You are on page 1of 196

Mọi người điền đáp án làm sao cho nó nổi lên nha

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM HỌC PHẦN 2


(Đã sửa ngày 6-11-2022)
BÀI CT1:
Câu 1: “Diễn biến hoà bình” là chiến lược cơ bản nhằm:
• Lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ
Câu 2: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” do lực lượng nào tiến hành:
• CNXH đế quốc và các thế lực phản động tiến hành.
Câu 3: Quan hệ giữa “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ như thế nào?
• DBHB → BLLĐ: Là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ bạo loạn lật đổ.
• BLLĐ → DBHB: Thúc đẩy diễn biến hoà bình nhanh chóng dành thắng lợi.
Câu 4: Bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng:
• Bạo lực
Câu 5: Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào:
• Bạo loạn chính trị. bạo loạn vũ trang, bạo loạn chính trị kết hợp vũ trang.
Câu 6: Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch trong sử dụng
chiến lược “Diễn biến hoà bình” đối với cách mạng Việt Nam:
• Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa và Lái nước ta đi
theo con đường tư bản chủ nghĩa và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
Câu 7: Vì sao từ năm 1995 đến nay, các thế lực thù địch lại bỏ “cấm vận kinh tế”, bình
thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam để chuyển sang thủ đoạn mới?
• Vì chúng ta đạt được những thắng lợi to lớn của công cuộc đổi mới toàn diện đất
nước.
Câu 8: Thủ đoạn mới của chiến lược “Diễn biến hòa bình" chống phá cách mạng Việt
Nam từ 1995 đến nay là gì?
• Dính líu, ngầm, sâu hiểm.
Câu 9: Nội dung thủ đoạn chống phá về kinh tế của chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
• Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển.
• Làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước.
• Gây sức ép về chính trị.
Câu 10: Kẻ thù thực hiện thủ đoạn về kinh tế trong “Diễn biến hòa bình” nhằm mục
đích gì?
• Chuyển hóa nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN dần dần theo quỹ đạo
kinh tế thị trường TBCN.
Câu 11: Nội dung thủ đoạn chống phá về chính trị của chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
• Thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
Câu 12: Mục đích của thủ đoạn chống phá về tư tưởng trong chiến lược “Diễn biến hoà
bình"
• Xóa bỏ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 13: Thực hiện thủ đoạn chống phá ta về văn hóa kẻ thù tập trung:
• Làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.
Câu 14:Nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn đề dân tộc
là:
• Lợi dụng những khó khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người và những tồn tại do lịch
sử để lại.
Câu 15: Trong thủ đoạn “Diễn biến hoà bình”, kẻ thù triệt để khai thác các mâu thuẫn
giữa các dân tộc để nhằm mục đích gì?
• Chia rẽ khối đại đoàn kết, tạo dựng mâu thuẫn mới, gây rối loạn tình hình an ninh
xã hội.
Câu 16: Các thế lực thù địch triệt để lợi dụng chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước
ta để:
• Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc.
Câu 17: Để vô hiệu hoá lực lượng vũ trang nhân dân thủ đoạn chủ yếu của chiến lược
“Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ là gì?
• Kích động, đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng, an
ninh và đối với lực lượng vũ trang (phi chính trị hóa)
Câu 18: Thực hiện thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh nhằm:
• Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng an ninh và đối với
LLVT.
Câu 19: Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “Diễn biến hoà
bình” nhằm chia rẽ
• Việt Nam, Lào, Campuchia và các nước XHCN.
Câu 20: Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để
• Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ từ nước ngoài
Câu 21: Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là:
• Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài
Câu 22: Mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
- Giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước, tạo môi trường hoà bình để đẩy mạnh
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hoá
- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới và lợi ích quốc gia, dân tộc.
Câu 23: Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ được
xác định:
• Là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh hiện nay.
Câu 24: Quan điểm chỉ đạo trong đấu tranh phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà
bình”:
• Là 1 cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức
tạp trên mọi lĩnh vực.
Câu 25:Trong phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ cần phát
huy sức mạnh tổng hợp
• Của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
Câu 26: Giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ?
-Thường xuyên nâng cao bản lĩnh chính trị, củng cố và giữ vững trận địa chính trị, tư tưởng
cho cán bộ, chiến sĩ.
-Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ, xây dựng mọi
phương án chiến đấu, luyện tập thành thạo các phương án không để bị động, bất ngờ khi có
tình huống xảy ra.
-Thường xuyên củng cố và phát huy vai trò các tổ chức, quản lý chặt chẽ đơn vị về mọi mặt
thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phòng chống “Diễn biến hòa bình”.
-Phối hợp với địa phương và các đơn vị bạn xây dựng địa bàn vững mạnh, an toàn, kịp thời
ngăn chặn và đập tan khi có tình huống bạo loạn xảy ra.

Câu 27: Giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ?
-Thường xuyên nâng cao bản lĩnh chính trị, củng cố và giữ vững trận địa chính trị, tư tưởng
cho cán bộ, chiến sĩ.
-Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ, xây dựng mọi
phương án chiến đấu, luyện tập thành thạo các phương án không để bị động, bất ngờ khi có
tình huống xảy ra.
-Thường xuyên củng cố và phát huy vai trò các tổ chức, quản lý chặt chẽ đơn vị về mọi mặt
thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phòng chống “Diễn biến hòa bình”.
-Phối hợp với địa phương và các đơn vị bạn xây dựng địa bàn vững mạnh, an toàn, kịp thời
ngăn chặn và đập tan khi có tình huống bạo loạn xảy ra.

Câu 28: Biện pháp của Chiến lược “Diễn biến hòa bình” là:
• Biện pháp phi quân sự
Câu 29: Cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay thực chất là giải quyết mâu thuẫn
(><) cơ bản lớn nhất đó là
• Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật
đổ
Câu 30: Thủ đoạn “tôn giáo hóa dân tộc” trong chiến lược “Diễn biến hòa bình" nhằm
mục đích gì?
• Gây đối trọng với Đảng, chính quyền
Câu 31: Phương thức "giành thắng lợi" của chiến lược "Diễn biến hòa bình" là:
- Kết hợp chặt chẽ giữa giữ vững bên trong với chủ động ngăn chặn, phòng
ngừa và chủ động tiến công làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn "diễn biến hoà
bình" của các thế lực thù địch
-Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lí tình huống và giải quyết hậu quả khi
có bạo loạn xảy ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo
loạn
-Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân
dân trong nước và quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá
của kẻ thù đối với Việt Nam
Câu 32: Mục tiêu của chiến lược “Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực
thù địch chống phá chủ nghĩa xã hội là:
DBHB nhằm lật đổ chế độ chính trị - xã hội của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã
hội chủ nghĩa và các nước không tuân theo sự lãnh đạo của chúng từ bên trong bằng biện
pháp phi quân sự.
BLLĐ nhằm gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở
địa phương hay trung ương.
Câu 33: Giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ?
-Thường xuyên nâng cao bản lĩnh chính trị, củng cố và giữ vững trận địa chính trị, tư tưởng
cho cán bộ, chiến sĩ.
-Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ, xây dựng mọi
phương án chiến đấu, luyện tập thành thạo các phương án không để bị động, bất ngờ khi có
tình huống xảy ra.
-Thường xuyên củng cố và phát huy vai trò các tổ chức, quản lý chặt chẽ đơn vị về mọi mặt
thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phòng chống “Diễn biến hòa bình”.
-Phối hợp với địa phương và các đơn vị bạn xây dựng địa bàn vững mạnh, an toàn, kịp thời
ngăn chặn và đập tan khi có tình huống bạo loạn xảy ra.

BÀI CT2:
Câu 1: Đảng ta nhận định xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc hiện nay là:
• trên thế giới, hoà bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn trong quan hệ giữa
các dân tộc
Câu 2: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp, nóng
bỏng ở phạm vi:
• Từng quốc gia, khu vực và quốc tế.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc được xác
định:
• Giải quyết vấn đề dân tộc vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
Câu 4: Quan điểm của Lênin về giải quyết vấn đề dân tộc
• Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp giai
cấp công nhân tất cả các dân tộc.
Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa các dân tộc như thế nào?
• Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm
no, hạnh phúc.
Câu 6: Đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là:
• Có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất
• Cư trú phân tán và xen kẽ
• Có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều
• Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng, góp phần làm nên sự đa
dạng, phong phú, thống nhất của văn hóa Việt Nam
Câu 7: Đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là:
• Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung phân tán, xen kẽ
Câu 8: Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta:
• Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp
cách mạng nước ta. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau thực hiện thắng lợi sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa.
Câu 9: Theo quan điểm Mác – Lênin, tôn giáo thực chất là gì?
• Tôn giáo là sự phản ánh 1 cách biến dạng, sai lệch hư ảo về giới tự nhiên và con
người và các quan hệ xã hội
Câu 10: Nguồn gốc của tôn giáo bao gồm những yếu tố nào?
Các yếu tố kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lí
Câu 11: Các tính chất đặc trưng của tôn giáo là:
Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị
Câu 12: Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách
mạng XHCN:
• Xóa bỏ tôn giáo, coi là hạnh phúc ảo tưởng của nhân dân, là yêu cầu thực hiện hạnh
phúc thực sự của nhân dân.
Câu 13: Quan điểm về tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta:
Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân; tôn giáo có
những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới; đồng bào tôn giáo là một bộ
phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Câu 14: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là
• Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng sống “tốt
đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc theo Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.
Câu 15: Ở nước ta, làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của:
• Là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý,
và các đoàn thể vận động
Câu 14: Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
của các thế lực thù địch, là:
Giải pháp chung cơ bản nhất là thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế - xã hội
Câu 15: Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
của các thế lực thù địch, là:
-Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của đảng, Nhà
nước
-Tăng cường xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, giữ vững ổn định chính trị -xã
hội.
-Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước, thực hiện bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc, các tôn giáo.
-Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, tôn giáo.
-Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị; của những người có uy tín trong các dân tộc,
tôn giáo tham gia vào phong trào chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá
cách mạng
-Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn lợi dụng
vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng

Câu 16: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, vấn đề dân tộc phải gắn kết chặt chẽ
với:
• Vấn đề giai cấp
Câu 17: Một trong những chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
• Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, tri thức là người dân
tộc thiểu số.
Câu 18: Đáp án nào là quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
• “Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều
kiện để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh, tiến bộ, gắn bó mật thiết
với sự phát triển chung của cộng đồng các dân tộc Việt Nam"
Câu 19: Vấn đề quan hệ dân tộc, sắc tộc gây ra mối đe dọa đến:
• An ninh quốc gia, khu vực và thế giới
Câu 20: Quyền tự quyết dân tộc theo V. I. Lênin là gì?
• quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc chính là quyền tự quyết về chính trị: “Quyền
dân tộc tự quyết có nghĩa là quyền phân lập về mặt Nhà nước của các dân tộc đó ra
khỏi tập thể dân tộc khác, có nghĩa là sự thành lập một quốc gia dân tộc độc lập”,
Người nói rõ hơn: “Quyền dân tộc tự quyết hoàn toàn chỉ có nghĩa là các dân tộc có
quyền độc lập chính trị, có quyền tự do phân lập, về mặt chính trị, khỏi dân tộc áp
bức họ”. Như vậy, quyền dân tộc tự quyết là quyền của một dân tộc có thể tách ra
trở thành một quốc gia dân tộc độc lập với việc tự quyết định thể chế chính trị của
mình khỏi một dân tộc khác đang áp bức họ.

Câu 21: Mê tín dị đoan có đặc điểm nào để phân biệt với tôn giáo?
• Xét về mục đích, nếu sinh hoạt tín ngưỡng tôn giáo có mục đích là thể hiện nhu cầu
của đời sống tinh thần, đời sống tâm linh, thì ngược lại người hoạt động mê tín dị
đoan lợi dụng vào tôn giáo, tín ngưỡng và các đối tượng mê muội, mất niềm tin vào
chính họ và cuộc sống của họ để nhằm mục đích kiếm tiền, đem lại thu nhập cho
gia đình và bản thân họ là chính.
Câu 22: Những chiêu bài nào thường được các thế lực thù địch sử dụng để lợi dụng vấn
đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam?
• Một là, chúng tìm mọi cách xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước ta, mà trực tiếp là quan điểm,
chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta. Chúng lợi dụng những thiếu
sót, sai lầm trong thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo để gây mâu thuẫn, tạo cớ
can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
• Hai là, chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân
tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, ly khai; kích động, chia rẽ quan hệ lương - giáo và
giữa các tôn giáo hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
• Ba là, chúng tập trung phá hoại các cơ sở kinh tế xã hội ; mua chuộc, lôi kéo, ép
buộc đồng bào các dân tộc, tôn giáo chống đối chính quyền, vượt biên trái phép, gây
mất ổn chính trị - xã hội, bạo loạn, tạo các điểm nóng để vu khống Việt Nam đàn áp
các dân tộc, các tôn giáo vi phạm dân chủ, nhân quyền để cô lập, làm suy yếu cách
mạng Việt Nam.
• Bốn là, chúng tìm mọi cách để xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản động người
Việt Nam ở nước ngoài; tập hợp, tài trợ, chỉ đạo lực lượng phản động trong các dân
tộc, các tôn giáo ở trong nước hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam như: truyền
đạo trái phép để “tôn giáo hoá” các vùng dân tộc, lôi kéo, tranh giành đồng bào dân
tộc, gây đối trọng với Đảng, chính quyền. Điển hình là các vụ bạo loạn ở Tây
Nguyên năm 2001, 2004, việc truyền đạo Tin Lành trái phép vào các vùng dân tộc
thiểu số Tây Bắc, Tây Nguyên
Câu 23: Nước ta hiện có 06 tôn giáo lớn đó là?
Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Hồi giáo, Cao Đài, Hoà Hảo

BÀI CT3
Câu 1: Môi trường là hệ thống bao gồm:
• Các yếu tố tự nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau.
Các yếu tố này làm ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống, sự tồn tại và phát triển của
con người cũng như thiên nhiên.
Câu 2: Môi trường nhân tạo gồm:
• Tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống,
như ô tô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo…
Câu 3: Pháp luật về bảo vệ môi trường là:
• Là một lĩnh vực pháp luật gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ môi
trường.
Câu 4: Mục đích của pháp luật về bảo vệ môi trường là:
• Giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng
sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra
cho môi trường, khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
Câu 5: Tội phạm về môi trường là hành vi nguy hiểm:
• Cho xã hội, do những người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện, xâm hại đến
sự bền vững và ổn định của môi trường; xâm hại đến các quan hệ xã hội phát sinh
trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ môi trường, gây ra những hậu quả xấu đối với môi
trường sinh thái.
Câu 6: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là:
• Gây ô nhiễm MT.
• Vi phạm các quy định về quản lý chất thải.
Câu 7: Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường
• PL quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi khai thác và sử
dụng các yếu tố (thành phần) của môi trường
• PL xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ
môi trường
• PL quy định các chế tài hình sự, kinh tế, hành chính, dân sự buộc các cá nhân, tổ
chức phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu đòi hỏi pháp luật trong việc khai thác, sử
dụng các yếu tố của môi trường
• PL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tổ chức, cá nhân tham
gia bảo vệ môi trường
• Giải quyết tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường
(TIỂU ĐỘI 5 - ĐẠI ĐỘI 16)
Câu 8: Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là
• PL về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường.
• PL xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Câu 9: Dấu hiệu vi phạm hình sự về môi trường
• Khách thể của tội phạm.
• Khách quan của tội phạm.
• Chủ thể của tội phạm.
Câu 10: Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường là
• Khách quan: sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội.
• Đối tượng vi phạm: ý thức coi thường PL; không tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực
xã hội.
Câu 11: Nguyên nhân, điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường:
• Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội.
Câu 12: Nguyên nhân của đối tượng vi phạm pháp luật về môi trường:
• Ý thức coi thường PL.
• Không tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực xã hội.
Câu 13: Mục đích của phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là:
• Ngăn chặn, hạn chế tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 14: Chủ thể phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là?
• Là cơ quan, tổ chức xã hội và mọi công dân.
Câu 15: Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
• Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ những
vấn đề có tính quy luật.
• Xác định, làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường.
• Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 16: Biện pháp chung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
• Tổ chức - hành chính.
• Kinh tế.
• Khoa học - công nghệ.
• Tuyên truyền, giáo dục.
• Pháp luật.
Câu 17: Nội dung phối hợp giữa các chủ thể trong phòng chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường:
• Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản PL.
• Hoạt động hợp tác quốc tế.
Câu 18: Trách nhiệm của Sinh viên trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường?
• Tham gia tích cực trong các phong trào về bảo vệ môi trường

BÀI CT4
Câu 1: Luật giao thông đường bộ do cơ quan, tổ chức nào ban hành?
• Quốc hội
Câu 2: Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ, đường sắt do cơ quan, đơn vị nào ban hành?
• Chính phủ
Câu 3: Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do cơ quan nào ban hành?
• Bộ Công an
Câu 4: Thông tư 37/2017/TT-BGTVT quy định biên bản, mẫu quyết định xử phạt hành
chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do cơ quan nào ban hành?
• Bộ Giao thông vận tải
Câu 5: Các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
• Vượt đèn đỏ, đi quá tốc độ cho phép, đi ngược chiều, không đội mũ bảo hiểm, không
giấy phép lái xe.
• Dừng xe không đúng nơi quy định, chở quá số người qui định.
Câu 6:Trường hợp nào không phải chịu trách nhiệm hình sự khi vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông:
• Người vi phạm không có năng lực hành vi dân sự
• Người vi phạm chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý
Câu 7: Một trong các lỗi vi phạm bị phạt hành chính khi tham gia giao thông:
• Vượt đèn đỏ
Câu 8: Một trong lỗi vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
• Đi qua tốc độ cho phép.
Câu 9: Chủ thể vi phạm phải chịu trách nhiệm hình sự khi tham gia giao thông:
• Người từ đủ 16 tuổi trở lên, có khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi.
Câu 10: Nguyên nhân, điều kiện chính dẫn đến vi phạm pháp luật khi tham gia giao
thông:
• Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
• Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao thông vận
tải quốc gia (đường xá, hệ thống biển báo, địa hình,…).
Câu 11: Một trong những nguyên nhân, điều kiện dẫn đến vi phạm pháp luật khi tham
gia giao thông:
• Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người tham gia
giao thông.
Câu 12: Chủ thể nào ban hành và hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông?
• Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 13: Chủ thể nào điều hành, quản lý về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
• Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 14: Đâu là hành vi vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
• Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông.
• Gây tai nạn rồi bỏ chạy trốn.
Câu 15: Nội dung biện pháp phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông?
• Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

Câu 16: Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông?
• Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
• Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông.
Câu 17: Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông?
• Lồng ghép giảng dạy về pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông cũng như các
biện pháp phòng, chống đối với các hành vi vi phạm.
Câu 18: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông?
• Nhận thức đầy đủ và có ý thức thực hiện nghiêm về pháp luật bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
• Có thái độ không đồng tình và góp ý phù hợp với những hành vi vi phạm.
Câu 19: Sinh viên phải làm gì trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự
an toàn giao thông?
• Sinh viên cần lái xe an toàn, phù hợp với lứa tuổi.
• Đảm bảo đúng tốc độ khi di chuyển giao thông.
• Nắm chắc luật an toàn giao thông.
• Không lạng lách, đánh võng; đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
• Rèn luyện tính kiên nhẫn, chờ đợi khi gặp đèn tín hiệu giao thông hay tắc đường.
• Không gây mất trật tự khi tham gia giao thông.
• Giúp đỡ người khác khi họ bị nạn.
• Tuyên truyền vận động người thân và bạn bè thực hiện nghiêm chỉnh khi tham gia
giao thông.

BÀI CT5
Câu 1: Các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người được hiểu là?
Các tội xâm phạm DDNP của con người là những hành vi có lỗi xâm phạm quyền được
tôn trọng và bảo vệ về DDNP của người khác.

Câu 2: Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được hiểu
là?

Câu 3: Các nhóm tội phạm chính xâm phạm danh dự, nhân phẩm gồm::Các tội phạm
xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân loại thành
các nhóm
- Tội xâm phạm tình dục
- Tội mua bán người
- Tội làm nhục người khác
- Các tội khác: Lây truyền HIV, cố ý truyền HIV, chống người thi hành công
vụ
Câu 4: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội xâm phạm
danh dự, nhân phẩm là:
• Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hoá của
người dân
Câu 5: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội xâm phạm
danh dự, nhân phẩm là:

+ Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia
khác.

+ Những sơ hở, thiếu sót trong các mặt công tác quản lý của Nhà nước,
các cấp, các ngành bao gồm: sơ hở thiếu sót trong quản lý con người,
quản lý văn hóa, quản lý nghề nghiệp kinh doanh,...

+ Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn
hóa của người dân.

+ Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu
quả, một số chính sách về kinh tế, xã hội chậm đổi mới tạo sơ hở cho
tội phạm hoạt động phát triển. Sự chậm đổi mới chủ trương chính sách
về kinh tế xã hội và pháp luật đã bộc lộ những sơ hở khiến cho một số
đối tượng lợi dụng để hoạt động phạm tội.

+ Công tác đấu tranh chống tội phạm của các cơ quan chức năng nói
chung và của ngành công an nói riêng còn bộc lộ nhiều điểm yếu kém
thiếu sót

+ Công tác quản lý Nhà nước về an ninh trật tự còn bộc lộ nhiều sơ hở.
Công tác giáo dục cải tạo chưa xóa bỏ được tư tưởng phạm tội của các
đối tượng, số đối tượng phạm tội trở lại còn nhiều.
+ Phong trào quần chúng tham gia đấu tranh chống tội phạm ở một số
nơi chưa thực sự mạnh mẽ, chưa hiệu quả. Chưa phát huy được sức
mạnh của quần chúng trong công tác giáo dục, cải tạo và tái hòa nhập
cộng đồng cho người phạm tội.

Câu 6: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội xâm phạm
danh dự, nhân phẩm là:

+ Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường. Nền kinh tế thị trường,
bên cạnh những mặt ưu điểm cũng bộc lộ nhiều mặt trái trở thành những nguyên nhân
làm phát sinh tội phạm
+ Tác động trực tiếp, toàn diện của những hiện tượng xã hội tiêu cực do chế độ cũ để
lại: * Hậu quả của chế độ thực dân, đế quốc cùng với chiến tranh kéo dài trong nhiều
năm đã phá hoại cơ sở vật chất, hình thành lối sống hưởng thụ, tư tưởng tham lam, ích
kỉ, sa đoạ truy lạc trong một bộ phận nhân dân.
+ Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia khác.
+ Những sơ hở, thiếu sót trong các mặt công tác quản lí của Nhà nước, các cấp, các
ngành bao gồm : sơ hở thiếu sót trong quản lí con người, quản lí văn hoá, quản lí nghề
nghiệp kinh doanh...
+ Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hoá của người
dân.
+ Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả, một số
chính sách về kinh tế, xã hội chậm đổi mới tạo sơ hở cho tội phạm hoạt động phát triển.
Sự chậm đổi mới chủ trương chính sách về kinh tế xã hội và pháp luật đã bộc lộ những
sơ hở khiến cho một số đối tượng lợi dụng để hoạt động phạm tội.
+ Công tác đấu tranh chống tội phạm của các cơ quan chức nãng nói chung và của ngành
công an nói riêng còn bộc lộ nhiều yếu kém, thiếu sót
+ Công tác quản lí Nhà nước về an ninh trật tự còn bộc lộ nhiều sơ hở. Công tác giáo
dục cải tạo chưa xoá bỏ được tư tưởng phạm tội của các đối tượng, số đối tượng phạm
tội trở lại còn nhiều.
+ Phong trào quần chúng tham gia đấu tranh chống tội phạm ở một số nơi chưa thực
sự mạnh mẽ, chưa hiệu quả. Chưa phát huy được sức mạnh của quần chúng trong công
tác giáo dục, cải tạo và tái hoà nhập cộng đồng cho người phạm tội.
——Phần của Tiểu đội 1——-(từ câu này trở xuống)
Câu 7: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm xâm phạm danh dự, nhân
phẩm hiện nay là sự thâm nhập, ảnh hưởng của: quốc gia khác

Câu 8: Ý nghĩa của phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm:
• Phòng ngừa tội phạm là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong công tác
đấu tranh phòng chống tội phạm, phòng ngừa không để tội phạm xảy ra.
• Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc, làm tốt công tác phòng ngừa giúp
giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của xã hội, tính
mạng, sức khỏe, danh dự, phẩm giá của mọi người dân.
• Làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa kinh tế sâu sắc, tiết kiệm ngân
sách Nhà nước, sức lao động của các nhân viên Nhà nước, của công dân trong các
hoạt động điều tra truy tố xét xử và giáo dục cải tạo người phạm tội, cũng như trong
việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến tội phạm.

Câu 9: Hướng thứ nhất phòng chống tội phạm được tiến hành
-Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực là
những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội và phạm tội cụ thể. Đây là hướng mang
tính cơ bản, chiến lược và lâu dài.
Câu 10: Hướng thứ hai phòng chống tội phạm được tiến hành:
• Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra.
Câu 11: Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự,
nhân phẩm?

Câu 12: Vai trò của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trong phòng chống tội phạm
xâm phạm danh dự, nhân phẩm?
• Chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết, các văn bản pháp lý về phòng
chống tội phạm, từng bước hoàn thiện pháp luật, làm cơ sở cho các cơ quan Nhà
nước, tổ chức xã hội, mỗi công dân làm tốt công tác phòng chống tội phạm.
• Thành lập các uỷ ban, các tiểu ban giúp cho Quốc hội soạn thảo ban hành các văn
bản pháp luật có liên quan đến công tác đấu tranh chống tội phạm nói chung (Uỷ
ban sửa đổi Hiến pháp, Pháp luật, uỷ ban quốc phòng an ninh).
• Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống tội
phạm của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội.
• Hội đồng nhân dân địa phương ra các Nghị quyết về phòng chống tội phạm ở địa
phương mình.
Câu 13: Các cơ quan bảo vệ pháp luật gồm:
Cơ quan, viện kiểm sát, tòa án
Câu 14: Chức năng chính của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp trong phòng
chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm:Quản lý, điều hành, phối hợp, đảm bảo
các điều kiện cần thiết
Câu 15: Nội dung chính trong hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự,
nhân phẩm gồm:
• Tổ chức các hoạt động phòng ngừa tội phạm.
• Tổ chức các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm.
Câu 16: Một trong những việc phải thực hiện để tổ chức tiến hành các hoạt động phòng
ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm:
• Xây dựng triển khai các chương trình, chuyên đề đấu tranh với từng loại tội phạm
nổi lên từng giai đoạn. Mở các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm bảo vệ an
toàn các sự kiện chính trị, văn hóa của đất nước.
• Thường xuyên rà soát, xác định các địa bàn trọng điểm về trật tự, an toàn xã hội để
tập trung lực lượng chuyển hóa thành địa bàn không có tội phạm hoặc giảm tội phạm
đến mức thấp nhất
• Nâng cao chất lượng công tác điều tra, truy tố, xét xử tội phạm, kết hợp chặt chẽ
giữa hoạt động trinh sát và điều tra tố tụng hình sự, không để lọt tội phạm, không
làm oan người vô tội
• Xây dựng cơ chế, phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan điều tra với viện kiểm sát, cơ quan
thanh tra của chính phủ, thanh tra của các bộ, ngành
• Nghiên cứu, xử lí, giải quyết thu hồi tài sản được thu giữ trong quá trình phát hiện,
điều tra, truy tố, xét xử có hiệu quả, nhằm trành hư hao, thất thoát, mất giá trị khi
thanh lí, đấu giá làm giảm thu cho ngân sách nhà nước.
Câu 17: Một trong những trách nhiệm của nhà trường trong công tác phòng chống tội
phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là:
Tuyên truyền về tác hại, hệ lụy, các thủ đoạn ,chính sách, quy định của nhà nước…
Tuyên truyền, giáo dục phòng chống các tội phạm xâm phạm tính mạng, súc khỏe, danh dự,
nhân phẩm trong trường học…
Phổ biến cho học sinh, sinh viên, học viên
Phối hợp với gia đình, các ngành, các cấp chính quyền trên địa bàn để ngăn chặn, xây dựng
kế hoạch phòng chống các tội trên
Câu 18: Một trong những trách nhiệm của nhà trường trong công tác phòng chống tội
phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là:
• Thực hiện đầy đủ chương trình phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, tính mạng
trong nhà trường; tuyên truyền giáo dục các chương trình quốc gia phòng chống tội
phạm cho sinh viên.
• Xây dựng nhà trường trong sạch, lành mạnh không có các hiện tượng tiêu cực, tệ
nạn xã hội và tội phạm.
• Tổ chức cho sinh viên tham gia kí kết không tham gia tệ nạn xã hội, tổ chức cho
sinh viên tìm hiểu các cuộc thi về pháp luật Hình sự
• Phối hợp với gia đình, lực lượng công an cơ sở, các cấp chính quyền để thực hiện
ngăn chặn, rà soát và phòng chống tội phạm tại nhà trườngtrường

Câu 19: Trách nhiệm của sinh viên khi phát hiện hành vi phạm tội xâm phạm danh dự,
nhân phẩm?
Kịp thời cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan tùy theo từng điều
kiện cụ thể, có thể tham gia cộng tác, giúp đỡ lực lượng công an công khai hoặc bí mật.

BÀI CT6
Câu 1: An toàn thông tin được hiểu là:
An toàn thông tin là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin, trong
đó bao gồm an toàn phần cứng và phần mềm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước ban
hành; duy trì các tính chất bí mật, toàn vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và
truyền dẫn trên mạng.

Câu 2: An toàn thông tin mạng nhằm mục tiêu duy trì các tính chất:
Bí mật, toàn vẹn và khả dụng của thông tin
Câu 3: An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương
hại đến:
An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
——Phần của Tiểu đội 1——-(từ câu này trở lên)
Câu 4: Biểu hiện của hành vi tội phạm công nghệ cao là:
Là tội phạm cố ý sử dụng tri thức, kiến thức, kỹ năng, công cụ và phương tiện công nghệ
thông tin tác động trái pháp luật đến thông tin, dữ liệu, tín hiệu được lưu trữ, xử lý, truyền tải
trong hệ thống mạng máy tính. Tội phạm công nghệ cao thực hiện những hành vi vi phạm
pháp luật và gây hại đến lợi ích của Nhà nước; quyền và các lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân.
Câu 5: Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng:

Câu 6: Nghị định 15/2020/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 15-4-2020, quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực:
Bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử.

Câu 7: Nghị định 15/2020 của Chính phủ quy định mức phạt đối với hành vi gửi hoặc
phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại là?
Phạt tiền từ 60-80 triệu đồng
Câu 8: Luật An ninh mạng nghiêm cấm sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi
nào sau đây:
– Chiếm đoạt, mua bán, thu giữ, cố ý làm lộ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công
tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư gây ảnh hưởng
đến danh dự, uy tín, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
– Cố ý xóa, làm hư hỏng, thất lạc, thay đổi thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công
tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư được truyền
đưa, lưu trữ trên không gian mạng.
– Cố ý thay đổi, hủy bỏ hoặc làm vô hiệu hóa biện pháp kỹ thuật được xây dựng, áp dụng
để bảo vệ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá
nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư.
– Đưa lên không gian mạng những thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí
mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư trái quy định của pháp
luật.
– Cố ý nghe, ghi âm, ghi hình trái phép các cuộc đàm thoại.
– Hành vi khác cố ý xâm phạm bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí
mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư.
– Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện
người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân
tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc.
– Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt động kinh
tế – xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc người thi hành công
vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
– Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội
ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
– Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.
– Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm mạng; gây sự cố,
tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt
hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
– Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi cản trở, gây
rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông
tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; phát tán chương trình tin
học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống
thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép
vào mạng viễn thông, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển
thông tin, cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.
– Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn công, vô hiệu
hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
– Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm chủ quyền, lợi
ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân hoặc để trục lợi.
– Hành vi khác vi phạm quy định của Luật này.

Câu 9: Thông tin nào trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam bao gồm: Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân; Chiến
tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa các dân tộc, tôn giáo
và nhân dân các nước; Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh
nhân, anh hùng dân tộc.
Câu 10: Thông tin nào trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo loạn, phá
rối an ninh, gây rối trật tự công cộng?
- Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ trang hoặc dùng
bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân;
- Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người thi hành
công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất ổn định về an ninh, trật tự.
Câu 11: Hình thức, thủ đoạn nào được các đối tượng sử dụng để chiếm đoạt tài khoản
mạng xã hội?
- Hình thức Phishing
- Dò mật khẩu
- Sử dụng trojan, Keylog
- Sử dụng chương trình khuyến mãi, trúng thưởng hay mini game
- Lỗ hổng bảo mật Facebook
Câu 12: Mục đích chủ yếu khi tấn công chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội:
- Lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.
- Hack nick facebook vì những thù hằn của cá nhân.

Câu 13: Những hoạt động thường thấy ở dark web (web tối)?

Câu 14: Cơ sở pháp lý phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?

Câu 15: Một trong những cách nhận biết thông tin sai sự thật trên không gian mạng là:
Câu 16: Các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức Nhà nước có tên miền quốc
gia là?
Các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức Nhà nước có tên miền quốc gia là vn” có
địa chỉ, thông tin đăng ký cụ thể rõ ràng trên trang.
Câu 17: Tin giả trên mạng xã hội thường có đặc điểm:

Câu 19: Phải làm gì để tránh tiếp cận thông tin sai sự thật trên không gian mạng?

Câu 20: Một trong những biện pháp phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian
mạng?

Câu 23: Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp luật trên không
gian mạng?

Câu 24: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật trên không
gian mạng?

BÀI CT7
Câu 1: Khái niệm an ninh (truyền thống) có gì khác với an ninh quốc gia?
An ninh truyền thống là khái niệm đã có từ thời chiến tranh lạnh, đồng nghĩa với khái niệm
an ninh quốc gia, đề cập tới an ninh quốc gia cũng chính là an ninh truyền thống
Câu 2: An ninh phi truyền thống là gì?
là một loại hình an ninh xuyên quốc gia do những yếu tố phi chính trị và phi quân sự gây ra,
có ảnh hưởng trực tiếp ... mỗi nước, cả khu vực và cả toàn
cầu
Câu 3: Quan điểm của Đảng ta về an ninh phi truyền thống?
“Sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phi truyền
thống". Đặt ANPTT bên cạnh an ninh truyền thống
Câu 4: Một trong những nhóm được phân chia để nhận diện an ninh phi truyền thống?
Thứ nhất, các nguy cơ liên quan đến an ninh về bảo vệ môi trường, phát
triển tài nguyên, môi trường sinh thái toàn cầu và kiểm soát phòng, chống
dịch bệnh ảnh hưởng tới phát triển bền vững
Câu 6: Nhóm nguy cơ về an ninh phi truyền thống như buôn người và buôn bán ma túy
xuyên quốc gia có nguồn gốc phát sinh từ:
Thứ ba, nguy cơ liên quan an ninh quốc gia như buôn người và buôn bán
ma túy xuyên quốc gia. Đây là các mối đe dọa ANPTT phát sinh từ mặt trái
của toàn cầu hóa
Câu 7: Nhóm nguy cơ về tổ chức tồn tại ngoài nhà nước (phi quốc gia) có ảnh hưởng
như thế nào?
Thứ tư, nguy cơ về tổ chức tồn tại ngoài nhà nước (phi quốc gia) ảnh hưởng
đến trật tự quốc tế và dẫn đến các mối đe dọa của khủng bố quốc tế
Câu 8: Nhóm an ninh phi truyền thống có nguy cơ gây ra bởi sự phát triển của công
nghệ và toàn cầu hóa gồm?
Thứ năm, các nguy cơ gây ra bởi sự phát triển công nghệ và toàn cầu hóa,
như an ninh mạng, an ninh thông tin, rủi ro hạt nhân, ô nhiễm phóng xạ và
an ninh kỹ thuật di truyền
Câu 9: Một trong những thách thức an ninh phi truyền thống nổi bật hiện nay là gì?
Tội phạm công nghệ cao ngày càng gia tăng và phương thức thực hiện tinhvi hơn là thách
thức ANPTT nổi bật trong bối cảnh bùng nổ công nghệ cao
trên toàn thế giới
Câu 10: Một trong những đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống?
diễn ra ảnh hưởng trên phạm vi khu vực hoặc toàn cầu, mang tính xuyên
quốc gia. Nó có thể phát sinh từ một quốc gia này nhưng có khả năng lan
tỏa với tốc độ nhanh, phạm vi rộng đến quốc gia khác
Câu 11: Một trong những đặc điểm của an ninh phi truyền thống là do:

Câu 12: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống uy hiếp trực tiếp đối tượng nào?
diễn ra ảnh hưởng trên phạm vi khu vực hoặc toàn cầu, mang tính xuyên
quốc gia. Nó có thể phát sinh từ một quốc gia này nhưng có khả năng lan
tỏa với tốc độ nhanh, phạm vi rộng đến quốc gia khác
Câu 13: Khó khăn nhất của việc giải quyết các vấn đề của ANPTT toàn cầu là?
Giải quyết ANPTT nhấn mạnh đến hợp tác, sử dụng biện pháp ngoại giao,
kể cả ngoại giao giữa quân đội các nước. Khó khăn nhất là việc đồng thuận
giữa các quốc gia trong việc đóng góp những chi phí khắc phục
Câu 14: Điểm chung giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống là gì?
Đều nằm trong nhóm các vấn đề an ninh, là hai mặt của khái niệm an ninh
toàn diện. ... cùng tác động đến xây dựng chiến lược an ninh quốc gia,...
bảo đảm ổn định và phát triển của quốc gia.
Câu 15: Đối tượng bị đe dọa xâm phạm của an ninh phi truyền thống?
đối tượng đe dọa xâm phạm với ANPTT là sự tồn tại, phát triển bền vững
của con người, xã hội, môi trường sống...
Câu 16: Một trong những thách thức và các mối đe dọa An ninh phi truyền thống?
Làm suy giảm sức mạnh quốc phòng của đất nước
Câu 17: Một trong những thách thức và các mối đe dọa An ninh phi truyền thống?
Gây mất ổn định của quốc gia
Câu 18: Một trong những thách thức và các mối đe dọa An ninh phi truyền thống?
Hình thành nguy cơ xung đột và chiến tranh
Câu 19: Một trong những giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống ở Việt Nam?

Câu 20: Một trong những giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống ở Việt Nam?
- Nâng cao nhận thức về các mỗi đe dọa an ninh phi truyền thống đối với an ninh con
người, an ninh cộng đồng, an ninh quốc
gia và an ninh nhân loại
- Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội trong quản trị và
kiểm soát các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống
- Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa, kiểm soát và ứng phó với các
mối đe dọa an ninh phi truyền thống

- Huy động nguồn lực tài chính bằng nhiều kênh khác nhau để đầu tư cho hoạt động
phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các mối
đe dọa an ninh phi truyền thống

Câu 21: Huy động các nguồn lực tài chính nào để phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các
mối đe dọa an ninh phi truyền thống?
- Nguồn tài chính ngân sách
- Nguồn tài chính doanh nghiệp
- Xây dựng quan hệ đối tác công - tư trong các hoạt động phòng ngừa và ứng phó với
các mối đe dọa ANPTT
- Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ
- Nguồn tài chính quốc tế
Học phần 1 – DL

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng và
an ninh?
- Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Công tác quốc phòng và an ninh
- Quân sự và kỹ năng quân sự cần thiết
Câu 2. Những nội dung nghiên cứu về đường lối quốc phòng và an
ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
- Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
- Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng,
an ninh và đối ngoại
- Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam
- Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia
trong tình hình mới
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên
và động viên quốc phòng
- Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và
những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm
trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới.
Câu 3. Những nội dung nghiên cứu về công tác quốc phòng và an
ninh?
- Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật
đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam
- Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng
chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
chống phá cách mạng Việt Nam
- Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
- Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông
- Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân
phẩm của người khác
- An toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên
không gian mạng
- An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống ở Việt Nam
Câu 4. Những nội dung nghiên cứu về quân sự và kĩ năng quân
sự cần thiết trong môn học?
- Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần
- Các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong
doanh trại
- Hiểu biết chung về các quân, binh chủng trong quân đội
- Điều lệnh đội ngũ từng người có súng
- Điều lệnh đội ngũ đơn vị
- Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự
- Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ
cao
- Ba môn quân sự phối hợp
- Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK
- Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn
thường dùng
- Từng người trong chiến đấu tiến công
- Từng người trong chiến đấu phòng ngự
- Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).
Câu 5. Khi tiếp cận với môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh
cần quán triệt quan điểm nào?
- Quan điểm hệ thống
- Quan điểm lịch sử, logic
- Quan điểm thực tiễn
Câu 6. Yêu cầu sinh viên sau khi học xong chương trình môn học
Giáo dục quốc phòng và an ninh là gì?
- Có hiểu biết cơ bản về chủ trương, đường lối quốc phòng, an
ninh của Đảng, Nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân, kiên định với định hướng chủ nghĩa
xã hội.
- Nắm được kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng và an
ninh trong tình hình mới.
- Thành thạo điều lệnh đội ngũ từng người có súng, biết đội
ngũ đơn vị; có hiểu biết chung về các quân binh chủng trong
quân đội nhân dân Việt Nam; có hiểu biết ban đầu về bản đồ
quân sự; biết cách phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng
vũ khí công nghệ cao.
- Thực hiện được kỹ năng cơ bản về kỹ thuật chiến đấu bộ
binh, chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công,
phòng ngự và làm nhiệm vụ canh gác, biết sử dụng súng
tiểu liên AK, lựu đạn.
Câu 7. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin chỉ ra đặc trưng cơ
bản chiến tranh là gì?
Chiến tranh là kết quả của những quan hệ giữa người với người
trong xã hội. Nhưng nó không phải là những mối quan hệ giữa
người với người nói chung, mà là mối quan hệ giữa những tập
đoàn người có lợi ích cơ bản đối lập nhau. Khác với các hiện tượng
chính trị - xã hội khác, chiến tranh được thể hiện dưới một hình
thức đặc biệt, sử dụng một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 8. Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh?
- Nguồn gốc sâu xa (Nguồn gốc kinh tế): sự xuất hiện và tồn
tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
- Nguồn gốc trực tiếp (Nguồn gốc xã hội): sự xuất hiện và tồn
tại của giai cấp và đối kháng giai cấp
Câu 9. Bản chất của chiến tranh là gì?
Chiến tranh là sự tiếp tục chính trị bằng những biện pháp khác
của các nhà nước và giai cấp nhất định
Câu 10. Nêu mối quan hệ giữa chính trị và chiến tranh?
- Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục
chiến tranh, chính trị chỉ đạo toàn bộ hoặc phần lớn tiến trình
và kết cục của chiến tranh, chính trị quy định mục tiêu và
điều chỉnh mục tiêu, hình thức tiến hành đấu tranh vũ trang.
- Chiến tranh là một bộ phận, một phương tiện của chính trị,
là kết
quả phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị.
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì chiến tranh
tác động đến chính trị như thế nào?
- Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực
hoặc tiêu cực; hoặc tích cực ở khâu này nhưng lại tiêu cực ở
khâu khác.
- Chiến tranh có thể làm thay đổi đường lối, chính sách, nhiệm
vụ cụ thể, thậm chí có thể còn thay đổi cả thành phần của
lực lượng lãnh đạo chính trị trong các bên tham chiến
- Chiến tranh tác động lên chính trị thông qua việc làm thay
đổi về chất tình hình xã hội, nó làm phức tạp hoá các mối
quan hệ và làm tăng thêm những mâu thuẫn vốn có trong
xã hội có đối kháng giai cấp.
- Chiến tranh có thể đẩy nhanh sự chín muồi của cách mạng
hoặc làm mất đi tình thế cách mạng
- Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị
xã hội.
Câu 12. Bản chất của chủ nghĩa Đế quốc được chủ tịch Hồ Chí
Minh xác định như thế nào?
"Con đỉa hai vòi", một vòi hút máu nhân dân lao động chính quốc,
một vòi hút máu nhân dân lao động thuộc địa.
Câu 13. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định mục đích cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp, như thế nào?
Chiến tranh chính nghĩa để bảo vệ độc lập chủ quyền và thống
nhất đất nước.
Câu 14. Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh
như thế nào?
Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 15. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục đích sử dụng bạo lực cách
mạng đối với chế độ thực dân?
Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng,
giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền
Câu 16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng được tạo
bởi những yếu tố nào?
Được tạo bởi sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị
và lực lượng vũ trang, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị
và đấu tranh vũ trang.
Câu 17. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
19/12/1946
Câu 18. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh và khẳng định
nguồn gốc ra đời của quân đội như thế nào?
Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự phân chia xã hội thành
giai cấp đối kháng
Câu 19. Theo quan điểm chủ nghĩa Mac-Lênin, bản chất giai cấp
của quân đội phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước đã tổ chức ra quân
đội đó
Câu 20. Trong các nguyên tắc về xây dựng quân đội kiểu mới của
Lênin, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản là nguyên tắc quan trọng nhất
Câu 21. “Phát triển hài hòa các quân binh chủng” là nguyên tắc
xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin?
Đúng
Câu 22. Lênin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức
mạnh chiến đấu của quân đội là gì?
Yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định đến sức mạnh
chiến đấu của quân đội
Câu 23. Câu nói. “Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc thắng lợi
đều phụ thuộc vào tinh thần của quần chúng đang đổ máu trên
chiến trường...” là của ai?
Vladimir Ilyich Lenin
Câu 24. Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân
Việt Nam như thế nào?
Là một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật trong đấu tranh giai
cấp, đấu tranh dân tộc
Câu 25. Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày,
tháng, năm nào?
Ngày 22 - 12 – 1944
Câu 26. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam
mang bản chất giai cấp nào?
Giai cấp công nhân
Câu 27. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp
công nhân đồng thời có tính chất nào?
Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc
Câu 28. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt
Nam có những nhiệm vụ gì?
- Xây dựng một đội quân ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng
chiến đấu
- Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng
chủ nghĩa xã hội
Câu 29. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh
chiến đấu của Quân đội ta?
Vì nó là một Quân đội nhân dân do Đảng ta xây dựng, Đảng ta
lãnh đạo và giáo dục.
Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt
Nam có những nhiệm vụ gì?
Giống câu 28
Câu 31. Ba chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam
gồm những chức năng nào?
- Là đội quân chiến đấu
- Là đội quân công tác
- Là đội quân sản xuất
Câu 32. Nêu quan điểm một của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
Câu 33. Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa?
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm
của toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân
lao động
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, phải thường xuyên tăng
cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã
hội
- Đảng Cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ nghĩa
Câu 34. Câu nói nổi tiếng của Bác Hồ với Đại đoàn Quân tiên
phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954 như thế nào?
“Các Vua Hùng đã có công dựng nước,Bác cháu ta phải cùng nhau
giữ lấy nước”
Câu 35. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
- Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một tất yếu
khách quan
- Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân
- Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của cả dân
tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại
- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 36. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
Giống câu 35
Câu 37. Theo quan điểm của Lênin, muốn xóa bỏ chiến tranh phải
làm gì?
Muốn xoá bỏ chiến tranh phải xoá bỏ nguồn gốc sinh ra nó
Câu 38. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có
vị trí như thế nào?
Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững mạnh là tạo ra
sức mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu, hành
động xâm hại đến mục tiêu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Đảng ta đã khẳng định: “Trong
khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng
ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, luôn luôn coi
trọng quốc phòng - an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó
chặt chẽ”.
Câu 39. Các đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân?
- Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích
duy nhất là tự vệ chính đáng
- Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn
thể nhân dân tiến hành
- Đó là nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do
nhiều yếu tố tạo thành
- Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện
và từng bước hiện đại
- Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
Câu 40. Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?
Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể
nhân dân tiến hành
Câu 41. “Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc” là mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân?
Đúng
Câu 42. Nhiệm vụ về xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh
được xác định như thế nào?
Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng lực lượng
chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu của
quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.
Câu 43. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện
nay là gì?
Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu 44. Xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng, an ninh cần tập
trung vào những lĩnh vực nào?
Tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực khoa học,
công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 45. Yêu cầu xây dựng khu vực phòng thủ trong nội dung xây
dựng thế trận thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là
gì?
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của
thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 46. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng - an ninh
biểu hiện như thế nào?
Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo
của Đảng, quản lí điều hành của Nhà nước; ý chí, quyết tâm của
nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc
trong mọi điều kiện, hoàn cảnh, tình huống.
Câu 47. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân?
- Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với
vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo
nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước
- Xây dựng hậu phương, tạo chỗ dựa vững chắc cho thế trận
quốc phòng, an ninh
- Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng
của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
- Triển khai các lực lượng trong thế trận; tổ chức phòng thủ
dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các
công trình quốc phòng, an ninh.
Câu 48. Lực lượng quốc phòng, an ninh bao gồm những lực lượng
nào?
- Quân đội nhân dân
- Công an nhân dân
- Dân quân tự vệ
Câu 49. Tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
Là khả năng về vật chất và tinh thần có thể huy động tạo thành
sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến
tranh.
Câu 50. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân
- an ninh nhân dân là gì?
Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức
mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 51. Tiềm lực quốc phòng, an ninh nào giữ vai trò nền tảng?
Tiềm lực chính trị tinh thần
Câu 52. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
- Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự
lãnh đạo của Đảng, quản lí của nhà nước, đối với chế độ xã
hội chủ nghĩa.
- Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát
huy quyền làm chủ của nhân dân.
- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác
cách mạng; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã
hội.
- Thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh.
Câu 53. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là gì?
Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động
nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
Câu 54. Tiềm lực nào tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
Tiềm lực kinh tế
Câu 55. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng
nền kinh tế độc lập, tự chủ
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
quốc phòng, an ninh; phát triển công nghiệp quốc phòng,
trang bị kĩ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
- Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng
quốc phòng; không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh
thần cho các lực lượng vũ trang nhân dân.
- Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến và
duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 56. Những nội dung cần tập trung thực hiện để xây dựng tiềm
lực quân sự, an ninh?
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
- Gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với
quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các lực lượng vũ
trang nhân dân
- Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình
mới.
- Bố trí lực lượng luôn đáp ứng yêu cầu chuẩn bị đất nước về
mọi mặt, sẵn sàng động viên thời chiến
- Tăng cường nghiên cứu khoa học quân sự, nghệ thuật quân
sự trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc hiện nay và
nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng.
Câu 57. Mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xác định thế nào?
Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể
khai thác, huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh
Câu 58. Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực
tiếp sức mạnh quốc phòng, an ninh?
Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 59. Các nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?
Giống câu 56
Câu 60. Khái niệm thế trận quốc phòng, an ninh?
Thế trận quốc phòng, an ninh là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm
lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ
theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa.
Câu 61. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh?
Giống câu 47
Câu 62. Các biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân hiện nay?
- Luôn luôn thực hiện tốt giáo dục quốc phòng - an ninh
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước,
trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan, tổ chức và
nhân dân đối với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho học sinh trong
xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 63. Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc
phòng, an ninh xuất phát từ đâu?
Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân
Câu 64. Mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN?
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và
nền văn hoá;
- Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã hội chủ
nghĩa;
- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước;
- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc;
- Bảo vệ an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội và nền văn
hoá;
- Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển
đất nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa
Câu 65. Quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước tiến hành chiến
tranh nhân dân nhằm mục đích gì?
Đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước
ta.
Câu 66. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN?
Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá
hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng
Câu 67. “Đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ
bên ngoài vào với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong” là âm
mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta?
Đúng
Câu 68. Ưu thế tuyệt đối của địch khi xâm lược nước ta là gì?
Sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ
Câu 69. Những điểm yếu của địch khi tiến hành chiến tranh xâm
lược?
- Bị nhân loại phản đối
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc
chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất năng nề, đánh bại xâm
lược của địch.
- Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử
dụng phương tiện, lực lượng
Câu 70. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN?
- Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực
lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản Việt Nam
- Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo
vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền,
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng,
bảo vệ chế độ Xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi
thành quả của cách mạng.
- Là cuộc chiến tranh mạng tính hiện đại (hiện đại về vũ khí,
trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự).
Câu 71. Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc?
Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu
và trong suốt quá trình chiến tranh
Câu 72. Vị trí quan điểm toàn dân đánh giặc của Đảng trong chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Đây là quan điểm cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính nhân dân sâu
sắc trong chiến tranh. Khẳng định, đây là cuộc chiến tranh của
dân, do dân và vì dân với tinh thần đầy đủ nhất. Là điều kiện để
phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
Câu 73. Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh
nào là chủ yếu?
Quân sự
Câu 74. Quan điểm của Đảng về chuẩn bị cho cho chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
- Phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực
đủ sức đánh được lâu dài, ra sức tạo thời cơ, nắm vững thời
cơ, chủ động đối phó và giành thắng lợi trong thời gian cần
thiết
- Kiên quyết ngăn chặn địch không cho chúng mở rộng để thu
hẹp không gian của chiến tranh. Mặt khác cũng phải chuẩn
bị sẵn sàng để thắng địch trong điều kiện chiến tranh mở
rộng.
Câu 75. Để tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện
cần thực hiện biện pháp gì?
- Tăng cường giáo dục quốc phòng cho mọi tầng lớp nhân dân,
nhất là thế hệ trẻ nói chung và sinh viên nói riêng.
- Không ngừng chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững
mạnh toàn diện, đặc biệt là chất lượng chính trị.
- Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, nghiên cứu
các cuộc chiến tranh gần đây ở trên thế giới để phát triển
nghệ thuật quân sự lên một tầm cao mới. Xây dựng tỉnh
(thành phố) thành khu vực phòng thủ vững chắc…
Câu 76. Các nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc là gì?
- Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân
- Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
- Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài
vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong
Câu 77. Khái niệm thế trận chiến tranh nhân dân?
Là sự tổ chức bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt
động tác chiến.
Câu 78. Cách bố trí thế trận chiến tranh nhân dân trong chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Thế trận chiến tranh bố trí rộng trên cả nước nhưng phải có trọng
tâm, trọng điểm. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh toàn
diện, có khả năng độc lập tác chiến, đồng thời phối hợp với bộ đội
chủ lực và đơn vị bạn đánh địch, liên tục dài ngày, liên kết thành
thế trận làng nước.
Câu 79. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân gồm?
Gồm 3 thứ quân làm nòng cốt
Câu 80. Lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức chặt chẽ thành
các lực lượng?
Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự
Câu 81. Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt tiến hành chiến
tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc, bao gồm?
Tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các
binh đoàn chủ lực
Câu 82. Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm các tổ chức nào?
Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do
Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam quản lý
Câu 83. Lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân gồm?
- Quân đội nhân dân
- Công an nhân dân
- Dân quân tự vệ
Câu 84. Trách nhiệm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân thuộc
về?
Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 85. “Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu
vực và trên thế giới.” là thách thức lớn tác động đến xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân hiện nay?
Đúng
Câu 86. Thực trạng về trang bị của lực lượng vũ trang nhân dân
hiện nay?
Còn lạc hậu và thiếu đồng bộ
Câu 87. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?
Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
đối với lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 88. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng
vũ trang nhân dân là gì?
“Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt”
Câu 89. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ mới?
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam
đối với lực lượng vũ trang nhân dân
- Tự lực tư cường xây dựng lực lượng vũ trang
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là
chính, lấy
xây dựng chính trị làm cơ sở.
- Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn
sàng
chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
Câu 90. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Giống 89
Câu 91. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Giống 89
Câu 92. Phương hướng xây dựng quân đội, công an nhân dân
trong giai đoạn hiện nay?
- Xây dựng Quân đội nhân dân theo hướng cách mạng chính
quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 93. Khái niệm chính quy trong phương hướng xây dựng quân
đội nhân dân, công an nhân dân?
Là thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị).
Dựa trên những chế độ, điều lệnh quy định, đưa mọi hoạt động
của quân đội vào nề nếp. Nhằm thống nhất ý chí và hành động về
chính trị, tư tưởng và tổ chức của mọi quân nhân, để tăng cường
sức mạnh chiến đấu tổng hợp của quân đội.
Câu 94. “Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong
lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân vững mạnh.” là một nội
dung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về chính trị?
Đúng
Câu 95. Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân về chính trị là gì?
Coi trọng xây dựng chất lượng, lấy chất lượng chính trị làm cơ sở
Câu 96. Quan điểm bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn
trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi, phản ánh
điều gì?
Phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của
lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân
Câu 97. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân
đội của Đảng trong mọi giai đoạn cách mạng là gì?
Xây dựng quân đội cách mạng
Câu 98. Các biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân?
- Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân.
- Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát
triển khoa học quân sự Việt Nam.
- Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật
của lực lượng vũ trang nhân dân.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có
phẩm chất, năng lực tốt.
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng,
nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 99. Quá trình “từng bước” hiện đại hóa lực lượng vũ trang
nhân dân được hiểu như thế nào?
Nghĩa là phải dần dần bằng khả năng của nền kinh tế và trình độ
khoa học của đất nước
Câu 100. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc của Ban chấp hành TW Đảng
Khoá IX, xác định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân như thế nào?
Tập trung xây dựng lực lượng quân đội, công an có bản lĩnh chính
trị vững vàng, lòng trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và
nhân dân. Với tổ chức, biên chế, mức tăng đầu tư ngân sách hợp
lý, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ trực tiếp bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới.
Câu 101. Khái niệm kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh?
Là hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong
việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế- xã hội, quốc phòng - an
ninh trong một chỉnh thể thống nhất trên phạm vi cả nước cũng
như ở từng địa phương, thúc đẩy nhau cùng phát triển, góp phần
tăng cường sức mạnh tổng hợp của quốc gia, thực hiện thắng lợi
hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 102. Yếu tố suy đến cùng quyết định tổ chức biên chế của lực
lượng vũ trang là gì?
Kinh tế
Câu 103. Các yếu tố về kinh tế quyết định quốc phòng, an ninh?
Đúng và ngược lại
Câu 104. Những biểu hiện của mối quan hệ tác động qua lại lẫn
nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh?
Kinh tế là yếu tố suy cho đến cùng quyết định đến quốc phòng -
an ninh; ngược lại, quốc phòng - an ninh cũng có tác động tích
cực trở lại với kinh tế, bảo vệ và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế
phát triển.
Câu 105. Ai đã khẳng định. “Không có gì phụ thuộc vào kinh tế
tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội”?
Ph.Ăngghen
Câu 106. Câu nói. “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ
thuộc vào điều kiện kinh tế,...” là của ai?
Ph.Ăngghen
Câu 107. Các tác động quyết định của kinh tế đối với quốc phòng
- an ninh?
- Quyết định đến bản chất của quốc phòng an ninh.
- Quyết định đến việc cung cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, nhân
lực cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
- Quyết định đến việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn
nhân lực cho quốc phòng, an ninh, qua đó quyết định đến tổ
chức biên chế của lực lượng vũ trang ; quyết định đến đường
lối chiến lược quốc phòng - an ninh.
Câu 108. Những tác động tích cực của quốc phòng - an ninh đối
với kinh tế?
- Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo môi trường hoà
bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
kinh tế – xã hội.
- Quá trình thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh trong
thời bình, ở mức độ nhất định cũng có tác dụng kích thích
kinh tế phát triển.
- Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh sẽ tạo ra thị
trường tiêu thụ sản phẩm của nền kinh tế
Câu 109. Những tác động tiêu cực của hoạt động quốc phòng, an
ninh đối với kinh tế là?
- Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh đặt ra cho nền
kinh tế phải sản xuất ra sản phẩm, hoặc thông qua mở rộng
quan hệ kinh tế đối ngoại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của

- Hoạt động quốc phòng, an ninh tiêu tốn đáng kể một phần
nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.
- Hoạt động quốc phòng - an ninh còn ảnh hưởng đến đường
lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế.
- Hoạt động quốc phòng - an ninh còn có thể dẫn đến huỷ hoại
môi trường sinh thái, để lại hậu quả nặng nề cho kinh tế,
nhất là khi chiến tranh xảy ra.
Câu 110. Có nhất thiết phải kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh?
Có, là một tất yếu khách quan
Câu 111. Kế sách “Động vi binh tĩnh vi dân” của ông cha ta có
nghĩa là gì?
Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, khi đất nước bình
yên thì làm người dân xây dựng kinh tế
Câu 112. Những chủ trương của Đảng ta trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược?
- Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, vừa chiến đấu, vừa tăng
gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
- Vừa thực hiện phát triển kinh tế ở địa phương vừa tiến hành
chiến tranh nhân dân rộng khắp
- Xây dựng làng kháng chiến, địch đến thì đánh, địch lui ta lại
tăng gia sản xuất.
Câu 113. Những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh?
- Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
- Kết hợp phát triển kinh tế- xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ
- Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố
quốc phòng,
an ninh trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu
- Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc
- Kết hợp trong hoạt động đối ngoại
Câu 114. Sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược phát triển kinh tế
được thể hiện ở những việc nào?
- Hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia
- Huy động nguồn lực
- Lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược.
Câu 115. Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng - an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm mục đích gì?
Nhằm tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng,
an ninh trên từng vùng lãnh thổ, trên địa bàn tỉnh, thành phố,
theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững
trên toàn cục và mạnh ở từng trọng điểm.
Câu 116. “Kết hợp xây dựng các cơ sở, kinh tế vững mạnh toàn
diện, rộng khắp với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu
cần, kĩ thuật và hậu phương vững chắc cho … “ là một nội dung
kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở các
vùng lãnh thổ?
Đúng, đó là nội dung số 5
Câu 117. “Kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
tế với kết cấu hạ tầng của nền quốc phòng toàn dân” là nội dung
kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh ở các vùng kinh
tế trọng điểm?
Đúng, đó là vấn đề số 2
Câu 118. “Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc
phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với
các nước.” là một nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng
- an ninh ở vùng núi biên giới?
Đúng, đó là nội dung số 1
Câu 119. Các nội dung cần tập trung kết hợp kinh tế, xã hội với
quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới?
- Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng,
an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các
nước.
- Phải tổ chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ và có chính
sách phù hợp để động viên, điều chỉnh dân số từ các nơi
khác đến vùng núi biên giới
- Tập trung xây dựng các xã trọng điểm về kinh tế và quốc
phòng, an ninh. Trước hết, cần tập trung xây dựng phát triển
hệ thống hạ tầng cơ sở, mở mới và nâng cấp các tuyến
đường dọc, ngang, các tuyến đường vành đai kinh tế.
- Thực hiện tốt chương trình xoá đói, giảm nghèo, chương
trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã nghèo
- Đối với những nơi có địa thế quan trọng, vùng sâu, vùng xa
còn nhiều khó khăn, cần kết hợp mọi nguồn lực, mọi lực
lượng của cả Trung ương và địa phương để cùng lo, cùng
làm.
- Đặc biệt với các địa bàn chiến lược trọng yếu dọc sát biên
giới, cần có chính sách động viên và sử dụng lực lượng vũ
trang, lực lượng quân đội làm nòng cốt xây dựng các khu
kinh tế quốc phòng, hoặc các khu quốc phòng – kinh tế,
nhằm tạo thế và lực mới cho phát triển kinh tế xã hội và
tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh.
Câu 120. Các nội dung cần tập trung trong kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo?
- Tập trung trước hết vào xây dựng, hoàn thiện chiến lược
phát triển kinh tế và xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh
bảo vệ biển, đảo trong tình hình mới, làm cơ sở cho việc thực
hiện kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh một cách
cơ bản, toàn diện, lâu dài.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng
ven biển và các tuyến đảo gần trước để có lực lượng xây
dựng căn cứ hậu phương, trụ bám phát triển kinh tế và bảo
vệ biển, đảo một cách vững chắc, lâu dài.
- Nhà nước phải có cơ chế chính sách thoả đáng động viên,
khích lệ dân ra đảo trụ bám làm ăn lâu dài.
- Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện
cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn
- Xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện mở rộng liên kết
làm ăn kinh tế ở vùng biển, đảo thuộc chủ quyền nước ta với
các nước phát triển, nhằm tạo ra các đối tác đan xen lợi ích
và đối tượng chống lại sự lấn lướt của các nước lớn. Thông
qua đó, vừa thể hiện chủ quyền của nước ta, vừa hạn chế
âm mưu bành trướng lấn chiếm biển đảo của các thế lực thù
địch, tạo thế và lực để giải quyết hoà bình các tranh chấp
trên biển, đảo.
- Chú trọng đầu tư phát triển chương trình đánh bắt xa bờ,
thông qua đó xây dựng lực lượng dân quân biển, các hải
đoàn tự vệ của ngành Hàng hải, Cảnh sát biển, kiểm tra,
kiểm soát, ngăn chặn kịp thời những hoạt động vi phạm chủ
quyền biển, đảo của nước ta,... Xây dựng một số đơn vị kinh
tế - quốc phòng mạnh trên biển, đảo để làm nòng cốt cho
phát triển kinh tế biển và tạo thế bảo vệ biển, đảo vững
chắc.
- Xây dựng phương án đối phó với các tình huống có thể xảy
ra ở vùng biển, đảo nước ta. Mạnh dạn đầu tư xây dựng lực
lượng nòng cốt và thế trận phòng thủ trên biển, đảo, trước
hết là phát triển và hiện đại hoá lực lượng Hải Quân nhân
dân Việt Nam để đủ sức mạnh canh giữ, bảo vệ vùng biển,
đảo.
Câu 121. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh đối với vùng biển đảo?
Việc quan tâm thực hiện sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với
tăng cường quốc phòng, an ninh trên vùng biển, đảo là đòi hỏi
bức bách và rất quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài, nhằm
nhanh chóng tạo ra thế và lực đủ sức bảo vệ, làm chủ toàn diện
vùng biển, đảo, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế biển phát
triển nhanh làm giàu cho Tổ quốc
Câu 122. Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến thăm bộ đội hải quân lần
thứ hai, Bác Hồ đã căn dặn gì?
Bờ biển ta có vị trí rất quan trọng. Vì vậy, nhiệm vụ của Hải quân
trước mắt cũng như lâu dài rất nặng nề nhưng rất vẻ vang. Phải
biết tìm ra cách đánh phù hợp với điều kiện con người, địa hình
bờ biển nước ta và vũ khí trang bị mình có. Hải quân ta phải học
tập kinh nghiệm chiến đấu hiện đại nhưng không được quên
truyền thống đánh giặc xa xưa kia của tổ tiên
Câu 123. Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình
có nhiệm vụ gì?
Ngoài việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia sản xuất hàng
dân sự chất lượng cao, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
Câu 124. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp?
- Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của
ngành công nghiệp. Bố trí một cách hợp lí trên các vùng lãnh
thổ, quan tâm đến vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém
phát triển, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
nghiệp, nông thôn.
- Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp liên
quan đến quốc phòng như cơ khí, chế tạo, điện tử, công
nghiệp, điện tử kĩ thuật cao, luyện kim, hoá chất, đóng tàu
để vừa đáp ứng nhu cầu trang bị cơ giới cho nền kinh tế, vừa
có thể sản xuất ra một số sản phẩm kĩ thuật công nghệ cao
phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Phát triển công nghiệp quốc gia theo hướng mỗi nhà máy,
xí nghiệp vừa có thể sản xuất hàng dân dụng, vừa có thể
sản xuất hàng quân sự. Kết hợp trong đầu tư nghiên cứu,
sáng chế, chế tạo, sản xuất các mặt hàng có tính lưỡng dụng
cao trong các nhà máy và ở một số cơ sở công nghiệp nặng.
- Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình, ngoài
việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia sản xuất hàng
dân sự chất lượng cao, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.
- Mở rộng liên doanh, liên kết giữa ngành công nghiệp nước
ta (bao gồm cả công nghiệp quốc phòng) với công nghiệp
của các nước tiên tiến trên thế giới; ưu tiên những ngành,
lĩnh vực có tính lưỡng dụng cao
- Thực hiện chuyển giao công nghệ hai chiều, từ công nghiệp
quốc phòng vào công nghiệp dân dụng và ngược lại
- Phát triển hệ thống phòng không công nghiệp và phát triển
lực lượng tự vệ để bảo vệ các nhà máy, xí nghiệp trong cả
thời bình và thời chiến
- Xây dựng kế hoạch động viên công nghiệp quốc gia phục vụ
thời chiến; thực hiện dự trữ chiến lược các nguyên, nhiên,
vật liệu quý hiếm cho sản xuất quân sự.
Câu 125. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an
ninh trong lĩnh vực công nghiệp là?
Giống 124
Câu 126. “Phải đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác
định canh định cư, xây dựng các cơ sở chính trị vững chắc.” là một
nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong các lĩnh
vực lâm nghiệp?
Đúng, đó là vấn đề 4
Câu 127. “Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho
thời chiến.” là một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an
ninh trong lĩnh vực giao thông vận tải?
Đúng, đó là vấn đề 8
Câu 128. Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản có yêu cầu gì trong xây dựng công trình?
- Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở đâu, quy mô nào cũng
phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển hoá phục
vụ được cả cho quốc phòng, an ninh, cho phòng thủ tác chiến
và phòng thủ dân sự.
- Khi xây dựng các thành phố đô thị, phải gắn với các khu vực
phòng thủ địa phương, phải xây dựng các công trình ngầm
(nhà cao tầng có tầng ngầm, giao thông có đường giao thông
ngầm).
- Khi xây dựng các khu công nghiệp tập trung, các nhà máy,
xí nghiệp lớn, quan trọng đều phải tính đến khả năng bảo vệ
và di dời khi cần thiết. Nếu điều kiện cho phép, phải biết tận
dụng các địa hình, địa vật sẵn có để tăng tính bảo vệ cho
công trình. Hạn chế xâm phạm các địa hình có giá trị về
phòng thủ quân sự, quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.
- Đối với các xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cần kết hợp
trong nghiên cứu sáng chế, chế tạo những vật liệu siêu bền,
có khả năng chống xuyên, chống mặn, chống bức xạ, dễ vận
chuyển phục vụ xây dựng các công trình phòng thủ, công sự
trận địa của lực lượng vũ trang và của khu vực phòng thủ
tỉnh, thành phố.
- Khi cấp phép đầu tư xây dựng cho các đối tác nước ngoài,
phải có sự tham gia ý kiến của cơ quan quân sự có thẩm
quyền.
Câu 129. “Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân
tài của đất nước, đáp ứng ... Thực hiện có hiệu quả công tác giáo
dục quốc phòng - an ninh cho các đối tượng,...” là một nội dung
kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ, giáo dục?
Đúng, đó là nội dung 3
Câu 130. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực y tế?
- Phối hợp, kết hợp chặt chẽ giữa ngành y tế dân sự với y tế
quân sự trong nghiên cứu, ứng dụng, trong đào tạo nguồn
nhân lực, trong khám chữa bệnh cho nhân dân, bộ đội và
cho người nước ngoài.
- Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc
biệt là ở miền núi, biên giới, hải đảo.
- Xây dựng kế hoạch động viên y tế dân sự cho quân sự khi
có chiến tranh xảy ra.
- Phát huy vai trò của y tế quân sự trong phòng chống, khám
chữa bệnh cho nhân dân thời bình và thời chiến.
Câu 131. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang trong kết
hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc phải phù
hợp với điều gì?
Phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
Câu 132. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải đạt
yêu cầu gì?
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nhân lực, tài chính, cơ sở vật
chất kĩ thuật trong huấn luyện, chiến đấu và sẵn sàng chiến
đấu của lực lượng vũ trang
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của quân đội,
công an cho phát triển kinh tế xã hội. Xây dựng, phát triển
các khu kinh tế quốc phòng, các khu quốc phòng kinh tế trên
các địa bàn miền núi biên giới, giúp đỡ nhân dân địa phương
ổn định sản xuất, đời sống, phát triển kinh tế xã hội, củng
cố quốc phòng - an ninh trên địa bàn. Tận dụng khả năng
của công nghiệp quốc phòng trong thời bình để sản xuất
hàng hoá dân sự phục vụ dân sinh và xuất khẩu. Thành lập
các tổ, đội công tác trên từng lĩnh vực đưa về giúp đỡ các xã
vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng cũ phát triển
kinh tế, quốc phòng, an ninh...
- Phát huy tốt vai trò tham mưu của các cơ quan quân sự,
công an các cấp trong việc thẩm định, đánh giá các dự án
đầu tư, nhất là các dự án đầu tư có vốn nước ngoài
Câu 133. Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp
phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh?
Phải hướng vào việc phục vụ cho phát triển kinh tế trong nước;
đồng thời phải giữ vững nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau,
không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong mở rộng quan
hệ đối ngoại.
Câu 134. Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác
quốc tế là gì?
Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc; tận dụng ngoại lực, phát huy tối đa nội lực,
nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế quốc tế, bảo đảm giữ vững độc
lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc
và an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi
trường.
Câu 135. Các giải pháp để thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh?
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí nhà
nước của chính quyền các cấp trong thực hiện kết hợp phát
triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh
- Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát
triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng -
an ninh cho các đối tượng
- Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thời
kì mới
- Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên
quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng - an ninh trong tình hình mới
- Củng cố kiện toàn và phát huy vai trò tham mưu của cơ quan
chuyên trách quốc phòng, an ninh các cấp
Câu 136. Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm
kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng - an ninh?
Phải phổ cập kiến thức quốc phòng – an ninh cho toàn dân nhưng
trước hết phải tập trung vào đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp, các
bộ, ngành, đoàn thể từ Trung ương đến địa phương, cơ sở
Câu 137. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp với quốc
phòng, an ninh?
Giống câu 124
Câu 138. Việt Nam có vị trí như thế nào ở khu vực Đông Nam Á
và biển Đông?
Có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam á và biển
Đông, có hệ thống giao thông đường bộ, đường biển, đường sông,
đường không, bảo đảm giao lưu trong khu vực Châu á và thế giới
thuận lợi.
Câu 139. Thời gian hơn 1000 năm Bắc thuộc của nước ta được
tính như thế nào?
Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938
Câu 140. Cuộc chiến tranh nào được xem là cuộc chiến tranh giữ
nước đầu tiên của dân tộc ta?
Cuộc kháng chiến chống quân Tần.
Câu 141. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời kỳ bắc thuộc diễn ra
vào năm nào? Do ai lãnh đạo?
Cuộc khởi nghĩa của hai bà Trưng vào mùa xuân năm 40
Câu 142. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
vào thời gian nào?
1075 – 1407
Câu 143. Ba lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên của nhà
Trần vào thời gian nào?
- Cuộc kháng chiến lần thứ nhất vào năm 1258
- Cuộc kháng chiến lần thứ hai vào năm 1285
- Cuộc kháng chiến lần thứ ba vào năm 1287 – 1288
Câu 144. Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân
Minh của nhà Hồ thất bại là gì?
- Trong tác chiến, nhà Hồ quá thiên về phòng thủ, coi đó là
phương thức cơ bản, dẫn đến sai lầm về chỉ đạo chiến lược
- Không phát động được toàn dân đánh giặc, tổ chức phản
công chiến lược không đúng thời cơ, bị tổn thất nặng, nên bị
thất bại.
Câu 145. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh giải phóng dân
tộc do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo diễn ra vào thời gian nào?
1418 – 1427
Câu 146. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh
của ông cha ta là?
Tư tưởng tiến công
Câu 147. Hiểu thế nào về kế sách “Tiên phát chế nhân” của Lý
Thường Kiệt?
Ra tay trước để khống chế kẻ địch, đẩy kẻ địch vào thế bị động
Câu 148. Nêu những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?
- Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh
giặc
- Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống
mạnh
- Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự,
chính trị, ngoại giao và binh vận
Câu 149. Tại sao ông cha ta dùng nghệ thuật “lấy nhỏ đánh lớn,
lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”?
Cha ông ta đã sớm xác định đúng về sức mạnh trong chiến tranh,
đó là: sức mạnh tổng hợp của nhiều yếu tố, chứ không thuần tuý
là sự so sánh, hơn kém về quân số, vũ khí của mỗi bên tham
chiến.
Câu 150. Cách đánh “vây thành để diệt viện” được thực hiện trong
cuộc khởi nghĩa nào?
Vây ép, cô lập hoàn toàn địch trong thành, buộc chúng phải kéo
viện binh chiến lược để giải cứu, tạo điều kiện cho ta tiêu diệt lớn
lực lượng địch, kết thúc chiến tranh.
Câu 151. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận
thì mặt trận chính trị có vị trí như thế nào?
Mặt trận chính trị nhằm cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân,
quy tụ sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, là cơ sở để tạo ra sức mạnh
quân sự.
Câu 152. Tác dụng của mặt trận binh vận trong nghệ thuật kết
hợp đấu tranh?
Mặt trận binh vận để vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp
phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của nhân dân ta
trong chiến tranh.
Câu 153. Những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam
từ khi có Đảng lãnh đạo?
- Truyền thống đánh giặc của tổ tiên
- Chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ
Tổ quốc
- Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
Câu 154. Nội dung nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng
lãnh đạo gồm những bộ phận cơ bản nào?
- Chiến lược quân sự
- Nghệ thuật chiến dịch
- Chiến thuật
Câu 155. Các nội dung chủ yếu của chiến lược quân sự Việt Nam
từ khi có Đảng lãnh đạo?
- Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến
- Đánh giá đúng kẻ thù
- Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc
- Phương châm tiến hành chiến tranh
- Phương thức tiến hành chiến tranh
Câu 156. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh
đạo, bộ phận nào là quan trọng nhất?
Chiến lược quân sự
Câu 157. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 Đảng ta xác định
đối tượng tác chiến của quân và dân ta là ai?
Thực dân Pháp
Câu 158. “Đánh giá đúng kẻ thù” là thực dân Pháp xâm lược, Đảng
ta nhận định thế nào?
“Lực lượng của Pháp như mặt trời lúc hoàng hôn, hống hách lắm
nhưng đã gần tắt nghỉ” còn “lực lượng của ta ngày càng thêm
mạnh, như suối mới chảy, như lửa mới nhen, chỉ có tiến...”
Câu 159. “Đánh giá đúng kẻ thù” là đế quốc Mỹ, Đảng ta đưa ra
nhận định như thế nào?
Mĩ giàu nhưng không mạnh
Câu 160. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ,
chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những thời điểm nào?
Chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những thời điểm thoả mãn
mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử
Câu 161. Đảng ta chỉ đạo tiến hành chiến tranh với phương châm
gì?
Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
Câu 162. Trong phương thức tiến hành chiến tranh, 3 mũi giáp
công gồm những mặt nào?
Quân sự, chính trị, binh vận
Câu 163. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ ta đã
sử dụng những loại hình chiến dịch nào?
- Chiến dịch tiến công
- Chiến dịch phản công
- Chiến dịch phòng ngự
- Chiến dịch phòng không
- Chiến dịch tiến công tổng hợp
Câu 164. Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ
đã thay đổi như thế nào?
Thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, thắng nhanh"
sang "đánh chắc, tiến chắc"
Câu 165. Quy mô chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp khi lớn nhất là?
5 đại đoàn cùng nhiều lực lượng khác
Câu 166. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày đầu của
cuộc kháng chiến chống Pháp là?
Quy mô chiến dịch của ta còn rất nhỏ bé, lực lượng tham gia từ 1
đến 3 trung đoàn
Câu 167. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày đầu của
cuộc kháng chiến chống Mỹ là?
Giai đoạn đầu lực lượng chỉ có từ 1 đến 2 trung đoàn, sau đó phát
triển đến sư đoàn
Câu 168. Khái niệm chiến thuật?
Chiến thuật là lí luận và thực tiễn về tổ chức và thực hành trận
chiến đấu của phân đội, binh đội, binh đoàn lực lượng vũ trang,
bộ phận hợp thành của nghệ thuật quân sự Việt Nam
Câu 169. Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống
Mỹ, ta thường vận dụng hình thức chiến thuật nào?
Tập kích, phục kích, vận động tiến công trong đó, phục kích có lợi
hơn tập kích.
Câu 170. Các bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự vào sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kì mới?
- Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công
- Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc
- Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và
mưu kế
- Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều, biết tập trung ưu thế
lực lượng cần thiết để đánh thắng địch
- Kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch với bảo vệ vững chắc các
mục tiêu
Câu 171. Các yếu tố cấu thành quốc gia?
- Có lãnh thổ xác định
- Có dân cư ổn định
- Có chính phủ có chủ quyền
- Có khả năng thiết lập và thực hiện các quan hệ đối ngoại.
Câu 172. Khái niệm lãnh thổ quốc gia?
Là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc
chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia.
Câu 173. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm những thành phần
nào?
Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm: vùng đất quốc gia, vùng
biển quốc gia (nội thủy và lãnh hải), vùng trời quốc gia, ngoài ra
còn gồm lãnh thổ quốc gia đặc biệt
Câu 174. Khái niệm vùng đất quốc gia?
Là phần mặt đất và lòng đất của đất liền (lục địa), của đảo, quần
đảo thuộc chủ quyền một quốc gia; bộ phận quan trọng nhất cấu
thành nên lãnh thổ quốc gia, làm cơ sở để xác định vùng trời quốc
gia, nội thủy, lãnh hải.
Câu 175. Khái niệm nội thủy?
Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để tính chiều
rộng lãnh hải
Câu 176. Chế độ pháp lý của vùng biển nội thủy?
Vùng nước thuộc nội thủy có chế độ pháp lý như lãnh thổ trên đất
liền
Câu 177. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn
toàn, đầy đủ và tuyệt đối như trên lãnh thổ đất liền?
Vùng nội thủy
Câu 178. Khái niệm lãnh hải?
Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở, có chế
độ pháp lý như lãnh thổ đất liền
Câu 179. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền đầy
đủ và toàn vẹn?
Lãnh hải
Câu 180. Lãnh hải của Việt Nam nằm ở những khu vực địa lý nào?
Lãnh hải của Việt Nam bao gồm lãnh hải của đất liền, lãnh hải của
đảo, lãnh hải của quần đảo
Câu 181. Khái niệm vùng trời quốc gia?
Là khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia; là bộ phận cấu
thành lãnh thổ quốc gia và thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc
gia đó
Câu 182. Khái niệm chủ quyền quốc gia?
Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi
mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia trong phạm
vi lãnh thổ của quốc gia đó.
Câu 183. Chủ quyền của quốc gia được thể hiện trên những
phương diện nào?
Trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
Câu 184. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm
chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
Câu 185. Các nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
quốc gia Việt Nam?
- Xây dựng, phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội, đối ngoại và quốc phòng, an ninh của đất nước.
- Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp của
Việt Nam trên mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc
phòng, an ninh và đối ngoại trong phạm vi lãnh thổ của mình.
- Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất,
vùng trời, nội thủy, lãnh hải và lãnh thổ đặc biệt của Việt Nam;
đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động phá hoại, vi
phạm chủ quyền, xâm phạm lãnh thổ của Việt Nam.
- Bảo vệ sự thống nhất lãnh thổ của đất nước, thống nhất về
quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp trên phạm vi lãnh thổ
Việt Nam. Đấu tranh làm thất bại mọi hành động chia cắt lãnh
thổ Việt Nam; mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
cả bên trong lẫn bên ngoài hòng phá hoại quyền lực tối cao của
Việt Nam.
Câu 186. Đặc điểm, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ chủ quyền biển,
đảo trong tình hình mới?
- Quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của quốc gia có nội dung
toàn diện phù hợp với luật pháp quốc tế và các hiệp định mà
Việt Nam đã ký với các nước có liên quan.
- Quản lý, bảo vệ toàn vẹn chủ quyền biển, đảo quốc gia của Việt
Nam là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, lâu dài
Câu 187. Các nội dung quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
- Bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích quốc gia,
dân tộc trên biển, đảo
- Bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội và văn hóa trên biển, đảo
và vùng ven biển
Câu 188. Các giải pháp quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
- Tăng cường tiềm lực quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo trên
các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội, tư tưởng - văn hóa, khoa
học, giáo dục
- Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh trên biển, đảo
Câu 189. 3 công việc trọng tâm của giải pháp tăng cường tiềm lực
quốc phòng, an ninh trên biển, đảo?
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trên biển, vùng ven biển.
- Xây dựng thế trận kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trên
biển
- Xây dựng Quân đội nhân dân đáp ứng yêu cầu bảo vệ chủ quyền
biển, đảo trong tình hình mới.
Câu 190. Khái niệm biên giới quốc gia của nước Công hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam?
Là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn
lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo, trong đó có quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 191. Biên giới quốc gia Việt Nam trên đất liền được xác định
như thế nào?
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập dựa vào các yếu tố
địa hình (núi, sông, suối, hồ nước, thung lũng,...); thiên văn
(theo kinh tuyến, vĩ tuyến); hình học (đường lối liền các điểm
quy ước).
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập trên cơ sở thỏa
thuận giữa các quốc gia có lãnh thổ tiếp giáp với nhau và được
thể hiện bằng các điều ước hoạch định biên giới giữa các quốc
gia liên quan
Câu 192. Biên giới quốc gia trên biển được xác định thế nào?
Được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh
giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải
của quần đảo của Việt Nam, được xác định theo Công của ước Liên
hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
Câu 193. Đường biên giới quốc gia trên biển được xác định thế
nào?
Là đường phân định lãnh thổ quốc gia với biển cả. (guess)
Câu 194. Cần ưu tiên đầu tư gì để xây dựng và bảo vệ biên giới
quốc gia?
Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện về
chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; có chính sách ưu tiên
tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân khu vực biên giới định cư ổn
định, phát triển và sinh sống lâu dài ở khu vực biên giới; điều chỉnh
dân cư theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng
- an ninh khu vực biên giới
Câu 195. Nội dung cần phối hợp với các nước láng giềng để xây dựng
và bảo vệ biên giới quốc gia?
Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên
giới; phát triển kinh tế đối ngoại, tăng cường hợp tác nhiều mặt
nhằm xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với
các nước láng giềng.
Câu 196. Các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng
và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
- Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một
nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa
- Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả
xâm phạm của dân tộc Việt Nam
- Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định; giải quyết các
vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hòa bình, tôn trọng độc
lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của
nhau.
- Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là
sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý
thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt.
Câu 197. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các
vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán thực hiện quan điểm giải quyết
các tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
Câu 198. Lực lượng nào là nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt trong nhiệm vụ
bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia.
Câu 199. Lực lượng nào là nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
Bộ đội Biên phòng là lực lượng nòng cốt, chuyên trách, phối hợp với
lực lượng Công an nhân dân, các ngành hữu quan và chính quyền địa
phương trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn
an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới theo quy định của
pháp luật
Câu 200. Dân quân tự có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc?
- Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có
chiến tranh.
- Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 201. Các nhiệm vụ của dân quân tự vệ?


- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa
phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
- Phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và
lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới
quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trởi Việt Nam; tham gia xây
dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh
quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng,
chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị,
pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin,
chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật,
quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai,
dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng,
bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo
quy định của pháp luật.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối, quan
điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc
phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững
mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 202. Chức năng của Dân quân tự vệ?
Bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản
của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở
Câu 204. Phương châm xây dựng Dân quân tự vệ?
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo hướng “vững mạnh, rộng
khắp, coi trọng chất lượng là chính”.
Câu 205. Trong thời bình, thời gian huấn luyện quân sự, giáo dục
chính trị, pháp luật hằng năm của Dân quân tự vệ được quy định như
thế nào?
Dân quân tự vệ năm thứ nhất là 15 ngày, trừ dân quân thường
trực; dân quân tự vệ từ năm thứ hai trở đi là 12 ngày đối với dân
quân tự vệ cơ động, dân quân tự vệ biển, dân quân tự vệ phòng
không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y
tế; 07 ngày đối với dân quân tự vệ tại chỗ; dân quân thường trực
là 60 ngày.
Câu 206. Biện pháp xây dựng Dân quân tự vệ xác định phải phát
huy điều gì?
Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn địa phương trong xây
dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 207. Khái niệm lực lượng dự bị động viên?
Lực lượng dự bị động viên bao gồm quân nhân dự bị và phương
tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị
dự bị động viên để sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực
của quân đội nhân dân.
Câu 208. Thành phần quân nhân dự bị bao gồm?
Gồm quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật đã xếp trong kế
hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội
Câu 209. Các quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên bảo đảm số lượng đủ, chất
lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải phát huy sức mạnh
tổng hợp của cả hệ thống chính trị
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành
Câu 210. Các nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi
mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch
nước, sự quản lý tập trung, thống nhất của Chính phủ và sự chỉ
huy, chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về chính trị,
tư tưởng, tổ chức, có trình độ chiến đấu cao và được quản lý
chặt chẽ.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
quốc phòng, an ninh; phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước.
- Xây dựng, huy động đơn vị dự bị động viên bảo đảm đủ quân
số, phương tiện kỹ thuật dự bị; đúng tiêu chuẩn, thời gian; bảo
đảm bí mật, an toàn theo quy định của pháp luật và kế hoạch
dược phê duyệt.
- Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ trong xây
dựng, huy động lực lượng dự bị động viên (Luật Lực lượng dự
bị động viên năm 2019).
Câu 211. Nội dung cần thực hiện để xây dựng lực lượng dự bị động
viên gồm?
- Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên
- Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên
- Giáo dục chính trị, huấn luyện diễn tập, kiểm tra đơn vị dự bị
động viên
- Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật, tài chính cho xây dựng lực lượng
dự bị động viên
Câu 212. Các biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Thường xuyên giáo dục sâu rộng trong toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân về vị trí, nhiệm vụ, những quan điểm của Đảng, Nhà
nước đối với lực lượng dự bị động viên.
- Thực hiện tốt cơ chế Đảng lãnh đạo, chính quyền điều hành, cơ
quan quân sự và các cơ quan chức năng làm tham mưu và tổ
chức thực hiện.
- Thường xuyên cũng cố, kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội
ngũ cán bộ làm công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên.
- Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chế độ, chính sách của Đảng
và nhà nước đối với lực lượng dự bị động viên.
Câu 213. Khái niệm động viên quốc phòng?
Động viên quốc phòng là tổng thể các hoạt động và biện pháp huy
động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục
vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
Câu 214. Các nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng?
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt
Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và điều hành thống nhất của
Thủ tướng Chính phủ; phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống
chính trị và toàn dân tộc.
- Kết hợp chặt chế giữa phát triển kinh tế với tăng cường tiềm lực
quốc phòng, chủ động tổ chức, chuẩn bị chu đáo, toàn diện từ
thời bình. Huy động kịp thời mọi nguồn lực để bảo đảm cho
đất nước chuyền từ thời bình sang thời chiến hoặc tình trạng
khẩn cấp một cách chủ động, nhanh chóng đồng bộ, hiệu quả.
- Động viên quốc phòng phải đáp ứng nhu cầu bảo đảm cho
nhiệm vụ quốc phòng và phù hợp khả năng của các bộ cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (bộ, ngành), tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn (địa phương) trong từng giai
đoạn; thường xuyên điều chỉnh bổ sung kế hoạch cho phù hợp
với tình hình.
- Việc huy động, trưng mua, trưng dụng cơ sở vật chất phương
tiện kỹ thuật của cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo đảm cho động
viên quốc phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Câu 215. Các nội dung động viên quốc phòng?
- Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân bảo đảm
cho quốc phòng;
- Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh;
- Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên; xây dựng và mở
rộng lực lượng dân quân tự vệ;
- Động viên công nghiệp;
- Chuyển tổ chức, hoạt động của các bộ, ngành trung ương, địa
phương từ thời bình sang thời chiến.
Câu 216. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo nhân
dân lao động tham gia phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống các
loại tội phạm nhằm bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội, bảo vệ tài sản Nhà nước và tính mạng, tài sản của nhân dân.
Câu 217. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự?
Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn
chặn đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn
trật tự an toàn xã hội và phục vụ đắc lực việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của Đảng, gắn với các cuộc vận động lớn của Đảng, Nhà
nước, của các ban, ngành, đoàn thể, và của địa phương…góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 218. Đặc điểm về đối tượng tham gia của phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đa dạng, liên
quan đến mọi người, mọi tầng lớp của xã hội
Câu 219. Nêu các phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc?
- Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh - trật tự
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan nhà
nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn
dân bảo vệ an ninh trật tự
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan nhà
nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn
dân bảo vệ an ninh trật tự
- Xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở
để tổ chức vận động quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc với các phong trào khác của nhà trường và của địa
phương.
Câu 220. Lực lượng nòng cốt có chức năng quản lý, điều hành
trong thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa
bàn cơ sở?
Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố
Câu 221. Yêu cầu lựa chọn người khi xây dựng các tổ chức quần
chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự?
- Cần phải lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn có uy tín với quần
chúng, được quần chúng tin yêu, có khả năng và điều kiện đảm
nhiệm các mặt công tác về an ninh trật tự ở cơ sở.
- Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành các hoạt động
có liên quan đến an ninh trật tự, bản thân có ý thức tự giác, tự
nguyện và trách nhiệm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ, hoàn
thành các thủ tục báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định giao
nhiệm vụ cho họ.
Câu 222. Phương pháp tiến hành xây dựng các tổ chức quần chúng
nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự?
- Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng
- Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần
chúng được xây dựng
- Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chức
quần chúng bảo vệ an ninh trật tự.
- Tuyển chọn những thành viên tham gia tổ chức quần chúng và
bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên trong tổ chức quần
chúng.
- Tiến hành giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên
nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; chế độ chính sách,
lề lối phương pháp hoạt động của tổ chức; phương pháp xử lý
các tình huống về an ninh trật tự xẩy ra; việc sử dụng các
phương tiện cần thiết để bảo vệ an ninh trật tự và các kiến thức
cần thiết khác có liên quan đến bảo vệ an ninh trật tự để tổ
chức quần chúng triển khai hoạt động tự quản, tự phòng, tự
bảo vệ an ninh trật tự có hiệu quả.
Câu 223. Điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở để tổ chức vận động
quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
Điển hình tiên tiên tiến là những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được
thành tích xuất sắc nổi trội, có đặc thù chung phổ biến giúp các
cá nhân, đơn vị khác học tập, noi theo
Câu 224. Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cần làm tốt các công việc?
- Lựa chọn điển hình tiên tiến
- Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến
- Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến
Câu 225. Những công việc sinh viên có trách nhiệm thực hiện để
tham gia xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
- Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về
trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo vệ an ninh - trật
tự của Tổ quốc. Đây là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn cuộc
sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát
triển đất nước.
- Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm
bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương nơi cư
trú.
- Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của
địa phương
- Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động
phòng chống tội phạm ở địa phương, phát hiện những hiện
tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công
an để có biện pháp ngăn chặn và giải quyết
Câu 226. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thực chất
là hình thức hoạt động như thế nào?
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức
Câu 227. Các loại hình tổ chức quần chúng làm công tác an ninh
trật tự hiện nay ở các cơ sở xã, phường là?
- Loại tổ chức quần chúng có chức năng tư vấn
- Loại có chức năng quản lý, điều hành
- Loại có chức năng thực hành
Câu 228. Loại hình tổ chức quần chúng có chức năng thực hành
làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa bàn cơ sở gồm?
- Tổ an ninh nhân dân
- Tổ an ninh công nhân
- Đội dân phòng
- Các Đội thanh niên xung kích an ninh, Đội thiếu niên sao đỏ
Câu 229. Để làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác bảo vệ an ninh trật
tự, phòng cháy chữa cháy là tổ chức chuyên môn của quần chúng
nào?
Đội dân phòng
Câu 230. Khái niệm an ninh quốc gia?
An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã
hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc
Câu 231. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia nào ở lĩnh vực nào là
trọng yếu hàng đầu, thường xuyên và cấp bách?
Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
Câu 232. Khái niệm bảo vệ an ninh quốc gia?
Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh làm thất bại các
hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Câu 233. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia có tính chất phòng
ngừa được thực hiện như thế nào?
Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại và loại
trừ các hoạt động xâm phạm ANQG, nguy cơ đe doạ ANQG
Câu 234. Các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia?
- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN, sự quản lí thống nhất của
Nhà nước ; huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị
và toàn dân tộc, lực lượng chuyên trách bảo vệ ANQG làm nòng
cốt.
- Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ ANQG với nhiệm vụ xây
dựng, phát triển kinh tế - văn hoá, xã hội ; phối hợp có hiệu
quả hoạt động an ninh, quốc phòng với hoạt động đối ngoại.
- Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và
hoạt động xâm phạm ANQG.
Câu 235. Các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia gồm?
- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh
sát, cảnh vệ CAND.
- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội,
tình báo quân đội nhân dân.
- Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển là cơ quan chuyên trách bảo
vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và trên
biển.
Câu 236. Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?
Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kĩ
thuật, nghiệp vụ, vũ trang
Câu 237. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia tiến hành trên các lĩnh
vực nào?
- Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
- Bảo vệ an ninh kinh tế.
- Bảo vệ an ninh văn hoá, tư tưởng
- Bảo vệ an ninh dân tộc
- Bảo vệ an ninh tôn giáo
- Bảo vệ an ninh biên giới
- Bảo vệ an ninh thông tin
Câu 238. “Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ
chức Đảng, Nhà nước” là một nội dung bảo vệ an ninh chính trị
nội bộ?
Đúng
Câu 239. Nội dung bảo vệ an ninh kinh tế?
Đó là bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị
trường nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Chống
các biểu hiện chệch hướng và các hoạt động phá hoại cơ sở vật
chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, phá hoại nền kinh tế, gây
ảnh hưởng tác hại đến lợi ích của quốc gia. Bảo vệ đội ngũ cán bộ
quản lí kinh tế, các nhà khoa học, các nhà kinh doanh giỏi không
để nước ngoài lôi kéo mua chuộc gây tổn thất hoặc làm chuyển
hướng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Câu 240. Các nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội?
- Đấu tranh phòng, chống tội phạm (trừ các tội xâm phạm an
ninh quốc gia và các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và
tội phạm chiến tranh)
- Giữ gìn trật tự nơi công cộng
- Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
- Phòng ngừa tai nạn lao động, chống thiên tai, phòng ngừa dịch
bệnh
- Bài trừ các tệ nạn xã hội
- Bảo vệ môi trường
Câu 241. Nguyên tắc nhận diện đối tác trong đấu tranh bảo vệ an
ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
- Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và
mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác bình đẳng, cùng có lợi
với Việt Nam đều là đối tác của chúng ta.
- Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục
tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
đều là đối tượng đấu tranh.
- Mặt khác, trong tình hình diễn biến mau lẹ và phức tạp hiện
nay, cần có cách nhìn nhận biện chứng : trong mỗi đối tượng
vẫn có thể có mặt cần tranh thủ, hợp tác ; trong một số đối tác,
có thể có mặt khác biệt, mâu thuẫn với lợi ích của ta.
Câu 242. Quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công tác bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xác định phải chú ý kết
hợp nội dung gì?
Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
Câu 243. Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
lực lượng nào là nòng cốt?
Công an nhân dân
Câu 244. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh
quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
- Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về
trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo vệ an ninh - trật
tự của Tổ quốc. Đây là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn cuộc
sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát
triển đất nước.
- Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm
bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương nơi cư
trú
- Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của
địa phương
- Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động
phòng chống tội phạm ở địa phương, phát hiện những hiện
tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công
an để có biện pháp ngăn chặn và giải quyết
Câu 245. Lực lượng nào chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở
khu vực biên giới trên đất liền và trên biển?
Bộ đội biên phòng
Câu 246. Mục đích bảo vệ an ninh thông tin?
Nhằm chủ động phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh có hiệu quả
với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, bọn tội phạm
khác nhằm khai thác, sử dụng hệ thống thông tin liên lạc hoặc
tiến hành các hoạt động phá huỷ công trình, phương tiện thông
tin liên lạc gây thiệt hại cho an ninh quốc gia của nước ta; chống
lộ lọt những thông tin bí mật của nhà nước; ngăn chặn các hoạt
động khai thác thông tin trái phép, dò tìm mật mã, mật khẩu để
đánh cắp thông tin trên mạng...
Câu 247. Các tệ nạn xã hội phổ biến, lây lan nhanh trong xã hội?
Cờ bạc, ma tuý, mại dâm, mê tín dị đoan

- Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày 5/5/2021,


khóa quân sự 5 ngày –

Chúc các bạn ôn thi tốt, không tạch môn <3


HP2 – CT
Câu 1. Mục đích của “Diễn biến hoà bình” là gì?

Nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã
hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự.

Câu 2. Chủ thể của chiến lược “Diễn biến hòa bình”?

Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động

Câu 3. Khái niệm Bạo loạn lật đổ?

Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động
hay lực lượng li khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến
hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính
quyền ở địa phương hay trung ương

Câu 4. Hình thức của Bạo loạn lật đổ gồm?

Về hình thức của bạo loạn, gồm có bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang
hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang.

Câu 5. Mục tiêu nhất quán của chiến lược “Diễn biến hoà bình” đối với
cách mạng Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu gì?

Thực hiện âm mưu xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội
chủ nghĩa, lái nước ta đi theo con đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào
chủ nghĩa đế quốc

Câu 6. “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ có quan hệ như thế nào?

Khi tiến hành bạo loạn lật đổ, các thế lực thù địch thường kích động những
phần tử quá khích, làm mất ổn định trật tự an toàn xã hội ở một số khu vực
và trong một thời gian nhất định (thường chỉ diễn ra trong không gian hẹp
và thời gian ngắn) tiến tới lật đổ chính quyền ở địa phương hoặc nhà nước
xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Vì sao từ năm 1995 đến nay, các thế lực thù địch lại bỏ “cấm vận
kinh tế”, bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam để chuyển sang
thủ đoạn mới?

Trước những thắng lợi to lớn của công cuộc đổi mới toàn diện đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng
và lãnh đạo, thì các thế lực thù địch lại tiếp tục điều chỉnh thủ đoạn chống
phá cách mạng nước ta. Chúng đã tuyên bố xoá bỏ "cấm vận kinh tế" và
bình thường hoá quan hệ ngoại giao để chuyển sang thủ đoạn mới, đẩy
mạnh hoạt động xâm nhập như: "dính líu", "ngầm", "sâu, hiểm" nhằm
chống phá cách mạng Việt Nam.

Câu 8. Thủ đoạn mới của chiến lược “Diễn biến hòa bình” chống phá cách
mạng Việt Nam từ 1995 đến nay là gì?

"Dính líu", "ngầm", "sâu, hiểm"

Câu 9. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá về
kinh tế Việt Nam?

Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò
chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước. Lợi dụng sự giúp đỡ, viện trợ
kinh tế, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ cho Việt Nam để đặt ra các
điều kiện và gây sức ép về chính trị, từng bước chuyển hoá Việt Nam theo
con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 10. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt
Nam về chính trị?

- Đòi thực hiện chế độ "đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập", "tự do
hoá" mọi mặt đời sống xã hội
- Tập hợp, nuôi dưỡng các tổ chức, phần tử phản động trong nước và
ngoài nước
- Lợi dụng các vấn đề "dân chủ", "nhân quyền", "dân tộc", "tôn giáo"
để chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết
toàn dân tộc
- Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, chính sách của nhà
nước ta, sẵn sàng can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự

Câu 11. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt
Nam về tư tưởng - văn hoá?

- Chúng thực hiện nhiều hoạt động nhằm xoá bỏ chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
- Phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam, ra sức truyền
bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân
- Lợi dụng xu thế mở rộng hợp tác quốc tế, du nhập những sản phẩm
văn hoá đồi trụy, lối sống phương Tây

Câu 12. Mục đích của thủ đoạn chống phá ta về văn hóa?

Kích động lối sống tư bản trong thanh niên từng bước làm phai mờ bản sắc
văn hoá và giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam.

Câu 13. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt
Nam về dân tộc?

Chúng lợi dụng những khó khăn ở những vùng đồng bào dân tộc ít người,
những tồn tại do lịch sử để lại, trình độ dân trí của một bộ phận đồng bào
còn thấp và những khuyết điểm trong thực hiện các chính sách dân tộc, tôn
giáo của một bộ phận cán bộ

Câu 14. Mục đích của thủ đoạn chống phá ta về dân tộc?

Kích động tư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc

Câu 15. Mục đích lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước
của các thế lực thù địch?

Truyền đạo trái phép để thực hiện âm mưu tôn giáo hoá dân tộc, từng bước
gây mất ổn định xã hội và làm chệch hướng chế độ chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam

Câu 16. Để vô hiệu hoá lực lượng vũ trang nhân dân thủ đoạn chủ yếu của
chiến lược “Diễn biến hoà hình”, bạo loạn lật đổ là gì?
- Kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc
phòng, an ninh và đối với lực lượng vũ trang.
- Đối với quân đội và công an, các thế lực thù địch chủ trương vô hiệu
hoá sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm "phi chính trị hoá" làm cho
các lực lượng này xa rời mục tiêu chiến đấu.

Câu 17. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt
Nam trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh?

Các thế lực thù địch lợi dụng xu thế mở rộng, hợp tác quốc tế, thực hiện
xâm nhập, tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật quốc gia.

Câu 18. Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại nhằm chia rẽ Việt Nam
với quốc gia nào?

Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 19. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch sử dụng trong quá trình
gây bạo loạn?

Kích động sự bất bình của quần chúng, dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu
tình làm chỗ dựa cho lực lượng phản động trà trộn hoạt động đập phá trụ
sở, rồi uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương. Trong quá
trình gây bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để mở rộng phạm vi, quy
mô, lực lượng và kêu gọi sự tài trợ tiền của, vũ khí ngoài nước vào để tăng
sức mạnh.

Câu 20. Khi có bạo loạn diễn ra, chúng ta phải nắm vững nguyên tắc xử lí
như thế nào?

Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và
phương thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài.

Câu 21. Mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn
lật đổ của Đảng, Nhà nước ta?

Làm chuyển hoá chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta theo con đường tư bản
chủ nghĩa
Câu 22. Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng xác định nhiệm vụ
phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ có tầm quan
trọng gì?

Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng – an ninh
hiện nay

Câu 23. Các quan điểm chỉ đạo trong đấu tranh phòng chống chiến lược
“Diễn biến hoà bình”?

- Đấu tranh chống "diễn biến hoà bình" là một cuộc đấu tranh giai cấp,
đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh
vực
- Chống "diễn biến hoà bình" là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ
quốc phòng - an ninh hiện nay để bảo vệ vững chắc xã hội chủ nghĩa.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả
hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
trong đấu tranh chống "diễn biến hoà bình"

Câu 24. Các giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo
loạn lật đổ?

- Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực xã hội, giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về
kinh tế
- Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch,
nắm chắc mọi diễn biến không để bị động và bất ngờ
- Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
- Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt
- Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh
- Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống "Diễn biến
hoà bình", bạo loạn lật đổ của địch
- Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và chăm
lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động

Câu 25. Biện pháp của Chiến lược “Diễn biến hòa bình”?
- Thường xuyên nâng cao bản lĩnh chính trị, củng cố và giữ vững trận
địa chính trị, tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ.
- Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, hoàn thành xuất sắc mọi
nhiệm vụ, xây dựng mọi phương án chiến đấu, luyện tập thành thạo
các phương án không để bị động, bất ngờ khi có tình huống xảy ra.
- Thường xuyên củng cố và phát huy vai trò các tổ chức, quản lý chặt chẽ
đơn vị về mọi mặt thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phòng chống “Diễn
biến hòa bình”.
- Phối hợp với địa phương và các đơn vị bạn xây dựng địa bàn vững
mạnh, an toàn, kịp thời ngăn chặn và đập tan khi có tình huống bạo
loạn xảy ra.

Câu 26. Quan điểm trong đấu tranh chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ của
Đảng ta?

- Kiên định giữ vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, nắm vững 2
nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo
của Đảng, tiến hành đấu tranh toàn diện trên tất cả các lĩnh vực.
- Chống "Diễn biến hòa bình" BLLĐ phải nhằm kết hợp ngăn ngừa và
đối phó thắng lợi các tình huống chiến lược về QP-AN có thể xảy ra.
- Nắm vững pháp luật, chủ động, kiên quyết chấn áp các phần tử phản
động để bảo vệ chính quyền, bảo vệ chế độ.

Câu 27. Mục đích của thủ đoạn “tôn giáo hóa dân tộc” trong chiến lược
“Diễn biến hòa bình”?

Từng bước gây mất ổn định xã hội và làm chệch hướng chế độ chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam.

Câu 28. Phương thức “giành thắng lợi” được khái niệm chiến lược “Diễn
biến hòa bình” chỉ ra như thế nào?

- Sử dụng mọi thủ đoạn kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hoá, xã hội,
đối ngoại, an ninh..., để phá hoại, làm suy yếu từ bên trong các nước
xã hội chủ nghĩa.
- Chúng coi trọng khích lệ lối sống tư sản và từng bước làm phai nhạt
mục tiêu, lí tưởng xã hội chủ nghĩa ở một bộ phận học sinh.
- Triệt để khai thác và lợi dụng những khó khăn, sai sót của Đảng, Nhà
nước xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, tạo nên
sức ép, từng bước chuyển hoá và thay đổi đường lối chính trị, chế độ
xã hội theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản

Câu 29. Mục tiêu của chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
chống phá CNXH?

Làm chuyển hoá chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta theo con đường tư bản
chủ nghĩa.

Câu 30. Đảng ta nhận định xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc hiện
nay là gì?

Hoà bình, hợp tác và phát triển

Câu 31. Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra như thế
nào, ở khu vực nào?

Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp,
nóng bỏng ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.

Câu 32. Giải quyết vấn đề dân tộc được xác định trong cách mạng xã hội
chủ nghĩa là như thế nào?

Vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Vấn đề
dân tộc gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp. Giải quyết vấn đề dân tộc vừa
là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa

Câu 33. Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của V.I.Lênin?

- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng là các dân tộc không phân biệt lớn,
nhỏ, trình độ phát triển cao hay thấp, đều có quyền lợi và nghĩa vụ
ngang nhau trên mọi lĩnh vực trong quan hệ giữa các dân tộc trong
quốc gia đa dân tộc, và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan
hệ quốc tế ; xoá bỏ mọi hình thức áp bức, bóc lột dân tộc. Quyền
bình đẳng dân tộc phải được pháp luật hoá và thực hiện trên thực tế.
Đây là quyền thiêng liêng, là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự
quyết, xây dựng quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.
- Các dân tộc được quyền tự quyết, là quyền làm chủ vận mệnh của
mỗi dân tộc : quyền tự quyết định chế độ chính trị, con đường phát
triển của dân tộc mình, bao gồm cả quyền tự do phân lập thành quốc
gia riêng và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở
bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của các dân tộc.
Kiên quyết đấu tranh chống việc lợi dụng quyền tự quyết để can
thiệp, chia rẽ, phá hoại khối đoàn kết dân tộc.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là sự đoàn kết công nhân các
dân tộc trong phạm vi quốc gia và quốc tế, và cả sự đoàn kết quốc tế
của các dân tộc, các lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của giai
cấp công nhân để giải quyết tốt vấn đề dân tộc, giai cấp, quốc tế.

Câu 34. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng toàn Đảng lãnh đạo nhân dân xây
dựng mối quan hệ giữa các dân tộc như thế nào?

Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc
Việt Nam và giữa dân tộc Việt Nam với các quốc gia dân tộc trên thế giới.

Câu 35. Các đặc điểm các dân tộc ở nước ta hiện nay?

- Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng
quốc gia dân tộc thống nhất
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ
- Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không
đều
- Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần
làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam.

Câu 36. Văn kiện Đại hội X chỉ rõ quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng,
Nhà nước ta hiện nay như thế nào?

Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự
nghiệp cách mạng nước ta. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau thực
hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Phát triển kinh tế, chăm lo
đời sống vật chất và tinh thần, xoá đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân
trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, tiếng nói, chữ viết và truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc. Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng; làm
tốt công tác định canh, định cư và xây dựng vùng kinh tế mới. Quy hoạch,
phân bổ, sắp xếp lại dân cư, gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an ninh,
quốc phòng. củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc thiểu số. Cán bộ công tác ở
vùng dân tộc thiểu số và miền núi phải gần gũi, hiểu phong tục tập quán,
tiếng nói của đồng bào dân tộc, làm tốt công tác dân vận. Chống các biểu
hiện kì thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc

Câu 37. Tôn giáo phản ánh hiện thực khách quan như thế nào?

Theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lí, hành vi của
con người

Câu 38. Các yếu tố tạo nên nguồn gốc ra đời của tôn giáo?

Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lí

Câu 39. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị có phải là tính chất
của tôn giáo?

Phải

Câu 40. Các quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo
trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?

- Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội
cũ, xây dựng xã hội mới- xã hội xã hội chủ nghĩa
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan
- Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong
giải quyết vấn đề tôn giáo

Câu 41. Quan điểm về tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta?

Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận
nhân dân; tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với
xã hội mới; đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn
kết toàn dân tộc.

Câu 42. Một trong những quan điểm cốt lõi về công tác tôn giáo của Đảng,
Nhà nước là gì?

Công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc theo Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Câu 43. Ở nước ta, làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của ai?

Là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.

Câu 44. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc thực hiện như thế nào trong giải
pháp đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các
thế lực thù địch?

Đây là một trong những giải pháp quan trọng nhằm nâng cao nội lực, tạo
nên sức đề kháng trước mọi âm mưu thủ đoạn nham hiểm của kẻ thù. Cần
tuân thủ những vấn đề có tính nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết
dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
phải dựa trên nền tảng khối liên minh công - nông - trí thức dưới sự lãnh
đạo của Đảng. Thực hiện đại đoàn kết phải rộng rãi, lâu dài. Mở rộng, da
dạng hoá các hình thức tập hợp nhân dân, nâng cao vai trò của Mặt trận và
các đoàn thể nhân dân. Kiên quyết đấu tranh loại trừ nguy cơ phá hoại khối
đại đoàn kết dân tộc.
Câu 45. Đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo
được thực hiện như thế nào trong giải pháp đấu tranh phòng, chống sự lợi
dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch?

Đây cũng là một trong những giải pháp quan trọng, xét đến cùng có ý nghĩa
nền tảng để vô hiệu hoá sự lợi dụng của kẻ thù. Khi đời sống vật chất, tinh
thần được nâng cao, đồng bào sẽ đoàn kết, tin tƣởng vào Đảng, Nhà nước,
thực hiện tốt quyền lợi, nghĩa vụ công dân thì không kẻ thù nào có thể lợi
dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam.

Câu 46. Văn kiện Đại hội X chỉ ra quan điểm, chính sách dân tộc hiện nay
về thực hiện chiến lược phát triển kinh tế?

Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự
nghiệp cách mạng nước ta. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau thực
hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Phát triển kinh tế, chăm lo
đời sống vật chất và tinh thần, xoá đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân
trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, tiếng nói, chữ viết và truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc. Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng; làm
tốt công tác định canh, định cư và xây dựng vùng kinh tế mới. Quy hoạch,
phân bổ, sắp xếp lại dân cư, gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an ninh,
quốc phòng. củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc thiểu số. Cán bộ công tác ở
vùng dân tộc thiểu số và miền núi phải gần gũi, hiểu phong tục tập quán,
tiếng nói của đồng bào dân tộc, làm tốt công tác dân vận. Chống các biểu
hiện kì thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc

Câu 47. Văn kiện Đại hội X chỉ ra quan điểm, chính sách dân tộc hiện nay
về đào tạo như thế nào?
Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là
người dân tộc thiểu số.

Câu 48. Quyền tự quyết dân tộc theo V. I. Lênin là gì?

Là quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc : quyền tự quyết định chế độ
chính trị, con đường phát triển của dân tộc mình, bao gồm cả quyền tự do
phân lập thành quốc gia riêng và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
khác trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của
các dân tộc.

Câu 49. Mê tín dị đoan có đặc điểm nào để phân biệt với tôn giáo?

Là những hiện tượng (ý thức, hành vi) cuồng vọng của con người đến mức
mê muội, trái với lẽ phải và hành vi đạo đức, văn hoá cộng đồng, gây hậu
quả tiêu cực trực tiếp đến đời sống vật chất tinh thần của cá nhân, cộng
đồng xã hội.

Câu 50. Lợi dung vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá nước ta địch thường
sử dụng chiêu bài nào?

“Nhân quyền”, “dân chủ”, “tự do”

Câu 51. Nêu các tôn giáo lớn ở nước ta hiện nay?

- Thiên Chúa giáo


- Phật giáo
- Hồi giáo
- Tin lành
- Hòa hảo

Câu 52. Nêu khái niệm về môi trường?

Là hệ thống các yếu tố vật chất nhân tạo và yếu tố tự nhiên, những yếu tố
này có quan hệ mật thiết với nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sự
tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.

Câu 53. Môi trường nhân tạo là gì?


Là bao gồm các nhân tố do con người tạo nên như máy bay, công viên
nhân tạo, khu đô thị,… và môi trường xã hội là tổng thể mối quan hệ giữa
con người với con người.

Câu 54. Văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường được hiểu như thế nào?

Là các văn bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự do Nhà nước ban
hành hoặc thừa nhận nhằm giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu
đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái,
cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên nhằm giữ môi trường trong lành

Câu 55. Khái niệm An ninh mạng?

An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây
phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân

Câu 56. Mục đích của pháp luật về bảo vệ môi trường là gì ?

Nhằm giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng
phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi
môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi
trường trong lành

Câu 57. Tội phạm về môi trường được hiểu như thế nào?

Là hành vi xâm phạm đến các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường,
đến các thành phần của môi trường làm thay đổi trạng thái của môi trường,
gây ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại, phát triển của con người và bị xử lí hình
sự

Câu 58. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được hiểu
như thế nào?

Là những hành vi vi phạm các quy định quản lí nhà nước về bảo vệ môi
trường do các cá nhân, tổ chức thưc hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà
không phải là tội phạm theo quy định phải được xử lí vi phạm hành chính
Câu 59. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường?

- Quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi khai
thác, sử dụng
- Xây dựng hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ
môi trường
- Quy định các chế tài buộc cá nhân, tổ chức phải thực hiện khi khai
thác, sử dụng
- Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường

Câu 60. Pháp luật về bảo vệ môi trường gồm các nhóm quy định nào?

- Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
• Hiến pháp (năm 2013; Chương III; Điều 63) quy định về công tác
bảo vệ môi trường.
• Luật số 55/2014/QH13, ngày 23/6/2014 của Quốc hội về bảo vệ
môi trường (có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01/01/2015).
• Nghị định số 53/2020/NĐ-CP (ngày 05/5/2020) của Chính phủ về
quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
• Các văn bản hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ, ủy ban
nhân dân các cấp về công tác bảo vệ môi trường.

- Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường


• Xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017),
Chương 19 Tội phạm về môi trường (bao gồm 12 tội danh được
quy định từ Điều 235 đến Điều 246).
• Xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định số 155/2016/NĐ- CP,
ngày 18/11/2016 của Chính phủ: Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
• Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường theo Luật Bảo
vệ môi trường 2014, Điều 164: quy định về nguyên tắc xử lý trách
nhiệm đối với tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường; Bộ luật
Dân sự năm 2015, Điều 602: quy định về bồi thường thiệt hại do
làm ô nhiễm môi trường.
Câu 61. Các yếu tố cấu thành tội phạm hình sự về môi trường là gì?

- Khách thể của các tội phạm về môi trường là sự xâm phạm vào các
quy định của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường, xâm phạm
vào sự trong sạch, tính tự nhiên của môi trường thiên nhiên vượt
quá mức giới hạn cho phép, xâm phạm vào sự ổn định của môi
trường sống gây ảnh hưởng hoặc làm tổn hại đến tính mạng, sức
khỏe của con người và các loài sinh vật.

- Mặt khách quan của các tội phạm về môi trường được thể hiện bởi
những hành vi nguy hiểm cho xã hội, được thực hiện dưới dạng
hành động hoặc không hành động.

- Về cá nhân, đa số các tội phạm về môi trường được thực hiện bởi
chủ thể là bất kỳ người nào có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và
đạt độ tuổi theo quy định của Bộ luật Hình sự. Bên cạnh đó cũng
có tội phạm được thực hiện bởi chủ thể đặc biệt là người có chức
vụ quyền hạn

- Các tội phạm về môi trường được thực hiện dưới hình thức lỗi cố
ý hoặc vô ý. Hầu hết tội phạm về môi trường thực hiện hành vi
phạm tội dưới hình thức lỗi cố ý.

Câu 62. Mặt chủ quan của tội phạm vi phạm hình sự về môi trường được
hiểu như thế nào?

Có nghĩa là chủ thể thực hiện tội phạm nhận thức rõ hành vi của mình là
nguy hiểm cho xã hội và sẽ gây ra hậu quả nhất định cho xã hội, nhưng
vẫn thực hiện hành vi.
Câu 63. Nêu các nhóm nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về
môi trường?

- Khách quan
- Chủ quan

Câu 64. Vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường do nguyên nhân, điều
kiện khách quan nào?
Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội không tính đến
yếu tố bảo vệ môi trường của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội là
một trong những nguyên nhân, điều kiện làm nảy sinh tội phạm môi
trường và là mảnh đất tốt để tội phạm môi trường phát triển.

Câu 65. Nguyên nhân, điều kiện vi phạm pháp luật nào về môi trường
thuộc về phía đối tượng vi phạm?

Ý thức coi thường pháp luật, sống thiếu kỷ cương không tuân thủ các
quy tắc, chuẩn mực xã hội cùng với việc ý thức sai lệch về cách thỏa mãn
nhu cầu cá nhân

Câu 66. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm
mục đích gì?

Nhằm ngăn chặn, hạn chế không để vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường xảy ra

Câu 67. Chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường?

Của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân

Câu 68. Những nội dung chính thực hiện việc phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?

- Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên
cứu làm rõ những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm
pháp luật của các đối tượng.

- Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế
các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm pháp luật
bảo vệ môi trường

- Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục nguyên nhân,
điều kiện của tội phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi
tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

- Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lí vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường

Câu 69. Nhóm các biện pháp chung phòng chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường gồm?

- Biện pháp tổ chức - hành chính

- Biện pháp kinh tế

- Biện pháp khoa học - công nghệ

- Biện pháp tuyên truyền, giáo dục

- Biện pháp pháp luật

Câu 70. Các biện pháp cụ thể trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường?

- Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành
có liên quan trong đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường.

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành các hoạt động tuyên
truyền, giáo dục quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào công tác
đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường.

- Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần
chúng tham gia tích cực vào hoạt động phòng, chống tội phạm, vi
phạm hành chính về môi trường và bảo vệ môi trường

- Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 71. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng chống vi phạm về bảo vệ
môi trường?

- Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục trong nhà trường về phòng chống
vi phạm pháp luật trong bảo vệ môi trường; tuyên truyền giáo dục nâng
cao ý thức pháp luật cho sinh viên trong phòng chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường.

- Tuyên truyền, giáo dục cho sinh viên nhận thức rõ hậu quả, tác hại và
nguyên nhân vi phạm pháp luật trong bảo vệ môi trường, phối hợp với các
cơ quan chuyên môn như ngành Tài nguyên và Môi trường, Công an (Cảnh
sát môi trường), Thông tin - Truyền thông,… tổ chức các buổi tuyên truyền,
tọa đàm trao đổi, về bảo vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường.

- Xây dựng các phong trào bảo vệ môi trường như: “Vì môi trường xanh -
sạch - đẹp”, “Phòng, chống rác thải nhựa”, tổ chức các đội tình nguyện,
các câu lạc bộ vì môi trường và tiến hành thu gom, xử lý chất thải theo
quy định.

Câu 72. Các văn quy phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?

- Quốc hội ban hành Luật Giao thông đường bộ số 23 năm 2008.

- Chính phủ ban hành các Nghị định số 34 năm 2010, nghị định số 46 năm
2017 “về giao thông đường bộ”.

- Bộ Giao thông vận tải ban hành thông tư số 37 năm 2017 “về xử phạt hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ” và nhiều văn bản Hướng dẫn
thực hiện pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông.

- Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan hành chính ở trung ương,
địa phương, các cơ quan liên ngành, liên bộ ban hành có liên quan đến
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

- Các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành ban hành có liên quan
đến bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

Câu 73. Chủ thể hành vi vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông?

Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
là: đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm
hình sự về tội phạm này vì tội phạm này là thực hiện do lỗi vô ý và không có
tội nào là tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 74. Những hành vi vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông?

Vi phạm quy định về tham gia giao thông mà không có tính chất nguy hiểm
không gây thiệt hại cho người khác thì bị xử phạt vi phạm hành chính.

Vd:

- Vượt đèn đỏ

- Đi quá tốc độ quy định

- Chở quá số người quy định

- Không đội nón bảo hiểm

Câu 75. Chủ thể vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?

Người có năng lực, trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi chịu trách nhiệm hình
sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm vào những quy định của Nhà
nước về an toàn giao thông mà theo quy định của Bộ luật Hình sự phải xử lý
hình sự

Câu 76. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do những
nguyên nhân, điều kiện nào?

- Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.

- Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao
thông vận tải quốc gia (đường xá, hệ thống biển báo, địa hình,…).

- Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người
tham gia giao thông.

Câu 77. Trách nhiệm của các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?

Câu 78. Nội dung tham gia phối hợp giữa các chủ thể trong phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?

- Tham mưu, đề xuất trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã
hội gắn với công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự
an toàn giao thông.

- Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, các nội quy, quy
định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Phối hợp tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.

- Phối hợp trong tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra, xử lí vi phạm;
cảm hóa, giáo dục đối tượng phạm tội về đảm bảo trật tự an toàn giao
thông

- Thực hiện các yêu cầu phối hợp khi được phân công

Câu 79. Những nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông?

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông cho người dân.

- Tổ chức phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, gắn với vận động thực
hiện phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc”, đảm bảo
huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, nhất là ở cơ sở tham gia
phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

- Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể
của từng ngành, từng lực lượng theo quy định của pháp luật.
- Phát hiện, xử lí nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong
việc thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông.
- Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các
văn bản pháp luật phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông
- Tham mưu cho cấp Ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện
pháp phòng chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao
thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
Câu 80. Ngoài việc giáo dục kiến thức, nhà trường cần làm gì trong phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
- Thường xuyên tuyên truyền, vận động cán bộ, giảng viên, viên chức, người
lao động và các đối tượng sinh viên chấp hành nghiêm pháp luật về bảo
đảm trật tự an toàn giao thông bằng nhiều nội dung, hình thức phong
phú, đa dạng.
- Ngoài giảng dạy kiến thức pháp luật vả kiến thức về quốc phòng an ninh
nói chung cần lòng ghép giảng dạy về pháp luật bảo đảm trật tự an toàn
giao thông cũng như các biện pháp phòng, chống đối với các hành vi vi
phạm. Xây dựng nội quy bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong nhà
trường và xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm nội quy.
- Tham mưu cho các cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương nơi nhà trường
chọn làm điểm đào tạo, chỉ đạo các cơ quan, lực lượng chức năng thực
hiện hiệu quả việc tổ chức giao thông; phát hiện xử lí nghiêm các trường
hợp vi phạm; thường xuyên tuyên truyền pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông khu vực gần trường
Câu 81. Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
- Nhận thức đầy đủ và có ý thức thực hiện nghiêm về pháp luật bảo
đảm trật tự an toàn giao thông.

- Có thái độ không đồng tình và góp ý phù hợp với những hành vi vi
phạm pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông.

- Mỗi người hãy là một tuyên truyền viên tích cực trong việc tuyên
truyền pháp luật, biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông, đặc biệt
là vai trò của các giảng viên với nhiệm vụ giảng dạy chuyên môn còn có
trách nhiệm dạy làm người
Câu 82. Các tội xâm phạm DDNP của con người là những hành vi có lỗi như
thế nào?
Là các hành vi có lỗi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về danh dự
nhân phẩm của người khác.
Câu 83. Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
được hiểu như thế nào?
Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người, đó là,
các tội phạm này xâm phạm đến quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự
của con người. Đối tượng tác động của các tội phạm này là con người cụ thể.
Theo đó, con người phải là một cơ thể còn sống và có thời điểm tính từ khi
sinh ra cho đến khi chết.
Câu 84. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân loại thành
các nhóm nào?
- Tội xâm phạm tình dục
- Tội mua bán người
- Tội làm nhục người khác
- Các tội khác: Lây truyền HIV, cố ý truyền HIV, chống người thi hành công
vụ
Câu 85. Những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự,
nhân phẩm?
- Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường.
- Tác động trực tiếp, toàn diện của những hiện tượng xã hội tiêu cực do chế
độ cũ để lại
- Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia
khác.

- Những sơ hở, thiếu sót trong các mặt công tác quản lý của Nhà nước,
các cấp, các ngành bao gồm: sơ hở thiếu sót trong quản lý con người,
quản lý văn hóa, quản lý nghề nghiệp kinh doanh,...

- Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ
văn hóa của người dân.
- Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả,
một số chính sách về kinh tế, xã hội chậm đổi mới tạo sơ hở cho tội phạm
hoạt động phát triển. Sự chậm đổi mới chủ trương chính sách về kinh tế
xã hội và pháp luật đã bộc lộ những sơ hở khiến cho một số đối tượng
lợi dụng để hoạt động phạm tội
- Công tác đấu tranh chống tội phạm của các cơ quan chức năng nói chung
và của ngành công an nói riêng còn bộc lộ nhiều yếu kém, thiếu sót
Câu 86. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của
người khác là trách nhiệm của ai?
Phòng ngừa tội phạm là việc các cơ quan của Nhà nước, các tổ chức xã hội
và công dân
Câu 87. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm có
ý nghĩa chính trị- xã hội gì?
Giúp giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của xã
hội, tính mạng, sức khỏe, danh dự, phẩm giá của mọi người dân
Câu 88. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của
người khác có mục đích gì?
Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm
ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra
khỏi đời sống xã hội
Câu 89. Các chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự,
nhân phẩm của người khác?
- Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp
- Chính phủ, uỷ ban nhân dân các cấp
- Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản

- Các cơ quan bảo vệ pháp luật: Công an, Viện Kiểm sát, Tòa án
- Công dân
Câu 90. Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân phẩm của người khác phải quán triệt điều gì?
- Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong
Hiến pháp, tích cực tham gia hoạt động phòng ngừa tội phạm.
- Tích cực, chủ động phát hiện mọi hoạt động của tội phạm và thông báo
cho các cơ quan chức năng
- Tham gia nhiệt tình vào công tác giáo dục, cảm hóa các đối tượng có
liên quan đến hoạt động phạm tội tại cộng đồng dân cư.

- Phối hợp tham gia, giúp đỡ các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội thực
hiện tốt “Chiến lược quốc gia phòng chống tội phạm”. Thực hiện tốt
các phong trào: “Toàn dân tham gia phòng chống tội phạm, tố giác tội
phạm, cảm hóa giáo dục người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân
cư”, làm tốt công tác tái hòa nhập cộng đồng cho người phạm tội khi
trở về địa phương.

- Trực tiếp làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm ngay trong phạm vi
gia đình (quản lý, giáo dục các thành viên trong gia đình).

Câu 91. Quốc hội phải thực hiện công việc gì trong vai trò là chủ thể hoạt
động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người
khác?

Chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết, các văn bản pháp
lý về phòng chống tội phạm, từng bước hoàn thiện pháp luật, làm cơ sở
cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, mỗi công dân làm tốt công
tác phòng chống tội phạm. Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật
trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm của các cơ quan chức
năng, các tổ chức xã hội.

Câu 92. Các cơ quan bảo vệ pháp luật với vai trò là chủ thể hoạt động
phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác?

- Công an: Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa tội
phạm theo hai hướng: Tham gia phòng ngừa xã hội (phòng ngừa
chung) và trực tiếp tiến hành toàn diện hoạt động phòng ngừa nghiệp
vụ, điều tra tội phạm.

- Viện Kiểm sát: Kiểm sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động
điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân,
giữ quyền công tố

- Bộ tư pháp: trực tiếp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật có
liên quan đến công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm, khắc phục
những sơ hở thiếu sót là nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.

Câu 93. Chức năng của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp trong
công tác đấu tranh phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân
phẩm là gì?

Quản lý, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết.

Câu 94. Những nội dung chính trong hoạt động phòng chống tội phạm
xâm phạm danh dự, nhân phẩm?

- Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần
bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc

- Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm
tội, vi phạm pháp luật và đối tượng có nguy cơ phạm tội.

- Tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về trật tự xã hội, tập
trung quản lý nhà nước về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh, quản lý trong
lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông, xuất bản...

- Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ

Câu 95. Những việc phải thực hiện để tổ chức tiến hành các hoạt động
phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm?

- Xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch chuyên đề đấu tranh
với các loại tội phạm nổi lên ở từng giai đoạn. Mở các đợt cao Điểm
tấn công trấn áp tội phạm bảo vệ an toàn các sự kiện chính trị, văn
hóa của đất nước.
- Thường xuyên rà soát xác định các địa bàn trọng điểm về trật tự, an
toàn xã hội để tập trung lực lượng chuyển hóa thành địa bàn không có
tội phạm hoặc giảm tội phạm đến mức thấp nhất

- Nâng cao chất lượng công tác điều tra, truy tố, xét xử tội phạm, kết hợp
chặt chẽ giữa hoạt động trinh sát và hoạt động điều tra tố tụng hình sự;
không để lọt tội phạm; không làm oan người vô tội,…

- Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan điều tra với Viện
Kiểm sát, cơ quan Thanh tra của Chính phủ, Thanh tra của các bộ,
ngành,…

- Nghiên cứu xử lí, giải quyết thu hồi tài sản được thu giữ trong quá
trình phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử có hiệu quả nhất, nhằm tránh
hư hao, thất thoát, mất giá trị khi thanh lí, đấu giá làm giảm thu cho
ngân sách nhà nước

Câu 96. Trách nhiệm của nhà trường trong công tác phòng chống tội
phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là gì?

Phối hợp với lực lượng công an cơ sở trong rà soát phát hiện, cung cấp
số sinh viên có biểu hiện nghi vấn hoạt động phạm tội để có biện pháp
quản lý, giáo dục; đấu tranh xóa bỏ các tụ điểm hoạt động tệ nạn xã hội
ở khu vực xung quanh trường. Phát động các phong trào trong nhà
trường hưởng ứng các cuộc vận động toàn dân tham gia phòng chống
tội phạm với nội dung, hình thức phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của
nhà trường

Câu 97. Trách nhiệm của nhà trường cần làm đối với sinh viên trong công
tác phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là gì?

- Quán triệt sâu sắc các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về công tác phòng chống tội phạm nói chung,
phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm nói riêng. Thực
hiện đầy đủ chương trình phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự,
nhân phẩm trong nhà trường. Tham mưu và phối hợp với cấp ủy, chính
quyền địa phương nơi nhà trường đứng chân tổ chức các hoạt động
phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm sát với điều
kiện, đặc điểm của địa bàn và nhà trường.

- Tuyên truyền giáo dục các chương trình quốc gia phòng chống tội
phạm để cho sinh viên thấy được trách nhiệm của mình, của nhà
trường trong đấu tranh phòng chống tội phạm danh dự, nhân phẩm,
từ đó tự giác tham gia. Tổ chức cho sinh viên tham gia các cuộc thi
tìm hiểu về pháp luật Hình sự, phòng chống tệ nạn xã hội, tội phạm
nói chung trong đó có tội phạm danh dự, nhân phẩm.

- Xây dựng nhà trường trong sạch, lành mạnh không có các hiện tượng
tiêu cực, tệ nạn xã hội và tội phạm. Xây dựng quy chế quản lý sinh
viên, quản lý ký túc xá, các tổ chức sinh viên tự quản, tổ thanh niên
xung kích để tuần tra kiểm soát trong khu vực trường. Tổ chức cho
sinh viên tham gia ký kết không tham gia tệ nạn xã hội, không có hành
vi hoạt động phạm tội.

Câu 98. Khi phát hiện hành vi phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm,
trách nhiệm của sinh viên như thế nào?

Khi phát hiện có những hành vi phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm
xảy ra trong khu vực trường, lớp, kịp thời cung cấp cho cơ quan chức
năng những thông tin có liên quan đến vụ việc phạm tội, người phạm tội;
tùy theo từng điều kiện cụ thể của mỗi người mà có thể tham gia cộng
tác, giúp đỡ lực lượng công an một cách công khai hay bí mật

Câu 99. Khái niệm an toàn thông tin?

An toàn thông tin là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ
tầng thông tin, trong đó bao gồm an toàn phần cứng và phần mềm theo
các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước ban hành; duy trì các tính chất bí
mật, toàn vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dẫn
trên mạng

Câu 100. Khái niệm tội phạm công nghệ cao?

Tội phạm được thực hiện bằng việc cố ý sử dụng tri thức, kỹ năng, công
cụ, phương tiện công nghệ thông tin ở trình độ cao tác động trái pháp
luật đến thông tin số được lưu trữ, xử lý, truyền tải trong hệ thống máy
tính, xâm phạm đến trật tự an toàn thông tin, gây tổn hại lợi ích của Nhà
nước, quyền và các lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân

Câu 101. Các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?

- Spam, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử

- Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội

- Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội

- Chiếm quyền giám sát camera IP

- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản

- Deep web và Dark web

Câu 102. Nghị định 15/2020 của Chính phủ, quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực nào?

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công
nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.

Câu 103. Mức phát quy định tại Nghị định 15 về các hành vi vi phạm về thư
rác, tin nhắn rác và cung cấp dịch vụ nội mạng?

Mức phạt lên đến 80 triệu đồng đối với hành vi gửi hoặc phát tán thư điện
tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại

Câu 104. Các hành vị bị nghiêm cấm khi sử dụng không gian mạng theo Luật
An ninh mạng 2018?

- Hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này

- Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào
tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;

- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại
đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới,
phân biệt chủng tộc;
- Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho
hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà
nước hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp
của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
- Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm
ô, đồi trụy, độc ác; phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã
hội, sức khỏe của cộng đồng.
- Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.
- Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm
mạng; gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai
lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan
trọng về an ninh quốc gia

- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có
hành vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng
Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều
khiển thông tin, phương tiện điện tử; phát tán chương trình tin học
gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy
tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin,
phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông, mạng
máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin,
cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.
- Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn
công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an
ninh mạng.

- Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm
chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.

- Hành vi khác vi phạm quy định của Luật này (khoản 1-2, Điều 16)

Câu 105. Các thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền
chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

- Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân
- Chiến tranh tâm lí, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận
giữa các dân tộc, tôn giáo và nhân dân cả nước
- Xúc phạm dân tộc, quốc kì, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh
nhân, anh hùng dân tộc

Câu 106. Những thông tin trên không gian mạng có nội dung kích động gây
bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng?

- Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động
vũ trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân;

- Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối,
chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức
gây mất ổn định về an ninh, trật tự.

Câu 107. Các hình thức, thủ đoạn được các đối tượng sử dụng để chiếm đoạt
tài khoản mạng xã hội?

- Hình thức Phishing


- Dò mật khẩu
- Sử dụng trojan, Keylog
- Sử dụng chương trình khuyến mãi - trúng thưởng hay mini game
- Lỗ hổng bảo mật Facebook

Câu 108. Kẻ tấn công chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội nhằm làm gì?
- Lừa đảo, chiếm đoạt tài sản
- Hack nick Facebook vì những thù hằn của cá nhân
Câu 109. Những hoạt động thường thấy ở dark web (web tối)?
- Chợ đen
- Khủng bố
- Khiêu dâm
- Lừa đảo
Câu 110. Những cơ sở pháp lý phòng chống vi phạm pháp luật trên không
gian mạng?
- Bộ luật Hình sự năm 2015

- Luật An toàn thông tin 2015

- Luật An ninh mạng 2018


Câu 111. Cách nhận biết thông tin sai sự thật trên không gian mạng?
- Kiểm chứng cơ sở nguồn tin, xem thông tin đó đến từ nguồn nào, nếu
đến từ một người lạ, thông tin không rõ ràng cần cảnh giác, có thể
xem mục giới thiệu để kiểm tra.
- Kiểm tra tên miền của trang mạng đăng tải thông tin, thường nguồn phát
của thông tin xuyên tạc, giả mạo thường là những trang mạng có tên miền
nước ngoài (.com, .org), không có đuôi tên miền Việt Nam “.vn”
- Kiểm tra tác giả, đọc kĩ nội dung để suy ngẫm xác định thông tin thật hay
giả; tin tức giả hay bị lỗi chính tả hoặc có bố cục lộn xộn, các hình ảnh,
video trong tin giả thường bị chỉnh sửa, cắt ghép, thay đổi nội dung, ngày
tháng của sự kiện thường bị thay đổi. Tìm các tin, bài viết trên các trang
chính thống, uy tín có nội dung tương tự để đối chiếu hoặc xin sự tham
vấn của các chuyên gia trên từng lĩnh vực.
- Lựa chọn thông tin đăng tải, chia sẻ từ những trang mạng xã hội nên
tiếp cận các luồng thông tin chính thống; không tham gia đăng tải,
chia sẻ, bình luận thông tin sai sự thật, hình ảnh phản cảm, trái với
thuần phong mỹ tục và văn hóa của dân tộc hoặc bôi nhọ, xúc phạm
danh dự của tổ chức và cá nhân; thông tin trái với quan điểm của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, hoạt động vi phạm pháp luật hoặc
thông tin mà chưa rõ nguồn gốc, chưa xác định được tính chính xác
của thông tin.

Câu 112. Cách nhận biết các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức
Nhà nước Việt Nam?

Các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức Nhà nước có tên miền
quốc gia “.vn” và có địa chỉ, thông tin đăng ký cụ thể rõ ràng trên trang.
Đối với các trang mạng xã hội của các cơ quan, tổ chức chính thống,
thường đã được đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ và được cung cấp dấu
bản quyền (dấu tích xanh).

Câu 113. Cách nhận biết thông tin sai sự thật là tin giả trên không gian
mạng?

Tin tức giả hay bị lỗi chính tả hoặc có bố cục lộn xộn, các hình ảnh, video
trong tin giả thường bị chỉnh sửa, cắt ghép, thay đổi nội dung, ngày tháng
của sự kiện thường bị thay đổi.

Câu 114. Phải làm gì để tránh tiếp cận thông tin sai sự thật trên không
gian mạng?
cần bình tĩnh, tỉnh táo sàng lọc thông tin, tự trang bị kiến thức về pháp
luật, xã hội và nhận diện rõ các thông tin xuyên tạc, giả mạo

Câu 115. Các biện pháp chính để phòng chống vi phạm pháp luật trên
không gian mạng?

- Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi ích
và sự nguy hại đến từ không gian mạng

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản
lý không gian mạng.

- Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng
và các hình thái phát sinh trên không gian mạng

- Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử dụng biện pháp kỹ thuật để


khắc phục hậu quả trong trường hợp bị tấn công trên không gian mạng

- Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách an ninh
mạng, lãnh đạo, quản lí các địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, nhà trường trong giáo dục nâng cao ý thức làm chủ và bảo vệ
không gian mạng

Câu 116. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp
luật trên không gian mạng

- Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức
về phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
- Thường xuyên đổi mới nội dung, hình thức thi tìm hiểu về pháp luật,
lồng ghép các nội dung tuyên truyền, giáo dục về phòng chống vi
phạm pháp luật trên không gian mạng với các phong trào thi đua khác
của nhà trường, địa phương
- Quản lí, nắm chắc diễn biến tình hình tư tưởng của sinh viên; phối
hợp chặt chẽ với cấp ủy chính quyền địa phương và gia đình chủ động
phát hiện, có biện pháp ngăn chặn hữu hiệu các biểu hiện vi phạm
pháp luật

Câu 117. Sinh viên cần phải làm gì để phòng, chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng?

- Mỗi sinh viên phải có nhận thức đúng đắn, đầy đủ trách nhiệm công
dân đối với nhiệm vụ phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian
mạng

- Tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về phòng, chống vi
phạm pháp luật trên không gian mạng. Kịp thời phát hiện những hiện
tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật cung cấp cho cơ
quan chức năng.

- Nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực đấu tranh chống lại các hiện tượng
sử dụng internet, mạng xã hội đăng tải nội dung tuyên truyền chống
phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như: xúc phạm
Quốc kỳ, Quốc huy, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc.

Câu 118. Hiểu như thế nào là An ninh truyền thống?

An ninh truyền thống là khái niệm đã có từ thời chiến tranh lạnh, đồng
nghĩa với khái niệm an ninh quốc gia, đề cập tới an ninh quốc gia cũng
chính là an ninh truyền thống

Câu 119. Khái niệm an ninh phi truyền thống?

An ninh phi truyền thống là một loại hinh an ninh xuyên quốc gia do
những yếu tố phi chính trị và phi quân sự gây ra, ảnh hưởng trực tiếp
đến sự ổn định, phát triển và an ninh của mỗi nước, cả khu vực và cả
toàn cầu

Câu 120. Đại hội Đảng XII đề ra phương hướng ứng phó an ninh phi
truyền thống như thế nào?

Sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phi truyền
thống

Câu 121. An ninh phi truyền thống được nhận diện và chia thành các
nhóm chính nào?

- Các nguy cơ liên quan đến an ninh về bảo vệ môi trường, phát triển
tài nguyên, môi trường sinh thái toàn cầu và kiểm soát phòng, chống
dịch bệnh ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững

- Nguy cơ về an ninh kinh tế, xã hội, quyền con người và người tị nạn,
ảnh hưởng đến sự ổn định khu vực và quốc tế

- Nguy cơ về an ninh quốc gia như buôn người và buôn bán ma túy
xuyên quốc gia

- Nguy cơ về tổ chức tồn tại ngoài nhà nước

- Các nguy cơ gây ra bởi sự phát triển công nghệ và toàn cầu hóa, như
an ninh mạng, an ninh thông tin, rủi ro hạt nhân, ô nhiễm phóng xạ
và an ninh kỹ thuật di truyền

Câu 122. Nhóm nguy cơ an ninh phi truyền thống liên quan kinh tế, xã
hội, quyền con người và người tị nạn đòi hỏi việc ứng phó như thế nào?

Đòi hỏi việc chủ động và tích cực ứng phó phải bắt đầu bằng hoàn thiện
thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cấu trúc lại chức
năng của nhà nước, nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực của thị
trường khi rơi vào khủng hoảng

Câu 123. Thách thức an ninh phi truyền thống nổi bật trong bối cảnh
bùng nổ công nghệ cao trên toàn thế giới là gì?

- Rủi ro hạt nhân

- Nguy cơ ô nhiễm phóng xạ

- Vận chuyển chất thải nguy hại xuyên biên giới

- Vũ khí sinh thái

Câu 124. Những đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống?

- Các vấn đề ANPTT diễn ra ảnh hưởng trên phạm vi khu vực hoặc toàn
cầu, mang tính xuyên quốc gia

- Các mối đe dọa ANPTT thường do các tác nhân tự nhiên hoặc do các tổ
chức ngoài nhà nước, nhóm người hoặc cá nhân tiến hành; còn an ninh
truyền thống là xung đột giữa quân đội các nhà nước.

- Các mối đe dọa ANPTT uy hiếp trực tiếp đến cá nhân con người hoặc
cộng đồng, rồi quốc gia - dân tộc; còn an ninh truyền thống uy hiếp
trực tiếp đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia - dân tộc, uy hiếp an ninh
quốc gia

- Các mối đe dọa ANPTT có cả những vấn đề mang tính phi bạo lực
(kinh tế, văn hóa, môi trường, an ninh, dịch bệnh,…) và những vấn
đề mang tính bạo lực, nhưng đó là bạo lực phi quân đội (khủng bố,
tội phạm có tổ chức,..)
Về mặt thời gian, ANPTT xuất hiện muộn hơn ANTT. Tuy nhiên,
nhiều mối đe dọa ANPTT đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử (dịch bệnh,
kham hiếm lương thực, khủng bố,..) nhưng do diễn ra ở phạm vi nhỏ
hẹp, quy mô chưa lớn, truyền thông chưa phát triển hoặc vấn đề quyền
con người chưa được quan tâm, nên ít hoặc không được quan tâm.
Còn ngày nay, do tác động của toàn cầu hóa, mặt trái của sử dụng
thành tựu cách mạng khoa học - công nghệ, sự mở rộng các phương
tiện truyền thông đa phương tiện,... các vấn đề ANPTT có điều kiện
phát tác nhanh, lan tỏa rộng, ảnh hưởng lớn, trở thành mối quan tâm
toàn nhân loại.

- Các mối đe dọa ANPTT hủy hoại an ninh quốc gia dần dần và lâu dài,
vì nó tác động đến các yếu tố mang tính hạt nhân hoặc bệ đỡ cho ổn
định và phát triển (cá nhân con người, cộng đồng xã hội, hệ thống thể
chế, hạ tầng kỹ thuật chiến lược và môi trường sống).

- Giải quyết ANPTT nhấn mạnh đến hợp tác, sử dụng biện pháp ngoại
giao, kể cả ngoại giao giữa quân đội các nước. Còn an ninh truyền
thống thường lấy biện pháp vũ trang quân sự là chính, còn ngoại giao
là hỗ trợ. Khó khăn nhất của việc giải quyết các vấn đề của ANPTT
toàn cầu chính là việc đồng thuận giữa các quốc gia trong việc đóng
góp những chi phí khắc phục.

- An ninh phi truyền thống và an ninh truyền thống là hai mặt của khái
niệm an ninh toàn diện. Vì vậy, ANPTT và an ninh truyền thống cùng
tác động đến xây dựng chiến lược an ninh quốc gia,... bảo đảm ổn định
và phát triển của quốc gia.

Câu 125. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra tác nhân
nào gây ra các mối đe dọa an ninh

An ninh truyền thống

Câu 126. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra đối tượng
nào bị uy hiếp bởi các mối đe dọa an ninh?

Cá nhân con người hoặc cộng đồng, rồi quốc gia - dân tộc

Câu 127. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra nguyên
nhân nào của sự phát tác nhanh, lan tỏa rộng, ảnh hưởng lớn?

Toàn cầu hóa, tính xuyên quốc gia

Câu 128. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra khó khăn
để giải quyết các vấn đề của ANPTT toàn cầu?

Việc đồng thuận giữa các quốc gia trong việc đóng góp những chi phí
khắc phục

Câu 129. Đặc điểm nhận diện an ninh phi truyền thống?

Là việc bảo đảm an toàn, không có hiểm nguy cho cá nhân con người,
quốc gia dân tộc và toàn nhân loại trước các mối đe dọa có nguồn gốc
phi quân sự như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, khan hiếm nguồn
lực, dịch bệnh lây lan nhanh,.. các mối đe dọa an ninh truyền thống
thường lan tỏa nhanh, ảnh hưởng rộng mang tính khu vực hoặc toàn cầu,
do tác động bởi mặt trái của kinh tế thị trường, của toàn cầu hóa, của sử
dụng thành tựu khoa học – công nghệ

Câu 130. Mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền
thống?

An ninh truyền thống nhấn mạnh tới việc sử dụng các biện pháp quân sự
để chống lại sự tấn công bằng quân sự nhằm uy hiếp, xâm phạm độc lập,
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. ANPTT sử dụng các biện pháp phi vũ
lực để phòng chống những uy hiếp có nguồn gốc phi quân sự liên quan
đến sự phát triển của con người và môi trường sống.

- Về chủ thể: an ninh truyền thống có thể xác định được rõ ràng nhưng
ANPTT thì có vấn đề xác định được nhưng có vấn đề lại không xác
định được. An ninh truyền thống là sự xung đột giữa quân đội các nhà
nước còn các mối đe dọa ANPTT thường do các tác nhân tự nhiên hoặc
do các tổ chức ngoài nhà nước, nhóm người hoặc cá nhân tiến hành.

- Về đối tượng đe dọa xâm phạm: với an ninh truyền thống đó chính là
chủ quyền lãnh thổ quốc gia, dân tộc. Còn với ANPTT là sự tồn tại,
phát triển bền vững của con người, xã hội, môi trường sống,… Các
mối đe dọa ANPTT uy hiếp trực tiếp đến cá nhân con người hoặc cộng
đồng, quốc gia - dân tộc

- Về không gian và phạm vi của mối đe dọa: an ninh truyền thống chủ
yếu diễn ra giữa hai quốc gia, nhóm liên minh các quốc gia. Còn
ANPTT xuất phát từ nội tại một hay nhiều quốc gia sau đó có thể lan
thỏa ảnh hưởng tới cả khu vực thậm chí toàn thế giới

Câu 131. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền
thống, cần phải sử dụng sử dụng biện pháp như thế nào để chống lại mối
đe dọa an ninh?

Câu 132. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền
thống, xác định đối tượng nào bị đe dọa xâm phạm?

- Chủ quyền lãnh thổ quốc gia, dân tộc

- Sự tồn tại, phát triển bền vững của con người, xã hội, môi trường sống

Câu 133. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền
thống, xác định không gian và phạm vi của mối đe dọa như thế nào?

Có thể lan thỏa ảnh hưởng tới cả khu vực thậm chí toàn thế giới

Câu 134. An ninh phi truyền thống đe dọa làm suy giảm sức mạnh quốc
phòng về chính trị- tinh thần như thế nào?

Tạo tâm lý hoang mang, làm suy giảm ý chí, quyết tâm và lòng tin của
nhân dân đối với chế độ; đồng thời, có thể làm gia tăng mâu thuẫn xã
hội, nhất là giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 135. Những yếu tố nào gây mất ổn định của quốc gia từ thách thức
và đe dọa của an ninh phi truyền thống?

- Hậu quả từ ANPTT có thể gây ra mất ổn định đất nước trên nhiều lĩnh
vực, như: chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và
đối ngoại, v.v

- Biến đổi khí hậu, dịch bệnh, xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố và
tội phạm ma túy,... sẽ có tác động trực tiếp làm kìm hãm phát triển
kinh tế, gia tăng đói nghèo.

- Di cư bất hợp pháp dưới nhiều hình thức khác nhau làm thay đổi kết
cấu xã hội, mâu thuẫn nội bộ gia tăng, tạo tâm lý bất bình, chống đối
của dân chúng đối với chính quyền, gây khủng hoảng xã hội trầm trọng.

- Tác động của an ninh thông tin có thể gây rối loạn hệ thống mạng của
đất nước, dẫn đến sự sụp đố toàn bộ hệ thống điều khiển quốc gia; tạo
ra các luồng thông tin xuyên tạc, bóp méo sự thật, gây chia rẽ nội bộ,
làm mất lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước

Câu 136. Thách thức và đe dọa của an ninh phi truyền thống dẫn đến
hình thành nguy cơ xung đột và chiến tranh như thế nào?

- Các nguyên nhân từ tác động của ANPTT, nhất là từ khủng bố, tội
phạm xuyên quốc gia, ma túy, xung đột sắc tộc và khai thác tài nguyên
- Hiện nay, các loại tội phạm về an ninh mạng, ma túy, buôn bán phụ
nữ và trẻ em, tội rửa tiền và các loại tội phạm trên lĩnh vực thương
mại, đầu tư,... vẫn diễn biến phức tạp và là một trong những nhân tố
gây mất ổn định, nhất là trên các tuyến biên giới, có thể làm tổn hại
tới quan hệ với các nước.
- Nguy cơ từ ANPTT tác động đến quốc phòng Việt Nam không chỉ từ
các vấn đề trong, nước mà còn từ các vấn đề khu vực và thế giới.

Câu 137. Giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống về mặt nhận thức ở Việt Nam hiện nay?

- Nâng cao nhận thức về các mỗi đe dọa an ninh phi truyền thống đối
với an ninh con người, an ninh cộng đồng, an ninh quốc gia và an ninh
nhân loại

- Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống

- Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội
trong quản trị và kiểm soát các mối đe dọa an ninh phi truyền thống

- Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa, kiểm soát và
ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống

- Huy động nguồn lực tài chính bằng nhiều kênh khác nhau để đầu tư
cho hoạt động phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các mối đe dọa an
ninh phi truyền thống

Câu 138. Phải làm gì để chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các
mối đe dọa an ninh phi truyền thống?

- Chủ động và tích cực đầu tư phát triển bền vững, không ngừng nâng
cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân, chăm lo bảo vệ môi
trưởng sinh thái.
- Phân loại từng lĩnh vực ANPTT với đặc điểm khác nhau để xác định
những cơ chế, phương thức quản trị ANPTT phù hợp
- Chủ động, tích cực hoàn thiện hệ thống thể chế quản trị ANPTT, nâng
cao tính tương thích giữa pháp luật VN với pháp luật quốc tế trên từng
lĩnh vực
- Chủ động xây dựng lực lượng, đầu tư nguồn lực cho quản trị ANPTT
ở từng lĩnh vực, từng địa bàn, từng nội dung cụ thể; thường xuyên
diễn tập để tránh rơi vào thế bị động khi xảy ra tình huống bất thường
- Giữ vững an ninh chính trị, xử lý các vấn đề dân tộc và tôn giáo một
cách khéo léo, giải tỏa các xung đột xã hội phù hợp, phòng ngừa và
ngăn chặn khả năng chuyển hóa của xung đột.

- Chủ động và tích cực thúc đẩy hợp tác quốc tế trong phòng ngừa và
ứng phó với các mối đe dọa ANPTT.

Câu 139. Giải pháp mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng
ngừa, kiểm soát và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống?

- Quán triệt quan điểm của Đảng ta, thống nhất nhận thức, xây dựng cơ
chế lòng tin và hoàn thiện khung khổ thể chế giữa các nước về ANPTT
– cơ sở cho hợp tác quốc tế có hiệu quả
- Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, trong đó có hợp tác về phòng
ngừa và ứng phó với các mối đe dọa ANPTT thông qua cơ chế và
phương thức đa tầng, đa dạng, linh hoạt.
- Tăng cường chia sẻ thông tin giữa Việt Nam với các nước trên từng
nội dung về các mỗi đe dọa ANPTT thông qua thiết lập cơ chế hợp tác
cụ thể và hữu hiệu.
- Hợp tác quốc tế về chia sẻ thành tựu khoa học - công nghệ, đào tạo
nhân lực và huy động nguồn lực tài chính phục vụ cho phòng ngừa và
ứng phó với các mối đe dọa ANPTT.

Câu 140. Các nguồn lực tài chính nào cần huy động để đầu tư cho hoạt
động phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống?

- Nguồn tài chính ngân sách

- Nguồn tài chính doanh nghiệp


- Xây dựng quan hệ đối tác công - tư trong các hoạt động phòng ngừa
và ứng phó với các mối đe dọa ANPTT
- Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các
nhà tài trợ

- Nguồn tài chính quốc tế


Câu 141. Giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống về mặt nhận thức xác định quan điểm của Đảng về sự chuyển
hóa của ANPTT như thế nào?

- Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày 5/5/2021, khóa
quân sự 5 ngày -
CHÚC CÁC BẠN ÔN THI HIỆU QUẢ ^^
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH SINH VIÊN

CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM

MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH


(LƢU HÀNH NỘI BỘ)

NGUYỄN TẤN HỘP


TRƢỜNG ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH

TP. HỒ CHÍ MINH – 5/2016


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM

Mọi ý kiến đóng góp xây dựng tài liệu này vui lòng truy cập:
http://bit.ly/hopnguyen2a

Tải tài liệu này (bản mới nhất) tại địa chỉ:
http://bit.ly/hopnguyen1a

“Những gì chúng ta làm cho bản thân rồi cũng sẽ mất.


Những gì chúng ta làm cho người khác sẽ còn lại mãi mãi.”

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG VÀ ĐẠT ĐƢỢC NHIỀU ƢỚC MƠ

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 1


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
HỌC PHẦN 1
Bài C1: ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
Câu 1: Đối tƣợng nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Nghiên cứu về chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới.
B. Nghiên cứu về đường lối quân sự của Đảng, Công tác quốc phòng an ninh, Quân sự và kỹ năng
quân sự cần thiết.
C. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng của Đảng, Nhà nước trong sự nghiệp đổi mới.
D. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Đảng, Nhà nước.

Câu 2: Quá trình nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh phải nắm vững và vận dụng
đúng đắn các quan điểm tiếp cận khoa học:
A. Hệ thống, lịch sử, logic, thực tiễn.
B. Khách quan, lịch sử, toàn diện.
C. Hệ thống, biện chứng, lịch sử, logic.
D. Lịch sử, cụ thể biện chứng.

Câu 3: Các phƣơng pháp nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn.
B. Nghiên cứu tập trung, kết hợp với thảo luận nhóm.
C. Kết hợp các phương pháp dạy học lý thuyết và thực hành.
D. Cả A và C.

Bài C2: QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh:
A. Là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
B. Là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Là những xung đột do những mâu thuẫn không mang tính xã hội.

Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến tranh:
A. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện ngay từ khi xuất hiện xã hội loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 2


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của chiến tranh:
A. Là tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu của một giai cấp.
C. Là tiếp tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.

Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chính trị là sự phản ánh tập trung của:
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Quốc phòng.
D. An ninh.

Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thế sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu.

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa chiến tranh và chính trị, thì chiến tranh là kết quả phản ánh:
A. Những bản chất chính trị xã hội.
B. Sức mạnh tổng hợp của quân đội.
C. Những cố gắng cao nhất của chính trị.
D. Những cố gắng cao nhất về kinh tế.

Câu 7: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực dân
Pháp:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Bảo vệ độc lập chủ quyền và thống nhất đất nước.

Câu 8: Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh sắc tộc tôn giáo.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.

Câu 9: Theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
A. Để lật đổ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 3


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Để xây dựng chế độ mới.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ.

Câu 10: Theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng đƣợc tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả tiềm lực chính trị và tiềm lực kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 11: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Hồ Chí Minh:
A. Ngày 22/12/1944.
B. Ngày 23/11/1945.
C. Ngày 02/9/1945.
D. Ngày 19/12/1946.

Câu 12: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc
vào:
A. Bản chất của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
B. Bản chất của các giai cấp và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
C. Bản chất của giai cấp công nông và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin là:
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân.

Câu 14: Lê nin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội
là:
A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế.
B. Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật.
C. Chính trị tinh thần.
D. Trình độ huấn luyện và thể lực.

Câu 15: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt Nam.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 4


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm.
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.

Câu 16: Theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất của giai cấp nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông.
C. Mang bản chất của giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.

Câu 17: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, đồng thời có:
A. Tính quần chúng, cách mạng sâu sắc.
B. Tính phong phú và đa dạng.
C. Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
D. Tính phổ biến và rộng rãi.

Câu 18: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ:
A. Xây dựng quân đội ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến đấu.
B. Xây dựng quân đội ngày càng hùng hậu và sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng quân đội ngày càng đông đảo và sẵn sàng chiến đấu.
D. Xây dựng quân đội có chất lượng cao và sẵn sàng chiến đấu.

Câu 19: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta là:
A. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân.
B. Giúp nhân dân cải thiện đời sống vật chất tinh thần.
C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất, góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.

Câu 20: Theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.

Câu 21: Quan điểm đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa:
A. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên liên tục.
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan.
C. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ cấp thiết trước mắt.
D. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu của toàn dân.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 5


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 22: Bác Hồ nói với Đại đoàn quân tiên phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954:
A. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.
B. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau bảo vệ đất nước.
C. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau xây dựng đất nước.
D. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau bảo vệ Tổ quốc.

Câu 23: Theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Sự nghiệp đổi mới.
B. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.
C. Bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 24: Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc:


A. Là sức mạnh của cả dân tộc, kết hợp với sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.

Câu 25: Vai trò lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc về:
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị ở Việt Nam.

Bài C3: XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
Câu 1: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Xây dựng kinh tế là chủ yếu, quốc phòng, an ninh là thứ yếu.
B. Chỉ coi trọng quốc phòng, an ninh khi đât nước có chiến tranh.
C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ.
D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nền tảng để xây dựng đất nước.

Câu 2: Đặc trƣng đầu tiên của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Mang tính chất tự vệ do giai cấp công nhân tiến hành.
B. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Vững mạnh toàn diện để tự vệ chính đáng.
D. Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 6


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 3: Đặc trƣng mang tính truyền thống của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, dân tộc sâu sắc.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.

Câu 4: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh quốc phòng, an ninh hiện đại.
C. Sức mạnh của quân đội nhân dân, công an nhân dân.
D. Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.

Câu 5: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp và tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra sức mạnh quân sự để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
C. Tạo ra tiềm lực kinh tế để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.

Câu 6: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng các cấp chính quyền ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
XHCN.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh vững mạnh.

Câu 7: Hai nhiệm vụ chiến lƣợc của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ngày càng vững mạnh.
B. Xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng và phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh nhân dân.

Câu 8: Lực lƣợng của nền Quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ.

Câu 9: Tiềm lực quốc phòng – an ninh là:


A. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 7


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ QP-AN.
C. Khả năng về tài chính có thể huy động phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D. Khả năng về phương tiện kỹ thuật có thể huy động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh.

Câu 10: Tiềm lực quốc phòng, an ninh đƣợc thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhƣng
tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần; khoa học và công nghệ; kinh tế; quân sự, an ninh.
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần; đối ngoại, khoa học và công nghệ.
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần; văn hóa xã hội; kinh tế.

Câu 11: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân:
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị, ý chí, quyết tâm chiến đấu chống quân xâm lược của toàn dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần của nhân dân được huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng
an ninh.

Câu 12: Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân:
A. Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao cảnh giác cách mạng, thực hiện tốt giáo dục QP-AN.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Khả năng về tài chính và khoa học công nghệ để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về trang bị kỹ thuật quân sự có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an
ninh.
D. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
B. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng
hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 8


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 15: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
B. Tạo nên khả năng về khoa học công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để phục vụ
quốc phòng, an ninh.
C. Tạo nên khả năng để huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh.
D. Tạo nên khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng, an ninh.

Câu 16: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:
A. Xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn diện.
B. Xây dựng lực lượng công an vững mạnh toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước trên toàn bộ lãnh thổ.
B. Sự bố trí con người và vũ khí trang bị phù hợp trên toàn bộ lãnh thổ.
C. Sự bố trí thế trận sẵn sàng tác chiến trên một địa bàn chiến lược.
D. Sự bố trí các đơn vị của lực lượng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ.

Câu 18: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc
phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng các khu vực hậu phương, vùng căn cứ vững chắc về
mọi mặt.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch trên tất cả các mặt trận.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.

Câu 19: Biện pháp chính nhằm xây dựng nhận thức về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là:
A. Thường xuyên giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân.
B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân.
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh.
D. Thường xuyên phổ biến nhiệm vụ quốc phòng an ninh.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 9


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 20: Nội dung thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn của địch.
B. Giáo dục về tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Giáo dục đường lối quan điểm của Đảng, pháp luật của nhà nước về quốc phòng, an ninh.
D. Cả A, B, C.

Bài C4: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ


TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1: Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật
tự an toàn xã hội và nền văn hóa.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc.
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ vững ổn định chính trị và
môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 2: Đối tƣợng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng ly khai dân tộc trên thế giới.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách
mạng.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản cách mạng trên thế giới.
D. Lực lượng khủng bố quốc tế và lực lượng phản động trong nước.

Câu 3: Âm mƣu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lƣợc nƣớc ta:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Lực lượng tham gia với quân số đông, vũ khí trang bị hiện đại.
C. Sử dụng biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Khi tiến hành chiến tranh xâm lƣợc nƣớc ta, địch có điểm yếu:
A. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
B. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
C. Phải đương đầu với dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Tính chất cơ bản chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
B. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 10


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Cuộc chiến tranh toàn diện lấy mặt trận quân sự làm yếu tố quyết định.
D. Cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.

Câu 6: Tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Cuộc chiến tranh của giai cấp công nhân nhằm bảo vệ độc lập chủ quyền và lãnh thổ.
B. Cuộc chiến tranh cách mạng nhằm bảo vệ biên giới quốc gia.
C. Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Cuộc chiến tranh tự vệ nhằm đánh thắng các thế lực xâm lược để bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ đất
nước.

Câu 7: Tính chất hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc đƣợc thể hiện:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với vũ khí hiện đại.

Câu 8: Đặc điểm về cƣờng độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
B. Diễn ra khẩn trường, quy mô lớn giai đoạn đầu của chiến tranh.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra với nhịp độ cao, cường độ lớn giai đoạn giữa của cuộc chiến tranh.

Câu 9: Vị trí, ý nghĩa của quan điểm “toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ Quốc:
A. Điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong cuộc chiến tranh.
C. Điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
D. Điều kiện để phát huy sức mạnh toàn dân.

Câu 10: Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu:
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.
D. Mặt trận chính trị.

Câu 11: Quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc:
A. Chuẩn bị đầy đủ mọi mặt trên các vùng chiến lược của đất nước.
B. Chuẩn bị con người, vũ khí trang bị cho chiến tranh.
C. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự trên cả nước cũng như từng khu vực.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 11


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
D. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
XHCN.

Câu 12: Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân:
A. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
C. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ bên trong.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Thế trận chiến tranh nhân dân:


A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Sự tổ chức, bố trí các đơn vị của lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc.
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước.
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.

Câu 14: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh đƣợc:
A. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải tập trung cho khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các địa bàn trọng điểm.

Câu 15: Lực lƣợng chiến tranh nhân dân là:


A. Các quân khu, quân đoàn chủ lực.
B. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng lục quân, hải quân, phòng không không quân.
D. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Câu 16: Lực lƣợng toàn dân trong tiến hành chiến tranh nhân dân đƣợc tổ chức chặt chẽ thành:
A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
D. Lực lượng đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.

Câu 17: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng khủng bố từ bên trong.
B. Chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn lật đổ với trấn áp bọn phản động.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 12


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Bài C5: XÂY DỰNG LỰC LƢỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 1: Lực lƣợng vũ trang nhân dân gồm các tổ chức:
A. Vũ trang và bán vũ trang.
B. Quốc phòng và an ninh.
C. Quân sự và an ninh trật tự.
D. An ninh trật tự và bán vũ trang.

Câu 2: Lực lƣợng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm:
A. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
B. Quân đội nhân dân, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
C. Quân đội thường trực, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
D. Quân đội chủ lực, cảnh sát nhân dân, dân quân tự vệ.

Câu 3: Khó khăn lớn tác động đến xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân:
A. Các nước trên thế giới đang chạy đua vũ trang rất quyết liệt.
B. Mặt trái kinh tế thị trường tác động quá lớn đến lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố đẩy mạnh chiến lược “bạo loạn lật đổ”.
D. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hòa bình”.

Câu 4: Một trong những thuận lợi cơ bản trong xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân:
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
B. Nhân dân ta luôn thương yêu đùm bọc, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo quân đội.
C. Nhân dân ta có truyền thống đánh giặc độc đáo, sáng tạo.
D. Nhân dân ta có tinh thần đoàn kết quốc tế, được quốc tế ủng hộ.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn tác động đến xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân:
A. Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Tụt hậu xa hơn về khoa học công nghệ so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
C. Các thế lực thù địch tập trung chống phá ta về chính trị, tư tưởng.
D. Các thế lực thù địch tập trung chống phá lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 6: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân là:
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang
nhân dân.
B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo, quản lý của Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang.
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các cơ quan chính trị trong lực lượng vũ trang.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 13


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 7: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lƣợng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc:
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
D. Toàn diện trên mọi lĩnh vực.

Câu 8: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới
là:
A. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Tự lực cánh sinh, tăng cường đối ngoại.
C. Phát huy nội lực, tranh thủ hợp tác kinh tế.
D. Tích cực hợp tác quốc tế về mọi mặt.

Câu 9: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới
là:
A. Lấy chất lượng là chính, lấy công tác huấn luyện làm cơ sở.
B. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Lấy chất lượng huấn luyện là chính, coi trọng xây dựng chính trị.
D. Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy xây dựng chính trị làm trọng điểm.

Câu 10: Một trong những nội dung xây dựng về chính trị lực lƣợng vũ trang nhân dân là:
A. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chỉ huy trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Đẩy mạnh hoạt động phòng chống “diễn biến hòa bình” trong lực lượng vũ trang.
D. Đổi mới công tác đào tạo sĩ quan trong nhà trường.

Câu 11: Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân về chính trị là:
A. Phát triển số lượng Đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Xây dựng đội ngũ, cán bộ chỉ huy trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 12: Bảo đảm lực lƣợng vũ trang nhân dân luôn trong tƣ thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu
thắng lợi phản ánh:
A. Chức năng, nhiệm vụ chiến lược cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Quy luật của dân tộc Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
D. Quy luật của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 14


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 13: Phƣơng hƣớng xây dựng lực lƣợng dự bị động viên:
A. Hùng hậu về số lượng, có chất lượng cao, sẵn sàng động viên nhanh chóng khi cần thiết.
B. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh theo
kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
D. Luôn sẵn sàng phối hợp với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.

Câu 14: Phƣơng hƣớng xây dựng dân quân tự vệ:


A. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
B. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng chính trị là chính.
C. Toàn diện, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
D. Rộng khắp nhưng có trọng tâm trọng điểm.

Câu 15: Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an của Đảng trong
mọi giai đoạn cách mạng là:
A. Xây dựng quân đội, công an cách mạng.
B. Xây dựng quân đội, công an tinh nhuệ.
C. Xây dựng quân đội, công an chính quy.
D. Xây dựng quân đội, công an hiện đại.

Câu 16: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân chính quy là:
A. Thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị,…).
B. Thực hiện thống nhất về chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Thực hiện thống nhất về nhận thức, chính trị, tư tưởng.
D. Thực hiện thống nhất về chính trị, mục tiêu chiến đấu.

Câu 17: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân tinh nhuệ trên các lĩnh vực:
A. Chính trị, kỹ thuật, nghiệp vụ.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, quân sự, kỹ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.

Câu 18: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân là:
A. Nâng cao kết quả huấn luyện quân sự, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại.
B. Nâng cao kết quả giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển cách đánh.
C. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học công nghệ quốc phòng.
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự, khoa học
công an.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 15


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 19: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân là:
A. Từng bước giải quyết đầy đủ các yêu cầu của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Từng bước giải quyết yêu cầu về tổ chức, biên chế cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Từng bước đổi mới, bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 20: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân là:
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất tốt, số lượng đông.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đông, năng lực tốt.
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đủ, phẩm chất tốt.

Bài C6: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI


VỚI TĂNG CƢỜNG CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG AN NINH
Câu 1: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cƣờng củng cố quốc phòng, an
ninh:
A. Quốc phòng, an ninh tạo ra cơ sở vật chất để xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng, an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế phát triển.
C. Quốc phòng, an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
D. Quốc phòng, an ninh lệ thuộc hoàn toàn vào kinh tế.

Câu 2: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cƣờng củng cố quốc phòng, an
ninh:
A. Kinh tế quyết định toàn bộ sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực cho quốc phòng, an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng, an ninh.

Câu 3: Trong mối quan hệ giữa kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh thì:
A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.
C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng, an ninh.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cƣờng củng cố quốc phòng, an ninh đƣợc xác
định là:
A. Một quy luật khách quan.
B. Một tất yếu khách quan.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 16


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Một chiến lược trọng yếu.
D. Một nhiệm vụ chiến lược.

Câu 5: Kế sách “động vi binh, tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là:
A. Khi đất nước hòa bình, làm người lính sẵn sàng chiến đấu.
B. Khi đất nước chiến tranh, làm người dân phát triển kinh tế.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân phát triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, đất nước bình yên thì làm người dân xây dựng
kinh tế.

Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lƣợc, Đảng ta đề ra chủ trƣơng:
A. Vừa kháng chiến, vừa xây dựng kinh tế.
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Vừa kháng chiến, vừa tăng gia sản xuất.
D. Vừa tăng gia sản xuất, vừa thực hành tiết kiệm.

Câu 7: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cƣờng củng cố quốc phòng, an ninh là:
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước.
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển về khoa học công nghệ.

Câu 8: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cƣờng củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ:
A. Kết hợp xây dựng cơ sở kinh tế vững mạnh với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần
kỹ thuật và hậu phương vững chắc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các thế trận phòng thủ.
D. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ chức chính trị, đoàn thể.

Câu 9: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh đối với các vùng kinh tế trọng điểm:
A. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với hạ tầng của nền quốc phòng
toàn dân.
B. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ quốc gia.
C. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh, thành phố.
D. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của nhân dân.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 17


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 10: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới:
A. Phải quan tâm xây dựng các tổ chức chính trị xã hội và lực lượng dân quân tự vệ thường trực.
B. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các
vùng giáp biên giới với các nước.
C. Phải quan tâm chăm lo xây dựng các tuyến biên giới giàu về kinh tế, ổn định về an ninh.
D. Phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang.

Câu 11: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo:
A. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
B. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ an ninh trên biển.
D. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để ngư dân tham gia xây dựng các trận địa phòng thủ.

Câu 12: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh trong công nghiệp:
A. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Kết hợp ngày trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.

Câu 13: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh trong nông, lâm, ngƣ nghiệp:
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các cơ sở chính
trị vững chắc.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các tổ chức xã hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ sở chính trị.

Câu 14: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh trong giao thông vận tải:
A. Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông cho thời bình.
B. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông cho thời bình và thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
D. Xây dựng kế hoạch động viên từng giai đoạn.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 18


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 15: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh trong xây dựng cơ bản:
A. Công trình trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ cho quốc phòng, an
ninh.
B. Công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ cho quốc
phòng, an ninh.
C. Các công trình ở vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và phục vụ cho quốc phòng, an
ninh.
D. Công trình trọng điểm, ở vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ.

Câu 16: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh trong khoa học, công nghệ và giáo dục là:
A. Coi trọng giáo dục, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước.
B. Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho các đối tượng.
C. Coi trọng đầu tư phát triển khoa học công nghệ quân sự.
D. Cả A và B.

Câu 17: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh trong y tế:
A. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới, hải đảo.
B. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các vùng kinh tế trọng điểm.
C. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các thành phố.
D. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 18: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố
quốc phòng, an ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lƣợc bảo vệ Tổ quốc:
A. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ
đất nước.
B. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và dân cư trên từng địa bàn.
C. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với khả năng kinh tế của địa phương.
D. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số của đất nước.

Câu 19: Giải pháp để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố quốc phòng,
an ninh phải tăng cƣờng:
A. Sự lãnh đạo của Nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 19


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 20: Đối tƣợng bồi dƣỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng
cố quốc phòng, an ninh cần tập trung vào:
A. Học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, đại học.
B. Đội ngũ cán bộ các cấp từ xã, phường.
C. Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Đội ngũ cán bộ của các bộ, các ngành từ trung ương đến cơ sở.

Bài C7: NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM


Câu 1: Vì sao nƣớc ta thƣờng bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, đe dọa, tiến công xâm lƣợc:
A. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông.
B. Việt Nam có dân số ít và có rất nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.
D. Việt Nam là một thị trường tiềm năng.

Câu 2: Thời kỳ Bắc thuộc hơn 1000 năm đƣợc tính từ:
A. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 983.
B. Năm 184 trước Công nguyên đến năm 938.
C. Năm 197 trước Công nguyên đến năm 893.
D. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 938.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trƣng vào năm:


A. Năm 40 trước Công nguyên.
B. Năm 140 sau Công nguyên.
C. Năm 248 sau Công nguyên.
D. Năm 40 sau Công nguyên.

Câu 4: Lý Thƣờng Kiệt lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lƣợc nƣớc ta lần thứ
hai:
A. Năm 981 – 983.
B. Năm 1070 – 1075.
C. Năm 1075 – 1077.
D. Năm 1076 – 1077.

Câu 5: Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lƣợc nƣớc ta của nhà Trần vào các
năm:
A. 1258, 1285 và 1287 đến 1289.
B. 1258, 1284 và 1287 đến 1288.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 20


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. 1258, 1286 và 1287 đến 1288.
D. 1258, 1285 và 1287 đến 1288.

Câu 6: Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại:
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo chiến lược.
D. Nhà Hồ đã không đề phòng, phòng thủ, không phản công.

Câu 7: Tƣ tƣởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là:
A. Tích cực chủ động phòng thủ.
B. Tích cực chủ động tiến công.
C. Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự.
D. Kết hợp giữa phòng ngự và tiến công.

Câu 8: Lý Thƣờng Kiệt sử dụng biện pháp “tiên phát chế nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.

Câu 9: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu chống mạnh.

Câu 10: Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là sản phẩm của:
A. Lấy kế thắng lực.
B. Lấy thế thắng lực.
C. Lấy mưu thắng lực.
D. Lấy ý chí thắng lực.

Câu 11: Quy luật của chiến tranh là:


A. Đông quân thì thắng, ít quân thì thua.
B. Vũ khí hiện đại thì thắng, thô sơ thì thua.
C. Mạnh được yếu thua.
D. Cả A và B.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 21


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 12: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại thương, dân vận.
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao, binh vận.

Câu 13: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị đƣợc xác định là:
A. Mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Mặt trận quyết định thắng lợi của chiến tranh.
C. Cở sở để tạo ra sức mạnh về quân sự.
D. Cơ sở chủ yếu để cô lập kẻ thù.

Câu 14: Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh
đạo:
A. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các nước.
C. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh giai cấp.
D. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh dân tộc.

Câu 15: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ thuật nào là quan
trọng nhất:
A. Nghệ thuật chiến thuật.
B. Nghệ thuật chiến dịch.
C. Nghệ thuật chiến lược.
D. Nghệ thuật xác định cách đánh.

Câu 16: Trong nghệ thuật chiến lƣợc quân sự của Đảng, nội dung nào là quan trọng:
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.
D. Xác định đúng lực lượng và đối tác của ta.

Câu 17: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định đối tƣợng tác chiến của quân và
dân ta là:
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng.
D. Quân đội Pháp xâm lược.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 22


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 18: Khi Mỹ xâm lƣợc Việt Nam, Đảng ta nhận định:
A. Mỹ rất giàu và rất mạnh.
B. Mỹ giàu nhưng không mạnh.
C. Mỹ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu.

Câu 19: Về chiến lƣợc quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh
đúng lúc là khi chúng ta:
A. Có đủ lực lượng và vũ khí.
B. Được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.
C. Đã xây dựng được thế trận vững mạnh, lực lượng đầy đủ.
D. Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.

Câu 20: Trong phƣơng châm tiến hành chiến tranh đƣợc Đảng ta chỉ đạo:
A. Tự lực cánh sinh và dựa vào các nước để đánh lâu dài.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính.
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại.

Câu 21: Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
A. Chiến dịch phục kích, tập kích, đổ bộ đường không tổng hợp.
B. Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
C. Chiến dịch tiến công, tập kích đường không chiến lược.
D. Chiến dịch tiến công đường chiến lược bằng vũ khí công nghệ cao.

Câu 22: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phƣơng châm tác chiến đó là:
A. Đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.

Câu 23: Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch phản công:
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

Câu 24: Các hình thức chiến thuật thƣờng vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ:

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 23


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp, đánh công kiên.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam đƣợc vận dụng hiện nay:
A. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công và phòng ngự.
B. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự và chủ động phản công.
C. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự.
D. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam đƣợc vận dụng vào sự nghiệp bảo
vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
C. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng mưu kế, thế, thời, lực.
D. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hòa.

Câu 27: Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch tiến công:
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch phòng không Hà Nội năm 1972.

Câu 28: Khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong khoảng thời gian nào:
A. 1418 – 1420.
B. 1417 – 1428.
C. 1418 – 1427.
D. 1416 – 1428.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 24


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
HỌC PHẦN 2
Bài C8: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƢỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT
ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Câu 1: Diễn biến hòa bình là chiến lƣợc cơ bản nhằm:
A. Lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
B. Lật đổ chế độ kinh tế - xã hội của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
C. Lật đổ chế độ chính trị cộng sản của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
D. Lật đổ Đảng lãnh đạo các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.

Câu 2: Chiến lƣợc “diễn biến hòa bình” do lực lƣợng nào tiến hành:
A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử cơ hội.
D. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử quá khích.

Câu 3: Bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng:


A. Bạo lực.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Quân sự.

Câu 4: Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào:


A. Bạo loạn chính trị và bạo loạn vũ trang.
B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với gây rối.
C. Kết hợp bạo loạn chính trị với vũ trang.
D. Cả A và C đúng.

Câu 5: Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các lực lƣợng thù địch trong sử dụng chiến
lƣợc diễn biến hòa bình đối với cách mạng Việt Nam nhằm thực hiện âm mƣu:
A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Lái nước ta đi theo con đường tư bản chủ nghĩa và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
C. Xóa bỏ các tổ chức chính trị và buộc ta chấp nhận các điều kiện của chúng.
D. Cả A và B đúng.

Câu 6: Nội dung thủ đoạn chống phá về kinh tế của chiến lƣợc diễn biến hòa bình:
A. Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
B. Khích lệ kinh tế đầu tư nước ngoài, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 25


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Khích lệ kinh tế đầu tư trong nước phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
D. Khích lệ kinh tế tập thể phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.

Câu 7: Nội dung thủ đoạn chống phá về chính trị của chiến lƣợc diễn biến hòa bình:
A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
C. Kích động đòi cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội nhân dân.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.

Câu 8: Mục đích của thủ đoạn chống phá về tƣ tƣởng trong chiến lƣợc diễn biến hòa bình:
A. Xóa bỏ hệ tư tưởng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Xóa bỏ vai trò quản lý điều hành của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.

Câu 9: Thực hiện thủ đoạn chống phá ta về văn hóa, kẻ thù tập trung:
A. Phá vỡ truyền thống, kinh nghiệm của văn hóa Việt Nam.
B. Xuyên tạc, bôi nhọ truyền thống văn hóa quý báu của chúng ta.
C. Phủ nhận các quan điềm, chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước.
D. Làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.

Câu 10: Nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn đề dân tộc là:
A. Lợi dụng các mâu thuẫn nội bộ trong đồng bào dân tộc để kích động bạo loạn.
B. Lợi dụng những khó khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người và những tồn tại do lịch sử để lại.
C. Lợi dụng các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
D. Lợi dụng các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc để kích động.

Câu 11: Các thế lực thù địch triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nƣớc ta
để:
A. Truyền bá mê tin dị đoan và tư tưởng phản động chủ nghĩa xã hội.
B. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc.
C. Truyền bá mê tín dị đoan, tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
D. Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng tiến hành khủng bố.

Câu 12: Thực hiện thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng – an ninh nhằm:
A. Mua chuộc cán bộ cao cấp của quân đội và sĩ quan trong lực lượng vũ trang.
B. Phủ nhận vai trò quốc phòng an ninh trong sự nghiệp đổi mới đất nước.
C. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng an ninh và đối với LLVT.
D. Chia rẽ gây mất đoàn kết quân đội, công an, dân quân tự vệ và bộ đội biên phòng.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 26


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 13: Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lƣợc “diễn biến hòa bình”
nhằm chia rẽ:
A. Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tiến bộ.
B. Việt Nam với Lào và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ.
D. Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước XHCN.

Câu 14: Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để:
A. Mở rộng lực lượng trong và ngoài nước liên hiệp bằng quân sự.
B. Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài.
C. Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, uy hiếp chính quyền địa phương.
D. Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, lật đổ chính quyền địa phương.

Câu 15: Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là:


A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
B. Nhanh gọn, kiên quyết, triệt để, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
C. Nhanh gọn, linh hoạt, khôn khéo, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
D. Nhanh gọn, linh hoạt, mềm dẻo, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.

Câu 16: Mục tiêu phòng chống chiến lƣợc “diễn biến hòa bình” là:
A. Giữ vững ổn định chính trị xã hội của đất nước, tạo môi trường hòa bình để đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa sự nghiệp đổi mới và lợi ích quốc gia
dân tộc.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Nhiệm vụ phòng chống chiến lƣợc “diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ đƣợc xác
định:
A. Là nhiệm vụ cấp bách, hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
B. Là nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
C. Là nhiệm vụ cấp bách, quan trọng trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
D. Là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu của sự nghiệp cách mạng nước ta hiện nay.

Câu 18. Quan điểm chủ đạo trong đấu tranh phòng chống chiến lƣợc diễn biến hòa bình là:
A. Là một cuộc đấu tranh dân tộc rất gay go, quyết liệt trong mọi lĩnh vực.
B. Là một cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 27


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Là một cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
D. Là một cuộc chiến tranh chính trị quyết liệt giữa chủ nghĩa tư bản và CNXH.

Câu 19: Trong phòng chống chiến lƣợc “diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ cần phát huy sức
mạnh tổng hợp:
A. Của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Của các lĩnh vực, các mặt trận, của cả nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Của các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức quần chúng, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 20: Giải pháp phòng chống chiến lƣợc diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu phá hoại của kẻ thù.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
C. Xây dựng các tổ chức chính trị vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh.

Câu 21: Giải pháp phòng chống chiến lƣợc diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
C. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội.
D. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ, nhất là học sinh sinh viên.

Câu 22: Giải pháp phòng chống chiến lƣợc diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
A. Tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước, các chế độ chính trị trên thế giới.
B. Tăng cường quan hệ với các nước XHCN và các Đảng Cộng sản trên thế giới.
C. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
D. Xây dựng các lực lượng chuyên trách để phòng chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.

Bài C9: PHÒNG CHỐNG ĐỊCH TIẾN CÔNG HỎA LỰC


BẰNG VŨ KHÍ CÔNG NGHỆ CAO.
Câu 1: Vũ khí công nghệ cao là loại vũ khí:
A. Dựa trên những thành tựu của cách mạng khoa học.
B. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học quân sự.
C. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học tiên tiến.
D. Có sự nhảy vọt về chất lượng về tính năng kỹ thuật, chiến thuật.

Câu 2: Đặc điểm của vũ khí công nghệ cao:


A. Khả năng phá hủy được nhiều phương tiện của đối phương.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 28


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Khả năng tiêu diệt được nhiều sinh lực của đối phương.
C. Khả năng phát triển và cạnh tranh cao.
D. Hàm lượng tri thức, kỹ năng tự động hóa cao.

Câu 3: Tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới.
B. Hình thức tiến hành chiến tranh kiểu mới.
C. Hình thức chiến thuật kiểu mới.
D. Thủ đoạn tác chiến mới.

Câu 4: Mục đích sử dụng vũ khí công nghệ cao của địch nhằm:
A. Giành quyền làm chủ trên không, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng.
B. Giành quyền làm chủ trên biển, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
C. Giành quyền làm chủ trên bộ, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
D. Giành quyền làm chủ địa hình, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.

Câu 5: Hƣớng tiến công tác chiến vũ khí công nghệ cao có thể xuất phát từ:
A. Biên giới trên bộ, chính diện, trong chiều sâu cả nước.
B. Biên giới trên biển, nhiệt độ cao, cường độ lớn.
C. Biên giới trên không, ngày từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
D. Từ nhiều hướng, vào nhiều mục tiêu và diễn ra cùng một lúc.

Câu 6: Trong chiến tranh Nam Tƣ 1999 địch đã sử dụng:


A. 100% vũ khí công nghệ cao.
B. 90% vũ khí công nghệ cao.
C. 50% vũ khí công nghệ cao.
D. 30% vũ khí công nghệ cao.

Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam, Mỹ đã sử dụng vũ khí công nghệ cao chƣa:
A. Đã sử dụng.
B. Chưa sử dụng.
C. Chuẩn bị sử dụng.
D. Có kế hoạch sử dụng.

Câu 8: Điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao là:


A. Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động xa.
B. Hàm lượng tri thức cao, được nâng cấp liên tuc.
C. Có tính cạnh tranh cao, hiệu suất chiến đấu lớn.
D. Không bị tác động bởi địa hình thời tiết.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 29


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 9: Điểm yếu của vũ khí công nghệ cao:
A. Bay ở tầm thấp và tốc độ chậm dễ bị đối phương theo dõi phát hiện.
B. Uy lực sát thương quá lớn nên bị thế giới lên án.
C. Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kỹ thuật, dễ bị đối phương đánh lừa.
D. Gặp địa hình rừng núi không phát huy được tác dụng.

Câu 10: Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không thể kéo dài:
A. Vì công tác bảo quản, bảo dưỡng quá khó khăn.
B. Vì chế tạo quá phức tạp, khó đảm bảo số lượng.
C. Vì quá tốn kém.
D. Vì sợ dư luận quốc tế.

Câu 11: Tổ chức nghi binh đánh lừa vũ khí công nghệ cao của địch là:
A. Lợi dụng môi trường tự nhiên như địa hình, địa vật, rừng che giấu mục tiêu.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật giảm bớt đặc trưng ánh sáng, âm thanh, điện từ.
C. Làm cho mục tiêu của ta gần giống như môi trường xung quanh.
D. Hành động tạo hiện trường giả để đánh lừa đối phương.

Câu 12: Biện pháp thụ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ
cao:
A. Tổ chức phá hoại hệ thống trinh sát, thông tin, rađa của địch.
B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Nắm chắc thời cơ, cơ động phòng tránh, chủ động đánh địch từ xa.
D. Đánh vào mắc xích then chốt của hệ thống vũ khí công nghệ cao.

Câu 13: Biện pháp chủ động phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch làm giảm hiệu quả trinh sát.
B. Nắm chắc thời cơ, trinh sát chặt chẽ, chủ động đánh địch từ xa.
C. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, đánh vào mắc xích then chốt.
D. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.

Câu 14: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ
cao:
A. Che giấu mục tiêu làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu ban đầu.
B. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch.
D. Nắm chắc thời cơ chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công của địch.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 30


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 15: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ
cao:
A. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để đánh địch.
B. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để che giấu mục tiêu.
C. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của vũ khí công nghệ cao, đánh vào mắc xích then chốt.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 16: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ
cao:
A. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.
B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến, thụ động.
C. Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác.
D. Xây dựng hầm ngầm để tằng cường khả năng phòng thủ.

Câu 17: Trong chiến tranh, để phòng chống trinh sát của địch, trƣớc tiên cần xác định:
A. Hạn chế đặc trưng mục tiêu, xóa bỏ sự khác biệt giữa mục tiêu với môi trường.
B. Che giấu mục tiêu, triệt để lợi dụng môi trường tự nhiên.
C. Ngụy trang mục tiêu, gây nhiễu phương tiện trinh sát của địch.
D. Ý thức phòng chống trinh sát, sau đó áp dụng các biện pháp phòng chống.

Câu 18: Về mặt tƣ tƣởng, hiểu đúng đặc điểm của vũ khí công nghệ cao nhằm:
A. Tổ chức lực lượng, phương tiện đánh phá vũ khí công nghệ cao hiệu quả.
B. Tổ chức các phương án phòng tránh đánh trả tốt nhất.
C. Khoét sâu điểm yếu làm cho vũ khí công nghệ cao bị mất tác dụng.
D. Không tuyệt đối hóa dẫn đến tâm lý hoang mang, không coi thường dẫn đến chủ quan.

Bài C10: XÂY DỰNG LỰC LƢỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƢỢNG
DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
Câu 1: Lực lƣợng tự vệ đƣợc tổ chức ở:
A. Ở xã, phường thị trấn.
B. Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
C. Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
D. Cả B và C.

Câu 2: Vị trí, vai trò của lực lƣợng dân quân tự vệ:
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Dân quân tự vệ là một lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, quốc phòng toàn dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 31


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân
dân.

Câu 3: Nhiệm vụ của lực lƣợng dân quân tự vệ:


A. Học tập chính trị và huấn luyện quân sự.
B. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
C. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
D. Cả B và C.

Câu 4: Phƣơng châm xây dựng lực lƣợng dân quân tự vệ:
A. Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính.
B. Vững mạnh, toàn diện lấy chất lượng chính trị là chính.
C. Vững mạnh, coi trọng cả số lượng và chất lượng.
D. Vững mạnh về mọi mặt, lấy chính trị làm cơ sở.

Câu 5: Dân quân tự vệ đƣợc tổ chức thành 2 lực lƣợng là:


A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng chính trị.
D. Lực lượng cơ động và lực lượng dự bị.

Câu 6: Nhiệm vụ của lực lƣợng dân quân tự vệ cơ động:


A. Trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
B. Cơ động chiến đấu, chiến đấu tại chỗ.
C. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng quân đội và công an khi cần.
D. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ và địa phương khác khi cần.

Câu 7: Khi hết thời gian phục vụ trong lực lƣợng dân quân tự vệ nòng cốt thì có thể tham gia:
A. Lực lượng dân quân tự vệ cơ động.
B. Lực lượng dân quân tự vệ tại chỗ.
C. Lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi.
D. Lực lượng dân quân tự vệ thường trực.

Câu 8: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lƣợng dân quân tự vệ:
A. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
C. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 32


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 9: Tiểu đội trƣởng, trung đội trƣởng dân quân tự vệ do ai bổ nhiệm:
A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã bổ nhiệm.
B. Chủ tịch ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm.
C. Huyện đội trưởng bổ nhiệm.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm.

Câu 10: Trong ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm:
A. Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy chủ nhiệm.
B. Phó bí thư, chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên thường vụ Đảng ủy đảm nhiệm.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm.

Câu 11: Biện pháp xây dựng lực lƣợng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay:
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức, các lực lượng.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của chính quyền địa phương.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của nhân dân trên địa bàn.

Câu 12: Lực lƣợng dự bị động viên bao gồm:


A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an.

Câu 13: Công tác xây dựng lực lƣợng dự bị động viên có vị trí vai trò:
A. Rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. Trọng tâm trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Cấp bách trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lƣợng dự bị động viên:
A. Đảm bảo số lượng, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu.
B. Đảm bảo toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất lượng.
C. Đảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm trọng điểm.
D. Đảm bảo số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.

Câu 15: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lƣợng dự bị động viên là phải:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân trên tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 33


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.

Câu 16: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lƣợng dự bị động viên:
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc Phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 17: Xây dựng lực lƣợng dự bị động viên đặt dƣới sự lãnh đạo:
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Nhà nước.
C. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Bộ Quốc Phòng.
D. Toàn diện về mọi mặt của các tổ chức xã hội.

Câu 18: Nội dung xây dựng lực lƣợng dự bị động viên:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo quy định.

Câu 19: Nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên là:
A. Theo mức độ sức khỏe, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và chuyên môn.
D. Theo hạng và theo trình độ văn hóa.

Câu 20: Phƣơng châm huấn luyện đối với lực lƣợng dự bị động viên:
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản thống nhất, coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.

Câu 21: Xây dựng lực lƣợng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thƣờng xuyên của:
A. Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cấp ủy, chính quyền địa phương.
C. Cán bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến địa phương.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 34


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 22: Động viên công nghiệp Quốc phòng đƣợc chuẩn bị:
A. Từ thời bình.
B. Khi bắt đầu chiến tranh.
C. Trong quá trình chiến tranh.
D. Kết thúc chiến tranh.

Câu 23: Động viên công nghiệp có áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
tại Việt Nam hay không:
A. Có.
B. Không.
C. Tùy tình hình cụ thể.
D. Có thể động viên một phần hoặc toàn bộ.

Câu 24: Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do:
A. Chủ tịch Quốc hội quy định.
B. Chủ tịch nước quy định.
C. Bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định.
D. Chính phủ quy định.

Bài C11: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ,


BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Câu 1: Các yếu tố cấu thành quốc gia:
A. Lãnh thổ, dân cư và nhà nước.
B. Lãnh thổ, dân cư và chế độ chính trị.
C. Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.
D. Lãnh thổ, dân cư và hệ thống chính trị.

Câu 2: Lãnh thổ quốc gia là:


A. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, các đảo, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
C. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ
của một quốc gia.
D. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời, các đảo và quần đảo của quốc gia.

Câu 3: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm:


A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia.
B. Đất liền, vùng biển đảo và vùng trời quốc gia.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 35


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng biển đảo, vùng trời và khu vực biên giới quốc gia.

Câu 4: Vùng đất quốc gia Việt Nam bao gồm:


A. Đất liền, các đảo và quần đảo.
B. Đất liền, các đảo và bán đảo.
C. Đất liền và các quần đảo.
D. Đất liền, bán đảo và quần đảo.

Câu 5: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là:


A. Vùng nước nằm bên trong lục địa.
B. Vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Vùng biển nằm phía trong biên giới quốc gia trên biển.
D. Vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở.

Câu 6: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy có chế độ pháp lý:
A. Tương tự như lãnh hải.
B. Như trên đất liền.
C. Như vùng đặc quyền kinh tế.
D. Như vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 7: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối ở:
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 8: Vùng biển quốc gia, lãnh hải là:


A. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ bờ biển.
B. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ biên giới quốc gia trên biển.
C. Vùng biển có chiều rộng 10 hải lý tính từ đường cơ sở.
D. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.

Câu 9: Vùng biển nào, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và không tuyệt đối:
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 36


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 10: Lãnh hải của nƣớc ta gồm:
A. Lãnh hải của đất liền.
B. Lãnh hải của đảo.
C. Lãnh hải của quần đảo.
D. Cả ba lựa chọn trên.

Câu 11: Biên giới quốc gia trên biển là:


A. Ranh giới ngoài của lãnh hải.
B. Ranh giới ngoài của các vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
D. Ranh giới ngoài của nội thủy.

Câu 12: Vùng trời quốc gia là:


A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia.
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.

Câu 13: Chủ quyền quốc gia là:


A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp
trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
B. Quốc gia thể hiện chủ quyền của mình trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc, quyền quyết định chế độ chính trị, con đường phát triển.
D. Cả A và B.

Câu 14: Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phƣơng diện nào:
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Tất cả lựa chọn trên.

Câu 15: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:


A. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ vùng đất, biển, vùng trời của quốc
gia.
B. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.
C. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh
thổ của mình.
D. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 37


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 16: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Đấu tranh làm thất bại các hoạt động phá hoại của các thế lực chống phá Việt Nam.
B. Xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội kết hợp với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp về mọi mặt trong phạm vi lãnh thổ.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tích cực chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 17: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thị, lãnh hải và lãnh
thổ quốc gia đặc biệt.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Bảo vệ đường lối đối nội và đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào bên ngoài.
D. Tất cả lựa chọn trên.

Câu 18: Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm:
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biển và trên không.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biển và trong lòng đất.
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.

Câu 19: Biên giới quốc gia trên đất liền đƣợc xác định bằng:
A. Các mốc quốc giới trên thực địa.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Cả A và C.

Câu 20: Biên giới quốc gia trên biển đƣợc đánh dấu bằng:
A. Các mốc quốc giới trên biển.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Kinh độ, vĩ độ.

Câu 21: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế khu vực biên giới.
B. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.
C. Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện.
D. Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang địa phương ở khu vực biên giới.

Câu 22: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 38


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở khu vực biên giới.
C. Tập trung xây dựng các khu vực kinh tế quốc phòng dọc tuyến biên giới vững mạnh.
D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.

Câu 23: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Phối hợp với các nước láng giềng, ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết hữu nghị
các nước láng giềng.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh để bảo vệ vững chắc tổ quốc.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

Câu 24: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta
xác định:
A. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
C. Là một nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế trong thời kỳ mới.
D. Là một nội dung quan trọng của chiến lược đối ngoại trong thời kỳ mới.

Câu 25: Quan điểm của Nhà nƣớc ta về xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm dựng nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam.

Câu 26: Quan điểm xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định của Đảng và Nhà nƣớc ta thể
hiện:
A. Là vấn đề quan trọng cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán, phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối đối ngoại của nước ta.

Câu 27: Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ,
biên giới:
A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp Quốc về lãnh thổ, biên giới.
B. Thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng
của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 39


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 28: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
D. Cả ba lựa chọn trên.

Câu 29: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lƣợng nào là nòng
cốt:
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Bộ đội địa phương.
D. Dân quân tự vệ.

Câu 30: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lƣợng nào là nòng
cốt chuyên trách:
A. Bộ đội Hải quân.
B. Bộ đội biên phòng.
C. Cảnh sát biển.
D. Dân quân tự vệ.

Bài C12: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO VÀ ĐẤU TRANH
PHÒNG CHỐNG ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ
CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Câu 1: Đảng ta nhận định: trên thế giới hòa bình, hợp tác và phát triển là:
A. Xu thế chủ đạo trong quan hệ giữa các dân tộc.
B. Xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc.
C. Xu thế chủ yếu trong quan hệ giữa các dân tộc.
D. Xu thế quyết định sự phát triển của thế giới.

Câu 2: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp, nóng bỏng ở
phạm vi:
A. Châu Phi và châu Mỹ La tinh.
B. Châu Á và châu Âu.
C. Các nước Xã hội chủ nghĩa.
D.Từng quốc gia, khu vực và quốc tế.

Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc đƣợc xác định:
A. Vừa là quan điểm, vừa là phương châm của nhà nước Vô sản.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 40


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Vừa là nhiệm vụ, vừa là phương thức của nhà nước XHCN.
C. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của Cách mạng XHCN.
D. Vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu của nhà nước XHCN.

Câu 4: Nội dung giải quyết các vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
A. Các vấn đề dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
C. Các dân tộc phải tự trị ly khai.
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung.

Câu 5: Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Quan tâm nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần đồng bào dân tộc thiểu số.
B. Xây dựng mối quan hệ hài hòa giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc Việt Nam với các quốc gia dân tộc trên thế giới.
D. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Câu 6: Một trong các đặc trƣng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Miền Bắc.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Tây Nguyên.
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.

Câu 7: Một trong các đặc trƣng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển trung bình.
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển còn hạn chế.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều.

Câu 8: Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở nƣớc ta hiện nay đƣợc Đảng xác định:
A. Là đặc biệt quan trọng của cách mạng nước ta.
B. Là nguồn sức mạnh chủ yếu của đất nước ta.
C. Có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Có ý nghĩa quyết định thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nước ta.

Câu 9: Quan điểm chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nƣớc ta:
A. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc.
B. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết tôn trọng và giúp nhau cùng tiến bộ.
C. Chống kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc.
D. Chống lợi dụng vấn đề dân tộc để gây mất ổn định đất nước.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 41


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 10: Tôn giáo là một hình thái, ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan theo:
A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người.
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia.
C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận tin theo.

Câu 11: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố:


A. Kinh tế, xã hội, ý thức và hành vi.
B. Chính trị, xã hôi, tinh thần và tâm lý.
C. Kinh tế, xã hội, nhận thức và tâm lý.
D. Chính trị, xã hội, kinh tế và tinh thần.

Câu 12: Tôn giáo có những tính chất:


A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính khoa học.
C. Tính lịch sử, tính nghệ thuật, tính chính trị.
D. Tính kế thừa, tính quần chúng, tính chính trị.

Câu 13: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về giải quyết các vấn đề tôn giáo trong cách
mạng XHCN:
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, toàn diện, cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới xã hội chủ nghĩa.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của công dân.
D. Kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục lạc hậu.

Câu 14: Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nƣớc ta hiện nay:
A. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, là nhu cầu của một bộ phận nhân dân.
B. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực, phù hợp với xã hội mới.
C. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 15: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là:
A. Vận động quần chúng sống “kính chúa yêu nước”.
B. Vận động quần chúng sống “phúc âm trong lòng dân tộc”.
C. Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”.
D. Vận động quần chúng sống “từ bi, bác ái”.

Câu 16: Ở nƣớc ta, công tác tôn giáo là trách nhiệm của:
A. Toàn dân.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 42


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Đảng và Nhà nước.
C. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể do Đảng lãnh đạo.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.

Câu 17: Để vô hiệu hóa địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam của các thế lực thù
địch, phƣơng pháp chung cơ bản nhất là:
A. Tăng cường xây dựng củng cố đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Tăng cường xây dựng củng cố các tổ chức chính trị vững mạnh.
C. Thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo.
D. Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa.

Câu 18: Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là:
A. Tạo mọi điều kiện cho đồng bào các dân tộc, các tôn giáo thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với
đất nước.
B. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
C. Chú trọng công tác giáo dục thuyết phục đối với các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo.
D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn đối phó có hiệu quả đối với những lực lượng phản động.

Bài C13: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VẤN ĐỀ


BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
Câu 1: An ninh quốc gia là:
A. Là sự bình yên của đất nước, cuộc sống ấm no hạnh phúc của nhân dân Việt Nam.
B. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
C. Là sự bất khả xâm phạm độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
D. Cả B và C đúng.

Câu 2: Trong an ninh quốc gia, lĩnh vực nào là cốt lõi, xuyên suốt:
A. An ninh kinh tế.
B. An ninh chính trị.
C. An ninh tư tưởng văn hóa.
D. An ninh đối ngoại.

Câu 3: Bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Phòng ngừa các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
B. Phát hiện các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
C. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia của các thế lực phản động.
D. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại an ninh quốc
gia.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 43


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 4: Mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia:
A. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, các cơ quan Nhà nước và nhân dân.
B. Những đối tượng, địa điểm, công trình, cơ sở về chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế.
C. Cơ sở KHKT, văn hóa, xã hội thuộc danh mục cần được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
D. Cả B và C đúng.

Câu 5: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Bảo vệ chế độ chính trị và nhà nước CHXHCN Việt Nam, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
B. Bảo vệ chính quyền các cấp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, sự nghiệp đổi mới.
C. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia.
D. Bảo vệ an ninh trong lĩnh vực kinh tế, quốc phòng, đối ngoại và các lợi ích khác của quốc gia.

Câu 6: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Kết hợp bảo vệ an ninh chính trị với bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Tổ
quốc.
B. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân.
C. Tuân thủ những quy định của luật quốc phòng, luật an ninh và những quy định của chính quyền.
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ các công trình quốc phòng an ninh.

Câu 7: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Kết hợp giữa bảo vệ an ninh tư tưởng với bảo vệ quyền lợi của nhân dân.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
C. Kết hợp giữa phát triển với đấu tranh, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo, quản lý của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

Câu 8: Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động viên.
B. Cơ quan chỉ đạo tác chiến và các đơn vị an ninh quân đội, tình báo quân đội.
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh vệ công an nhân
dân.
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bộ đội hải quân, biên phòng, cảnh sát biển.

Câu 9: Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia:


A. Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ trang.
B. Vận động quần chúng, lực lượng vũ trang, thực hiện chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 44


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Vận động quần chúng, đẩy mạnh xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ở cơ sở.
D. Phát triển kinh tế, xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội.

Câu 10: Nội dung bảo vệ an ninh tổ quốc gồm:


A. Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh quốc phòng, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân.
B. Bảo vệ an ninh đối ngoại, bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Bảo vệ các chính sách kinh tế xã hội, tôn giáo, dân tộc của Đảng và Nhà nước.
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, dân tộc, tôn giáo, biên giới, thông
tin.

Câu 11: Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ:


A. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ chức Đảng, Nhà nước.
B. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức chính trị xã hội.
C. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức quần chúng.
D. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của lực lượng quân đội.

Câu 12: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, nội dung nào là nhiệm vụ trọng yếu, hàng đầu, thƣờng
xuyên, cấp bách, toàn Đảng, toàn dân, của các ngành, các cấp:
A. Bảo vệ an ninh biên giới.
B. Bảo vệ an ninh kinh tế.
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
D. Bảo vệ an ninh dân tộc, tôn giáo.

Câu 13: Bảo vệ an ninh kinh tế là:


A. Bảo vệ thành quả kinh tế, thành quả lao động sản xuất và đời sống của nhân dân.
B. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường, định hướng XHCN.
C. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường XHCN.
D. Bảo vệ công cuộc đổi mới sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 14: Bảo vệ an ninh văn hóa tƣ tƣởng là:


A. Bảo vệ đúng đắn, vai trò chủ đạo của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Bảo vệ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
C. Bảo vệ các phong tục tập quán, truyền thống, tín ngưỡng của các dân tộc Việt Nam.
D. Bài trừ tư tưởng lạc hậu, văn hóa phẩm độc hại và các biểu hiện tiêu cực khác.

Câu 15: Nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội:


A. Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự nơi công cộng, bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
B. Phòng ngừa tai nạn lao động, phòng chống thiên tai, bài trừ tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 45


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Phòng chống các phong tục cổ hủ, lạc hậu, thói hư, tật xấu.
D. Cả A và B đúng.

Câu 16: Đảm bảo trật tự an toàn giao thông là nhiệm vụ của:
A. Cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông.
B. Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp.
C. Ủy ban an toàn giao thông quốc gia.
D. Tất cả mọi người tham gia giao thông.

Câu 17: Hiện nay, Việt Nam khẳng định là đối tác của:
A. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức phi chính phủ giúp đỡ Việt Nam.
B. Những nước XHCN và các nước đang phát triển đang giúp đỡ Việt Nam.
C. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình đẳng cùng có lợi với Việt
Nam.
D. Những tổ chức, cá nhân tôn trọng, giúp đỡ tạo điều kiện để Việt Nam phát triển.

Câu 18: Đối tƣợng xâm phạm đến an ninh quốc gia:
A. Bọn tội phạm hình sự, tội phạm kinh tế.
B. Bọn gián điệp, bọn phản động.
C. Các đối tượng xâm phạm trật tự an toàn xã hội.
D. Các phần tử quá khích, gây rối.

Câu 19: Trong tình hình hiện nay, chúng ta cần tập trung đấu tranh chống lực lƣợng phản động:
A. Bọn phản động lợi dụng tôn giáo dân tộc.
B. Bọn phản động người Việt Nam ở nước ngoài.
C. Bọn có tư tưởng quan điểm sai trái, thái hóa, biến chất.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 20: Đối tƣợng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội cần tập trung đấu tranh:
A. Bọn phản động trong và ngoài nước.
B. Bọn tội phạm ma túy, tội phạm kinh tế.
C. Bọn tội phạm hình sự.
D. Cả B và C.

Câu 21: Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động của lực lượng công an với lực lượng quân đội.
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 46


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 22: Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
A. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với phát triển kinh tế xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 23: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, lực lƣợng nào là nòng cốt:
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Quần chúng nhân dân.

Câu 24: Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an
toàn xã hội:
A. Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động cụ thể để bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội.
B. Tích cực tham gia chiến dịch tình nguyện mùa hè do Đoàn thanh niên phát động.
C. Tăng cường rèn luyện thể lực, học tập tốt môn học Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
D. Cả A và C.

Bài C15: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ


ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ TỆ NẠN XÃ HỘI
Câu 1: Phòng ngừa tội phạm là nhiệm vụ của:
A. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
B. Các lực lượng chuyên trách, quân đội, công an.
C. Cơ quan hành chính và công dân.
D. Viện kiểm soát, tòa án các cấp.

Câu 2: Phòng ngừa tội phạm là:


A. Phương hướng chính, là tư tưởng là cốt lõi trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
B. Phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
C. Nhiệm vụ chính, là tư tưởng xuyên suốt trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
D. Nhiệm vụ trọng tâm, là nền tảng của công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.

Câu 3: Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa:


A. Chính trị văn hóa sâu sắc.
B. Chính trị xã hội sâu sắc.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 47


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Chính trị giáo dục sâu sắc.
D. Chính trị pháp luật sâu sắc.

Câu 4: Mục đích của phòng ngừa tội phạm là:


A. Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
B. Tìm ra các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
C. Đề ra các biện pháp phù hợp để hạn chế tình trạng phạm tội.
D. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản dưới luật.

Câu 5: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội:
A. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng khung hình phạt các hành vi phạm tội còn nhẹ.
B. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng hoạt động của các cơ quan tư pháp chưa tốt.
C. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả.
D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng việc thực thi pháp luật còn kém hiệu quả.

Câu 6: Chủ thể trong hoạt động phòng chống tội phạm gồm:
A. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp, chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp.
B. Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản, công dân.
C. Các cơ quan bảo vệ pháp luật: công an, viện kiểm sát, tòa án.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 7: Chức năng của Quốc hội trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm là:
A. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
B. Đề ra các chủ trương, biện pháp thích hợp đấu tranh phòng chống tội phạm.
C. Chỉ đạo, điều hành các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng chống tội phạm.
D. Chỉ đạo các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng chống tội phạm.

Câu 8: Chức năng của chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong đấu tranh, phòng chống tội
phạm là:
A. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng chống tội phạm.
B. Quản lý, điều hành, phối hợp, bảo đảm các điều kiện cần thiết.
C. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
D. Truy tố, xét xử, cải tạo, tái hòa nhập cộng đồng đối tượng phạm tội.

Câu 9: Các cơ quan bảo vệ pháp luật gồm:


A. Công an, quân đội, tòa án quân sự.
B. Công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển.
C. Cảnh sát giao thông, kiểm soát quân sự.
D. Công an, viện kiểm sát, tòa án.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 48


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 10: Công dân với tƣ cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm phải:
A. Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong hiến pháp.
B. Quản lý, giáo dục các thành viên trong gia đình tôn trọng pháp luật.
C. Vận động nhân dân đoàn kết cùng nhau phòng chống tội phạm.
D. Tích cực tham gia các tổ chức quần chúng tự quản ở địa phương.

Câu 11: Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm là:
A. Nhà nước quản lý, kết hợp chủ động phòng ngừa với chủ động liên tục tấn công.
B. Tuân thủ pháp luật, phối hợp và cụ thể, dân chủ, nhân đạo, khoa học và tiến bộ.
C. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. Cả A và B.

Câu 12: Phòng ngừa chung trong phòng chống tội phạm là:
A. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hóa, pháp luật và giáo dục.
B. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, xã hội.
C. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống.
D. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục pháp luật.

Câu 13: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội:
A. Ngăn ngừa, xóa bỏ những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
B. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày càng phát triển.
D. Phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm minh những hành vi, hoạt động tệ nạn xã hội.

Câu 14: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội là:
A. Ngăn ngừa, chặn đứng, không để cho tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển lan rộng đến địa bàn.
B. Ngăn ngừa, từng bước xóa bỏ những nguyên nhân gây tệ nạn xã hội.
C. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày càng phát triển.

Câu 15: Đặc điểm của tệ nạn xã hội:


A. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
B. Để lại hậu quả lâu dài cho xã hội.
C. Có tính gây lan nhanh trong xã hội
D. Hoạt động có tổ chức.

Câu 16: Đặc điểm của tệ nạn xã hội:


A. Không có quan hệ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội khác.
B. Tệ nạn xã hội là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phạm tội của các đối tượng trong xã hội.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 49


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Có quan hệ chặt chẽ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội khác và có chuyển hóa
lẫn nhau.
D. Tệ nạn xã hội là nguyên nhân dẫn đến xóa mòn các giá trị đạo đức của dân tộc.

Câu 17: Thái độ của sinh viên đối với ngƣời mắc phải các tệ nạn xã hội:
A. Xa lánh, coi thường, không cần quan tâm.
B. Giúp đỡ họ về tinh thần, hỗ trợ về vật chất.
C. Cảm thông, chia sẻ, động viên an ủi, giúp đỡ họ.
D. Cảm hóa, giáo dục, để họ trở thành công dân có ích cho gia đình và xã hội.

Câu 18: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn dẫn đến tội phạm nghiêm trọng:
A. Tệ nạn mê tín dị đoan.
B. Tệ nạn mại dâm.
C. Tệ nạn ma túy.
D. Tệ nạn cờ bạc.

Câu 19: Hình thức sử dụng ma túy phổ biến trong một bộ phận giới trẻ hiện nay:
A. Chủ yếu là hút, hít ma túy.
B. Chủ yếu là tiêm, chích thuốc phiện, heroin.
C. Chủ yếu là sử dụng ma túy tổng hợp (thuốc lắc).
D. Chủ yếu là tiêm chích ma túy.

Câu 20: Hậu quả và tác hại của tệ nạn mại dâm là:
A. Trái với chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục của dân tộc ta.
B. Phá vỡ hạnh phúc gia đình, tác hại đến nòi giống hôm nay và mai sau.
C. Làm ảnh hưởng đến đạo đức, nhân phẩm, giá trị con người và hạnh phúc gia đình.
D. Làm xói mòn đạo đức dân tộc, là một trong những nguyên nhân dẫn đến căn bệnh HIV/AIDS.

Câu 21: Tệ nạn cờ bạc có mối quan hệ chặt chẽ với:


A. Các hành vi và hiện tượng trong xã hội.
B. Nhóm tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, ma túy.
C. Tội phạm hình sự và các hiện tượng tiêu cực khác.
D. Có tính độc lập, ít liên quan tới các tệ nạn xã hội khác.

Câu 22: Tác hại của tệ nạn cờ bạc đối với xã hội và cộng đồng:
A. Gây hậu quả lớn về kinh tế văn hóa, xã hội và môi trường.
B. Gây mất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cộng đồng dân cư.
C. Gây tác hại lớn cho đời sống xã hội và khó khăn cho công tác giữ gìn trật tự xã hội.
D. Gây tổn thất về kinh tế, hạnh phúc gia đình và lây lan trong xã hội.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 50


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 23: Trách nhiệm của sinh viên đối với các hành vi tệ nạn xã hội:
A. Tích cực tham gia các phong trào của nhà trường.
B. Tích cực học tập và nâng cao tri thức, hiểu biết pháp luật, không tham gia vào các tệ nạn xã hội.
C. Phát hiện các hành vi hoạt động tệ nạn xã hội báo cáo kịp thời cho nhà trường hoặc lực lượng
công an cơ sở.
D. Tích cực tham gia cùng các lực lượng bảo vệ trật tự trị an trường lớp.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 51


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
HỌC PHẦN 3
Bài Q1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
Câu 1: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang:
A. Thường dùng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt,
học tập.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá
súng,…
C. Thường dùng khi duyệt binh, hành quân dã ngoại, luyện tập đội ngũ, trong đội hình tập hợp của
trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
D. Cả 3 đều đúng.

Câu 2: Vị trí đứng của tiểu đội trƣởng trong đội hình tiểu đội hàng ngang:
A. Đứng trước đội hình tiểu đội.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội.
C. Đứng giữa đội hình tiểu đội.
D. Đứng bên phải đội hình tiểu đội.

Câu 3: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trƣởng trong đội hình hàng ngang:
A. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.
B. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.
C. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 2 đến 3 bước.
D. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 3 đến 5 bước.

Câu 4: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trƣởng trong đội hình hàng ngang:
A. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng.
B. Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng.
C. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.
D. Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.

Câu 5: Thứ tự các bƣớc chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng ngang:
A. Tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 6: Thứ tự các bƣớc chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 52


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

Câu 7: Khẩu lệnh của tiểu đội trƣởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang:
A. Tất cả thành đội hình hàng ngang, Tập hợp.
B. Tất cả thành một hàng ngang, Tập hợp.
C. Thành một hàng ngang, Tập hợp.
D. Tiểu đội X thành một hàng ngang, Tập hợp.

Câu 8: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
A. Các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng trên, các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và
hàng dưới là 1m.
B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và
hàng dưới là 1m.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng trên, các số (5,6,7,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới
là 1m.
D. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và
hàng dưới là 1 bước (0,75m).

Câu 9: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc:


A. Thường vận dụng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung
sinh hoạt, học tập.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng,…
C. Thường vận dụng trong tập hợp đội ngũ, tập thể dục, khám súng, giá súng.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 10: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trƣởng trong đội hình hàng dọc, khi đôn đốc, tập hợp,
điểm số:
A. Đứng phía trước chếch về bên phải đội hình, cách 2 đến 3 bước.
B. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 2 đến 4 bước.
C. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước.
D. Chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.

Câu 11: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trƣởng trong đội hình hàng dọc:
A. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ dưới lên) cách 2 đến 3 bước.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 53


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Đi 1/3 bên phải đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
D. Đi ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.

Câu 12: Vị trí đứng của tiểu đội trƣởng trong đội hình tiểu đội hàng dọc:
A. Đứng trước, cách số một là 1m.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.
C. Đứng trước, cách số một là 1 bước (0,75m).
D. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách số một là 1m.

Câu 13: Vị trí của tiểu đội trƣởng khi cùng tiểu đội HAI hàng dọc hành tiến:
A. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội cách 2 đến 3m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội, cách 1m.
D. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.

Câu 14: Vị trí của tiểu đội trƣởng khi cùng tiểu đội MỘT hàng dọc hành tiến:
A. Đi đầu tiểu đội, cách 1m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.
D. Đi đầu tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.

Câu 15: Thứ tự các bƣớc chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng dọc gồm:
A. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
B. Hô tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 16: Thứ tự các bƣớc chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng dọc gồm:
A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 17: Khẩu lệnh của tiểu đội trƣởng khi tập hợp đội hình hai hàng dọc:
A. Tất cả thành đội hình hàng dọc, Tập hợp.
B. Tất cả thành hai hàng dọc, Tập hợp.
C. Tiểu đội X thành hai hàng dọc, Tập hợp.
D. Thành hai hàng dọc, Tập hợp.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 54


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 18: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng dọc:
A. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên phải, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên trái, giãn
cách giữa hai hàng là 70cm.
B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên trái, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên phải, giãn cách
giữa hai hàng là 70cm.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên phải, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên trái, giãn cách giữa hai
hàng là 70cm.
D. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên trái, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên phải, giãn cách giữa hai
hàng là 70cm.

Câu 19: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, biên chế một tiểu đội gồm:
A. Có 7 người, 1 tiểu đội trưởng và 6 chiến sĩ.
B. Có 8 người, 1 tiểu đội trưởng và 7 chiến sĩ.
C. Có 9 người, 1 tiểu đội trưởng và 8 chiến sĩ.
D. Có 10 người, 1 tiểu đội trưởng và 9 chiến sĩ.

Câu 20: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, chiều dài bƣớc chân khi đi đều:
A. 60cm.
B. 65cm.
C. 70cm.
D. 75cm.

Bài Q2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ


Câu 1: Khái niệm bản đồ:
A. Là hình ảnh thu nhỏ của tất cả các yếu tố liên quan đến địa hình, địa vật trên thực địa khi biểu diễn
chúng trên mặt phẳng giấy.
B. Là phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương pháp toán
học.
C. Là hệ thống các ký hiệu quy ước thích hợp thể hiện địa hình, địa vật một khu vực bề mặt trái đất lên
mặt phẳng.
D. Là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần bề mặt trái đất lên mặt phẳng theo những quy luật
toán học nhất định.

Câu 2: Bản đồ địa hình là:


A. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và nhỏ hơn.
B. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và lớn hơn.
C. Là loại bản đồ được chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 55


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
phương pháp toán học.
D. Là loại bản đồ số, có tỉ lệ nhỏ, chuyên dùng để nghiên cứu những yếu tố liên quan đến dáng đất và
địa vật.

Câu 3: Ý nghĩa của việc nghiên cứu địa hình trên bản đồ quân sự:
A. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ đạo, chỉ huy tác chiến và thực
hiện nhiệm vụ khác.
B. Giúp người chỉ huy giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc
nghiên cứu dân cư, thời tiết, thủy văn, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình.
C. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình quân số, vũ khí của địch một cách nhanh chóng, chính xác để
chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
D. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình địch, ta và thời tiết một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ
huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.

Câu 4: Ý nghĩa của bản đồ địa hình trong đời sống xã hội:
A. Giúp ta nắm bắt tình hình địch một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và
thực hiện một số nhiệm vụ khác.
B. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực
hiện một số nhiệm vụ khác.
C. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu địa
hình, lợi dụng địa hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên thực địa.
D. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu tình
hình địch, địa hình, thời tiết, thủy văn và tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên thực địa.

Câu 5: Tỉ lệ bản đồ là:


A. Mức độ thu nhỏ chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản
đồ.
B. Mức độ thu nhỏ độ chênh lệch cao của dáng đất trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
C. Tỉ số so sánh giữa chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa với diện tích trên bản đồ.
D. Mức độ thu nhỏ diện tích của các khu vực trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.

Câu 6: Thƣớc tỉ lệ trên bản đồ địa hình dùng để:


A. Đo và đổi khoảng cao đều trên bản đồ ra thực địa.
B. Đo và đổi độ dài trên bản đồ ra độ dài thực địa.
C. Đo và đổi diện tích trên bản đồ ra diện tích thực địa.
D. Đo và đổi tỉ lệ trên bản đồ ra diện tích ngoài thực địa.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 56


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 7: Tỉ lệ số là:
A. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị độ chênh cao trên bản đồ với độ chênh cao tương ứng ngoài thực địa.
B. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa độ dài trên bản đồ với độ cao, diện tích tương ứng trên thực địa.
C. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa diện tích trên bản đồ với diện tích tương ứng ngoài thực địa.
D. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị mức độ thu nhỏ các yếu tố địa hình, địa vật trên thực địa vẽ trên
bản đồ.

Câu 8: Phép chiếu bản đồ là:


A. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc và hướng, mặt trụ nằm trong mặt phẳng xích đạo kinh
tuyến, trục hình trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến.
B. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc, mặt trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến, trục hình trụ
nằm trong mặt phẳng xích đạo.
C. Phép chiếu hình các yếu tố trên thực địa lên tờ bản đồ bằng phương pháp toán học đo đạc chính xác.
D. Phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương pháp toán
học.

Câu 9: Khi chiếu bản đồ theo phƣơng pháp chiếu Gauss, Việt Nam nằm ở vị trí:
A. Khoảng 1010 kinh Đông đến 1080 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
B. Khoảng 1020 kinh Đông đến 1100 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
C. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1120 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 46 & 47.
D. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1100 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.

Câu 10: Diện tích của một khu vực trên bản đồ đƣợc tính bằng:
A. Tổng diện tích của ô vuông đủ.
B. Tổng diện tích của ô vuông thiếu.
C. Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu.
D. Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu, cộng phần cao thấp của địa
hình.

Câu 11: Để biểu diễn dáng đất ngƣời ta dùng:


A. Màu sắc.
B. Màu sắc, chữ số, chữ viết.
C. Đường bình độ.
D. Chữ số, chữ viết.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 57


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Bài Q3: CẤP CỨU BAN ĐẦU VẾT THƢƠNG CHIẾN TRANH
Câu 1: Cấp cứu ban đầu vết thƣơng chiến tranh đƣợc tiến hành ở:
A. Trạm y tế.
B. Trong bệnh viện.
C. Ngoài hỏa tuyến.
D. Trạm cấp cứu tiền phương.

Câu 2: Băng vòng xoắn:


A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ trên xuống dưới theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như hình con
rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên, từ trong ra ngoài, đường băng sau đè lên 1/3
đường băng trước theo hình vòng xoắn lò xo.
C. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như hình con
rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
D. Là đưa cuộn băng nhiều vòng theo hình số 8 hoặc 2 vòng đối xứng, băng từ dưới lên trên, từ ngoài
vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.

Câu 3: Băng số 8:
A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo, đường băng sau đè lên
2/3 đường băng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ ngoài vào trong, đường
băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
C. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ ngoài vào trong, đường
băng sau đè lên 1/3 đường băng trước.
D. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ dưới lên trên hoặc từ ngoài vào trong, đường
băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.

Câu 4: Mang thƣơng bình bằng tay, áp dụng trong chiến đấu để:
A. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách ngắn như: bế, cõng, bò chuyển thương binh.
B. Vận chuyển thương binh ở địa hình rừng núi, hai tay người tải thương được tự do bám, nắm, leo,
trèo.
C. Vận chuyển thương binh khi có những vết thương nặng trên người, không thể nằm được trên cáng
hoặc võng.
D. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách xa, dùng cáng hoặc võng phải hai người khiêng; bế,
cõng, bị chuyển thương chỉ cần 1 người.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 58


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 5: Dùng cáng khiêng thƣơng binh bị thƣơng ở bụng phải:
A: Đặt thương binh nằm sấp, kê đệm dưới bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
B. Đặt thương binh nằm ngửa, kê đệm dưới chân làm cho chân hơi co lên, để giảm áp lực trong ổ
bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt nằm nghiêng và cột chặt xuống cáng tránh xê dịch, chân duỗi thẳng để giảm áp lực trong ổ
bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
D. Đặt thương binh nằm ngửa, chân duỗi thẳng, kê cao đầu chống khó thở.

Câu 6: Dùng cáng khiêng thƣơng binh bị thƣơng ở vùng ngực phải:
A. Đặt thương binh trong tư thế nửa nằm, nửa ngồi nhằm giúp cho thương binh dễ thở.
B. Đặt thương binh trong tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt thương binh trong tư thế nằm sấp, dùng tấm nệm kê dưới ngực.
D. Đặt thương binh trong tư thế nằm nghiêng, dùng băng quấn chặt hạn chế mất máu.

Câu 7: Vết thƣơng phần mềm:


A. Là loại vết thương có tổn thương da, gân, cơ, trong đó cơ là chủ yếu.
B. Là loại vết thương có tổn thương da, cơ, xương kèm theo đứt mạch máu.
C. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, còn gọi là chấn thương.
D. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, có thể tổn thương các phủ tạng
trong bụng, ngực.

Câu 8: Cách cấp cứu đầu tiên các vết thƣơng phần mềm:
A. Băng vết thương, đưa thương binh về nơi an toàn, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở điều trị.
B. Đưa thương binh về nơi an toàn, băng vết thương, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở điều trị.
C. Nhanh chóng vận chuyển thương binh về cơ sở điều trị.
D. Cầm máu, chống choáng, hô hấp nhân tạo, băng vết thương, sau đó đưa về cơ sở điều trị.

Câu 9: Băng vết thƣơng phần mềm nhằm:


A. Nhằm bảo vệ vết thương, các mô không bị dập nát, hoại tử thêm, ngăn chặn chất độc theo đất cát
xâm nhập, hạn chế mất máu.
B. Bảo vệ vết thương không bị ô nhiễm thêm, cầm máu tại vết thương, hạn chế được các biến
chứng xấu.
C. Nhằm che kín vết thương không bị ô nhiễm thêm, chống choáng, chống khó thở, ngăn chặn các
mầm bệnh, chất nhiễm xạ, phóng xạ xâm nhập.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 10: Biến chứng của vết thƣơng mạch máu:


A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê, co giật, ói mửa.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 59


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Thường bị ngất xỉu do choáng, đau đớn, mất máu nhiều dễ dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, vết thương bị ô nhiễm, chảy máu lần thứ hai.
D. Choáng do đau đớn và mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, hôn mê, khó thở, ho.

Câu 11: Yêu cầu cầm máu tạm thời là:


A. Khẩn trương, nhanh chóng, tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Khẩn trương, nhanh chóng vận chuyển thương binh ra khỏi nơi nguy hiểm, tổ chức đưa về tuyến
sau điều trị.
C. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để xử trí, cầm máu tạm thời.
D. Khẩn trương, nhanh chóng đúng chỉ định theo yêu cầu của vết thương.

Câu 12: Biện pháp cầm máu tạm thời phải:


A. Khẩn trương, nhanh chóng tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu, không được
đặt ga rô tùy tiện.
C. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu, chỉ khi các động
mạch, tĩnh mạch chủ bị rách, đứt khỏi mới tiến hành ga rô.
D. Khẩn trương, nhanh chóng, tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, trường hợp
nhiễm độc, nhiễm xạ mới tiến hành đặt ga rô.

Câu 13: Biến chứng của vết thƣơng gãy xƣơng:


A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê sâu, co giật, ói mửa.
B. Choáng do đau đớn và mất máu, nhiễm khuẩn nặng.
C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, bị ô nhiễm, chảy máu lần thứ hai.
D. Các mô dập nát và hoại tử, dị vật bám nhiều, nhiễm khuẩn nặng, ngất xỉu do quá đau đớn.

Câu 14: Thứ tự các bƣớc cấp cứu ban đầu vết thƣơng gãy xƣơng:
A. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), cố định tạm thời gãy xương, băng (đối với vết
thương hở), đưa về nơi an toàn.
B. Băng (đối với vết thương hở), cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), cố định tạm thời
gãy xương, đưa về nơi an toàn.
C. Đưa về nơi an toàn, cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối với vết thương hở),
cố định tạm thời gãy xương.
D. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối với vết thương hở), cố định tạm thời
gãy xương, đưa về nơi an toàn.

Câu 15: Bỏng nặng là chiếm bao nhiêu % diện tích trên cơ thể trở lên:
A. 5%.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 60


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. 10%.
C. 15%.
D. 20%.

Câu 16: Cách cấp cứu bỏng ngoài hỏa tuyến:


A. Tìm cách dập tắt lửa, băng vết bỏng hoặc dùng vải sạch để phủ lại, cho uống thuốc giảm đau,
uống nước muối và nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
B. Tìm cách dập tắt lửa, không được băng, dùng vải sạch để phủ lại, cho uống thuốc giảm đau, chích
ngừa bệnh, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
C. Tìm cách dập tắt lửa, nhặt bỏ các dị vật bám vào, dùng vải sạch để phủ lại, chích ngừa, uống nước
muối và nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Triệu chứng của hội chứng đè ép trong thời kỳ toàn phát:
A. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, đau đớn, không cử động được hoặc cử
động khó khăn, da xám nhợt nhạt, lạnh.
B. Triệu chứng choáng xuất hiện, mạch nhanh, nhỏ, tụt huyết áp, nước tiểu giảm dần sau đó không tiểu
tiện được, báo hiệu suy thận cấp, dễ dẫn tới tử vong.
C. Cảm giác như kiến bò xung quanh vùng bị đè ép, viêm tấy phù nề nhẹ, mạch nhỏ, ói mửa, khó thở.
D. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, mất cảm giác đau đớn, không cử động
được hoặc cử động khó khăn, da xám nhợt nhạt, sốt cao.

Câu 18: Khi các đoạn chi bị vùi lấp, đè ép chặt, ta phải xử trí:
A. Chống nóng lạnh cho nạn nhân, cho uống thuốc giảm đau, đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép, sau đó
tháo gỡ phần chi thể bị đè ép.
B. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa phải cho máu lưu thông chậm lại khi chi được
giải phóng.
C. Nhanh chóng tháo gỡ, đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa phải cho máu lưu thông
chậm để chống choáng.
D. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép, băng cầm máu, cho uống thuốc giảm đau, hô hấp nhân tạo sau
đó tháo gỡ phần chi bị đè ép.

Câu 19: Cách xử trí vết thƣơng thấu ngực mở:


A. Băng chặt, khâu hoặc nút kín, kê cao đầu, lau sạch đờm dãi, nhanh chóng vận chuyển về nơi
phẩu thuật.
B. Dùng chén hoặc gáo dừa úp lại, ga rô cầm máu, kê cao đầu, lau sạch đờm dãi, nhanh vận chuyển về
nơi phẩu thuật.
C. Cầm máu, băng chặt, cố định xương sườn, vận chuyển về tuyến sau điều trị.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 61


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
D. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để xử trí, nhanh chóng vận
chuyển về nơi phẩu thuật.

Câu 20: Nguyên tắc chung khi cấp cứu đầu tiên vết thƣơng sọ não, cột sống:
A. Chống choáng, lau sạch đờm dãi, chống khó thở, băng cầm máu, nhanh chóng dùng võng hoặc cõng
dìu thương binh về tuyến sau.
B. Băng bó cầm máu đúng kỹ thuật; chống choáng, chống khó thở; nhanh chóng dùng cáng cứng
nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
C. Là vết thương nguy hiểm nên ta không được phép sơ cứu mà phải nhanh chóng tìm mọi biện pháp
vận chuyển về tuyến sau để kịp thời cứu chữa.
D. Chống nóng lạnh, chống choáng, lau sạch đờm dãi chống khó thở, nhanh chóng dùng võng hoặc
cáng cứng nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.

Câu 21: Khi băng vai, nách, cẳng chân, bàn tay ta thƣờng áp dụng:
A. Băng kiểu vòng xoắn.
B. Băng kiểu số 8.
C. Băng kiểu chữ thập.
D. Băng kiểu đặc biệt.

Bài Q4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI VŨ KHÍ BỘ BINH


Câu 1: Tác dụng của súng tiểu liên AK:
A. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để tiêu diệt
sinh lực địch; súng cấu tạo gọn nhẹ, bắn được cả liên thanh và phát một.
B. Súng tiểu liên AK là vũ khí tự động có hỏa lực mạnh của tiểu đội bộ binh trang bị cho một người sử
dụng, dùng hỏa lực để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh; súng chỉ bắn được liên
thanh.
C. Súng tiểu liên AK là vũ khí có uy lực mạnh của phân đội do một người sử dụng để tiêu diệt các mục
tiêu bằng sắt thép, sinh lực địch ẩn nấp trong công sự và các vật kiến trúc không kiên cố.
D. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để tiêu diệt sinh
lực địch; súng cấu tạo gọn nhẹ, chỉ bắn được phát một.

Câu 2: Súng tiểu liên AK sử dụng đạn:


A. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Trung Quốc và kiểu 1956 do Liên Xô sản xuất. Có các loại đầu đạn: đầu
đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn cháy.
B. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu đạn: đầu
đạn thường, vạch đường, đầu đạn diệt sinh lực địch và đầu đạn phá hủy phương tiện chiến tranh.
C. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu đạn:

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 62


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
đầu đạn thường, vạch đường, xuyên cháy và đầu đạn cháy.
D. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1966 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu đạn: đầu
đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn bằng thép.

Câu 3: Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK:


A. Mục tiêu cao 0,3m: 350m; mục tiêu cao 1,3m: 525m.
B. Mục tiêu cao 0,5m: 325m; mục tiêu cao 1,5m: 540m.
C. Mục tiêu cao 0,5m: 350m; mục tiêu cao 1,5m: 525m.
D. Mục tiêu cao 0,5m: 365m; mục tiêu cao 1,5m: 540m.

Câu 4: Tốc độ bắn của súng tiểu liên AK:


A. Lý thuyết: 400 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 90 phát/phút, khi bắn phát một 40 phát/phút.
B. Lý thuyết: 600 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 100 phát/phút, khi bắn phát một 40
phát/phút.
C. Lý thuyết: 650 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 120 phát/phút, khi bắn phát một 50
phát/phút.
D. Lý thuyết: 700 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 150 phát/phút, khi bắn phát một 50
phát/phút.

Câu 5: Khối lƣợng súng tiểu liên AK:


A. AK: 3,6kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng của súng tăng 0,5kg.
B. AK: 3,8kg, AKM: 3,1kg, AKMS: 3,3kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng của súng tăng 0,5kg.
C. AK: 3,1kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,8kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của súng tăng 2,2kg.
D. AK: 3,3kg, AKM: 3,8kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của súng tăng 2,2kg.

Câu 6: Cấu tạo của súng tiểu liên AK gồm:


A. 12 bộ phận chính.
B. 11 bộ phận chính.
C. 10 bộ phận chính.
D. 9 bộ phận chính.

Câu 7: Đạn dùng cho súng tiểu liên AK có cấu tạo gồm:
A. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phóng, cánh đuôi.
B. Vỏ đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đầu đạn.
C. Vỏ đạn, đầu đạn, thuốc nổ mồi, thuốc nổ mạnh, thuốc phóng.
D. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phá, thuốc gây nổ.

Câu 8: Bộ phận cò của súng tiểu liên AK có tác dụng:


A. Làm cho khóa nòng và bộ phận cò chuyển động, chịu áp lực của khí thuốc đẩy bệ khóa nòng lùi về

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 63


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
sau để bóp cò.
B. Liên kết các bộ phận của súng, hướng cho khóa nòng, bệ khóa nòng chuyển động, làm búa đập
mạnh vào kim hỏa, khóa an toàn và chống nổ sớm khi chưa đóng khóa chắc.
C. Đẩy đạn vào buồng đạn, đóng khóa nòng làm đạn nổ, mở khóa nòng kéo đạn ra khỏi buồng đạn.
D. Giữ búa ở tư thế giương, giải phóng búa khi bóp cò làm búa đập vào kim hỏa, định cách bắn,
khóa an toàn và chống nổ sớm khi chưa đóng khóa chắc chắn.

Câu 9: Hộp băng đạn của súng trung liên RPĐ chứa đƣợc:
A. 30 viên.
B. 50 viên.
C. 100 viên.
D. 150 viên.

Câu 10: Tầm bắn hiệu quả của súng trung liên RPĐ:
A. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 600m; Bắn máy bay và quân dù: 300m.
B. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 700m; Bắn máy bay và quân dù: 400m.
C. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 800m; Bắn máy bay và quân dù: 500m.
D. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 900m; Bắn máy bay và quân dù: 600m.

Câu 11: Tầm bắn thẳng của súng trung liên RPĐ:
A. Với mục tiêu người nằm: 345m; Với mục tiêu người chạy: 520m.
B. Với mục tiêu người nằm: 350m; Với mục tiêu người chạy: 525m.
C. Với mục tiêu người nằm: 540m; Với mục tiêu người chạy: 365m.
D. Với mục tiêu người nằm: 365m; Với mục tiêu người chạy: 540m.

Câu 12: Tốc độ bắn của súng trung liên RPĐ:


A. Lý thuyết khoảng: 650 phát/phút; Bắn chiến đấu: 150 phát/phút.
B. Lý thuyết khoảng: 640 phát/phút; Bắn chiến đấu: 140 phát/phút.
C. Lý thuyết khoảng: 630 phát/phút; Bắn chiến đấu: 130 phát/phút.
D. Lý thuyết khoảng: 600 phát/phút; Bắn chiến đấu: 100 phát/phút.

Câu 13: Khối lƣợng của súng trung liên RPĐ:


A. 6,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 8,0kg.
B. 6,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg.
C. 7,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,0kg.
D. 7,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg.

Câu 14: Tầm bắn ghi trên thƣớc ngắm của súng diệt tăng B40:
A. Ghi 50, 100, 150 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 64


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Ghi từ 1 đến 8 tương ứng với cự ly bắn từ 100m đến 800m.
C. Ghi từ 1 đến 10 tương ứng với cự lý bắn từ 100m đến 1000m.
D. Ghi 200 đến 500 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét.

Câu 15: Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40:
A. 3 đến 6 phát/phút.
B. 4 đến 6 phát/phút.
C. 5 đến 6 phát/phút.
D. 5 đến 7 phát/phút.

Câu 16: Sức xuyên của đạn chống tăng B40 khi bắn có góc chạm bằng 900:
A. Xuyên thép dày 100mm, xuyên bê tông dày 500mm.
B. Xuyên thép dày 150mm, xuyên bê tông dày 550mm.
C. Xuyên thép dày 200mm, xuyên bê tông dày 600mm.
D. Xuyên thép dày 280mm, xuyên bê tông dày 900mm.

Câu 17: Khối lƣợng của súng và đạn diệt tăng B40:
A. Khối lượng của súng: 2,65kg; của đạn: 1,64kg.
B. Khối lượng của súng: 2,75kg; của đạn: 1,84kg.
C. Khối lượng của súng: 2,85kg; của đạn: 1,74kg.
D. Khối lượng của súng: 6,3kg; của đạn: 2,2kg.

Câu 18: Cấu tạo của súng diệt tăng B40 gồm các bộ phận chính:
A. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận kim hỏa, bộ phận cò và tay cầm.
B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy.
C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm.
D. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng.

Câu 19: Đạn B40 cấu tạo gồm có các bộ phận chính:
A. Đầu đạn, đuôi đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
B. Đầu đạn, hạt lửa, chóp đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ, kíp nổ, ống thuốc phóng.
D. Đầu đạn, cánh đuôi, ống thuốc đẩy, thuốc gây nổ.

Câu 20: Tầm bắn ghi trên thƣớc ngắm và kính ngắm quang học của súng diệt tăng B41:
A. Từ 50 đến 150m.
B. Từ 100 đến 500m.
C. Từ 200 đến 500m.
D. Từ 200 đến 600m.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 65


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 21: Tốc độ của đạn diệt tăng B41:
A. Tốc độ ban đầu: 83m/s; tốc độ lớn nhất: 100m/s.
B. Tốc độ ban đầu: 100m/s; tốc độ lớn nhất: 200m/s.
C. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 250m/s.
D. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 300m/s.

Câu 22: Sức xuyên của đạn chống tăng B41 khi bắn có góc chạm bằng 900:
A. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày 600mm, cát 600mm.
B. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày 800mm, cát 700mm.
C. Sắt thép dày 280mm, bê tông cốt thép dày 900mm, cát 800mm.
D. Sắt thép dày 300mm, bê tông cốt thép dày 950mm, cát 850mm.

Câu 23: Khối lƣợng của súng, kính ngắm, đạn diệt tăng B41:
A. 2,75kg; 0,5kg; 1,84kg.
B. 3,8kg; 0,5kg; 2,0kg.
C. 6,3kg; 0,5kg; 1,84kg.
D. 6,3kg; 0,5kg; 2,2kg.

Câu 24: Cấu tạo của súng diệt tăng B41 gồm có các bộ phận chính:
A. Nòng súng, bộ phận ngắm cơ khí, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận kim hỏa, bộ phận ngắm
quang học.
B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy, bộ phận ngắm quang học.
C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận ống dẫn thoi và ốp
bao nòng.
D. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng, thông nòng, nắp che nòng
súng, hộp phụ tùng.

Câu 25: Đạn B41 cấu tạo gồm có các bộ phận chính:
A. Đầu đạn, ống thuốc đẩy, đuôi đạn, thuốc gây nổ, ống thuốc phóng, hạt lửa.
B. Đầu đạn, chóp đạn, ngòi nổ, phiễu đạn, ống thuốc phóng, lỗ phụt khí thuốc.
C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng, cánh đuôi, thuốc nổ, hạt lửa.
D. Đầu đạn, ống thuốc đẩy, đuôi đạn, ống thuốc phóng và ngòi nổ.

Bài Q5: THUỐC NỔ


Câu 1: Khái niệm thuốc nổ:
A. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như nhiệt, hóa, cơ,… thì
có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, lượng khí lớn tạo thành áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung
quanh.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 66


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Thuốc nổ là một hợp chất hữu cơ hoặc một hỗn hợp hóa học, dùng để tiêu diệt sinh lực địch, phá
hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch, tăng tốc độ phá đất đá, làm công sự, khai thác
gỗ.
C. Thuốc nổ là một loại vũ khí nổ thông thường, tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khi bị tác động như
nhiệt, điện, hóa, cơ,… thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, áp suất lớn, tạo thành sóng xung kích phá
hủy các vật thể xung quanh.
D. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như nhiệt, hóa, cơ,… thì có
phản ứng nổ, tạo thành sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên và chất phóng xạ, có khả năng phá
hủy các vật thể xung quanh.

Câu 2: Tác dụng chung của thuốc nổ:


A. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ đặt khi phá
vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
B. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch,
tăng tốc độ phá đất đá, làm công sự, khai thác gỗ,…
C. Dùng nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh 75g, 200g,
400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Dùng năng lượng nhiệt, điện, hóa, cơ,… để gây nổ, khi nổ sinh nhiệt cao, lượng khí lớn tạo thành
áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.

Câu 3: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi đốt lửa đỏ,
khói đen mùi nhựa thông.

Câu 4: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt độ lên đột
ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập trung 50kg
có thể nổ.

Câu 5: Công dụng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:


A. Thường gói thành từng thỏi dài, mỗi thỏi 100g đến 200g dùng trong phá đất, đào đường hầm, khai
thác mỏ,…

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 67


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ đặt khi phá
vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
C. Nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh 75g, 200g, 400g
để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.

Câu 6: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Azotua chì:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi đốt lửa đỏ,
khói đen mùi nhựa thông.

Câu 7: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Azotua chì:


A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt độ lên đột
ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập trung 50kg
có thể nổ.

Câu 8: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ vừa TNT (tri nitro toluen):
A. Màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt, tỉ trọng 1,4.
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi đốt lửa
đỏ, khói đen mùi nhựa thông.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.

Câu 9: Cảm ứng nhiệt của thuốc nổ vừa TNT:


A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt độ lên
đột ngột 3000C nổ.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập trung 50kg
có thể nổ.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 68


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Bài Q6: PHÒNG CHỐNG VŨ KHÍ HỦY DIỆT LỚN
Câu 1: Khái niệm vũ khí hạt nhân:
A. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độc quân sự
để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
B. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải phóng ra từ
phản ứng phân hạch dây chuyền và phản ứng tổng hợp hạt nhân để tiêu diệt các mục tiêu.
C. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải phóng ra từ
phản ứng dây chuyền và phản ứng tổng hợp của các nhân tố sát thương như: sóng xung kích, bức xạ
quang, bức xạ xuyên, hiệu ứng điện từ và chất phóng xạ để tiêu diệt các mục tiêu.
D. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng của chất cháy có nhiệt độ cao và
ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên, nhằm tiêu diệt, sát thương sinh lực, thiêu hủy vũ khí, trang bị kỹ
thuật, kho tàng, công trình quốc phòng.

Câu 2: Theo đƣơng lƣợng nổ, vũ khí hạt nhân đƣợc phân loại thành:
A. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hydrogen.
B. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, chất phóng xạ chiến đấu.
C. 5 loại: cực nhỏ, nhỏ, vừa, lớn, cực lớn.
D. 5 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hạt nhân chiến thuật, vũ khí hạt
nhân chiến lược.

Câu 3: Sóng xung kích là:


A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm 50% năng lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm 35% năng lượng của vụ
nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại TỨC THỜI của vũ khí hạt nhân, chiếm 15% năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm 50% năng lượng của vụ nổ.

Câu 4: Bản chất sóng xung kích của vũ khí hạt nhân:
A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có nhiệt độ rất
cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền thẳng 300.000km/s. Năng
lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện. Trong không
gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và dòng nơtron,
dồn nén lớp không khí bao quanh tạo thành sóng.
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp không
khí bao quanh tạo thành sóng.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 69


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 5: Bức xạ quang của vũ khí hạt nhân là:
A. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng lượng của
vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng
lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45% năng lượng
của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45% năng lượng của
vụ nổ.

Câu 6: Bản chất bức xạ quang của vũ khí hạt nhân:


A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có nhiệt độ
rất cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền thẳng 300.000km/s.
Năng lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện. Trong không
gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và dòng nơtron.
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp không khí
bao quanh tạo thành sóng.

Câu 7: Bức xạ xuyên là:


A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng lượng của vụ
nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5% năng lượng
của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng lượng
của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG, TỨC THỜI của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 10%
năng lượng của vụ nổ.

Câu 8: Bản chất bức xạ xuyên của vũ khí hạt nhân:


A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có nhiệt độ rất
cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền thẳng 300.000km/s. Năng
lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện. Trong không
gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và dòng
nơtron.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 70


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp không khí
bao quanh tạo thành sóng.

Câu 9: Các nhân tố sát thƣơng phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân gồm:
A. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, tia beta, các dòng nơtron, tia gama.
B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, các dòng nơtron, tia gama.
C. Sóng xung kích, bụi đất bị nhiễm phóng xạ, sóng âm, các xung điện từ.
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ.

Câu 10: Chất phóng xạ là:


A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng lượng của vụ
nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5% năng lượng của
vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng lượng
của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 10% năng lượng
của vụ nổ.

Câu 11: Khi vũ khí hạt nhân nổ, chất phóng xạ đƣợc sinh ra:
A. Từ 3 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng và chất nổ hạt nhân chưa tham gia
phản ứng.
B. Từ 3 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, quả cầu lửa mang điện tích trái dấu và chất nổ hạt nhân chưa
tham gia phản ứng.
C. Từ 4 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng, các tia alpha và các dòng nơtron.
D. Từ 4 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng, bụi phóng xạ và xỉ phóng xạ.

Câu 12: Hiệu ứng điện từ của phản ứng hạt nhân có tác hại:
A. Làm nhiễu các hoạt động của ra-đa, vô hiệu hóa mạng thông tin liên lạc, làm mất tính cách điện của
một số vật liệu gây nên cháy và chập điện.
B. Làm nhiễu các hoạt động của máy vô tuyến điện, làm đứt dây dẫn điện, cầu chì,… mất tính cách
điện của một số vật liệu gây nên cháy và chập điện.
C. Gây bụi phóng xạ trực tiếp rơi vào người, các tia phóng xạ xuyên vào cơ thể gây nên bệnh bỏng
phóng xạ.
D. Gây nên các bệnh về đường hô hấp, tiêu hóa và làm cho vết thương nhiễm khuẩn.

Câu 13: Khái niệm vũ khí hóa học:


A. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độc quân

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 71


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
sự để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
B. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải phóng ra từ vũ
khí hóa học để tiêu diệt các mục tiêu.
C. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng độc tính của các chất độc, vi khuẩn, virus để
gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
D. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độc quân sự
để sát thương sinh lực, thiêu hủy vũ khí, trang bị kỹ thuật, kho tàng, công trình quốc phòng,…

Câu 14: Phân loại theo bệnh lý, chất độc quân sự đƣợc chia thành:
A. Chất độc tiêu diệt sinh lực và chất độc diệt cây.
B. Chất độc thần kinh, chất độc loét da, chất độc toàn thân, chất độc ngạt thở, chất độc kích thích
và chất độc tâm thần.
C. Chất độc thần kinh, chất độc gây ngạt, chất độc kích thích, chất độc mau tan, chất độc lâu tan, chất
độc gây loét da.
D. Chất độc một thành phần, chất độc hai thành phần, chất độc ba thành phần.

Câu 15: Đặc điểm tác hại cơ bản của vũ khí hóa học đƣợc thể hiện:
A. Sát thương chủ yếu bằng phóng xạ, nhiễm xạ của chất độc có phạm vi tác hại rộng lớn.
B. Sát thương chủ yếu bằng mầm bệnh và độc tính của chất độc với thời gian ngắn, phạm vi hẹp.
C. Sát thương chủ yếu bằng độc tính của chất độc có phạm vi tác hại rộng lớn, thời gian tác hại lâu
dài.
D. Sát thương chủ yếu bằng vi trùng độc, tạo ra các bệnh nan y nguy hiểm với thời gian dài, phạm vi
rộng.

Câu 16: Tính chất của chất độc thần kinh Vx:
A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong nước, tan
tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong nước, tan
tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu vàng đến
vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.

Câu 17: Cách cấp cứu khi trúng chất độc thần kinh Vx:
A. Đeo mặt nạ phòng độc, uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh, ẩn nấp đầu hướng gió.
B. Sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ khí trang bị kỹ
thuật.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 72


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Cho uống thuốc phòng chất độc thần kinh, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ khí trang bị
kỹ thuật.
D. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp, làm hô
hấp nhân tạo.

Câu 18: Nhóm chất độc thần kinh là:


A. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, gây tác hại đối với hệ thống thần kinh, làm cho
người trúng độc mất sức chiến đấu và chết nhanh chóng.
B. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, khi xâm nhập vào cơ thể phá hoại sự trao đổi oxy của tế
bào, gây nhiễm độc hệ thần kinh và dẫn đến tử vong nhanh chóng.
C. Là những chất độc quân sự hủy diệt các loài thực vật, phá hủy màn ngụy trang thiên nhiên, hạn chế
sản xuất, gây bùng phát các dịch bệnh thần kinh.
D. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, gây tác hại kích thích các tế bào thần kinh không có
màn bảo vệ, làm cho người bị trúng độc có những bất thường về tâm lý.

Câu 19: Tính chất của chất độc loét da Yperit:


A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong nước, tan
tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong nước, tan
tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu vàng
đến vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.

Câu 20: Tính chất của chất độc kích thích CS:
A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong nước, tan
tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong nước,
tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu vàng đến
vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.

Câu 21: Tính chất của chất độc thần kinh BZ:
A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong nước,
tan tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 73


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong nước, tan
tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu vàng đến
vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.

Câu 22: Khi trúng chất độc tâm thần BZ ta cấp cứu:
A. Đeo mặt nạ phòng độc, uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh, ẩn nấp đầu hướng gió.
B. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, đặt nơi thoáng gió, tiêm Physosritlin (1 đến
2 ống) hoặc cho uống Metratril (2 đến 3 viên/ngày)
C. Cho uống thuốc phòng chất độc thần kinh, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ khí trang bị
kỹ thuật.
D. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp, tiêu độc cho
người, vũ khí trang bị kỹ thuật.

Câu 23: Thế nào là chất đầu độc:


A. Là các loại chất độc hóa học được sử dụng để đầu độc nguồn nước, lương thực thực phẩm, thức
ăn gia súc, hoa màu, gây tổn thất về người, gia súc, mùa màng.
B. Là các loại mầm bệnh nguy hiểm do vũ khí sinh học gây ra, được sử dụng để gây ô nhiễm nguồn
nước, lương thực thực phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu, gây tổn thất về người, gia súc, mùa màng.
C. Là các loại chất nhiễm xạ của vũ khí hạt nhân, được sử dụng để gây nhiễm xạ nguồn nước, lương
thực thực phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu.
D. Là các loại vi khuẩn, virus nguy hại, được sử dụng để gieo mầm bệnh nguy hại, gây tổn thất về
người, gia súc, mùa màng.

Câu 24: Tính chất chung của chất đầu độc:


A. Có độc tính cao, màu trắng, có mùi quả thối, vị đắng, dễ tan trong nước và các dung môi hữu cơ,
bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tác hại từ từ.
B. Có độc tính cao, không màu, không mùi, không vị, dễ tan trong nước và các dung môi hữu cơ,
bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tác hại từ từ.
C. Có độc tính cao, màu xám tro, không mùi, vị ngọt, không tan trong nước và các dung môi hữu cơ,
bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tử vong nhanh.
D. Không có độc tính, khi xâm nhập vào cơ thể mới phát độc, không màu, không tanh, không vị, dễ tan
trong nước và các dung môi hữu cơ, gặp nhiệt độ dễ bay hơi.

Câu 25: Cách cấp cứu ngƣời bị trúng độc các chất đầu độc:
A. Nhanh chóng gây nôn, cho uống sữa, uống các thuốc lợi tiểu nếu nạn nhân mất nước nhiều,

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 74


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
cho uống nước đường, nghỉ ngơi yên tĩnh.
B. Đeo mặt nạ, có thể mặc bộ phòng da, đi ủng găng tay, có thể sử dụng khăn mặt ướt, khẩu trang băng
miệng để che cơ quan hô hấp và ngửi thuốc chống khói.
C. Súc miệng, rửa mũi bằng dung dịch natribicarbonat 2% hoặc dung dịch cloramin 0,25 đến 0,5%.
D. Nhanh chóng hô hấp nhân tạo, chuyển về cơ sở điều trị.

Câu 26: Các chất độc thƣờng dùng để diệt cây gồm:
A. Gồm axit phenoxycacboxilic, chất độc da cam, chất độc trắng, chất độc xanh.
B. Gồm axit phenoxycacboxilic, chất độc da cam, chất phóng xạ, chất độc kích thích.
C. Gồm chất độc da cam, chất độc siêu da cam, chất độc phootgien.
D. Gồm chất độc da cam, chất độc gây bệnh, chất độc yperit.

Câu 27: Đối với ngƣời, khi ăn uống phải chất độc diệt cây phải:
A. Nhanh chóng khử trùng quân tư trang, tẩy độc da, súc miệng nhiều lần.
B. Nhanh chóng hô hấp nhân tạo, uống thuốc đề phòng, đưa về cơ sở quân y để điều trị.
C. Nhanh chóng gây ói mửa, rửa dạ dày, đưa về cơ sở quân y để điều trị.
D. Súc miệng, rửa mũi bằng dung dịch natribicarbonat 2% hoặc dung dịch cloramin 0,25 đến 0,5%.

Bài Q7: KỸ THUẬT BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK


Câu 1: Ngắm bắn là:
A. Xác định góc bắn và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
B. Hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
C. Hướng súng vào mục tiêu, tạo cho súng một góc bắn về tầm, hướng, cự ly để đưa quỹ đạo đường
đạn vào điểm định bắn.
D. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn sẽ đi qua
điểm định bắn trên mục tiêu.

Câu 2: Đƣờng ngắm cơ bản là:


A. Là đường thẳng được tính từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thẳng với điểm định bắn trên
mục tiêu.
B. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm định bắn
trên mục tiêu, với điều kiện mặt súng không bị nghiêng.
C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm chính
giữa mép trên đầu ngắm.
D. Là đường thẳng được tính từ mắt người bắn qua chính giữa tâm thước ngắm đến mục tiêu.

Câu 3: Điểm ngắm đúng là:


A. Xác định góc bắng và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 75


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
B. Hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
C. Hướng súng vào mục tiêu, tạo cho súng một góc bắn về tầm, hướng, cự ly để đưa quỹ đạo đường
đạn vào điểm định bắn.
D. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn sẽ đi qua
điểm định bắn trên mục tiêu.

Câu 4: Đƣờng ngắm đúng là:


A. Xác định góc bắng và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
B. Đường ngắm cơ bản được dóng vào điểm ngắm đã xác định với điều kiện mặt súng thăng bằng.
C. Là dóng súng vào mục tiêu, lấy góc bắn và hướng bắn để đưa quỹ đạo đường đạn vào điểm định
ngắm.
D. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm chính giữa
mép trên đầu ngắm.

Câu 5: Thực chất của lấy đƣờng ngắm cơ bản là:


A. Là hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
B. Là đưa đường ngắm đúng đến điểm định bắn trên mục tiêu.
C. Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
D. Là tạo cho súng thăng bằng để bắn trúng mục tiêu.

Câu 6: Thực chất của lấy đƣờng ngắm đúng là:


A. Là đưa đường ngắm cơ bản đến điểm định ngắm trên mục tiêu.
B. Là đưa đường ngắm đúng đến điểm định bắn trên mục tiêu.
C. Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
D. Là tạo cho súng thăng bằng để bắn trúng mục tiêu.

Câu 7: Khi bắn súng tiểu liên AK, với góc bắn nào dƣới đây đƣờng đạn sẽ đi xa nhất:
A. Góc bắn = 450.
B. Góc bắn < 450.
C. Góc bắn = 350.
D. Góc bắn > 350.

Câu 8: Điểm bắn đúng là:


A. Là điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu mà đạn đi qua.
B. Là điểm xác định trước trên mục tiêu mà đường ngắm cơ bản chiếu vào.
C. Là điểm chạm của súng, đạn trên mục tiêu.
D. Là điểm đã được xác định trên mục tiêu mà đạn đi qua.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 76


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 9: Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
A. Không sai lệch.
B. Nghiêng bên nào lệch bên đó và thấp hơn điểm định bắn.
C. Nghiêng bên nào lệch bên đó và cao hơn điểm định bắn.
D. Nghiêng bên nào lệch bên đó nhưng không cao, không thấp.

Câu 10: Với mục tiêu cao, lớn ta chọn thƣớc ngắm, điểm ngắm:
A. Thước ngắm lớn hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
B. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
C. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
D. Thước ngắm nhỏ hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.

Câu 11: Sai đƣờng ngắm cơ bản là:


A. Sai về góc bắn, cự ly bắn.
B. Sai về hướng bắn, động tác bắn.
C. Sai về góc bắn và hướng bắn.
D. Sai lệch về hướng bắn, góc bắn, cự ly bắn và động tác bắn.

Câu 12: Nhƣ thế nào là lấy sai đƣờng ngắm cơ bản:
A. Đỉnh đầu ngắm ở chính giữa và không ngang bằng với hai mép trên của thành khe ngắm.
B. Đỉnh đầu ngắm không ở chính giữa và ngang bằng với hai mép trên của thành khe ngắm.
C. Lấy thước ngắm không đúng, đỉnh đầu ngắm ở chính giữa và ngang bằng với hai mép trên của
thành khe ngắm.
D. Là sai góc bắn, điểm ngắm, đồng thời mặt súng bị nghiêng.

Câu 13: Sai điểm ngắm:


A. Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên mục tiêu sai lệch bấy nhiêu.
B. Khi bắn, nếu ngắm sai điểm ngắm nhưng đường ngắm cơ bản chính xác, thì điểm chạm trên mục
tiêu không sai lệch.
C. Khi bắn, nếu ngắm sai điểm ngắm, thì cự ly bắn càng xa, độ sai lệch càng lớn.
D. Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên mục tiêu thấp và lệch sang trái so với
điểm định bắn trúng bấy nhiêu.

Câu 14: Điểm ngắm đúng là:


A. Là điểm chiếu thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm chính
giữa mép trên đầu ngắm.
B. Là điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn sẽ đi
qua điểm định bắn trên mục tiêu.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 77


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn sẽ đi qua
điểm định bắn trên mục tiêu.
D. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm định bắn
trên mục tiêu, với điều kiện mặt súng không bị nghiêng.

Câu 15: Mặt súng nghiêng là:


A. Mép trên thành khe ngắm không song song với mặt phẳng ngang.
B. Mép trên thành khe ngắm song song với mặt phẳng ngang.
C. Đường ngắm đúng không song song với mặt phẳng ngang.
D. Điểm ngắm đúng không song song với mặt phẳng ngang.

Câu 16: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc xuôi theo hƣớng bắn thì:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay thấp và xa hơn.
D. Làm cho đầu đạn bay cao và xa hơn.

Câu 17: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc ngƣợc với hƣớng bắn thì:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao lên và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và xa hơn.
D. Làm cho đầu đạn bay cao lên và xa hơn.

Câu 18: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió ngang theo hƣớng bắn thì ảnh hƣởng của gió đến
đầu đạn:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều xuôi hướng gió.
D. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều ngược hướng gió.

Câu 19: Khi bắn súng tiểu liên AK, chọn thƣớc ngắm nhƣ thế nào thì điểm ngắm và điểm bắn
trùng nhau:
A. Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn.
B. Chọn thước ngắm lớn hơn với cự ly bắn.
C. Chọn thước ngắm nhỏ hơn với cự ly bắn.
D. Chọn thước ngắm lớn hơn với cự ly bắn, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.

Câu 20: Bắn mục tiêu bia số 4, cự ly 100m bằng súng tiểu liên AK, ta thƣờng chọn thƣớc ngắm,
điểm ngắm:

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 78


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
A. Thước ngắm 3, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
B. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
C. Thước ngắm 1, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
D. Thước ngắm 3, điểm ngắm chính giữa mục tiêu.

Câu 21: Muốn bắn đƣợc trúng chụm, khi giƣơng súng phải đạt đƣợc các yếu tố:
A. Bằng, chắc, đều, bền.
B. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai.
C. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai, không cho súng giật.
D. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai, không cho súng nẩy.

Bài Q8.1: TỪNG NGƢỜI TRONG CHIẾN ĐẤU TIẾN CÔNG, PHÒNG NGỰ
Câu 1: Trong chiến đấu tiến công, từng ngƣời hoặc cùng với tổ có thể đánh chiếm một số mục
tiêu:
A. Đánh địch trong ụ súng, lô cốt, chiến hào, giao thông hào, căn nhà, xe tăng, xe bọc thép, tên
địch, tốp địch ngoài công sự.
B. Đánh địch phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa, đánh địch đột nhập, tên địch, tốp địch trong
công sự.
C. Đánh tên, tốp địch trong công sự, đánh xe tăng, xe bọc thép địch, đánh địch đột nhập.
D. Đánh bại địch tấn công phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa phòng ngự, đánh địch trong ụ
súng, lô cốt, xe tăng, xe bọc thép.

Câu 2: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng ngƣời trong chiến đấu tiến công”:
A. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hỏa lực ngăn chặn và tiêu diệt địch trên các hướng.
B. Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo để đánh địch liên tục dài ngày.
C. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo.
D. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.

Câu 3: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng ngƣời trong chiến đấu tiến công”:
A. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
B. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
C. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh, làm chủ trận địa.
D. Kiên cường, mưu trí, dũng cảm, chủ động, kiên quyết giữ vững trận địa đến cùng.

Câu 4: Chiến sĩ thƣờng nhận nhiệm vụ chiến đấu từ:


A. Tiểu đoàn trưởng.
B. Đại đội trưởng.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 79


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
C. Trung đội trưởng.
D. Tổ trưởng hoặc tiểu đội trưởng.

Câu 5: Trong chiến đấu tiến công, cấp trên thƣờng giao nhiệm vụ cho chiến sĩ ở:
A. Trên bản đồ địa hình sau đó được bổ sung ngoài thực địa.
B. Trên sa bàn.
C. Ngay tại thực địa.
D. Trên sa bàn hoặc bản đồ địa hình.

Câu 6: Nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng ngƣời trong chiến đấu tiến công gồm:
A. Xác định vị trí phòng ngự, cách đánh, bố trí vũ khí trang bị, chuẩn bị đầy đủ lương thực, thực
phẩm,…
B. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, nhận bổ sung vũ khí, trang bị, thuốc quân y, gói
buộc lượng nổ,…
C. Xác định tư tưởng, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật cản, đường cơ động, chuẩn bị đầy đủ
vật chất đảm bảo cho chiến đấu.
D. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật cản, chuẩn
bị vật chất bảo đảm cho chiến đấu.

Câu 7: Trong chiến đấu tiến công, trƣớc khi vận động đến gần địch, chiến sĩ phải:
A. Quan sát tình hình địch, tình hình ta, xem xét địa hình, thời tiết, vận động theo đường nào, đến
đâu, thời cơ và động tác vận động trong từng đoạn, vị trí tạm dừng và cách nghi binh lừa địch.
B. Quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận dụng các tư thế
động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng thời gian quy định.
C. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, tìm mọi cách tiến
đến gần mục tiêu.
D. Nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình địch và hành động của
đồng đội, nắm vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.

Câu 8: Trong chiến đấu tiến công, khi vận động đến gần mục tiêu, chiến sĩ phải:
A. Phải quan sát địch, ta, địa hình, thời tiết, vận động theo đường nào, đến đâu, thời cơ và động tác vận
động, vị trí tạm dừng, cách nghi binh lừa địch.
B. Phải quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận dụng các tư
thế động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng thời gian quy định.
C. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm vững thời cơ
tiến công tiêu diệt địch.
D. Phải nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình địch, hành
động của đồng đội, nắm vững thời cơ để xung phong tiêu diệt địch, chiếm mục tiêu.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 80


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 9: Trƣớc khi đánh chiếm mục tiêu (ụ súng hoặc lô cốt), ngƣời chiến sĩ phải:
A. Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính chất mục tiêu,
nhanh chóng bí mật vận động đến bên sườn phía sau, dùng lựu đạn ném vào bên trong tiêu diệt địch.
B. Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính chất mục
tiêu, đặc điểm hoạt động, chỗ sơ hở yếu điểm như bên sườn, phía sau,… đồng thời căn cứ vào vũ
khí hiện có để xác định cách đánh cho phù hợp.
C. Triệt để tận dụng kết quả hỏa lực của cấp trên, bí mật vận động đến bên sườn phía sau, dùng lựu đạn
ném vào bên trong tiêu diệt địch.
D. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm vững thời cơ
tiến công tiêu diệt địch.

Câu 10: Một trong những nội dung chiến sĩ phải nhớ kỹ khi nhận nhiệm vụ chiến đấu phòng ngự
là:
A. Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
B. Tình hình địch.
C. Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị, thời gian sẵn sàng đánh địch.
D. Cả 3 phương án trên.

Câu 11: Trong chiến đấu phòng ngự, sau khi hiểu rõ nhiệm vụ, thứ tự các công việc ngƣời chiến
sĩ phải làm là:
A. Xác định vị trí phòng ngự, xác định cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự và vật cản.
B. Xác định vị trí phòng ngự, làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh.
C. Làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh, bố trí vật cản.
D. Làm đường cơ động, đào hố bắn, triển khai súng, lựu đạn sẵn sàng đánh địch tập kích phía trước,
bên sườn, phía sau.

Câu 12: Trong chiến đấu phòng ngự, vị trí phòng ngự của từng ngƣời bao gồm:
A. Khu vực trên hướng bắn chính, hướng quan trọng, hướng bổ trợ.
B. Mục tiêu cần giữ và một số địa hình, địa vật xung quanh.
C. Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông.
D. Nơi tiện quan sát, tiện tiêu diệt địch.

Câu 13: Cách đánh của chiến sĩ khi địch tiến công vào trận địa là:
A. Nhanh chóng dùng vũ khí ngăn chặn, tiêu diệt, đẩy lùi địch từ xa.
B. Lợi dụng địa hình địa vật, cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch từ xa, giữ
vững vị trí được giao.
C. Nắm vững thời cơ, chiếm lĩnh vị trí chiến đấu, chờ địch vào tầm bắn hiệu quả, theo lệnh người

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 81


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
chỉ huy, hiệp đồng với đồng đội, tiêu diệt địch, giữ vững vị trí được giao.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 14: Trong chiến đấu phòng ngự, vũ khí bắn thẳng thƣờng đƣợc bố trí:
A. Trên hướng bắn chính.
B. Phía trước mục tiêu cần giữ để tiêu diệt, ngăn chặn không cho địch đánh chiếm.
C. Tại hố bắn chính của người chiến sĩ.
D. Ở nhiều vị trí, nơi phát huy hết uy lực của vũ khí, hiểm hóc, bất ngờ, tiện cơ động đánh địch
trong mọi tình huống.

Câu 15: Quy định thứ tự làm công sự trong chiến đấu phòng ngự là:
A. Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
B. Hào giao thông, hào chiến đấu, các loại hố bắn, hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
C. Hầm cất giấu vũ khí, lương thực thực phẩm, hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao
thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
D. Hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hố bắn, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.

Câu 16: Để đảm bảo cho chiến đấu phòng ngự, vật chất từng ngƣời phải chuẩn bị:
A. Dụng cụ và vật liệu xây dựng công sự trận địa.
B. Các loại vũ khí, trang bị, phương tiện, vật chất.
C. Lương thực, thực phẩm, thuốc men.
D. Súng đạn, lựu đạn, mìn.

Câu 17: Khi địch dùng hỏa lực bắn phá nhƣng chƣa tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ giới,
hành động của chiến sĩ là:
A. Báo cáo với cấp trên, thông báo với bạn, nhanh chóng về vị trí chiến đấu để sẵn sàng đánh địch.
B. Cơ động về vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, báo cáo với cấp trên.
C. Cơ động ra phía trước sẵn sàng đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
D. Nếu không làm nhiệm vụ trực ban, phải triệt để lợi dụng công sự trận địa, địa hình, địa vật để ẩn
nấp, tích cực chủ động quan sát nắm chắc tình hình.

Câu 18: Khi địch tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ giới, hành động của chiến sĩ là:
A. Cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
B. Bố trí vật cản phía trước trận địa để ngăn chặn địch.
C. Nhanh chóng, bí mật chiếm vị trí chiến đấu, chờ địch đến gần, nắm vững thời cơ, bất ngờ nổ
súng tiêu diệt địch.
D. Nhanh chóng chiếm vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, tăng cường quan sát, tiêu diệt địch
trên hướng bắn chính.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 82


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
Câu 19: Khi bị địch chiếm một phần trận địa, hành động của chiến sĩ là:
A. Lùi về sau, báo cáo với cấp trên chi viện, phản kích lấy lại phần đất đã mất.
B. Vòng ra bên sườn, phía sau địch, dùng lựu đạn, thủ pháo, bắn găm, bắn gần, bất ngờ tiêu diệt địch,
khôi phục lại trận địa, báo cáo với cấp trên.
C. Kiên quyết giữ vững phần trận địa còn lại, dùng vũ khí tiêu diệt, ngăn chặn không cho địch phát
triển, báo cáo với cấp trên, phối hợp với đồng đội khôi phục lại trận địa.
D. Tùy theo từng tình huống chiến đấu có thể vận dụng một trong 3 phương án trên.

Câu 20: Sau mỗi lần tiến công bị thất bại, địch thƣờng rút lui về phía sau, hành động của chiến sĩ
lúc này là:
A. Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn XA NHẤT của vũ khí, phán đoán thủ đoạn
tiến công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp
theo.
B. Củng cố công sự, ngụy trang, phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch, báo cáo cấp trên.
C. Cơ động đuổi theo truy kích địch, cứu chữa thương binh, thu chiến lợi phẩm, bắt tù binh, hàng binh,
báo cáo cấp trên.
D. Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn HIỆU QUẢ, phán đoán thủ đoạn tiến
công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp theo.

NGUYỄN TẤN HỘP – ĐH BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 83

You might also like