Professional Documents
Culture Documents
BSTL VĨ Mô c9
BSTL VĨ Mô c9
Test CTV BSTL_Vĩ mô: Bạn hãy tóm tắt lý thuyết của 1 chương bất kỳ trong môn học Kinh tế
vĩ mô. Đưa ra 10 câu hỏi trắc nghiệm có liên quan, chọn và giải thích đáp án.
*/Tác động của việc bơm tiền: việc gia tăng cung tiền sẽ tạo ra quá nhiều tiền, nên kết quả
kéo theo là gia tăng mức giá và làm cho mỗi đô la kém giá trị hơn.
- Lạm phát :là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên cao trong một khoảng thời
gian nhất định. (Khi tỷ lệ lạm phát tăng cao bất thường gọi là siêu lạm phát)
- Phân đôi cổ điển: là phân chia các biến thành hai nhóm:
+ Các biến danh nghĩa: các biến được đo lường bằng đơn vị tiền tệ.(GDP danh nghĩa, thu
nhập của người lao động, giá cả sản phẩm…)
+ Các biến thực: các biến được đo lường bằng các đơn vị vật chất (GDP thực, tiền lương
thực, giá cả tương đối của 2 sản phẩm….)
- Tính trung lập của tiền: các biến số thực không thay đổi khi thay đổi cung tiền.
- Thuế lạm phát: là loại thuế chính phủ đánh vào những người nắm giữ tiền. Khi chính phủ in
thêm tiền, mức giá tăng, giá trị của đồng tiền mà chúng ta nắm giữ sẽ giảm đi.
2. Vòng quay của tiền và phương trình số lượng:
*/ Vòng quay của tiền là tốc độ mà tờ giấy tiền di chuyển quay vòng trong nền kinh tế từ tay
người này sang tay người khác.
V = (P × Y) / M
Với V là vòng quay tiền; P là mức giá ; Y là GDP thực ; M là lượng tiền
*/ Phương trình số lượng: M×V=P×Y
Chỉ ra: lượng tiền tăng phải được thể hiện ở một trong ba biến số –Mức giá phải tăng –
Lượng sản lượng phải tăng –Vòng quay tiền phải giảm
1
[Kinh tế vĩ mô ]
2
[Kinh tế vĩ mô ]
5. Nếu lãi suất danh nghĩa là 10%, tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 7% và tỷ lệ tăng trưởng của
cung tiền là 6% thì lãi suất thực tế là:
A. -4% B. -3% C. 3% D. 4%
Giải thích: Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
6. Nanno dành cả tuần để đi mua sắm trước chuyến đi du lịch. Tuy nhiên, lạm phát rất
cao nên cô phải đi đến ngân hàng nhiều lần mỗi ngày để không làm mất sức mua quá
nhiều. Chi phí của lạm phát được gọi là:
A. Chi phí thực đơn
B. Chi phí mòn giày
C. Những sai lầm lạm phát
D. Chi phí phân phối lại
Giải thích: Vì Nanno tốn thời gian và công sức đến ngân hàng nhằm tìm cách giảm số
tiền nắm trong tay
7. Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lạm phát để mô tả một tình huống trong đó:
A. một số giá đang tăng nhanh hơn những cái khác.
B. mức giá chung của nền kinh tế đang tăng lên.
C. mức giá chung của nền kinh tế là cao, nhưng không nhất thiết phải tăng.
D. tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế đang tăng nhanh hơn mức giá chung
của nền kinh tế.
Giải thích: Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên cao trong
một khoảng thời gian nhất định.
8. Nếu lạm phát thực tế cao hơn dự kiến:
A. các chủ nợ nhận được một mức lãi suất thực thấp hơn họ đã lường trước.
B. các chủ nợ phải trả lãi suất thực thấp hơn họ đã lường trước.
C. người vay nhận được lãi suất thực cao hơn mức họ dự đoán.
D. người mắc nợ phải trả lãi suất thực cao hơn mức họ dự đoán.
Giải thích: Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát => khi tỷ lệ lạm phát
thực tế cao hơn mức dự kiến làm giảm lãi suất thực
9. Mọi người có thể giảm thuế lạm phát bằng:
A. giảm tiết kiệm.
B. tăng khấu trừ thuế thu nhập của họ.
C. giảm việc nắm giữ tiền mặt.
D. không có điều nào ở trên là chính xác.
Giải thích: Thuế lạm phát là loại thuế chính phủ đánh vào những người nắm giữ tiền.
10. Năm 1985, chính phủ Mỹ lập hệ thống thuế thu nhập cá nhân liên bang, các hộ gia đình
đang bị đẩy vào môtj khung thuế cao hơn chỉ khi thu nhập danh nghĩa của họ:
A. Tăng nhanh như tỷ lệ lạm phát
B. Tăng chậm hơn so với tỷ lệ lạm phát
C. Tăng nhanh hơn so với tỷ lệ lạm phát
D. Giảm bởi số lượng của lạm phát
Giải thích: Khi thu nhập danh nghĩa của hộ gia đình tăng nhanh hơn so với tỷ lệ lạm
phát nên người dân có được nhiều tiền hơn nên chính phủ phải tăng thuế nhằm hạn
chế tỷ lệ lạm phát.