu cầu PM nhập các thông tin của project:
Name :Tên project, bắt buộc.
Description :Mô tả ngắn gọn về dự án.
Template :Chọn 1 template từ danh sách có sẳn, bắt buộc.
Start date: Ngày bắt đầu thực hiện dự án.
Finish date: Ngày kết thúc dự án (Có tính tương đối).
2. Hệ thống phát sinh ra ID cho người dùng.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
PM phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, 1 dự án mới được thêm vào hệ thống.
Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có.
4.5.4. Delete Project: (Xóa dự án)
Tóm tắt:
Use case cho phép PM hủy bỏ Project đã triển khai.
Dòng sự kiện:
Ø Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi PM muốn hủy các Project mà do mình triển khai.
1. Hệ thống yêu cầu PM nhập vào số ID của project.
2. Hệ thống hiển thị các thông tin của project.
3. Người dùng thực hiện thao tác xóa.
4. Hệ thống nhắc nhở người dùng xác nhận thao tác xóa.
Trang 57
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 58
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Use case bắt đầu khi PM muốn xem quá trình thực hiện dự án hay bản báo cáo
tổng kết dự án đã hoàn thành.
1. Hệ thống yêu cầu PM nhập số ID của Project.
2. Hệ thống hiển thị thông tin riêng của dự án.
3. Hệ thống hiển thị danh sách các công việc(Activity), tiến độ thực
hiện, danh sách các nhân viên tham gia công việc đó, Các sản phẩm
vào và ra của dự án(đến thời điểm hiện tại)
4. Đối với các công việc đã hoàn thành, Hệ thống tính số ngày hoàn
thành trước thời hạn.
5. PM có thể chuyển sang chế độ “edit”, Use case “Edit Project”
được thực hiện, hoặc có thể huỷ tác vụ -> Use case kết thúc.
Ø Dòng sự kiện khác:
• Không tìm thấy Project:
Trong dòng sự kiện chính, nếu hệ thống không tìm thấy project, 1 thông báo lỗi
được gửi đến PM, PM có thể nhập vào 1 ID khác hoặc hủy tác vụ -> Use case kết
thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
PM phải đăng nhập vào hệ thống.
Post-Condition:
Use case không làm thay đổi trạng thái hệ thống.
Điểm mở rộng:
Không có
4.5.6. Search Project: (Tìm kiếm project)
Tóm tắt:
Use case cho phép PM hoặc Admin tìm kiếm Project theo các tiêu chuẩn khác
nhau:Mã(ID), Tên, Người tạo, Ngày tháng năm.
Dòng sự kiện:
Trang 59
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 60
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 61
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 62
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Ngược lại, dự án đó chưa thể được thực hiện, trạng thái hệ thống không thay
đổi.
Điểm mở rộng:
Thêm mới 1 Activity vào project.
4.5.8. Run Activity (thực hiện công việc):
Tóm tắt:
Use case cho phép Member thực hiện công việc được giao trong 1 project.
Dòng sự kiện:
Ø Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi 1 Member login thành công vào hệ thống.
1. Hệ thống load tất cả các project chưa hoàn thành mà Member tham
gia.
2. Member chọn project muốn thực hiện công việc.
3. Hệ thống hiển thị tất cả các công việc(Kèm theo trạng thái) có
trong Project. Công việc nào Member được giao tham gia sẽ ở
trạng thái “Enable”, ngược lại ở trạng thái “Disable”.
4. Member chọn 1 công việc trong các công việc ở trạng thái
“Enable”.
5. Hệ thống hiển thị thông tin của Acitivty. Quá trình thực hiện của
các thành viên tham gia
6. Hệ thống kiểm tra quyền của Member đối với Activity đó:
a. Nếu là “View”: Member chỉ được phép xem.
b. Nếu là “Edit”: Member được phép Upload, Download các
product trong Activity, cập nhật trạng thái, trạng thái mở
rộng cho Activity.
7. Người dùng lưu lại kết quả làm việc(Update).
8. Hệ thống kiểm tra nếu công việc đã hoàn thành (Finish), thì kích
hoạt các công việc tiếp theo.
9. Member kết thúc phiên làm việc-> Use case kết thúc.
Trang 63
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 64
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 65
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 66
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 67
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Use case bắt đầu khi 1 người muốn tham gia làm thành viên của tổ chức.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin cá nhân:
First name: Họ.
Last name: Tên.
User name: Tên đăng nhập.
Password: mật khẩu đăng nhập.
Confirm password: Nhập lại mật khẩu.
Address: Địa chỉ tạm trú.
Email: Địa chỉ mail.
Telephone: Số điện thoại.
Fax
2. Người dùng nhập thông tin được yêu cầu.
3. Hệ thống kiểm tra username, password và ghi nhận lại thông tin.
4. Use case kết thúc.
Ø Dòng sự kiện khác:
• Username không hợp lệ:
Trong dòng sự kiện chính, nếu Username bị trùng với 1 username đã tồn tại.
Một thông báo lỗi được gửi cho người dùng. Người dùng có thể thay đổi username
hoặc hủy việc đăng ký.
• Password không hợp lệ:
Trong dòng sự kiện chính, Nếu người dùng nhập lại Password sai. Một thông
báo lỗi gửi cho người dùng. Người dùng có thể nhập lại Password hoặc hủy việc
đăng ký.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
Điều kiện tiên quyết:
Không có.
Post-Condition:
Nếu Use case thành công, 1 user được them vào hệ thống.
Trang 68
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 69
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Không có
4.5.14.Manage User Account:
Tóm tắt:
Use case cho phép Admin quản lý các thành viên tham gia trang web: Xem
thông tin các thành viên, xóa thành viên, phân quyền cho các thành viên.
Dòng sự kiện:
Ø Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi Admin muốn quản lý thông tin các User tham gia trang
web: Xóa User Account, Phân quyền cho các user.
1. Hệ thống hiển thị danh sách các User Account.
2. Hệ thống yêu cầu Admin chọn 1 User Account.
3. Admin chọn 1 User Acount.
4. Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng muốn thực hiện: Delete
User Account, Security Roles.
5. Người dùng chọn chức năng, 1 trong các luồng phụ sau được thực
hiện:
Nếu chọn “Delete User Account”, luồng phụ “Delete User
Account” đựơc thực hiện.
Nếu chọn “Security Roles”, luồng phụ “Security Roles” được thực
hiện.
• Delete User Account: Xóa User ra khỏi hệ thống.
1. Hệ thống hiện thống báo xác nhận thao tác xóa, đồng thời cảnh
báo Admin nếu người đó đang tham gia vào trong 1 project nào
đó.
2. Admin xác nhận thao tác xóa.
3. Hệ thống thực hiện xóa User được chọn.
4. Dòng sự kiện chính được thực hiện lại.
• Security Roles: Phân quyền cho các thành viên trong hệ thống.
Trang 70
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 71
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 72
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 73
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 74
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Project Product
AtomicCondition
Organization
Timer
ProcessTemplate
Role
Tool
MyObjects RoleMap
TaskTimer
Process Activity
ReadEvent IntermediateEvent
ProductStatus
Gateway S equenceFlow
Task
ProductAttribute StartEvent
EndEvent
UserDefinedTypeValue
Trang 75
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
TaskOnProduct
Activity
Process Task
Hình 13 Sơ đồ lớp các đối tượng liên quan đến công việc
5.3.2. Một số mô hình chính:
Ø Sơ đồ các trạng thái của công việc:
InActive
Ready
Waiting
Processing Finish
Abort
Trang 76
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 77
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Task Coù
Kieå m tra loaï i Kieåm tra coù theå Kieå m tra thôø i
coâ n g vieä c hieä n gian thöïc hieän
Trang 78
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 16 Quy trình tìm kích hoạt công việc tiếp theo
5.3.3. Một số luồng tuần tự chính trong ứng dụng:
5.3.3.1. Lược đồ tuần tự tạo mới dự án theo mẫu có sẳn:
Trang 79
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 80
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
2: Tìm söï kieän baét ñaàu cuûa qui trình chính (MainProcessId)
Chuyeån sang
traïng thaùi ñang
thöïc hieän
(Processing)
Trang 81
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
6: Löu thôøi gian thöïc hieän cho theå hieän coâng vieäc
Trang 82
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
1: Tìm ñoái töôïng tieáp theo (ID cuûa coâng vieäc vöøa keát thuùc)
Trang 83
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
1: Kieåm tra loaïi qui trình (IDProcess maû endevent thuoäc veà)
3: Ghi nhaän keát thuùc döï aùn neáu laø qui trình chính
4: Tìm coâng vieäc tieáp theo vôùi (ID cuûa qui trình maø endevent thuoäc veà)
Trang 84
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
5.3.3.5. Lược đồ tuần tự thay đổi thông tin công việc (Edit activity)
Trang 85
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 86
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
: User
1: Nhaäp vaøo ID cuûa döï aùn
2: Kieåm tra ID
ID phaûi laø soá
nguyeân
3: Tìm döï aùn (ProjectId)
13: Laáy caùc theå hieän saûn phaåm ñaàu vaøo (ProductId)
Trang 87
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
5: Upload file
7: Löu file
Trang 88
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 89
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
3: Laáy danh saùch caùc theå hieän cuûa saûn phaåm (ProductId)
5: Löu thoâng tin caùc saøn phaåm ñaàu ra (Thoâng tin theå hieän saûn phaåm)
Object Engine
Trang 90
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Tên dự
án
Tên công
việc
Tên qui
trình
Popup
menu
Trang 91
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 92
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 93
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
học phần thực hành (Chuẩn bị ĐKHPTH), Đăng ký thực hành, Hiệu chỉnh
đăng ký học phần, Mở lớp trả nợ các môn tin học, Tính toán và nộp học
phí.
- Một số luồng tuần tự có sử dụng điều kiện dựa trên trạng thái mở rộng của
sản phẩm, của công việc.
- Sử dụng hai loại cổng điều khiển: AND, Xor_DATABASE.
- Sử dụng phân quyền trên sản phẩm, ví dụ: công việc “lấy số lượng phòng
máy từ tổ kỹ thuật” bao gồm hai vai trò tham gia thực hiện là “Phòng đào
tạo” và “tổ kỹ thuật’ cùng làm việc trên một sản phẩm là “số lượng phòng
máy”. Khi đó nhân viên phòng kỹ thuật có quyền “upload” sản phẩm, còn
nhân viên phòng đào tạo chỉ có quyền “download” sản phẩm.
6.1.2. Quy trình chuẩn bị thi thực hành:
Quy trình chuẩn bị công tác thi thực hành. Quy trình đơn giản chỉ sử dụng
cổng điều khiển AND.
Trang 94
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Quy trình chỉ sử dụng cổng điều khiển AND. Công việc trước hoàn thành thì
công việc sau được kích hoạt. Quy trình này được sử dụng để minh hoạ cho “dự án
không theo mẫu mô hình hóa”.
Trang 95
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Sau khi chạy thử nghiệm với hai quy trình "Quy trình đăng ký học phần" và
"Quy trình xét tốt nghiệp cuối khóa". Chương trình đáp ứng tốt mục tiêu đề ra ban
đầu là khởi tạo và vận hành dự án.
Ø Ưu điểm:
o Vận hành tốt dự án theo các quy trình đã được định nghĩa (đối với cả
hai loại dự án).
o Thực hiện phân công thực hiện công việc cho nhân viên và qui định thời
gian thực hiện công việc tương đối dễ dàng.
o Màn hình báo cáo tiến độ thực hiện dự án, chi tiết thực hiện từng công
việc rõ ràng, dễ theo dõi.
o Các màn hình liên kết tốt với nhau.
o Forum thảo luận được tổ chức rõ ràng.
o Khi một user đăng nhập vào hệ thống thực hiện công việc của mình thì
người khác chỉ được xem thông tin công việc mà không được phép thực
hiện công việc đó.
Ø Khuyết điểm:
o Đối với dự án không theo quy trình mẫu định sẳn, việc thêm các đối
tượng vào dự án gặp một số khó khăn do không được thực hiện trực
quan, và người dùng phải đảm bảo tính đúng đắn của qui trình mà mình
tự định nghĩa.
o Mỗi lần cập nhật thông tin thì cây tiến trình được tạo lại, do đó gây ra sự
chậm trễ và cảm giác khó chịu cho người dùng.
o Giao diện chưa tốt.
Chương 7. Tổng kết và hướng phát triển
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng em gặp một số khó khăn trong việc tìm
kiếm tài liệu. Vì đây là chủ đề tương đối mới nên hầu hết các tài liệu đều viết bằng
tiếng anh dưới dạng các bài nghiên cứu, các bài báo nên việc tìm tài liệu chính
thức gặp một số khó khăn. Ngoài ra, việc xây dựng các quy trình thử nghiệm cũng
gặp nhiều khó khăn do chúng em chưa có kiến thức về các nghiệp vụ trong thực
Trang 96
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
thế. Sau đây là một số kết quả mà chúng em đạt được sau quá trình thực hiện đề
tài.
7.1. Những kết quả đạt được:
7.1.1. Về mặt lý thuyết:
• Kiến thức về vấn đề mô hình hóa và vận hành quy trình nghiệp vụ
hiện nay. Thực hiện so sánh đặc điểm của các ngôn ngữ mô hình
hóa.
• Nguyên lý vận hành quy trình nghiệp vụ.
• Tài liệu tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa BPML.
• Tài liệu tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa XPDL.
• Kết quả nghiên cứu về ngôn ngữ mô hình hóa eXPDL và công cụ
mô hình hóa MyXPDL.
7.1.2. Về mặt ứng dụng:
• Xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ được đặc tả
theo ngôn ngữ eXPDL trên môi trường WEB. Ứng dụng đã đáp ứng
được các chức năng sau:
o Lưu trữ các quy trình mẫu.
o Khởi tạo dự án theo quy trình mẫu.
o Khởi tạo dự án không theo quy trình mẫu.
o Vận hành dự án theo các luồng điều khiển và theo các ràng
buộc về thời gian.
o Quản lý dự án: Quản lý thông tin User tham gia dự án, quản
lý các sản phẩm trong dự án, quản lý các công việc về thời
gian và nhân sự, điều chỉnh dự án cho kịp tiến độ.
o Hỗ trợ người dùng làm việc trên môi trường phân tán.
• Ứng dụng hỗ trợ thiết kế và vận hành trực tiếp các quy trình đơn
giản.
7.2. Ưu và khuyết điểm của hệ thống:
Trang 97
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hệ thống đáp ứng tốt mục tiêu đề ra ban đầu. Sau đây là một số ưu điểm và
khuyết điểm của hệ thống.
Ø Ưu điểm:
o Hệ thống vận hành tốt quy trình nghiệp vụ theo ngôn ngữ eXPDL.
o Hệ thống hỗ trợ chức năng tự định nghĩa và vận hành dự án trực tiếp
trong hệ thống (không phải sử dụng công cụ mô hình hóa để định nghĩa
quy trình nghiệp vụ).
o Hệ thống trợ giúp một phần làm việc nhóm trong cùng một công việc
thông qua forum thảo luận.
Ø Khuyết điểm:
o Hệ thống chưa hỗ trợ hết các đối tượng được định nghĩa trong mô hình
hóa.
o Giao diện chưa tiện dụng đối với người dùng.
o Vấn đề phân quyền cho người dùng chưa được quản lý tốt.
o Đối với dự án lớn thì vấn đề hiển thị cây tiến trình dự án sẽ thực hiện
chậm.
o Hệ thống không kiểm tra tính đúng đắn của mô hình (ví dụ trong mô
hình có vòng lặp vô hạn…). Mặc định hệ thống xem như người dùng
định nghĩa đúng quy trình nghiệp vụ.
7.3. Hướng phát triển:
Một số hướng phát triển trong tương lai:
• Hỗ trợ vận hành tiến trình có kết hợp với các biến cố.
• Hỗ trợ chức năng kiểm tra tính đúng đắn của mô hình.
• Hỗ trợ hết các kiểu đối tượng được định nghĩa trong mô hình: Sản phẩm
dạng đối tượng, các cơ chế lặp, cơ chế đền bù, các loại biến cố…
• Tích hợp quy trình khác vào dự án hiện tại.
• Cơ chế truyền thông giữa các tiến trình.
• Cung cấp thêm các tiện ích quản lý cho người dùng, tăng tính tiện dụng.
Trang 98
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
• Hỗ trợ người dùng theo dõi tiến độ thực hiện công việc, dự án dưới
dạng các biểu đồ.
• Hỗ trợ người dùng làm việc nhóm: tạo không gian làm việc riêng của
từng nhóm.
7.4. Lời kết:
Vì thời gian thực hiện có hạn, trong khuôn khổ luận văn, những phần nghiên
cứu mà chúng em đạt được không tránh khỏi những sai sót. Trong phần trình bày
của mình , chúng em đã cố gắng đưa ra các kiến thức tổng quan về vấn đề mô hình
hóa và quản lý quy trình nghiệp vụ hiện nay. Bên cạnh đó chúng em cũng xây
dựng được ứng dụng hỗ trợ vận hành quy trình nghiệp vụ. Với mong muốn xây
dựng một ứng dụng hoàn chỉnh về quản lý quy trình nghiệp vụ, chúng em sẽ cố
gắng nhiều hơn để nghiên cứu và xây dựng ứng dụng dựa trên kết quả chúng em
đã đạt được. Chúng em rất mong nhận được sự hướng dẫn của quí thầy cô, sự ủng
hộ và đóng góp của các bạn quan tâm đến vấn đề này.
Tài liệu tham khảo
[1.] Workflow and Process Management, Carol Prior, Maestro BPE Pty
Limited, Australia.
[2.] Workflow classification Embeded & Autonomus Workflow Management
System, Michael zur Muehlen, 10-3-2000, WfMC.
[3.] Business Process Modeling Language, Assaf Arkin and Intalio, 13-11-
2002.
[4.] BPMN and Business Process Management , Introduction to the new
Business Process Modeling Standard, Martin Owen and Jog Raj, Popkin
Software.
[5.] http://www.wfmc.org
[6.] http://www.bpmi.org
[7.] http://research.ibm.com
[8.] http://xml.coverpages.org/bpel4ws.html
[9.] http://ifr.sap.com/bpel4ws/index.html
Trang 99
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
[10.] http://www.bpmn.org/Documents/Introduction%20to%20BPMN.pdf
[11.] http://www.fairdene.com/processes
Phụ lục
Phụ lục 1: Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu
Ø Cấp độ tổ chức:
Tbl_User
Primary key:ID
Ghi chú: lưu trữ thông tin các user trong tổ chức
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
2 Firstname Chuỗi
3 Lastname Chuỗi
4 Username Chuỗi Tên đăng nhập
5 Password Chuỗi
6 Address Chuỗi
7 Email Chuỗi “Ready”, “Finish”
8 Telephone Chuỗi
9 Fax Chuỗi
10 CreatedDate Ngày Ngày đăng ký thành viên
11 LastLogin Ngày Ngày login cuối cùng
12 Status Chuỗi Cho biết trạng thái hiện tại
của User: Online, Offline
Bảng 3 CSDL mô tả người dùng
Tbl_AppRole
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu các vai trò trong tổ chức, ví dụ: Project Manager,
Member, Admin
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
Trang 100
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 AutoAssignment Boolean
Bảng 4 CSDL mô tả quyền trong hệ thống
Tbl_AppRoleMap
Primary key:UserID,AppRoleID
Ghi chú: Lưu trữ việc phân vai trò cho các thành viên trong tổ
chức.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 UserID Số nguyên
2 AppRoleID Số nguyên
Bảng 5 CSDL mô tả sự phân quyền trong hệ thống
Tbl_ProcessTemplate
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu trữ các quy trình mẫu trong tổ chức.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
2 Name Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 TemplateFile Chuỗi Tên file mô hình hóa
5 CreatedDate Ngày Ngày tạo template
Bảng 6 CSDL lưu trữ các mẫu mô hình hóa
Tbl_File
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu trữ các file trong tổ chức, thường là file của các sản
phẩm vào ra trong các dự án.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
2 Name Chuỗi Tên file
3 Path Chuỗi Tên file đầy đủ(gồm đường
Trang 101
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 102
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 103
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 104
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 105
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
3 Description Chuỗi
4 Type Chuỗi Kiểu của status
5 UserDefinedTypeId Chuỗi Tham chiếu đến
tbl_UserDefinedType
6 CurrentExtStatusId Số nguyên Giá trị hiện tại của product
status, tham chiếu đến
tbl_UserDefinedTypeValues
Bảng 15 CSDL lưu trữ trạng thái mỡ rộng của sản phẩm
Tbl_ProductAttribute
Primary key:ID (ID của product)
Ghi chú: Lưu trữ các thuộc tính của sản phẩm nếu loại sản phẩm là
Object
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 Name Chuỗi
3 Type Chuỗi Có 3 loại cơ bản: Integer,
Chuỗi, Boolean.
4 Value Chuỗi Giá trị của Attribute tùy
thuộc vào Type
5 Description Chuỗi Thông tin mô tả them
Bảng 16 CSDL lưu trữ thuộc tính sản phẩm
Tbl_TaskOnProduct
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu trữ các product tham gia trong các Activity(task)
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên Do SQL phát sinh
2 IDTask Chuỗi Tham chiếu tbl_Activity
3 IDProduct Chuỗi Tham chiếu tbl_Product
4 Direction Chuỗi 2 giá trị : in, out
Bảng 17 CSDL lưu trữ các sản phẩm vào/ra của công việc
Tbl_RoleMap
Trang 106
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 107
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 108
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
1 ID Số nguyên
2 Type Chuỗi Hai giá trị: Activity(gồm
Task và Process), Product
3 IDActivity Chuỗi
4 IDProduct Chuỗi
5 StatusName Chuỗi Tên trạng thái mở rộng của
Act or Pro
7 Value Chuỗi Giá trị đánh giá
8 IDExpression Chuỗi Tham chiếu đến
tbl_Expression
Bảng 23 CSDL lưu trữ biểu thức điều kiện nguyên tố
Tbl_Gateway
Primary key:ID
Ghi chú: Danh sách các gateway.
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Type Chuỗi
3 Description Chuỗi
4 IsDiscriminator Boolean Chi dùng XOR way
5 IDProcess Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Process
6 DefaultGateway Chuỗi Tham chiếu đến
tbl_SequenceFlow. Luồng
mặc định ra gateway
Bảng 24 CSDL lưu trữ cổng điều khiển
Tbl_StartEvent
Primarykey: ID
Ghi chú: Lưu trữ các start event trong process và các subprocess
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
Trang 109
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
1 ID Chuỗi
2 Description Chuỗi
3 Document Chuỗi File name
4 Type Chuỗi Có 4 loại: None, Message,
Rule, Timer, Link
5 Message Chuỗi Thông điệp chuyển đến cho
start event.
6 Link Số nguyên Id của EndEvent khác đóng
vai trò kích hoạt cho tiến
trình này
7 IDExpression Số nguyên Khi Type là Rule, chứa ID
của biểu thức điều kiện để
kích hoạt StartEvent.
8 IDTimer Số nguyên Khi Type là Timer, chức ID
của bộ Timer.
9 IDProcess Số nguyên ID của Process trực tiếp mà
Event thuộc về.
Bảng 25 CSDL lưu trữ biến cố bắt đầu
Tbl_IntermediateEvent
Primary key: ID
Ghi chú: Lưu các biến cố trung gian
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Description Chuỗi
3 Document Chuỗi File name
4 Type Chuỗi Có 4 loại: None, Message,
Compensation, Exception,
Timer, Link
5 Message Chuỗi Thông điệp chuyển đến cho
start event.
Trang 110
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
6 Link Chuỗi
7 Exception Chuỗi Khi Type là Rule, chứa ID
của biểu thức điều kiện để
kích hoạt StartEvent.
8 Compensation Chuỗi
9 IDProcess Số nguyên ID của Process trực tiếp mà
Event thuộc về.
Bảng 26 CSDL lưu trữ biến cố trung gian
Tbl_EndEvent
Primary: ID
Ghi chú: Lưu trữ các end event trong Process và các subprocess
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Chuỗi
2 Description Chuỗi
3 Document Chuỗi File name
4 Type Chuỗi Có 7 loại: None, Message,
Exception, Timer, Cancel,
Terminate, Compensation.
5 Message Chuỗi Thông điệp chuyển đến cho
start event.
6 Link Số nguyên Id của EndEvent khác đóng
vai trò kích hoạt cho tiến
trình này
7 Exception Chuỗi Chứa lỗi ngoại lệ khi kết
thúc. Để đơn giản chỉ là câu
thong báo.
8 IDTimer Số nguyên Khi Type là Timer, chức ID
của bộ Timer.
9 IDCompensation Số nguyên ID chỉ tới 1 Activity giải
Trang 111
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 112
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
abort.
5 Version Số nguyên Nếu activity được lặp lại,
tăng Version lên 1
6 ActiveDate Ngày Ngày bắt đầu thực hiện
7 LastModifyDate Ngày Ngày cập nhật cuối cùng
8 FinishDate Ngày Ngày hoàn thành
9 Deadline Số nguyên thời gian thực hiện
10 UserID Số nguyên Nguời thực hiện cuối cùng
11 ProjectID Số nguyên Mang tính tiện dụng, thuận
tiện cho việc tổng kết báo
cáo
12 IsLock Boolean Trạng thái instance, khi 1
User đăng nhập thực hiện
công việc thì instance bị
khóa.
13 FirstEditedDate Ngày Ngày thực hiện công việc
đầu tiên.
Bảng 29 CSDL lưu trữ thể hiện công việc
Tbl_ActInstanceHistory
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu lại quá trình thực hiện 1 công việc của các user
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 IDInstance Số nguyên Tham chiếu đến
tbl_ActivityInstance
3 ModifyDate Ngày Ngày thực hiện
4 UserID Số nguyên Người thực hiện, tham chiếu
tbl_User
5 State Chuỗi Trạng thái sau khi thực hiện
Bảng 30 CSDL lưu vết quá trình thực hiện công việc
Tbl_ProductInstance
Trang 113
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Primary key:ProductID
Ghi chú: Lưu thể hiện của 1 Product nói chung
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ProductID Chuỗi
2 ExtStatusID Số nguyên Tham chiếu đến
tbl_UserDefinedTypeValues
Bảng 31 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm
Tbl_InputProductInstance
Primary key:ID
Ghi chú: thông tin thể hiện sản phẩm đầu vào của các activity
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 ProductID Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Product
3 TaskID Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Activity
4 FileId Số nguyên Tham chiếu đến tbl_Files
5 InputMethod Chuỗi Hai giá trị: Upload, Derived
6 OutputProductId Số nguyên Quản lý tự động các
product. Inputproduct chính
là OutputProduct của các
activity trước đó.
Bảng 32 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu vào của công việc
Tbl_OutputProductInstance
Primary key:ID
Ghi chú: thông tin thể hiện sản phẩm đầu ra của các activity
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 ProductID Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Product
3 TaskID Chuỗi Tham chiếu đến tbl_Activity
4 FileId Số nguyên Tham chiếu đến tbl_Files
Bảng 33 CSDL lưu trữ thể hiện sản phẩm đầu ra của công việc
Tbl_TaskTimer
Trang 114
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 115
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Primary key:ID
Ghi chú:Lưu các câu hỏi trong forum thảo luận
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 ObjectID Chuỗi ID của đối tượng liên quan
đến câu hỏi (ID của sản
phẩm hoặc công việc)
3 CreatedByUser Số nguyên ID của user đã post câu hỏi
4 CreatedDate Ngày Ngày post câu hỏi lên forum
5 Title Chuỗi Tiêu đề
6 Content Chuỗi Nội dung
Bảng 36 CSDL lưu trữ câu hỏi
Tbl_Reply
Primary key:ID
Ghi chú: Lưu các câu trả lời các câu hỏi trên forum
Stt Tên Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID Số nguyên
2 QuestID Số nguyên ID của câu hỏi, khác “0”
nếu SelfReply là “false”
3 CreatedByUser Số nguyên ID của user đã trả lời câu
hỏi
4 CreatedDate Ngày Ngày trả lời câu hỏi lên
forum
5 Title Chuỗi Tiêu đề
6 Content Chuỗi Nội dung
7 SelfReply Boolean True: Trả lời cho câu trả lời
False: Trả lời cho câu hỏi
8 ParentID Số nguyên Khác “0” nếu SelfReply là
“true”
Bảng 37 CSDL lưu trữ câu trả lời
Trang 116
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Tên dự án
Công việc
hiện tại
Cây tiến
trình
Trạng thái
công việc
Trang 117
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Menu
chính
Trang 118
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 38 Màn hình quy định thời gian thực hiện công việc
Màn hình phân công user thực hiện công việc:
Trang 119
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Thêm user
thực hiện
Hình 39 Màn hình phân công user thực hiện công việc
Ø Màn hình thêm mới các đối tượng vào dự án (dự án không theo mẫu)
Màn hình thêm các đối tượng: Quy trình, công việc, sản phẩm, cổng điều khiển
vào dự án hoặc quy trình. Người dùng có thể phân công User thực hiện dự án,
thêm các sản phẩm vào ra của từng công việc.
Trang 120
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 121
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 122
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 123
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 124
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 44 Màn hình thêm luồng điều khiển vào quy trình
Màn hình quản lý sản phẩm
Trang 125
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 126
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 127
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 128
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 129
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Đầu học kỳ: Chuẩn bị đăng ký học phần lý thuyết. Dựa vào kế hoạch giảng
dạy và điều kiện phòng máy để lập lịch đăng ký học phần cụ thể cho sinh viên.
Bao gồm các công việc cụ thể sau:
- Nhập thời khóa biểu chính thức vào hệ thống SMS cho sinh viên tham
khảo.
- Soạn lịch đăng ký học phần cụ thể cho từng lớp.
- Thông báo cho sinh viên lịch đăng ký học phần.
- Nhắc tổ kỹ thuật chuẩn bị phòng máy.
Hai công việc cuối có thể thực hiện song song.
Quy trình mô hình hóa:
Trang 130
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
- Văn phòng khoa thực hiện hiệu chỉnh thông tin cá nhân sinh viên nếu có
yêu cầu. Công việc này có thể được thực hiện song song với “sinh viên thực
hiện đăng ký học phần lý thuyết”.
- Sau khi sinh viên đăng ký xong, văn phòng khoa thực hiện thống kê số
lượng sinh viên đăng ký, xuất kết quả đăng ký học phần cụ thể của sinh
viên.
Quy trình mô hình hóa
Trang 131
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 132
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Trang 133
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
- VPK nhận đơn mở lớp trả nợ của sinh viên, nếu có.
- BCN khoa và PĐT xét duyệt.
- Nếu BCN khoa và PĐT đồng ý Khoa bố trí giáo viên dạy.
- VPK liên hệ phòng quản lý thiết bị để xin phòng.
- Thông báo cho sinh viên các môn trả nợ và thời gian đăng ký, đóng học phí
tại PĐT.
Quy trình mô hình hóa:
Trang 134
Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng hỗ trợ vận hành tiến trình nghiệp vụ (BPML) trên môi trường WEB
Hình 57 Các vai trò trong quy trình đăng ký học phần
Hình 58 Các sản phẩm trong quy trình đăng ký học phần
Trang 135