Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Phân tích MTKD -CL - In ra giấy PDF
Chương 2 - Phân tích MTKD -CL - In ra giấy PDF
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC
CHAPTER 2
BUSINESS ENVIRONMENT AND STRATEGY
ANALYSIS
1
31/12/22
References
• K.R.Subramanyam; Financial Statement
Analysis (11th Edition); Mc Graw-Hill Irwin;
2014. (Chapter 1)
• Krishna G. Palepu and Paul M. Healy;
Business Analysis & Valuation: Using
Financial Statements (5th Edition); South-
Western, Cengage Learning; 2013. (Chapter 2)
2
31/12/22
MỤC TIÊU
CHAPTER AIMS
3
31/12/22
4
31/12/22
DẪN NHẬP
INTRODUCTION
10
10
5
31/12/22
Phân tích
Phân Tài chính Phân
Tích Tích
Kế toán Triển vọng
Khả năng sinh lợi Dòng tiền Rủi ro
Ước tính chi phí sử dụng vốn Giá trị đích 1-11
thực
11
Business Analysis
PROCESS OF
BUSINESS
ANALYSI Business
Environment and
Strategy Analysis Financial
Statement
Strategy Analysis Analysis
Industry analysis
Cash flows
Profitability Risk
12
6
31/12/22
13
13
STRATEGY ANALYSIS
• Strategy drives the actions of an organisation
• Studying a firm’s strategy provides:
– An understanding of what drives risks, profitability and competitive
advantages
– A basis for future performance to be forecasted
– An idea of how to measure the success of a firm’s actions.
14
14
7
31/12/22
15
15
INDUSTRY-LEVEL ANALYSIS
• Understanding the environment and competitive
forces within an industry helps with evaluating the
quality of a particular firm’s strategy and its
profitability.
• Porter created a useful framework to evaluate the
competitive forces at work in an industry.
16
16
8
31/12/22
17
18
18
9
31/12/22
19
19
20
20
10
31/12/22
21
11
31/12/22
23
24
24
12
31/12/22
25
25
26
26
13
31/12/22
27
28
28
14
31/12/22
29
30
15
31/12/22
31
32
32
16
31/12/22
33
33
34
34
17
31/12/22
35
36
18
31/12/22
Các yếu tố ảnh hưởng đến các rào cản gia nhập - Lợi
thế kinh tế nhờ quy mô
Khi có lợi thế kinh tế từ quy mô lớn, những người mới
tham gia phải đối mặt với sự lựa chọn đầu tư vào công
suất lớn mà có thể không được sử dụng ngay hoặc đầu
tư với công suất thấp hơn công suất tối ưu. Dù bằng
cách nào, những người mới tham gia ít nhất ban đầu sẽ
gặp bất lợi về chi phí khi cạnh tranh với các công ty
hiện tại. Lợi thế từ quy mô có thể phát sinh từ các khoản
đầu tư lớn vào nghiên cứu và phát triển, quảng cáo
thương hiệu, nhà máy và thiết bị…
37
38
19
31/12/22
39
40
20
31/12/22
Các yếu tố ảnh hưởng đến các rào cản gia nhập - Tiếp
cận các kênh phân phối và các mối liên hệ với các nhà
cung cấp và khách hàng
Năng lực hạn chế trong các kênh phân phối hiện tại và chi
phí phát triển các kênh mới cao có thể là rào cản mạnh mẽ
đối với việc gia nhập.
Mối quan hệ hiện có giữa các công ty và khách hàng trong
một ngành là một rào cản khác có thể gây khó khăn cho các
công ty mới tham gia vào một ngành.
41
42
21
31/12/22
Các yếu tố ảnh hưởng đến các rào cản gia nhập -
Các rào cản về pháp lý
Có nhiều ngành trong đó các rào cản pháp lý như bằng
sáng chế và bản quyền trong các ngành chuyên sâu về
nghiên cứu hạn chế việc gia nhập như: hạn chế sự gia
nhập của các ngành dịch vụ taxi, dịch vụ y tế, phát
thanh truyền hình và viễn thông.
43
44
22
31/12/22
45
46
23
31/12/22
47
48
24
31/12/22
49
50
50
25
31/12/22
Sự nhạy cảm về giá của người mua đối với sản phẩm/dịch vụ:
- Người mua nhạy cảm hơn với giá khi sản phẩm không có sự khác
biệt và có ít chi phí chuyển đổi;
- Mức độ nhạy cảm của người mua đối với giá cả cũng phụ thuộc vào
tầm quan trọng của sản phẩm đối với cấu trúc chi phí của chính họ.
Khi sản phẩm chiếm một phần lớn chi phí của người mua, người mua
có khả năng sử dụng các nguồn lực cần thiết để mua một sản phẩm
thay thế có chi phí thấp hơn. Ngược lại, nếu sản phẩm chỉ là một
phần nhỏ so với chi phí của người mua, thì họ có thể không phải trả
tiền để tiêu tốn nguồn lực để tìm kiếm các lựa chọn thay thế chi phí
thấp hơn.
51
52
26
31/12/22
Áp lực cạnh tranh thứ 4: Năng lực thương lượng của người mua
53
54
54
27
31/12/22
Áp lực cạnh tranh 5: Năng lực cạnh tranh của nhà cung cấp
Các nhà cung cấp có năng lực cạnh tranh khi có ít sản
phẩm thay thế và/hoặc ít nhà cung cấp liên quan đến số
lượng nhu cầu của khách hàng về một sản phẩm hoặc
dịch vụ.
Các nhà cung cấp cũng có rất nhiều quyền lực đối với
người mua khi sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà cung cấp
là rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của người
mua.
Các nhà cung cấp cũng có xu hướng trở nên mạnh mẽ
khi họ đặt ra một mối đe dọa đáng tin cậy về hội nhập
tương lai
55
56
28
31/12/22
• Lợi nhuận của một công ty không chỉ bị ảnh hưởng bởi
cấu trúc ngành của nó mà còn bởi những lựa chọn
chiến lược mà nó đưa ra để định vị mình trong ngành.
• Hai chiến lược cạnh tranh cơ bản là:
- Dẫn đầu chi phí (Cost leadership)
- Khác biệt về sản phẫm/dịch vụ (Product / service
differentiation.)
• Dẫn đầu về chi phí và sự khác biệt ảnh hưởng đến lợi
thế cạnh tranh.
57
57
58
29
31/12/22
59
59
60
60
30
31/12/22
61
61
• Cost leadership
Cost leadership enables a firm to supply the same
product or service offered by its competitors at a lower
cost.
• Differentiation strategy
Differentiation strategy involves providing a product or
service that is distinct in some important respect valued
by the customer.
62
62
31
31/12/22
63
• Cost leadership
a firm can achieve cost leadership, then it will be able to
earn above-average profitability by merely charging the
same price as its rivals, force its competitors to cut prices
and accept lower returns or to exit the industry.
Firms that achieve cost leadership focus on tight cost
controls by investments in efficient scale plants, focus on
product designs that reduce manufacturing costs, minimize
overhead costs, capitalize on global sourcing opportunities,
make little investment in risky research and development,
and avoid serving marginal customers.
64
64
32
31/12/22
65
66
33
31/12/22
67
67
68
68
34
31/12/22
69
69
70
35
31/12/22
71
72
36
31/12/22
73
74
37
31/12/22
BÀI TẬP
75
75
EXERCISE
GROUP DISCUSSION
• What are the strengths and weaknesses of an
industry analysis approach?
76
76
38