Professional Documents
Culture Documents
Kỹ thuật xúc tác
Kỹ thuật xúc tác
www.themegallery.com
GIỚI THIỆU VỀ NỘI DUNG MÔN HỌC
www.themegallery.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
www.themegallery.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Đình Huề, Trần Kim Thanh - Động hóa học và xúc tác -
NXB Giáo dục, 1990.
Nguyễn Hữu Phú - Hấp phụ và xúc tác trên bề mặt vật liệu vô cơ
mao quản - NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 1998.
Phan Minh Tân - Tổng hợp hữu cơ hóa dầu tập 1,2 - Trường Đại
học kỹ thuật TPHCM. 1992.
G.M - Chemical kindics and catalysic - Moscow. 1978.
Staley M. Walas - Reaction kinetics for chemical engineers - New
York – Toronto
www.themegallery.com
CHƯƠNG 1: VAI TRÒ XÚC TÁC
TRONG CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
www.themegallery.com
1.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN XÚC TÁC.
www.themegallery.com
1.2 VAI TRÒ CỦA XÚC TÁC .
1835 - Khái niệm về chất xúc tác và quá trình xúc tác được đưa ra lần
đầu tiên (Berzelius).
1875 - Chất xúc tác bắt đầu được sử dụng trong công nghiệp (Platin
trong một loạt các quá trình như phân hủy H2O2, oxy hoá H2, CO, SO2,
oxy hoá hydrocacbon, rượu...).
* Ứng dụng hạn chế do hoạt tính Pt giảm rất nhanh : bị đầu độc bởi các
chất như As có trong nguyên liệu cần tìm biện pháp loại trừ
Các quá trình xúc tác khác được đưa vào ứng dụng trong công nghiệp :
- Oxy hóa NH3 thành NO (xt Pt) để điều chế axit nitric (1903 -
Ostwald)
- Tổng hợp metanol từ CO và H2 (1923) ;
- Tổng hợp hydrocacbon từ CO và H2 (Fischer-Tropsch –1930)
- Naphtalen thành anhydride phtalic( 1920)
- Benzen thành anhydride maleic (1928)
- Oxy hoá từng phần etylen thành oxyt etylen (Union Carbide- 1937
www.themegallery.com
1.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN XÚC TÁC.
Trong tự nhiên luôn tồn tại chất xúc tác ( xúc tác men – enzim
trong quá trình điều chế dấm ăn, rượu etylic).
Thế kỷ 8 - Phản ứng ester-hóa xảy ra nhanh hơn nếu H2SO4 được
thêm vào môi trường phản ứng:
Thế kỷ 18 – Tác dụng của axit rắn trong chuyển hóa tinh bột
thành đường, đất sét cho dehyrat hóa rượu, kim loại cho dehydrat
hóa.
Xúc tác được sử dụng trong chế biến dầu mỏ thành nhiên liệu.
Ngày nay xúc tác công nghiệp được tiêu thụ nhiều: aluminosilicat
vô định hình và tinh thể (zeolit).
www.themegallery.com
Tên phản ứng Sản phẩm cuối Chất xúc tác rắn
1. Oxy hóa
SO2 + ½ O2 → SO3 H2SO4 Pt, V2O5, Fe2O3
CO + ½ O2 → CO2 Làm sạch kh. khí và khí thải khỏi CO hh oxyt : Mn, Cu, Co, Ag, Pt, Pd.
H2 , Hydrocacbon + O2 → CO2, H2O Làm sạch khí thải Pt, Pd, CoO, CuO, V2O5, NiO...
mCH4+ nH2O → m’CO2 + n’H2 (st.reforming sơ cấp) Khí tổng hợp Ni trên chất mang
CH4 + 3/2O2→ CO + 2H2O (steam reform. thứ cấp)
2. Hydro hóa
N2 + 3H2 → 2NH3 Amoniac Fe +các chất xúc tiến ( K 2O, Al2O3, SiO2 CaO..)
CH2=CH2 + H2 → CH3 -CH3 Làm sạch khỏi khí HC không no Pt, Ni
nC4H6 → [ C4H6]n Cao su butadien Na, TiCl4+ AlR3 (xúc tác Ziegler-Nata)
2. Cracking hydrocacbon
Hydrocacbon (C20 -C25)→HC C6 -C12 Nh. liệu cho đông cơ Zeolit, Aluminosilicat
C. Các quá trình phức tạp trên xúc tác đa chức năng
1. Reforming Xăng có c.s octan cao; Các HC Pt, Pt-Re hoặc Pt-Sn trên Al2O3 được Clo hóa
Hydrocacbon C7-C9 → Aromat C6-C9 thơm, BTX cho hóa dầu
2. Hydrocracking Dầu DO, xăng Pt, Ni trên zeolit ; Ni-Mo trên Al2O3
www.themegallery.com
1.3 Ý nghĩa của xúc tác trong công
nghiệp và đời sống
www.themegallery.com
1.3 Ý nghĩa của xúc tác trong công
nghiệp và đời sống
www.themegallery.com
1.4. Lịch sử phát triển và xu hướng cải
tiến của xúc tác lọc hóa dầu
Vai trò xúc tác trong công nghiệp chế biến dầu khí :
Dầu thô ban đầu chỉ chứa khoảng 5 – 20% phân đoạn nhẹ (xăng),
nhờ các quá trình chế biến có xúc tác (cracking xúc tác, reforming xúc tác đồng phân
hóa...) thu tới 75% xăng có chất lượng cao hơn ban đầu rất nhiều.
Nhờ có xúc tác (kim loại và oxyt), từ dầu mỏ, than đá và khí tự nhiên thu
được các sản phẩm như BTX, olefin nhẹ...là các nguyên liệu quan trọng cho hóa dầu
để sản xuất ra các polymer, chất dẻo, nhựa, cao su phục vụ cho kinh tế và đời sống
con người. Quá trình xúc tác còn đóng vai trò quan trọng trong sản xuất chất tẩy rửa,
phẩm nhuộm và dược phẩm....
Chuyển hóa xúc tác metan với hơi nước thu được Khí tổng hợp (có thành phần mCO
+ nH2) với hơi nước Tạo nguyên liệu cho hàng loạt quá trình sản xuất khác
(đều là quá trình xúc tác) thu các sản phẩm có giá trị sử dụng cao như : metanol,
hydrocacbon, amoniac, chất tẩy rửa, rượu bậc cao.
( Thay đổi chất xúc tác và thay đổi các điều kiện công nghệ có thể đa dạng hóa các
sản phẩm với thành phần và tính chất khác nhau với các định hướng sử dụng khác
nhau).
Xúc tác hiện đại với yêu cầu về môi trường : Các quá trình xúc tác để loại bỏ chất
độc, làm sạch khí thải rất được quan tâm. Các quá trình đốt các thành phần độc hại
trong khí thải như hydrocacbon, CO, NOX , SO2...thành CO2 và H2O được sử dụng
rông rãi với sự có mặt của các xúc tác Pd, Pt...
www.themegallery.com
1.4. Lịch sử phát triển và xu hướng cải tiến
của xúc tác lọc hóa dầu
- Tạo ra nhiều thế hệ xúc tác khác nhau (đối với các quá trình cơ bản của chế biến
dầu như cracking, rerorming, đồng phân hóa ), càng về sau càng tỏ ra ưu việt hơn
về hoạt tính xúc tác (cho độ chuyển hóa chung tăng cao) hoặc về độ lựa chọn theo
hướng sản phẩm mong muốn (cho xăng thành phần có chỉ số octan cao hơn) và độ
bền hóa học.
- Mặt khác, trong thành phần xúc tác người ta đưa thêm các phụ gia làm giảm
lượng khí thải SOx, NOx ...
www.themegallery.com
Vai trò của xúc tác trong quá trình lọc hóa dầu
1.2. Mối tương quan giữa công nghệ chế biến dầu khí và xúc tác
Cho đến ngày nay , hầu hết các quá trình chế biến dầu (lọc dầu và
hóa dầu) đều là quá trình xúc tác.
Một quá trình công nghệ được gọi là quá trình xúc tác nếu trong đó
có một hoặc nhiều phản ứng xảy ra có sự tham gia của chất xúc
tác.
Nếu xét về tổng thể một qui trình công nghệ thì công đoạn chuyển
hóa xúc tác (quá trình sản xuất có xúc tác) thực tế không chiếm
nhiều không gian, thiết bị không phức tạp, ít nhân công, chi phí
không lớn.
Tuy nhiên, đây là công đoạn vô cùng quan trọng, mang tính quyết
định cho cả quá trình.
www.themegallery.com
Công nghệ lọc dầu và xúc tác gắn bó mật thiết, hữu cơ. Công
nghệ luôn tìm cách đáp ứng trước những đặc thù riêng của mỗi
thế hệ xúc tác ; ngược lại, những đòi hỏi từ phía công nghệ
thúc đẩy xúc tác phải luôn cần cải tiến hoặc đổi mới.
Ví dụ :
- Công nghệ reforming xúc tác loại bán tái sinh phù hợp
với hệ xúc tác Pt-Re/Al2O3, trong khi công nghệ tái sinh liên tục
lại được chọn cho hệ xúc tác Pt-Sn/Al2O3.
- Công nghệ cracking tầng sôi đối với phân đoạn cặn dầu
(công nghệ RFCC), đòi hỏi chất xúc tác chứa zeolit phải cải
tiến rất nhiều ở cả pha hoạt tính lẫn pha nền và cả chất phụ gia
nhằm đáp ứng yêu cầu khắt khe của công nghệ và đặc thù của
nguyên liệu nặng.
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ CỦA QUÁ
TRÌNH XÚC TÁC
www.themegallery.com
2.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ XÚC TÁC.
Sự xúc tác:
Xúc tác là hiện tượng thay đổi tốc độ do tác dụng của một số chất.
Hiện tượng biến đổi tốc độ phản ứng hóa học hay kích động chúng do
những chất mà cuối cùng vẫn được phục hồi gọi là sự xúc tác.
Đặc điểm quan trọng nhất của chất xúc tác là với một lượng rất nhỏ
chất xúc tác , người ta có thể thực hiện việc chuyển hoá một lượng rất
lớn các chất phản ứng
Tính năng của chất xúc tác đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc
nâng cao hiệu suất phản ứng, dẫn đến giảm giá thành sản phẩm.
Trừ các nguyên tố trơ, hầu hết các nguyên tố hoá học đều có thể là
chất xúc tác hoặc một thành phần của chất xúc tác (dạng kim loại,
oxit, axit, bazơ, muối, các phức chất ...).
www.themegallery.com
2.2 Phân loại phản ứng xúc tác:
Cơ chế của chất xúc tác:
Xúc tác dương (xúc tác) làm tăng tốc độ phản ứng.
Xúc tác âm (chất ức chế-inhibitor) làm giảm tốc độ phản ứng.
Trong thực tế, chỉ sử dụng chất xúc tác thuận.
Dấu hiệu về pha trong phản ứng:
Xúc tác đồng thể.(chất xt hòa tan cùng pha với các chất phản ứng.)
Xúc tác dị thể.(xt tiếp xúc).
Xúc tác chuyển pha. Chất xúc tác tạo thuận lợi cho sự dịch chuyển các
tác chất ở khác pha có thể tiếp cận nhau để phản ứng.
Chất xúc tác có sẵn trong hệ phản ứng hay cho từ bên ngoài vào:
Phản ứng tự xúc tác: Quá trình xúc tác xảy ra bởi chất xt là một trong
các sản phẩm phản ứng.
Phản ứng có dùng xúc tác.
Bản chất của chất xúc tác:
Xúc tác hóa học.
Xúc tác sinh học (enzym).
www.themegallery.com
2.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ XÚC TÁC.
- Để khôi phục hoạt tính ban đầu sau một thời gian sử dụng, chất xúc
tác cần được tái sinh, hoạt hóa lại. Trong một số trường hợp cần bổ
sung thêm xúc tác mới hoặc thay thế hoàn toàn.
Định nghĩa sau đây phần nào thể hiện đồng thời
tính cơ bản - ứng dụng : Chất xúc tác là chất làm
tăng tốc độ phản ứng nhằm đạt tới trạng thái cân
bằng mà không có sự tiêu tốn đáng kể về lượng
trong suốt quá trình.
www.themegallery.com
2.3. Các tác dụng chính của chất xúc tác
Làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không làm chuyển dịch trạng thái
cân bằng của phản ứng.
Làm tăng tốc độ của phản ứng có khả năng xảy ra (có thể hết sức
chậm) chứ không thể gây nên được phản ứng.
www.themegallery.com
2.4. Các đặc tính của chất xúc tác
www.themegallery.com
2.4.1.Tính chọn lọc .( Độ chọn lọc)
Độ chọn lọc của xúc tác: là tỉ số tốc độ tạo sản phẩm so với tổng tốc
độ biến đổi trên cơ sở chất tham gia phản ứng theo các hướng khác
nhau.
Độ lựa chọn tích phân:
Ik = Gspchính / (Gspchính + Gspphụ)
www.themegallery.com
2.4.2.Hoạt độ của xúc tác.
Hoạt độ của xúc tác được đo bằng sự biến đổi lượng chất đầu tham
gia phản ứng ( hoặc lượng sản phẩm tạo thành)trong một đơn vị thời
gian và trên một đơn vị của lượng chất xúc tác.
Hoạt độ của chất xúc tác rắn tăng khi làm tăng hoạt tính cho mỗi đơn
vị bề mặt.
Hoạt độ thường bị thay đổi trong quá trình phản ứng.
www.themegallery.com
Phân biệt độ lựa chọn và hiệu suất.
Hiệu suất: là lượng sản phẩm tạo thành tính trên một lượng
nguyên liệu(tác chất) nạp vào ban đầu sau một chu trình vận hành
của hệ thống phản ứng.
(Trong một chu trình vận hành, đôi khi có sự quay vòng lại các tác nhân
phản ứng hoặc sản phẩm trung gian, ngay sau khi được tách khỏi sản
phẩm chính).
Hiệu suất thường được đo bằng % tl (đôi khi bằng % tt, nếu sản phẩm là
khí).
Hiệu suất có thể lớn hơn 100% tt nếu SP có tỉ trọng < NL.
www.themegallery.com
Lưu ý:
Chất xt có thể sử dụng cho mục đích làm tăng hoạt độ hoặc độ lựa
chọn, đôi khi cả 2 mục đích.Trong trường hợp có sự đa dạng về sản
phẩm thì yếu tố độ lựa chọn trở nên quan trọng hơn.
Hoạt tính xt có thể được tăng lên khi làm tăng nhiệt độ. Tuy nhiên t
tăng cao dễ dẫn đến: rút ngắn thời gian sống của xt, hoặc tăng thêm
số lượng các phản ứng(t,xt) không mong muốn. T cao sẽ làm giảm
độ chuyển hóa cực đại của các quá trình mang tính tỏa nhiệt do
không thuận lợi về mặt nhiệt động học.
www.themegallery.com
2.4.3Bảo toàn thành phần hoá học, bảo toàn lượng
chất
Chất xúc tác không bị thay đổi về phương diện hoá học cũng như về
lượng (một số trường hợp, chất xúc tác có thể bị thay đổi về tính chất
vật lý).
www.themegallery.com
2.4.4.Làm giảm năng lượng hoạt hoá (Ehh).
Tốc độ phản ứng tăng là do chất xác tác hướng phản ứng tiến hành theo
con đường mới có năng lượng hoạt hóa nhỏ hơn
W = k . f (C )
k = k0 .e − E / RT
k= k0e-E/RT phương trình Arrhenius
Phản ứng xúc tác đồng thể: k0 đặc trưng cho
tần số va chạm của phân tử
entropy họat hóa
sự định hướng của va chạm
Phản ứng xúc tác dị thể: k0 đặc trưng cho
entropy hoạt hóa
số lượng các trung tâm họat động dẫn đến phản ứng
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Năng lượng hoạt hóa
A+B D
A + B AB≠
AB≠ D
A + [K] A[K]≠
A[K]≠ + B AB[K]≠
AB[K]≠ D + [K]
www.themegallery.com
Năng lượng hoạt hóa
W = k . f (C )
− E / RT
k = k0 .e
− E xt / RT
k xt = k0, xt .e
− E xt / RT
k xt k0, xt
e k0, xt ∆E / RT
= × − E / RT = ×e
k k0 e k0
∆E = E – Ext
www.themegallery.com
Không xúc tác: A + B→AB≠
AB≠ →D có k = k0e-E/RT
Khi có xúc tác (theo thuyết hợp chất trung gian):
A + [K] ↔ A[K]≠
A[K]≠ + B → AB[K]≠
AB[K]≠ → [K] + D có kxt = k0xte-Ext/RT
Nếu giả thiết k0xt = k0 thì hằng số tốc độ phản ứng thực tế lớn
hơn khi không xúc tác một giá trị là e∆E/RT lần, trong đó ∆E = E – Ext
www.themegallery.com
Thực nghiệm cho thấy:
Nếu không có CXT phản
ứng có năng lượng hoạt hóa
Ea = 44 Kcal/mol
CXT: Au
Ea = 25 Kcal/mol
CXT: Pt
Ea = 14 Kcal/mol
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Ảnh hưởng của điều kiện bên ngoài lên sự xúc tác.
Nhiệt độ.
Mỗi chất xúc tác có một khoảng nhiệt độ xác định mà khi
đó nó biểu hiện tác dụng tối ưu gọi là “nhiệt độ thích hợp”
(xác định thông qua thực nghiệm).
Áp suất và nồng độ.
Sự liên quan giữa áp suất (nồng độ) với hằng số cân bằng
phản ứng về mặt nhiệt động học.
Dung môi.
Độ nhớt.
Độ hoà tan của các khí vào dung môi.
Hằng số điện môi, độ axit và baz.
Sự hình thành phức, sự liên hợp và sự solvat hóa.
www.themegallery.com
Ảnh hưởng của điều kiện bên ngoài lên sự xúc tác.
Tốc độ thể tích là tỉ số giữa thể tích khí chạy qua chất xúc tác
trong thời gian một giờ và thể tích chất xúc tác: Vr = Vkhí/giờ/Vxt
Thời gian lưu giữ chất phản ứng trên bề mặt chất xúc tác tỉ lệ
nghịch với tốc độ thể tích (Vr): tr ≈ 1/Vr
Hiệu suất thể tích - thời gian: tỉ số giữa lượng sản phẩm phản
ứng trong thời gian một giờ trên một đơn vị thể tích chất xúc tác.
www.themegallery.com
2.4.5 Đặc trưng nhiệt động học của phản ứng xúc tác
Xúc tác chỉ có tác dụng trong phạm vi nhiệt động cho phép.
1. A=B (không xúc tác)
2. A + xt = Axt (có xúc tác)
Axt = B + xt
A=B
Điều kiện nhiệt động học để 1 phản ứng bất kỳ xảy ra ∆G <0
∆G của hai loại phản ứng trên như nhau do trạng thái đầu và cuối như
nhau.
∆G = -RTlnKcb = const
Kcb = k/k’
(k, k’: hằng số tốc độ phản ứng thuận và nghịch tương ứng)
www.themegallery.com
2.4.5 Đặc trưng nhiệt động học của phản ứng xúc
tác
Phản ứng thuận nghịch: CXT
- không làm thay đổi mức độ cân bằng - làm cho phản ứng mau
đạt tới trạng thái cân bằng
- làm tăng vận tốc phản ứng - tăng vận tốc phản ứng thuận bao
nhiêu lần thì cũng làm tăng vận tốc phản ứng nghịch lên bấy
nhiêu lần
XT không bao giờ có thể thay đổi điều kiện nhiệt động học
của qtrình. Nó chỉ có thể tác động trong phạm vi mà nhiệt
động học cho phép.
www.themegallery.com
2.5.Phản ứng xúc tác đồng thể
www.themegallery.com
Cơ chế phản ứng xúc tác đồng thể
Phản ứng xúc tác đồng thể trong pha khí.
Lấy phản ứng oxy hoá SO2 với xúc tác NO làm thí dụ:
2SO2 + O2 → 2SO3
Sơ đồ đơn giản của phản ứng như sau:
2NO + O2 → 2NO2
2SO2 + 2NO2 → 2SO3 + 2NO
2SO2 + O2 → 2SO3
Lấy phản ứng oxy hoá ion thiosunfat bằng H2O2 với xúc tác là
ion I- làm thí dụ:
Phản ứng xảy ra theo 3 giai đoạn và tạo thành 2 hợp chất trung
gian là IO- và I2 theo cơ chế sau:
H2O2 + I- → IO- + H2O
I- + IO- + 2H+ → I2 + H2O
I2 + 2S2O32- → S4O62- + 2I-
www.themegallery.com
Nét đặc trưng của phản ứng xúc tác đồng thể.
Phản ứng xúc tác axit – baz (axit và baz có tác dụng xúc tác).
Phản ứng xúc tác oxy hóa - khử (xúc tác là các hợp chất của các
kim loại có hóa trị biến đổi).
Phản ứng xúc tác phức (xúc tác là các phức chất của kim loại
chuyển tiếp).
Phản ứng xúc tác đồng thể trong pha khí được xúc tác bởi các
khí hoạt động hóa học như NO2, Br2…
www.themegallery.com
Nội dung thuyết Hợp chất trung gian
Xúc tác tác dụng với chất phản ứng tạo hợp
chất hợp chất trung gian không bền.
Sự tạo thành hợp chất trung gian là quá trình
thuận nghịch xảy ra nhanh.
Hợp chất trung gian không bền, phân hủy thành
sản phẩm và chất xúc tác. Tốc độ của quá trình
tỉ lệ với nồng độ sản phẩm trung gian.
www.themegallery.com
Thuyết hợp chất trung gian
Chất xúc tác tương tác với chất tham gia phản
ứng hình thành sản phẩm trung gian kém bền.
Sự hình thành sản phẩm trung gian là phản ứng
thuận nghịch diễn ra nhanh.
Sản phẩm trung gian phân hủy chậm, không
thuận nghịch hình thành sản phẩm cuối giải
phóng ra chất xúc tác.
www.themegallery.com
Thuyết hợp chất trung gian
www.themegallery.com
Thuyết hợp chất trung
gian
Có thể có nhiều chất phản ứng cũng như nhiều
chất xúc tác đồng thời tham gia hình thành một
sản phẩm trung gian. Các chất xúc tác tương tác
như hỗn hợp xúc tác.
Một chất xúc tác có thể tạo với chất phản ứng
đồng thời nhiều sản phẩm trung gian.
www.themegallery.com
Thuyết hợp chất trung gian
Khi tác dụng đồng thời nhiều chất xúc tác, tốc độ
chung của phản ứng bằng tổng tốc độ của các
phản ứng thành phần.
Chất liên hợp chủ yếu là ion H+ và OH- cũng có
thể tham gia vào sự hình thành hợp chất trung
gian.
Chất liên hợp tham gia hình thành hợp chất
trung gian, làm thay đổi độ bền và tốc độ phân
hủy.
www.themegallery.com
Phản ứng xúc tác đồng thể với xúc tác axit-bazơ
1.ĐN:Theo Bronsted-
Lowry:
Axit là chất cho proton. AH + H 2O = H 3O + + A−
axit bazo axit bazo
Dung dịch axit trong nước là
hệ hai cặp tồn tại song song
axit-bazơ như:
+
Bazơ là chất nhận proton. NH 3 + H 2 O = NH 4 + OH −
bazo axit axit bazo
Bazơ trong dung dịch nước
cũng tồn tại hai cặp axit-bazơ
như
www.themegallery.com
Theo Lewis:
Axit là chất có khả năng dùng cặp điện tử tự
do của phân tử khác để tạo ra lớp vỏ điện tử
bền.
Bazơ là chất có cặp điện tử tự do có khả
năng dùng để tạo phân tử bền. Vậy axit-bazơ
Lewis thuộc loại không chứa proton.
Tất cả cân bằng đều liên hệ đến việc sử dụng
cặp điện tử tự do của phân tử khác, hay góp
chung với phân tử khác.
www.themegallery.com
Mối quan hệ đến proton được thiết lập theo lý thuyết
của Lewis là do có sự tồn tại cặp điện tử không cặp
đôi.
H3O+ + O H- H2O + H O H
axit bazo
H H +
H3O+ + H2O + H N H
NH
H H
axit bazo
Ở đây cặp điện tử của H2O và NH3 được dùng để
tạo phân tử bền.
www.themegallery.com
Khi SO3 tác dụng với H2O, thì nước là bazo
vì có điện tử tự do, còn SO3 sử dụng trên
nên là axit.
O H OH O - H +
OS +O O S O + HOH O S OH + HO
O H OH O H
axit bazo
O 2- H +
+ HOH O S OH + HO
O H
www.themegallery.com
2. PHÂN LOẠI
Dựa vào bản chất của các chất xúc tác, người ta phân
chúng thành các loại xúc tác axit-bazơ sau:
Xúc tác axit đặc trưng
Xúc tác axit tổng quát (hoạt hóa đối chất nhờ chất cho proton
bất kỳ, trừ H3O+), tức là tác dụng bởi xúc tác axit Bronsted.
Xúc tác electrofin khi chất xúc tác là axit Lewis.
Xúc tác nucleofin khi chất xúc tác là bazo Lewis.
www.themegallery.com
Động học thuyết hợp
chất trung gian
Nếu cân bằng chuyển về phía tạo chất đầu, tức
là Kc[A]n << 1 thì phương trình tốc độ có dạng
sau:
d [A]
− = k phhuy .K c .[A] [K]
n
dt
Tức là phản ứng có bậc n
www.themegallery.com
Động học thuyết hợp
chất trung gian
Phản ứng lưỡng phân tử
A+ K ¬ →
AK
k1
k2
AK + B
→( AKB ) k3 *
( AKB) → X + Y + K
* k4
www.themegallery.com
Động học thuyết hợp
chất trung gian
Ta sử dụng qui luật nồng độ dừng cho trường
hợp này
d [AK]
= k1.[A][K]-k 2 .[AK]-k 3 .[AK][B]=0
dt
*
d[(AKB) ]
= k3 .[AK][B]-k 4 .[(AKB) ]=0
*
dt
www.themegallery.com
Động học thuyết hợp chất trung gian
k1k3 [A][B]
*
[(AKB) ]= [K]
k 4 ( k2 +k3 [B]
d[A] k1k3 [A][B]
- = k 4 [(AKB) ]=
*
[K]
dt k 2 +k3 [B]
Nếu k2>>k3[B] thì k2+k3[B]≈k2
d [A] k1k3
− = [K][A][B]
dt k2
www.themegallery.com
Tốc độ phản ứng xúc tác đồng thể
tỉ lệ thuận với nồng độ CXT
k1
A + [K] A[K]≠ A[K]≠ + B k3 AB[K]≠ AB[K]≠ k4 D + [K]
k2
d [D ] k1 k3 [ A][ B]
= [K]
dt k 2 + k3 [ B]
k2>> k3 k2 << k3
d [D ] k1 k3 [ A][ B][ K ] d [D ]
= = k1 [ A][ K ]
dt k2 dt
chaát trung gian kieåu Arrhenius chaát trung gian kieåu Van t' Hoff
www.themegallery.com
Chất kích động
www.themegallery.com
Phân loại chất kích động:
Chất xúc tiến kết cấu hoặc hình học :đưa vào làm giảm
sự dính kết của các vi tinh thể chất xúc tác, không cho
chúng tụ lại với nhau thành các tinh thể lớn, từ đó giúp
làm tăng bề mặt hoạt động của chất xúc tác
Chất xúc tiến điện tử hoặc cấu trúc : là chất mà làm thay
đổi thành phần hóa học của xúc tác, thay đổi đặc trưng
điện tử hoặc làm bền cấu trúc, làm thay đổi bản chất các
trung tâm hoạt động của xúc tác.
Chất xúc tiến chống ngộ độc:Bảo vệ xúc tác chống lại sự
đầu độc bởi tạp chất hoặc bởi phản ứng phụ.
www.themegallery.com
Chất độc xt:
www.themegallery.com
Đầu độc thực có tính thuận nghịch và tính chọn lọc.
Tính thuận nghịch: Đđ thuận nghịch và Đđ không thuận nghịch
Đầu độc không thuận nghịch: Các chất độc cần được loại trừ ngay
trong quá trình điều chế xt, hoặc quá trình làm sạch nguyên liệu pứ.
Đầu độc có tính chất chọn lọc: Nhờ đó có thể làm tăng độ lựa chọn
của chất xt.
Đầu độc do che phủ: chỉ che lấp các trung tâm hoạt động, không xảy
ra tương tác hóa học hoặc HP đặc trưng.
Đầu độc bởi che phủ thường là qt thuận nghịch. Bề mặt và hoạt tính
xt có thể khôi phục lại bằng quá trình tái sinh xt.
Tóm lại: Vấn đề giảm được sự ngộ độc xt là quan trọng để làm tăng
hiệu suất pứ, tăng thời gian làm việc của xt.
www.themegallery.com
Sự biến tính: Là hiện tượng mà 1 chất, phụ thuộc vào t,
có thể đóng vai trò chất độc hoặc chất xúc tiến( do có
thể làm thay đổi cả kok và Ek của một thành phần xác định
chất xt k)
Hiệu ứng bù trừ: Là hiệu ứng làm thay đổi đồng thời k ok và
Ek nhưng theo hướng bù trừ để cuối cùng đạt kết quả k ok
(hằng số tốc độ phản ứng) không thay đổi.
Trong thực tế CN vai trò các chất đầu độc, chất xúc tiến,
biến tính có ý nghĩa quan trọng vì chỉ với một lượng nhỏ
cũng làm gây ảnh hưởng lớn đến quá trình xt ( bao gồm
cả chất xt và các tác chất).
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ CỦA QUÁ
TRÌNH XÚC TÁC
www.themegallery.com
1.Phản ứng xúc tác dị thể
1. ĐN: pứ xt dị thể - khi chất xt và các chất phản ứng có trạng thái
khác nhau.
Phổ biến nhất là dạng xt rắn tiếp xúc với pha lỏng hoặc pha khí
Các tâm hoạt động nằm trên bề mặt chất rắn.
2.Ưu điểm xt dị thể:
Dễ dàng tách sphẩm pứ ra khỏi chất xt
Tính lựa chọn cao
Được ứng dụng rộng rãi.
Năng lượng hoạt hóa nhỏ
Tiến hành liên tục, năng suất thiết bị cao, dễ tự động hóa.
Thu hồi xtác dễ.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
2.Một số đặc điểm cơ bản của quá trình xt dị thể:
1. Tính đặc thù: Hoạt tính xt không phải là một tính chất vạn năng của một chất nào đó
mà chỉ có thể được xem xét đối với từng phản ứng nhất định.
Vd: các chất xt sinh học-các enzim, chỉ xt cho chuyển hóa những hợp chất có cấu
tạo giống nhau hoặc cho chuyển hóa của một trong số các đồng phân của các hợp
chất đó.
2. Tính đa năng:
Một chất có thể đóng vai trò xt cho nhiều phản ứng khác nhau.
Vd: aluminosilicat có thể hoạt động xt cho một loạt các qtrình như cracking, đồng
phân hóa, bất cân đối hóa, đehiđrat hóa rượu…. Xt Pt rất hoạt động trong các phản
ứng reforming, đehiđro hóa, …..
3. Tính đa dạng:
Thành phần hóa học của các chất rất đa dạng:
Rất nhiều các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn có thể là chất xt hoặc tham
gia vào thành phần chất xt.
Chất xt có thể ở dạng nguyên tố, dạng hợp chất( các oxit, hợp kim, sunfua.,,
4. Tính không thay đổi trạng thái nhiệt động:
Xt không tự gây ra phản ứng , không làm dịch chuyển cân bằng mà chỉ có tác dụng
rút ngắn thời gian đạt cân bằng
www.themegallery.com
2.Một số đặc điểm cơ bản của quá trình xt dị thể:
www.themegallery.com
2.Một số đặc điểm cơ bản của quá trình xt dị thể:
www.themegallery.com
Chất xúc tác dị thể
www.themegallery.com
Pha hoạt động:
www.themegallery.com
Các tính chất của pha hoạt động:
www.themegallery.com
Thuyết Dankov
www.themegallery.com
Vị trí nào càng có nhiều mặt lõm thì càng có
nhiều liên kết với chất phản ứng và khả năng
hấp phụ dẫn đến pứ càng cao
Vị trí hoạt động mạnh hay yếu tùy thuộc vào
từng loại pứ.
www.themegallery.com
CHƯƠNG 3 : HẤP PHỤ
www.themegallery.com
1. Định nghĩa
www.themegallery.com
2. Phân biệt hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học
www.themegallery.com
Nhiệt hấp phụ
Quá trình hấp phụ có ý nghĩa đặc biệt trong phản ứng
xúc tác dị thể.
Trong quá trình hấp phụ có toả ra một nhiệt lượng,
gọi là nhiệt hấp phụ (λ hoặc q Kcal/mol). Bề mặt càng
lớn tức độ xốp của xúc tác càng cao thì nhiệt hấp phụ toả
ra càng lớn.
www.themegallery.com
Nhiệt hấp phụ
81
www.themegallery.com
Nhiệt hấp phụ
www.themegallery.com
Lực hấp phụ
www.themegallery.com
Lực hấp phụ
HPHH:
Bề mặt vật rắn không bao giờ bằng phẳng lý tưởng mà có các vết nứt
gãy, hoặc tạo ra các bước nhảy hoặc chỗ lồi lõm
tạo ra các hoá trị tự do trên bề
Sự không cân bằng lực ở nguyên tử trên bề mặt chất rắn oxit
www.themegallery.com
Lực hấp phụ
www.themegallery.com
Sự chọn lọc hấp phụ
www.themegallery.com
Số lượng chất bị hấp phụ
HPHH xảy ra rất ít, không hơn một lớp trên bề mặt xúc
tác (đơn lớp).
HPVL lên bề mặt xúc tác đơn lớp hay đa lớp phụ thuộc
vào bản chất hệ hấp phụ, nhưng thường xảy ra đa lớp,
nhất là khi áp suất cân bằng gần với áp suất bão hoà
(P/Ps ≈ 1).
www.themegallery.com
Số lượng chất bị hấp phụ
Khi áp suất P còn nhỏ (P/Ps ≈ 0,1) xảy ra hiện tượng hấp phụ đơn lớp.
Khi áp suất tăng lên sẽ xảy ra hấp phụ đa lớp
Tốc độ hấp phụ vật lý thường nhanh. Còn tốc độ hấp phụ hoá học
thường xảy chậm do sự khác biệt về năng lượng hấp phụ.
Khi xét về tốc độ hấp phụ cần chú ý đến ảnh hưởng của tốc độ
khuếch tán, nhất là đối với vật liệu có mao quản, vì trong mao quản
tốc độ khuếch tán có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình hấp phụ.
Tốc độ của quá trình hấp phụ hoá học được xác định theo phương
trình
Khp = ko.Z.e-Ec/RT
www.themegallery.com
Sự phụ thuộc của nhiệt độ
www.themegallery.com
Trạng thái chất bị hấp phụ
HPVL không làm thay đổi trạng thái chất bị hấp phụ, vẫn giữ nguyên
trạng thái hoá học ban đầu của nó.
HPHH xảy ra làm thay đổi trạng thái ban đầu của chất bị hấp phụ.
Chất bị hấp phụ có thể bị phân ly trên bề mặt chất bị hấp phụ
H2 + 2Me → 2MeH
CnH2n + 2 + 2Me → CnH2n + 1Me + MeH
Chất bị hấp phụ không bị phân ly
www.themegallery.com
Tính chất của các mối nối hấp phụ
HPHH tạo thành mối nối bền vững và tính chất gần giống như mối
nối hóa học.
Chúng có thể là mối nối hóa trị, ion, đồng hóa trị...
Có sự di chuyển điện tử giữa chất bị hấp phụ và chất hấp phụ,
tức là có tác dụng điện tử phần tử hấp phụ và bề mặt chất rắn.
HPVL không hình thành mối nối.
Sự tương tác giữa phân tử bị hấp phụ với các electron của chất
rắn rất yếu.
Giữa chất rắn và phân tử bị hấp phụ được coi như là 2 hệ thống,
không phải là một hợp chất thống nhất.
www.themegallery.com
Tính thuận nghịch của hấp phụ
Sự giải hấp: Hiện tượng ngược lại với quá trình hấp phụ
( xảy ra khi giảm áp suất chất bị hấp phụ hoặc tăng nhiệt
độ)
Quá trình hấp phụ (vật lý hoặc hóa học) thuận nghịch :
nếu khi giải hấp chất bị hấp phụ được giải phóng ở dạng
ban đầu như trước khi hấp phụ.
HPHH không thuận nghịch: Nếu liên kết giữa chất HP và
chất bị HP tương đối bền, qtrình giải hấp có thể dẫn đến
sự giải phóng vào thể tích những nguyên tử chất HP gắn
kết với chất bị hấp phụ.
www.themegallery.com
HPVL bao giờ cũng là thuận nghịch: hấp phụ ↔
nhả hấp phụ
HPHH không phải bao giờ cũng là quá trình
thuận nghịch.
Tuỳ theo đặc tính mối nối liên kết hóa học mà
tính chất thuận nghịch ở quá trình hấp phụ khác
nhau.
Có những quá trình HPHH khá bền vững, tạo
thành các hợp chất hóa học, Ví dụ như sự hấp
phụ Oxy lên kim loại tạo Oxyt kim loại, hoặc khi
hấp phụ lên than cho CO2, CO
www.themegallery.com
HPVL có thể là giai đoạn ban đầu của quá trình HPHH về tổng thể
www.themegallery.com
3.Định luật HPHH- Các pt biểu diễn HPHH
www.themegallery.com
ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH HẤP PHỤ LÝ TƯỞNG
Động học quá trình hấp phụ được đặc trưng bởi tốc độ
quá trình hấp phụ và giải hấp
Phương trình Langmuir mô tả cân bằng hấp phụ trên
bề mặt phẳng, được thiết lập bằng phương pháp lý
thuyết và được xây dựng trên các quan điểm về hấp
phụ lý tưởng
www.themegallery.com
Hấp phụ lý tưởng
Các tâm hấp phụ (HP) có mức năng lượng như nhau
Nhiệt HP không đổi theo gian: Q = const
Các phân tử đã được HP không tương tác với nhau
Mỗi trung tâm hoạt động chỉ HP 1 phân tử
Trong quá trình HP và nhả hấp số tâm HP không đổi
www.themegallery.com
2.2 Hấp phụ đơn chất không phân ly
A + R ↔ AR
Vận tốc hấp phụ: vhA = kh . PA .(1 - θA)
Vận tốc nhả hấp phụ : vnA = kn . θA
Trong đó:
kh số vận tốc hấp phụ
kn: hằng số vận tốc nhả hấp phụ
PA: áp suất riêng phần của A
θA: bề mặt bị chiếm bởi A
www.themegallery.com
Ở trạng thái cân bằng: vh= vn
θ /(1 - θ)= kP
K .P
θ=
1 + KP
www.themegallery.com
So sánh hấp phụ phân ly và không phân ly
Đường đẳng nhiệt hấp phụ khi không Đường đẳng nhiệt hấp phụ khi bị
phân ly với giá trị b khác nhau phân ly với giá trị b khác nhau
www.themegallery.com
Khi phân tử bị phân ly
Có dạng:
An nA
Khi đó độ bao phủ bề mặt
được xác định:
θ=
K .P
θi =
( K i .Pi )
1/ n
1 + KP 1 + ( K i .Pi )
1/ n
www.themegallery.com
CHƯƠNG 3 : ĐẶC TRƯNG XÚC TÁC
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HẤP PHỤ
www.themegallery.com
3.1 Khái niệm về cấu trúc xúc tác rắn xốp
www.themegallery.com
3.1 Khái niệm về cấu trúc xúc tác rắn xốp
Các
lỗ
xốp
Mao
quản
www.themegallery.com
3.1 Khái niệm về cấu trúc xúc tác rắn xốp
Bề mặt riêng của vật liệu (Sr); là tổng diện tích bề mặt trên một gam chất hấp phụ
(m2/g). Đối với chất không có lỗ xốp thì bề mặt riêng khoảng vài chục m 2/g. Đối với
chất có lỗ xốp và mao mạch thì nó khoảng hàng ngàn m2/g.
Thể tích lỗ xốp riêng; là khoảng không gian rổng tính cho một đơn vị khối lượng
(m3/g)
Phân bố kích thước mao quản
Hình dáng mao quản: mao quản hình trụ, hình cầu, hình khe, hình cổ chai v.v…
Phương pháp hấp phụ là công cụ để tìm: bề mặt riêng, phân bố lổ xốp, các dạng mao
quản v.v…
Phân bố kích thước của các mao quản hoặc phân bố lỗ xốp dựa trên những giả thiết về
hình dáng mao quản . Sự phân bố đó được xác định theo sự biến đổi của thể tích hoặc
bề mặt của lỗ xốp với kích thước mao quản
www.themegallery.com
Bảng các đại lượng đặc trưng cấu trúc xốp của một số xúc tác rắn
www.themegallery.com
3.2 Đường đẳng nhiệt hấp phụ
www.themegallery.com
www.themegallery.com
3.3 Các phương trình đẳng nhiệt hấp phụ
Có rất nhiều phương trình mô tả mối quan hệ giữa lượng chất bị hấp phụ (x)
và áp suất cân bằng của pha bị hấp phụ (x - P/Ps).
Phương trình hấp phụ Henry: mô tả mối quan hệ x-P đơn giản nhất
x = KP
x- lượng chất bị hấp phụ, hấp phụ trên 1 gam xúc tác (g/g).
P- áp suất cân bằng của pha bị hấp phụ (Torr, atm).
K- là hằng số Henry.
Phương trình Henry chỉ đúng ở vùng tuyến tính nhỏ, tức là vùng có độ che
phủ thấp, ta gọi là vùng Henry; không thể áp dụng được khi nồng độ cao, do
thể tích hấp phụ có hạn.
www.themegallery.com
3.3 Các phương trình đẳng nhiệt hấp phụ
Các quá trình hấp phụ mà quan hệ giữa 1/θ và 1/P thoả
mãn quan hệ tuyến tính là quá trình hấp phụ tuân theo
phương trình đẳng nhiệt Langmuir.
Từ phương trình trên ta suy ra được bề mặt bị chiếm θ
www.themegallery.com
3.3 Các phương trình đẳng nhiệt hấp phụ
1
tg α =
Vm
⇒
OA = 1
Vm .K
Từ Vm ta xác định được bề mặt riêng của 1g chất hấp phụ:
Sr = Vm.NA.Ao
NA: số avodro (6,023.1023)
Ao: tiết diện ngang của 1 phân tử hấp phụ www.themegallery.com
3.3 Các phương trình đẳng nhiệt hấp phụ
www.themegallery.com
THUYẾT HẤP PHỤ
ĐA PHÂN TỬ
B.E.T
www.themegallery.com
3.3 Các phương trình đẳng nhiệt hấp phụ
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ BET (Brunauer, Emnet, Teller
năm 1938) là một thành công lớn áp dụng cho hiện tượng hấp phụ đa
lớp.
Giả thiết quan trọng của BET là:
Các giả thiết của Langmuir cũng được ứng dụng vào BET.
Các phân tử bị hấp phụ đầu tiên có tương tác với nhau tạo ra lực,
lực này tạo điều kiện cho lớp hấp phụ thứ 2,3...n
Tốc độ hấp phụ (ra) trên lớp hấp phụ thứ (i), bằng với tốc độ nhả
hấp phụ (ra) của lớp (i + 1).
Nhiệt hấp phụ từ lớp thứ 2 trở lên đến lớp ngưng tụ là bằng nhau
và bằng nhiệt ngưng tụ
www.themegallery.com
3.3 Các phương trình đẳng nhiệt hấp phụ
Đường đẳng nhiệt hấp phụ và nhả hấp phụ từ đơn lớp sang đa lớp
www.themegallery.com
Các dạng đường đẳng nhiệt hấp phụ đặc trưng được phân loại bởi IUPAC:
Các dạng vòng trễ khác nhau cho các loại vật liệu có cấu trúc mao quản
trung bình khác nhau.
www.themegallery.com
Các phương trình hấp phụ đẳng nhiệt:
Phương trình BET
P I C −1 P
= + .
V ( PS − P ) Vm .C Vm .C PS
Nghiên cứu cấu trúc xốp của VLMQ: Chỉ những vật liệu có cấu trúc vi mao quản và mao
quản trung bình mới thể hiện sự phức tạp trong quá trình hấp phụ và khử hấp phụ . Do
đó chúng ta sẽ đánh giá 2 loại vật liệu này.
Cấu trúc xốp (lỗ hổng) là một trong những đặc tính
quan trọng của xúc tác rắn, thường chất xúc tác rắn
có bề mặt riêng rất lớn (hàng trăm m2/g), như than
hoạt tính 500 – 1500 m2/g. Cấu trúc xốp phản ánh
qua hàng loạt các thông số: bán kính mao quản (r),
thể tích mao quản và bề mặt riêng của xúc tác.
Dựa vào cấu trúc vĩ mô phân thành hai loại chính:
xốp và cấu trúc xốp
www.themegallery.com
Zeolit Than anthraxít Than hoạt tính
Lỗ xốp
www.themegallery.com
Vật liệu mao quản trung bình (mesoporosity)
Sự ngưng tụ mao quản và định luật Kelvin
Đối với VLMQ trung bình, trong quá trình hấp phụ, khi áp suất còn nhỏ
hơn áp suất hơi bão hòa Ps thì có xảy ra hiện tượng chất bị hấp phụ
ngưng tụ.
Hơn nữa khi khử hấp phụ, sự bay hơi chất lỏng từ mao quản thường
xảy ra ở áp suất thấp hơn Ps. Và do đó đường khử hấp phụ không
trùng với đường hấp phụ . Sự sai khác đó là do áp suất mao quản đã
cản trở sự khử hấp phụ của hơi ngưng đúng như ở áp suất hấp phụ.
Phương trình Kelvin đã xác định mối quan hệ giữa tỷ số P/Ps và rk là
bán kính của giọt lỏng hình thành ở bên trong mao quản.
P − f .g.V L . cos θ
ln =
PS rk .R.T
Từ phương trình Kelvin có thể thấy rằng: P/Ps của quá trình thoát hơi
từ mao quản ngưng tụ luôn luôn nhỏ hơn P/Ps của quá trình hấp phụ.
www.themegallery.com
Sự phân bố kích thước trong VLMQ trung bình
Phương pháp được ứng dụng nhiều nhất là phương pháp của Barrett,
Joyner và Halenda, gọi tắt là phương pháp BJH. Nó áp dụng cho nhánh
khử hấp phụ trên đường đẳng nhiệt.
Cơ sở của phương pháp là căn cứ vào phương trình Kelvin với điều kiện
cho rằng, sau khi bay hơi chất lỏng ngưng tụ, chất lỏng còn lưu lại trên
thành mao quản một màng hấp phụ đa lớp có chiều dày “t”. Chiều dày “t”
được xác định theo công thức sau:
x.V L
t=
Sr
Bán kính của mao quản rp được tính theo biểu thức:
rp = rk + t
www.themegallery.com
Xác định bề mặt riêng của xúc tác.
Không một quá trình nghiên cứu xúc tác dị thể nào hoàn thành mà không
đánh giá độ xốp của xúc tác, bề mặt riêng và mức phân bố mao quản của
xúc tác. Để đánh giá các đại lượng trên phương pháp tốt nhất là dùng
phương pháp hấp phụ.
Công thức tính bề mặt riêng của xúc tác : S r = nm .N .S m
Chất bị hấp phụ thường dùng dưới dạng lỏng - khí. Giá trị Sm của chất bị
hấp phụ không phải là đại lượng tuyệt đối. Hiện nay thường dùng nhất là khí
trơ như N2, Ar, He, Kr...
Mặt khác cũng cần hết sức thận trọng đối với những trường hợp mà chất bị
hấp phụ có tương tác hóa học với bề mặt chất hấp phụ. Chính vì lý do đó
người ta thường lựa chọn các khí trơ và nhiệt độ thấp để xác định bề mặt
riêng. N2 là chất khí được sử dụng nhiều nhất. Trong một số trường hợp cần
có sự khuếch tán tốt trong các vi mao quản, Ar là ứng cử viên số một, sau
đó là He hoặc H2. Tuy nhiên H2 có thể hấp phụ hóa học, còn He thì khó thao
www.themegallery.com
tác thực nghiệm, do đó việc ứng dụng chúng bị hạn chế.
Việc ứng dụng phương trình BET để tính bề mặt riêng đã trở thành một
phương pháp tiêu chuẩn trong nghiên cứu VLMQ.
Từ các số liệu thực nghiệm, xây dựng được biểu đồ mà P/V(Ps-P) phụ
thuộc vào P/Ps sẽ nhận được 1 đoạn thẳng như trên hình vẽ
Phương trình BET nói chung đều có thể áp dụng để xác định Sr của tất cả
mọi chất rắn trong phạm vi giá trị P/Ps của chất bị hấp phụ = 0,05 ÷ 0,35 và
hằng số C >1.
Xác định độ xốp của xúc tác.
Để đánh giá độ xốp của xúc tác và chất mang, đặc biệt là xúc tác và chất
mang có độ xốp kém, người ta dùng phương pháp gần đúng. Dùng phương
pháp này có thể đánh giá được “độ xốp mở” bằng sự hấp phụ nước. Độ xốp
www.themegallery.com
mở là đại lượng phần độ xốp so với bề mặt chung
g1 − g 0
Lượng hấp phụ nước W tính theo công thức: W= .100%
g0
g1 − g 0
Độ xốp mở được xác định theo công thức: B= .100%
g2 − g0
Sự phân bố mao quản theo kích thước đóng vai trò quan trọng trong quá
trình khuếch tán bên trong của phản ứng hóa học xúc tác. Để xác định phân
bố mao quản xúc tác theo kích thước thì trước hết cần phải xác định kích
thước mao quản của xúc tác.
Theo phương pháp BJH áp dụng cho nhánh khử hấp phụ trên đường đẳng
nhiệt, ta có công thức: r = rk + t
Trường hợp đối với Al2O3 có 2 cực đại tương ứng với đường kính mao
quản là 22 Ao và 41 Ao. Đối với SiO2 có 1 cực đại tương ứng với đường kính
mao quản là 50 Ao.
www.themegallery.com
CHƯƠNG 4: XÚC TÁC CÔNG
NGHIỆP
www.themegallery.com
www.themegallery.com
4.1. Các yêu cầu cơ bản đối với xúc tác vận hành trong
công nghệ.
www.themegallery.com
4.2. Thành phần xúc tác công nghiệp.
www.themegallery.com
Chất mang ( pha nền)
www.themegallery.com
Vai trò và tính chất chung của chất mang:
Một số tính năng vật lý và hoá học quan trọng cần quan tâm khi lựa chọn
chất mang cho xt:
Có bề mặt riêng thuận lợi nhằm làm tăng diện tích bề mặt pha hoạt
động(bao gồm xt và xtiến), giúp các tiểu phân xt có thể phân tán và cố định
trên đó một cách tốt nhất.
Có độ xốp cao( gồm kích thước lỗ xốp trung bình và sự phân bố lỗ xốp)
Giúp quá trình trao đổi nhiệt thuận lợi, tránh gây quá nhiệt cục bộ, ngăn cản
sự hình thành các tiểu phân xt có kích thước lớn.
Tính bền trong điều kiện phản ứng và điều kiện tái sinh xt.
Tính chất cơ học thuận lợi: chống mài mòn, có độ cứng tốt, chịu lực nén
thích hợp.
Thể hiện ‘’Tính trơ” đối với các phản ứng không mong muốn (ngược lại có
thể biến tính để thêm tính năng xt thuận lợi cho phản ứng mong muốn).
Vd: chất mang nhôm oxit trong xt reforming, đồng phân hoá, được xử lý
thêm với axit để tăng cường chức năng axit-bazơ của xt(giúp chuyển hóa tốt
các phản ứng mong muốn như đồng phân , đóng vòng hoá).
Chất mang cũng có thể làm thay đổi hướng phản ứng.
www.themegallery.com
PHÂN LOẠI CHẤT MANG
SiO2 60 - 70%
K2O. Na2O 2 - 4%
Fe2O3 1 – 3%
Al2O3 15 -20%
CaO 2 – 3%
% lỗ xốp 60%
Bề mặt riêng 10 m2/g
www.themegallery.com
Chất mang có bề mặt riêng lớn: oxit nhôm, silicagel, đất
sét , aluminosilicat, than hoạt tính…Có bề mặt riêng từ vài
trăm đến hàng nghìn m2/g
www.themegallery.com
Các chế độ vận hành xúc tác trong công nghiệp
www.themegallery.com
Lớp xúc tác tầng động:
Áp dụng trong trường hợp xt bị giảm hoạt tính rất
nhanh( bởi cốc che phủ)
Đặc điểm cơ bản:
Lớp xt chuyển động nhẹ nhàng, liên tục trong hệ
thống thiết bị phản ứng.
Toàn bộ hệ thống được vận hành liên tục.
Lớp xt sau khi ra khỏi hệ thống phản ứng được
ra ngoài để tái sinh riêng. Sau đó được bơm trở
lại vào hệ thống ( từ phía đầu lò phản ứng).
www.themegallery.com
Lớp xt tầng sôi:
Áp dung trong trường hợp không giải quyết được vấn đề truyền
nhiệt nếu sử dụng lớp cố định.
Đặc điểm:
Chất xt ở dạng bột mịn (dạng vi cầu).
Chất xt nóng được đưa vào lò phản ứng với tốc độ cao (60 cm/s),
được pha trộn với dòng nguyên liệu ( đã gia nhiệt sơ bộ) tại ống
nâng (riser). Tại đây, trong vùng nhiệt độ hóa hơi của nguyên liệu,
bụi xt chuyển động từ dưới lên trên như một lớp sôi.
Sự tổn thất áp suất nhỏ hơn, sự truyền nhiệt tốt hơn so với xt tầng
cố định.
Để làm việc được ở tầng sôi cần có sự kết hợp giữa đặc tính cơ học
với hình dạng xt.
Vd: Công nghệ cracking xt đều sử dụng kiểu vận hành xt tầng sôi.
www.themegallery.com
Sự giảm hoạt tính xt:
Trong qtrình làm việc thường xảy ra hiện tượng mất hoạt
tính xt từng phần hoặc hoàn toàn. Nguyên nhân gây ra
sự mất hoạt tính xt:
Do ngộ độc:
Sự hình thành cốc:
Hiện tượng thiêu kết, sự biến tính thành phần và cấu trúc
của xt và chất mang dưới tác dụng của nhiệt hơi nước
( xt axit, zeolit)
Do tạo thành các hợp chất bay hơi
Do xt bị mài mòn, thất thoát của cấu tử hoạt động dễ bay
hơi.
www.themegallery.com
Các chất đầu độc xúc tác rắn của một số quá trình hóa dầu
Hợp chất chứa nitơ hữu cơ Tất cả các xt axit hoặc xt lưỡng chức năng.
Kim loại Ni,V, Na Xt HDS đối với phân đoạn dầu, xt cracking, xt reforming.
www.themegallery.com
Các biện pháp ngăn ngừa:
www.themegallery.com
Biện pháp ngăn ngừa sự tạo thành cốc
Lựa chọn các điều kiện tối ưu như nhiệt độ, môi
trường phản ứng…Nhiệt độ cần khống chế
nghiêm ngặt để tránh xảy ra hiện tượng quá
nhiệt sinh ra thiêu kết cục bộ.
Giảm lượng hơi nước trong quá trình pứ.
Bổ sung vào xt các chất phụ trợ có tính ổn định
cao.
www.themegallery.com
Quá trình tái sinh xúc tác
Xúc tác có thể được tái sinh nhiều lần, nhưng không có
xt nào có tuổi thọ vô hạn.
Trong quá trình tái sinh những thay đổi kết cấu cơ- lý
dẫn đến sự suy giảm hoạt tính xt.
Việc tích tụ các kim loại nặng As,Pb,Cu…trên bề mặt
chất xt là quá trình bất thuận nghịch
Sự mất mát thuần túy cơ học ( do va đập, rơi vãi trong
quá trình luân chuyển) cũng làm tổn thất một lượng chất
xt nhất định
Xtác mất hoạt tính bị thải ra nếu chứa kim loại quí(Pt,Au),
được đưa vào quá trình thu hồi kl quý để sản xuất xt mới
www.themegallery.com
4.3. Điều chế xúc tác
www.themegallery.com
www.themegallery.com
1.1/ Xúc tác kim loại
o Kích thước hạt kim loại phụ thuộc vào điều kiện khử
o Đối với mỗi một loại xúc tác thì điều kiện khử có thể khác nhau
www.themegallery.com
Phương pháp điện hóa: tức là điều chế kim loại bằng
cách điện phân dung dịch muối.
www.themegallery.com
1.2/ Xúc tác oxyt
www.themegallery.com
Các yêu cầu cơ bản đối với xúc tác vận hành trong
công nghiệp
www.themegallery.com
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ XÚC TÁC
www.themegallery.com
1. Phương pháp tĩnh:
www.themegallery.com
2. Phương pháp dòng:
Là phương pháp phổ biến nhất để đánh giá hoạt tính xúc
tác.
Nguyên tắc: Dòng các chất phản ứng được nạp liên
tục( với vận tốc được xác định vào hệ thống phản ứng có
chứa lớp xt. Có thể đo đạc và theo dõi sự biến đổi của
nồng độ chất phản ứng và các sản phẩm phản ứng theo
thời gian.
Đặc điểm:
Là phương pháp tích phân và liên tục, cho phép thực
hiện quá trình giữ ở các điều kiện đặt ra như nhiệt độ,
nồng độ, áp suất, tốc độ dài và tốc độ thể tích của dòng
vào thiết bị phản ứng.
www.themegallery.com
Phương pháp dòng
Cho phép tiến hành khảo sát động học quá trình trong
điều kiện cụ thể.
Cho phép nghiên cứu sự biến đổi cuả một trong các
thông số phản ứng theo thời gian trong khi cố định các
thông số khác.
Trong trường hợp lớp xt cố định, tốc độ của quá trình
được tính là tốc độ trung bình theo chiều cao lớp xt.
So với pp tĩnh , thiết bị dòng đơn giản hơn nhưng độ
nhạy kém hơn.
www.themegallery.com
Phương pháp dòng
www.themegallery.com
3.Phương pháp dòng vi lượng:
www.themegallery.com
4. Phương pháp dòng tuần hoàn
www.themegallery.com
www.themegallery.com
5.Phương pháp xung vi lượng:
Được phổ biến nhằm sàng lọc nhanh các chất xt.
Thuận tiện trong khảo sát động học và cơ chế
các phản ứng trong trạng thái không ổn định.
Đặc điểm : Tác chất được đưa vào bình phản
ứng không liên tục mà bằng cách nạp những
xung vào dòng khí mang ( khí trơ) liên tục thổi
qua lớp xt, giống như trong phân tích sắc ký khí.
Sản phẩm pứ sau khi ra khỏi bình pư bị giữ lại
trong bẫy đặt trong bình chứa nitơ lỏng trước khi
được gia nhiệt để dòng khí mang đưa vào cột
phân tích sắc ký.
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP XUNG VI LƯỢNG
www.themegallery.com
Xác định tính chất lý- hóa của xúc tác.
www.themegallery.com
CHƯƠNG 5: SẢN XUẤT CHẤT XÚC
TÁC
www.themegallery.com
Một số chất xúc tác sử dụng trong công nghiệp
www.themegallery.com
HI-3 - xuùc taùc chuyeån hoùa CO baèng hôi
nöôùc.
www.themegallery.com
FM-1 - xuùc taùc toång hôïp amoniac. Thaønh
phaàn: 64,6% Fe2O3; 31% FeO; 1,4% K2O; 2.5%
Al2O3; 0,5% SiO2.
www.themegallery.com
MS-1 - xuùc taùc hydroforming. Thaønh phaàn
10% MoO3.
Beà maët rieâng 250 m2/g; theå tích loã xoáp
0,28 cm3/g 98% haït qua raây 0,147mm; 60%
qua raây 0,074mm
Taûi troïng 1kg/giôø.kg xuùc taùc ôû 510oC, aùp
suaát dö 17,6 at
www.themegallery.com
Kim loaïi nhoùm Pt duøng oxy hoùa, hydro hoùa
vaø dehydro hoùa, dehalogen hoùa.
www.themegallery.com
Caùc xuùc taùc daïng haït nhoû vaø vieân (vieân
thuoác): 0,3% Pt treân oxyt Al hoaït tính coù
kích thöôùc 3.2mm; 1% Pt treân than goã coác
hoùa, kích thöôùc 2.4-4.7mm; 0.3% Pt treân
silicagel.
www.themegallery.com
Xuùc taùc daïng keo 0.5g Pd/l; löôùi kim loaïi
thaønh phaàn 90 - 10% Pt - Ph ; muoäi ñen Pt.
www.themegallery.com
Code-902 - xuùc taùc oxy hoùa naphtalen, thaønh
phaàn 10% V2O5, 33% K2SO4; 55% SiO2 ôû daïng
phieán, 85% qua raây 1,147mm; 45% qua raây
0,074mm.
ÔÛ daïng vieân (nhö vieân thuoác) 3.2 × 3.2;
toác ñoä theå tích 1400 giôø–1, nhieät ñoä 455 oC
www.themegallery.com
KHAÙI QUAÙT CHUNG TOÅNG HÔÏP CHAÁT XUÙC TAÙC DUØNG TRONG
COÂNG NGHIEÄP
www.themegallery.com
Xuùc taùc coù caùc daïng haït khaùc nhau: phieán, haït nhoû, vieân,
truï, voøng, caàu…
www.themegallery.com
Phöông phaùp keát tuûa
www.themegallery.com
Phöông phaùp keát tuûa
www.themegallery.com
Phöông phaùp keát tuûa
www.themegallery.com
Phöông phaùp keát tuûa
www.themegallery.com
Hoaït hoùa beà maët xuùc taùc
www.themegallery.com
Hoaït hoùa beà maët xuùc
taùc
www.themegallery.com
Xuùc taùc bò ñaàu ñoäc coù theå töï phuïc
hoài trong quaù trình laøm vieäc, hay phuïc hoài
theo chu kyø trong thieát bò phaûn öùng hay
trong thieát bò rieâng.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Phaân loaïi xuùc taùc theo phöông phaùp
chuaån bò vaø baûn chaát hoùa hoïc cuûa
chaát xuùc taùc
keát tuûa
keát tuûa treân chaát mang
troän cô hoïc caùc caáu töû
noùng chaûy
khoaùng thieân nhieân, zeolite...
www.themegallery.com
Quy trình kyõ thuaät
chung
www.themegallery.com
Nöôùc duøng ñeå hoøa tan, pha loaõng vaø
röûa caùc chaát trong quaù trình saûn xuaát
chaát xuùc taùc
www.themegallery.com
Caùc quaù trình cô baûn trong saûn
xuaát chaát xuùc taùc
www.themegallery.com
Ñònh hình haït xuùc taùc vaø chaát
mang
www.themegallery.com
THU KHOÁI TIEÁP XUÙC TREÂN CÔ
SÔÛ KEÁT TUÛA
www.themegallery.com
THU KHOÁI TIEÁP XUÙC TREÂN CÔ SÔÛ
KEÁT TUÛA
www.themegallery.com
Caùc giai ñoaïn quan troïng theo phöông
phaùp keát tuûa
www.themegallery.com
Hoaø tan
www.themegallery.com
Keát tuûa
www.themegallery.com
Keát tuûa
www.themegallery.com
Keát tuûa
www.themegallery.com
Keát tuûa
www.themegallery.com
Keát tuûa
Ñeå thu khoái tieáp xuùc ñôn caáu töû, ñôn pha
coù daïng vi ñoàng nhaát thì yeâu caàu ñieàu
kieän tieán haønh caøng phöùc taïp hôn vì ñoä
hoøa tan cuûa hôïp chaát keát tuûa, thaønh
phaàn pha raén luùc baét ñaàu vaø cuoái laø
khaùc nhau.
www.themegallery.com
Loïc
3- Loïc:
www.themegallery.com
Röûa keát tuûa loïc
www.themegallery.com
Saáy
5- Saáy:
Saáy khoâ tröïc tieáp, laø phöông phaùp cho
pheùp tieáp xuùc khoâng ngöøng cuûa keát tuûa
vôùi chaát laøm khoâ.
Saáy tieáp xuùc laø quaù trình saáy ñöôïc
truyeàn nhieät töø töôøng chaát laøm khoâ ñeán
vaät lieäu do söï truyeàn nhieät.
Phöông phaùp ñieän: söû duïng doøng ñieän
cao taàn hay nhieät Jun.
www.themegallery.com
Saáy
www.themegallery.com
Ñònh hình vieân xuùc taùc
www.themegallery.com
Aluminosilicat
www.themegallery.com
www.themegallery.com
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP ALUMINOSILICAT
Gia công
Tách nước (co gel)
ướt
Rửa
Hoạt hoá hạt
Sấy khô
Nung
www.themegallery.com
Thành phẩm xúc tác
Hệ thống thiết bị chuẩn bị thủy tinh lỏng
www.themegallery.com
Dây chuyền hệ thống chuẩn bị dung dịch Al2(SO4)3
www.themegallery.com
CAÙC CHAÁT XUÙC TAÙC TREÂN
CHAÁT MANG (PHÖÔNG PHAÙP
TAÅM)
Caáu töû hoaït ñoäng ñính treân chaát mang coù
nhieàu loã xoáp, trong ñoù chaát mang laø vaät lieäu
trô hoaëc ít hoaït ñoäng.
Töông taùc vôùi chaát mang coù theå laøm thay ñoåi
kích thöôùc giöõa caùc phaân töû trong xuùc taùc hay
hoùa trò trong lieân keát do coù lieân quan ñeán
töøng tinh theå.
Tuøy thuoäc vaøo loaïi thieát bò phaûn öùng, chaát
xuùc taùc treân chaát mang coù theå laø vieân vôùi
hình daïng baát kyø: caàu, vi caàu, hình truï, vaåy...
www.themegallery.com
CAÙC CHAÁT XUÙC TAÙC TREÂN
CHAÁT MANG (THEO PHÖÔNG
PHAÙP TAÅM)
www.themegallery.com
CAÙC CHAÁT XUÙC TAÙC TREÂN
CHAÁT MANG (PHÖÔNG PHAÙP
TAÅM)
www.themegallery.com
CAÙC CHAÁT XUÙC TAÙC TREÂN
CHAÁT MANG (PHÖÔNG PHAÙP
TAÅM)
Caùc böôùc:
www.themegallery.com
CAÙC CHAÁT XUÙC TAÙC TREÂN
CHAÁT MANG (PHÖÔNG PHAÙP
TAÅM)
www.themegallery.com
Sau moãi laàn taåm chuyeån qua giai ñoaïn gia
coâng nhieät.
Soá laàn taåm phuï thuoäc nhieàu vaøo caáu truùc
loã xoáp cuûa chaát mang ñeå chuyeån vaän chaát
ñeán taän beân trong mao quaûn.
Mao quaûn nhoû, taêng soá laàn taåm laøm bít
caùc mao quaûn coù theå laøm maát taùc duïng
xuùc taùc phaûi tìm soá laàn taåm toái öu.
www.themegallery.com
Ñaëc tính vaø qui trình
saûn xuaát caùc chaát
mang quan troïng
Chaát mang vôùi beà maët rieâng nhoû
(diatomit, amian, ñaù boït…)
Chaát coù beà maët rieâng lôùn (gamma oxid
nhoâm, silicagel, ñaát seùt, alumosilicat…)
www.themegallery.com
1, 2- Thieát bò phaûn öùng coù gia nhieät vaø khuaáy troän; 3- Loïc; 4-
Maùy eùp; 5- Maùy nghieàn truïc - troän; 6- Taïo vieân; 7- Laøm khoâ; 8-
Loø nung
www.themegallery.com
KHOÁI TIEÁP XUÙC TREÂN CÔ SÔÛ TROÄN CÔ HOÏC CAÙC
CAÁU TÖÛ VAØO NHAU
www.themegallery.com
Caùc chaát xuùc taùc saûn xuaát theo
phöông phaùp noùng chaûy
www.themegallery.com
Chaát xuùc taùc treân boä khung
(Skeleton catalysts)
www.themegallery.com
Chaát xuùc taùc treân boä khung
(Skeleton catalysts)
1. Vaät lieäu ñeå thu caùc khoái tieáp xuùc treân boä
khung laø caùc hôïp kim löôõng hay ña caáu töû cuûa caùc
kim loaïi hoaït ñoäng xuùc taùc.
2. Caùc thaønh phaàn cuûa hôïp kim naøy bò taùch loaïi ra
khi xöû lyù baèng caùc dung dòch caùc chaát ñieän ly
maïnh, chöng caát trong chaân khoâng…
3. Khi taùch loaïi taäp hôïp nhoùm caùc nguyeân töû
kim loaïi coøn laïi maïng löôùi tinh theå ñaëc thuø.
www.themegallery.com
Chaát xuùc taùc treân boä khung
(Skeleton catalysts)
Ví duï, loaïi Al töø hôïp kim Ni – Al: sau khi taùch loaïi Al,
caùc nguyeân töû Ni ñöôïc saép xeáp laïi thaønh
maïng löôùi laäp phöông dieän taâm. Hoaït tính cao,
chuaån bò ñôn giaûn, daãn nhieät toát vaø beàn cô
cao.
Caùc chaát xuùc taùc naøy laø loaïi pyrophor (deã
chaùy), cho neân vieäc baûo quaûn, vaän chuyeån
vaø laøm vieäc vôùi chuùng phaûi ñöôïc thöïc hieän
döôùi lôùp chaát loûng (nöôùc, röôïu,
metylcyclohexan, v.v…).
www.themegallery.com
CÁCH XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ CỦA XÚC TÁC
Đánh giá hoạt tính của khối tiếp xúc trong điều kiện sản
xuất thường thông qua phép tính tốc độ của phản ứng trong
một đơn vị thể tích khối tiếp xúc
dGsp dG phanung
= k∆C hay − = k∆C
vdt vdt
Hoạt độ riêng của xúc tác cần phải tính cho tổng bề mặt
trong được sử dụng hoàn toàn trong phản ứng
dGsp
= k∆c
S r vdt Sr: bề mặt riêng
dG p .ung C d dx
= =k∆c
S r dt S r dt
Hai phương pháp cơ bản xác định hoạt độ
Phương pháp tĩnh: tiến hành trong hệ thống kín.
Phương pháp dòng: tiến hành trong các hệ thống mở
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP TĨNH
Là phương pháp tiến hành trong thể tích kín cho đến khi
đạt được cân bằng nhiệt động hay đến khi chuyển hóa hoàn
toàn một trong số các chất phản ứng ban đầu. Điều kiện:
∂Ci ∂T ∂T
= 0; = 0; =0
∂li ∂li ∂t
Ci : là nồng độ cấu tử i trong hỗn hợp phản ứng
T : nhiệt độ; li : hoành độ của hệ phản ứng ;
t : thời gian www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP TĨNH
Ưu điểm: khả năng làm việc với lượng nhỏ chất tham gia phản ứng
với chất xúc tác ở bất kỳ dạng nào và thu được toàn đường động học
trong một thí nghiệm với phép đo có thể đạt độ nhạy và độ chính xác
cao.
Phương pháp tĩnh thường được sử dụng trong các trường hợp khi
thành phần của hỗn hợp phản ứng biến đổi không đáng kể, còn hoạt độ
bề mặt và thành phần bề mặt của chất xúc tác biến đổi diễn ra nhanh một
cách đáng kể.
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP TĨNH
Phản ứng trong pha lỏng là một loại phương pháp tĩnh
(ví dụ như hydro hóa các chất hữu cơ). Vì độ nhạy không
cao của phương pháp (khác với phương pháp tĩnh trong
pha khí) nên thường sử dụng chất xúc tác tác dụng hạt,
bột, mà không dùng ở dạng phiến hay sợi.
Phương pháp này ngày nay ít được sử dụng vì có quan
hệ đến đặc trưng tích phân
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP DÒNG (ĐỘNG HỌC)
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP DÒNG (ĐỘNG HỌC)
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP DÒNG (ĐỘNG HỌC)
Ưu điểm: là có thể xác định được hoạt độ của xúc tác
ở trạng thái ổn định của chất xúc tác, cấu trúc đơn giản,
làm việc liên tục, có thể kiểm tra chất xúc tác trong các
điều kiện gần với sản xuất
Nhược điểm của phương pháp là không có khả năng
đo trực tiếp tốc độ phản ứng và khó thực hiện trong các
điều kiện lý tưởng của chế độ chảy lý tưởng.
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP DÒNG (ĐỘNG HỌC)
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP DÒNG TUẦN HOÀN
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP DÒNG TUẦN HOÀN
Phương pháp này thực hiện trong các điều kiện không
có trong thực tế trong vùng phản ứng của các thông số
nồng độ và nhiệt độ.
Nguyên tắc của nó được ứng dụng để nghiên cứu
động học của các phản ứng xúc tác dị thể
Việc trộn trong hệ dòng tuần hoàn đạt được do sự
tuần hoàn mạnh hỗn hợp phản ứng qua xúc tác trong thể
tích đóng kín khi nhập liên tục và ra liên tục của dòng khí
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP DÒNG TUẦN HOÀN
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP DÒNG TUẦN HOÀN
www.themegallery.com
G
Csppung
PHƯƠNG PHÁP DÒNG TUẦN HOÀN
τvt
Nhược điểm:
www.themegallery.com
G
Csppung
PHƯƠNG PHÁP DÒNG TUẦN HOÀN
τvt
x=
( Cđ − Cc )10000
100 − 1.5Cc
www.themegallery.com
P
G
CO 2
pung
sp
PHƯƠNG PHÁP DÒNG TUẦN HOÀN
τvt
Hoạt độ của chất xúc tác được đặc trưng bằng hằng
số tốc độ tính theo phương trình Boreskov:
Cđ .x.ρ.Vo .103 1 1 − 0,2 x 1
× × [
a xt .3600 PO2 1− x x2
1−
(1 − x 2 ) p02 K p2
Cđ : nồng độ đầu SO2 , % thể tích
x : độ vhuyển hoá , tỉ phần
axt : lượng xúc tác, g
ρ : mật độ chất đống của xúc tác
Vo: tốc độ khí, tính theo điều kiện thường /h
PO2 áp suất riêng pần của oxy trong khí ban đầu, atm
Kp: hằng số cân bằng www.themegallery.com
P
G
CO 2
pung
sp
PHƯƠNG PHÁP XUNG VI LƯỢNG
τvt
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP XUNG VI LƯỢNG
www.themegallery.com
P
G
CO 2
pung
sp
PHƯƠNG PHÁP XUNG VI LƯỢNG
τvt
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP XUNG VI LƯỢNG
www.themegallery.com
KẾT LUẬN
www.themegallery.com