You are on page 1of 14

I, Thiết kết lớp thực thể:

1. Bổ sung các thuộc tính id cho các lớp trừ lớp: Staff, Manager, StaffSaller.
2. Bổ sung các thuộc tính theo kiểu của ngôn ngữ java.
3. Quan hệ Foodbill, Food => FoodChoice chuyển thành Foodbill chứa Foodchoice và
Foodchoice chứa Food.
4. Bổ sung thuộc tính thành phần của quan hệ gắn chặt thu được biểu đồ lớp thực thể thiết
kế như sau:

II, Thiết kế CSDL:


1. Mỗi lớp thực thể thành một bảng tương ứng:

 Lớp Showtime -> bảng tblShowtime


 Lớp Room -> bảng tblRoom
 Lớp Film -> bảng tblFilm
 Lớp Cinema -> bảng tblCinema
 Lớp Chair -> bảng tblChair
 Lớp Ticket -> bảng tblTicket
 Lớp Foodbill -> tblFoodbill
 Lớp Bill -> tblBill
 Lớp FoodChoice -> tbl Foodchoice
 Lớp Food -> tblFood
 Lớp Member -> tblMember
 Lớp Staff -> tblStaff
 Lớp StaffSale -> tblStaffsale
 Lớp Manager -> tblManager
 Lớp Adress -> tblAdress
2. Đưa thuộc tính không phải đối tượng của lớp thực thể thành thuộc tính của bảng
tương ứng:
 TblShowtime: id, timeslot, namefilm, price.
 tblRoom: id, roomname, amout.
 tblFilm: id, name, nation, type, time, status.
 tblCinema: id, name.
 tblChair: chairid, status.
 tblTicket: id, chair, timeline.
 tblFoodbill: id, count.
 tblBill: id, total.
 tbl Foodchoice: id.
 tblFood: id, foodname, price.
 tblMember: id, username, password, firstname, lastname.
 tblStaff: position.
 tblStaffsale
 tblManager
 tblAdress: id, distric, ward, towner, provice.
3. Chuyến quan hệ số lượng giữa các lớp thực thể thành quan hệ số lượng giữa các
bảng:
 1 tblFilm – n tblShowtime
 1 tblRoom - n tblShowtime
 1 tblShowtime – n tblTicket
 1 tblBill - tblTicket
 1 tblTicket – tblChair
 1 tblCinema – n tblRoom
 1 tblRoom – n tblChair
 1 tblFoodChoice – n tblFood
 1 tblFoodbill – n tblFoodChoice
 1 tblBill – n tblBill
 1 tblAdress – n tblCinema
 1 tblAdress – n tblMember
 1 tblStaffsale – n tblBill.
4. Bổ sung các thuộc tính khóa. Khóa chính được thiết lập với thuộc tính id của các
bảng tương ứng:
Trừ các bảng tblStaff, tblStaffsale, tblManeger.
Khoá ngoại được thiết lập cho các bảng:
 1 tblFilm – n tblShowtime -> bảng tblShowtime có khóa ngoại tblFilmid
 1 tblRoom - n tblShowtime -> bảng tblShowtime có khóa ngoại tblRoomid
 1 tblShowtime – n tblTicket -> bảng tblTicket có khóa ngoại tblShowtimeid
 1 tblBill – tblTicket -> bảng tblTicket có khóa ngoại tblBillid
 1 tblTicket – tblChair -> bảng tblChair có khóa ngoại tblTicketid
 1 tblCinema – n tblRoom -> bảng tblCinema có khóa ngoại tblCinemaid
 1 tblRoom – n tblChair -> bảng tblChair có khóa ngoại tblRoomid
 1 tblFoodChoice – n tblFood -> bảng tblFood có khóa ngoại tblFoodChoiceid
 1 tblFoodbill – n tblFoodChoice -> bảng tblFoodChoice có khóa ngoại
tblFoodbillid
 1 tblBill – n tblFoodbill -> bảng tblFoodbill có khóa ngoại tblBillid
 1 tblAdress – n tblCinema -> bảng tblCinema có khóa ngoại tblAdressid
 1 tblAdress – n tblMember -> bảng tblMember có khóa ngoại tblAdressid
 1 tblStaffsale – n tblBill. -> bảng tblStaffsale có khóa ngoại tblStaffsaleid
5. Các thuộc tính dẫn xuất:
 Tổng tiền total trong bảng tblBill.
 Tổng tiền trong total trong bảng tblFoodbill.
Kêt quả thu được hệ thống:

III, Thiết kế tĩnh


a. Thiết kế tĩnh modul quản lý thông tin phim.
 Tầng giao diện có các trang jsp: Login, Manager, ManagerFilm, Search, EditFilm,
doLogin, doSavechange, doSearch.
 Tâng thao tác dữ liệu có các lớp DAO, MemberDAO, FilmDAO.
1. Thiết kế giao diện.
2. Biểu đồ lớp:

3. Thiết kế tĩnh modul lên lịch chiếu phim.


 Tầng giao diện có các trang jsp: Login, Manager, SetShowtime, doLogin, doSave.
 Tâng thao tác dữ liệu có các lớp DAO, MemberDAO, ShowtimeDAO.
1. Thiết kế giao diện

2. Biểu đồ lớp

4. Thiết kế tĩnh modul bán vé tại quầy cho khách.


 Tầng giao diện có các trang jsp: Login, Seller, ChooseFilm, ChooseTimeslot,
ChooseChairView, Food, Bill, doLogin, doSave, doPrint.
 Tâng thao tác dữ liệu có các lớp DAO, MemberDAO, ShowtimeDAO, BillDAO.
1. Thiết kế giao diện

2. Biểu đồ lớp
IV, Thiết kế động.
a. Thiết kế động modul quản lý thông tin phim.
1. Biểu đồ hoạt động.

2. Biểu đồ tuần tự:


- Kịch bản:
1. Quản lý đăng nhập tài khoản mật khẩu chọn đăng nhập
2. Lớp login.jsp gọi dologin.jsp để xử lý kiểm tra đăng nhập.
3. Lớp dologin gọi MemberDAO
4. Lớp MemberDAO đóng gói một member.
5. MemberDAO trả về đối tượng cho dologin.jsp.
6. Lớp dologin.jsp gọi lớp MemberDAO để check login.
7. Lớp MemberDAO gọi hàm CheckLogin().
8. Lớp MemberDAO gọi lớp Member.
9. Lớp Member thực hiện Setname()/ Setposition().
10. Member trả về member cho lớp MemberDAO
11. MemberDAO trả về đối tượng member cho dologin.jsp.
12. Lớp dologin.jsp gọi lớp Manager.jsp.
13. Lớp Manager.jsp show cho quản lý.
14. Quản lý click edit phim.
15. Trang Manager.jsp gọi lớp SearchFilm.jsp.
16. Trang SearchFilm.jsp hiển thị cho quản lý.
17. Quản lý nhập từ khóa và click tìm.
18. Trang SearchFilm.jsp gọi lớp doSearch.jsp.
19. Trang doSearch.jsp gọi lớp FilmDAO để tìm kiếm phim.
20. Lớp FilmDAO thực hiện hàm Searchbyname().
21. Hàm Searchbyname() gọi lớp Film để đóng gói.
22. Lớp Film thực hiện đóng gói.
23. Lớp Film trả lại kết quả cho FilmDAO.jsp.
24. Lớp FilmDAO.jsp trả lại kết quả mảng film cho lớp doSearch.jsp.
25. Lớp doSearch.jsp trả lại danh sách cho lớp SearchFilm.jsp.
26. Trang SearchFilm.jsp hiển thị danh sách cho quản lý.
27. Quản lý chọn 1 phim.
28. Lớp SearchFilm.jsp gọi lớp Edit.jsp.
29. Trang Edit.jsp hiển thị cho quản lý.
30. Quản lý sửa một số trường rồi chọn lưu.
31. Trang Edit.jsp gọi lớp Film để set lại thông tin.
32. Lớp Film thực hiện setFilm().
33. Trả lại kết quả cho Film.jsp.
34. Film.jsp gọi SaveChange.jsp.
35. Lớp SaveChange.jsp thực hiện hàm SaveChange() để cập nhật.
36. Trả về kết quả thành công.
37. Trang Edit.jsp hiển thị cho quản lý
b. Thiết kế động modul lên lịch chiếu phim.
1. Biểu đồ hoạt động.

2. Biểu đồ tuần tự:


- Kịch bản:
1. Quản lý chọn lên lịch chiếu phim ở giao diện quản lý.
2. Trang Manager.jsp gọi lớp SetShowtime.jsp.
3. Lớp SetShowtime.jsp gọi lớp FilmDAO để lấy danh sách phim.
4. Lớp FilmDAO thực hiện hàm getFilm().
5. Hàm gọi lớp Film để đóng gói dữ liệu trả về.
6. Lớp film thực hiện đóng gói.
7. Lớp Film trả về danh sách cho lớp filmDAO.
8. Lớp FilmDAO trả về kết quả cho SetShowtime.jsp.
9. Trang SetShowtime.jsp gọi lớp roomDAO.
10. Lớp roomDAO thực hiện hàm getRoom().
11. Hàm getRoom gọi lớp Room.
12. Lơp Room đóng gói kết quả.
13. Lớp Room trả về danh sách cho lớp roomDAO.
14. Lớp roomDAO trả về kết quả cho lớp SetShowtime.jsp.
15. Trang SetShowtime.jsp hiển thị các danh sách chọn và ô nhập cho quản lý.
16. Quản lý chọn phim, chọn phòng, nhập giá vé, nhập khung giờ rồi chọn lưu.
17. Lớp SetShowtime.jsp gọi lớp doSave.jsp để lưu suất chiếu.
18. Lớp doSave.jsp gọi lớp Showtime để tạo một đối tượng.
19. Lớp Showtime tạo một đối tượng.
20. Lớp Showtime trả về đối tượng cho doSave.jsp.
21. Lớp doSave.jsp gọi lớp showtimeDAO.
22. Lớp showtimeDAO thực hiện hàm Save() lưu suất chiếu.
23. Trả về thành công cho lớp doSave.jsp.
24. Lớp doSave.jsp trả về kết quả thành công cho SetShowtime.jsp.
25. Lớp SetShowtime.jsp hiển thị thành công cho quản lý.

c. Thiết kế động modul bán vé tại quầy cho khách.

1. Biểu đồ hoạt động:


2. Biểu đồ tuần tự:
- Kịch bản:
1. Khách hàng yêu cầu bán vé với nhân viên.
2. Nhân viên bán vé click bán vé.
3. Trang Saller.jsp gọi chooseFilm.jsp.
4. Trang chooseFilm.jsp gọi lớp ShowtimeDAO để lấy danh sách các phim của các
Showtime.
5. ShowtimeDAO thực hiên getNameFilm().
6. Hàm getNameFilm() gọi lớp Showtime để đóng gói.
7. Lớp Showtime thực hiện đóng gói.
8. Showtime trả về đối tượng cho ShowtimeDAO.
9. Lớp ShowtimeDAO trả về danh sách cho chooseFilm.jsp.
10. Trang chooseFilm.jsp hiển thị cho nhân viên bán vé.
11. Nhân viên hỏi lựa chọn của khách hàng.
12. Khách hàng lựa chọn phim.
13. Nhân viên click phim khách hàng chọn.
14. Trang chooseFilm.jsp gọi lớp chooseTimeslot.jsp.
15. ChooseTimeslot.jsp gọi ShowtimeDAO.
16. Lớp ShowtimeDAO gọi hàm getShowtimebyFilm().
17. LỚp ShowtimeDAO gọi lớp Showtime.
18. Lớp Showtime thực hiện đóng gói.
19. Lớp Showtime trả về danh sách cho ShowtimeDAO.
20. Lớp ShowtimeDAO trả về kết quả cho ChooseTimeslot.jsp.
21. Trang ChooseTimeslot.jsp hiển thị cho nhân viên bán vé.
22. Nhân viên hỏi khách hàng lựa chọn.
23. Khách hàng lựa chọn khung giờ.
24. Nhân viên lựa chọn theo yêu cầu rồi chọn next.
25. Trang ChooseTimeslot.jsp gọi lớp doChooseTimeslot.jsp để lưu lựa chọn.
26. Lớp doChooseTimeslot.jsp gọi lớp Choosechair.jsp.
27. Lớp Choosechair.jsp gọi lớp ChairDAO.
28. Lớp ChairDAO gọi hàm getChair().
29. Lớp ChairDAO gọi lớp Chair để đóng gói dữ liệu.
30. Lớp Chair thực hiện khởi tạo.
31. Lớp Chair trả về đối tượng cho ChairDAO.
32. ChairDAO trả về danh sách cho Trang ChooseChair.jsp.
33. Trang ChooseChair.jsp hiển thị cho nhân viên.
34. Nhân viên hỏi lựa chọn khách hàng.
35. Khách hàng lựa chọn.
36. Nhân viên lựa chọn theo yêu cầu của khách hàng rồi chọn next.
37. Trang ChooseChair.jsp gọi doChooseChair.jsp để lưu dữ liệu chọn.
38. doChooseChair.jsp gọi Trang Food.jsp.
39. Trang Food.jsp gọi FoodDAO.
40. FoodDAO gọi hàm getFood().
41. Trang Food.jsp gọi lớp Food.
42. Lớp Food khởi tạo.
43. Lớp Food trả về đối tượng cho FoodDAO.
44. Lớp FoodDAo trả về danh sách đồ ăn cho Trang Food.jsp.
45. Trang Food.jsp hiển thị cho nhân viên.
46. Nhân viên hỏi lựa chọn của khách hàng.
47. Khách hàng lựa chọn đồ ăn.
48. Nhân viên chọn theo yêu cầu khách hàng rồi chọn next.
49. Trang Food.jsp gọi trang Bill.jsp.
50. trang Bill.jsp gọi lớp BillDAO.
51. Lớp BillDAO thực hiện hàm CreateBill().
52. hàm CreateBill() gọi lớp Bill để tạo bill.
53. Lớp Bill thực hiện khởi tạo.
54. Lớp Bill trả về đối tượng cho BillDAO.
55. Lơp BillDAO trả về bill cho trang Bill.jsp.
56. trang Bill.jsp hiển thị cho nhân viên.
57. Nhân viên thông báo hóa đơn cho khách.
58. Khách hàng thanh toán tiền.
59. Nhân viên click in vé và hóa đơn.
60. trang Bill.jsp gọi Lớp BillDAO.
61. Lớp BillDAO thực hiện phương thức printBill().
62. Lớp BillDAO trả về thông báo thành công.
63. trang Bill.jsp hiển thị thông báo.
64. Nhân viên giao vé và hóa đơn cho khách hàng.

You might also like