Professional Documents
Culture Documents
I. Lý thuyết ....................................................................................................................... 75
BÀI 3: TỈ KHỐI HƠI CỦA CHẤT KHÍ.............................................................................. 78
BÀI 3: TỈ KHỐI CỦA KHỐI KHÍ....................................................................................... 78
I. Lý thuyết ....................................................................................................................... 78
II. Bài tập .......................................................................................................................... 78
BÀI 4: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ................................................................. 81
BÀI 4: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ............................................................. 81
I. Lý thuyết ....................................................................................................................... 81
II. Bài tập .......................................................................................................................... 81
BÀI 5: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC .......................................................... 86
BÀI 5: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC .......................................................... 86
I. Lý thuyết ....................................................................................................................... 86
II. Bài tập .......................................................................................................................... 87
CHƯƠNG 4. OXI- KHÔNG KHÍ............................................................................................ 90
BÀI 1. TÍNH CHẤT CỦA OXI ........................................................................................... 90
A. Kiến thức cơ bản ............................................................................................................. 90
B. Bài tập .............................................................................................................................. 90
BÀI 2. SỰ OXI HÓA- PHẢN ỨNG HÓA HỢP-ỨNG DỤNG CỦA OXI ......................... 97
A. Kiến thức cơ bản ............................................................................................................. 97
B. Bài tập .............................................................................................................................. 97
BÀI 3. OXIT ...................................................................................................................... 101
A. Kiến thức cơ bản ........................................................................................................... 101
B. Bài tập ............................................................................................................................ 101
BÀI 4: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY ....................................................... 104
A. Kiến thức cơ bản ........................................................................................................... 104
B. Bài tập ............................................................................................................................ 105
BÀI 5. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY .................................................................................... 110
A. Kiến thức cơ bản ........................................................................................................... 110
B. Bài tập ............................................................................................................................ 110
CHƯƠNG 5: HIĐRO – NƯỚC ............................................................................................. 124
BÀI 6. TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ............................................................. 124
A. Kiến thức cơ bản ........................................................................................................... 124
B. Bài tập ............................................................................................................................ 124
BÀI 7. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ................................................................................ 129
A. Kiến thức cơ bản ........................................................................................................... 129
B. Bài tập ............................................................................................................................ 129
BÀI 8. ĐIỀU CHẾ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ .............................................................. 134
A. Kiến thức cơ bản ........................................................................................................... 134
B. Bài tập ............................................................................................................................ 135
BÀI 9. NƯỚC .................................................................................................................... 139
A. Kiến thức cơ bản ........................................................................................................... 139
B. Bài tập ............................................................................................................................ 140
BÀI 10. AXIT – BAZƠ – MUỐI ....................................................................................... 144
A. Kiến thức cơ bản ........................................................................................................... 144
B. Bài tập ............................................................................................................................ 145
CHƯƠNG 6. DUNG DỊCH ................................................................................................... 163
BÀI 11. DUNG DỊCH ........................................................................................................ 163
A. Kiến thức cơ bản ........................................................................................................... 163
B. Bài tập ............................................................................................................................ 163
BÀI 12. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC .................................................... 165
HÓA HỌC 8 – HKI
I. Lý thuyết
1. Vật thể
Những vật dụng tồn tại biệt lập xung quanh ta hoặc trong không gian được gọi là vật
thể.
Ví dụ như cái kim, cuộn chỉ, chiếc xe đạp, hoặc các hành tinh xa xôi như sao mộc, sao
hỏa, mặt trăng đều được gọi là vật thể.
2. Chất
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Mỗi chất có những tính chất vật lý
và hóa học nhất định.
Ví dụ: Chất nhôm làm nên nồi, xoong, chảo,..
Dựa vào sự khác nhau về tính chất (vật lý hay hóa học) để tách chất một chất ra một hỗn
hợp.
+ Tính chất vật lý: những tính chất bên ngoài về hình dạng, màu sắc, trạng thái (rắn, lỏng,
khí), tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi, nóng chảy….
+ Tính chất hóa học: những khả năng biến đổi thành chất khác. Ví dụ: tính cháy được, bị
phân hủy….
Vật thể Chất
Nồi nhôm
Lọ hoa Thủy tinh
Kéo Sắt
Áo mưa, dép Chất dẻo
Bàn gỗ Xenlulozơ
Xe đạp Nhựa, chất dẻo, sắt
Cửa Sắt, nhôm
chanh Axit xitric
Cơ thể người 70% nước
Thước kẻ Chất dẻo
Dây điện Đồng
Vật thể:
+ Vật thể tự nhiên: là những vật có sẵn trong tự nhiên như: cây, núi, sông, hồ…
+ Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra như: xe đạp, tivi, các vật
dụng thường ngày….
HÓA HỌC 8 – HKI
Chất tinh khiết: Là chất không lẫn tạp chất khác (có nghĩa là chỉ có một phân tử)
Ví dụ: nước cất là chất tinh khiết, nhưng nước sông ao, hồ… không phải là chất tinh
khiết. Vì có nhiều thành phần khác như cặn bã….
3. Hỗn hợp
Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là hỗn hợp.
− Có tính chất thay đổi tùy theo các chất trong hỗn hợp.
− Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí và hóa học.
Ví dụ: nước uống trộn vào nước muối, nước tự nhiên…
Chất tinh khiết (1 chất duy nhất) Hỗn hợp( có nhiều chất)
Nước cất, kim cương Nước chanh, nước mắm, ao hồ, sông,
biển, ...
Câu 4: Hãy so sánh tính chất: màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy của các chất muối ăn,
đường và than.
Hướng dẫn giải
Lập bảng so sánh :
Màu Vị Tính tan trong Tính cháy
nước
Muối ăn Trắng Mặn Tan Không
Đường Nhiều màu Ngọt Tan Cháy
Than Đen Không Không Cháy
Câu 5: Cho biết khí cacbon đioxit (còn gọi là cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi
trong Ca(OH)2. Làm thế nào để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta.
HÓA HỌC 8 – HKI
Câu 6: Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay
chất trong các câu sau đây:
- Trong quả chanh có nước, axit xitric (có vị chua) và một số chất khác.
- Cốc bằng thủy tinh sẽ dễ vỡ so với cốc bằng chất dẻo.
- Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh.
- Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao.
- Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu nóng, làm
dây tóc)
Vật thểtự nhiên Chất Vật thể nhân tạo Chất
- Quả -axit nitric -cốc Thủy tinh
chanh -que diêm Lưu huỳnh
- Quặng -canxi photphat -bóng điện điện -thủytinh,
apatit đồng, vonfam
BÀI 2: NGUYÊN TỬ
BÀI 2: NGUYÊN TỬ
I. Lý thuyết
1. Nguyên tử
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (e -) mang tích âm.
Số proton (p +) = Số electron (e - )
2. Cấu tạo nguyên tử
P=20;e=20
Stt= e=p= ô nguyên tố =Z= số hiệu nguyên tử= đơn vị điện tích hạt nhân
Canxi (STT=p=20)
+ Hạt nhân tạo bởi proton (p +) và notron (n) không mang điện.
+ Vỏ được cấu tạo từ các electron (e) mang điện tích âm.
Trong mỗi nguyên tử số proton (p +) bằng số electron (e -)
Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Trong nguyên tử proton và notron có cùng khối lượng, còn electron có khối lượng rất
bé, không đáng kể. Vì vậy khối lượng của hạt nhân được xem như là khối lượng của nguyên
tử.
+ Gọi số hạt trong nguyên tử là: P là số proton, N là số nơtron, E là số electron. Ta có:
Hạt mang điện + : p
Hạt mang điện âm - : e
Hạt không mang điện :n
Hạt mang điện gồm proton và electron: P+e=2p( p=e)
Hạt trong nhân : P+n= khối lượng nguyên tử
Hạt ngoài nhân = vỏ : e
Tổng số hạt p+n+e=2p+n(p=e)
P E
Tæng sè h¹t trong nguyª n tö P N E 2P N
Trong nguyª n tö :Sè h¹t mang ®iÖn -Sè h¹t kh«ng mang ®iÖn = 2P-N
Trong h¹t nh©n:Sè h¹t mang ®iÖn -Sè h¹t kh«ng mang ®iÖn = P-N
II. Bài tập
Câu 1. Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ phù hợp.
“……….là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện: từ …………tạo ra mọi chất. Nguyên
tử gồm …………mang điện tích dương và vỏ tạo bởi……………”.
HÓA HỌC 8 – HKI
Hướng dẫn
Nguyên tử, nguyên tử, hạt nhân, electron mang điện tích âm
Câu 2. Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào ?
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào ?
b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ?
hướng dẫn
a. Proton, elecctron, notron
b. P(+), n(0), e(-)
c. Proton
cung p
Câu 3. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ?
Hướng dẫn
Vì khối lượng electron rất nhỏ không đáng kể
N proton =2/8/8/8/8/8....
20 =2/8/8/2
17=2/8/7
16=2/8/6
15=2/8/5
18=2/8/8
30=2/8/8/8/4
Câu 5. Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào vở bài tập):
HÓA HỌC 8 – HKI
Hướng dẫn
a.Li(3), Na(11), K(19)
Li 2/1
Na 2/8/1
K 2/8/8/1
Tự vẽ sơ đồ
b. vì có 2 lớp giống Nitơ, neon
C(6) 2/4
C. số e lớp ngoài cùng giống Cacbon ( C(6), Si(14), Ge, Sn, Pb)
C(6) 2/4
Si (14) 2/8/4
Tự vẽ sơ đồ
BÀI ĐƠNCHẤT-HỢP
BÀI 3: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT
CHẤT- PHÂN –
TỬPHÂN TỬ
=KHHH trang 42 Kim loại (đen) vừa là Đơn chất là Hợp chất là
H nguyên tử vừa là những chất những chất
O phân tử
tạo nên từ tạo nên từ 2
N Khác kí hiệu hóa học
2N trang 42( vừa là đơn một nguyên nguyên tố hóa
6N chất, hợp chất) tố hóa học học trở lên.
7O 5O2 Đơn chất kim loại: H2O;
9Fe H2 = KHHH ( chữ đen ) NaCl;....
H2 O
Mg, Fe, Na, ca...
N2
I2 Đơn chất khí: X2
Br2 O2; Cl2,N2;H2,.....
NaCl GỌI LÀ PHÂN TỬ
FeO
CaCO3
.........
Ví dụ: các cách viết sau chỉ ý gì?
3N Ba nguyên tử nitơ
7N2 Bảy phân tử nitơ
5H2O Năm phân tử nước
8NaCl Tám phân tử muối ăn ( natri clorua)
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Biểu diễn bởi 1KHHH
Nguyên tố có 1 chữ cái thì viết Hoa
Hidro H, Oxi O, nito= N,...
Nguyên tố có 2 chữ cái: đồng Cu, sắt Fe, magie Mg, Kẽm Zn,.... chữ đầu viết hoa
chữ sau viết thường
Ví dụ Fe, O2, Cl2, O3, Br2.......
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Ví dụ H2O, C12H22O11, NaCl, CaCO3, ....
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Ví dụ nguyên tử O ; O2 phân tử( chỉ có chất khí)
PHÂN TỬ : KHÁC KÍ HIỆU HÓA HỌC TRANG 42
RIÊNG KIM LOẠI TRÙNG VỚI NGUYÊN TỬ , phân tử
2Fe 2 nguyên tử sắt, 2 phân tử sắt
2O 2 nguyên tử oxi
2O2 hai phân tử oxi
5N 5 nguyên tử Nito
7H2O bảy phân tử nước
H2O nước
NaCl natri clorua, muối ăn
Câu 6. Không khí là một hỗn hợp gồm một số chất. Trong số đó có bốn chất chiếm tỉ lệ nhiều
nhất là các chất khí nitơ, oxi, cacbon đioxit và hơi nước, các chất này được xếp thành sáu cặp
chất dưới đây: N 2 , O2 , CO2 , H 2O
Khí nitơ và khí oxi; 2 ĐƠN CHẤT
khí nitơ và khí cacbon đioxit. Đơn chât và hợp chất
Khí oxi và khí cacbon đioxit; đơn chất và hợp chất
Khí oxi và hơi nước. Đơn chất và hợp chất
Khí nitơ và hơi nước; đơn chất và hợp chất
Khí cacbon đioxit và hơi nước. 2 hợp chất
Số cặp chất gồm một đơn chất và một hợp chất là
A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 7. Hãy sửa dòng chữ sau (bỏ ngoặc đơn, chọn giữ lại những từ thích hợp) thành hai câu
mô tả về cấu tạo của đơn chất:
“Trong đơn chất (kim loại/phi kim), các nguyên tử (thường liên kết với nhau theo một
số chất nhất định/ sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định)”.
Câu 8. Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất.
a) Khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau. O3 đơn chất vì tạo nên từ 1
nguyên tố là O
BÀI
BÀI4: 4:
CÔNG THỨC
CÔNG HÓA HỌC
THỨC HÓA HỌC
I. Lý thuyết
− Công thức hóa học dùng biểu diễn chất, gồm kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba…kí
hiệu (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.
Ví dụ: H2SO4, H2O, NaCl…
H2SO4: có 3 KHHH: H,S,O
CHỈ SỐ CHÂN: 2,1,4
Ý nghĩa: Công thức hóa học cho biết:
+ Nguyên tố tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
+ Phân tử khối của chất
H2SO4 H2O NaCl
H=1;S=32; O=16 Na=23; Cl=35,5
- Có 3 nguyên tố tạo ra - có 2 nguyên tố tạo ra - có 2 nguyên tố tạo ra Na;
chất: H,S, O chất: H và O Cl
- có 2H,1S,4O -có 2H, 1O - có một nguyên tử natri ;
-PTK=2.1+1.32+4.16= 98 - PTK = 2.1+1.16=18 một nguyên tử clo
đvC đvC PTk=23+35,5=58,5 đvC
Câu 4.
a) Các cách viết sau chỉ ý gì: 5Cu; 2NaCl; 3CaCO3.
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu
phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
5Cu Năm nguyên tử đồng
2NaCl Hai phân tử muối ăn ( natri clorua )
3CaCO3 Ba phân tử canxi cacbonat
Ba phân tử 3O2
oxi
sáu phân tử 6CaO
canxi oxit
năm phân tử 5CuSO4
đồng sunfat
5O nguyên
tử
5O2 phân tử
HÓA HỌC 8 – HKI
Câu 5. Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
“ Công thức hóa học dùng để biểu diễn ……, gồm …… và ……ghi ở chân. Công thức
hóa học của đơn chất chỉ gồm một ….., còn của …… gồm từ hai……trở lên”.
Hướng dẫn giải
Chất, kí hiệu hóa học, chỉ số; kí hiệu hóa học, hợp chất, kí hiệu hóa học
Câu 6. Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
- Brom: Br2. - Nhôm clorua: AlCl3.
- Magie oxit: MgO. - Kim loại kẽm: Zn
- Kali nitrat: KNO3. - Natri hiđroxit: NaOH.
Số đơn chất và hợp chất là
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất. B. 2 đơn chất và 4 hợp chất.
C. 4 đơn chất và 2 hợp chất. D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.
Đơn chất có 1 KHHH Hợp chất
Br2; Zn MgO; AlCl3; KNO3;NaOH
Câu 6. Cho công thức hóa học một số chất như sau:
a) Axit sunfuhiđric: H2S b) Kali oxit: K2O
c) Liti hiđroxit: LiOH d) Magie cacbonat: MgCO3
nêu ý nghĩa CTHH H=1;S=32;K=39;O=16; Li= 7; Mg=24; C=12
a) Axit sunfuhiđric: H2S b) Kali oxit: K2O
- Có 2 nguyên tố H; S -có 2 nguyên tố tạo: K ; O
- 2H; 1S - Có 2K ; O
- PTK= 2.1+ 1.32 =34 đvC - PTK= 2.39+ 1.16=94 (đvC)
Câu 8. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Mangan (IV) oxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.
b) Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl
c) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N và 3O.
d) Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1Al, 1P và 4O.
1Mn và 2O b. BaCl2
MnO2: Mangan (IV) oxit PTK = 1.137+2.35,5=208 đvC
PTK= 55+2.16 =87 đvC
1Ag, 1N và 3O 1Al, 1P và 4O
AgNO3 AlPO4
PTK = 1. 108+ 1.14+ 3.16 = 170 đvC PTK= 1.27+1.31+ 4.16= 122 đvC
Câu 9. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat BaSO4 là
A. 1160 đvC B. 1165 đvC C. 1175 đvC D. 1180 đvC
1 BaSO4 137+32+4.16= 233 đvC
năm phân tử bari sunfat BaSO4: 5.233=1165 đvC
Câu 11. Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với
nguyên tố lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Hướng dẫn giải
Gọi CTHH cần tìm là NaxSy
% Na= 59%
%S =100%-59%= 41%
x. NTK Na 23x 59% x 59 23 59.32 2
:
y.NTK S 32 y 41% y 41 32 41.23 1
THỪA SỐ 1. THỪA SỐ = TÍCH
23 x 59
.
32 y 41
Câu 12. Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là nitơ và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ
m 7
khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: N . Viết công thức hóa học và tính phân
m O 12
tử khối của A.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của hợp chất là NxOy .Theo đề bài ta có:
x 14 7 x 7 16 112 2
y 16 12 y 12 14 168 3
Vậy x = 2, y = 3.
Công thức hóa học của hợp chất là N2O3.
Phân tử khối bằng: 2 x 14 + 3 x 16 = 76 (đvC).
BÀI
BÀI5:5:NGUYÊN
NGUYÊNTỬ TỬ
KHỐI – PHÂN
KHỐI TỬ KHỐI
– PHÂN TỬ KHỐI
I. Lý thuyết
− Nguyên tử khối cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại lượng đặc
trưng cho từng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
− Số đo khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) gọi là Nguyên tử khối (NTK).
1
− Cách tính nguyên tử khối: NTK là con số so sánh khối lượng của nguyên tử với khối
12
lượng nguyên tử cacbon.
Khèi lîng nguyª n tè A tÝnh b» ng gam
NTK cña A
Khèi lîng1®vC tÝnh b»ng gam
Nói chung kích thước nguyên tử có đường kính d 108 cm
− Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất
− Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ: Tính phân tử khối của:
H 2 O 2 1 16 18 đvC
CaCl 2 40 35,5 2 111
Al2 (SO4 )3 2 27 (32 16 4) 3 342 đvC
b) Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố
nào? (Xem bảng 1, phần phụ lục cuối sách).
Hướng dẫn giải
a) Khối lượng bằng đơn vị cacbon của hai nguyên tử oxi: 16 x 2 = 32 đvC.
Vì mỗi nguyên tố chứa 50% về khối lượng nên đây cũng chính là khối lượng của
một nguyên tử nguyên tố Y→Nguyên tử khối của Y bằng 32 đvC, Y là nguyên tố lưu
huỳnh (S).
b) Phân tử khối của hợp chất trên: 32 + 16.2 = 64 đvC.
Phân tử trên mặt bằng nguyên tử đồng (Cu).
Câu 3. Dùng phễu chiết (hình bên), hãy nói cách là để tách nước ra khỏi dầu oliu (dầu ăn).
Cho biết dầu hỏa là chất lỏng, có khối lượng riêng (D) khoảng 0.91g/ml và không tan trong
nước.
Hướng dẫn giải
Đổ hỗn hợp nước và dầu oliu vào phễu chiết. Dầu oliu không tan trong nước và nhẹ
hơn nước nên nổi thành một lớp ở trên. Nước tách thành một lớp ở dưới. Mở phễu cho nước
chảy ra từ từ đến khi hết nước thì đóng khóa phễu lại.
Câu 4. Bảng bên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thông thường.
Đồng 8,92
Kẽm 7,14
Nhôm 2,70
Em có nhận xét gì về khối lượng riêng của các chất rắn so với các chất khí? Hãy giải thích
vì sao?
Hướng dẫn giải
Khối lượng riêng của các chất rắn lớn hơn khối lượng riêng của các chất khí. Vì chất ở trạng
thái khí các phân tử ở rất xa nhau có khoảng cách rất lớn giữa các phân tử nên khối lượng
riêng của chất khí sẽ nhỏ hơn chất rắn.
II .1 Fe 2 SO4 3
a II
1 Quy tắc hóa trị: a.2=II.3
Vậy hóa trị Fe là II II .3
a III
2
Vậy hóa trị của Fe là III
NaNO3 ; Fe(NO3)2
Câu 3.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I: ZnCl2,
CuCl, AlCl3.
b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.
Hướng dẫn giải
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a) + ZnCl2 : 1. a = 2 . I => Zn có hóa trị II.
+ CuCl: 1 . a = 1. I => Cu có hóa trị I.
+ AlCl3 : 1 .a = 3 . I => Al có hóa trị III.
b) Ta có: x.a = y.b
Vậy hóa trị của Fe là II.
Câu 4.
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P (III) và H;
C (IV) và S (II); Fe (III) và O.
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên
tử sau:
Na (I) và (OH) (I) ; Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3) (I).
Hướng dẫn giải
a) Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau:
+ PH3 (P hóa trị III, H hóa trị I).
+ CS2 (C hóa trị IV, S hóa trị II).
+ Fe2O3 (Fe hóa trị III, O hóa trị II).
b) Tương tự ta có:
+ NaOH (Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I).
+ CuSO4 (Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II).
+ Ca(NO3)2 (Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I).
Câu 5. Một số công thức hoá học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.
Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca, nhóm (CO3) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những
công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Hướng dẫn giải
Những CTHH viết sai là: MgCl, KO, NaCO3.
Sửa lại cho đúng: MgCl2, K2O, Na2CO3.
Câu 6. Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các
công thức sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.
Hướng dẫn giải
Những công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị là: NO2 (vì O có hóa trị II ).
Câu 9. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố sau, biết hóa trị của nguyên tố S (II):
K2S, MgS, Cr2S3, CS2
Hướng dẫn giải
Áp dụng qui tắc hóa trị:
a b
x b yxb
Ax B y a.x y.b a
y a x
II x1
- Hóa trị của nguyên tố K: a I.
2
II x1
- Hóa trị của nguyên tố Mg: a II .
1
II x 3
- Hóa trị của nguyên tố Cr: a III .
2
II x 2
- Hóa trị của nguyên tố C: a IV .
1
Câu 10. Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong công thức hoá học của các hợp chất sau, biết
nhóm (NO3) hoá trị I và nhóm (CO3) hoá trị II: Ba(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; CuCO3 ; Li2CO3.
Hướng dẫn giải
Ix2
- Hóa trị của nguyên tố Ba: a II .
1
I x3
- Hóa trị của nguyên tố Fe: a III .
1
II x1
- Hóa trị của nguyên tố Cu: a II .
1
II x1
- Hóa trị cuả nguyên tố Li: a I.
2
Câu 11. Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguvên tố như sau:
P(III) và H ; P(V) và O ; Fe(III) và Br(I) ; Ca và N(III).
Hướng dẫn giải
Gợi ý làm nhanh các bài tập lập công thức hoá học dạng AxBy khi biết hoá trị a, b.
Lập tỉ lệ
x b
và nhẩm tính theo ba trường hợp sau :
y a
1) Khi a = b thì x = y = 1
2) Khi a = 1 thì x = b và y = 1
hoặc b = 1 thì x = 1 và y = a
3) Khi a khác b và đều 2 thì x = b và y = a.
Nếu cả hai a và b là số chẵn, hoặc có ước số chung, thì rút gọn lấy số đơn giản nhất.
PH3 ; P2O5 ; FeBr3 ; Ca3N2.
Câu 12. Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên
tử như sau :
Ba và nhóm (OH); Al và nhóm (NO3).
Cu (II) và nhóm (CO3); Na và nhóm (PO4) (III)
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 ; Al(NO3)3 ; CuCO3 ; Na3PO4.
Câu 13.
a) Biết Cr (crom) có hai hoá trị thường gặp là II và III, hãy chọn những công thức hoá
học đúng trong số các công thức cho sau đây :
(1) CrSO4 ; (2) Cr2SO4 ; (3) CrO ; (4) CrO2
(5) Cr(SO4)2 ; (6) Cr2(SO4)3. (7) Cr2O ; (8) Cr2O3
b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.
Hướng dẫn
a) Những công thức hoá học đúng :
Cr hoá trị II : CrSO4, CrO.
Cr hoá trị III : Cr2(SO4)3, Cr2O3.
b) Phân tử khối của những chất biểu diễn bởi các công thức hoá học này :
CrSO4 = 52 + 32 + 4 x 16 = 148 (đvC).
CrO = 52 + 16 = 68 (đvC).
Cr2(SO4)3 = 2 x 52 + 3 x (32 + 4 x 16) = 392 (đvC).
Cr2O3 = 2 x 52 + 3 x 16 = 152 (đvC).
Câu 14. Người ta xác định được rằng, nguyên tố silic (Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong
hợp chất với nguyên tố hiđro.
a) Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định hoá trị của silic trong hợp chất.
Hướng dẫn giải
a) Gọi công thức hợp chất là SixHy. Theo đề bài ta có
x 28 87,5% x 28 87,5
y (100 87,5)% y 12,5
Công thức hóa học của hợp chất: SiH4.
Phân tử khối bằng : 28 + 4= 32 (đvC)
b) Hóa trị của Si trong hợp chất là: IV
Câu 15. Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ
7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
a) Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định hoá trị của sắt trong hợp chất.
Hướng dẫn giải
a) Gọi công thức của hợp chất là FexOy. Theo đề bài ra, ta có
HÓA HỌC 8 – HKI
x 56 7 x 7 16 112 2
y 16 3 y 3 56 168 3
Vậy x=2, y=3
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3.
Phân tử khối bằng
2 x 56 + 16 x 3 = 160.
b) Hóa trị của Fe trong hợp chất là : III
BÀI 1: SỰ
BÀI 1: BIẾN ĐỔI CHẤT
SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. Lý thuyết
1. Hiện tượng vật lý
Là hiện tượng trong đó không có chất mới được sinh ra.
Ví dụ: Sự thay đổi trạng thái hay hình dạng bên ngoài của chất (nước khi hạ nhiệt độ xuống
00C thì ở thể rắn, nâng nhiệt độ lên cao thì chuyển sang thể lỏng và khi sôi thì ở thể khí)
Một thanh sắt được nghiền nhỏ thành bột…….
Nước đá từ rắn sang lỏng sang hơi
Cắt nhỏ dây điện, dây đồng
Đập nhỏ than
Nến làm parafin nóng chảy sang lỏng
Lá cây đổi màu vào mùa thu
Đèn điện phát sáng
Tuyết rơi mùa đông
mưa
Sương
Thổi thủy tinh lỏng thành lỏng lọ hoa....
Iot thăng hoa ( rắn hơi )
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Câu 2. Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện
tượng hóa học.
Giải thích?
a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit).
b) Thủy tinh nóng chảy được đổi thành bình cầu.
c) Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí
cacbon đioxit thoát ra ngoài.
d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Hiện tượng hóa học Hiện tượng vật lý
a) Lưu huỳnh cháy trong không khí b) Thủy tinh nóng chảy được đổi
tạo ra mùi hắc (khí lưu huỳnh thành bình cầu.
Giải
a) là hiện tượng hóa học vì lưu huỳnh được biến đổi thành lưu huỳnh đioxit.
b) là hiện tượng vật lí vì khi thủy tinh nóng chảy bị biến dạng (do tác dụng của nhiệt)
nhưng thủy tinh vẫn không đổi về chất.
c) là hiện tượng hóa học vì từ canxi cacbonat dưới tác dụng của nhiệt độ biến đổi
thành canxi oxit và khí bay hơi.
d) là hiện tượng vật lí, vì cồn bị bốc hơi ra khỏi lọ do tính chất vật lí chứ không tác
dụng với một chất nào khác.
Câu 3. Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc; sau đó nến lỏng biến
thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Hãy phân tích
và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học.
Cho biết: trong không khí có khí oxi và nến cháy là do chất này tham gia.
Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học
Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí
lỏng thấm vào bấc; sau đó nến lỏng biến cacbon đioxit và hơi nước
thành hơi.
Câu 4. Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp chọn trong ngoặc:
(Chất, phân tử, hóa học, vật lí, trạng thái)
"Với các ......... có thể xảy ra những biến đổi thuộc hai loại hiện tượng. Khi .........biến
đổi mà vẫn giữ nguyên là .............. ban đầu, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ............... Còn
khi ............ biến đổi thành ............ khác, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ............ "
Hướng dẫn giải
Giải
"Với các chất có thể xảy ra những biến đổi thuộc hai loại hiện tượng. Khi chất biến
đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng vật lí. Còn khi chất
biến đổi thành chất khác, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng hoá học".
Câu 5. Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hoá học, đâu là
hiện tượng vật lí. Giải thích.
a) Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
b) Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
HÓA HỌC 8 – HKI
c) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
d) Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài
không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.
Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học
a) Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và c) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một
tán thành đinh. lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
b) Hoà tan axit axetic vào nước được d) Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ
dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày
ăn. ngoài không khí, rượu nhạt lên men và
chuyển thành giấm chua.
Câu 6. Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi (thành phần chính là
chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào
lò nung nóng thì thu được vôi sống (chất canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra.
Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hoá
học. Giải thích.
Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học
Đá vôi (thành phần chính là chất canxi Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì
cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối thu được vôi sống (chất canxi oxit) và khí
đều nhau. cacbon đioxit thoát ra.
Câu 7. Hãy phân tích cho biết trường hợp nào xảy ra hiện tượng hoá học, trường hợp nào xảy
ra hiện tượng vật lí.
a) Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên.
b) Hoà vôi sống vào nước được vôi tôi (vôi tôi là chất canxi hiđroxit, nước vôi trong là
dung dịch chất này)
Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học
a) Khi mở nút chai nước giải khát b) Hoà vôi sống( CaO) vào nước
loại có ga thấy bọt sủi lên. được vôi tôi (vôi tôi là chất canxi
hiđroxitCa(OH)2, nước vôi trong là dung
dịch chất này)
I. Lý thuyết
1. Định nghĩa
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Trong một phản ứng hóa học: chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham
gia phản ứng. Chất mới sinh ra gọi là chất sản phẩm hay tạo thành.
Tổng quát:
A + B C + D
Chất tham gia phản ứng Sản phẩm
Ví dụ: Sắt + Oxi
Sắt (III) Oxit
Đường H2O + than
0
t
Chú ý 1: Trong phản ứng hóa học, lượng chất tham gia phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm
tăng dần
Chú ý 2: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử
này biến thành phân tử khác
NaCl + AgNO3
AgCl + NaNO3
c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
Giải
a) Là quá trình làm biến đổi chất này (chất tham gia phản ứng) thành chất khác (sản
phẩm hay chất tạo thành).
b) Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia. Chất mới sinh ra là
sản phẩm hay chất tạo thành.
c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Câu 2.
a) Vì sao nói được: khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất
kim loại thì nguyên tử phản ứng).
b) Trong một phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?
c) Theo hình 2.5 (trang 48 sgk) hãy trả lời câu: Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có
giữ nguyên trước và sau phản ứng không.
Giải
a) Khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì
nguyên tử phản ứng) vì hạt hợp thành của hầu hết các chất là phân tử, mà phân tử thể hiện đầy
đủ tính chất hóa học của chất. Đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên nguyên tử
tham gia phản ứng (tạo ra liên kết với nguyên tử nguyên tố khác)
b) Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Kết quả
là chất này biến đổi thành chất khác.
c) Theo hình 2.5 (trang 48 sgk), ta có thể nói rằng số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố
có giữ nguyên trước và sau phản ứng.
Câu 3. Ghi lại phương trình của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy ( xem bài tập 3, bài 12 sgk
trang 45). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này?
Giải
PỨHH: Parafin + oxi khí cacbon đioxit + nước
+ Chất tham gia phản ứng : parafin, khí oxi.
+ Sản phẩm: cacbon đioxit, hơi nước.
Bài 4. Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp chọn trong khung:
Rắn; lỏng; hơi; phân tử; nguyên tử
“ Trước khi cháy chất parafin ở thể... còn khi cháy ở thể… Các…parafin phản ứng với
các.. khí oxi”
Giải
“ Trước khi cháy chất parafin ở thể rắn còn khi cháy ở thể hơi. Các phân tử parafin
phản ứng với các phân tử khí oxi”.
Câu 5. Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng (hình trang 51/
SGK).
Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất này trong vỏ trứng) tạo ra canxi
clorua (chất này tan), nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có
phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng ?
Giải
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra là quả trứng sủi bọt, do khí cacbon đioxit thoát
ra ngoài.
Phương trình phản ứng:
Axit clohiđric + canxi cacbonat canxi clorua + cacbon đioxit + nước
+ Chất phản ứng: axit clohiđric và canxi cacbonat.
+ Sản phẩm: canxi clorua, khí cacbon đioxit và nước.
Câu 6. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi.
a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa
châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?
b) Ghi lại phương trình chữ phản ứng, biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit.
Giải
a) Cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt để tăng bề mặt tiếp xúc của than với
khí oxi (trong không khí). Dùng que lửa châm để làm tăng nhiệt độ của than, quạt mạnh để
thêm đủ oxi. Khi than bén cháy thì đã có phản ứng hóa học xảy ra.
Chú ý: than cần đập vừa nhỏ, nếu quá nhỏ thì các mảnh than xếp khít nhau làm hạn
chế việc thông thoáng khí khiến than cũng khó cháy.
b) Phương trình phản ứng:
Than + khí oxi Cacbon đioxit + Nhiệt lượng
0
t
Câu 7. Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
" .......... là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản
ứng gọi là
............ còn .............. mới sinh ra là .......... Trong quá trình phản ứng ............... giảm dần,
.............. tăng dần"
Giải :
Theo thứ tự các chỗ trống (có một số dấu chấm) trong các câu là những từ và cụm từ
sau :
Phản ứng hoá học, chất phản ứng (hay chất tham gia), chất, sản phẩm, lượng chất
tham gia, lượng sản phẩm.
Câu 8.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hiđro H2 và khí clo Cl2 tạo
ra axit clohiđric HCl.
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào. Phân tử nào biến đổi, phân tử nào
mới được tạo ra.
c)Trước và sau phản ứng số nguyên tử mỗi nguyên tố có thay đổi không.
Giải
a) Chất phản ứng: khí hiđro, khí clo.
Sản phẩm: axit clohiđric.
b) Trước phản ứng: hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử Cl liên kết với
nhau. Sau phản ứng: mỗi nguyên tử H liên kết với một nguyên tử Cl.
Phân tử H2 và phân tử Cl2 biến đổi.
Phân tử HCl mới được tạo ra.
c) Trước và sau phản ứng số nguyên tử mỗi nguyên tố không thay đổi.
Câu 9. Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất
kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2 như sau:
Hãy chọn những từ hay cụm từ thích hợp, rồi điền vào chỗ trống trong hai câu sau đây mô tả
phản ứng này:
"Mỗi phản ứng xảy ra với một ………… và hai ……….. Sau phản ứng tạo ra một
………… và một ………… "
Giải
“ Mỗi phản ứng xảy ra với một nguyên tử kẽm và hai phân tử axit clohiđric. Sau phản
ứng tạo ra một phân tử kẽm clorua và một phân tử hiđro.
Câu 10. a) Giải thích tại sao khi để ngọn lửa đến gần là cồn đã bắt cháy.
b) Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon
đioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Giải
a) Cồn là chất dễ bay hơi, các phân tử cồn trong hơi cồn được ngọn lửa nung nóng lên
bắt cháy.
b) Phương trình chữ của phản ứng :
Cồn + Khí oxi Nước + Khí cacbon đioxit.
Câu 11. Nếu vô ý để giấm (axit axetic) đổ lên nền gạch đá hoa (trong thành phần có chất
canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên.
a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hoá học xảy ra?
b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat,
nước và khí cacbon đioxit.
Giải
a) Có chất khí sinh ra.
b) Axit axetic + Canxi cacbonat Canxi axetat + Nước + Khí cacbon đioxit.
Câu 12. Nước vôi (có chất canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và
hoá rắn (chất rắn là canxi cacbonat).
a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hoá học xảy ra ?
b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này
có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
Giải
a) Tạo ra chất rắn không tan.
b) Canxi hiđroxit + Khí cacbon đioxit
Canxi cacbonat + Nước.
Câu 13. Sắt để trong không khí ẩm dễ bị gỉ. Hãy giải thích vì sao ta có thể phòng chống gỉ
bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng bằng sắt.
Giải
Sắt bị gỉ là do khi tiếp xúc với khí oxi và nước (có trong không khí ẩm) thì xảy ra phản
ứng hoá học. Sau phản ứng này sắt biến đổi thành chất gỉ màu nâu đỏ. Việc bôi dầu, mỡ trên
bề mặt các đồ dùng bằng sắt là ngăn cách không cho sắt tiếp xúc với không khí ẩm. Không có
phản ứng hoá học xảy ra nên phòng chống được gỉ.
Câu 14. Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột
với nước chuyển thành mantozơ (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác
cho phản ứng của mantozơ với nước chuyển thành glucozơ. Khi ta nhai cơm (trong cơm có
tinh bột) có thể xảy ra hai phản ứng hoá học trên.
Hãy ghi lại phương trình chữ của hai phản ứng và giải thích vì sao khi nhai kĩ cơm ta thấy có
vị hơi ngọt.
Giải
Các phương trình chữ của hai phản ứng :
Tinh bột + Nước
Mantozơ.
Mantozơ + Nước
Glucozơ.
Nhai kĩ cơm để chia thật nhỏ tinh bột, đồng thời để nước bọt tiết ra có đủ chất xúc tác
cho phản ứng chuyển tinh bột thành mantozơ và phản ứng chuyển mantozơ thành glucozơ. Vị
ngọt có được là do có một ít hai chất này.
I. Lý thuyết
1. Nội dung định luật:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng
của các chất tham gia phản ứng:
A + B
C + D
mA mB mC mD
Ví dụ: Đốt cháy 2,4g kim loại Mg trong khí Oxi thu được 4 gam Magie oxit (MgO). Tìm khối
lượng Oxi tham gia phản ứng
HÓA HỌC 8 – HKI
Câu 3. Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí oxi thu được 15g hợp chất magie
oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Giải
a) Công thức về khối lượng của phản ứng
m Mg m O2 m MgO
b) Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:
m O2 m MgO m Mg
=> m O2 15 9 6 (g).
Câu 4. a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl
tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro. (Xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này).
b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối
lượng của chất kẽm clorua là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.
Giải
a) m Zn m HCl m ZnCl2 m H2
b)
m Zn m HCl m ZnCl2 m H2 m H2 m Zn m HCl m ZnCl2 6,5 7,3 13,6 0,2(gam).
Câu 5. Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua,
nước và khí cacbon đioxit. Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá vôi (2) (thành
phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân
(3) vừa đủ cho cân ở vị trí thăng bằng. Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. Sau một
thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí nào : A, B hay C ? Giải thích.
Giải
Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí B. Vì trong phản ứng có một lượng khí
cacbon đioxit thoát ra làm cho khối lượng hụt đi.
Câu 6. Hãy giải thích vì sao :
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi.
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) thì thấy khối lượng tăng
lên. (Xem bài tập 3, thuộc bài 15, SGK ; khi đun nóng kim loại đồng (Cu) cũng có phản ứng
tương tự kim loại magie (Mg)).
Giải
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì chất canxi cacbonat bị phân huỷ thành chất canxi oxit
và khí cacbon đioxit thoát ra nên khối lượng giảm đi.
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với khí oxi tạo ra một
chất mới nên khối lượng tăng lên.
Câu 7. Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được 44 g chất
sắt (II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy
dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
Giải
Công thức khối lượng của phản ứng :
mFe + mS = mFeS
Khối lượng lưu huỳnh đã hoá hợp với sắt bằng :
mS = mFeS - mFe = 44 - 28 = 16 (g)
HÓA HỌC 8 – HKI
Câu 10. Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat KClO3 (chất rắn màu
trắng). Khi đun nóng 24,5 g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiêm có khối lượng là 13,45
g.
Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân huỷ là 80%.
Giải
Tương tự bài tập 6, ta có khối lượng khí oxi thu được phải là:
m O2 24,5 13, 45 11,05(g).
Thực tế khối lượng khí oxi thu được chỉ bằng:
11,05 80
mO2 8,84(g).
100
BÀI
BÀI 4: PHƯƠNG
4: PHƯƠNG TRÌNH
TRÌNH HÓA HỌC
HÓA HỌC
I. Lý thuyết
1. Phương trình hóa học
Phương trình hóa học là cách biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hóa học
bằng các công thức hóa học và các dấu (+) và ( ).
Ví dụ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Nghĩa là: Khí cacbonic tác dụng với (hay phản ứng với) canxi hiđroxit
tạo thành canxi cacbonat và nước.
Thiết lập phương trình hóa học
Việc thiết lập phương trình hóa học xảy ra theo hai bước:
Bước 1: Thay phương trình bằng chữ của phản ứng hóa học bằng công thức hóa
học để được sơ đồ phản ứng (giữa các chất có dấu (+), nối hai vế của phản ứng
là dấu ( >).
Bước 2: Thêm các hệ số (con số đặt trước các công thức) sao cho số nguyên tử
của trong nguyên tố ở hai vế bằng nhau gọi là cân bằng hóa học. Sau khi cân
bằng phương trình ta thay dấu ( >) bằng dấu mũi tên (
).
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng ứng sau:
Nhôm + Oxi Nhôm oxit
HÓA HỌC 8 – HKI
Giải
a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 2Na2O.
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
Câu 3. Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO Hg + O2
b) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Giải
a) Phương trình hóa học: 2HgO 2Hg + O2
Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1.
b) Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O = 2 : 1 : 3.
Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 NaCl +CaCO3.
a) Hãy viết thành phương trình hóa học.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Giải
a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 2NaCl +CaCO3.
b) Ta có: 1 phân tử natri cacbonat và 1 phân tử canxi clorua tạo ra 1 phân
tử natri clorua và 1 phân tử canxi cacbonat.
Tỉ lệ: Natri cacbonat : canxi clorua là 1: 1.
Canxi cacbonat : natri clorua là 1: 2.
Canxi clorua : natri clorua là 1: 2.
Natri cacbonat : canxi cacbonat là 1: 1.
Câu 5. Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí
hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất
khác trong phản ứng.
Giải
a) Phương trình hóa học phản ứng: Mg+ H2SO4 MgSO4+ H2
b) Nguyên tử magie: phân tử axit sunfuric là 1:1.
Nguyên tử magie: phân tử hiđro là 1:1.
Nguyên tử magie: phân tử magie sunfat là 1:1.
Câu 6. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác
trong phản ứng.
Giải
a) Phương trình hóa học của phản ứng : 4P+5O2 2 P2O5.
b) Số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 là: 4:5:2.
Câu 7. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có
dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ?
a) ?Cu + ? 2CuO
b) Zn + ?HCl ZnCl2+H2
c) CaO + ?HNO3 Ca(NO3)2+ ?
Giải
a) 2Cu + O2 2CuO
b) Zn + 2HCl ZnCl2+H2
c) CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2+ H2O
Câu 8. Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích
hợp chọn trong khung :
Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hoá học,
chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỉ lệ
"Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ........, trong đó ghi công thức hóa
học của các ......... và ........ Trước mỗi công thức hoá học có thể có ..... (trừ khi
bằng 1 thì không ghi) để cho số ..... của mỗi ....... đều bằng nhau.
Từ...... rút ra được tỷ lệ số ......., số......... của các chất trong phản ứng:
........ này bằng đúng tỷ lệ ...... trước công thức hóa học của các ........ tương ứng
".
Giải
“Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình hoá học, trong đó
ghi công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm. Trước mỗi công thức
hoá học có thể có hệ số (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của
mỗi nguyên tố đều bằng nhau.
HÓA HỌC 8 – HKI
Từ phương trình hoá học rút ra được tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của
các chất trong phản ứng: tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số trước công thức hoá học
của các chất tương ứng”.
Câu 9. Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
a) Cr + O2 Cr2O3
b) Fe + Br2 FeBr3
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của
các chất trong mỗi phản ứng.
Giải
Gợi ý cách làm nhanh các bài tập lập phương trình hoá học
Bước 1. Cần viết đúng các công thức hoá học. Đến bước sau không thay
đổi chỉ số trong những công thức đã viết đúng.
Bước 2. Nhẩm tính số nguyên tử của tất cả các nguyên tố
Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử một bên lẻ, một bên chẵn thì trước hết
ta làm chẵn số nguyên tử lẻ (đặt hệ số 2).
Để cân bằng số nguyên tử ta lấy bội số chung nhỏ nhất chia cho các số
nguyên tử không bằng nhau của một nguyên tố thì được hệ số cho công
thức của các chất tương ứng. Nên bắt đầu từ nguyên tố mà số nguyên tử
có nhiều nhất, rồi tiếp đến nguyên tố có số nguyên tử ít hơn.
Thí dụ, sơ đồ của phản ứng :
Cr + O2 Cr2O3
Làm chẵn số O ở bên phải:
Cr + O2 2Cr2O3
Bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O, bội số chung nhỏ nhất của 6 và 2 là 6.
Hệ số của O2 sẽ là 3 :
6
2
Cr + 3O2 2Cr2O3
Tiếp theo là nguyên tố Cr:
4Cr + 3O2 2Cr2O3
Lưu ý :
- Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
- Có trường hợp sơ đồ của phản ứng đã là phương trình hoá học rồi, thí dụ
:
CaCO3 CaO + CO2
Viết liền mũi tên rời là được phương trình hoá học.
- Có trường hợp chỉ cần nhận xét thành phần hoá học các hợp chất là rút
ra được các hệ số thích hợp.
Thí dụ, sơ đồ của phản ứng giữa khí cacbon oxit và chất sắt (III) oxit.
CO + Fe2O3 Fe + CO2
Nhận xét : Mỗi phân tử CO chiếm một O của Fe2O3 chuyển thành phân tử
CO2. Như vậy cần 3CO để chiếm hết oxi của Fe2O3. Phương trình hoá học
của phản ứng :
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
a) 4Cr + 3O2 2Cr2O3
Số nguyên tử Cr : số phân tử O2 : số phân tử Cr2O3 = 4:3:2.
b) 2Fe + 3Br2 2FeBr3
Số nguyên tử Fe : số phân tử Br2 : số phân tử FeBr3= 2:3:2.
Câu 10. Yêu cầu làm như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a) KClO3
KCl + O2
14. C + O2 CO2
15. N2 + 2O2 2NO2
16. N2 + O2 2NO
17. 2N2 + 5O2 2N2O5
18. 2N2 + 3O2 2N2O3
19. N2 + 2O2 N2O4
20. S + O2 SO2
21. 2S + 3O2 2SO3
22. 4P + 3O2 2P2O3
23. 4P + 5O2 2P2O5
24. 2HCl + Na2O 2NaCl + H2O
25. H2SO4 + K2O K2SO4 + H2O
26. 2HCl + CaO CaCl2 + H2O
27. H2SO4 + BaO BaSO4 + H2O
28. 2HCl + MgO MgCl2 + H2O
29. 3H2SO4 + Al2O3 Al2(SO4)3+ 3H2O
30. 2HCl + ZnO ZnCl2 + H2O
31. H2SO4 + FeO FeSO4 + H2O
32. 3H2SO4 + Fe2O3 Fe2(SO4)3 + 3H2O
33. 8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
34. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O
35. 2AgOH Ag2O + H2O
36. C + 2CuO 2Cu + CO2
37. H2O + CO2 H2CO3
38. H2O + N2O5 2HNO3
39. H2O + SO2 H2SO3
40. H2O + SO3 H2SO4
41. 3H2O + P2O5 2H3PO4
42. FeO + H2 Fe + H2O
43. Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
44. Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
45. CuO + H2 Cu + H2O
Câu 17. Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện
tượng nào là hiện tượng hóa học:
HÓA HỌC 8 – HKI
- Xuất hiện chất không tan hay còn gọi là kết tủa (vd ban đầu là hai dung
dịch sau xuất hiện chất không tan).
- Sự đổi màu của chất.
- Sự đổi màu của các dung dịch.
- Có chất khí thoát ra.
a) Dấu hiệu là chất mới tạo thành khác với chất ban đầu có vị chua và hơi
nước ở thành.
C 2 H 5OH O2
lªn men giÊm
CH3COOH H 2 O
h. Dấu hiệu nhận biết là ngả sang màu nâu và có hơi nước bám vào.
C12 H22 O11 12C 11H2O
0
t
Câu 19. Lập phương trình hóa học của những phản ứng sau và cho biết tỷ lệ về
số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình
1. HCl Mg
…………………..…………………....……………
2. HCl Al
…………………..…………………....……………
3. HCl Zn
…………………..…………………....……………
4. HCl Fe
…………………..…………………....……………
5. HCl Cu
…………………..…………………....……………
6. H2SO4 Mg
…………………..…………………....……………
7. H2SO4 Al
…………………..…………………....……………
8. H 2SO4 Zn
…………………..…………………....……………
9. H2SO4 Fe
…………………..…………………....……………
10. H 2SO4 Cu
…………………..…………………....……………
11. Mg Cu NO3 2
…………………..…………………....……………
12. Mg ZnCl 2
…………………..…………………....……………
13. Mg Al NO3 3
…………………..…………………....……………
14. Mg FeCl 2
…………………..…………………....……………
15.
Mg Zn NO3 2
…………………..…………………....……
………
16. Al FeCl3
…………………..…………………....……………
17. Fe FeCl2
…………………..…………………....……………
18. Fe CuCl2
…………………..…………………....……………
19. Al Ba(NO3 )2
…………………..…………………....……………
20. Fe FeCl3
…………………..…………………....……………
21. Cu FeCl3
…………………..…………………....……………
HÓA HỌC 8 – HKI
22. Zn FeCl 2
…………………..…………………....……………
23. Zn CuSO4
…………………..…………………....……………
24. Al CuSO4
…………………..…………………....……………
25. Zn AgNO3
…………………..…………………....……………
26. Al AgNO3
…………………..…………………....……………
27. Mg AgNO3
…………………..…………………....……………
28. Fe AgNO3
…………………..…………………....……………
29. Cu AgNO3
…………………..…………………....……………
30. FeCl2 AgNO3
…………………..…………………....……………
31. Na 2SO 4 Zn OH 2
…………………..…………………....……………
32. CuSO4 BaCl2
…………………..…………………....……………
33. NaCl AgNO3
…………………..…………………....……………
34. H 2SO4 Ba NO3
…………………..…………………....……………
35. Na 2 CO3 Ba(NO3 )2
…………………..…………………....……………
36. Cu NO3 2 MgCl2
…………………..…………………....……………
37. Al(NO3 )3 NaOH
…………………..…………………....……………
8. H2SO4 Zn
ZnSO4 H2
Số phân tử H2SO4 : số nguyên tử Zn : số phân tử ZnSO4 : số phân tử H2 = 1 : 1 :
1 : 1.
9. H2SO4 Fe FeSO4 H2
Số phân tử H2SO4 : số nguyên tử Fe : số phân tử FeSO4 : số phân tử H2 = 1 : 1 :
1 : 1.
10. H2SO4 Cu kh«ng ph ¶ n øng
11. Mg Cu NO3 2
Mg(NO3 )2 Cu
3Mg 2Al(NO3 )3
3Mg(NO3 )2 2Al
Sè nguyªn tö Mg:sè ph©n tö Al(NO3 )3 : sè ph©n tö Mg(NO3 )2 : sè nguyª n tö Al 3 : 2 : 3 : 2.
Mg FeCl 2
MgCl 2 Fe
14.
Sè nguyªn tö Mg:sè ph©n tö FeCl 2 : sè ph©n tö MgCl 2 : sè nguyª n tö Fe 1:1:1:1.
15.
Mg Zn(NO3 )2
Mg(NO3 )2 Zn
Sè nguyªn tö Mg:sè ph©n tö Zn(NO3 )2 : sè ph©n tö Mg(NO 3 )2 : sè nguyª n tö Zn 1:1:1:1.
Mg FeCl 2
MgCl 2 Fe
16.
Sè nguyªn tö Mg:sè ph©n tö FeCl 2 : sè ph©n tö MgCl 2 : sè nguyª n tö Fe 1:1:1:1.
Al 2FeCl3
AlCl3 2FeCl 2
17.
Sè nguyªn tö Al:sè ph©n tö FeCl3 : sè ph©n tö AlCl 3 : sè nguyª n tö FeCl 2 1: 2 :1: 2.
Fe CuCl 2
FeCl 2 Cu
18.
Sè nguyªn tö Fe:sè ph©n tö CuCl 2 : sè ph©n tö FeCl 2 : sè nguyª n tö Cu 1:1:1:1.
19.
Al Ba(NO3 )2
3Al(NO3 )3
Sè nguyªn tö Mg:sè ph©n tö Al(NO3 )3 : sè ph©n tö Mg(NO3 )2 : sè nguyª n tö Al 3 : 2 : 3 : 2.
Fe 2FeCl 3
3FeCl 2
20.
Sè nguyªn tö Fe:sè ph©n tö FeCl 3 : sè ph©n tö FeCl 2 1: 2 : 3.
HÓA HỌC 8 – HKI
Cu 2FeCl3
2FeCl 2 CuCl 2
21.
Sè nguyªn tö Cu:sè ph©n tö FeCl 3 : sè ph©n tö FeCl 2 :sè ph©n tö CuCl 2 1: 2 : 2 :1.
Zn FeCl 2
ZnCl 2 Fe
22.
Sè nguyªn tö Zn:sè ph©n tö FeCl 2 : sè ph©n tö ZnCl 2 : sè nguyª n tö Fe 1:1:1:1.
Zn CuSO 4
ZnSO 4 Cu
23.
Sè nguyªn tö Zn:sè ph©n tö CuSO 4 : sè ph©n tö ZnSO 4 : sè nguyª n tö Cu 1:1:1:1.
24.
2Al 3CuSO 4
Al 2 (SO 4 )3 3Cu
Sè nguyªn tö Al:sè ph©n tö CuSO 4 : sè ph©n tö Al 2 (SO 4 )3 : sè nguyª n tö Cu 2 : 3 :1: 3.
25.
Zn 2AgNO3
Zn(NO3 )2 2Ag
Sè nguyªn tö Zn:sè ph©n tö AgNO 3 : sè ph©n tö Zn(NO 3 ) 2 : sè nguyª n tö Ag 1: 2 :1: 2.
26.
Al 3AgNO3
Al(NO3 )3 3Ag
Sè nguyªn tö Al:sè ph©n tö AgNO3 : sè ph©n tö Al(NO3 )3 : sè nguyª n tö Ag 1: 3 :1: 3.
27.
Mg 2AgNO3
Mg(NO3 )2 2Ag
Sè nguyªn tö Mg:sè ph©n tö AgNO3 : sè ph©n tö Mg(NO3 )2 : sè nguyª n tö Ag 1: 2 :1: 2.
28.
Fe 2AgNO3
Fe(NO3 )2 2Ag
Sè nguyªn tö Fe:sè ph©n tö AgNO 3 : sè ph©n tö Fe(NO 3 )2 : sè nguyª n tö Ag 1: 2 :1: 2.
29.
Cu 2AgNO3
Cu(NO3 )2 2Ag
Sè nguyªn tö Cu:sè ph©n tö AgNO 3 : sè ph©n tö Cu(NO 3 )2 : sè nguyª n tö Ag 1: 2 :1: 2.
30.
FeCl 2 2AgNO3
Fe(NO3 )2 2AgCl
Sè ph©n tö FeCl 2 :sè ph©n tö AgNO3 : sè ph©n tö Fe(NO3 )2 : sè ph©n tö AgCl 1: 2 :1: 2.
31. Na 2SO4 Zn OH 2
kh«ng ph ¶ n øng
CuSO 4 BaCl 2
CuCl 2 BaSO 4
32.
Sè ph©n tö CuSO 4 :sè ph©n tö BaCl 2 : sè ph©n tö CuCl 2 : sè ph©n tö BaSO 4 1:1:1: 1.
NaCl AgNO3
NaNO3 AgCl
33.
Sè ph©n tö NaCl:sè ph©n tö AgNO3 : sè ph©n tö NaNO 3 : sè ph©n tö AgCl 1:1:1:1.
34.
H 2SO 4 Ba(NO3 )2
2HNO3 BaSO 4
Sè ph©n tö H 2SO 4 :sè ph©n tö Ba(NO3 )2 : sè ph©n tö HNO 3 : sè ph©n tö BaSO4 1:1: 2 :1.
35.
Na 2 CO3 Ba(NO3 )2
2NaNO3 BaCO3
Sè ph©n tö Na 2 CO3 :sè ph©n tö Ba(NO3 )2 : sè ph©n tö NaNO3 : sè ph©n tö BaCO3 1:1: 2 :1.
36. Cu NO3 2 MgCl2
kh«ng ph ¶ n øng
37.
Al(NO3 )3 3NaOH
3NaNO3 Al(OH)3
Sè ph©n tö Al(NO3 )3 :sè ph©n tö NaOH : sè ph©n tö NaNO3 : sè ph©n tö Al(OH)3 1: 3 : 3 : 1.
38.
CuCl 2 2AgNO3
Cu(NO3 )2 2AgCl
Sè ph©n tö CuCl 2 :sè ph©n tö AgNO 3 : sè ph©n tö Cu(NO3 )2 : sè ph©n tö AgCl 1: 2 :1: 2.
39. KNO3 Fe2 SO4 2
kh«ng ph ¶ n øng
40.
Ca(OH)2 CuCl 2
CaCl 2 Cu(OH)2
Sè ph©n tö Ca(OH)2 :sè ph©n tö CuCl 2 : sè ph©n tö CaCl 2 : sè ph©n tö Cu(OH)2 1:1:1: 1.
41.
FeCl3 3AgNO3
Fe(NO3 )3 3AgCl
Sè ph©n tö FeCl 3 :sè ph©n tö AgNO 3 : sè ph©n tö Fe(NO3 )3 : sè ph©n tö AgCl 1: 3 :1: 3.
42.
Zn(NO3 )2 Ba(OH)2
Zn(OH)2 Ba(NO 3 )2
Sè ph©n tö Zn(NO3 )2 :sè ph©n tö Ba(OH)2 : sè ph©n tö Zn(OH)2 : sè ph©n tö Ba(NO3 )2 1:1:1: 1.
HÓA HỌC 8 – HKI
43.
Al 2 (SO 4 )3 3Ba(OH)2
2Al(OH)3 3BaSO 4
Sè ph©n tö Al 2 (SO 4 )3 :sè ph©n tö Ba(OH)2 : sè ph©n tö Al(OH)3 : sè ph©n tö BaSO 4 1: 3 : 2 : 3.
44.
Mg(NO3 )2 2KOH
Mg(OH)2 2KNO3
Sè ph©n tö Mg(NO3 )2 :sè ph©n tö KOH : sè ph©n tö Mg(OH)2 : sè ph©n tö KNO3 1: 2 :1: 2.
45.
Cu(NO3 )2 Ca(OH)2
Cu(OH)2 Ca(NO3 )2
Sè ph©n tö Cu(NO3 )2 :sè ph©n tö Ca(OH)2 : sè ph©n tö Cu(OH)2 : sè ph©n tö Ca(NO3 )2 1:1:1: 1.
ZnCl 2 2NaOH
Zn(OH)2 2NaCl
46.
Sè ph©n tö ZnCl 2 :sè ph©n tö NaOH : sè ph©n tö Zn(OH)2 : sè ph©n tö NaCl 1: 2 :1: 2.
47.
Fe(NO3 )2 2KOH
Fe(OH)2 2NaNO 3
Sè ph©n tö Fe(NO3 )2 :sè ph©n tö KOH : sè ph©n tö Fe(OH) 2 : sè ph©n tö NaNO3 1: 2 :1 : 2.
48.
50.
CaCO3 2HCl
CaCl 2 CO 2 H 2 O
Sè ph©n tö Ca CO3 :sè ph©n tö HCl : sè ph©n tö CaCl 2 : sè ph©n tö CO2 : sè ph©n tö H 2 O 1: 2 :1:1:1.
51.
Mg(HCO3 )2 H 2SO 4
MgSO 4 2CO2 2H 2 O
Sè ph©n tö Mg(HCO3 )2 :sè ph©n tö H 2SO 4 : sè ph©n tö MgSO 4 : sè ph©n tö CO2 : sè ph©n tö H 2O 1:1:1 : 2 : 2.
52.
Cu(HCO3 )2 2HCl
CuCl 2 2CO2 2H 2 O
Sè ph©n tö Cu(HCO3 )2 :sè ph©n tö HCl : sè ph©n tö CuCl 2 : sè ph©n tö CO 2 : sè ph©n tö H 2O 1 : 2 :1: 2 : 2.
53.
Fe(HCO3 )2 2HCl
FeCl 2 2CO 2 2H 2 O
Sè ph©n tö Fe(HCO3 )2 :sè ph©n tö HCl : sè ph©n tö FeCl 2 : sè ph©n tö CO 2 : sè ph©n tö H 2O 1 : 2 :1: 2 : 2.
54.
FeCO3 2HCl
FeCl 2 CO 2 H 2 O
Sè ph©n tö Fe CO3 :sè ph©n tö HCl : sè ph©n tö FeCl 2 : sè ph©n tö CO2 : sè ph©n tö H 2 O 1: 2 :1:1:1.
BaCO3 CO2 H 2 O
Ba(HCO3 )2
60.
Sè ph©n tö Ba CO3 :sè ph©n tö CO 2 : sè ph©n tö H 2O : sè ph©n tö Ba(HCO3 )2 1:1:1:1.
Câu 20. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý. Giải
thích.
a. Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi trong bị vẩn đục.
b. Đốt cháy đường mía thành chất màu đen và mùi khét.
c. Thanh sắt hơ nóng, dát mỏng thành dao, rựa.
d. Lưu huỳnh cháy tạo thành khí sunfurơ.
e. Lên men glucozơ thu được rượu etylic và khí cacbonic.
HÓA HỌC 8 – HKI
f. Đốt cháy khí hiđro trong khí oxi thu được nước.
g. Nước lỏng hoá rắn ở nhiệt độ thấp.
h. Nung nóng thuốc tím KMnO4 thu được chất rắn màu đen.
i. Muối ăn hòa tan vào nước được dung dịch muối ăn.
k. Mực tan vào nước.
l. Thức ăn để lâu thường bị chua.
m. Cốc thủy tinh vỡ thành mãnh nhỏ.
p. Khi mưa giông thường có sấm sét.
q. Hiện tượng ma trơi là hiện tượng photpho bốc cháy trong không khí tạo
thành ngọn lửa màu vàng.
r. Sa mạc hóa là hiện tượng từ đất đai màu mỡ thành đất khô cằn.
t. Vào mùa thu, nhiều loại lá xanh chuyển sang màu vàng và rụng xuống.
Giải
Hiện tượng hóa học là:
a. Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi trong bị vẩn đục vì có sự
tạo thành chất mới là kết tủa làm vẩn đục dung dịch.
b. Đốt cháy đường mía thành chất màu đen và mùi khét vì có sự tạo thành
chất khác với chất ban đầu đó là than.
d. Lưu huỳnh cháy tạo thành khí sunfurơ vì có sự tạo thành chất mới đó là
khí sunfurơ.
e. Lên men glucozơ thu được rượu etylic và khí cacbonic vì có sự tạo
thành chất mới đó là rươụ etylic và khí cacbonic.
f. Đốt cháy khí hiđro trong khí oxi thu được nước vì tạo thành chất mới đó
là nước.
h. Nung nóng thuốc tím KMnO4 thu được chất rắn màu đen.
l. Thức ăn để lâu thường bị chua vì thức ăn để lâu ngày trong không khí
sẽ tạo thành chất khác có mùi chua.
q. Hiện tượng ma trơi là hiện tượng photpho bốc cháy trong không khí tạo
thành ngọn lửa màu vàng vì có sự tạo thành chất mới là ngọn lửa màu
vàng.
Hiện tượng vật lí là:
c. Thanh sắt hơ nóng, dát mỏng thành dao, rựa vì tính dẻo của sắt dát
được thành dao, rựa và thành phần của nó không bị thay đổi vẫn là sắt.
g. Nước lỏng hoá rắn ở nhiêt độ thấp vì nhiệt độ hóa rắn của nước là 0 0C,
khi để 00 thì nước hóa rắn, khi để ở nhiệt độ thường thì nước trở lại bình
thường.
i. Muối ăn hòa tan vào nước được dung dịch muối ăn vì đây chỉ là tính
tan của muối trong nước không có sự tạo thành chất mới.
k. Mực tan vào nước vì mực chỉ bị pha loãng ra không tạo thành chất
mới.
m .Cốc thủy tinh vỡ thành mãnh nhỏ vì cốc thủy tinh bị vỡ thành nhỏ ra
hơn so với ban đầu thôi không có sự tạo thành chất mới.
p. Khi mưa giông thường có sấm sét vì trong tự nhiên có các đám mây
mang điện tích dương và âm. Khi chúng lại gần nhau HĐT của chúng lên
tới hàng triệu Volt, cao tới mức chúng thoát ra dưới dạng hồ quang điện
hay tia lửa điện, gọi là chớp. Chất dẫn điện ở đây là không khí có độ ẩm
cao (hay chính xác hơn là môi trường dẫn điện), cũng vì thế khi có giông,
bão ta thường thấy chớp không có sự tạo thành chất mới.
r. Sa mạc hóa là hiện tượng từ đất đai màu mỡ thành đất khô cằn vì đất bị
bị bớt đi thành phần chứ không tạo thành chất mới.
t. Vào mùa thu, nhiều loại lá xanh chuyển sang màu vàng và rụng xuống
vì đây là hiện tượng bình thường của lá cây từ xanh sang vàng và rụng
xuống không có sự tạo thành chất mới.
Câu 21. Khi trời lạnh, chúng ta thấy mỡ đóng thành ván. Khi đun nóng, các ván
mỡ này tan chảy. Nếu đun quá lửa, thì một phần mỡ hóa hơi và một phần bị
cháy đen. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học của các
quá trình trên.
Giải
Hiện tượng vật lý là nếu đun quá lửa, thì một phần mỡ hóa hơi vì do nhiệt
độ cao nên mỡ chuyển thành dạng lỏng rồi thành dạng hơi.
Hiện tượng hóa học là đun quá lửa một phần bị cháy đen vì mỡ bị cháy
tạo thành chất khác màu đen.
Câu 22. Biểu diễn các phản ứng sau bằng phương trình chữ:
a) Đốt đây magie cháy trong oxi của không khí tạo thành magie oxit.
b) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric thấy sủi
bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua.
c) Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là
muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric.
d) Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
HÓA HỌC 8 – HKI
Câu 23.
a) Khi cho một mẩu vôi sống (có tên là canxi oxit) vào nước, thấy nước
nóng lên, thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẩu vôi sống tan ra. Hỏi có
phản ứng hóa học xảy ra không? Vì sao?
b) Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng vôi tôi, biết vôi tôi
tạo thành có tên là canxi hidroxit.
Giải
a) Phản ứng hóa học có xảy ra vì miếng vôi sống tan, phản ứng tỏa nhiều
nhiệt làm cho nước nóng.
b) Phương trình hóa học bằng chữ:
Canxi oxit + Nước Canxi hidroxit.
Câu 24. Cân 1 kg gạo cùng với 2 kg nước cho vào một cái nồi nặng 0,5 kg để
nấu cơm. Sau khi cơm chín, đem cân nồi cơm thì nặng 3,35 kg.
a) Định luật bảo toàn khối lượng có áp dụng cho trường hợp này được
không? Vì sao nồi cơm chín không phải nặng 3,5 kg.
b) Giả sử tiếp tục đun nồi cơm, nồi cơm bốc hơi thu được 0,2 kg hơi. Tính
khối lượng của nồi cơm lúc này.
Giải
a) Vì trong khi nấu cơm, một lượng nước đã hóa hơi và bay đi nên theo
đó nồi cơm chín nặng 3,35kg chứ không phải 3,5 kg. Định luật bảo toàn
áp dụng được cho trường hợp này.
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mg¹o m n íc m nåi mc¬m m h¬i níc bay ra
mc¬m mg¹ o m n íc m nåi m h¬i níc bay ra 1 2 0,5 0,2 3,3kg.
Câu 25. Khi than bị đốt cháy hoàn toàn thì có khí cacbonic sinh ra.
a) Viết phương trình chữ.
b) Nếu đốt cháy 4,8 kg than thì cần dùng 6,4 kg khí oxi. Hỏi có bao nhiêu
khối lượng khí cacbonic được tạo thành.
Giải
a) Than + Oxi Cacbonic
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Cacbon m Oxi m Cacbonic
m Cacbonic 4,8 6, 4 11,2(gam).
Câu 26. Khi cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric sẽ tạo thành 13,6 g
muối kẽm clorua và 0,2 g khí hidro.
a) Viết PT chữ.
b) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng.
Giải
a) Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Hiđro.
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m KÏm m Axit clohi®ric m KÏmclorua m Hi®ro
m Axit clohi®ric m KÏmclorua m Hi®ro m KÏm 13,6 0,2 6,5 7,3(gam).
BÀIBÀI 1: MOL
1: MOL
I. Lý thuyết
1. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Số 6.1023 gọi là số Avôgradro và được kí hiệu N.
2. Khối lượng mol (kí hiệu M)
Khối lượng của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính
bằng gam có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
Biến đổi giữa số mol n và số hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)
Sè h ¹t vi m« Sè nguyª n tö sè ph©n tö
n
N 6.1023
Câu 4. Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O; HCl; Fe2O3; C12H22O11.
Giải
Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã
cho.
- Khối lượng mol phân tử H2O là M H2 O 2 1 16 18(gam).
BÀI 2: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
BÀI 2: CHUYỂN ĐỔI KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Lý thuyết
1. Thể tích mol của chất khí
− Thể tích mol của một chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử có trong chất đó.
− Một mol của bất kì chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm
những thể tích bằng nhau.
− Nếu ở nhiệt độ 00 C và áp suất 1 atm hoặc 760mmHg (được gọi là điều kiện tiêu
chuẩn, “đktc”), thì thể tích đó là 22,4 lít.
V
n= mol
V n.22,4 lit
22.4
Ví dụ 1: Tính số mol của 3,36 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)
VCO2 3,36
n CO2 = 0,15 mol
22, 4 22, 4
Ví dụ 2: Tính thể tích khí O2 (đktc) biết rằng có 0,2 mol O2.
VO2
n O2 = VO2 n O2 .22, 4 0,2.22, 4 4, 48 lit
22, 4
Chú ý: Nếu là đơn chất kim loại thì thay chữ (phân tử) thành (nguyên tử).
m
Thể tích của chất rắn hay chất lỏng: V
D
g / cm 3 , g / ml
Trong đó: D là khối lượng riêng
kg / dm , kg / lit
3
2. Biến đổi khối lượng m (gam) và mol ?
m n.M
m
n = m
M M
n
Trong đó:
n: số mol nguyên tử hay phân tử (mol)
m: khối lượng chất (gam)
M : khối lượng mol nguyên tử hay phân tử(gam)
Ví dụ 1: Có bao nhiêu mol trong 5,6 gam Ca(OH)2.
mCa(OH)2 5,6
nCaOH = 0,1 mol
2
MCaOH 56
2
Câu 1. Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau :
Ta chuyển đổi khối lượng của những khí đã cho thành số mol phân tử khí. Sau đó vẽ
những hình chữ nhật tượng trưng cho số lượng mol các chất khí. Chú ý vẽ đúng theo tỷ lệ số
mol các chất khí, ta được biểu đồ trên.
Câu 4. Hãy cho biết:
a) Số mol và số nguyên tử của: 28 g sắt (Fe) ; 6,4 g đồng (Cu) ; 9 g nhôm (Al).
b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của : 2 mol H2 ; 1,5 mol O2 ; 1,15 mol CO2 ; 1,15
mol CH4.
Giải
28
a) 28gam s¾t co sè mol lµ 0,5(mol) vµ sè nguyª n tö lµ 0,5 6 1023 3 1023 nguyª n tö (hoÆc0,5N nguyª n tö).
56
6, 4
6, 4 gam ®ång co sè mol lµ 0,1(mol) vµ sè nguyª n tö lµ 0,1 6 1023 0,6 1023 nguyª n tö (hoÆc0,1N nguyª n tö)
64
9 1 1 1
9 gam nh«m co sè mol lµ (mol) vµ sè nguyª n tö lµ 6 1023 2 10 23 nguyª n tö (hoÆc N nguyª n tö).
27 3 3 3
MA
Tỉ khối của chất A đối với không khí: d A = M A d A .29
KK 29 KK
Trong đó: MA, MB là phân tử khối hay khối lượng mol của A,B
o Nếu dA/B > 1 khí A nặng hơn khí B dA/B lần
o Nếu dA/B < 1 khí A nhẹ hơn khí B dA/B lần
o Nếu dA/B = 1 khí A bẳng khí B
Ví dụ 1: Tính tỷ khối hơi giữa khí N2 với O2.
M N2 28
d N2 = 0,875
O2 M O2 32
Ví dụ 2: Biết khí X là hợp chất của N với O và nặng hơn khí H2 là 22 lần. Khối lượng khí X
xác định công thức khí X.
Hướng dẫn giải:
Ta biết N có hóa trị I, II, III, IV, V
Áp dụng quy tắc hóa trị ta tìm được các công thức tương ứng sau:
N2O, NO, N2O3 , NO2 , N2O5 .
Áp dụng công thức tỷ khối hơi ta có;
MX
dX = 22 M X M H2 .22 2.22 44 NO2
H2 M H2
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
Giải
a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro là
M N2 28
d N2 / H2 14 Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần.
M H2 2
M O2 32
d O2 / H 2 16 Vậy khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần.
M H2 2
M Cl2 71
d Cl2 / H2 35,5 Vậy khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần.
M H2 2
MCO 28
d CO/ H2 14 Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần.
M H2 2
M SO2 64
d SO2 / H2 32 Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần.
M H2 2
b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:
M N2 28
d N2 / kk 0,966. Vậy khí N2 nhẹ hơn không khí 0,966 lần.
M kk 29
M O2 32
d O2 / kk 1,103. Vậy khí O2 nặng hơn không khí 1,103 lần.
M kk 29
M Cl2 71
d Cl2 / kk 2, 448. Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần.
M kk 29
M CO 28
d CO/ kk 0,966. Vậy khí CO nhẹ hơn không khí 0,966 lần.
M kk 29
MSO2 64
d SO2 / kk 2,207. Vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần.
M kk 29
Câu 2. Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375; 0,0625
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172
Giải
a) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:
MX MX
d X/O2 1,375 M X 32 1,375 44 (gam).
M O2 32
MY MY
d Y/O2 0,0625 M Y 32 0,0625 2 (gam).
M O2 32
b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:
MX MX
d X/ kk 2,207 M X 29 2,207 64(gam).
M kk 29
MY MY
d Y/ kk 1,172 M X 29 1,172 34(gam).
M kk 29
Câu 3. Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí
hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:
a) Đặt đứng bình ? b) Đặt ngược bình ?
Giải thích việc làm này.
Giải
M H2 2 M Cl2 71
d H2 / kk 0,07; d Cl2 / kk 2, 45
M kk 29 M kk 29
M CO2 44 M CH4 16
d CO2 / kk 1,52; d CH4 / kk 0,55
M kk 29 M kk 29
a) Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí (có tỉ khối đối
với không khí lớn hơn 1) như khí clo (nặng hơn 2,45 lần), khí cacbon đioxit (1,52 lần).
b) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí (có tỉ khối đối với
không khí nhỏ hơn 1) như khí hiđro (nhẹ hơn 0,07 lần), khí metan (nhẹ hơn 0,55 lần).
Câu 4. Có những khí sau: N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
c) Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?
d) Khí nào là nặng nhất? Khí nào là nhẹ nhất?
Giải
a) Các khí nặng hơn không khí là: O2, SO2, H2S.
32
d O2 / kk 1,1(lÇn)
29 Các khí nhẹ hơn không khí là: N2, CH4.
64 28
d SO2 / kk 2,2 (lÇn) d N2 / kk
0,96 (lÇn)
29 29
34
d H2S/ kk 1,17( lÇn) d CH4 / kk
16
0,55(lÇn)
29 29
b) Các khí nặng hơn khí H2 là: N2, O2, SO2, H2S, CH4.
28
d N2 /H2 14 . Vậy N2 nặng hơn H2 14 lần.
2
32
dO2 /H2 16 Vậy O2 nặng hơn H2 16 lần.
2
64
dSO2 /H2 32 Vậy SO2 nặng hơn H2 32 lần.
2
HÓA HỌC 8 – HKI
34
d H2 S/H2 17 Vậy H2S nặng hơn H2 17 lần.
2
16
d CH 4 /H2 8 Vậy CH4 nặng hơn H2 8 lần.
2
M SO2 64
c) d SO2 /O2 2. Vậy khí SO2 nặng hơn O2 2 lần.
M O2 32
d) Khí nặng nhất là SO2(M=64 g/mol)
Khí nhẹ nhất là CH4 (M=16 g/mol).
Ví dụ. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Fe2 O3
M Fe2O3 56.2 16.3 160 gam / mol
2.m Fe 2.56
%m Fe .100 .100 .................%
m Fe2O3 160
3.m O 3.16
%m O .100 .100 .................%
m Fe2O3 160
MC 12
%C 100 100 27,3%
MCO2 44
%O 100% 27,3% 72,3%
b) Hợp chất Fe2O3
2 M Fe 2 56
%Fe 100% 100% 70%
M Fe2 O3 160
%O 100% 70% 30%
Hợp chất Fe3O4
3 M Fe 3 56
%Fe 100% 100% 72, 4%
M Fe3O4 232
%O 100% 72, 4% 27,6%
c) Hợp chất SO2
MS 32
%S 100% 100 50%
M SO2 64
%O 100% 50% 50%
Hợp chất SO3
MS 32
%S 100% 100 40%
M SO3 80
%O 100% 40% 60%
Câu 2. Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố
theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo
khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O
Giải
a) Ta có:
M A 58,5(gam)
%Cl 60,68% %Na 39,32%
58,5 60,68
M Cl 35,5®vC n Cl 1(mol).
100
58,5 39,32
M Na 23®vC n Na 1(mol).
100
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
HÓA HỌC 8 – HKI
M B 106 g
106 43, 4 46
M Na 46 n Na 2 mol
100 23
106 11,3
MC 12 n C 1mol
100
106 45,3 48
MO 48 n O 3mol
100 16
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử
O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3.
Câu 3. Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?
Giải
a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O
b) Khối lượng mol đường:
M C12 H22O11 12 12 22 1 11 16 342 (gam).
c) Trong đó:
M C 12 12 144 (gam)
M H 22 1 22 (gam)
M O 11 16 176 (gam).
Câu 4. Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành
phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit
nói trên.
Giải
Ta có
M hh 80 gam
80 80 64
M Cu 64 (gam) n Cu 1mol
100 64
80 20 16
MO 16 (gam) n O 1mol
100 16
Suy ra trong 1 phân tử đồng oxit có chứa 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O nên CTHH
là CuO.
Câu 5. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S
Giải:
đã biết số nguyên tử phải là số nguyên. Suy ra: 2 nguyên tử Fe kết hợp với 3 nguyên
tử O. Công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là Fe2O3.
b) Khối lượng mol của Fe2O3 là : 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g/mol).
Câu 9. Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
Em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ lệ khối đối với khí hiđro là
8,5.
b) Số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Giải
a) Khối lượng mol của hợp chất là : 8,5 x 2 = 17 (g/mol)
Khối lượng của nitơ trong 1 mol hợp chất là: ứng với số mol nguyên tử N là
14
1(mol).
14
17 17,65
Khối lượng của hidro có trong 1 mol hợp chất là: 3(mol) ứng với số mol
100
3
nguyên tử H là 3(mol). Như vậy trong 1 mol phân tử hợp chất có chứa 1 mol
1
nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H. Công thức hoá học của hợp chất là NH3 (có tên là
amoniac).
b) Trong 0,5 mol NH3 có: 0,5 mol nguyên tử N và 0,5 x 3 = 1,5 (mol) nguyên tử H.
Câu 10. Phân đạm urê có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a) Khối lượng mol phân tử urê.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong đạm urê.
c) Trong 2 mol phân tử urê có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Giải
a) Khối lượng mol phân tử CO(NH2)2 là : 12+16+3(14+2)=60(g/mol)
b) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong ure :
12 100% 16 100%
%m C 20% ;%m O 26,7%
60 60
14 2 100%
%m N 46,7% ;%m H 6,6%
60
c) Trong 2 mol phân tử CO(NH2)2 có 2x1=2 (mol) nguyên tử C; 2x1=2(mol) nguyên
tử O; 2x2=4(mol) nguyên tử N và 2x4=8(mol) nguyên tử H.
Câu 11. Có những lượng chất sau: 32g Fe2O3; 0,125 mol PbO; 28g CuO
Hãy cho biết:
a) Khối lượng của mỗi kim loại có trong những lượng chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất
trên.
Giải
32
a) 32 g Fe2O3 có số mol phân tử là: 0,2(mol). Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol
160
nguyên tử Fe, vậy 0,2 mol Fe2O3 có 0,2 x 2 = 0,4 (mol) nguyên tử Fe, có khối lượng
Fe là : 56 x 0,4 = 22,4 (g).
Trong 0,125 mol phân tử PbO có 0,125 mol nguyên tử Pb, có khối lượng Pb là 0,125
x 207 = 25,875 (g).
28
28 g CuO có số mol phân tử là: 0,35(mol) CuO, trong đó có 0,35 mol nguyên tử
80
Cu, có khối lượng là 0,35 X 64 = 22,4 (g).
b) Đáp số: Fe2O3 có : 70% Fe và 30% O.
PbO có: 92,8% Pb và 7,2% O.
CuO có: 80% Cu và 20% O.
Câu 12. Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2
nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
b) Trộn 8g magie với 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Khối lượng các chất sau phản ứng là.
Giải
a) Công thức hoá học đơn giản của magie sunfua :
3
Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh: nMg 0,125(mol).
24
4
Số mol S kết hợp với magie: nS 0,125(mol).
32
Như vậy : 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S. Suy ra công
thức hoá học đơn giản của magie sunfua là MgS.
b) Phương án D. Thành phần của sản phẩm :
Theo đề bài : 3g Mg kết hợp vừa đủ với 4 g S, hoặc 6 g Mg kết hợp vừa đủ với 8 g S.
Nếu trộn 8g Mg với 8g S sẽ sinh ra 6 + 8 = 14 (g) MgS và còn dư 8 - 6 = 2 (g) Mg.
I. Lý thuyết
1. Các bước tiến hành
– Viết phương trình hóa học
– Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất
=> Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
– Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 . n)
HÓA HỌC 8 – HKI
Thể tích khí thu được ở đktc là: VH2 22, 4 n H2 22, 4 0,05 1,12 (l).
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g.
Câu 2. Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu
huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:
– Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
– Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
Giải
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 → SO2
1 1 1
m 16
b) Số mol của S tham gia phản ứng: nS 0,05(mol).
M 32
Theo phương trình hóa học, ta có: n SO2 n S n O2 0,05(mol).
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là: VSO2 22, 4 n 22, 4 0,05 1,12(l).
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là: VO2 22, 4 n 22, 4 0,05 1,12 (l).
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
Vkk 5 VO2 5 1,12 5,6 (l).
Câu 3. Có phương trình hóa học sau:
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO ?
b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và
tạo thành sau phản ứng ?
Giải
Phương trình phản ứng hóa học:
CaCO3 CaO CO2
o
t
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20 .... ....
Thời điểm t1 15 .... ....
Thời điểm t2 .... 1,5 ....
Thời điểm kết thúc t3 .... .... 20
Giải
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Lượng chất CO2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các
chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:
1 1 20
nO2 nCO2 10(mol).
2 2
c) Bảng số mol các chất:
SỐ MOL
CÁC THỜI ĐIỂM CÁC CHẤT PHẢN ỨNG SẢN PHẨM
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20 10 0
Thời điểm t1 15 7,5 5
Thời điểm t2 3 1,5 17
Thời điểm kết thúc t3 0 0 20
Câu 5. Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A
Biết rằng:
– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552
– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H
Các thể tích khí đo ở đktc
Giải
Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:
d A/ kk 0,552 M A 29 0,552 16 (g)
16 75 16 25
mC 12 ;m H 4
100 100
Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:
12 . x = 12 => x = 1
1 . y = 4 => y = 4
Công thức hóa học của khí A là CH4
Phương trình phản ứng
12,4
a) Số mol photpho : n P 0,4 mol
31
17
Số mol oxi : nO2 0,53mol
32
Phương trình phản ứng :
t0
4P 5O2 2P2 O5
4 5 2
0, 4 0,5 0,2 mol
Vậy số mol oxi còn thừa lại là : 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).
b) Chất tạo thành là P2O5 .
1 1
Theo phương trình phản ứng, ta có: n P2O5 nP .0,4 0,2 mol
2 2
Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp
chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học
t0
C O2 CO 2
1 1 1
Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là : 24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg =
480g.
Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g).
Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là
23520
: VCO2 n.22,4 .22,4 43904(l)
12
Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh :
t0
S O2 SO2
1 1 1
Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g)
Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là :
120
VSO2 n.22,4 .22,4 84(l)
32
Câu 6. Giải thích tại sao :
a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút
kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn ?
b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể cá sống ở
các cửa hàng bán cá ?
Hướng dẫn giải
a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút
kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn vì trong quá trình hô hấp của chúng
cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động
vật), khi ta đậy nút kín tức có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự
sống. Do đó con vật sẽ chết.
b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể chứa cá
sống ở các cửa hàng bán cá vì cá cũng như bao loài động vật khác cần oxi cho quá trình hô
hấp, mà trong bể cá thường thiếu oxi. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá bằng cách sục
khí vào bể.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Oxi là chất khí tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
B. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.
D. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (Kim loại, phi
kim) và hợp chất.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Câu 8. Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa O2 với:
a) 3 kim loại hóa trị I,II,III.
b) 3 phi kim, thí dụ như C, S, P,…
c) 3 hợp chất, thí dụ như:
- Khí ga (butan C4H10) sinh ra cacbon đioxit và nước.
- Khí ammoniac (NH3) sinh ra khí nitơ và nước.
- Khí hiđro sunfua (H2S) sinh ra khí sunfua và nước.
Hướng dẫn giải
a) Ba kim loại:
4K O2 2K 2 O
0
t
2Ca O2 2CaO
0
t
4Al 3O2 2Al 2 O3
b) Ba phi kim
t0
C O2 CO 2
0
t
S O2 SO2
t0
4P 5O2 2P2 O5
c) Ba hợp chất
t0
C 4 H10 6,5O2 4CO2 5H 2 O
t0
2NH 3 1,5O2 N 2 3H 2 O
0
t
H 2S 1,5O2 SO2 H 2 O
Câu 9. Oxi trong không khí là đơn chất hay hợp chất? vì sao cá sống được trong nước?
Những lĩnh vực hoạt động nào của con người cần thiết phải dung bình nén oxi để hô hấp?
Hướng dẫn giải
- Oxi trong không khí là đơn chất.
- Cá sống được trong nước vì trong nước có hòa tan khí oxi.
- Những lĩnh vực hoạt động của của con người cần dùng bình nén oxi để hô hấp: thợ lặn, phi
công vũ trụ, bệnh nhân khó thở,…
Câu 24.4 trang 32. Trong ba bình giống hệt nhau và có thể chứa thể tích oxi như nhau. Đồng
thời ta cho vào 3 bình: bình (1) một cục than đang cháy, bình (2) hai cục than đang cháy, bình
(3) ba cục than đang cháy (các cục than có kích thước như nhau).
HÓA HỌC 8 – HKI
Em hãy nhận xét về hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Hướng dẫn giải
Trong ba hình trên thì cục than ở bình 1 cháy lâu hơn cục than ở bình 2 và cục than ở
bình 2 cháy lâu hơn ở bình 3. Vì lượng oxi trong 3 bình là như nhau.
Câu 10. Người và động vật trong quá trình hô hấp hấp thụ O2, thở ra khí CO2. Nhiên liệu
xăng, dầu trong quá trình đốt cháy cũng cần O2 và thải ra CO2. Như vậy lượng O2 phải mất
dần, nhưng thực tế hàng nghìn năm nay, tỉ lệ về thể tích của oxi trong không khí luôn luôn
xấp xỉ bằng 20%. Hãy giải thích.
Hướng dẫn giải
Lượng oxi không mất dần do sự quang hợp của cây xanh đã hấp thụ khí CO2 và tạo ra
lượng oxi rất lớn. Do đó tỉ lệ oxi trong không khí ( tính theo thể tích) luôn luôn xấp xỉ bằng
20%.
Câu 11. Có những chất sau: O2, Mg, P, Al, Fe.
Hãy chọn một trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương
trình hóa học sau:
a) 4Na + ……. 2Na2O
b) …….+ O2 2MgO
c) ……..+ 5O2 2P2O5
d) ……. + 3O2 2Al2O3
e) ……. + ……. Fe3O4
Hướng dẫn giải
a) 4Na + O2 2Na2O
b) 2Mg+ O2 2MgO
c) 4P+ 5O2 2P2O5
d) 4Al + 3O2 2Al2O3
e) 3Fe + 2O2 Fe3O4
Câu 12. Đổ đầy nước vào hộp các – tông (Hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó
trên bếp lửa, hộp các-tông không cháy mà nước lại sôi.
a) Ở nhiệt độ nào thì nước sôi?
b) Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không?
c) Vỏ các-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100 ? Tại sao?
d) Điều gì xảy ra nếu như trong hộp không chứa nước?
Hướng dẫn giải
a) Ở 1000C thì nước sôi.
b) Trong thời gian sôi, nhiệt độ của nước không đổi.
c)Vỏ cát-tông cháy ở nhiệt độ trên 1000C. Vì trong trong hộp có đầy nước, khi trong
hết nước thì hộp sẽ cháy.
d) Nếu trong hộp cat-tông hết nước thì vỏ hộp sẽ cháy khi đun hộp trên bếp lửa.
Câu 13. Trong giờ học về sự cháy, một em học sinh phát biểu: Cây nến cháy và bóng đèn
điện cháy. Phát biểu đó có đúng không?
Hướng dẫn giải
Câu phát biểu chỉ đúng ý đầu: Cây nến cháy vì có phản ứng cháy của nến với khi oxi,
còn bóng đèn sáng lên không phải là phản ứng cháy (vì không có khí oxi) mà là dây tóc bóng
đèn nóng lên và phát sáng nhờ nguồn điện.
Câu 14.
a) Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b) Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong
1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
Hướng dẫn giải
t0
C O2 CO2
a)
5mol 5mol
Khối lượng oxi để đốt cháy 5 mol cacbon là: 5 32 160gam
t0
S O2 SO 2
5mol 5mol
Khối lượng oxi để đốt cháy 5 mol cacbon là: 5 32 160gam
m 3,2
b) Số mol lưu huỳnh là: nS 0,1mol
M 32
V 1,12
Số mol oxi: n O2 0,05mol
22, 4 22, 4
t0
S O2 SO2
1mol 1mol
0,05mol 0,05mol
Theo phương trình trên ta nhận thấy lưu huỳnh còn dư: 0,1 0,05 0,05mol
Câu 15. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy:
a) 1 mol cacbon.
b) 1,5 mol photpho
Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình đốt cháy cacbon:
t0
C O2 CO2
1mol 1mol
Thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 mol C là: 1 22,4 22,4(l)
22,4 100
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 mol C là: 112(l)
20
b) Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy photpho:
HÓA HỌC 8 – HKI
t0
4P 5O2 2P2 O5
4 mol 5mol
1,5mol x mol
5.1,5
x 1,875mol
4
Thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,5 mol P là: 1,875.22,4 42(l)
42.100
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,5 mol P là: 210(l)
20
Câu 16. Tính khối lượng của N/2 nguyên tử oxi, của N/4 phân tử oxi và so sánh hai kết quả
này.
Hướng dẫn giải
Hai khối lượng này giống nhau.
Vì khối lượng của N nguyên tử oxi là 16g nên khối lượng của N/2 nguyen tử O là 8g
Vậy khối lượng của N phân tử oxi là 32(g) nên khối lượng của N/4 phân tử O là 8(g)
Câu 24.12 trang 33. Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không
cháy.
a) Tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.
b) Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
Hướng dẫn giải
1000.95
Khối lượng than nguyên chất: 950(g)
100
950
Số mol than nguyên chất: n C mol
12
t0
C O2 CO2
1 1 1
950 950 950
mol mol mol
12 12 12
a) Thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 kg than là
950
.22,4 1773,3(l)
12
b) Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra bằng thể tích khí oxi tham gia phản ứng là 1773,3
lít.
Câu 17. Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen
C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết
để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học
2C 2 H2 5O2 4CO2 2H 2 O
1mol 2,5mol
Thể tích khí oxi cần đốt cháy 1 mol C2H2 là: 2,5.22,4 56 lit
Câu 18. Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử oxi:
a) Là bao nhiêu mol phân tử oxi
một chất mới, sự oxi hóa, đốt nhiên liệu, sự hô hấp, chất ban
đầu
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là ...
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có ... được tạo thành từ hai hay
nhiều ...
c) Khí oxi cần cho ... của người động vật và cần để ... trong đời sống và sản xuất.
Hướng dẫn giải
c) Bệnh nhân khó thở và người thợ lặn làm việc lâu dưới nước phải thở bằng khí oxi vì
khi oxi cần cho sự hô hấp để oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể người sinh ra năng lượng
để duy trì sự sống của cơ thể.
Câu 6. Trong các công thức hóa học sau. Công thức nào là công thức của oxi: SO2, CH4O,
CO2, NaOH, P2O5, Fe3O4, Al2O3.
Hướng dẫn giải
Các công thức oxit:SO2, CO2,P2O5, Fe3O4, Al2O3.
Câu 25.2 trang 35. Trong các phản ứng hóa học sau. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
t0 t0
a)4 Al 3O2 2Al 2O3 b) Fe H2O FeO H2
0 0
t t
c) CaCO3 CaO CO2 d) SO3 H2 O H2SO4
t0 t0
e) CaO CO2 CaCO3 f) CaO H2O Ca(OH)2
Hướng dẫn giải
Các phản ứng hóa hợp là a,d, e, f.
Câu 7. a) Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, thanh xếp trong học bếp, xung
quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy?
b) Củi, than đang cháy em muốn dập tắt thì phải làm như thế nào?
Hướng dẫn giải
a) Vì than, củi xếp trong hộc bếp, xung quanh có không khí ẩm, nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ cháy nên than không bốc cháy.
b) Củi, than đang cháy em muốn dập tắt thì phải để chúng không tiếp xúc với oxi của
không khí,
do đó vẩy nước hay phủ cát lên bề mặt vật cháy để cho vật không tiếp xúc với không khí và
hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy.
Câu 8. Cho các oxit sau: CO2, SO2, P2O5, Al2O3, Fe3O4
a) Chúng được tạo thành từ các đơn chất nào?
b) Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng (nếu có) điều chế các oxit
trên.
Hướng dẫn giải
a) CO2: được tạo ra từ đơn chất cacbon và oxi.
SO2: được tạo ra từ đơn chất lưu huỳnh và oxi.
P2O5: được tạo ra từ đơn chất photpho và oxi.
Al2O3: được tạo ra từ đơn chất nhôm và oxi.
Fe3O4: được tạo ra từ đơn chất sắt và oxi.
b)
t0
C O2 CO2
0
t
S O2 SO2
t0
4P 5O2 2P2 O5
0
t
4Al 3O2 2Al 2 O3
t0
3Fe 2O2 Fe3O4
Câu 9. Hỗn hợp C2H2 và O2 với tỉ lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao
nhất? Ứng dụng phản ứng này để làm gì?
Hướng dẫn giải
BÀI 3. OXIT
A. Kiến thức cơ bản
1. Oxit là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
2. Cách đọc tên
Tên của oxit = tên của nguyên tố + oxit
Nếu là nguyên tố nhiều hóa trị thì
+ Tên của oxit = tên của nguyê tố ( hóa trị) + oxit
+ Tên của oxit phi kim = tên phi kim + oxit
(tiền số chỉ số nguyên tử phi kim) (tiền số chỉ số nguyên tử oxit)
Các tiền tố là mono: 1; đi: 2; tri: 3; tetra: 4; penta: 5
3. Oxit gồm có hai loại:
+ Oxit axit (oxit phi kim)
+ Oxit bazơ (oxit kim loại)
B. Bài tập
Câu 1. Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:
SO2 H 2 O H 2SO3
N 2 O5 H 2 O 2HNO3
P2 O5 3H 2 O 2H 3PO 4
CO2 H 2 O H 2 CO3
b) Bốn oxit bazo:
K2O: kali oxit; Na2O: natri oxit
CaO: canxi oxit; Al2O3: nhôm oxit
K 2O H2O 2KOH
Na 2 O H 2 O 2NaOH
CaO H 2 O Ca(OH)2
Al2 O3 H2O không xảy ra
Câu 10. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 3 oxit.
Hướng dẫn giải
t0
S O2 SO2
t0
2Mg O 2 2MgO
0
t
4Al 3O 2 2Al 2 O3
Câu 11. Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây:CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3,
MgO.
Hướng dẫn giải
Cu(OH)2 , Fe(OH)2 , NaOH,Ba(OH)2 , Fe(OH)3 ,Mg(OH)2
Câu 26.7 trang 36. Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển hóa sau:
Natri natri oxit natri hiđroxit
Cacbon cacbon đioxit axit cacbonic (H2CO3).
Hướng dẫn giải
a)
Na (1) Na 2 O (2) NaOH
(1)4Na O 2 2Na 2 O
(2)Na 2 O H 2 O 2NaOH
b)
(1) (2)
C CO 2 H 2 CO3
0
t
(1)C O 2 CO 2
(2)CO2 H 2 O H 2 CO3
Câu 12. Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt (thành phần chính là
Fe2O3). Khi phân tích một mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng
trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là
A. 6 gam. B. 8 gam. C. 4 gam. D. 3 gam.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học
t0
4Fe 3O2 2Fe2 O3
2.56 gam 160gam
2,8gam x gam
2,8.160
Khối lượng Fe2O3 tương ứng với lượng sắt trên: x 4 gam
2.56
Chọn C
Câu 13. Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7:20. Công thức của oxit là
A. N2O. B. N2O3. C. NO. D.
N2O5.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức hóa học của oxit là N x Oy
mN 14x 7 x 7.16 2
Ta có: N 2 O5
mO 16y 20 y 14.20 5
Chọn D
Câu 14. Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g H2O để tạo thành axit
photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là
A. 19,6g. B. 58,8g. C. 39,2g. D. 40g.
Hướng dẫn giải
P2 O5 3H 2 O 2H3PO 4
1mol 3mol 2 mol
0,2 mol 5mol
28,4 90
n P2O5 0,2 mol;n H2O 5mol
142 18
0,2 5
Lập tỉ lệ: n P2O5 : n H2O
1 3
0,2.2
Vậy H 2 O dư và P2 O 5 hết n H3PO4 0,4 mol m H3PO4 0,4.98 39,2 gam
1
Chọn C
Câu 15. Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi
là 55:24. Hãy xác định công thức phân tử oxit.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức hóa học của oxit là Mnx Oy
m Mn 55x 55 x 16 2
Ta có: Mn 2 O3
mO 16y 24 y 24 3
t0
2KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O2
t0
2KClO3 2KCl 3O2
- Trong công nghiệp: đi từ không khí ( N 2 ở 1960 C,O2 ở 1830 C )
dp
2H2 O 2H2 O2
2. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất
mới.
t0
CaCO3 CaO CO2
B. Bài tập
Câu 1. Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm?
a) Fe3O4.b) KClO3.c) KMnO4.
d) CaCO3.e) Không khí.g) H2O.
Hướng dẫn giải
Chọn b), c)
t0
2KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O2
2KClO3 t0 2KCl 3O2
Câu 2. Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về
nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Hướng dẫn giải
Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (PTN) và trong công
nghiệp (CN).
- Nguyên liệu:
PTN: KClO3 hoặc KMnO4(chất giàu oxi, phản ứng thực hiện nhanh, dễ dàng)
CN: Không khí và nước.
- Sản lượng:
PTN: Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm.
CN: Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế.
- Giá thành:PTN: Giá thành cao.
CN: Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước.
Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO 3 (hoặc
KMnO4) còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước.
Câu 3. Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra 2 thí dụ để minh
họa.
Hướng dẫn giải
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
Thí dụ:
CaO + CO2 → CaCO3.
2Cu + O2 → 2CuO.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất
mới.
Thí dụ:
b) 1 mol 2g 16g
d) 45 g 5g 40 g
Câu 9. a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương
trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4;
HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải
thích.
Hướng dẫn giải
a) Các chất được dùng để điều chế oxi:
t0
2KClO3 2KCl 3O2
0
t
KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O2
®p
2H 2 O(l) 2H 2(k) O2(k)
t0
2HgO 2Hg O2
b) Tất cả phản ứng điều chế O2 đều là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất sau phản ứng
tạo ra nhiều chất mới.
Câu 10. Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp
nào và bằng những nguyên liệu gì?
Hướng dẫn giải
Trong công nghiệp người ta điều chế oxi thường dùng phương pháp: điện phân H2O
hoặc hóa lỏng không khí (ở 1960 C ) rồi cho bay hơi trở lại, nito thoát ra trước rồi đến oxi.
Nguồn nguyên liệu phong phú và rẻ nhất đó là H2O và không khí.
Câu 11. Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2
hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá
KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Hướng dẫn giải
a) M KClO3 122,5g / mol;M KMnO4 158g / mol
Giả sử lấy cùng một khối lượng là a gam
t0
2KClO3 2KCl 3O2
2 mol 3mol
a 3a
mol mol
122,5 2.122,5
t0
2KMnO4 K 2 MnO4 O2 MnO2
2 mol 1mol
a a
mol mol
158 2.158
HÓA HỌC 8 – HKI
3a a
mol mol nên khi nhiệt phân cùng một lượng, chất cho nhiều O 2 hơn
2.122,5 2.158
là KClO3 .
b) Nếu điều chế cùng một thể tích O 2 thì dùng KClO3 để điều chế kinh tế hơn, tuy giá
tiền 1 kg cao hơn nhưng thể tích khí O 2 sinh ra nhiều hơn. Tính toán cụ thể như sau:
t0
2KClO3 2KCl 3O 2
2 mol 3mol
1mol 1,5mol
m KClO3 1.122,5 122,5g
Số tiền mua 122,5 gam KClO3 để điều chế 1,5 mol O 2 là: 0,1225.96000 11760 đồng
Số tiền mua 474 gam KMnO4 để điều chế 1,5 mol O 2 là: 0, 474.30000 14220 đồng.
Câu 12. Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể
đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Hướng dẫn giải
3,2.1000
Số mol khí oxi là: nO2 100 mol
32
Phương trình hóa học:
2C 2 H 2 5O2 4CO2 2H 2 O
2 mol 5mol
x mol 100 mol
100.2
x 40 mol
5
40.22,4
Số m3 khí axetilen bị đốt cháy : 0,896 m3
1000
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Hướng dẫn giải
5,4
a) Số mol Al là: n Al 0,2 mol
27
t0
4Al 3O2 2Al 2 O3
4 mol 3mol
0,2 mol x mol
0,2.3
x 0,15mol
4
Thể tích oxi cần để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al là: VO2 0,15.22, 4 3,36 l
b) Phương trình hóa học:
t0
2KMnO 4 K 2 MnO 4 O2 MnO2
2 mol 1mol
y mol 1,5mol
n KMnO4 y 0,15.2 0,3mol
Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 0,15 mol oxi là
m KMnO4 0,3.158 47, 4 g
Câu 14. Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá voi CaCO3. Lượng vôi sống
thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A.0,252 tấn. B. 0,378 tấn. C.0,504 tấn. D.0,606 tấn.
(Biêt hiệu suất phản ứng là 100%).
Hướng dẫn giải
1.90
Khối lượng CaCO3 trong một tấn đá vôi là: 0,9 tấn
100
Phương trình nhiệt phân:
t0
CaCO3 CaO CO2
100 tÊn 56 tÊn
0,9 tÊn x tÊn
0,9.56
x 0,504 tÊn
100
Không khí bị ô nhiễm, không những gây tác hại đến sức khỏe con người và đời sống
thực vật mà còn phá hoại dần những công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch
sử...
Bảo vệ không khí trong lành ta phải làm:
+ Phải xử lí khí thải các nhà máy các lò đốt, các phương tiện giao thông ... để hạn chế mức
thấp nhất việc thải ra khí quyển các khí có hại như CO, CO2, bụi, khói,...
+ Bảo vệ rừng trồng rừng, trồng cây xanh, là những biện pháp tích cực bảo vệ không khí
trong lành.
Câu 3. Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn
so với sự cháy trong oxi.
Hướng dẫn giải
Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy
trong oxi. Đó là vì trong không khí, thể tích khí nitơ gấp 4 lần khí oxi, diện tích tiếp xúc của
chất cháy với các phân tử oxi ít hơn nhiều lần nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Một phần nhiệt
tiêu hao để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn.
Câu 4. Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Hướng dẫn giải
Điểm giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.
Điểm khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: sự oxi hóa chậm không phát sáng
còn sự cháy có phát sáng.
Câu 5. Những điều kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy là gì?
Hướng dẫn giải
Điều kiện cần thiết cho một vật có thể cháy được và tiếp tục cháy được: chất phải
nóng đến nhiệt độ cháy, phải đủ khí oxi cho sự cháy.
Câu 6. Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường
trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Hướng dẫn giải
Vì khi trùm vải hoặc cát lên ngọn lửa ta đã hạ nhiệt độ của chất cháy và cách li chất
cháy với oxi. Không dùng nước là vì khi vào nước xăng dầu nhẹ hơn nước, nổi lên trên có thể
lan tỏa ra tiếp xúc được với oxi không khí nên vẫn cháy.
Câu 7. Mỗi giờ 1 người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5m3 không khí cơ thể giữ lại 1/3 lượng
oxi
có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc)
Hướng dẫn giải
a) Lượng không khí cần dùng trong 1 ngày (24 giờ) cho mỗi người là:
0,5m3 . 24 = 12m3
b) Thể tích khí oxi cần dùng trong 1 ngày cho một người trung bình là:
12 m3 . 1/3 . 21/100 = 0,84 m3.
Câu 8. Hãy nêu hiện tượng em thường gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không
khí có hơi nước, khi cacbonic.
Hướng dẫn giải
Những hiện tượng trong cuộc sống hang ngày chứng tỏ trong không khí có:
- Hơi nước: sương mù vào mùa đông; có những giọt nước bám ngoài cốc nước lạnh,…
- Khí cacbonic: sau khi vôi tôi một thời gian thấy có 1 lớp váng trên bề mặt nước vôi,
đó là CaCO3, do trong không khí có CO2 nên đã phản ứng với sản phẩm khi vôi tôi là
Ca(OH)2.
CO2 Ca(OH)2 CaCO3 H2 O
Câu 9. a) Trong đời sống hàng ngày những quá trình sinh ra khí CO2 và quá trình nào làm
giảm khí O2?
b) Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất ( hiệu ứng
nhà kính). Theo em biện pháp nào là giảm lượng khí CO2?
Hướng dẫn giải
a) – Trong đời sống hàng ngày những quá trình sinh khí CO2.
+ Người và động vật trong quá trình hô hấp O2 thải ra CO2.
+ Đốt nhiên liệu, nạn cháy rừng,…
- Những quá trình làm giảm khí CO2 và sinh ra khi O2: Cây cối ban ngày hấp thụ khí
CO2 và sau khi đồng hóa, cây nhả ra O2.
b) Biện pháp làm giảm CO2:
- Tăng cường trồng cây xanh.
- Nghiêm cấm việc đốt rừng.
- Hạn chế đốt nhiên liệu. Ví dụ: dùng bếp đun tiết kiệm nhiên liệu, hiện nay ở Việt
Nam đã nghiên cứu và thiết kế thành công mẫu bếp đun tiết kiệm nhiên liệu.
Câu 10. a) Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con
người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
b) Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường
hợp chữa cháy?
Hướng dẫn giải
a) Biện pháp để phòng cháy:
- Không đun nấu gần những vật dễ cháy, chú ý ngay cả khi thắp đèn, nhang trên bàn
thờ bằng gỗ.
- Không được câu mắc sử dụng điện tùy tiện. Khi ra khỏi nhà cần phải tắt đèn quạt.
- Không dùng dây đồng, giấy bạc thay cầu chì, không cắm trực tiếp dây dẫn điện vào ổ
cắm, không để chất dễ cháy gần cầu chì, bảng điện.
- Không dùng đèn dầu, quẹt gas để quan sát bình xăng,….
b) Muốn dập tắt các đám cháy người ta thường dùng nước nhằm ngăn cách vật cháy
với khí oxi và hạ nhiệt độ của vật cháy, còn đám cháy do xăng dầu người ta thường
dùng khí CO2 (bình xịt CO2 ) hoặc phủ cát trên ngọn lửa mà không dùng nước vì đổ
nước vào xăng dầu đang cháy sẽ làm cho đám cháy lan rộng nhiều hơn do xăng dầu
nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Câu 11. Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong
thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu
được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
A. 200 cm3. B.400 cm3. C. 300 cm3. D. 500 cm3.
(Các thể tích khí đo ở đktc)
Hướng dẫn giải
Trong không khí 80 cm3 khí nito có trong 100 cm3 không khí
Vậy 160 cm3 x cm3
Vậy thể tích của không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng:
HÓA HỌC 8 – HKI
160.100
x 200cm3
80
Chọn A
Câu 12. Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa.
Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
a) Em hãy nêu hiện tượng quan sát được và giải thích, viết phương trình phản ứng.
b) Cho giấy quỳ tím vào nước trong bình, giấy quỳ có đôi màu không?
Hướng dẫn giải
a) – Hiện tượng quan sát được là khi P đỏ cháy, đĩa thủy tinh dâng lên từ từ do mực
nước trong bình dâng lên.
- Giải thích: vì thể tích khí trong chai giảm, áp suất bên trong bình nhỏ hơn áp suất
bên ngoài không khí nên đẩy nước dâng lên cao hơn trước.
- Phương trình phản ứng: 4P 5O2 2P2O5
b) Quỳ tím sẽ hóa đỏ vì khi P đỏ cháy cho khói trắng P 2O5 hòa vào nước tạo thành
dung dịch axit:
P2O5 3H2O 2H3PO4
Câu 13. Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m.
a) Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
b) Trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí CO2 thở trong 45 phút,
biết rằng một học sinh thử ra 2 lit khí ( thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra
khoảng 16 lần.
Hướng dẫn giải
a) Thể tích không khí trong phòng học: Vkk = 12x7x4 = 336(m3)
Vkk 336
Thể tích oxi trong phòng: VO2 67,2 cm3
5 5
50.2.4.16
b) Thể tích CO2 thở ra trong 1 phút của 50 học sinh: VCO2 64 l
100
Trong 45 phút 50 học sinh này thở ra CO2: 64 x 45 = 2880(l) = 2,88(m3)
Câu 14. Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung dịch là 0,5 lit. Sau đó, người
ta
dùng khí cacbonic CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia
quả cân bao
nhiêu để cân trở nên thăng bằng? Biết rằng CO2 nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí CO2
tính ở đktc.
Hướng dẫn giải
44.0,5
Khối lượng 0,5 lít CO2 là: mCO2 (gam)
22, 4
0,5.44
Khối lượng 0,5 lít không khí là: m kk (gam)
22, 4.1,5
Khi thay không khí bằng CO2 thì khối lượng khí trong trong cốc tăng lên:
44.0,5 44.0,5 11
0,33
22, 4 22, 4.1,5 33,6
Phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân có khối lượng 0,33 gam để cân trở lại thăng bằng.
Câu 15. Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon,
photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là
CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.
Hướng dẫn giải
t0
C O2 CO2 (cacbon đioxit)
0
4P 5O2 t
2P2 O5 (điphotpho pentaoxit)
2H2 O2 2H2O (nước)
4Al 3O2 2Al2O3 (nhôm oxit)
Câu 16. Những biện pháp phải thực hiện để đập tắt sự cháy? Tại sao thực hiện được các biện
pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
Hướng dẫn giải
Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.
Các biện pháp này phải làm đồng thời và có vậy thì sẽ dập tắt được sự cháy.
Câu 17. Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na 2 O,MgO,CO2 , Fe2 O3 ,SO2 , P2 O5
Hướng dẫn giải
Các oxit axit: (vì là oxit của phi kim tương ứng với một axit (H2CO3, H2SO3, H3PO4)
CO2: Cacbon đioxit.
SO2: Lưu huỳnh đioxit.
P2O5: điphotpho pentaoxit.
Các oxit bazơ là:(vì là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ(NaOH, Ca(OH)2,
Fe(OH)3)
Na2O: Natri oxit.
MgO: Magie oxit.
Fe2O3: Sắt(III) oxit.
Câu 18. Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
B. Một nguyên tố phi kim khác.
C. Các nguyên tố hóa học khác.
D. Một nguyên tố hóa học khác.
E. Các nguyên tố kim loại.
HÓA HỌC 8 – HKI
2,32
n Fe3O4 0,01mol
232
Phương trình hóa học điều chế Fe3O4 :
t0
3Fe 2O2 Fe3O 4
0,03mol 0,01mol
m Fe 0,03.56 1,68gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng: m O2 2,32 1,68 0,64 g
b) Chọn D
Phương trình phân hủy KMnO4 là
t0
2KMnO 4 K 2 MnO 4 MnO 2 O 2
0,04 mol 0,02 mol
m KMnO4 0,04.158 6,32 g
Câu 32. Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi
là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Hướng dẫn giải
m Fe 7
mO 3
Gọi công thức của oxit sắt là: Fex Oy :
m Fe 56.x 7 x 1 2
Fe2 O3
mO 16.y 3 y 1,5 3
Câu 33. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
Hướng dẫn giải
a)
4, 48
n O2 0,2 mol
22, 4
t0
C O2 CO2
1mol 1mol 1mol
0,3mol 0,2 mol ? mol
0,3 0,2
Tỉ lệ mol: vậy C dư và O 2 hết
1 1
0,2.1
nCO2 0,2 mol;mCO2 0,2.44 8,8gam
1
b)
6 13, 44
nC 0,5mol;n O2 0,6 mol
12 22, 4
t0
C O2 CO2
1mol 1mol 1mol
0,5mol 0,6 mol ? mol
0,5 0,6
Tỉ lệ mol: vậy C hết và O 2 dư
1 1
0,5.1
nCO2 0,5mol;mCO2 0,5.44 22 gam
1
Câu 34. Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Hướng dẫn giải
t0
2KClO3 2KCl 3O2
2 mol 3mol
a 3a
mol mol
122,5 2.122,5
t0
2KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O2
2 mol 1mol
b b
mol mol
158 2.158
3a b a 245
Muốn được cùng lượng oxi thì:
2.122,5 2.158 b 948
Câu 35. Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy
hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit. Cho biết oxi chiếm 20%
thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Hướng dẫn giải
5 2,8.20
nP 0,16 mol;n O2 0,025mol
31 22, 4.100
Phương trình hóa học của phản ứng:
4P 5O2 2P2 O 5
4 mol 5mol 2 mol
0,16mol 0,25mol
0,16 0,025
Ta có tỉ lệ: P dư nên tính khối lượng P2 O 5 theo O 2
4 5
0,025.2
n P2O5 5 0,01mol
5
80
Khối lượng P2 O 5 thực tế thu được là: mP2O5 142.0,01. 1,136gam
100
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hỗn hợp X, thu được 3,2g sắt (III) oxit và 0,896lit khí
sunfuro (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88g/mol.
Hướng dẫn giải
HÓA HỌC 8 – HKI
Cách 1:
3,2.112
m Fe 2,24 gam
160
0,896
nSO2 0,04 mol m SO2 0,04.64 2,56 gam
22, 4
2,56.32
mS 1,28gam
64
m O 3,52 2,24 1,28 0
Hợp chất X không chứa oxi
Đặt công thức phân tử là FexS y ta có tỉ lệ
2,24 1,28
x:y : 0,04 : 0,04 1:1
56 32
Công thức phân tử hợp chất có dạng (FeS)n
M(FeS)n 88 (56 32)n 88 n 1
CTPT là FeS
Cách 2: Sau khi tính khối lượng sắt, khối lượng lưu huỳnh, ta có thể tính theo cách
88.2,24 56
m Fe 56 g n Fe 1mol
3,52 56
sau:
88.1,28 32
mS 32 g n S 1mol
3,52 32
CTPT là FeS
Câu 37. Thêm 3,0g MnO2 vào 197g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn
hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152g. Hãy xác định thành phần phần
trăm khối
lượng của các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.
Hướng dẫn giải
Khối lượng oxi thoát ra: 197+3-152=48 gam
48
Số mol O2 là: nO2 1,5mol
32
Phương trình hóa học của phản ứng:
MnO2 ,t 0
2KClO3 2KCl 3O 2
2 mol 3mol
1,5.2
mol 1,5mol
3
Khối lượng KClO3 trong hỗn hợp : 1.122,5 122,5g
Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: 197 – 122,5 = 74,5 gam
m KClO3 62,18%;%m KCl 37,82%
Câu 38. Nhiệt phân 15,8g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí
O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? Hãy giải thích.
Hướng dẫn giải
15,8 5,6
n KMnO4 0,1mol;n Fe 0,1mol
158 56
Phương trình hóa học:
t0
2KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O2
2 mol 1mol
0,1mol 0,05mol
t0
3Fe 2O 2 Fe3O 4
3mol 2 mol
0,1 0,05
Lập tỉ số: .Vậy Fe còn dư nên sản phẩm sau phản ứng bị nam châm hút.
3 2
Câu 39. Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng xảy ra hoàn
toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so
với hỗn hợp ban đầu là 2g. Tính m.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
t0
2Mg O2 2MgO (1)
x mol 0,5x mol
t0
4Al 3O2 2Al 2 O3 (2)
3x
y mol mol
4
Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng oxi tham gia phản ứng = 2 gam
Theo phương trình (1), (2) và đề bài ta có:
3x 2
0,5x 0,0625mol x 0,05mol
4 32
m 0,05(24 27) 2,55gam
Câu 40. Đốt 4,6g Na trong bình chứa 2240ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho
tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng
thì quỳ tím
có đổi màu không?
Hướng dẫn giải
4,6 2240
n Na 0,2 mol;n O2 0,1mol
23 22, 4
Phương trình hóa học của phản ứng:
t0
4Na O2 2Na 2 O
4 mol 1mol 2 mol
0,2 0,1
Lập tỉ số: 0,05 Vậy O 2 dư, sau phản ứng không còn Na dư nên không
4 1
có khí hiđro bay ra, quỳ tím chuyển thành màu xanh do:
Na 2O H2O 2NaOH
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn a lit khí hidrocacbon CxHy, thu được 6,72 lit khí CO2 và 7,2g
HÓA HỌC 8 – HKI
H2O. Tìm công thức phân tử hidrocacbon, biết hidrocacbon này có tỉ khối so với heli bằg 11,
các khí
được đo ở đktc.
Hướng dẫn giải
6,72 7,2
nCO2 0,3mol;n H2O 0, 4 mol;M Cx Hy 11.4 44 g / mol
22, 4 18
Phương trình hóa học của phản ứng:
y 0 y
C x Hy (x )O2 t xCO2 H2 O
4 2
x 0,3 3 x 3
Theo phương trình:
0,5y 0, 4 4 y 8
Công thức phân tử của hiđrocacbon có dạng (C 3H8 )n có M = 44 g/mol
Vậy 44n = 44 n 1 .Công thức phân tử của C 3 H 8 .
Câu 42. Trong quá trình quang hợp, cấy cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ
khoảng 100kg khí cacbonic và sau khi đồng hóa cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng
khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra
bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.
Hướng dẫn giải
Đổi 100 kg 100000g
m 100000
nCO2 nO2 sinh ra trên mỗi hecta trong một ngày
M 44
Khối lượng khí O 2 sinh ra trên 5 hecta trong 1 ngày là
100000.5
mO2 .32 363636 gam
44
Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit. b) Thủy ngân(II) oxit. c) Chì(II) oxit.
Hướng dẫn giải
a.Fe2 O3 3H 2 2Fe 3H 2 O
b.HgO H 2 Hg H 2 O
c.PbO H 2 Pb H 2 O
Câu 2. Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết.
Hướng dẫn giải
- Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay
cho xăng, dùng trong đèn xì oxi - hidro để hàn cắt kim loại. Đó là vì khí hiđro cháy,
sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng lượng nhiên liệu khác.
- Là nguồn nhiên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
- Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
- Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất.
Câu 3. Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
”Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất”
Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.
Hướng dẫn giải
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có
tính oxi hoá vì nhường oxi cho chất khác.
Câu 4. Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Hướng dẫn giải
48
nCuO 0,6 mol
80
HÓA HỌC 8 – HKI
B. Hidro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa
nhiều nhiệt.
D. Hidro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Câu 9. Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
A. 6.1023 phân tử H2. B. 0,6 g CH4. C. 3.1023 phân tử H2O. D. 1,50 g
NH4Cl.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Câu 10. Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì
A. hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
B. phản ứng này toả nhiều nhiệt.
C. thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngôt, gây ra sự chấn động không khí, đo
là tiếng nổ
mà ta nghe được.
D. hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Câu 11. Điều chế hidro người ta cho ... tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí ….., hiđro
cháy cho ….., sinh ra rất nhiều …..Trong trường hợp này chất cháy là ….., chất duy trì sự
cháy là ….Viết
phương trình cháy:
..... .......
Hướng dẫn giải
Điều chế hidro người ta cho HCl tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí hiđro,
hiđro cháy cho
phân tử nước, sinh ra rất nhiều nhiệt.Trong trường hợp này chất cháy là hiđro, chất
duy trì sự
cháy là oxi.Viết phương trình cháy:
2H2 O2 2H2O
Câu 12. Trong vỏ Trái đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng.
Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất?
Hướng dẫn giải
Gọi x (g) là khối lượng vỏ Trái đất).
x x
mH gam n H mol
100 100.1 nH x 28.100 14 14
. nH n Si
26x 26x n Si 100 26x 13 13
m Si gam n Si mol
100 100.28
Vậy số nguyên tử của hiđro nhiều hơn số nguyên tử của sillic
Câu 13. Có những khí sau: SO2, O2, CO2, CH4
a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
HÓA HỌC 8 – HKI
- Cho mẫu thử còn lại qua CuO nung nóng, khí nào đó có xuất hiện Cu ( màu đỏ). Đó
là H2. Mẫu thử còn lại là không khí không làm đổi màu CuO.
t0
CuO H2 Cu H2 O
Câu 3. Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
Fe2 O3 CO CO2 Fe
Fe3O4 H2 H2 O Fe
CO2 2Mg 2MgO C
Các phản ứng hóa học này có phải là phản ứng oxi hóa - khử không? Vì sao? Nếu là
phản ứng oxi hóa – khử cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Fe2 O3 3CO 3CO 2 2Fe
Fe3O 4 4H 2 4H 2 O 3Fe
CO2 2Mg 2MgO C
Cả 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử.
Các chất khử là CO, H2, Mg vì đều là chất chiếm oxi.
Các chất oxi hóa là Fe2O3, Fe3O4, CO2 vì đều là chất nhường oxi.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và
dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
4CO Fe3O 4 3Fe 4CO 2 (1)
4 mol 1mol 3mol 4 mol
x mol 0,2 mol 0,6 mol
3H 2 Fe2 O3 2Fe 3H 2 O(2)
3mol 1mol 2 mol 3mol
y mol 0,2 mol 0, 4 mol
b)Theo phương trình phản ứng trên ta có:
x 0,2.4 0,8 mol VCO 0,8.22, 4 17,92 lit
y 0,2.3 0,6 mol VH2 0,6.22, 4 13, 44 lit
n Fe(1) 0,6.56 33,6 gam
c)
n Fe(2) 0, 4.56 22, 4 gam
Câu 5. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt(II) oxit và thu được 11,2 g
Fe.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
Hướng dẫn giải
11,2
n Fe 0,2 mol
56
a) Phương trình hóa học phản ứng:
HÓA HỌC 8 – HKI
Fe2 O3 3H 2 2Fe 3H 2 O
1mol 3mol 2 mol 3mol
0,1mol 0,3mol 0,2 mol
b) m Fe2 O3 0,1.160 16 gam
c) VH2 0,3.22, 4 6,72 l
Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất chiếm oxi của các chất khác là chất oxi hóa
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
C. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hóa.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Câu 7. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
(2) Cho khí CO qua sắt (III) oxit nung nóng
(3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí CO2
(4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2
(5) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải
Phương án A gồm (2), (3), (4).
Câu 8. Cho các loại phản ứng hóa học sau:
(1) phản ứng hóa hợp
(2) Phản ứng phân hủy
(3) Phản ứng oxi hóa – khử
Những biến đổi hóa học sau đây thuộc loại phản ứng nào:
a) Nung nóng canxicacbonat
b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh
c) Khí CO đi qua chì (II) oxit nung nóng?
Hướng dẫn giải
a) Phản ứng phân hủy:
t0
CaCO3 CaO CO2
b) Phản ứng hóa hợp:
Fe + S → FeS
c) Phản ứng oxi hóa – khử:
CO + PbO → Pb + CO2
Câu 9. Phản ứng H2 khử sắt (II) thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam sắt (II) oxit bị khử bởi
22,4 lít khí hiđro ( đktc).
Hướng dẫn giải
2,24
n H2 0,1mol
22, 4
Câu 12. Cho H2 khử 16g hỗm hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính tổng thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Hướng dẫn giải
a)
25 4
m CuO 16. 4 gam n CuO 0,05mol
100 80
(100 25) 12
m Fe2O3 16. 12 gam n Fe2O3 0,075mol
100 160
Phương trình hóa học của phản ứng:
t0
CuO H2 Cu H2O
1mol 1mol 1mol 1mol
0,05mol 0,05mol 0,05mol 0,05mol
t0
Fe2 O3 3H 2 2Fe 3H 2 O
1mol 3mol 2 mol 3mol
0,075mol x mol y mol
x 0,075.3 0,225mol
y 0,075.2 0,15mol
b) Tổng thể tích khí H2 cần dùng là: VH2 (0,05 0,225).22, 4 6,16 lit
Câu 13. Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit.
a) Nếu khử a gam đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng?
b) Cho a = 150g, hãy tính kết quả bằng số.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
t0
CO CuO Cu CO2
80g 64 gam
a gam x gam
64.a
a) x 0,8a
80
b) a 150gam Khối lượng Cu thu được : m Cu 0,8.150 120 gam
Câu 14. Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro.
a. Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là
A. 5,04 lit. B. 7,56 lit. C. 10,08 lit. D. 8,2 lit
b. Khối lượng sắt thu được là:
A. 16,8g. B. 8,4g. C. 12,6g. D.18,6g.
Hướng dẫn giải
a) Chọn A
12
n Fe2O3 0,075mol
160
Phương trình hóa học:
t0
Fe2 O3 3H 2 2Fe 3H 2
1mol 3mol 2 mol 3mol
0,075mol 0,225mol 0,15mol
VH2 0,225.22, 4 5,04 lit
b) Chọn B
Khối lượng sắt thu được là: m Fe 0,15.56 8, 4 gam
Câu 15. Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit.
a) Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
A. 15g. B. 45g. C. 60g. D. 30g
b) Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng là:
A. 8,4 lit. B. 12,6 lit. C. 4,2 lit. D. 16,8lit.
Hướng dẫn giải
a) Chọn D
24
nCu 0,375mol
64
Phương trình hóa học:
t0
CuO H2 Cu H2O
1mol 1mol 1mol 1mol
0,375mol 0,375mol 0,375mol
m CuO 0,375.80 30 gam
b) Chọn A
VH2 0,375.22, 4 8, 4 lit
Ví dụ: Ag HCl
Mg H2SO4 MgSO4 H2
- Trong công nghiệp: 2H2O dp
2H2 O2
2. Phản ứng thế: là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
B. Bài tập
Câu 1. Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong
phòng
thí nghiệm?
a) Zn H 2 SO 4 ZnSO 4 H 2
b)2H 2 O 2H 2 O2
c)2Al 6HCl 2AlCl 3 3H 2
Hướng dẫn giải
Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: a) và c)
Câu 2. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản
ứng hóa học nào?
a)Mg O2 MgO
b)2KMnO 4 K 2 MnO 4 MnO2 O2
c)Fe CuCl 2 FeCl 2 Cu
Hướng dẫn giải
Phản ứng a) 2Mg + O2 → 2MgO. Phản ứng oxi hóa khử ( phản ứng hóa hợp).
Phản ứng b) là phản ứng oxi- hóa khử (phản ứng phân hủy).
Phản ứng c) là phản ứng thế.
Câu 3. Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm
như
thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Vì khí O2 (M =32) nặng hơn không khí (M = 29) nên khi thu khí oxi ta có thể để ống
nghiệm nghiêng hoặc để đứng còn khí H2 nhẹ hơn không khí nên khi thu khí phải úp
ngược ống nghiệm không được để đứng ống nghiệm.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch HCl và axit
H2SO4.
a) Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.
b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí
hiđro (đktc)?
Hướng dẫn giải
a) Trong những thí nghiệm nào có sản phẩm mới xuất hiện, chất đó là chất gì?
b) Trong thí nghiệm nào có sự biểu hiện của thay đổi trạng thái?
c) Trong thí nghiệm nào có sự tiêu oxi?
Hướng dẫn giải
a) Sản phẩm mới xuất hiện ở thí nghiệm 1 đó là FeCl2 và H2.
Và ở thí nghiệm 3 đó là CO2.
TN1: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) Đó là TN2, nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
c) Đó là TN3 có sự tiêu hao oxi do sự cháy xảy ra.TN3: C + O2 → CO2
Câu 8. a) Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm.
b) Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp.
Hướng dẫn giải
a) Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm:
Kim loại (trước H) + Axit HCl (hoặc H 2 SO 4 ) Muối H 2
Zn 2HCl ZnCl 2 H 2
2Al 3H 2SO4 Al 2 (SO4 )3 3H 2
b) Nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:
- Kim loại: Fe, Zn, Al, Mg.
- Axit: HCl, H2SO4 loãng.(không dùng axit nitric)
Nguyên liệu dể điều chế H2 trong công nghiệp:
- Chủ yếu là khí thiên nhiên, chủ yếu là CH4 ( metan) có lẫn O2 và hơi nước:
800 9000 C
2CH4 O2 2H2 O 2CO2 6H2
- Tách hiđro từ khí than cốc hoặc từ chế biến dầu mỏ, được thực hiện bằng cách làm
lạnh, ở đó tất cả các khí, trừ hiđro, đều bị hóa lỏng.
Câu 9 Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn ( dung dịch
axit axetic CH3COOH).
Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hiđro trong sách giáo khoa ( Bài 33) có những
hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì? Cách nhận biết.
Hướng dẫn giải
- So với thí nghiệm ở SGK, thí nghiệm này có ít bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh
sắt, khí thoát ra khỏi
dung dịch giấm ăn chậm, mảnh sắt tan dần chậm hơn mảnh Zn.
- Khí thoát ra là khí hiđro.
- Nhận biết:
* Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra sẽ cháy trong không khí
với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó là khí H2.
* Đưa que đóm còn tàn đỏ vào ống dẫn khí, khí thoát ra không làm cho than hồng
bùng cháy.
Câu 10. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric
loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí H2.
b) Muốn điều chế được 1,12 lit khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ
cần một khối lượng nhỏ nhất?
Zn 2HCl ZnCl 2 H 2
1mol 2 mol 1mol
0,1mol 0,2 mol 0,1mol
VH2 0,1.22, 4 2,24 l
b) Chất dư là HCl.
Theo phương trình hóa học trên, số mol và khối lượng HCl dư là
n HCl 0,25 0,2 0,05mol m HCl 0,05.36,5 1,825gam
Câu 14. So sánh thể tích khí hidro ( đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.
0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư
b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
0,2 Al tác dụng với dung dịch HCl dư.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hóa học:
Zn H 2SO 4 ZnSO 4 H 2
1mol 1mol
0,1mol 0,1mol
2Al 3H 2SO 4 Al 2 (SO 4 )3 3H 2
2 mol 3mol
0,1mol 0,15mol
Thể tích khí hiđro do 0,1 mol nhôm sinh ra nhiều hơn 0,1 mol kẽm sinh
ra: 0,15.22, 4 0,1.22, 4
3,36 l 2,24 l
BÀI 9. NƯỚC
A. Kiến thức cơ bản
1. Nước là hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi.
Câu 1. Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại
Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ
thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Hướng dẫn giải
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim
loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.
Câu 2 Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định
lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Hướng dẫn giải
Bằng phương pháp phân hủy nước bằng dòng điện hoặc tổng hợp nước (thực nghiệm)
để chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước
- Nước do 2 nguyên tố là hiđro và oxi hóa hợp nên.
- Nước có công thức là H 2 O , tỉ lệ khối lượng là (1:8)
dp
2H2 O 2H 2 O2
2H2 O2 2H 2 O
Câu 3. Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
Hướng dẫn giải
1,8
n H2 O 0,1mol
18
2H 2 O2 2H 2 O
2 mol 1mol 2 mol
0,1mol 0,05mol 0,1mol
VH2 0,1.22, 4 2,24 l
VO2 0,05.22, 4 1,12 l
Câu 4. Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí
hiđro (đktc) với oxi?
HÓA HỌC 8 – HKI
4,6 3,9
a) n Na 0,2 mol;n K 0,1mol
23 39
Phương trình hóa học:
2Na 2H 2 O 2NaOH H2
2 mol 1mol
0,2 mol 0,1mol
2K 2H 2 O 2KOH H2
2 mol 1mol
0,1mol 0,05mol
VH2 (0,1 0,05).22, 4 3,36 lit
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi giấy quỳ hóa xanh vì sau phản ứng thu được
dung dịch bazơ ( NaOH, KOH).
Câu 13. Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học: Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon,
lưu huỳnh.
a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của chúng.
b) Viết phương trình phản ứng của các oxit trên ( nếu có) với nước.
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?
Hướng dẫn giải
a) Na 2 O,CuO, P2 O5 ,MgO, Al 2 O3 ,CO2 ,SO3
Na 2 O H 2 O 2NaOH
P2 O5 3H 2 O 2H 3PO 4
b)
CO2 H 2 O H 2 CO3
SO3 H 2 O H 2SO 4
Các oxit không hòa tan vào nước: CuO,MgO, Al 2O3
c) Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh: NaOH.
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ: H3PO4 , H 2 CO3 ; H 2SO 4 .
Câu 14. Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu
được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Hướng dẫn giải
210.(100 10)
Khối lượng cả vôi sống (CaO) nguyên chất là: mCaO 189 kg
100
Phương trình hóa học:
CaO H2O Ca(OH)2
56 kg 74 kg
189 kg x kg
74.189
x 249,75 kg
56
Khối lượng Ca(OH)2 thu được là 249,75 kg
Câu 15. Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản
ứng thuộc loại phản ứng nào?
a.K K 2O KOH
b.P P2 O5 H3PO4
c. Na NaOH Na 2O
a.2Ca O 2 2CaO
CaO H 2 O Ca(OH)2
b.Ca 2H 2 O Ca(OH)2 H 2
Câu 16. Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết
phản ứng hóa học thuộc loại nào?
a) Oxi hóa một đơn chất bằng oxi. b) Khử oxit kim loại bằng hi đro.
c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại. d) Phản ứng giữa oxit bazơ với nước.
e) Phản ứng giữa oxit axit với nước.
Hướng dẫn giải
t0
a.4Fe 3O2 2Fe3O4 (phản ứng oxi hóa –khử)
0
b.Fe2 O3 3H2 t
2Fe 3H2 O (phản ứng oxi hóa khử)
c.Zn 2HCl ZnCl2 H2 (phản ứng thế)
d.CO2 H2O H2CO3 (phản ứng hóa hợp)
e.CaO H2O Ca(OH)2 (phản ứng hóa hợp)
Câu 17. Tính lượng natri hiđroxit thu được khi cho natri tác dụng với nước:
a) 46g natri. b) 0,3mol natri.
Hướng dẫn giải
a) Ta phương trình hóa trình:
2Na 2H 2 O 2NaOH H 2
46
n Na 2 mol
23
Vậy cho 46 gam Na tác dụng với nước cho m NaOH 2.40 80 gam
b) Ta phương trình hóa trình:
2Na 2H 2 O 2NaOH H 2
n Na 0,3mol
Vậy cho 0,3 mol Na tác dụng với nước cho m NaOH 0,3.40 12 gam
Câu 18. Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước? Viết phương trình phản
ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO2 , PbO, K 2 O,BaO, N 2O5 , Fe2O3
Hướng dẫn giải
Những oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng:
SO2 H2O H2SO3 :axit sunfurơ
N2 O5 H2 O 2HNO3 : axit nitric
- Oxit tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng:
K 2 O H2 O 2KOH :kali hiđroxit
BaO H2O Ba(OH)2 :bari hiđroxit
Câu 19. Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohidric theo dàn ý sau:
a) Thành phần hóa học
b) Tác dụng lên giấy quỳ.
HÓA HỌC 8 – HKI
Câu 23. Có thể điều chế được bao nhiêu mol axit sunfuric khi cho 240g lưu huỳnh trioxit SO3
tác dụng với nước?
Hướng dẫn giải
240
MSO3 80g / mol;nSO3 3mol
80
Ta có phương trình hóa học:
SO3 H 2 O H 2SO 4
1mol 1mol 1mol
3mol 3mol
Câu 24. Viết công thức của các muối sau đây:
a) Kali clorua; b) Canxi nitrat; c) Đồng sunfat;
d) Natri sunfit; e) Natri nitrat; f) Canxi photohat;
g) Đồng cacbonat.
Hướng dẫn giải
a.KCl b.Ca(NO3 )2 c.CuSO4
d.Na 2SO3 e.NaNO3 g.Ca 3 (PO4 )2
g.CuCO3
Câu 25. Cho các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào, viết công thức của các hợp chất đó:
natri hiđroxit, khí cacbonic, khí sunfuro, sắt (II) oxit, muối ăn, axit clohiđric, axit photphoric.
Hướng dẫn giải
Oxit: Khí cacbonic (CO2); khí sunfuro (SO2); sắt (III) oxit (Fe2O3)
Axit: axit clohidric (HCl); axit photphoric ( H3PO4)
Bazơ: natri hidroxit (NaOH)
Muối: muối ăn (NaCl)
Câu 26. Tìm phương pháp xác định xem trong ba lọ ,lọ nào là đựng dung dịch axit, dung dịch
muối ăn và dung dịch kiềm (bazơ).
Hướng dẫn giải
Lấy từng mẫu thử ở ba lọ đựng ba dung dịch trên. Cho quỳ tím vào từng mẫu thử.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là axit, dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là bazơ, dung
dịch còn lại là muối ăn vì không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 27. Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo
thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Hướng dẫn giải
a)
2Na 2H2O 2NaOH H2 (phản ứng thế)
2K 2H2O 2KOH H2 (phản ứng thế)
Ca 2H2O Ca(OH)2 H2 ( phản ứng thế)
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 28. Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
HÓA HỌC 8 – HKI
a)Na 2 O H 2 O NaOH
K 2O H2O KOH
b)SO2 H 2 O H 2SO3
SO3 H 2 O H 2SO4
N 2 O5 H 2 O HNO3
c)NaOH HCl NaCl H 2 O
Al(OH)3 H 2SO 4 Al 2 (SO 4 )3 H 2 O
d) Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Hướng dẫn giải
a)Na 2 O H 2 O 2NaOH
K 2O H2O 2KOH
b)SO2 H 2 O H 2SO3
SO3 H 2 O H 2SO 4
N 2 O5 H 2 O 2HNO3
c)NaOH HCl NaCl H 2 O
2Al(OH)3 3H 2SO 4 Al 2 (SO 4 )3 6H 2O
d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ
Chất tan ở b) (H 2SO4, H2 SO3, HNO3) là axit
Chất tạo ra ở c (NaCl, Al2(SO4)3 là muối.
Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo
bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit
e) Gọi tên sản phẩm
NaOH: natri hiđroxit
KOH: kali hiđroxit
H 2SO3: axit sunfurơ
H 2SO4: axit sunfuric
HNO3: axit nitric
NaCl: natri clorua
Al2(SO4)3: nhôm sunfat
Câu 29. Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây: Đồng (II) clorua, kẽm
sunfat, sắt (III) sunfat, magie hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri
đihiđrophotphat.
Hướng dẫn giải
CuCl 2 , ZnSO4 , Fe2 (SO4 )3 ,Mg(HCO3 )2 ,Ca 3 (PO 4 )2 , Na 2 HPO 4 , NaH2 PO4
Câu 30. Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng
của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức của oxit kim loại là Fex Oy
160.70
mM 112 gam;m O 160 112 48gam
100
MM .x 112 x 2
M M 56
16y 48 y 3
Vậy M là kim loại Fe, CTHH của oxit là Fe2 O3
Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2 O3 đó là sắt (III) oxit.
Câu 31. Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 3H2SO4 Al2 (SO4 )3 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất
tác dụng với
60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học của phản ứng:
Al2 O3 3H2SO4 Al2 (SO4 )3 3H 2 O
1mol 3mol 1mol 3mol
49 60
n H2SO4 0,5mol;n Al2O3 0,59 mol
98 102
0,59 0,5
So sánh tỉ lệ: Vậy Al 2 O3 dư
1 3
1 0,5 0,5
n Al2 O3p n H2SO4 m Al2O3p 102. 17 gam
2 3 3
m Al2 O3d 60 17 43gam
Câu 32. a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1)Lưu huỳnh đioxit + nước; (4) Kẽm + axit sunfuric (loãng);
(2) Sắt (III) oxit + hiđro; (5) Canxi oxit + nước;
(3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat;
b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Hướng dẫn giải
1.SO3 H2O H2SO3 (phản ứng hóa hợp)
2.Fe2O3 3H2 2Fe 3H2O (phản ứng oxi hóa khử)
3.Zn CuSO4 Cu ZnSO4 (phản ứng thế)
4.Zn H2SO4 ZnSO4 H2 (phản ứng thế)
5.CaO H2O Ca(OH)2 (phản ứng hóa hợp)
Câu 33. Có những cụm từ sau: Sự cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa
nhiệt. Hãy chọn những cụm từ nào thích hợp để vào những chỗ trống trong các câu sau:
a) …… là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay
nhiều chât ban đầu.
b) …… là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) …. là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) …….là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
HÓA HỌC 8 – HKI
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hóa học để minh họa.
Hướng dẫn giải
a) Phản ứng hóa hợp:
VD: Na2O + H2O → 2NaOH
b) Phản ứng tỏa nhiệt:
VD: C + O2 → CO2 + Q
c) Phản ứng phân hủy:
t0
CaCO3 CaO CO2
d) Sự cháy
VD: S + O2 → SO2
Câu 34. Từ những hóa chất cho sẵn KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng,
hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau: Cu →
CuO → Cu.
Biết Fe có thể phản ứng với CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Hướng dẫn giải
Cu → CuO → Cu
Các chất cần cho biến đổi hóa học này là Cu, O2 và H2.
t0
2KMnO 4 K 2 MnO 4 MnO2 H 2 O
Fe H 2SO4 FeSO 4 H 2
Fe CuSO 4 FeSO 4 Cu
t0
2Cu O2 2CuO
0
t
CuO H 2 Cu H 2 O
Câu 35. Khi điện phân nước thu được 2 thể tích H2 và 1 thể tích khí O2 (cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất). Từ kết quả này, em hãy chứng minh công thức hóa học của nước.
Hướng dẫn giải
Phương trình điện phân
2H2O dp 2H2 O2
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tỉ lệ thể tích đúng bằng tỉ lệ số mol, nên:
nH 2
n H2 : n O2 2 :1
nO 1
Do đó công thức phân tử của nước là H 2 O
Câu 36. Để đốt cháy 68g hỗn hợp khí hidro và khí CO cần 89,6 lit oxi ( ở đktc). Xác định
thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Phương trình hóa học:
2CO O2 2CO2
2H2 O2 2H2O
89,6
Số mol oxi: n O2 4 mol
22, 4
Từ các phương trình hóa học trên nên ta nhận thấy:
2 mol hiđro (hay CO) đều phản ứng với 1 mol oxi.
8 mol hỗn hợp phản ứng với 4 mol oxi.
- Gọi số mol CO là: x; số mol H2 là (8-x)
28x 2(8 x) 68 x 2
2
%VCO .100% 25%
8
6
%VH2 .100% 75%
8
Cách 2:
x
- Gọi khối lượng khí CO là x gam nCO mol
28
68 x 89,6
- Khối lượng H2 là: (68-x) gam n H2 mol;n O2 4 mol
2 22,4
2CO O2 2CO 2
x x
mol ( ) mol
28 28.2
2H 2 O2 2H 2 O
68 x 68 x
( ) mol ( ) mol
2 2.2
Ta có phương
trình:
x 68 x x
( ) 4 x 56 nCO 2 mol;mH2 68 x 12 gam n H2 6 mol
28.2 4 28
Sau đó tính phần trăm thể tích như trên.
Cách 3:
Gọi số mol CO là x; số mol H2 là y
Theo đề bài ta có:
2CO O2 2CO 2
x
x mol mol
2
2H 2 O2 2H 2 O
y
y mol mol
2
x y
4
2 2
x y
4 x 2
2 2
y 6
28x 2y 68
Câu 37. Khử 50g hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần
dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% về số lượng. Các phản ứng đó thuộc
loại phản
HÓA HỌC 8 – HKI
ứng gì?
Hướng dẫn giải
M CuO 64 16 80 g / mol
M FeO 56 16 72 g / mol
Theo đề bài: CuO chiếm 20% về khối lượng, vậy:
20 10
m CuO .50 10 gam n CuO 0,125mol
100 80
80 40
m FeO .50 40 gam n FeO 0,56 mol
100 72
Phương trình hóa học:
t0
CuO H2 Cu H2O
1mol 1mol
0,125mol 0,125mol
t0
FeO H2 Fe H 2O
1mol 1mol
0,56 mol 0,56 mol
n H2 0,56 0,125 0,685mol VH2 0,685.22, 4 15,334 lit
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
Câu 38. Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư?
c) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
Hướng dẫn giải
49
n H2SO4 0,5mol
98
a) Phương trình hóa học:
Zn H 2SO 4 ZnSO 4 H2
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2 mol 0,5mol 0,2 mol
b) Theo phương trình hóa học trên axit H 2 SO 4 còn dư, kim loại Zn hết sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro thu được theo số mol kim loại kẽm:
n H2 0,2 mol VH2 0,2.22, 4 4, 48 lit
Câu 39. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe va dung dịch HCl.
a) Cho dùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim
loại nào cho khí hiđro nhiều hơn?
b) Nếu thu được cùng 1 lượng khí hiđro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn?
Hướng dẫn giải
a) Gọi a (g) là khối lượng của các kim loại cùng tác dụng với HCl.
Phương trình hóa học:
Theo phương trình ta nhận thấy dư HCl, nên tính số mol AlCl3 tính theo số mol Al:
n AlCl3 0,05mol m AlCl3 0,05.133,5 6,675gam
Câu 45. Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi, nito, hiđro.
Hướng dẫn giải
- Lấy từng mẫu thử ở mỗi khí. Đưa đầu que đóm có than hồng và từng mẫu thử. Mẫu
thử nào làm than hồng bùng cháy đó chính là oxi.
- Đưa que đóm đang cháy vào các khí còn lại, khí nào làm cháy được với ngọn lửa
màu xanh, đó là H2.
- Cho các khí còn lại qua nước vôi trong. Khí nào làm đục nước vôi trong đó là CO2.
Còn lại là khí nito không làm đục nước vôi trong.
Ca(OH)2 CO2 CaCO3 H2 O
Câu 46. Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng hết với dung dịch axit
clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
c) Khối lượng các muối tạo thành.
Hướng dẫn giải
46,289.60,5 28
m Fe 28gam n Fe 0,5mol
100 56
32,5
m Zn 60,5 28 32,5gam n Zn 0,5mol
65
Fe 2HCl FeCl 2 H 2 (1)
1mol 2 mol 1mol 1mol
0,5mol 1mol 0,5mol 0,5mol
n H2 (1) 0,5mol
Zn 2HCl ZnCl 2 H 2 (2)
1mol 2 mol 1mol 1mol
0,5mol 1mol 0,5mol 0,5mol
n H2 (2) 0,5mol
VH2 (0,5 0,5).22, 4 22, 4 lit
n FeCl2 0,5mol m FeCl2 0,5.127 63,5gam
n ZnCl2 0,5mol m ZnCl2 0,5.136 68gam
Câu 47. Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit H2SO4.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gì?
Hướng dẫn giải
HÓA HỌC 8 – HKI
22, 4 24,5
n Fe 0, 4 mol;n H2SO4 0,25mol
56 98
Fe H 2SO4 FeSO4 H2
1mol 1mol 1mol 1mol
0, 4 mol 0,25mol ? mol
Fe dư và H 2 SO 4 hết
a) n H2 0,25mol VH2 0,25.22, 4 5,6 lit
b) Sắt thừa sau phản ứng:
Số mol sắt phản ứng: n Fe 0,25mol m Fe 0,25.56 14 gam
Vậy khối lượng sắt dư là: 22, 4 14 8, 4 gam
Câu 48. Dẫn 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí H2 và CO từ từ qua hỗn hợp hai oxit FeO và
CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm m gam.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính m
c) Tính phần trăm thể tích các khí, biết tỉ khối các khí so với CH4 bằng 0,45.
Hướng dẫn giải
t0
a.CuO H 2 Cu H 2 O(1)
0
t
FeO H 2 Fe H 2 O(2)
0
t
CuO CO Cu CO2 (3)
0
t
FeO CO Fe CO2 (4)
b) Từ phương trình hóa học ở câu a, ta có số mol nguyên tử của oxi trong oxi mất đi
bằng với số mol của CO và H2 tham gia
6,72
Vậy khối lượng chất rắn giảm đi: m O .16 4,8gam
22, 4
c) Gọi x là số mol của H2, y là số mol của CO
Theo đề bài, ta có:
2x 28y
d hh/CH4 0, 45 0, 45 2x 28y 7,2x 7,2y
16(x y)
x 4y
4.100
VH2 80% %VCO 20%
5
Câu 49. Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 6,35g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Hướng dẫn giải
Cách 1:a) Gọi công thức Fex Oy
Phương trình hóa học:
Câu 51. Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại có hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl
dư, sau phản ứng tạo thành 15,9g muối. Xác định nguyên tố kim loại.
Hướng dẫn giải
Gọi nguyên tố kim loại là A → nguyên tử khối là M A
Phương trình hóa học:
MO 2HCl MCl 2 H2O
(M 16)gam (M 71)gam
10, 4 gam 15,9 gam
15,9(M 16) 10, 4.(M 71) M 88(Sr)
Nguyên tố kim loại là stronti (Sr).
Câu 52. Cho 0,3g một kim loại tác dụng hết nước cho 168ml khí hiđro ( ở đktc). Xác định
tên kim loại, biêt rằng kim loại có hóa trị tối đa là III.
Hướng dẫn giải
Gọi R là kí hiệu của kim loại có hóa trị n
Phương trình hóa học của phản ứng
2R 2nH 2 O 2R(OH)n nH 2
2R g n mol
168
0,3g 0,0075mol
22400
Theo phương trình hóa học trên, ta có:
2R n
2R.0,0075 0,3n R 20n
0,3 0,0075
Với n = 1 → M R 20 không có kim loại nào có nguyên tử khối là 20
n = 2 → MR 40 (Canxi)
n = 3 → MR 60 ( loại)
Vậy R là Canxi(Ca)
Câu 53. Cho 5,6g kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 muối clorua của kim
loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.
Hướng dẫn giải
Gọi A là kí hiệu của nguyên tố kim loại có hóa trị x
Công thức phân tử của oxit kim loại là A 2 O x
Phương trình hóa học:
A 2 Ox 2xHCl 2ACl x xH 2 O
(2A 16x)g (2A 71x)g
5,6 g 11,1g
5,6.(2A 71x) (2A 16x).11,1
11,2A 397,6x 22,2A 177,6x
220x 11A
A 20x
Với n = 1 → M A 20 không có kim loại nào có nguyên tử khối là 20
n = 2 → MA 40 (Canxi)
n = 3 → MA 60 ( loại)
Vậy A là Canxi(Ca)
Câu 54. Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được
3,52g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hòa tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).
Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và công thức phân tử của oxit sắt.
Hướng dẫn giải
0,896
n H2 0,04 mol
22, 4
Phương trình hóa học của phản ứng:
t0
CuO H2 Cu H 2 O (1)
a mol a mol
0
t
Fex O y yH 2 xFe yH 2 O (2)
b mol bx mol
Hòa tan hỗn hợp chất rắn vào dung dịch HCl có khí H2 bay ra, chỉ có Fe tác dụng, Cu
không tác dụng
Fe 2HCl FeCl 2 H 2 (3)
bx mol bx mol
Theo (3) : bx n H2 0,04 mol m Fe 0,04.56 2,24 gam
Khối lượng Cu còn lại trong chất rắn là: 3,52 – 2,24 = 1,28 gam
1,28
n Cu 0,02 mol n CuO n Cu 0,02 mol
64
m CuO 0,02.80 1,6 gam;m Fex Oy 4,8 1,6 3,2 gam
Xác định công thức phân tử oxit sắt:
mO trong oxit sắt = 3,2 – 2,24 = 0,96 gam
2,24 0,96
Tỉ lệ: x : y : 0,04 : 0,06 2 : 3 Fe2O3
56 16
Câu 55. Dùng khí H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4
nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.
Hướng dẫn giải
Gọi a là khối lượng của CuO. Theo đề bài, ta có: a + a + 15,2 = 31,2
2a = 16 → a = 8
Vậy khối lượng CuO là 8 gam, khối lượng Fe3O4 là 23,2 gam
8 23,2
nCuO 0,1mol;n Fe3O4 0,1mol
80 232
Phương trình phản ứng:
HÓA HỌC 8 – HKI
t0
CuO H2 Cu H 2 O (1)
0,1mol 0,1mol
t0
Fe3O 4 4H 2 3Fe 4H 2 O (2)
0,1mol 0,3mol
m Cu 0,1.64 6, 4 gam;m Fe 0,3.56 16,8gam
a) Thêm nước (ở nhiệt độ phòng) vào dung dịch NaCl bão hòa được dung dịch chưa
bão hòa.
b) Thêm NaCl vào dung dịch chưa bão hòa, khuấy tới khi dung dịch không hòa tan
thêm được NaCl. Lọc qua giấy lọc, nước lọc là dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ
phòng.
Câu 4. Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 200 C ) 10 gam nước có thể hòa tan tối
đa 20 gam đường 3,59 gam muối ăn.
a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những
dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.
b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5gam
muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm).
Hướng dẫn giải
a) Hòa tan 15g đường (khối lượng đường nhỏ hơn 20g) trong 10g nước ở nhiệt độ
phòng thí nghiệm được dung dịch đường chưa bão hòa.
Hòa tan 2g muối ăn (khối lượng muối ăn nhỏ hơn 3,59g) trong 10g nước ở nhiệt độ
phòng thì nghiệm được dung dịch muối ăn NaCl chưa bão hòa.
b) Khuấy 25g đường vào 10g nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm được dung dịch
đường bão hòa còn lại 25 - 20 = 5g đường không tan dưới đáy cốc ( do 10 gam nước
có thể hòa tan tối đa 20g đường)
Nếu khuấy 3,5g NaCl vào 10g nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm thì toàn bộ lượng
muối sẽ tan hết, được dung dịch NaCl chưa bão hòa.(do 10g nước hòa tan được 3,59 g
muối ăn).
Câu 5. Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Rượu etylic tan vô hạn trong nước hoặc có thể nói nước tan vô hạn trong rượu
etylic.Theo đề bài cho V rượu etylic (1ml) ít hơn V nước (10ml) nên câu A diễn đạt
đúng.
Câu 6. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng.
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
E. Đồng nhất của các chất rắn lỏng và khí trong dung môi.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCl. Bằng phương pháp thực
nghiệm, em hãy xác định dung dịch NaCl này là bão hòa hay chưa bão hòa. Trình bày cách
làm.
Hướng dẫn giải
HÓA HỌC 8 – HKI
Ta lấy khoảng 50ml dung dịch NaCl cho vào bình tam giác . Cân 1 lượng NaCl tinh
khiết(thí dụ 1g NaCl) cho vào bình đựng dung dịch NaCl và lắc kỹ 1 thời gian. Nếu:
- Có hiện tượng NaCl bị hòa tan 1 ít hoặc hoàn toàn, ta kết luận dung dịch ban đầu
chưa bão hòa ở nhiệt độ thường.
- Không thấy hiện tượng gì xảy ra, ta kết luận dung dịch NaCl ban đầu đã bão hòa ở
nhiệt độ phòng.
hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3 , KBr, KNO3 , NH 4Cl, NaCl, Na 2SO 4 ở nhiệt độ
100 C và 600 C .
Hướng dẫn giải
200.114
Vậy 200 g dung dịch có khối lượng chất tan: mNaNO3 106,54 gam
214
* Khối lượng NaNO3 tách ra khỏi dung dịch ở 200C
Gọi x là khối lượng của NaNO3 tách ra khỏi dung dịch.
m dd NaNO3 (200 x)gam
Khối lượng NaNO3 hòa tan trong (200-x)g dung dịch ở 200C là
Mà theo đề bài: khối lượng dung dịch ở 200C là: 100+88=188(g)
Trong 188g dung dịch có khối lượng NaNO3 hòa tan là:
88.(200 x)
mNaNO3 (gam)
188
88.(200 x)
Ta có phương trình đại số: 106,54 x x 24,29gam
188
20
n KNO3 0,198 mol
101
850 n 0,198
850 ml 0,85lit C M 0,233M
1000 V 0,85
Câu 3. Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.
Hướng dẫn giải
n 1
a.C M 1,33mol / l
V 0,75
n 0,5
b.C M 0,33mol / l
V 1,5
400 n 2,5
c.n CuSO4 2,5mol C M 0,625mol / l
160 V 4
n 0,06
d.C M 0,04 mol / l
V 1,5
Câu 4. Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
Hướng dẫn giải
a.n NaCl 1.0,5 0,5mol m NaCl 0,5.(23 35,5) 29,25gam
b.n KNO3 2.0,5 1mol m KNO3 1.101 101gam
c.n CaCl2 0,1.0,25 0,025mol m CaCl2 0,025.(40 2.35,5) 2,775gam
d.n Na2SO4 2.0,3 0,6 mol m Na2SO4 0,6.142 85,2 gam
Câu 5. Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch.
b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.
c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.
Hướng dẫn giải
m ct 20
a.C% .100 .100 3,33%
m dd 600
m ct 32
b.C% .100 .100 1,6%
m dd 2000
m ct 75
c.C% .100 .100 5%
m dd 1500
Câu 6. Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.
trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
Hướng dẫn giải
mdung dịch muối ăn bão hòa 100 36 136 gam
mct 36
C%NaCl .100 .100% 26,47%
mdd 136
mdung dịch đường bão hòa 100 204 304 gam
m ct 204
C%đường .100 .100% 67,1%
m dd 304
Câu 8. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
1. Số gam chất tan trong 100g dung môi.
2. Số gam chất tan trong 100g dung dịch.
3. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.
4. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.
5. Số gam chất tan trong một lượng dung dịch xác định.
b) Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
1. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.
2. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
3. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.
4. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.
5. Số mol chất tan trong một thể tích xác định dung dịch.
Hướng dẫn giải
a) – Câu đúng là câu 2.
- Câu sai của các câu:
(1) Sai từ "dung môi".
(3) sai từ "1lít"
(4) sai từ "1 lít dung môi".
(5) sai từ "một lượng dung dịch xác định".
b) – Câu đúng là câu 2.
- Câu sai:
(1) sai là "gam".
(3) sai từ "dung môi"
(4) Sai từ "gam" và "dung môi"
HÓA HỌC 8 – HKI
C%.m dd 12.700
m ct 84 gam
100 100
Khối lượng muối có trong dung dịch bão hòa: m ct mm 84 5 79gam
Khối lượng dung dịch muối sau khi bay hơi: m dd 700 (300 5) 395gam
mct 79
Nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa: C% .100% .100 20%
mdd 35
Câu 12. Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung
dịch này người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch
CuSO4 đã dùng.
Hướng dẫn giải
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu: m dd V.D 165,84.1,206 200 g
mct 36
Nồng độ % của dung dịch CuSO4: C% .100% .100 18%
mdd 200
Câu 13. Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch
Glucozơ C 6 H12 O6 trong nước:
Các dung dịch Khối Số mol C 6 H12 O6 Thể tích dung Nồng độ mol
lượng C 6 H12 O6 dịch
m
- Sau đó dùng công thức n để tính số mol của CuSO4.
M
n
- Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4: C M
V
Câu 15. Làm bay hơi 60g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ
18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
Hướng dẫn giải
Gọi m là khối lượng dung dịch ban đầu
Khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi nước bằng (m-60)g.
Khối lượng chất tan trước và sau là không đổi. Ta có:
15.m 18(m 60)
m ct 15m 18(m 60)
100 100
15m 18m 1080 m 360 gam
Vậy khối lượng dung dịch trước khi bay hơi là 360 gam.
Câu 16. Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất
rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần
trăm của dung
dịch CuSO4.
Hướng dẫn giải
3,6
C% .100% 18%
20
Câu 17. Cân lấy 10,6g Na 2 CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào
cốc
cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na 2 CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch
này cho lượng là 1,05g.
Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được.
Hướng dẫn giải
Nồng độ % của dung dịch Na 2 CO3 là:
m dd V.D 200.1,05 210 gam dd Na 2 CO3
10,6
C%Na2 CO3 .100% 5,05%
210
Nồng độ mol của dung dịch Na 2 CO3 là
200 ml 0,2 l
10,6 0,1
n Na2 CO3 0,1mol C M 0,5M
106 0,2
Câu 18. Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có
được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 200C.
- Chén sứ nung có khối lượng 60,26g.
- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g.
Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C.
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau:
- 500m dung dịch NaCl 0,5M
- 2 lit dung dịch MgSO4 0,2M
- 50ml dung dịch KNO3 0,2M
Hướng dẫn giải
a) Pha chế 500ml dung dịch NaCl 0,5M từ dung dịch NaCl 2M
- Phần tính toán:
n 0,25
n NaCl C M .V 0,5.0,5 0,25mol Vdd 0,125 l 125ml
CM 2
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 125ml dung dịch NaCl 2M cho vào bình.
+ Thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 500ml, lắc đều, ta sẽ được 500ml dung dịch
NaCl 0,5M cần pha chế.
b) Pha chế 2 lit dung dịch MgSO4 0,2M từ MgSO4 0,5M.
n 0, 4
n MgSO4 C M .V 0,2.2 0, 4 mol Vdd 0,8 l 800 ml
C M 0,5
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 800ml dung dịch MgSO4 0,5M đổ vào bình
+ Đổ từ từ nước cất vào bình cho được 2 lit, lắc đều, ta sẽ được 2 lit dung dịch MgSO4
0,2M cần
pha chế.
c) Pha chế 50ml dung dịch KNO3 0,2M từ KNO3 4M.
n 0,01
n KNO3 C M .V 0,2.0,05 0, 4 mol Vdd 0,0025l 2,5ml
CM 4
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 2,5ml dung dịch KNO3 4M vào bình.
+ Đổ từ từ nước cất vào bình cho được 50ml, lắc đều, ta được 50ml dung dịch KNO3
0,2M cần
pha chế.
Câu 25. Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
a) 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%
b) 50g dung dịch MgCl2 4%
c) 250g dung dịch MgSO4 0,1%.
Hướng dẫn giải
a) 2,5kg dung dich NaCl 0,9%:
C%.m dd 0,9.2,5
m NaCl 0,0225 kg 22,5gam
100 100
m H2 O 2,5 0,0225 2, 4775 kg 2477,5g
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 22,5g NaCl tinh khiết cho vào chậu thủy tinh có dung tích khoảng 3 lit.
+ Đổ thêm 2477,5g nước cất vào chậu. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 2,5kg
dung dịch NaCl 0,9%.
b) 50g dung dịch MgCl2 4%:
HÓA HỌC 8 – HKI
C%.m dd 4.50
m MgCl2 2 gam
100 100
m H2 O 50 2 48gam
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 2g MgCl2 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 100ml.
+ Đổ thêm 48g nước cất vào bình. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 50g dung dịch
MgCl2 4%.
c) 250g dung dịch MgSO4 0,1%:
C%.m dd 0,1.250
m MgSO4 0,25gam
100 100
m H2 O 250 0,25 249,75gam
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 0,25g MgSO4 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 300ml.
+ Đổ thêm 249,75g nước cất vào bình, khuấy nhẹ cho muối tan hết. Ta được 250g
dung dịch MgSO4 0,1%.
Câu 26. Có 2 lọ đựng dung dịch H 2 SO 4 . Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng
độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 5ml dung dịch H 2 SO 4 có nồng độ
1,5mol/l từ 2 dung
dịch axit đã cho.
Hướng dẫn giải
a) Pha chế 50ml dung dịch H2SO4 1,5M.
- Số mol H2SO4 cần pha chế 50ml dung dịch H2SO4 1,5M:
n H2SO4 C M .V 1,5.0,05 0,075mol
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch H2SO4 1M (1)
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch H2SO4 3M (2)
(1) n H2SO4 C M .V 1.0,001x 0,001x (mol)
(2) n H2SO4 C M .V 3.0,001y 0,003y(mol)
Ta có hệ phương trình:
0,001x 0,003y 0,075 x 37,5ml
x y 50 y 12,5ml
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 37,5ml dung dịch H2SO4 1M và 12,5ml dung dịch H2SO4 3M cho vào
bình, lắc đều, ta được 50ml dung dịch H2SO4 1,5M.
Câu 27. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao
nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit
dung dịch
NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
Hướng dẫn giải
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: mdd = D.V = 1,1.2000=2200(g)
C%.m dd 8.2200
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch: m NaOH 176 gam
100 100
Gọi x (ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% → mdd 1,05x
y (ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% → mdd 1,12x
Khối lượng NaOH trong các dung dịch là:
C%.m dd 3.1,05x
m NaOH dd 0,0315x gam
100 100
C%.m dd 10.1,12 y
m NaOH dd 0,112 y gam
100 100
0,0315x 0,112y 176 x 569,3ml
Ta có hệ phương trình sau:
x y 2000 y 1430,7 ml
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình
có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng
riêng 1,1g/ml.
Câu 28. Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
a.S KNO3 31,6 g;S KNO (1000 C ) 246 g;S CuSO4 20,7g;S CuSO (1000 C ) 75, 4 g
3 4
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH
0,1M?
Hướng dẫn giải
8
a)n NaOH 0,2 mol;800 ml 0,8 lit
40
n 0,2
CM 0,25mol / l
V 0,8
b) nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là
200.0,25 n 0,05
n NaOH 0,05mol Vdd 0,5l 500 ml dung dịch.
1000 C M 0,1
Câu 32. Hãy trình bày cách pha chế:
400g dung dịch CuSO4 4%.
300ml dung dịch NaCl 3M.
Hướng dẫn giải
Cách pha chế:
4.400
m CuSO4 16 gam
100
m H2O 400 16 384 gam
Cho 16g CuSO4 vào cốc, cho thêm 384 nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan
hết, ta được 400g dung dịch CuSO4 4%.
nNaCltrong300ml C M .V 3.0,3 0,9mol;mNaCl 0,9.58,5 52,65gam
Cho 52,65g NaCl vào cốc thêm nước vừa cho đủ 300ml dung dịch ta được 300ml
dung dịch NaCl 3M.
Câu 33. Hãy trình bày cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
Hướng dẫn giải
2.150
a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%: m 3g.
100
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g
100.3
CuSO4: mdd 15g.
20
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều,
được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
nNaOH= 0,5.250 /100 = 0,125 mol.
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
VNaOH = 0,125 /2 = 0,0625 l = 62,5ml.
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích
500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml
dung dịch 0,5M.
Câu 34. Cân 10,6g muối Na2CO3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục ml nước
cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta được dung dịch
Na2CO3 có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của
dung dịch vừa pha chế.
Hướng dẫn giải
m dd Na2SO3 D.V 1,05.200 210 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch pha chế:
m 10,6
C% ct .100 .100 5,05%
m dd 210
m Na2CO3 10,6
n Na2CO3 0,1mol
M Na2CO3 106
n 0,1
Nồng độ mol của dung dịch: C M Na2CO3 0,5M
V 0,2
Câu 35. Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được những
sản phẩm sau:
a) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l
b) 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
Hướng dẫn giải
a) Pha chế 50ml dung dịch CuSO4 1M
n CuSO4 C M .V 1.0,05 0,05mol m CuSO4 n.M 0,05.160 8gam
* Cách pha chế:
Cân 8g CuSO4 cho vào bình. Cho thêm từ từ nước cất vào bình và khuấy đều cho
muối tan đến khi đủ 50ml. Ta được 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M
b) Pha chế 50g dung dịch CuSO4 10%
C%.m dd 10.50
m CuSO4 5gam
100 100
m H2 O 50 5 45gam
* Cách pha chế: cân lấy 5g CuSO4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho
CuSO4 tan hết, ta được 50g dung dịch CuSO4 10%.
Câu 36. Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 200C bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong
75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước S NaCl(200 C ) 32 gam hãy cho biết dung dịch
NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế
nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở 200C?
Hướng dẫn giải
32.75
Ở 200C thì 75g nước hòa tan tối đa muối NaCl có khối lượng: mNaCl 24 gam
100
Vậy dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Để dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt
độ này, ta cần cho thêm vào dung dịch đã pha chế một lượng NaCl là: 24-23,5=0,5(g)
Câu 37. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lít dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 mol/l từ
H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.
Hướng dẫn giải
* Số mol của H2SO4 cần để pha chế 500ml dung dịch H2SO4 1M:
HÓA HỌC 8 – HKI