Professional Documents
Culture Documents
Pii Ket Cau
Pii Ket Cau
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
NHIỆM VỤ:
TÍNH TOÁN VÀ THỂ HIỆN CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
TÍNH TOÁN THỂ HIỆN CỐT THÉP KHUNG CHỊU LỰC ĐIỂN HÌNH
việc như thanh công xôn có chiều cao tiết diện lớn.Với hệ kết cấu này thì khoảng
không bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kết cấu.
Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều kiện kiến
trúc của công trình khó có thể bố trí vị trí các tường cứng cho hợp .
2.2.1.2. Hệ khung chịu lực.
Hệ được tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung
không gian của nhà. Hệ kết cấu này tạo ra được không gian kiến trúc khá linh hoạt.
Tuy nhiên nó tỏ ra kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu khung có
độ cứng chống cắt và chống xoắn không cao. Nếu muốn sử dụng hệ kết cấu này cho
công trình thì tiết diện cấu kiện sẽ khá lớn, làm ảnh hưởng đến tải trọng bản thân công
trình và chiều cao thông tầng của công trình.
2.2.1.3. Hệ lõi chịu lực.
Hệ lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn
bộ tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực có hiệu quả
với công trình có độ cao tương đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và chống cắt lớn,
tuy nhiên nó phải kết hợp được với giải pháp kiến trúc.
2.2.1.4. Hệ kết cấu hỗn hợp.
a) Sơ đồ giằng.
Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với
diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các kết
cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường ,hộp…. Trong sơ đồ này thì tất cả các nút
khung đều có cấu tạo khớp hoặc các cột chỉ chịu nén.
b) Sơ đồ khung - giằng.
Khi khung cùng tham gia chịu tải trọng thẳng đứng và ngang với kết cấu chịu lực
cơ bản khác.Trong trường hợp này khung có liên kết cứng tại các nút (khung cứng).
Do đó độ cứng của công trình lớn, từ đó sẽ giảm kích thước tiết diện ,tăng tính kinh tế
và phù hợp với thiết kế kiến trúc.
Qua việc phân tích phương án kết cấu chính ta nhận thấy sơ đồ khung - giằng là
hợp lý nhất. Việc sử dụng kết cấu cột, lõi cùng chịu tải trọng đứng và ngang với khung
sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực của toàn bộ kết cấu, đồng thời sẽ giảm được tiết diện cột
ở tầng dưới của khung. Vậy ta chọn hệ kết cấu này.
2.2.2. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu sàn.
2.2.2.1. Kết cấu sàn không dầm (sàn nấm).
Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ(do không có dầm), làm tăng chiều cao sử
dụng do đó dễ tạo không gian để bố trí các thiết bị dưới sàn (thông gió, điện, nước,
phòng cháy và có trần che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê
tông khi thi công. Tuy nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công rình
này vì nhịp lớn nhất tới 7,2m không phù hợp để thiết kế sàn do khi đó sàn sẽ quá dày
nên sẽ không kinh tế.
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 10- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 11- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Mô hình hóa hệ kết cấu chịu lực chính phần thân của công trình bằng hệ khung
khụông gian (frames) liên kết cứng với hệ vách lõi (shells).
Liên kết cột, vách, lõi với phần đài móng xem là ngàm cứng tại cốt – 1.80 m so với
cốt +- 0,00 m.
Sử dụng phần mềm tính kết cấu ETABS 9.7.4 để tính toán.
Lựa chọn vật liệu :
+ Bê tông B25 có Rb =145 daN/cm2 ;Rbt = 10,5 daN/cm2
+ Cốt thép cho cột, dầm, móng:
- Cốt thép dọc CIII có Rs = 3650 kG/cm2
- Cốt thép đai CI có Rsw =1750 kG/cm2
+ Cốt thép cho sàn: CIII có Rs = 3650 kG/cm2
2.4. Tiêu chuẩn quy phạm áp dụng:
+ TCVN: 2737:1995 : Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 5574:2012 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 5573:2011 : Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 12- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
hdc
Chọn hdc = 500 mm
bdc = (0,3-0,5)h= 600 x (0,3-0,5)=(200-300) mm => bdc = 300 mm
Tuy nhiên do những yêu cầu về mặt không gian kiến trúc ( dầm cao không quá
500) để hạn chể chiều cao của dầm, ta quy đổi dầm 300x600 (mm) về dầm bẹt có
hd =500 (mm) với độ cứng không đổi:
FC = (1,1 1,5)
Nsobo – lực sơ bộ được tính toán sơ bộ như sau:
- diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
- số sàn phía trên tiết diện đang cột.
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 13- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
q – tải trọng tương đương tính trên mỗi một vông mặt sàn trong đó bao gồm tải
trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột
đem tính ra phân bố đều trên sàn, giá trị q thường được lấy theo kinh ngiệm thiết kế
lấy Q = 8(KN/m2).
Vật liệu bê tông B25 . RB=14,5 MPa
=>
Chọn sơ bộ tiết diện cột C1, C1A, C2: (0,4x0,4)m. FTT = 0,16m2
Kiểm tra điều kiện cột về độ mảnh.
Kích thước cột phải đảm bảo điều kiện ổn định. Độ mảnh λ được hạn chế như sau:
l0
λ= ≤λ0
b , đối với cột nhà .
l0 : Chiều dài tính toán của cấu kiện, đối với cột đầu ngàm đầu khớp: l0 = 0,7l .
=> .
Bê tông cấp độ bền B25 có
=> .
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 14- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Chọn sơ bộ chiều dày vách lõi thang máy dày 250 mm.
- Tường tầng hầm sử dụng tường bê tông cốt thép dày 250 mm
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 15- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Bảng 2.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng hầm và đường dốc
Bảng 2.2. Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 1-10
Chiề T.L T.T Hệ T.T
Lớp u dày riêng t/chuẩn số t/toán
Tên ô
cấu Các lớp sàn
sàn vợt
tạo (m) (t/m3) (t/m2) (t/m2)
tải
- Gạch lát Granit 0.03 2 0.06 1.1 0.066
Sàn - Lớp vữa trát + lót 0.035 1.8 0.063 1.3 0.0819
S1
tầng 1 - Trần kỹ thuật 0.05 1.1 0.055
Tổng tải trọng : 0.173 0.2029
- Gạch lát Ceramic 0.015 2 0.03 1.1 0.033
Sàn
S2-
tầng 2- - Lớp vữa trát + lót 0.035 1.8 0.063 1.3 0.0819
10
10 Tổng tải trọng : 0.093 0.1149
- Gạch lát Ceramic 0.015 2 0.03 1.1 0.033
Sàn - Lớp vữa trát + lót 0.035 1.8 0.063 1.3 0.0819
SHL hành
lang - Trần treo 0.015 1.1 0.0165
Tổng tải trọng : 0.108 0.1314
SCT Cầu - Mặt bậc ốp đá 0.03 1.8 0.054 1.1 0.0594
thang - Bậc xây gạch 0.17 1.8 0.306 1.1 0.3366
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 16- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 17- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 18- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 19- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 20- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
4 0
1.13 39.60
5 21 9 0.104 0.078 0 3.6 14.809 11.107 T5
1.17 39.60
6 24.6 1 0.107 0.080 0 3.6 15.230 11.422 T6
1.20 39.60
7 28.2 4 0.110 0.082 0 3.6 15.651 11.738 T7
1.23 39.60
8 31.8 1 0.112 0.084 0 3.6 16.002 12.002 T8
1.25 39.60
9 35.4 2 0.114 0.086 0 3.6 16.283 12.212 T9
1.27 39.60
10 39 4 0.116 0.087 0 3.6 16.564 12.423 T10
4.4. Tổ hợp tải trọng:
- Theo TCVN 2737-1995 “Tải trọng và tác động tiêu chuẩn thiết kế”
Các loại tải trọng:
+ Tĩnh tải (TT) gồm tải trọng bản thân cấu kiện (vách, cột, dầm, sàn) trọng
lượng các lớp hoàn thiện, trọng lượng mái, trọng lượng tường xây, áp lực đất, nước lên
tường chắn. Tất cả đã được tính toán ở phần trên.
+ Hoạt tải (HT) lấy theo TCVN 2737-1995 cũng đc thống kê ở phần trên
+ Tải trọng gió: gồm gió tĩnh (GTX, GTY)
Các trường hợp tổ hợp:
TH1 : TT + HT
TH2 : TT + 0,9(HT+GX)
TH3 : TT + 0,9(HT-GX)
TH4 : TT + 0,9(HT+GY
TH5 : TT + 0,9(HT-GY)
THBAO : ∑TH(1 đến 5)
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 21- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
«1
«2
«3
«2 «2 «2 «2 «2 «4
«3
«2 «2 «2
«7 «6 «6 «5 «8
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 22- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 23- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
m1
mii m2 m ii m1
l
mi
mi
mii mii
m2
Hình 2.2: Sơ đồ tính bản kê 4 cạnh
* Sơ đồ tính :
Tách các ô bản đơn để tính toán. lúc này kể đến vị trí bất lợi của hoạt tải p chúng ta
xem xét các trường hợp hoạt tải các ô và hoạt tải đặt trên toàn bản.
Với mômen âm trên các gối tựa lấy hoạt tải trên toàn bản. với mômen dương ở giữa
nhịp lấy hoạt tải đặt cách ô.
Thực hiện tính toán : Xét một ô bản Ô2A là ô sàn có kích thước lớn nhất theo trong
từ bản liên tục.
* Xét ô sàn Ô2A.( sàn văn phòng+ hành lang )
Ô sàn L1 (m) L2 (m) L2/L1 gtt ptt qtt Loại Sàn
(kN/m ) (kN/m ) (kN/m )
2 2 2
- ltt2/ltt1=1,04 nên ô sàn thuộc loại ô sàn IV tra phụ lục 9 sách sàn sườn bêtông toàn
khối của GS. TS Nguyễn Đình Cống ta có: 1 ,2 , và : ứng với bản kê
tự do 4 cạnh:
Hệ số tính ô bản 2A
1 2 1 2
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 24- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Ta có :
Ta có :
Ta có :
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 25- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Ta có :
Ta có :
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 26- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Ta đặt cốt thép theo cấu tạo cho ở giữa nhịp do momen ở gối :
Chọn 8a200, As = 251 mm2 .
Ta đặt cốt thép theo cấu tạo cho ở giữa nhịp do momen ở nhịp :
Chọn 8a200, As = 251 mm2 .
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 27- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 27- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
MI
I 1.87 12 0.01 1.00 0.70 8 200 2.51 0.21
M1 1.73 12 0.01 1.00 0.64 8 200 2.51 0.21
M2 1.73 12 0.01 1.00 0.64 8 200 2.51 0.21
7 Ô5 MI 4.02 12 0.02 0.99 1.50 8 200 2.51 0.21
MI
I 4.02 12 0.02 0.99 1.50 8 200 2.51 0.21
M1 3.30 12 0.02 0.99 1.23 8 200 2.51 0.21
0, 3. w
.
1
b
.
1
Rb
. b. h0
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 29- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 30- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
TCVN 5574 : Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
2012
TCVN 2737 :1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 198 : Nhà cao tầng. Hướng dẫn thiết kế kết cấu bê tông cốt
1997 thép toàn khối
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 31- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 32- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Story Tổ hợp UX UY
TANG THBAO 0,01
0,034
MAI MAX 8
Xét theo TCVN 198 : 1997 chuyển vị đỉnh công trình phải thỏa mãn với kết cấu
khung - vách : f/H 1/750
Trong đó :
f : chuyển vị theo phương ngang tại đỉnh
H : Chiều cao công trình (tính từ mái đến mặt móng)
Kết quả :
fx/H = UX/H = 0,018/39
= 0,46.10-3< 1/750 = 1,33.10-3
fy/H = U/H = 0,000053/39
= 0,87.10-3< 1/750 = 1,33.10-3
Như vậy chuyển vị ngang của đỉnh công trình đã nằm trong giới hạn cho phép
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 33- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 34- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
hc
lcr Max lcl / 6
450mm
trong đó:
hc kích thước lớn nhất tiết diện ngang của cột;
lcl chiều dài thông thuỷ của cột.
Nếu lcl/ hc 3, toàn bộ chiều cao của cột kháng chấn chính phải được xem như là một
vùng tới hạn và phải được đặt cốt thép theo qui định.
- Cốt đai bố trí trong vùng tới hạn cần thoả mãn các yêu cầu:
+) Đường kính đai: dbw 6mm
- Trong vùng tới hạn: đường kính cốt đai: dbw ≥ 6mm. Và khoảng cách cốt đai:
bo / 2 612 / 2 306mm
s Min 175mm Min 175mm
8.d 8.20 160mm
bL
trong đó:
b0 kích thước cạnh nhỏ của lõi bêtông;
dbL đường kính nhỏ nhất của các thanh cốt thép dọc
bi
s
b0 bc
h0
hc
bc
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 35- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
lo lo
y x
Cy Cx
+ Độ mảnh của cột: theo 2 phương: ;
Trong đó: lo: chiều dài tính toán của cột được xác định dựa vào kết cấu công trình là
khung nhiều tầng 3 nhịp, có liên kết cứng giữa dầm và cột, đồng thời cột đổ toàn khối
với dầm sàn nên: (theo 6.2.2.16-TCXDVN 5574-2012).
lo= 0,7.l = 0,7. 3000 = 2100mm.
Cx = 500mm; Cy= 600mm.
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 36- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
+ Mômen tương đương (đổi lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng)
lo lo
y x
Cy Cx
+ Độ mảnh của cột: theo 2 phương: ;
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 37- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Trong đó: lo: chiều dài tính toán của cột được xác định dựa vào kết cấu công trình là
khung nhiều tầng 3 nhịp, có liên kết cứng giữa dầm và cột, đồng thời cột đổ toàn khối
với dầm sàn nên: (theo 6.2.2.16-TCXDVN 5574-2012).
lo= 0,7.l = 0,7. 3000 = 2100mm.
Cx = 400mm; Cy= 400mm.
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 38- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 39- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 40- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
- Khi
m R tính: 1 1 2. m
R
As .b.ho b f b .h f b
Diện tích cốt thép : s R (7)
- Khi m R , tiết diện quá bé, tính theo tiết diện chữ T đặt cốt kép.
7.5.2.2. Với tiết diện chịu mô men âm
Cánh nằm trong vùng kéo nên bỏ qua sự lam việc của cánh. Tính mtheo (3):
+ Khi mR: Tính theo bài toán cốt đơn. Tính theo (4), tính As theo (5).
+ Khi m> 0,5: Không nên bố trí As’ quá nhiều (lãng phí). Tăng kích thước tiết diện,
hoặc cấp độ bền bê tông.
+ Khi R<m ≤ 0,5: Tính theo bài toán đặt cốt kép:
M R .Rb .b.ho2
'
A s
Tính trước As :
’ Rsc .(ho a ' )
M Rsc . As' ( ho a ')
m
Tính lại: Rb .b.ho2 (8)
1 1 2.
m
* mR: tính (9)
chiều cao vùng nén x = .ho (10)
+ Khi x 2a’ (điều kiện hạn chế thỏa mãn)
.Rb .b.ho Rsc . As'
As
Rs (11)
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 41- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 42- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
7.5.3.2. Tính cốt thép cho dầm chịu M- :(phần tử Frame B34-Tầng 3)
M-Baomin = -129 (kNm)
Tiết diện dầm bh = 300500(mm);
Giả sử khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến mép dưới dầm a = 30mm
Chiều cao làm việc ho = 500- 30 = 470mm.
Cánh làm việc trong vùng chịu kéo nên bỏ qua sự làm việc của cánh.
Tính thép như dầm tiết diện chữ nhật có bh = 300500mm .
Các phần tử khác ta lấy kết quả chạy thép của phần mềm Etabs để bố trí cho công
trình.
7.5.4. Cốt treo
Tại vị trí dầm phụ kê lên dầm chính có lực tập trung lớn nên ta phải bố trí cốt treo để
gia cố cho dầm chính.
Tính cốt treo
Tải trọng tập trung
- Sàn tầng 3 có tĩnh tải gb = 1,288 (kN/m2)
pb= f,p.Ptc = 1,2.3 = 3,6 (KN/m2)
- Dầm phụ
+ Tĩnh tải bản thân
go = f,i.bt.bdp.(hdp-hb) + f,i.vt.vt.[bdp+2.(hdp-hb)]
= 1,1.25.0,3.(0,45-0,14) + 1,3.18.0,015.[0,3+2.(0,45-0,14)] = 2,754 (kN/m)
+ Tổng tĩnh tải: gdp= go + g1= 4,042 (kN/m)
+ Hoạt tải tính toán từ bản sàn truyền vào:
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 43- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
hs
b dp
( đai)
Trong đó: hs= ho- hdp = 500- 450 = 50mm.
Khoảng cho phép bố trí cốt treo dạng đai
Str = bdp + 2hs = 220 + 2.50 = 320
Vậy với khoảng cho phép bố trí cốt treo 320 mm đặt mỗi bên dầm phụ 3 đai 8a50 đủ
khả năng chịu lực.
7.6. Cốt đai
Lý thuyết tính toán:
a. Kiểm tra điều kiện hạn chế:
Q 0,3. w1.b1.Rb .b.ho (5.1)
Trong đó:
+ w1: hệ số kể đến ảnh hưởng của cốt thép đai đặt vuông góc với trục dầm
w1 1 5. . w 1,3
Es 21.104
3
7
Với Eb 30.10
Asw
w
b.s b: chiều rộng sườn tiết diện chữ T, chiều rộng dầm chữ nhật.
* Chọn cốt đai cấu tạo như sau:
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 44- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 45- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
b3 1 n f Rbt b
q sw
Với: 2 (5.7’)
Hệ số b3 = 0,6 đối với Bê tông nặng.
Hệ số f xét đến ảnh hưởng của cánh chịu nén trong tiết diện chữ T, được xác định:
(b b).h f
f 0, 75 f 0,5
b.ho
b b 3.h
Trong công thức trên: f f
Rsw: cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép đai.
* Xác định co:
b 2 1 n f Rbt bh02
ho c0 2.ho
qsw
(5.8)
Hệ số b2 = 2,0 đối với Bê tông nặng.
* Xác định khả năng chịu cắt của cốt đai và bê tông: Qu= Qb + Qsw
+ Nếu co thỏa mãn điều kiện (5.8) thì khả năng chịu cắt tối thiểu của cốt đai và bê
tông được xác định:
Qu 4.b 2 (1 n f ).Rbt .b.ho2 .qsw
(5.9)
+ Nếu co< ho: thì lấy co= ho và tính theo công thức:
Qu b 2 (1 n f ).Rbt .b.ho qsw .ho
(5.10)
+ Nếu co> 2.ho: thì lấy co= 2.ho và tính theo công thức:
(1 n f ).Rbt .b.ho
Qu b 2 2.qsw .ho
2 (5.11)
Nếu Q≤ Qu: cốt đai cấu tạo thỏa mãn khả năng chịu lực.
Nếu Q> Qu: ta tính bước đai theo công thức sau:
4.b 2 (1 n f ).Rbt .b.ho2 .Rsw . Asw
s
Q2 (5.12)
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 46- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
b3 1 n f Rbt b
qsw
qsw phải thỏa mãn điều kiện: 2
trong đó: n = 0 ; f = 0.
qsw = 88,03 mm.
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 47- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN
TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD CTN KHÓA 2013-2018
KHOA XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG CHO THUÊ ĐẠI TIẾN
Do Qmax= 95,6 kN < Qu=250,1 kN nên cốt đai cấu tạo thỏa mãn khả năng chịu lực
Kết hợp yêu cầu kháng chấn nên trong phạm vi vùng tới hạn l cr = hw( hw là chiều cao
tiết diện bê tông của dầm) phải đặt 8a150, đoạn còn lại đặt 8a200.
GVHD: THS. LƯƠNG THỊ HẰNG - 48- SVTH: ĐÀO TÙNG LONG_2013XN