Professional Documents
Culture Documents
Thietb 1
Thietb 1
Thietb 1
Chương III
Xuất phát
của ảnh Dòng 1 Dòng 1
Dòng 2 Dòng 2
Khung
ảnh
Dòng n Dòng n
Hình 3.1 Nguyên lý quét hình
Một hình ảnh tổng quát sẽ được cắt ra thành n dòng, các điểm ảnh trên từng
dòng lần lượt được chuyển thành các tín hiệu điện có độ mạnh yếu tương ứng với độ
sáng và màu sắc. Khi tái tạo lại ảnh các tín hiệu điện trên từng dòng trên sẽ được đưa
vào điều khiển một súng điện tử để vẽ lại hình ảnh trên màn hình. Tùy theo độ mạnh
Dòng 2
4 Dòng 1
Dòng 3
n
Dòng n-1
Hình 3.2 Nguyên lý quét xen dòng ở máy thu
Việc quét xen dòng đảm bảo số dòng quét trong một giây không tăng nhưng số lần lặp
lại của các bán ảnh tăng gấp đôi dẫn đến đảm bảo chất lượng ảnh quét.
Xem một ảnh mẫu quét:
Hình 3.3
0,75 Mhz
6,5 Mhz
6 Mhz
1,25 Mhz
8Mhz
Hình 3.5 Dải thông của tín hiệu truyền hình OIRT
0,75 Mhz
4,5 Mhz
4,2 Mhz
1,25 Mhz
0
6Mhz
Hình 3.6 Dải thông của tín hiệu truyền hình màu FCC
Ở Việt Nam sử dụng tiêu chuẩn OIRT (hệ truyển hình màu PAL D/K, chi tiết ở
phần sau), xem sự phân chia các kênh sóng trong dãi tần truyền hình theo OIRT:
Bước sóng
nm
400 440 480 520 560 600 640 680
Hình 3.7
Tín hiệu hình được tạo ra thông qua hệ thống thấu kính và các cảm biến màu
của các camera:
Tín hiệu truyền hình màu sẽ gồm tín hiệu Y và hai thành phần R-Y và B-Y.
Ngày nay, tất cả các đài phát đều sử dụng tín hiệu Y, R-Y, B-Y để truyền đi thông tin
tin hình ảnh. Tại máy thu, nếu là máy thu trắng đen sẽ thu nhận 3 thành phần tín hiệu
hình sau đó lọc lấy 1 thành phần Y; nếu máy thu hình màu sẽ tái tạo lại 3 tín hiệu R,
G, B dựa trên 3 thành phần tín hiệu thu được.
Dạng sóng của tín hiệu hình tổng hợp truyền hình đen trắng:
Mức trắng
Mức đen
Tín hiệu hình truyền đi theo từng dòng quét, tại cuối mỗi dòng một xung đồng
bộ được truyền kèm theo để cho phép máy thu đồng bộ xung quét của dòng kế tiếp với
đài phát, thời gian xuất hiện xung đồng bộ cũng là thời gian mà súng phóng tia điện tử
tại máy thu di chuyển từ cuối dòng hiện tại trở về đầu dòng kế tiếp.
Khi truyền xong dòng cuối cùng của mỗi bán ảnh, một chuỗi xung đồng bộ
được truyền kèm theo để cho phép máy thu đồng bộ ảnh kế tiếp với đài phát. Thời
gian xuất hiện của xung đồng bộ này cũng chính là lúc súng điện tử tại máy thu di
chuyển từ cuối màn hình đến đầu màn hình để chuẩn bị quét bán ảnh kế tiếp.
Dạng sóng của tín hiệu hình tổng hợp truyền hình màu:
Tín hiệu hình của 1 Tín hiệu đồng bộ Mẫu tín hiệu sóng mang màu
dòng (Y, R-Y, B-Y) dòng (burst màu): 8-10 chu kì
Tín hiệu truyền hình đen trắng và màu được biến điệu AM biên sót trước khi
truyền đi.
III.2 Tín hiệu âm thanh trong truyền hình:
Trong kỹ thuật truyền hình, âm thanh stereo được truyền đi cùng lúc với hình
ảnh và được biến điệu FM tại tần số sóng mang lớn hơn tần số sóng mang hình
6,5Mhz (OIRT) hoặc 4,5Mhz (FCC)
Biến
R G B Mạch R-Y Mạch A điệu
Ma tổng tín
B-Y B
Trận hợp hiệu
màu màu
Tổng hợp Y
tín hiệu Y
A’
B’
BỘ CỘNG TÍN
HIỆU TỔNG HỢP
Y + A’ + B ’
BIẾN ĐIỆU AM
BIÊN SÓT TẠI F0
Anten phát
BỘ CÔNG
VIDEO VÀ CÔNG
AUDIO SUẤT PHÁT
Tín hiệu I được truyền với dải thông khoảng 1,3MHz, tín hiệu Q truyền với dải
thông 0,5 MHz và tín hiệu Y với dải thông 4,2MHz.
Tín hiệu I và Q sẽ được biến điệu AM cân bằng với tần số sóng mang phụ fsc =
3,58Mhz trước khi được trộn với tín hiệu Y:
Giải điều chế điều biên cân bằng được thực hiện bằng cách nhân tín hiệu điều
biên cân bằng với một thành phần tín hiệu có cùng tần số và pha với sóng mang gốc
và lọc hạ thông (LPF) để thu được tín hiệu gốc, chính vì lý do này mà máy phát hình
phải truyền kèm theo các mẫu sóng mang màu (burst màu) để giúp máy thu có cơ sở
tái tạo sóng mang phụ.
Băng tần của hệ truyền hình màu NTSC theo tiêu chuẩn FCC:
Ưu điểm: hệ thông NTSC đơn giản, thiết bị mã hóa và giải mã không phức tạp
và do đó giá thành thiết bị thấp.
Khuyết điểm: dễ sai màu do dải tần của I và Q khác nhau và do sự bất đối xứng
của biên tần tín hiệu I.
V.2 Hệ thống truyền hình màu PAL (Phase Alternative Line)
Một vài năm sau khi hệ NTSC đưa vào sử dụng, hệ truyền hình màu của Châu
Âu bắt đầu phát triển và kế thừa thành quả của NTSC để đưa ra một hệ thống truyền
hình cho riêng mình là hệ PAL. Trong hệ này sử dụng 3 tín hiệu màu sau:
Y = 0,59G + 0,3R + 0,11B
U = 0, 493 ( B − Y )
V = ±0,877 ( R − Y )
Sự khác nhau quan trọng nhất của hệ PAL so với hệ NTSC là tín hiệu V đảo
pha theo từng dòng quét của ảnh ( thể hiện bằng dấu ± ở biểu thức ). Mục đích của sự
đảo pha này là sửa méo pha ở các dòng quét, và điều này có thể dẫn đến sự méo sắc
độ của màu.
Trong truyền hình PAL, tín hiệu U và V được điều biên nén tại tần số 4.43Mhz
+900 +1350
OSC Cấp xung
4,43Mhz đồng
-900 -1350
CMĐT CMĐT
Hình 3.13 Sơ đồ khối phát PAL
Dải tần của một kênh truyền hình OIRT sử dụng hệ thống màu PAL:
Sóng mang Sóng mang
Video Audio
0,75 Mhz
6,5 Mhz
Y C
1,25 Mhz
4.43Mhz
8Mhz
Hai tín hiệu DR và DB được điều tần bởi 2 tần số sóng mang màu khác nhau và
được lần lượt truyền đi theo từng dòng, dòng thứ nhất gồm Y và DR thì dòng tiếp theo
sẽ là Y và DB
Y DÂY
+ OUT
TRỄ
R CMDT
MẠCH
MA DR Đảo
+ Lọc Biến điệu
G TRẬN pha 0-1.5Mhz FM
DB
B +
CMDT
0,75 Mhz
6,5 Mhz
Y C
1,25 Mhz
~ 4Mhz
8Mhz
HV
R G BRGB RGB
Cuộn gia nhiệt
R
G
B
BRG
Yoke Anode
L1L2L3
Hình 3.15 Cấu tạo đèn hình
L1: lưới điều khiển, điều khiển số lượng tia điện tử phát ra từ Cathod di chuyển
đến màn hình
L2: lưới gia tốc, tăng tốc các điện tử khi chúng di chuyển
TH
TV
Do cường độ tia điện tử suy giảm theo khoảng cách truyền nên có sự khác nhau
trong việc điều khiển cường độ tia quét trong màn hình cong và màn hình phẳng.
Khối tuner
0
Yoke
fosc Nhân tần
số SWITCHING
POWER SUPPLY
High
Diode frequency
AC
AC bridge 300VDC transformer
220V B+
Filter Cấp & filter
nguồn
mồi
OSC & Power
PWM device
TUNER
0,75 Mhz
6,5 Mhz
Y C
1,25 Mhz
45.75Mh 4.43Mhz 52.25Mhz
8Mhz
Av
sawfilter
Mạch
Video Tách xung tạo HV
signal đồng bộ
• Mạch tạo HV: Cao áp đèn hình HV có điện áp khoảng 40KV dùng để đưa vào
Anode của đèn hình, mạch tạo các áp có dạng sau:
Focus Ne t
Screen
Q1
Fh
Amp.
I BPF I R R
BPF AM 0- R
3,58 det 1,5Mhz
G
Matrix G G
B B
BPF Q B
Q
AM 0- Cathode
det 0,5Mhz
Color
carrier
det
VCO delay
3.58 900
Tách fV
Đồng
bộ fH
S2
S1 = A cos (ωt + ϕ1 )
S 2 = A cos (ωt + ϕ 2 )
S3 = S1.S 2
A
S3 =
2
( cos ( 2ωt + ϕ1 + ϕ2 ) + cos (ϕ1 − ϕ2 ) )
A
S3 → LPF → S3 = cos (ϕ1 − ϕ 2 )
2
A
* ϕ1 = ϕ2 ⇒ S3 = ; không điều khiển
2
A
* ϕ1 ≠ ϕ2 ⇒ S3 ≠ ; điều khiển sửa sai
2
III.2 Hệ PAL:
trừ Tách 2V
sóng V R
Delay Matrix
BPF 64µs G
3-5Mhz
Tách 2U B
cộng
sóng U
Color +900
VCO
carrier 4.43Mhz
det
-900
Tách fV CMĐT
Đồng
bộ fH
Hình 3.19 Sơ đồ giải mã PAL
BPF Delay Y
0-4,2Mhz Line
R
VIDEO G
Mạch ma trận
Hạn Tách B
biên sóng
tỉ lệ
Bell
Filter