You are on page 1of 28

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên: ThS. Nghiêm Anh Thư


Khoa Tài chính – Ngân hàng
Đại học Ngoại Thương
Email: nghiemanhthu@ftu.edu.vn
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
v MỤC TIÊU MÔN HỌC

Hiểu các quyết định tài chính doanh nghiệp, mục tiêu tài chính doanh nghiệp Chương 1

Nắm được kỹ thuật và công cụ phân tích tài chính Chương 2

Hiểu các phương pháp thẩm định cơ hội và dự án đầu tư Chương 3

Hiểu thước đo lợi suất và rủi ro của các cơ hội và dự án Chương 4

Hiểu được về nguồn vốn dài hạn, cơ cấu vốn và chính sách cổ tức Chương 5 & 6

Hiểu nguyên tắc quản lý vốn ngắn hạn Chương 7


NỘI DUNG MÔN HỌC
v CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
v CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
v CHƯƠNG 3: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
v CHƯƠNG 4: LỢI SUẤT, RỦI RO VÀ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM
v CHƯƠNG 5: CƠ CẤU VỐN
v CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
v CHƯƠNG 7: QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
HỌC TẬP & ĐÁNH GIÁ
10% 30% 60%

100%
Chuyên cần Giữa kỳ Cuổi kỳ

vTài liệu tham khảo:


ü Giáo trình: Ross và cộng sự (2009), Corporate finance, phiên bản 10, nhà xuất
bản McGraw-Hill
ü Luật doanh nghiệp 2014
ü Phan Thị Cúc và cộng sự (2009), Giáo trình tài chính doanh nghiệp
CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên: ThS. Nghiêm Anh Thư


Khoa Tài chính – Ngân hàng
Đại học Ngoại Thương
Email: nghiemanhthu@ftu.edu.vn
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
v Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
v Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
v Mục tiêu & Vai trò của Tài chính doanh nghiệp
v Mâu thuẫn lợi ích giữa chủ sở hữu và người điều hành
v Thị trường tài chính & Môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp
DOANH NGHIỆP & CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?

Theo luật doanh nghiệp 2014/QH13

“Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Loại hình Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm

Doanh nghiệp tư nhân Được sở hữu và điều hành bởi 1 § Thủ tục thành lập đơn giản, § Chịu trách nhiệm cá nhân
cá nhân không đòi hỏi nhiều vốn vô hạn
§ Chủ DN nhận toàn bộ lợi § Không có tư cách pháp
nhuận nhân
§ Chủ DN toàn quyền quyết § Hạn chế về kỹ năng và
định kinh doanh chuyên môn quản lý
§ Không có các hạn chế pháp § Hạn chế khả năng huy động
lý đặc biệt vốn

Công ty hợp danh Ít nhất 2 thành viên là chủ § Dễ dàng thành lập § Chịu trách nhiệm vô hạn
sở hữu chung của công ty, § Có tư cách pháp nhân § Khó giải quyết khi có mâu
cùng kinh doanh dưới 1 § Có thể huy động vốn từ thuẫn giữa các thành viên
tên chung. Ngoài ra còn thành viên § Tiềm ẩn mâu thuẫn giưa các
có các thành viên góp § Có thể thêm thành viên thành viên
vốn. tham gia
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Loại hình Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm

Công ty Trách nhiệm Các chủ sở hữu chịu trách § Chịu trách nhiệm hữu hạn § Không được phát hành cổ
hữu hạn nhiệm hữu hạn về khoản § Có tư cách pháp nhân phiếu
nợ, nghĩa vụ và tài sản của doanh nghiệp § CSH có thể chuyển nhượng § Sự chuyển giao quyền sở
• Công ty TNHH 1 toàn bộ hoặc 1 phần tài sản hữu của 1 thành viên phải
thành viên của DN cho các tổ chức cá được sự chấp thuận của các
nhân khác thành viên khác
• Công ty TNHH 2 § Có thể huy động vốn từ § Dễ nảy sinh mâu thuẫn
thành viên trở lên nhiều thành viên
§ Tận dung kiến thức chuyên
môn từ nhiều thành viên

Công ty cổ phần Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó: § Cổ đông chịu trách nhiệm § Tốn chi phí và thời gian
(Môn học tập trung § Vốn điều lệ được chia thành nhiều hữu hạn thành lập
nghiên cứu vì đây là loại phần bằng nhau gọi là cổ phần § Dễ thu hút vốn thông qua § Đánh thuế 2 lần (Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân)
hình công ty hiện đại nhất § Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số phát hành chứng khoán § Tiềm ẩn mâu thuẫn giữa
và phức tạp nhất. Cồng ty lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế § Có thể hoạt động mãi mà ông chủ và người làm thuê
cổ phần là loại hình công số lượng tối đa không bị giới hạn tuổi thọ § Tiềm ẩn nguy cơ mất khả
ty duy nhất được phát
§ Cổ đông chịu trách nhiệm về khoản nợ của CSH năng kiểm soát của những
hành cổ phiếu và trong
môn học tìm cách nâng và nghĩa vụ tài sản khác của doanh § Có khả năng chuyển nhà sáng lập
cao giá trị doanh nghiệp nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp nhượng quyền SH dễ dàng ( Pha loãng giá trị cổ phiếu nếu phát
bằng cách nâng giá trị của vào doanh nghiệp hành thêm / giảm giá trị của chủ sở
CSH doanh nghiệp ) § Cổ đông có quyền tự do chuyển hữu nếu chuyển nhượng CP)
nhượng cổ phần của mình cho người
khác
KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

v Tài chính: Hệ thống các quan hệ kinh tế, trong đó diễn ra việc dịch chuyển các nguồn lực khan
hiếm thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ

v Tài chính Doanh nghiệp: Hệ thống các quan hệ kinh tế, trong đó diễn ra việc dịch chuyển các
nguồn lực thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong một Doanh nghiệp.
BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Chủ thể tài chính Nhà nước

v Tài chính Doanh nghiệp: Hệ thống các quan hệ


kinh tế, trong đó diễn ra việc dịch chuyển các
nguồn lực thông qua việc tạo lập và sử dụng các Chủ sở hữu

quỹ tiền tệ trong một Doanh nghiệp.

o Quan hệ giữa Doanh nghiệp và Nhà nước


o Quan hệ giữa Doanh nghiệp và các chủ thể Tài Chủ thể tài chính
chính khác
o Quan hệ giữa Doanh nghiệp và người lao động Người lao động
o Quan hệ giữa Doanh nghiệp và Chủ sở hữu
Chủ sở hữu
NỘI DUNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Tài chính Doanh nghiệp: Bộ môn khoa học nằm trong phạm vi quản trị doanh nghiệp giúp nhà
quản trị trả lời 4 câu hỏi nhằm đưa ra các quyết định

1. Doanh nghiệp nên đầu tư vốn vào đâu à Quyết định đầu tư : xác định tài sản cần đầu tư: nhân lực, csvc, tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn

2. Doanh nghiệp nên huy động vốn như thế nào để tài trợ cho hoạt động đầu tư của mình
à Quyết định huy động vốn : Vốn vay hoặc vốn chủ sở hữu

3. Doanh nghiệp phân phối lợi nhuận như thế nào à Quyết định phân phối lợi nhuận : chia cổ tức cho cổ đông hoặc giữ lại để tái
đầu tư/ đầu tư mới

4. Doanh nghiệp làm thế nào để quản lý các hoạt động tài chính hàng ngày của mình ( điện nước/ chi trả hàng ngày, hàng tuần)
à Quyết định quản lý tài chính ngắn hạn
Đảm bảo nguồn vốn trong
doanh nghiệp

VAI TRÒ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


Nâng cao hiệu quả hoạt động
doanh nghiệp

Kiểm soát tình hình doanh


nghiệp
MỤC TIÊU TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

q Gia tăng lợi nhuận?


q Tăng thị phần?
q Giảm chi phí?

TỐI ĐA HOÁ GIÁ TRỊ CỦA CHỦ SỞ HỮU DOANH NGHIỆP


Đảm bảo lợi ích cho chủ sở hữu và lợi ích cho các bên liên quan
Gia tăng giá trị của chủ sở hữu doanh nghiệp
VỊ TRÍ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP

Kế toán trưởng Trưởng phòng tài chính


• Kế toán chi phí • Hoạch định đầu tư vốn
• Quản trị chi phí • Quản trị tiền mặt
• Xử lý dữ liệu • Quản trị khoản phải thu
• Kiếm soát nội bộ • Phân chia cổ tức
• Lập báo cáo tài chính • Quan hệ với ngân hàng và các
• Lập kế hoạch tài chính tổ chức tín dụng
• Báo cáo với cơ quan nhà nước • Quan hệ với nhà đầu tư
• Quản trị bảo hiểm và rủi ro
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH (CFO)

Giám đốc Tài chính kiêm kế toán trưởng Cựu giám đốc tài chính
Vinamilk Vingroup

Ông Lê Thanh Liêm Bà Dương Thị Mai Hoa


ThS Tài chính & Thương mại quốc tế (Anh) ThS Quản trị Kinh doanh (Bỉ), ACCA

• 1994: Nhân viên kế toán–giá thành–tổng hợp, • 25 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực
phòng Kế Toán tài chính
• 2003: Phó phòng Kế toán • Giữ nhiều chức vụ chủ chốt tại các ngân hàng
• 2005: Kế toán trưởng như: Kế toán trưởng NH Credit Lyonnais
• 2015: Quyền giám đốc Điều hành Tài chính VN, Giám đốc tài chính công ty Oracle VN
kiêm Kế toán trưởng Pte, Tổng giám đốc NH VIB..
MÂU THUẪN GIỮA LỢI ÍCH CHỦ SỞ HỮU VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH

v Mâu thuẫn người đại diện


Xuất phát từ sự tách rời quyền sở hữu với việc
điều hành khiến nhà quản lý có xu hướng hành
động vì lợi ích cá nhân thay vì lợi ích của cổ đông

v Phát sinh chi phí đại diện


Là chi phí có liên quan đến các xung đột lợi ích
giữa cổ đông và nhà quản lý doanh nghiệp
MÂU THUẪN NGƯỜI ĐẠI DIỆN

v VÍ DỤ

• Vinalines
• Ông Dương Chí Dũng – Tổng giám đốc, Chủ • Ngân hàng Đông Á Bank (Trần Phương Bình)
tịch HĐQT Vinalines
Thưởng cho người đại diện
theo kết quả công việc

GIẢI PHÁP
MÂU THUẪN NGƯỜI ĐẠI DIỆN Triển vọng phát triển nghề
nghiệp của nhà quản lý

Vai trò của Quản trị công ty


MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
v Môi trường kinh doanh (Business Environment): là tổng thể các yếu tố, các nhân tố
(bên ngoài và bên trong) vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
v Doanh nghiệp tồn tại trong một môi trường kinh doanh nhất định. Môi trường kinh doanh
là giới hạn không gian mà ở đó doanh nghiệp tồn tại và phát triển
v Môi trường kinh doanh tác động Tích cực & Tiêu cực đến doanh nghiệp, đưa đến cho
doanh nghiệp cả những Cơ hội & Thách thức, đòi hỏi nhà quản trị phải luôn theo dõi,
nghiên cứu MTKD.
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

Một số môi trường chủ yếu hợp thành môi trường kinh doanh
ảnh hưởng đến Quản trị tài chính doanh nghiệp

v Môi trường Kinh tế – Tài chính


v Môi trường Pháp lý
v Môi trường Văn hoá
v Môi trường Xã hội
v Môi trường Công nghệ và thông tin
v Môi trường Sinh thái
v Môi trường Quốc tế
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ – TÀI CHÍNH

Ảnh hưởng của Môi trường Kinh tế – Tài chính đến Quản trị tài chính doanh nghiệp

Ø Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế


Ø Tình trạng nền kinh tế
Ø Lãi suất thị trường
Ø Lạm phát
Ø Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp
Ø Mức độ cạnh tranh
Ø Thị trường tài chính
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
v Thị trường tài chính (Financial Markets) Là nơi diễn ra việc mua bán các tài sản tài chính
v Hàng hoá của Thị trường này là các tài sản tài chính

v Tại sao thị trường tài chính tồn tại?

(1) Doanh nghiệp cần vốn


(2) Doanh nghiệp muốn đầu tư

à Thông qua việc mua bán chuyển nhượng các công cụ tài chính, vốn nhàn rỗi từ các nhà đầu tư,
doanh nghiệp, tổ chức.. Sẽ được chuyển đến các chủ thể cần vốn.
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Vai trò của Thị trường Tài chính đối với doanh nghiệp

q Khơi thông các nguồn vốn và dẫn vốn, giúp doanh nghiệp tạo vốn và tăng vốn
q Kích thích tiết kiệm và đầu tư
q Làm gia tăng tính thanh khoản của tài sản tài chính
q Giúp giám sát các hoạt động của doanh nghiệp
Theo thời hạn
• Thị trường tiền tệ
• Thị trường vốn

Theo mục đích • Thị trường sơ cấp


hoạt động • Thị trường thứ cấp
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Theo hình thức • Thị trường tập trung


tổ chức • Thị trường OTC
Theo thời hạn

v Thị trường tiền tệ (Money market)


Là thị trường nơi diễn ra các giao dịch chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng các công cụ tài chính ngắn hạn.
Thị trường này bao gồm: Thị trường cho vay ngắn hạn, Thị trường ngoại hối, Thị trường liên ngân hàng, Thị
trường chứng khoán ngắn hạn
à Hàng hoá của thị trường tiền tệ có đặc điểm chung là các chứng khoán nợ có thời hạn từ 1 năm trở xuống,
có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp và lợi suất kỳ vọng thấp cho nhà đầu tư

v Thị trường vốn (Capital market)


v Là thị trường nơi diễn ra các giao dịch chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng các khoản vốn dài hạn (thời
hạn trên 1 năm) như: Thị trường cầm cố bất động sản, thị trường chứng khoán dài hạn, thị trường tín dụng
thuê mua,
à Hàng hoá trên thị trường vốn bao gồm trái phiếu, cổ phiếu, vay thế chấp, tín dụng thuê mua, chứng khoán
phái sinh… có độ rủi ro cao hơn và thường có mức lợi tức cao hơn.
HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
phần lớn nhà đầu tư chỉ dựa vào các thông tin trong quá khứ của CP ( giá/ tỷ suất sinh lời/ khối
lượng giao dịch ) để quyết định mua/ bán cổ phiếu- khả năng sinh lời thấp-những NĐT phần
nhỏ có lãi có thông tin công chúng và thông tin nội bộ sẽ là người sinh lời nhiều Nhà đầu tư có thông tin trong quá khứ + thông tin được công bố ra công chúng ( cổ đông nào vừa mua/ rút một số lượng lớn CP/ Công
ty A vừa trúng thầu 1 dự án lớn,...)- khẩ năng sinh lời cao hơn những người chỉ quan tâm thông tin trong quá khứ những NĐT phần
nhỏ có thông tin nội bộ sẽ là những người sinh lời
v Hình thức hiệu quả yếu (Weak-form efficiency)
Tất cả thông tin (được
v Hình thức hiệu quả trung bình (Semistrong-form efficiency) công bố & thông tin
nội bộ)
v Hình thức hiệu quả mạnh (Strong-form efficiency)
có tất cả thông tin từ thị trường W&S+ thêm thông tin nội bộ (là những thông tin chưa đc
công bố ra công chúng và chỉ có 1 lượng nhỏ người trong doanh nghiệp biết)-không có ai
sinh lời vì những thông tin đó đã kịp thời vào giá cổ phiếu khi nó xuất hiện Tất cả thông tin được
công bố

Thông tin về giá trong


quá khứ
Thanks
ThS. Nghiêm Anh Thư
Khoa Tài chính Ngân hàng
Email: nghiemanhthu@ftu.edu.vn

You might also like