Professional Documents
Culture Documents
Hóa Đại Cương Vô Cơ: Ths. Nguyễn Duy Tuấn
Hóa Đại Cương Vô Cơ: Ths. Nguyễn Duy Tuấn
1
10/15/2022
2
10/15/2022
[1] Lê Thành Phước, Hóa đại cương – vô cơ tập 1 và 2, NXB Y học, 2008, 2009
[2] Hoàng Nhâm, Hóa vô cơ tập 1, 2, 3, NXB Giáo dục, 1994, 1999
[3] Lê Mậu Quyền, Hóa vô cơ, NXB Khoa học và Kỹ Thuật, 2004
[4] Nguyễn Văn Tấu, Dương Văn Đảm, Hoàng Hà, Nguyễn Tiến Qúy, Hóa học đại
cương, tập 1 và 2, NXB Giáo dục, 2006
[5] Đào Đình Thức, Cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học tập 1 và 2, NXB Giáo dục,
2005
[6] Lâm Ngọc Thiềm, Những nguyên lý cơ bản của hóa học – Phần I Cấu tạo nguyên
tử và liên kết hóa học, tập 1 và 2, NXB Khoa học và Kỹ Thuật, 2000
[7] Steven S. Zumdahl, Chemical Principles, University of Illinois, USA, 2007
5
MỤC TIÊU
1. Nắm vững những khái niệm cơ bản nhất của hóa học để làm nền tảng cho
những phần sau.
2. Giải thích nội dung và ý nghĩa của các định luật. Vận dụng các định luật
cơ bản của hóa học để giải các bài toán liên quan.
3
10/15/2022
1. Nguyên tử 2H Nguyên tố H
2. Nguyên tố hóa học H2O
3. Phân tử 1O Nguyên tố O
4. Nguyên tử khối (đvC)
Þ Cùng giá trị, khác đơn vị
5. Nguyên tử gam (gam)
Nguyên tử khối 16 đvC
Oxy
Nguyên tử gam 16 gam
4
10/15/2022
10
5
10/15/2022
13. Nguyên chất: Chất không lẫn bất kỳ chất nào khác
14. Tạp chất: Lượng nhỏ các chất bị lẫn vào một chất khác
15. Chất tinh khiết: Chất hóa học không lẫn các chất khác
16. Phương trình hóa học
Khối lượng chất phản ứng = khối lượng chất tạo thành
Số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 vế bằng nhau
Ví dụ 4: NaOH + HCl ® NaCl + H2O
mNaOH + mHCl = mNaCl + mH2O
Nguyên tử Na, H, Cl, O: ở 2 vế bằng nhau
11
Số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra với
17. Hóa trị các nguyên tử khác trong phân tử.
Hóa trị được biểu thị bằng chữ số La Mã.
Ví dụ 5: FeCl2 Þ Cl-Fe-Cl. HCl Þ H-Cl
I II III IV
Dựa vào H (I): HCl, H2 O, NH3 , CH4
Xác định hóa trị I II III IV V VI
Dựa vào O (II): Na2 O, CaO, Fe2 O3 , CO2 , P2 O5 , SO3
Ag, H, KL kiềm (I); Zn, O, kiềm thổ (II)
Hóa trị không đổi:
Phân loại nguyên tố Al (III)
Nhiều hóa trị: Fe (II, III); S (II, IV, VI)
Nhóm nguyên tử NO2, NO3, ClO, ClO3, ClO4 (I); SO4, CO3, SO3 (II); PO4 (III) 12
6
10/15/2022
Số oxy hóa được quy ước là điện tích của nguyên tử trong phân tử
18. Số oxy hóa khi giả định rằng cặp electron dùng để liên kết với nguyên tử khác
trong phân tử chuyển hẳn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Phân tử đơn chất số oxy hóa 0: Ví dụ 6: Cl20; H20; Fe0; Al0
H, KL kiềm số oxy hóa +1; oxy: –2
Phân tử hợp chất Mg, kiềm thổ số oxy hóa +2; Al có số oxy hóa +3
Fe có 2 số oxy hóa +2; +3
Trong một phân tử tổng số oxy hoá của các nguyên tử bằng không
Ví dụ 7: H2SO4 2(+1) + x + 4(-2) = 0 Þ x = +6
13
7
10/15/2022
16
8
10/15/2022
18
9
10/15/2022
Ví dụ 12: Xác định đương lượng gam của tác chất trong phản ứng?
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
20
10
10/15/2022
Ví dụ 14: Xác định đương lượng gam của tác chất trong phản ứng?
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
21
Trong đó, mA, mB là khối lượng hai chất A, B phản ứng vừa đủ với
nhau. EA, EB là đương lượng của hai chất A, B.
22
11
10/15/2022
Ví dụ 15: Một bình kín dung tích 10 lít chứa chất khí X ở điều kiện 27C
và 1,5 atm. Tính số mol khí X có trong bình?
Ví dụ 16: Một bình kín dung tích 11,2 lít chứa 0,3 mol H2 và 0,2 mol CH4
ở 273C. Tính áp suất riêng phần của từng khí?
24
12
10/15/2022
MỤC TIÊU
1. Nắm được cấu tạo của chất, về cơ lượng tử, các nguyên tắc, quy tắc,
nguyên lý, cách viết cấu hình electron.
2. Nắm được cách sắp xếp, các quy luật biến đổi, định luật tuần hoàn của
các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
25
26
13
10/15/2022
27
28
14
10/15/2022
29
ΔE E c - E đ
30
15
10/15/2022
31
16
10/15/2022
33
34
17
10/15/2022
2.1.5 Đồng vị
Nguyên tử cùng proton (cùng Z)
— Đồng vị
Khác số nơtron (N) Þ số khối A khác nhau
— A1, A2: số khối đồng vị
x x2 2
— Số khối trung bình đồng vị 1 1 — x1, x2: % các đồng vị
x1 x2
(x1 + x2 = 100)
Ví dụ 5: Oxy có 3 đồng vị với hàm lượng phần trăm số nguyên tử tương ứng là
16O (99,757%), 17O (0,038%), 18O (0,205%). Nếu lấy nguyên tử khối bằng số
A. 6 B. 9 C. 12 D. 18
Ví dụ 7: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 12
nơtron, 11 proton, 11 electron?
A. 23Ne B. 23Na C. 24Mg D. 22Na
11 11 12 11
36
18
10/15/2022
37
Lớp 1: 1s2
12+ s
Lớp 2: 2s22p6 Phân lớp
p
Mg (Z = 12) Lớp 3: 3s2 s: 1AO
(1s22s22p63s2) p: 3AO
38
19
10/15/2022
39
20
10/15/2022
Ví dụ 10: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn theo ô lượng tử đúng?
41
21
10/15/2022
43
22
10/15/2022
Tên nguyên tố
Số oxy hóa
45
Chu kỳ 4: 18 nguyên tố 19 – 36
Chu kỳ dài
Chu kỳ 5, 6, 7
46
23
10/15/2022
47
48
24
10/15/2022
25
10/15/2022
2.2.3 Tính chất của các nguyên tố và quy luật biến thiên tính chất
2.2.3 Tính chất của các nguyên tố và quy luật biến thiên tính chất
52
26
10/15/2022
2.2.3 Tính chất của các nguyên tố và quy luật biến thiên tính chất
Số thứ tự nhóm A IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Hợp chất với oxy R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7
(Na2O; (MgO; (Al2O3; (CO2; (P2O5; (SO3; (Cl2O7;
K2O) CaO) Ga2O3) SiO2) As2O5) GeO3) Br2O7)
Hóa trị cao nhất 1 2 3 4 5 6 7
với oxy
Hợp chất khí với RH4 RH3 RH2 RH
hydro (CH4; (PH3; (H2S; (HCl;
SiH4) AsH3) H2Se) HBr)
Hóa trị với hydro 4 3 2 1
53
27
10/15/2022
Ví dụ 18: Nguyên tố nhóm chính R có thể tạo ra oxide RO3. Trong bảng tuần
hoàn R thuộc nhóm mấy?
A. IIIA B. IA C. VIA D. VIIA
Ví dụ 19: Nguyên tố nhóm chính R có thể tạo ra oxide R2O5 tương ứng với
hóa trị cao nhất. Hóa trị của R trong hợp chất với hydro là?
A. II B. VI C. III D. V
Ví dụ 20: Hợp chất khí của hydro với một nguyên tố X là XH4. Công thức
oxide cao nhất có dạng?
A. XO B. XO2 C. X2O3 D. XO4
55
MỤC TIÊU
1. Định nghĩa và nêu được mối quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của
liên kết.
2. Nêu được bản chất và cho ví dụ các thuyết cổ điển về liên kết.
3. Nêu được các đặc điểm của các kiểu lai hóa và biểu diễn được cấu trúc
không gian của một số phân tử điểm hình.
4. Trình bày được những luận điểm cơ bản của thuyết orbital phân tử
(MO) và viết được cấu hình electron của một số phân tử và ion.
56
28
10/15/2022
Các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền
vững của khí hiếm. Tuân theo qui tắc bát tử (8 điện tử).
Qui tắc bát tử: Các nguyên tử có khuynh hướng liên kết với nguyên tử
khác để đạt cấu hình có 8 điện tử (hoặc 2 điện tử).
Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ như: NO, PCl5, NO2...
58
29
10/15/2022
Hδ+-Clδ-
59
60
30
10/15/2022
Khoảng cách giữa 2 hạt nhân nguyên tử tương tác với nhau
Độ dài liên kết
Càng ngắn Þ liên kết càng bền
61
31
10/15/2022
63
11+ 17+
Na (2, 8, 1) Cl (2, 8, 7)
32
10/15/2022
— Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Liên kết ion — Kim loại điển hình và phi kim điển hình
— Hiệu độ âm điện 1,7
65
66
33
10/15/2022
H + H hay H H
Công thức electron Công thức cấu tạo
Trong phân tử H2, cặp electron liên kết biểu thị bằng một gạch (–), đó là liên
kết đơn.
Ví dụ 3: Trong công thức cấu tạo của một hợp chất hóa học, người ta viết
dấu gạch ngang để thay thế cho?
A. Một electron B. Hai electron
C. Cặp electron dùng chung D. Các electron liên kết 67
N N
N N N N Hay N N
Công thức electron
Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng liên kết 3 tương đối bền vững.
68
34
10/15/2022
35
10/15/2022
71
Ví dụ 7: Dựa và độ âm điện của các chất hãy xác định loại liên kết hoá
học tồn tại trong các hợp chất sau: O2, CO2, HCl, NaCl, CH4, AlCl3, SO2,
HNO3, H2SO4, K2S, CaSO4, H3PO4, FeCl3,...
72
36
10/15/2022
73
74
37
10/15/2022
75
76
38
10/15/2022
Ví dụ 10: Khi xét về độ bền của các liên kết đơn, đôi và ba, điều nào khẳng
định luôn luôn đúng?
A. Liên kết đơn bền hơn liên kết đôi
B. Liên kết đôi bền hơn liên kết ba
C. Liên kết ba bền hơn liên kết đơn 3 lần
D. Liên kết ba bền hơn liên kết đôi
78
39
10/15/2022
79
Ø Liên kết hydro nội phân tử: Được tạo thành trong cùng một phân tử.
80
40
10/15/2022
Ví dụ 11: Cho dãy hợp chất: nước, o-nitrophenol, p-nitrophenol, acid salicylic.
Cặp chất tạo được liên kết hydro nội phân tử?
A. Nước, acid salicylic B. o-nitrophenol, p-nitrophenol
C. Nước, p-nitrophenol D. o-nitrophenol, acid salicylic
Ví dụ 12: Trong những chất khí cho dưới đây, chất dễ tan trong nước nhất?
A. Acetilen (C2H2) B. Oxy (O2)
C. Aldehyde formic (HCHO) D. Rược ethylic (C2H5OH)
41
10/15/2022
MỤC TIÊU
1. Phân biệt được phức chất và các hợp chất đơn giản; các thành phần trong
phức chất; phức cation, phức anion và phức trung hòa.
2. Chỉ ra được những ưu nhược điểm của thuyết VB, trong sự giải thích hình
thành liên kết, cấu trúc không gian, tính chất quang và từ của phức chất.
83
84
42
10/15/2022
85
86
43
10/15/2022
4.1.2 Phân biệt phức chất với muối thường, muối kép, ion phức tạp
– Muối thường, muối kép khi hòa tan trong nước phân li hoàn toàn thành các
ion (hoặc phân tử) đơn giản.
Ví dụ 3: Muối thường: NaCl; K2SO4; Ca(HCO3)2
Muối kép: NH4Fe(SO4)2.12H2O (NH4+ + Fe3+ + 2SO42– + 12H2O)
– Phức chất khi hòa tan vào nước chỉ có cầu nội và cầu ngoại phân li hoàn
toàn cầu nội phức phân li không hoàn toàn (ít phân li).
Ví dụ 4: K4[Fe(CN)6] ⇌ 4K+ + [Fe(CN)6]4–
[Fe(CN)6]4– ⇌ Fe2+ + 6CN–
87
Phức chất là hợp chất vô cơ đa dạng và phổ biến nhất, chúng liên kết
hóa học vô cơ và hữu cơ đã chia ra trước kia thành một khối. Nhiều phức chất
quan trọng như: Vitamin B12, porphyrin, ATP, chlorophyl, hem,... có vai trò to
lớn trong các quá trình sinh lý và sinh hóa của cơ thể.
4.2.1 Phân loại theo cấu tạo
Dựa vào cấu tạo: Phức chất có hai loại, là phức chất vô cơ và phức
chất hữu cơ.
– Phức chất vô cơ: CdCl3–, CdCl42–, [Ag(NH3)2]Cl, K3[Fe(CN)6],
K4[Fe(CN)6], NH4+[Ag(NH3)2]Cl,...
88
44
10/15/2022
Ngày nay phức chất ngày càng phát triển người ta có thể phân loại theo từng
chuyên ngành riêng. Tuy nhiên có hai cách cơ bản để phân loại phức chất.
89
90
45
10/15/2022
91
92
46
10/15/2022
93
94
47
10/15/2022
96
48
10/15/2022
97
98
49
10/15/2022
99
MỤC TIÊU
1. Trình bày được nội dung của nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học và
nêu được ý nghĩa của các hàm trạng thái: nội năng và entanpi.
2. Vận dụng được những định luật của nhiệt hóa học để tính toán hiệu ứng
nhiệt của những phản ứng hóa học khác nhau.
3. Trình bày được nội dung và giải thích biểu thức nguyên lý thứ hai của
nhiệt động học.
4. Nêu được ý nghĩa của các hàm trạng thái: entropi và năng lượng tự do
trong nghiên cứu các phản ứng hóa học.
100
50
10/15/2022
101
Nhiệt động học là khoa học nghiên cứu các quy luật chuyển hóa giữa các
dạng năng lượng thông qua công và nhiệt.
Nhiệt động hóa học là sự áp dụng Nhiệt động học vào các quá trình hóa
học, nghĩa là sự chuyển hóa giữa hóa năng với các dạng năng lượng khác, đặc
biệt là nhiệt năng của phản ứng hóa học (hiệu ứng nhiệt).
Hai giới hạn được đặc biệt quan tâm là trạng thái cân bằng hóa học và cân
bằng pha.
102
51
10/15/2022
52
10/15/2022
105
53
10/15/2022
107
108
54
10/15/2022
109
55
10/15/2022
111
112
56
10/15/2022
113
114
57
10/15/2022
115
58
10/15/2022
117
59
10/15/2022
Ví dụ 7: Cho biết: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau là?
5
2NH 3 (k) + O 2 (k)
® 2NO(k) + 3H 2O(k) ΔH o298 = ?
2
ΔH ott, 298 (kJ/mol) -46,3 0 90,4 -241,8
A. -105,1 kJ B. -452 kJ C. +452 kJ D. +197,7 kJ
120
60
10/15/2022
Ví dụ 8: Tìm hiệu ứng nhiệt của phản ứng ester hóa sau đây căn cứ vào nhiệt
đốt cháy của các chất đã cho?
CH3COOH(l) + C2H5OH(l)
®CH3COOC2H5(l) + H2O(k) ΔHo298 = ?
ΔHoC, 298 (kJ/mol) -871,69 -1366,91 -2284,05 0
A. -45,45 kJ B. -452 kJ C. +45,45 kJ D. +197,7 kJ
121
Ví dụ 9: Hãy cho biết phản ứng sau đây tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
(1) H 2 (k) + Cl 2 (k)
® 2HCl (k) ΔH = ?
Chất H2 Cl2 HCl
Elk (kJ.mol-1) 435,9 242,4 431,0
A. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt B. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt
C. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt
122
61
10/15/2022
Ví dụ 10: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành CO khi biết các hiệu
ứng sau:
C + O2 ® CO2 H1 = −94,442 kcal
CO + ½O2 ® CO2 H2 = −67,916 kcal
123
Nguyên lí thứ nhất nhiệt động học đi đến kết luận: Giữa các dạng năng
lượng trong một hệ nhiệt động có thể chuyển hoá tương hỗ theo một tỷ lệ định
lượng nghiêm ngặt. Tuy nhiên nguyên lí không cho phép xác định chiều hướng
và giới hạn của quá trình.
Chính nguyên lí thứ hai xác định những quá trình nào trong những điều
kiện đã cho có thể tự diễn biến và diễn biến tới giới hạn nào.
124
62
10/15/2022
125
5.4.2 Entropi
Trong hệ cô lập, quá trình khuếch tán diễn ra theo chiều hướng làm tăng
độ hỗn loạn của hệ.
126
63
10/15/2022
5.4.2 Entropi
Thước đo độ mất trật tự của 1 chất hay 1 hệ
— Entropi (S)
Entropi càng lớn, hệ càng mất trật tự
Þ Qúa trình tự diễn biến là những quá trình kèm theo sự tăng S
127
5.4.2 Entropi
Vì xác suất trạng thái của một trạng thái vĩ mô có trị số rất lớn, khó tính
toán nên người ta dùng đại lượng entropi, kí hiệu S.
S = R.lnW (R: hằng số khí lý tưởng)
Trong điều kiện năng lượng của hệ không đổi, sẽ xảy ra quá trình
chuyển hệ từ trạng thái có xác suất nhỏ (W1) sang trạng thái có xác suất lớn
hơn (W2).
128
64
10/15/2022
5.4.2 Entropi
Quá trình nóng chảy, bay hơi tự diễn ra theo chiều hướng đi từ trạng thái
có độ hỗn loạn thấp đến trạng thái có độ hỗn loạn cao.
H2O(r) ⇌ H2O(l) H2O(l) ⇌ H2O(k)
129
5.4.3 Cách tính entropi của một số quá trình thuận nghịch
5.4.5.1 Quá trình thuận nghịch đẳng nhiệt (chuyển pha)
65
10/15/2022
— Khi ∆S = 0 => quá trình chỉ chịu ảnh hưởng của entanpi
=> Quá trình sẽ tự diễn biến khi ∆H < 0 => ∆G = ∆H => ∆G < 0
131
132
66
10/15/2022
67
10/15/2022
MỤC TIÊU
1. Trình bày được những quy luật về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ
phản ứng.
2. Trình bày được cơ chế chung và giải thích được vai trò của chất xúc tác
trong phản ứng hóa học.
3. Vận dụng được nguyên lí Le Chatelier để dự đoán chiều chuyển dịch
của một cân bằng khi có tác động của một số yếu tố.
4. Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. Xác định được
chiều hướng của phản ứng.
136
68
10/15/2022
137
Chúng ta sử dụng nhiệt động học (H; S; G) để dự đoán phản ứng có
xảy ra hay không? Tuy nhiên không cho biết phản ứng xảy ra nhanh hay chậm.
Động hóa học là môn khoa học nghiên cứu về tốc độ phản ứng, những
yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cơ chế của phản ứng, để điều khiển
các phản ứng hóa học theo hướng mong muốn.
138
69
10/15/2022
Ví dụ 2: Ưu đãi về mặt nhiệt động học, nhưng không ưu đãi về động học
140
70
10/15/2022
Kết luận: Nhiệt động học xác định liệu phản ứng có xảy ra không
Động hóa học cho biết phản ứng xảy ra nhanh như thế nào = Vận tốc
141
71
10/15/2022
143
72
10/15/2022
146
73
10/15/2022
74
10/15/2022
149
75
10/15/2022
Câu 1: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2(k) ⇌ 2HBr (k).
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là
0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời
gian trên là?
A. 8.10–4 mol/(l.s) B. 2.10–4mol/(l.s)
C. 6.10–4 mol/(l.s) D. 4.10–4 mol/(l.s)
151
76
10/15/2022
153
154
77
10/15/2022
156
78
10/15/2022
157
158
79
10/15/2022
160
80
10/15/2022
161
162
81
10/15/2022
163
164
82
10/15/2022
165
83
10/15/2022
167
Ví dụ 10: Cho cân bằng hoá học: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k); phản ứng thuận là
phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi?
A. Thay đổi áp suất của hệ B. Thay đổi nhiệt độ
C. Thêm chất xúc tác Fe D. Thay đổi nồng độ N2
Ví dụ 11: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(k) ⇌ N2O4(k)
(nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt B. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt
C. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt
168
84
10/15/2022
MỤC TIÊU
1. Định nghĩa đúng và tính toán được các loại nồng độ khác nhau sử dụng
trong hóa học.
2. Mô tả hiện tượng thẩm thấu và giải thích được biểu thức của định luật
Van’t Hoff về áp suất thẩm thấu. Nêu lên được những ứng dụng của việc đo áp
suất thẩm thấu.
3. So sánh và giải thích được sự khác nhau về nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông của
các dung dịch và của dung môi.
4. Độ tăng nhiệt độ sôi, độ hạ nhiệt độ đông của dung dịch trong việc xác
định khối lượng mol của các chất.
169
MỤC TIÊU
5. Định nghĩa đúng và tính toán được một số đại lượng đặc trưng cho một
chất điện li, một dung dịch điện li.
6. Nêu được một số khái niệm acid – base
7. Tính toán pH của các dung dịch chất điện li
8. Nêu được thành phần tổng quát, giải thích được cơ chế tác dụng và tính
được pH của một số hệ đệm.
9. Định nghĩa đúng tích số tan của chất điện li mạnh khó tan và nêu được
mối quan hệ đại lượng này với độ tan.
170
85
10/15/2022
Một chất (dù là khí, lỏng hay rắn) khi phân bố vào một chất khác
Hệ phân tán Môi trường là lỏng, ta được hệ phân tán lỏng (lyosol)
Dựa vào kích thước hạt chia làm 3 loại
Hạt phân tán có kích thước (đường kính) lớn hơn 10-4 cm
Hệ phân tán thô
Nước, phù sa, cát, bụi là các hệ dị thể
Kích thước các hạt phân tán từ 10-7 cm 10-4 cm
Hệ phân tán dị thể
Khói, sương mù, dịch đất là các hệ vi dị thể này
-7
Hệ phân tán thường Kích thước nhỏ hơn 10 cm
Hạt tồn tại dưới dạng các phân tử, ion
172
86
10/15/2022
173
174
87
10/15/2022
175
Ví dụ 1: Hòa tan 5,6 lít khí HCl (đktc) vào 0,1 lít nước thu được dung dịch
HCl. Tính CM và C% của dung dịch HCl?
176
88
10/15/2022
177
Ví dụ 2: Dung dịch HCl 2N: là dung dịch có chứa 2 đương lượng gam hoặc
2.36,5 gam HCl nguyên chất.
* Áp dụng định luật đương lượng cho các phản ứng trong dung dịch. Giả sử
phản ứng: A + B → C
NA.VA = NB.VB
178
89
10/15/2022
179
Ví dụ 3: Ở 20C, hòa tan 14,36 gam muối ăn vào 40 gam nước thì thu được
dung dịch bão hòa?
a. Tính độ tan của muối ăn ở 20C
b. Tính nồng độ C% dung dịch bão hòa
Hướng dẫn:
180
90
10/15/2022
Hiện tượng thẩm thấu: Các phân tử dung môi khuyếch tán một chiều
qua màng thẩm thấu từ dung môi sang dung dịch (hay từ dung dịch có nồng độ
thấp sang nồng độ cao).
181
Năm 1887 Van't Hoff xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch thoả mãn
phương trình: πV = nRT
— Áp suất gây nên hiện tượng thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu
— Tỉ lệ thuận với nồng độ và nhiệt độ
91
10/15/2022
Định luật này chỉ áp dụng cho dung dịch loãng chứa chất tan không bay
hơi vì khi đó không có sự tương tác giữa các chất. Áp suất thẩm thấu chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ và nồng độ chất tan.
Ứng dụng: Việc đo áp suất thẩm thấu cũng được sử dụng để xác định
khối lượng phân tử chất tan.
183
Ví dụ 4: Cho 0,66 gam urê (NH2)2CO trong 250 ml dung dịch đó ở 330C. Áp
suất thẩm thấu của dung dịch urê (NH2)2CO là π bằng 836 mmHg. Hãy tính
phân tử lượng của urê?
Hướng dẫn
184
92
10/15/2022
7.4.1 Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa chất tan không điện
li và không bay hơi. Định luật Raoult I
Dung dịch không điện li là dung dịch mà trong đó chứa chất tan tồn
tại dưới dạng phân tử. Đây là các dung dịch thực có dung môi lỏng, chất tan
có thể là chất rắn, lỏng hoặc khí.
Khi hoà tan một chất tan không điện li và không bay hơi vào một dung
môi thì các phân tử chất tan sẽ phân bố đồng đều trong toàn bộ thể tích của
dung môi.
185
7.4.1 Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa chất tan không điện
li và không bay hơi. Định luật Raoult I
Sự giảm áp suất hơi bão hoà của dung dịch tuân theo định luật Raoult I.
"Áp suất hơi bão hòa của dung dịch bằng áp suất hơi bão hoà của
dung môi nguyên chất nhân với phần mol của dung môi trong dung dịch".
186
93
10/15/2022
7.4.1 Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa chất tan không điện
li và không bay hơi. Định luật Raoult I
Nếu gọi Nct là phần mol của chất tan trong dung dịch thì: Nct + Ndm = 1
P: Độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch
P/P0: Độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung dịch
7.4.2 Nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch định luật
Raoult II
- Nhiệt độ sôi của chất lỏng là nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hoà
của chất lỏng bằng áp suất hơi bão hòa của chất khí.
- Nhiệt độ đông đặc (kết tinh) của chất lỏng áp suất hơi bão hoà của khí
quyển là nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hoà của pha lỏng bằng áp suất hơi
bão hoà của pha rắn.
188
94
10/15/2022
7.4.2 Nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch, định luật
Raoult II
- Do áp suất hơi bão hoà của dung dịch nhỏ hơn áp suất hơi bão hoà của
dung môi nguyên chất nên để cho áp suất hơi bão hoà trên pha rắn bằng áp
suất hơi bão hoà trên pha lỏng (của dung dịch) cần phải hạ nhiệt độ đông của
dung dịch xuống, nghĩa là: nhiệt độ đông của dung dịch nhỏ hơn nhiệt độ đông
của dung môi nguyên chất.
Ví dụ 5: - Nước sôi ở 1000C, dung dịch sôi ở t0s > 1000C
- Nước đông ở 00C, dung dịch đông ở t0đ < 00C
189
7.4.2 Nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch, định luật
Raoult II
Định luật II: "Độ tăng điểm sôi và độ hạ điểm đông của dung dịch tỉ lệ
với nồng độ molan của chất tan trong dung dịch".
ts; td: Độ tăng điểm sôi, độ hạ điểm đông của dung dịch so
với dung môi nguyên chất
Cm: Nồng độ molan của chất tan trong dung dịch
95
10/15/2022
7.4.2 Nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch, định luật
Raoult II
Bảng giá trị Ks, Kd của một số chất
Chất Kd (Độ/mol) Ks (Độ/mol)
H2O (Nước) 1,86 0,516
C6H6 (Benzene) 5,12 2,67
C2H5OC2H5 1,79 2,11
(Diethylether)
C6H5OH (Phenol) 7,27 3,04
C6H5NH2 (Alinine) 5,78 3,22
191
7.4.2 Nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch, định luật
Raoult II
Ví dụ 6: Tính t0s, t0đ của dung dịch chứa 9 gam glucose trong 100 gam H2O?
Cho Ks (H2O) = 0,516; Kd (H2O) = 1,86
Hướng dẫn
192
96
10/15/2022
Khi các chất hòa tan vào dung dịch, có những chất không điện li, ở đây
xảy ra sự tương tác giữa chất tan với dung môi, đó là sự solvate hóa (hay
hydrate hóa). Trường hợp này là chất tan không phân cực.
Trường hợp dung dịch điện li là dung dịch của các hợp chất phân cực
hoặc hợp chất ion. Những chất này dễ dàng phân li ra ion trong dung dịch nước.
193
Các ion bị hydrate hóa và khuếch tán vào dung dịch, ta được dung dịch
điện li. Như vậy quá trình điện li của hợp chất rắn ion cũng gồm 3 giai đoạn: sự
phá vỡ mạng tinh thể, sự hydrate hóa và sự khuếch tán các ion.
194
97
10/15/2022
Đầu tiên, dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực, phân tử chất phân
cực bị biến dạng (a) thành hợp chất ion (b) và cuối cùng phân li thành các ion
hydrate (c).
Trường hợp: Hợp chất không phân cực, chúng không phân li thành ion
trong dung dịch.
Ví dụ 7: Đường, rượu, urê ... 195
196
98
10/15/2022
197
99
10/15/2022
7.5.5 Độ điện li
— Độ điện li: Phần trăm chất tan phân li thành các ion: MA ⇌ M+ + A–
— Nếu C = 0 Þ = 0: Chất MA không điện li
C [M + ] [A - ] — Nếu C = Co Þ = 1: Chất MA điện li hoàn toàn
α= = =
Co Co Co — 0 < 0,03 (Yếu); 0,03 < < 0,3 (Trung bình);
0,3 < 1 (Mạnh)
Ví dụ 8: Trong dung dịch CH3COOH 0,01M có [H+] = 4,11.10-4M. Độ điện li
của CH3COOH ở nồng độ đó bằng bao nhiêu?
A. 2% B. 4,11.10-4 % C. 4,11% D. 1,32%
199
7.5.6 Tính nồng độ ion trong dung dịch chất điện li mạnh, chất điện
li yếu
Trong dung dịch các chất điện li, nồng độ các ion bằng tổng nồng độ các
cation và anion có trong dung dịch (theo phương trình điện li và nồng độ chất
điện li).
Ví dụ 9: Tính tổng nồng độ ion trong dung dịch Na3PO4 1M?
200
100
10/15/2022
7.5.6 Tính nồng độ ion trong dung dịch chất điện li mạnh, chất điện
li yếu
Ví dụ 10: Tính nồng độ ion trong dung dịch CH3COOH 2M biết độ điện li của
CH3COOH là 1,3%?
201
Ở nhiệt độ xác định, tích số này là hằng số không những trong nước mà
cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
202
101
10/15/2022
7.5.8 pH
Logarit cơ số 10: Một số dương có thể biểu diễn dưới dạng lũy thừa của 10.
Ví dụ 11: 100 = 102; 1 = 100; 0,1 = 10-1
Tổng quát: Nếu a = 10x thì x được gọi là logarit cơ số 10 của a, và kí hiệu là:
x = lga
Để đánh giá độ acid và độ kiềm của dung dịch người ta dùng pH: pH = -lg[H+]
- Môi trường trung tính: [H+] = 10-7M nên pH = -lg(10-7) ® pH = 7
- Môi trường acid: [H+] > 10-7M ® pH < 7
- Môi trường base: [H+] < 10-7M ® pH > 7
Tương tự như pH ta có: pOH = - lg[OH-]; pH + pOH = 14
203
Màu Khoảng pH
Chất chỉ thị
Acid – base chuyển màu
Methyl da cam Hồng – Vàng 3,1 – 4,4
Quỳ Đỏ – Xanh 5,0 – 8,0
Phenolphtalein Không màu – Đỏ 8,2 – 10,0
Vàng Alizarin Vàng – Tím 10,0 – 12,0
204
102
10/15/2022
7.5.10 Cân bằng ion trong dung dịch. Điều kiện của phản ứng trao
đổi trong dung dịch điện li
ØPhản ứng tạo ra chất điện li yếu
ØPhản ứng tạo thành chất kết tủa
ØPhản ứng tạo thành chất dễ bay hơi
205
103
10/15/2022
207
208
104
10/15/2022
209
Với công thức này ta không những có thể tính pH của dung dịch acid yếu mà
còn có thể tính pH của dung dịch muối tạo bởi acid mạnh, base yếu.
B + H2O ⇌ A + OH-
210
105
10/15/2022
211
212
106
10/15/2022
Ví dụ 14: Hỗn hợp của CH3COOH với muối CH3COONa, HCN với muối
NaCN,... hoặc base NH4OH với muối của nó NH4Cl.
Hỗn hợp hai muối có khả năng trao đổi H+ với nhau như NaHCO3 và
Na2CO3, NaH2PO4 với Na2HPO4, Na2HPO4 với Na3PO4,... hoặc hỗn hợp các
acid amine cũng là các dung dịch đệm.
213
7.7.2 Cơ chế tác dụng đệm và đệm dung của dung dịch đệm
Trước hết xét tác dụng đệm của hỗn hợp đệm gồm acid yếu với muối của
nó: Chẳng hạn CH3COOH và CH3COONa. Trong dung dịch, có các chất điện li.
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
CH3COONa ® CH3COO- + Na+
Nếu thêm acid mạnh vào hệ sẽ có phản ứng: CH3COO- + H+ ⇌ CH3COOH
Kết quả là làm giảm nồng độ H+ trong hệ nên pH của dung dịch thay đổi ít.
214
107
10/15/2022
7.7.2 Cơ chế tác dụng đệm và đệm dung của dung dịch đệm
Ngược lại, khi thêm base mạnh (NaOH hoặc KOH) vào hỗn hợp, pH của
hệ thay đổi ít. Vì thêm OH- vào, ion OH- sẽ phản ứng với ion H+ của acid làm
cho OH- tăng lên không đáng kể. Điều đó cũng tương tự như sự chuyển dịch
cân bằng về phía chiều thuận, bổ sung H+ chống lại sự tăng OH-.
215
216
108
10/15/2022
217
218
109
10/15/2022
AB ⇌ A+ + B-
– Dung dịch bão hòa: Tính số ion = Tích số tan
TAB = [A+].[B-]
– Dung dịch quá bão hòa: Tính số ion > Tích số tan
AmBn ⇌ mAn+ + nBm- – Dung dịch chưa bão hòa: Tính số ion < Tích số tan
TAmBn = [An+]m.[Bm-]n
219
220
110
10/15/2022
Ví dụ 16: Chọn phát biểu đúng: Độ tan của BaSO4 ở 25oC là 10-5M. Tích số tan
của BaSO4 ở nhiệt độ này là:
A. 10-8 B. 10-9 C. 10-10 D. 10-11
221
Ví dụ 17: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml
dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá
trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+].[OH−]=10−14):
A. 0,15M B. 0,30M C. 0,03M D. 0,12M
222
111
10/15/2022
Ví dụ 18: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với
100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung
dịch X. Dung dịch X có pH là:
A. 13,0 B. 1,2 C. 1,0 D. 12,8
223
224
112
10/15/2022
225
MỤC TIÊU
1. Xác định vị trí, đặc điểm về cấu trúc electron của các kim loại nhóm IA,
IIA, IIIA, IVA.
2. Liệt kê một số tính chất hóa học của các đơn chất
3. Viết phương trình phản ứng của các hợp chất điểm hình
4. Kể ra những ứng dụng chính của các đơn chất và hợp chất trong Y Dược.
226
113
10/15/2022
227
228
114
10/15/2022
8.1.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
Rubidium Cesium
229
115
10/15/2022
116
10/15/2022
234
117
10/15/2022
236
118
10/15/2022
8.2.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
237
119
10/15/2022
239
240
120
10/15/2022
242
121
10/15/2022
* Với acid HNO3, H2SO4 đặc: Khử N+5 thành N–3, S+6 thành S–2
243
Chỉ có Be phản ứng được với dung dịch base (NaOH, KOH, Ba(OH)2 …)
để tạo ra muối berilate và khí hydro.
Be + 2NaOH ® Na2BeO2 + H2
244
122
10/15/2022
123
10/15/2022
248
124
10/15/2022
249
250
125
10/15/2022
251
8.3.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
Bor Nhôm
Indi
Gali Tali
252
126
10/15/2022
253
254
127
10/15/2022
255
256
128
10/15/2022
258
129
10/15/2022
259
260
130
10/15/2022
261
131
10/15/2022
8.4.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
Carbon (Kim cương và than chì) Silic (Xám sẫm ánh xanh) Germani (Xám trắng)
264
132
10/15/2022
133
10/15/2022
268
134
10/15/2022
269
135
10/15/2022
271
272
136
10/15/2022
273
274
137
10/15/2022
275
276
138
10/15/2022
277
278
139
10/15/2022
MỤC TIÊU
1. Xác định vị trí, đặc điểm về cấu trúc electron của các kim loại nhóm IB,
IIB, VIB, VIIB, VIIIB.
2. Liệt kê một số tính chất hóa học của các đơn chất
3. Viết phương trình phản ứng của các hợp chất điểm hình
4. Kể ra những ứng dụng chính của các đơn chất và hợp chất trong Y Dược.
279
280
140
10/15/2022
281
282
141
10/15/2022
142
10/15/2022
285
286
143
10/15/2022
144
10/15/2022
290
145
10/15/2022
291
292
146
10/15/2022
9.2.2 Phản ứng hóa học, những hợp chất thường gặp
9.2.2.1 Đơn chất
– Do liên kết kim loại yếu nên kim loại IIB hoạt động hoá học mạnh hơn.
– Trong không khí ẩm, Zn, Cd và Hg bị oxy hoá tạo thành lớp oxide EO bao phủ
làm chúng mất vẻ ánh kim.
2Zn + O2 ® 2ZnO
2Cd + O2 ® 2CdO
2Hg + O2 ® 2HgO
293
9.2.2 Phản ứng hóa học, những hợp chất thường gặp
9.2.2.1 Đơn chất
– Zn, Cd và Hg phản ứng được với lưu huỳnh, halogen nhưng cần đun nóng;
không phản ứng với N2, H2, C.
Zn + S ® ZnS
Zn + Cl2 ® ZnCl2
– Phản ứng với acid không có tính oxy hóa (trừ Hg).
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
Cd + H2SO4 ® CdSO4 + H2
294
147
10/15/2022
295
148
10/15/2022
9.2.2 Phản ứng hóa học, những hợp chất thường gặp
9.2.2.3 Hydroxide
– Zn(OH)2, Cd(OH)2 là những kết tủa trắng xốp trong nước, tạo thành do phản
ứng trao đổi:
E2+ + 2OH- ® E(OH)2
– Hg(OH)2 không bền, phân huỷ cho HgO màu vàng kết tủa:
Hg2+ + 2OH- ® HgO + H2O
297
9.2.2 Phản ứng hóa học, những hợp chất thường gặp
9.2.2.4 Muối, phức chất
– Muối của E2+ với NO3-, SO42-, F- dễ tan trong nước. Các muối S2-, Cl-, Br-, I-
khó tan dần từ Zn2+ đến Hg2+.
– Các ion Zn2+, Cd2+, Hg2+ dễ tạo phức với các phối tử CN-, NH3, amine hữu cơ,
halogenide, SCN-.
ZnCl2 + 2NH4OH → 2NH4Cl + Zn(OH)2
4NH4OH + Zn(OH)2 → 4H2O + [Zn(NH3)4](OH)2
4NH4OH + Cd(OH)2 → 4H2O + [Cd(NH3)4](OH)2
298
149
10/15/2022
300
150
10/15/2022
301
302
151
10/15/2022
304
152
10/15/2022
153
10/15/2022
154
10/15/2022
309
310
155
10/15/2022
311
156
10/15/2022
Nhóm này gồm 9 nguyên tố chiếm 3 cột dọc, và nằm trên 3 hàng ngang của
chu kỳ 4, 5, 6 trong Bảng tuần hoàn. Hàng ngang đầu tiên là Fe-Co-Ni có nhiều
tính chất giống nhau hơn, gọi là họ sắt. 6 nguyên tố còn lại là họ platin.
313
314
157
10/15/2022
316
158
10/15/2022
159
10/15/2022
319
320
160
10/15/2022
321
322
161
10/15/2022
324
162
10/15/2022
MỤC TIÊU
1. Xác định vị trí, đặc điểm về cấu trúc electron của các phi kim hydro và
nhóm VA, VIA, VIIA
2. Liệt kê một số tính chất hóa học của các đơn chất
3. Viết phương trình phản ứng của các hợp chất điểm hình
4. Kể ra những ứng dụng chính của các đơn chất và hợp chất trong Y Dược.
325
326
163
10/15/2022
10.1 HYDRO
327
328
164
10/15/2022
329
330
165
10/15/2022
166
10/15/2022
333
10.2.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
Hai nguyên tố đầu nhóm: một nguyên tố phi kim khí N2 và một nguyên
tố phi kim rắn P. As và Sb là á kim và Bi là kim loại.
334
167
10/15/2022
10.2.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
Arsen Antimon Bitmut
335
336
168
10/15/2022
169
10/15/2022
340
170
10/15/2022
341
171
10/15/2022
172
10/15/2022
346
173
10/15/2022
347
174
10/15/2022
175
10/15/2022
352
176
10/15/2022
10.3.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
Hai nguyên tố đầu nhóm: một nguyên tố phi kim khí Oxy lỏng
O2 và một nguyên tố phi kim rắn S. Se và Te là á kim và Po
là kim loại.
- Oxy (O2) thuộc, oxy là nguyên tố phi kim hoạt
động mạnh nó có thể tạo thành hợp chất với hầu hết các
nguyên tố khác.
- Khí không màu, có màu xanh dương nhạt khi hóa
Phát hiện
lỏng, phát sáng với ánh sáng xanh dương khi ở thể plasma. năm 1773
353
10.3.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
Nó là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, Lưu huỳnh
nhiều hóa trị. Lưu huỳnh, trong dạng gốc của nó là chất rắn
kết tinh màu vàng chanh.
Lưu huỳnh (còn được gọi là lưu hoàng, sinh diêm
vàng, diêm sinh) đã được biết đến từ thời cổ đại.
354
177
10/15/2022
355
356
178
10/15/2022
357
179
10/15/2022
359
180
10/15/2022
181
10/15/2022
182
10/15/2022
183
10/15/2022
368
184
10/15/2022
370
185
10/15/2022
10.4.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
Flo ở dạng khí, màu vàng lục nhạt và là chất độc cực
mạnh. Nó là một chất oxy hóa và hoạt động hóa học mạnh
nhất trong tất cả các nguyên tố. Ở dạng nguyên chất, nó cực
kỳ nguy hiểm, có thể tạo ra những vết bỏng hóa học trên da.
Fluor lỏng
Clo ở dạng khí, màu vàng lục nhạt, nặng hơn không
khí, có mùi hắc khó ngửi, là chất độc cực mạnh.
Chlor lỏng
371
10.4.1 Trạng thái tự nhiên, chế tạo và ứng dụng của đơn chất
Brom tồn tại trong tự nhiên chủ yếu ở dạng hợp chất,
Brom lỏng
màu đỏ nâu, hầu hết là muối bromide của kali, natri và magie.
Hàm lượng brom trong tự nhiên ít hơn so với clo và flo.
Iod là chất rắn có màu tím thẫm/xám có thể thăng
hoa tại nhiệt độ thường tạo ra chất khí màu tím hồng có mùi
Iod
khó chịu. Iod (gốc tiếng Hy Lạp iod nghĩa là tím) được khám
phá bởi Barnard Courtois năm 1811. Iod khi tiếp xúc trực tiếp
với da có thể gây thương tổn, hơi iod có thể gây khó chịu
cho mắt và các màng nhầy.
372
186
10/15/2022
373
187
10/15/2022
376
188
10/15/2022
189
10/15/2022
190
10/15/2022
191
10/15/2022
384
192
10/15/2022
385
386
193