Professional Documents
Culture Documents
QUẢN TRỊ HỌC ĐC
QUẢN TRỊ HỌC ĐC
MỤC TIÊU
• Trình bày được khái niệm quản trị và ý nghĩa của hoạt động quản trị
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
• Phân biệt được các cấp quản trị trong một tổ chức
• Nhận diện được các vai trò của nhà quản trị trong một tổ chức
• Trình bày được khái niệm tổ chức và đặc điểm của một tổ chức
• Mô tả được môi trường hoạt động của một tổ chức và ảnh hưởng
của môi trường đến hiệu quả quản lý một tổ chức
• Trình bày được các nguyên tắc quản trị một tổ chức hiệu quả
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
NỘI DUNG
1.1. Các quan điểm khác nhau về quản trị
1.2. Quy trình quản trị
1.3. Khái niệm về nhà quản trị và vai trò của các nhà quản trị đảm nhiệm
1.3.1. Khái niệm về nhà quản trị
1.3.2. Các cấp quản trị trong một tổ chức
1.3.3. Vai trò của các nhà quản trị
1.4. Khái niệm, các loại hình tổ chức và đặc điểm của một tổ chức
1.4.1. Khái niệm
1.4.2. Các loại hình tổ chức
1.4.3. Các đặc điểm chung cần lưu ý của một tổ chức
1.5. Môi trường hoạt động của một tổ chức/doanh nghiệp và ảnh hưởng của môi
trường đến hoạt động quản trị một tổ chức
1.6. Các nguyên tắc để quản trị một tổ chức hiệu quả
1. CÁC QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU VỀ QUẢN TRỊ
Là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản trị lên đối tượng
quản trị nhằm giúp tổ chức đạt được mục tiêu chung một cách
hiệu quả nhất.
1.1.2. TIẾP CẬN THEO HỆ THỐNG
Môi trường
Hệ thống
Phản hồi
Môi trường
1.1.3. TIẾP CẬN NGẪU NHIÊN
Những tình huống quản lý phụ thuộc vào các biến sau:
Quy mô của Tổ chức
Tính đều đặn của quy trình công nghệ
Tính bất định của môi trường
Sự khác biệt của các cá nhân
TỔNG HỢP KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ
Quản trị là
quá trình làm Thực hiện
việc với con công việc
Sự thay đổi của với và Sự thay đổi của
người và thông môi trường thông qua môi trường
qua con người người khác
để thực hiện
các mục tiêu
Thực hiện
của tổ chức các mục
trong môi tiêu của tổ
chức Sử dụng
trường luôn Cân bằng hợp lý các
giữa kết
biến động quả và hiệu
nguồn tài
nguyên
quả hạn chế
1.2 QUY TRÌNH QUẢN TRỊ
1.3. KHÁI NIỆM VỀ NHÀ QUẢN TRỊ VÀ VAI
TRÒ CỦA CÁC NHÀ QUẢN TRỊ ĐẢM NHIỆM
• Đại diện
Quan hệ
• Lãnh đạo
con người
• Liên kết
• Xử lý
Truyền thông • Phổ biến
• Người phát ngôn
• Doanh nhân
• Giải quyết rắc rối
Ra quyết định
• Phân bổ nguồn lực
• Đàm phán
NHÀ QUẢN TRỊ CẦN CÓ NHỮNG KỸ NĂNG GÌ?
Quản trị
cấp cao
Quản trị
cấp trung
Quản trị
cấp cơ sở
Kỹ năng Kỹ năng Kỹ năng
khái quát quan hệ chuyên môn
(Conceptual (Interpersonal (Technical skills)
skills) skills)
1.4 KHÁI NIỆM, CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT TỔ CHỨC
MT VĨ MÔ
Hệ thống
Phản hồi
1.6. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỂ QUẢN TRỊ MỘT TỔ CHỨC HIỆU QUẢ
Cách thức quản lý khác nhau cần thiết cho các tổ chức khác
nhau và tình huống khác nhau
Tính hiệu quả của từng phong cách, kỹ năng quản trị hay
nguyên tắc quản trị sẽ thay đổi tùy theo từng trường hợp,
không có những luật lệ đơn giản và chung cho tất cả các tình
huống
MỤC TIÊU
• Trình bày khái niệm lập kế hoạch và ý nghĩa của chức năng lập kế hoạch
trong tổ chức
• Phân biệt các loại kế hoạch được sử dụng trong các tổ chức
• Trình bày và áp dụng các đặc điểm của mục tiêu tốt để lập mục tiêu
• Trình bày các căn cứ lập kế hoạch và nguyên tắc lập kế hoạch
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
NỘI DUNG
2.1. Khái niệm lập kế hoạch
LÝ DO LẬP KẾ HOẠCH?
2.2. VAI TRÒ CỦA CHỨC NĂNG LẬP KẾ HOẠCH
• Với tổ chức
• Phát triển có định hướng
• Tối ưu hóa trong sử dụng
nguồn lực
• Thích nghi với biến động của
môi trường
• Xây dựng tiêu chuẩn để áp
dụng khi thực hiện kiểm tra
2.3. CÁC NGUYÊN TẮC LẬP KẾ HOẠCH
Mức độ ảnh hưởng Thời gian thực hiện Mức độ chi tiết Mức độ sử dụng
trong tổ chức
Kế hoạch
Kế hoạch chiến lược Kế hoạch dài hạn Kế hoạch một lần
định hướng
Hiện hành
Thực hiện
một lần
SƠ ĐỒ THÁP KẾ HOẠCH
2.5. Sơ đồ tháp kế hoạch
• Mục đích: Động cơ hoạt động trong dài hạn của tổ chức
• Sứ mệnh: Những giả định cơ bản về lý do tồn tại, đặc trưng riêng có,
giá trị và vị thế của tổ chức
Nhà máy sản xuất Tăng công suất hoạt động của dây chuyền
vải bò SX thêm 3000 tấn. Tăng doanh thu 1.5 tỷ
đồng.
Phòng kỹ thuật Tăng thời gian vận hành các loại thiết bị
lên tới 85% và duy trì chi phí bảo dưỡng
máy móc.
Tổ bảo dưỡng Đảm bảo thời gian bảo dưỡng máy móc là
175h trong năm
2.5. Sơ đồ tháp kế hoạch
CHIẾN LƯỢC
Khái niệm: Chương trình hành động tổng quát nhằm đạt được
mục tiêu
2.5. Sơ đồ tháp kế hoạch
CHIẾN LƯỢC
CHÍNH SÁCH
• Khái niệm: Biện pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện mục tiêu
chiến lược nào đó để tác động đến đối tượng có liên quan
• Hướng dẫn suy nghĩ và hành động của những người thực hiện kế hoạch
QUY TẮC
• Khái niệm: Giải thích những công việc được hoặc không được phép làm
• Đặc điểm: Hướng dẫn hành động của toàn bộ nhân viên và đòi hỏi các
nhân viên phải tuân thủ
2.5. Sơ đồ tháp kế hoạch
• Khái niệm: Một chuỗi các hoạt động chi tiết theo trình tự thời gian
để thực hiện một công việc cụ thể
• Đặc điểm: Hướng dẫn hành động của các nhân viên, đảm bảo công
việc được thực hiện một cách thống nhất
2.5. Sơ đồ tháp kế hoạch
CHƯƠNG TRÌNH
Khái niệm: Tổ hợp các mục tiêu, chính sách, thủ tục, quy tắc, những
công việc cần thực hiện, trình tự công việc nhằm thực hiện một mục
tiêu nhất định
2.5. Sơ đồ tháp kế hoạch
NGÂN QUỸ
Khái niệm: Kế hoạch dự tính chi phí cần bỏ ra để đạt được mục tiêu,
được thể hiện theo thời gian, các điều kiện vật chất, tiền, v.v.
2.6. QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
Quản trị cấp Tác nghiệp • Giao việc cho các cá nhân
cơ sở (Daily • Thời khóa biểu hoạt động: Khi nào? Ở đâu? Ai chịu
Activities) trách nhiệm? Tại sao?
• Phân bổ tài nguyên và tiện nghi cần thiết
• Huấn luyện, động viên
• Báo cáo tiến độ
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
10/11/2021
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ HỌC ĐẠI CƯƠNG Mã học phần: EM1010
LẬP KẾ TỔ
LÃNH ĐẠO KIỂM TRA
HOẠCH CHỨC Đạt
được
Xác lập mục
mục
Quyết Định hướng, Theo dõi các
đích
đích, thành lập động viên tất hoạt động để
chiến lược và định ai sẽ cả các bên đề ra
chắc chắn
phát triển kế làm việc tham gia và rằng chúng của
hoạch cấp nhỏ đó và tổ giải quyết các được hoàn
hơn để điều Tổ
chức thực mâu thuẫn thành như
hành hoạt trong kế chức
động hiện như hoạch
thế nào?
1
10/11/2021
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
2
10/11/2021
Tìm đọc các tài liệu: Quản trị học đại cương, Nguyễn Quang
Chương, Nhà xuất bản Bách Khoa, 2014: Chương III; Quản trị
học, Nguyễn Hải Sản, Nhà xuất bản Thống kế, 1998: Chương 7;
Những vấn đề cốt yếu trong quản lý, Vũ Thiếu, Nhà xuất bản
khoa học, 1999: Phần 3 để có thêm các kiến thức về công tác tổ
chức và để có thể hoàn thành bài tập thực hành và trả lời các câu
hỏi ôn tập của bài.
3.1.1 3.1.2
3
10/11/2021
Chức năng tổ chức nhằm thiết lập ra một hệ thống các vị trí cho
mỗi cá nhân và bộ phận sao cho các cá nhân và bộ phận có thể
phối hợp với nhau một cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu của tổ
chức.
Chức năng tổ chức bao gồm các công việc liên quan đến xác định
và phân chia công việc phải làm, những người hoặc nhóm người
nào sẽ làm việc gì, ai chịu trách nhiệm về những kết quả nào, các
công việc sẽ được phối hợp với nhau như thế nào, ai sẽ báo cáo
cho ai và những quyết định được làm ra ở cấp nào hay bộ phận nào.
4
10/11/2021
Tổ chức
quá
trình
Tổ
chức
cơ cấu
Tổ chức
nhân sự
Tổ chức nhân sự: Lựa chọn cán bộ cho bộ máy quản lý.
10
5
10/11/2021
3. 2. TỔ CHỨC CƠ CẤU
11
12
6
10/11/2021
13
14
7
10/11/2021
Phân chia theo Phân chia theo Phân chia theo Phân chia theo
chức năng lãnh thổ sản phẩm khách hàng
15
16
8
10/11/2021
• Ưu điểm:
• Thuận tiện trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến một sản
phẩm;
• Nhanh chóng ra quyết định liên quan đến một sản phẩm;
• Đánh giá được kết quả hoạt động của một hoặc một nhóm sản phẩm.
• Nhược điểm:
- Các nhà quản lý có thể quá tập trung vào sản phẩm của mình và coi nhẹ
mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Tăng chi phí hành chính và quản lý vì mỗi bộ phận (sản phẩm) lại có
những bộ phận chức năng riêng của mình.
17
• Nhược điểm:
- Tăng chi phí hành chính, quản lý cho việc phối hợp hoạt
động giữa các bộ phận.
18
9
10/11/2021
• Ưu điểm:
- Liên hệ chặt chẽ hơn với các đại diện địa phương;
• Nhược điểm:
- Tăng chi phí hành chính, quản lý cho việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận;
19
Cơ cấu quản lý dự án
20
10
10/11/2021
Quản lý 1
21
Giám đốc cơ
sở sản xuất
Phân Phân
Phân xưởng sản xưởng sản
xưởng sản xuất bánh xuất bánh
xuất bánh dẻo đậu dẻo thập
dẻo chay xanh cẩm
Ví dụ: Cơ cấu quản lý trực tuyến trong một doanh nghiệp sản xuất bánh kéo
22
11
10/11/2021
Quản lý 1
Nguyên tắc:
• Để giảm bớt gánh nặng cho người quản lý cấp cao, người ta
tổ chức ra các bộ phận chức năng (phòng chức năng).
• Các bộ phận này sẽ trực tiếp ra quyết định xuống các bộ
phận trực thuộc trong phạm vi chuyên môn của mình.
23
Quản lý 1
24
12
10/11/2021
Nguyên tắc:
• Kết hợp hai loại cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng để
tận dụng những ưu điểm của hai cơ cấu đó.
• Tổ chức ra các bộ phận chức năng nhưng những bộ phận
này không trực tiếp ra quyết định xuống các bộ phận trực
thuộc mà chủ yếu làm nhiệm vụ tham mưu cho người quản
lý cấp cao trong quá trình chuẩn bị ban hành và thực hiện
các quyết định thuộc phạm vi chuyên môn của mình.
25
Quản lý 1 TM TM
TM
26
13
10/11/2021
Quản lý 1
Dự án 1 Dự án 2 Dự án 3
Nguyên tắc:
• Với một số doanh nghiệp có tính đặc thù cao, có nhiều sản phẩm giống nhau, mỗi sản phẩm
có giá trị lớn và thực hiện ở những địa điểm khác nhau thì bộ máy quản lý tổ chức theo kiểu
dự án.
• Trong mỗi dự án, tùy quy mô, người ta có thể chọn cơ cấu theo kiểu trực tuyến hoặc trực
tuyến chức năng.
Đặc điểm:
• Việc tổ chức cơ cấu quản lý theo kiểu dự án là sự phát triển của cơ cấu trực tuyến hoặc trực
tuyến chức năng.
• Lưu ý là cơ cấu quản lý trong mỗi dự án chỉ tồn tại cùng với thời gian tồn tại của dự án. Khi dự
án hoàn thành thì cơ cấu đó được giải thể.
• Ngoài ra, theo kiểu cơ cấu này thì một người cùng một lúc có thể tham gia vào nhiều dự án
khác nhau.
27
Quản lý 1
Bộ phận 1
Bộ phận 1
Bộ phận 1
28
14
10/11/2021
Nguyên tắc:
• Với một doanh nghiệp có quy mô lớn, có nhiều chi nhánh khác nhau hoặc
nhiều thành viên khác nhau thì bộ máy quản lý có thể tổ chức theo kiểu ma
trận.
• Trong đó, các bộ phận chức năng được thiết kế giúp người quản lý cấp
cao trong các công việc thuộc chức năng đó ở quy mô doanh nghiệp
lớn.
• Các bộ phận trực thuộc tổ chức tương đối độc lập, trong mỗi bộ phận này
cũng có các đơn vị chức năng nhưng chỉ trong phạm vị đó và tùy theo quy
mô thì người ta có thể tổ chức theo kiểu trực tuyến hoặc kiểu trực tuyến
chức năng.
• Việc điều hành doanh nghiệp lớn diễn ra theo nguyên tắc ma trận.
Đặc điểm: Kiểu cơ cấu này thể hiện trình độ quản lý cao.
Ứng dụng: Kiểu cơ cấu này phù hợp với những tổng công ty, công ty đa quốc
gia.
29
Một cơ cấu tổ chức có thể cung cấp 4 loại thông tin sau đây:
- Nhiệm vụ: Cơ cấu tổ chức cho thấy sự phân chia nhiệm vụ trong một tổ chức
nào đó.
- Các bộ phận: mỗi ô trong một lược đồ tổ chức có trách nhiệm đảm đương, hoàn
thành một phần hoạt động, công việc chung của toàn bộ tổ chức.
- Các cấp quản lý: lược đồ quản lý cũng chỉ rõ thứ bậc quản lý từ cao nhất đến
thấp nhất.
- Các tuyến quyền hạn: các đường thẳng đứng trong cơ cấu tổ chức cho thấy
quyền hạn của một vị trí quản lý đối với vị trí khác trong toàn bộ tổ chức.
- Tuy nhiên, cơ cấu tổ chức cũng chưa cho thấy những thông tin tiềm ẩn khác: vấn
đề truyền thông, các quyền hạn cụ thể, do vậy nếu cơ cấu tổ chức mà không
được giải thích cặn kẽ sẽ dẫn đến sự hiểu lầm về nhiệm vụ và quyền hạn.
30
15
10/11/2021
31
32
16
10/11/2021
Khái niệm: Quyền hạn là quyền tự chủ trong quá trình ra quyết định
và quyền đòi hỏi sự tuân thủ quyết định gắn liền với một vị trí quản lý
nhất định trong cơ cấu tổ chức.
Phân loại:
Quyền hạn trực tuyến;
Quyền hạn chức năng;
Quyền hạn tham mưu.
33
Phân quyền: là quá trình phân chia quyền lực và quyền hạn trong tổ
chức cho các cán bộ quản lý cấp thấp hơn.
Tập quyền: là xu hướng tập trung và duy trì quyền lực và quyền hạn
trong tổ chức vào tay các nhà quản lý cấp cao.
34
17
10/11/2021
3.3.3. ỦY QUYỀN
35
Ủy quyền là giao phó quyền hạn và trách nhiệm cho người khác để
họ thay quyền thực hiện những công việc nhất định.
36
18
10/11/2021
Chọn người
phù hợp với
Xác định
việc thực Giao quyền Cam kết Theo dõi và
mục tiêu cần
hiện mục hạn trách nhiệm đánh giá
đạt được
tiêu đó để ủy
quyền
37
38
19
10/11/2021
39
40
20
10/11/2021
41
42
21
10/11/2021
43
Sơ đồ định biên:
Nhu cầu
Cán bộ QL nội bộ
Phân tích nguồn tuyển sử đào đề
cán bộ quản lý chọn dụng tạo bạt
44
22
10/11/2021
45
46
23
10/11/2021
3.4.2.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ CẦN LỰA CHỌN
Các yêu cầu này có thể biểu hiện bằng các chỉ tiêu:
• Trình độ - Nhận thức - Kỹ năng - Quan hệ
47
48
24
10/11/2021
49
25
10/11/2021
1
10/11/2021
NỘI DUNG
4.1. Khái niệm và vai trò của chức năng lãnh đạo
4.2. Lý thuyết về nhu cầu, động cơ, động lực thúc đẩy
4.3. Các phong cách lãnh đạo
4.3.1 Phong cách lãnh đạo theo quyền lực
4.3.2 Phong cách lãnh đạo theo hành vi
4.3..3 Phong cách lãnh đạo theo tình huống
4.3.4 Phong cách lãnh đạo hướng tới mục tiêu
4.4. Các phương pháp lãnh đạo
Dẫn đến
ĐẠT ĐƯỢC
Xác lập mục Quyết định Định hướng, Theo dõi các
MỤC ĐÍCH ĐỀ
đích, thành lập những gì phải động viên tất hoạt động để
RA CỦA TỔ
chiến lược và làm, làm như cả các bên chắc chắn rằng
chúng được CHỨC
phát triển kế thế nào và ai tham gia và
hoạch cấp nhỏ sẽ làm việc đó giải quyết hoàn thành như
hơn để điều mâu thuẫn, trong kế hoạch
hành hoạt hoàn thành
động mục tiêu
chung
2
10/11/2021
Mọi nhà quản trị có nên là nhà lãnh đạo hay không?
3
10/11/2021
4
10/11/2021
10
5
10/11/2021
4.2. Lý thuyết về nhu cầu, động cơ, động lực thúc đẩy
11
12
6
10/11/2021
13
14
7
10/11/2021
Hệ thống nhu cầu của Maslow dựa trên một số giả thuyết:
1/ Khi một nhu cầu được thoả mãn thì nó không còn là yếu tố
thúc đẩy nữa mà một nhu cầu khác sẽ nổi lên thay thế vị trí của
nó.
2/ Hệ thống nhu cầu của hầu hết mọi người đều rất đa dạng.
Luôn có một số nhu cầu khác nhau tác động tới hành vi của con
người tại bất cứ thời điểm nào
3/ Những nhu cầu bậc thấp phải được thoả mãn trước khi những
nhu cầu bậc cao trở nên đủ mạnh để thôi thúc hành động
4/ Có nhiều cách để thoả mãn nhu cầu bậc cao hơn các nhu cầu
bậc thấp
15
16
8
10/11/2021
- Cần phải hiểu nhu cầu của nhân viên để đưa ra các giải
pháp phù hợp thỏa mãn nhu cầu của họ, qua đó đảm
bảo dạt được các mục tiêu tổ chức.
17
18
9
10/11/2021
- Động cơ là mục tiêu chủ quan của hoạt động của con
người nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra.
- Động cơ phản ánh mong muốn, những nhu cầu của con
người và là lý do để hành động
19
Sự mong muốn
Môi trường
xung quanh
20
10
10/11/2021
21
Sự thành đạt
Sự công nhận
Động viên Bản thân công việc
Trách nhiệm
Cơ hội phát triển
22
11
10/11/2021
23
24
12
10/11/2021
25
Các nghiên cứu quan trọng về các phong cách lãnh đạo
lần đầu tiên được tiến hành bởi Kurt Lewin, người đứng
đầu một nhóm các nhà nghiên cứu về các phong cách
lãnh đạo khác nhau dựa trên quyền lực (Lewin, Lippit,
White, 1939).
Chuyên
Dân chủ Tự do
quyền
26
13
10/11/2021
Chuyên
Dân chủ Tự do
quyền
- Thúc đẩy NV
bằng đe dọa và - Tham khảo ý - Ít sử dụng
trừng phạt kiến cấp dưới quyền lực
- Thích ra lệnh - Có niềm tin - Dành cho cấp
- Chờ đợi sự phục vào cấp dưới dưới mức độ
tùng tự do cao
- Quyết đoán
- Ít có niềm tin vào
cấp dưới
27
Đặc trưng:
• Tập trung mọi quyền lực vào một mình người lãnh đạo, họ quản lý bằng
ý chí của mình, trấn áp ý chí và sáng kiến của mọi thành viên trong tập
thể.
• Lãnh đạo chuyên quyền là người thích ra lệnh, quyết đoán, ít có lòng tin
ở cấp dưới.
• Họ thúc đẩy nhân viên làm việc bằng đe doạ, trừng phạt là chủ yếu.
Ưu điểm:
- Người lãnh đạo giải quyết công việc nhanh chóng, triệt để và thống nhất,
nắm bắt được thời cơ, cơ hội kinh doanh.
- Đảm bảo quyền lực của nhà lãnh đạo.
Nhược điểm:
- không phát huy tính sáng tạo của nhân viên cấp dưới, tạo ra sự căng
thẳng, áp lực đối với nhân viên, có thể dẫn tới sự chống đối của cấp
dưới.
- Có thể dẫn tới việc nhân viên ít thích lãnh đạo, hiệu quả làm việc thấp khi
không có mặt người lãnh đạo, không khí trong tổ chức ít thân thiện.
28
14
10/11/2021
Đặc trưng:
• Người lãnh đạo phân chia quyền lực quản lý của mình, tranh thủ ý kiến cấp dưới, đưa
họ tham gia vào việc khởi thảo các quyết định.
• Người lãnh đạo sử dụng phong cách này còn tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cấp
dưới được phát huy sáng kiến, tham gia vào việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch,
đồng thời tạo ra bầu không khí tâm lý tích cực trong quá trình quản lý.
• Người lãnh đạo sẽ không hành động khi không có sự đồng thuận của cấp dưới hoặc
tự quyết định hành động nhưng có tham khảo ý kiến của cấp dưới của mình.
Ưu điểm:
• Nhân viên có khả năng sẽ ưu thích nhà lãnh đạo hơn, không khí trong tổ chức thân
thiện, định hướng nhóm, định hướng nhiệm vụ rõ ràng.
• Mỗi thành viên trong tổ chức đều thấy cần phải gắn bó với nhau để cùng làm việc
nhằm đem lại kết quả chung, hiệu quả công việc cao, kể cả khi không có mặt của
người lãnh đạo.
• Giúp người lãnh đạo phát huy năng lực và trí tuệ của tập thể, phát huy được tính sáng
tạo của cấp dưới, quyết định của người lãnh đạo được cấp dưới tin tưởng và làm theo
Nhược điểm:
• Người lãnh đạo có thể tốn hiều thời gian để ra được một quyết định, và đôi khi cũng
khó đi đến thống nhất ý kiến trong một số vấn đề cụthể nếu không có người điều hành
đủ chuyên môn, hiểu biết và sự quyết đoán.
29
Đặc trưng:
• Người lãnh đạo rất ít sử dụng quyền lực để tác động đến người dưới quyền, thậm
chí không có những tác động đến họ.
• Nhà lãnh đạo cho phép các nhân viên được quyền ra quyết định nhưng nhà lãnh
đạo vẫn chịu trách nhiệm đối với những quyết định được đưa ra đó.
• Vai trò của họ chỉ là người giúp đỡ các hoạt động của thuộc cấp bằng cách cung
cấp thông tin và hành động như một đầu mối liên hệ với môi trường bên ngoài.
• Người lãnh đạo phân tán quyền ra quyết định cho cấp dưới và dành cho cấp dưới
mức độ tự do cao.
Ưu điểm:
• Tạo ra môi trường làm việc “mở” trong nhóm, trong tổ chức.
• Mỗi thành viên đều có khuynh hướng trở thành chủ thể cung cấp nhưng ý tưởng,
ý kiến để giải quyết những vấn đề quan trọng do thực tiễn đặt ra
Nhược điểm:
• dễ tạo ra tâm lý buồn chán cho người lãnh đạo, dẫn tới tùy tiện, lơ là công việc.
• Có thể dẫn tới việc nhân viên ít tin phục lãnh đạo, người lãnh đạo có thể vắng
mặt thường xuyên
30
15
10/11/2021
- Sơ đồ lưới
31
Thuyết X Thuyết Y
- Con người vốn dĩ không thích làm - Con người không phải không thích làm
việc và sẽ trốn tránh công việc nếu việc và trong những điều kiện phù hợp họ
có thể có thể rất thích thú với công việc
- Nếu như có sự gắn bó với các mục tiêu
- Do không thích làm việc nên cần phải
của nhóm, họ sẽ muốn tự định hướng và
thưởng nếu muốn họ làm việc và phải làm chủ mình hơn là chờ sự điều khiển
đe dọa áp dụng các hình phạt nếu họ của cấp trên
không làm việc - Con người sẽ gắn bó với các mục tiêu
- Họ thích bị kiểm soát và chỉ dẫn, của cả nhóm nếu như họ đạt được sự
muốn trốn tránh trách nhiệm, ít hoài thỏa mãn cá nhân từ công việc
- Một người bình thường sẽ học cách chấp
bão và thường mong muốn sự ổn định nhận và gánh vác trách nhiệm trong
hơn bất cứ thứ gì khác. những điều kiện phù hợp
- Sự thông minh và óc sáng tạo luôn tiềm
ẩn trong mỗi con người, nhưng nhìn chung
chưa được khai thác đúng mức.
32
16
10/11/2021
33
Nhóm những hành vi lãnh đạo chú trọng đến con người
+ Biểu lộ sự đánh giá cao khi nhân viên hoàn thành tốt một công việc
nào đó.
+ Không đòi hỏi quá mức mà nhân viên có thể thực hiện được
+ Khen thưởng kịp thời những nhân viên hoàn thành tốt công việc.
34
17
10/11/2021
Nhóm những hành vi lãnh đạo chú trọng đến công việc
+ Phân công nhân viên đảm nhiệm từng công việc cụ thể.
+ Cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết cho nhân viên theo yêu
cầu của công việc
+ Trình tự tiến hành công việc do các thành viên của nhóm đảm nhận
35
+ Phong cách chú trọng đến con người: tạo ra sự hợp tác chặt chẽ
giữa lãnh đạo và nhân viên, tăng động lực thúc đẩy, giảm tỷ lệ thôi việc
hay phàn nàn khiếu kiện trong tổ chức.
+ Phong- cách chú trọng đến công việc: tỷ lệ bỏ việc, số lượng khiếu
nại cao; sự thoả mãn của nhân viên thấp hơn so với những tổ chức
áp dụng phong cách chú trọng đến con người.
+ Nhà lãnh đạo chú trọng đến cả 2 nhóm hành vi này sẽ đạt được cả
kết quả công việc lẫn sự hài lòng của nhân viên cao hơn so với người
chỉ chú trọng đến 1 trong 2 phong cách.
+ Không phải lúc nào phong cách lãnh đạo chú trọng cả con người và
công việc đều đem lại hiệu quả yếu tố tình huống cần được xét đến.
36
18
10/11/2021
37
• Đặc trưng: thiết lập các tiêu chuẩn, tổ chức lao động và
trả lương cho nhân viên gắn liền với công việc, dựa
trên cơ sở mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
• Nhân viên được coi như một bộ phận trong dây chuyền
và cộng cụ để đạt mục tiêu của tổ chức
38
19
10/11/2021
• Đặc trưng: khuyến khích nhân viên tham gia vào quá
trình ra quyết định và thiết lập những cơ chế để đảm
bảo cho nhân viên được thoả mãn trong công việc.
• Sự quan tâm chủ yếu của các nhà lãnh đạo theo phong
cách này là phúc lợi của nhân viên.
39
40
20
10/11/2021
SƠ ĐỒ LƯỚI
Sự phối hợp giữa mức độ quan tâm đối với 2 khía cạnh:
- Con người
-
- Sản xuất
41
SƠ ĐỒ LƯỚI
Nội dung:
Phong cách
câu lạc bộ
Phong cách
đồng đội
Phong cách
trung dung
Phong cách
phục tùng
Phong cách mệnh lệnh
an phận
42
21
10/11/2021
SƠ ĐỒ LƯỚI
43
44
22
10/11/2021
45
46
23
10/11/2021
47
48
24
10/11/2021
49
50
25
10/11/2021
• MBO (Management by Objectives) : quản trị thông qua việc xác định
mục tiêu cho từng nhân viên, sau đó hướng hoạt động của họ vào việc
thực hiện và đạt được các mục tiêu đã được thiết lập.
• Mục đích: gia tăng kết quả hoạt động của tổ chức bằng việc đạt được
các mục -tiêu của tổ chức thông qua các mục tiêu của nhân viên trong
tổ chức; khuyến khích việc mở rộng sự tham gia của mọi thành viên
trong tổ chức vào quá trình xác định mục tiêu, từ đó hiểu rõ mục tiêu,
định hướng của tổ chức và nhận thức rõ vai trò trách nhiệm của mình
trong quá trình đạt mục tiêu của tổ chức
• MBO là một công cụ mạnh mẽ để điều chỉnh hành động của nhân viên
với mục tiêu của tổ chức
51
Quy trình
52
26
10/11/2021
ƯU ĐIỂM:
53
NHƯỢC ĐIỂM:
• Môi trường thay đổi mục tiêu đã được thiết lập không
còn phù hợp và cần phải thay đổi liên tục
-
• MBO có thể khó khăn và mất thời gian để thực hiện.
• Khi được áp dụng ở cấp độ tổ chức, MBO cần cam kết
đầy đủ của tổ chức và cũng cần một hệ thống cơ bản để
theo dõi các mục tiêu và hiệu suất.
54
27
10/11/2021
55
- Phương pháp kinh tế tác động vào đối tương quản trị
thông qua các lợi ích kinh tế , để cho các đối tượng bị
quản trị tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả
nhất trong
- phạm vi hoạt động của mình.
56
28
10/11/2021
57
58
29
10/11/2021
59
30