You are on page 1of 13

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2010 – 2011


ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 150 phút
Part I. WORD FORM

1. BRING 2. PHENOMENON

bringer phenomena
upbringing phenomenal
upbringings Phenomenology
phenomenological
phenomenologist
3. EDUCATE 4. CONTEST

education contest
educational contestable
educationalist contestant
educationally contested
educationist contesting
educative incontestable
educator uncontested
miseducated contestation
Uneducated
5. ZOO 6. GROUND

zookeeper foreground
zoology foregrounded
zoological foregrounding
zoologist grounded
groundless
ungrounded
underground
undergrowth
7. REPLACE 8. DUTY

Otto Channel | 1 Luyện thi chuyên Anh - HSG


irreplaceable Duty-free
replaceable dutiable
replacement duties
replacer dutiful
dutifully
dutifulness
9. PROBABLE 10. PROOFREAD

probable proofread
improbability proofreader
improbable proofreading
probabilistic misread
probabilistically misreading
probability readability
readable
reread
11. FLIGHT 12. ANALYZE

fly analyse
flightless analysers
flighty analysis
spaceflight analyses
analyzing
analyst
13. INCISION 14. INTERPRET

incisive interpretable
incisively interpretation
incisiveness interpretative
incisor interpreter
interpreting
interpretive

Otto Channel | 2 Luyện thi chuyên Anh - HSG


misinterpret
misinterpretation
misinterpreted
reinterpret
15. PRACTICE 16. COLOR

malpractice coloration
practises colored
practising colorful
practical coloring
impractical colorings
impracticality colorless
practicality coloration
practically colored
17. MEMORY 18. CONSIST

memorial consistency
memorisation consistent
memorise consistently
memorising inconsistent
memorization consistory
19. RELATE 20. CONDITION

relate conditional
interrelate conditioner
interrelating unconditional
interrelation unconditionally
interrelationship unconditioned
related
Relative
relation
21. LONG 22. COMPETE

longingness completed
Otto Channel | 3 Luyện thi chuyên Anh - HSG
longings completeness
length completes
lengthen completing
lengthier completion
lengthiest incomplete
lengthiness incompletely
lengthways incompleteness
lengthwise uncompleted
lengthy

Part II. ĐỌC HIỂU

I. READING COMPREHENSION (40 PTS)


Choose the item (A, B, C or D) that best completes the unfinished statement about
the passage.
« PASSAGE A
Thomas Edison, an inventor of the late 1800’s, always said that the phonograph was his only
real discovery, the only invention he stumbled upon rather than deliberately set out to find.
Having invented it, he then had to find a use for it. Musical entertainment was one of the first
uses he predicted for the phonograph, although it was by no means the only one. The inventor
claimed that it would change education, politics, and business communication, in addition to
providing entertainment. Edison also thought it could be adapted for phonographic books for
people with visual impairments, for the teaching of public speaking, and for talking clocks.
It was thought that the phonograph could be used to save telephone messages, and the ability
to record speech opened up several commercial uses. Chief among these was its employment
as a dictating machine for people in business. A talking machine could be used to replace the
tedious exchange of letters with the recorded message of the speaker on a phonograph
cylinder. The inventor hoped that the cylinder could be sent through the mail with the ease of a
letter. The advantage was that the recipient got an exact record of the sender's message as it
was dictated, substituting a sound recording for correspondence. The paperless business office
was anticipated well before the advent of personal computers and modems.
Edison hoped that the phonograph would transform office work. The electric tight,
telephone, and typewriter were slowly changing the way business was conducted in the
United States, facilitating the task of managing the larger business organization of the late
nineteenth century. When used as a dictating machine, the phonograph promised to further
ease the burden of business administration by mechanizing correspondence. The device that

Otto Channel | 4 Luyện thi chuyên Anh - HSG


had begun as a complement to the telephone was now seen as an adjunct to the typewriter.
At the same time that Edison was imagining the phonograph as the ultimate business tool, he
also made a prophetic statement about its future. "This machine," he wrote in 1878, shortly
after the clamor surrounding the invention had died down, “can only be built on the American
principle of interchangeability of parts, like a sewing machine”. Edison had grasped the idea of
mass production using standardized parts.
1. What does the passage mainly discuss?
A. The discovery and potential uses of the phonograph
B. Various inventions of Thomas Edison
C. Office technology in the United States in the late 1800's
D. The impact of tire telephone on businesses
2. The author uses the phrase stumbled upon in the passage to indicate that Edison’s
invention of the phonograph was
A. accidental B. disorganized C. important D. popular
3. The word one in line 4 refers to
A. Edison B. phonograph C. uses D. entertainment
4. The word adapted in line 6 is closest in meaning to .
A. sold B. presented C. modified D. rotated
5. According to the passage, Edison believed the phonograph could be used to improve all of
the following EXCEPT .
A business communication B. musical entertainment
C. speed of mall delivery D. education
6. The word tedious in line 11 is closest in meaning to
A. tiresome B. regular C. confusing D. hurried
7. The author mentions 'The electric light, telephone, and typewriter in paragraph 3 in
order to .
A. show how office work was organized in the late 1800's
B. indicate problems that existed in offices in the late 1800's
C. provide examples of inventions that improved office efficiency in the late 1800's
D. point out accomplishments of offices in the late 1800's
8. According to the passage, Edison believed that the phonograph could be used by business
to .
A. save money
B. make office work easier to manage
C. create new jobs
D. improve accounting procedures
9. The word device in line 20 refers to
A. phonograph B. electric light C. telephone D. typewriter
10. Thomas Edison compared the phonograph to the sewing machine in terms of its .

Otto Channel | 5 Luyện thi chuyên Anh - HSG


A variety of uses B. cost of manufacture
C. future impact on business D. method of production

1. DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

Stt Từ vựng Nghĩa tham khảo


1. Phonograph Máy quay đĩa/máy hát đĩa/máy ghi âm
2. Stumble upon Khám phá/phát minh chuyện gì đó tình cờ
3. Impairment Làm suy yếu
4. Adapt Sửa đổi/cải tiến/thích ứng phù hợp cho
5. Phonographic Thuộc máy ghi âm
6. Dictating machine Máy đọc chính tả
7. Tedious Tẻ nhạt/ mệt mỏi
8. A phonograph cylinder Trụ máy quay đĩa
9. Recipient Người nhận
10. Dictate Ghi chính tả
11. Substitute…for Thay thế
12. Correspondence Thư tín
13. Anticipate Dự kiến/ dự đoán
14. Advent Sự xảy ra
15. Facilitate Tạo điều kiện thuận lợi
16. Conduct Tiến hành
17. Burden Gánh nặng
18. Complement Sự bổ sung
19. Adjunct Cái phụ/ phần phụ
20. Ultimate Tối thượng, tối ưu, cuối cùng sau cùng
21. Prophetic statement Lời tiên đoán (lời tiên tri)
22. Clamor Nhu cầu, yêu cầu
23. Die down Nhạt dần
24. Interchangeability Khả năng hoán đổi cho nhau
25. Grasp Hiểu biết/ Sự hiểu biết
26. Mass production Sản xuất hàng loạt
27. Accidental Tình cờ
28. Disorganized Thiếu tổ chức
29. modify sửa đổi
30. Rotate Luân phiên
31. Tiresome Mệt mỏi/tẻ nhạt

Otto Channel | 6 Luyện thi chuyên Anh - HSG


32. accomplishment Thành tựu/ thành quả
33. In terms of Về mặt

2. GIẢI THÍCH LÝ DO LỰA CHỌN

Câu Chọn Lý do lựa chọn


1 A Các lựa chọn còn lại không liên quan. Cả đoạn văn nói về sự khám phá
của máy ghi đĩa và cách sử dụng của nó.
2 A Stumble on = discover accidentally
3 C One ở đây thay cho use với ý nghĩa là không phải sự sử dụng duy nhất
4 C Adapt ở đây là áp dụng cho/ thay đổi để làm phù chợp cho
5 C Đoạn đầu tiên đề cập (musical entertainment + business + teaching)
6 A Tedious = tiresome
7 C Dựa vào chi tiết ngay trong câu “slowly changing the way business…”
8 B Chi tiết đoạn 3 “facilitating the task of managing the larger business)
9 A Device thay cho phonograph trước đó
10 A Dựa vào chi tiết interchangeability of parts (với ý nghĩa có thể thay đổi
thích ứng được nhiều bộ phận)

3. BẢN DỊCH GOOGLE THAM KHẢO


Thomas Edison, một nhà phát minh vỹ đại vào cuối những năm 1800, luôn nói rằng máy
quay đĩa là khám phá thực sự duy nhất của ông, là phát minh duy nhất mà ông tình cờ phát
minh được chứ không phải cố tình bắt tay vào tìm kiếm. Sau khi phát minh ra nó, sau đó ông ta
phải tìm cách sử dụng nó. Giải trí bằng âm nhạc là một trong những cách sử dụng đầu tiên mà
ông dự đoán cho máy hát đĩa, mặc dù nó không phải là cách duy nhất. Nhà phát minh tuyên bố
rằng nó sẽ thay đổi giáo dục, chính trị và giao tiếp kinh doanh, ngoài việc cung cấp sự giải trí.
Edison cũng nghĩ rằng nó có thể được biến đổi sử dụng cho sách ghi âm cho người khiếm thị,
dạy nói trước đám đông và nói chuyện.
Người ta cho rằng máy quay đĩa có thể được sử dụng để lưu các tin nhắn điện thoại, và
khả năng ghi âm lời nói đã mở ra một số ứng dụng thương mại. Đứng đầu trong số này là chức
năng của nó như một cỗ máy ra lệnh cho mọi người trong kinh doanh. Máy nói có thể được sử
dụng để thay thế việc trao đổi thư tẻ nhạt bằng thông điệp được ghi âm của người nói trên một
trụ máy quay đĩa. Nhà phát minh hy vọng rằng nó có thể được gửi qua đường bưu điện với sự
dễ dàng như một lá thư. Ưu điểm là người nhận có được bản ghi chính xác tin nhắn của người
gửi khi nó được đọc chính tả, thay thế bản ghi âm cho thư từ. Văn phòng kinh doanh không
giấy tờ đã được dự đoán chính xát trước khi có sự ra đời của máy tính cá nhân và modem.
Edison hy vọng rằng máy quay đĩa sẽ thay đổi công việc văn phòng. Điện thoại và máy đánh
chữ đang dần thay đổi cách thức tiến hành kinh doanh ở Hoa Kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc quản lý tổ chức kinh doanh vào cuối thế kỷ XIX. Khi được sử dụng như một cỗ máy đọc
chính tả, máy quay đĩa hứa hẹn sẽ giảm bớt gánh nặng quản lý kinh doanh bằng cách cơ giới

Otto Channel | 7 Luyện thi chuyên Anh - HSG


hóa thư từ. Thiết bị đã bắt đầu như một phần bổ sung cho điện thoại giờ đây được xem như
một phần bổ trợ cho máy đánh chữ.
Cùng thời điểm với việc Edison đang tưởng tượng máy quay đĩa là công cụ kinh doanh
tối thượng, ông cũng đưa ra lời tiên tri về tương lai của nó. “Chiếc máy này,” ông viết vào năm
1878, ngay sau khi những ồn ào xung quanh phát minh đã hết thời, “chỉ có thể được chế tạo
theo nguyên tắc của Mỹ về khả năng thay thế cho nhau của các bộ phận, giống như một chiếc
máy khâu”. Edison đã nắm bắt được ý tưởng sản xuất hàng loạt bằng cách sử dụng các bộ
phận tiêu chuẩn hóa.
1. Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì?
A. Phát minh và sử dụng tiềm năng của máy quay đĩa
B. Các phát minh khác nhau của Thomas Edison
C. Công nghệ văn phòng ở Hoa Kỳ vào cuối những năm 1800
D. Ảnh hưởng của điện thoại đối với doanh nghiệp
2. Tác giả sử dụng cụm từ “ stumble on” trong đoạn văn để chỉ ra rằng phát minh ra máy quay
đĩa của Edison là
A. ngẫu nhiên B. vô tổ chức C. quan trọng D. phổ biến
3. Từ “one” trong dòng 4 đề cập đến
A. Edison B. máy quay đĩa C. sử dụng D. giải trí
4. Từ “adapt” ở dòng 6 gần nghĩa nhất với.
A. bán B. trình bày C. sửa đổi/chỉnh sửa D. luân phiên
5. Theo đoạn văn, Edison tin rằng máy quay đĩa có thể được sử dụng để cải thiện tất cả những
điều sau đây NGOẠI TRỪ.
A giao tiếp kinh doanh B. âm nhạc giải trí
C. tốc độ giao hàng ở trung tâm mua sắm D. giáo dục
6. Từ “tedious” ở dòng 11 gần nghĩa nhất với
A. mệt mỏi B. thường xuyên C. khó hiểu D. vội vã
7. Tác giả đề cập đến “Telephone, typewriter” trong đoạn 3 để…
A. chỉ ra cách tổ chức công việc văn phòng vào cuối những năm 1800
B. chỉ ra các vấn đề tồn tại trong văn phòng vào cuối những năm 1800
C. cung cấp ví dụ về các phát minh giúp cải thiện hiệu quả văn phòng vào cuối những năm
1800
D. chỉ ra những thành tựu của các văn phòng vào cuối những năm 1800
8. Theo đoạn văn, Edison tin rằng máy quay đĩa có thể được sử dụng cho công việc kinh
doanh.
A. tiết kiệm tiền
B. làm cho công việc văn phòng dễ quản lý hơn
C. tạo việc làm mới
D. cải tiến thủ tục kế toán
9. Từ “device” ở dòng 20 đề cập đến
A. máy quay đĩa B. đèn điện C. điện thoại D. máy đánh chữ
Otto Channel | 8 Luyện thi chuyên Anh - HSG
10. Thomas Edison đã so sánh máy quay đĩa với máy khâu về phương diện
A. nhiều cách sử dụng B. chi phí sản xuất
C. ảnh hưởng trong tương lai đến kinh doanh D. phương thức sản xuất

« PASSAGE B
Today's cars are smaller, safer, cleaner, end more economical than their predecessors, but the
car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types
of automobile engines have already been developed that run on alternative sources of power,
such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and program.
Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other
dependable source of current is available, transportation experts foresee a new assortment of
electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled
neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys.
As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers
are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public
charging facilities will need to be as common as today's gas stations. Public parking spots on
the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to
charge their batteries while they shop, dine, or attend a concert. To encourage the use of
electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for
electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses, and neighborhood vehicles ail meeting at
transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to
rent a variety of electric cars to suit their needs: lights trucks, one-person three-wheelers, small
cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on
automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried
by a freeway today.
1. The following electrical vehicles are all mentioned in passage EXCEPT,
A. vans B. trains
C. planes D. trolleys
2. Tile author's purpose in the passage is to .
A. criticize conventional vehicles
B. support the invention of electric cars
C. narrate a story about alternative energy vehicles
D. describe the possibilities for transportation in the future
3. The passage would most likely be followed by details about .
A. automated freeways
B. pollution restrictions in the future
C. the neighborhood of the future
D. electric shuttle buses

Otto Channel | 9 Luyện thi chuyên Anh - HSG


4. The word “compact” in line 6 is closest in meaning to
A. long-range B. inexpensive
C. concentrated D. square
5. In the second paragraph the author implies that .
A. a dependable source of electric energy will eventually be developed
B. everyday life will stay much in the future
C. a single electric vehicle will eventually replace several models of transportation
D. electric vehicles are not practical' for the future
6. According to the passage, public parking lots of the future will be .
A. more convenient than they are today
B. equipped with charging devices
C. much larger than they are today
D. as common as today’s gas station
7. This passage would be likely be found in a .
A. medical journal B. history book
C. popular psychology periodical D. textbook on urban planning
8. The word “charging” in this passage refers to .
A. electricity B. credit cards C. aggression D. lightening
9. The word “foresee” in the line 16 could best be replaced with .
A. count on B. invent C. imagine D. censor
10. The word “hybrid” in the line 19 is closest in meaning to .
A. combination B. hazardous C. futuristic D. automated

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

Stt Từ vựng Nghĩa tham khảo


1. Predecessor Vật tiền nhiệm (phiên bản cũ trước đây)
2. Steam Hơi nước
3. Zero-emission option Lựa chọn nhiên liệu không gây ô nhiễm
4. Truly practical Thực sự thiết thực/ thực tế
5. Compact battery Pin nhỏ gọn/ tích hợp
6. Current Nguồn điện/ dòng nước
7. Foresee Thấy trước/ đoán trước
8. Assortment Phân loại
9. Utility Tiện ích
10. Infrastructure Cơ sở hạ tầng
11. Dine Ăn cơm trưa
12. Shuttle bus Xe buýt đưa đón khách đường ngắn

Otto Channel | 10 Luyện thi chuyên Anh - HSG


13. Hybrid Hỗn hợp
14. One-person tree wheelers Xe 3 bánh chở một người
15. Freeway Đường cao tốc
16. Conventional Hiện thời/ Thông thường
17. Narrate Tường thuật/ kể lại
18. Practical Thực dụng
19. Medical journal Tạp chí y khoa
20. Periodical Tạp chí định kỳ
21. Textbook Sách giáo khoa
22. Aggression Sự hiếu chiến
23. Censor Kiểm duyệt
24. Hazardous Nguy hiểm
25. Futuristic Thuộc tương lai

GIẢI THÍCH LÝ DO LỰA CHỌN

Câu Chọn Lý do lựa chọn


1 C Dựa vào câu cuối đoạn 2, không có planes
2 D Dựa vào câu đầu tiên, và nội dung toàn bài, trong đó hầu hết các câu sử
dụng thì tương lai và sử dụng từ foresee
3 A Dựa vào câu cuối đề cập freeway là tín hiệu mở đầu cho đoạn tiếp theo về
chủ đề này
4 C Compact là tích hợp, concentrate là tụ họp lại, tập trung lại là chữ gần
nghĩa nhất.
5 A Dựa vào chi tiết transportation experts foresee…
6 B Dựa vào chi tiết centers that would have facilities for charging and renting
7 D Loại A vì y khoa, B vì lịch sử, C vì tâm lý học, chỉ D là nói chung trong SGK
8 A Charging là xạc điện như nghĩa trong bài, nên electricity là phù hợp
9 C Foresee là tiên đoán, dự đoán gần nghĩa với imagine
10 A Hybrid là xe vừa dùng xăng và cả điện nên combination (kết hợp là phù
hợp)

BẢN DỊCH GOOGLE THAM KHẢO

Những chiếc xe ngày nay nhỏ hơn, an toàn hơn, sạch hơn, tiết kiệm hơn so với những
chiếc xe tiền nhiệm, nhưng chiếc xe của tương lai sẽ không gây ô nhiễm hơn nhiều so với
những chiếc xe chạy trên đường ngày nay. Một số loại động cơ ô tô mới đã được phát triển
chạy trên các nguồn năng lượng thay thế, chẳng hạn như điện, khí nén tự nhiên, metanol, hơi
nước, hydro và lập trình sẵn. Tuy nhiên, điện là lựa chọn không thải chất thải duy nhất hiện có.

Otto Channel | 11 Luyện thi chuyên Anh - HSG


Mặc dù xe điện sẽ không thực sự khả thi/áp dụng rộng rãi cho đến khi có pin tích hợp mạnh
mẽ, nhỏ gọn hoặc nguồn dòng điện đáng tin cậy khác, nhưng các chuyên gia giao thông vận
tải dự đoán một loại xe điện mới sẽ đi vào cuộc sống hàng ngày: ô tô điện đi lại tầm ngắn, ô tô
ba bánh, xe điện xe tải, xe đạp và xe đẩy giao hàng.
Khi các nhà sản xuất ô tô nỗ lực phát triển các loại xe điện thực dụng, các nhà quy
hoạch đô thị và kỹ sư tiện ích đang tập trung vào hệ thống cơ sở hạ tầng để hỗ trợ và tận dụng
tốt nhất những chiếc xe mới. Các phương tiện sạc công cộng sẽ cần phải phổ biến như các
trạm xăng ngày nay. Các điểm đỗ xe công cộng trên đường phố hoặc trong các khu thương mại
sẽ cần được trang bị các thiết bị cho phép người lái xe sạc pin khi họ mua sắm, ăn tối hoặc
tham dự một buổi hòa nhạc. Để khuyến khích sử dụng xe điện, bãi đậu xe thuận tiện nhất ở
các trung tâm giao thông có thể được dành cho xe điện.
Các nhà lập kế hoạch dự kiến xe buýt điện, xe lửa, xe buýt và các phương tiện lân cận
sẽ gặp nhau tại các trung tâm và có các phương tiện để sạc hoặc thuê sạc. Người đi làm sẽ có
thể thuê nhiều loại ô tô điện phù hợp với nhu cầu của họ: xe tải nhẹ, xe ba bánh chở một
người, ô tô nhỏ hoặc ô tô dùng cả xăng/điện cho các chuyến đi dài hơn, điều này chắc chắn sẽ
diễn ra trên các xa lộ tự động có khả năng xử lý gấp năm lần số lượng phương tiện có thể được
chở trên đường cao tốc hiện nay.
1. Tất cả các loại xe điện sau đây đều được đề cập trong đoạn NGOẠI TRỪ,
A. xe tải B. xe lửa
C. máy bay D. xe đẩy
2. Mục đích của tác giả trong đoạn văn là.
A. chỉ trích các phương tiện đương đại
B. ủng hộ việc phát minh ra ô tô điện
C. kể một câu chuyện về các phương tiện năng lượng thay thế
D. mô tả các khả năng vận chuyển trong tương lai
3. Đoạn văn tiếp theo có thể thảo luận về
A. xa lộ tự động
B. hạn chế ô nhiễm trong tương lai
C. khu phố của tương lai
D. xe buýt điện đưa đón
4. Từ "compact" ở dòng 6 gần nghĩa nhất với
A. tầm xa B. rẻ tiền
C. đậm đặc D. vuông
5. Trong đoạn thứ hai, tác giả ngụ ý rằng.
A. một nguồn năng lượng điện đáng tin cậy cuối cùng sẽ được phát triển
B. cuộc sống hàng ngày sẽ còn tiếp tục nhiều trong tương lai
C. một chiếc xe điện cuối cùng sẽ thay thế một số loại phương tiện giao thông
D. xe điện không thiết thực cho tương lai
6. Theo đoạn văn, bãi đậu xe công cộng của tương lai sẽ.
A. tiện lợi hơn hiện nay

Otto Channel | 12 Luyện thi chuyên Anh - HSG


B. trang bị các thiết bị sạc
C. lớn hơn nhiều so với ngày nay
D. phổ biến như trạm xăng ngày nay
7. Đoạn văn này có thể được tìm thấy trong
A. tạp chí y học B. sách lịch sử
C. tâm lý học phổ biến định kỳ D. sách giáo khoa về quy hoạch đô thị
8. Từ "charging" trong đoạn văn này đề cập đến.
A. điện B. thẻ tín dụng C. xâm lược D. làm sáng
9. Tốt nhất có thể thay từ “foresee” trong dòng 16 bằng.
A. dựa vào B. phát minh C. tưởng tượng D. kiểm duyệt
10. Từ "hybrid" trong dòng 19 gần nghĩa nhất với.
A. kết hợp B. nguy hiểm C. tương lai D. tự động

THE END

Otto Channel | 13 Luyện thi chuyên Anh - HSG

You might also like