You are on page 1of 7

Các định nghĩa về tiền tệ:

Theo quan điểm của Mác: tiền tệ là 1 loại hang hóa đặc biệt đóng vai trò
vật ngang giá chung để đo giá trị của các hàng hóa và là phương tiện thực
hiện quan hệ trao đổi
Theo các nhà kinh tế học hiện đại: tiền là bất cứ một phương tiện nào được
xã hội chấp nhận để trao đổi với mọi hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh
toán khác trong nền kinh tế
Dấu hiện giá trị là những phương tiện có giá trị bản thân rất nhỏ so với sức
mua của nó. Dấu hiệu giá trị có giá trị danh nghĩa pháp định để thay thế cho
vàng đi vào lưu thông
Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thong (Mn): là khối lượng tiền cần
thiết do tổng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân trong mọi thời kì quyết định,
tỉ lệ thuận với tổng số giá trị hàng hóa và tỉ lệ nghịch với tốc độ lưu thông
bình quân của tiền tệ
Khối lượng tiền trong lưu thông (Ms): là chỉ tất cả các phương tiện được
chấp nhận làm trung gian trao đổi mọi hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh
toán khác tại 1 thị trường trong 1 thời gian nhất định
Tính lỏng là khả năng chuyển thành tiền mặt của các giấy tờ có giá
Cầu tiền tệ là số lượng tiền mà các pháp nhân và thể nhân cần để thỏa mãn
nhu cầu chi dùng. Nó được xác định bằng khối lượng tiền cần thiết trong lưu
thông
Cung tiền tệ là chỉ việc phát hành vào lưu thông 1 khối tiền tệ nhất định đáp
ứng nhu cầu sử dụng tiền
Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào lưu thông làm cho giá cả
hàng hóa tăng liên tục
Nguồn tài chính là khả năng tài chính mà các chủ thể có thể khai thác và
huy động sử dụng cho những mục đích khác nhau của mình để đạt được
những lợi ích về KT-XH
Quỹ tiền tệ là số lượng nguồn tc nhất định mà các chủ thể đã huy động được
và phục vụ vào mục đích của mình
Tài chính là cách thức tạo dựng, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tc của từng
chủ thể trong nền kt nhằm đạt đc các mục tiêu theo 1 cách thức mà họ cho là
tối ưu
Hệ thống tài chính là một tổng thể bao gồm các thị trường tc, các trung gian
tc, cơ sở hạ tầng pháp lí kĩ thuật và các tổ chức quản lí điều hành hệ thống tc
Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn giữa người cho vay và người đi vay dựa
trên nguyên tắc hoàn trả
Tín dụng nặng lãi là quan hệ sử dụng vốn với lãi suất cao
Tín dụng TBCN là hình thức vay mượn vốn giữa các nhà TB vs nhau với
lãi suất vừa phải
Tín dụng trong nền KTTT là quan hệ sd vốn giữa các chủ thể khác nhau
trong XH cùng phục vụ lợi ích của nhau
Tín dụng thương mại là quan hệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua
mua bán chịu hàng hóa
Thương phiếu là 1 loại giấy nhận nợ xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu
thương phiếu và nghĩa vụ phải trả của người mua khi đến hạn thanh toán
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là NH và bên kia là
các tác nhân ( DN, cá nhân, tổ chức XH…) trong nền KT quốc dân
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với dân cư và các tổ
chức KT-XH
Lợi tức là khoản tiền mà người đi vay phải trả cho người vay ngoài phần
vốn gốc ban đầu sau 1 thời gian đã sử dụng tiền vay
Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được và tổng số tiền cho
vay trong 1 khoảng thời gian nhất định
Lãi suất sàn và lãi suất trần là lãi suất thấp nhất và lãi suất cao nhất do
NHTW ấn định cho các NHTM hoặc do NHTM quy định trong hệ thống của
nó, trong nghiệp vụ huy động vốn và cho vay
Lãi suất cơ bản là lãi suất do NHTW công bố làm cơ sở cho các NHTM và
tổ chức tín dụng khác ấn định lãi suất kinh doanh
Lãi suất tiền gửi là lãi suất huy động vốn dùng để tính lãi phải trả cho người
gửi tiền
Lãi suất cho vay là lãi suất dùng để tính lãi tiền cho vay mà người đi vay
phải trả cho người cho vay
Lãi suất chiết khấu là lãi suất cho vay ngắn hạn của NHTM đối với khách
hàng dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá chưa đến thời hạn thanh
toán
Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất cho vay ngắn hạn do NHTW quy định đối
với các NHTM và tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tái chiết khấu các
giấy tờ có giá chưa đến thời hạn thanh toán
Lãi suất thị trường liên NH là lãi suất mà các NH áp dụng khi cho nhau
vay vốn trên thị trường liên NH
Lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa loại trừ tỉ lệ lạm phát
Lãi suất thực là lãi suất sau khi đã trừ đi tỉ lệ lạm phát
Cấu trúc rủi ro là những khoản cho vay có cùng kì hạn nhưng có mức lãi
suất khác nhau
Rủi ro vỡ nợ là khả năng người đi vay không thể thực hiện được việc thanh
toán vốn gốc và tiền lãi khi đến hạn
Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các loại tài sản
khác một cách nhanh chóng và ít tốn kém chi phí
Cung tín dụng là lượng nguồn vốn được dùng để cho vay
Cầu tín dụng là lượng vốn mà nền kinh tế cần vay
Thị trường tc là nơi cung cầu nguồn tc gặp nhau và tại đó các tài sản tài
chính được mua bán
Tài sản tc là các tài sản mang hình thái tiền tệ
Tín phiếu kho bạc là loại giấy chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ do
kho bạc nhà nước phát hành nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời NSNN
Tín phiếu NH là chứng chỉ vay nợ do NHTW phát hành bán cho các NHTM
và tổ chức tín dụng( thời hạn < 1 năm)
Kì phiếu NH là công cụ nợ ngắn hạn do các NHTM phát hành
Trái phiếu là 1 loại chứng khoán nợ chứng nhận khoản vay do người đi vay
phát hành cam kết trả lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định
cho người sở hữu CK
Trái phiếu chính phủ là trái phiếu do chính phủ trung ương, các chính
quyền địa phương và các tổ chức của chính phủ phát hành để có nguồn tài
chính tài trợ cho việc phát triển KT-XH, xây dựng các công trình công cộng
Cổ phiếu là CK chứng nhận số vốn đã góp vào công ty cổ phần và quyền lợi
của người sở hữu CK đó đối với công ty cổ phần
Cổ phiếu thường là loại cổ phiếu mang lại cho người sở hữu nó những
quyền lợi thông thường
Cổ phiếu ưu đãi là cổ phiếu mang lại cho người sở hữu nó được hưởng
những khoản ưu đãi nhất định so với cổ phiếu thường
Chứng quyền là loại CK được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu
hoặc cổ phiếu ưu đãi cho phép người sở hữu nó được quyền mua 1 số cổ
phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được định trước trong 1 thời kì
nhất định
Quyền mua cổ phần là loại CK do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt
phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm đảm bảo cho cổ đông hiện hữu quyền mua
cổ phiếu mới theo những điều kiện đã xác định trước
Chứng từ tiền gửi ngân hàng là công cụ vay nợ do NHTM phát hành, xác
nhận 1 khoản tiền gửi có kì hạn hoặc không có kì hạn của người được cấp
chứng chỉ, với lãi suất được quy định cho từng thời hạn nhất định
Các hợp đồng mua lại là các hợp đồng kinh doanh mà người kinh doanh
cam kết sẽ mua lại với mức giá cao hơn vào thời gian sau, những CK mà
người đó đã bán cho người mua
Vốn dự trữ bắt buộc là khoản vốn mà các NHTM bắt buộc phải dự trữ dưới
dạng tiền gửi ở NHTW
Chứng khoán là các chứng từ dưới dạng giấy tờ hoặc ghi trên hệ thống điện
tử xác nhận các quyền hợp pháp của người sở hữu chứng từ đó với người
phát hành
Thị trường tiền tệ là một bộ phận của thị trường tc được chuyên môn hóa
trong việc mua bán các tài sản tài chính có tính lỏng cao và chuyển giao
quyền sử dụng nguồn tc ngắn hạn
Thị trường vốn là 1 bộ phận của thị trường tc đc chuyên môn hóa trong việc
mua bán các tài sản tc có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn tc dài
hạn
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tc được chuyên
môn hóa về mua bán các chứng khoán cả ngắn, dài và trung hạn
Thị trường CK sơ cấp là thị trường phát hành các loại CK
Thị trg CK thứ cấp là thị trường lưu thông, thị trường mua đi bán lại các
CK đã đc phát hành trên thị trường CK sơ cấp, làm thay đổi quyền sở hữu
CK
Người môi giới là người đóng vai trò trung gian giữa người mua và người
bán CK, làm cho cung cầu CK gặp nhau dễ dàng
Chứng khoán chính phủ và chứng khoán chính quyền địa phương là các
chứng khoán do chính phủ và chính quyền địa phương phát hành
Chứng khoán của các NH và tổ chức tc, tín dụng: bao gồm chứng chỉ tiền
gửi, kì phiếu các loại trái phiếu, cổ phiếu
Chứng khoán DN là loại CK do các doanh nghiệp phi tc phát hành bao gồm
cổ phiếu và trái phiếu DN
CK có lợi tức ổn định là loại CK có xác định trước tỉ lệ lãi cụ thể mà người
phát hành CK phải trả cho người sở hữu CK
Chứng khoán có lợi tức không ổn định là loại CK không được xđ trước tỉ
lệ lãi được hưởng
CK hữu danh là CK có ghi rõ họ tên chủ sở hữu CK
CK vô danh là loại CK không ghi rõ họ tên của chủ sở hữu CK
CK nợ là Ck xác nhận 1 khoản nợ của người phát hành đối vs chủ sở hữu
CK ( tín phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng, kì phiếu ngân hàng, trái
phiếu…)
Chứng khoán phái sinh là CK có nguồn gốc từ một hoặc nhiều loại CK
khác ( CK gốc)
Tổ chức tc trung gian là các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tc - tiền tệ,
trong đó chủ yếu và thường xuyên là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài
chính cho khách hàng
NHTM là 1 doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng với
hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân
Các công ty tc là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng với chức năng sử
dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư
cung ứng các dịch vụ tư vấn về tc, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác
theo quy định của pháp luật
Các công ty bảo hiểm là các tổ chức tài chính có nhiệm vụ cung cấp các
hợp đồng bảo hiểm cho các doanh nghiệp và các hộ gia đình nhằm giảm bớt
các rủi ro ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và đời sống của họ
NHTW là một định chế quản lí nhà nước về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng
thực hiện chức năng tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền
Chính sách tiền tệ là một trong các chính sách kinh tế vĩ mô, mà NHTW
thông qua các công cụ của mình thực hiện kiểm soát và điều tiết khối lượng
tiền cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước trong
1 thời kỳ nhất định
Chính sách tiền tệ mở rộng là việc cung ứng thêm tiền cho nền kt nhằm
khuyến khích đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm
Chính sách tiền tệ thắt chặt là việc giảm cung ứng tiền cho nền kt nhằm
hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng của nền kt
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỉ lệ phần trăm giữa số tiền dự trữ bắt buộc và tổng
số dư tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc các NHTM thu hút được trong 1
khoảng time nhất định
Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua bán các chứng từ có giá của
NHTW trên thị trường tiền tệ
Tài chính công là phương thức huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tc
do nhà nước tiến hành trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ công nhằm
thực hiện các chức năng của nhà nước trong việc cung cấp hàng hóa công
cho xã hội
Ngân sách nhà nước là tổng số thu và chi của nhà nước trong 1 năm nhằm
thực hiện các chức năng của nhà nước do hiến pháp quy định
Thu NSNN là việc dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tc
quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm đáp ứng các yêu cầu chi tiêu của nhà
nước
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân và thể nhân cho nhà
nước theo luật định nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước
Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của
người nộp thuế
Thuế gián thu là loại thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường và được ấn định trong giá cả của chúng
Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp một phần chi phí đầu tư cung cấp
các dịch vụ công cộng cho xã hội và nó cũng là khoản chi phí mà người dân
phải trả khi hưởng thụ các dịch vụ công cộng đó
Lệ phí là khoản thu phát sinh ở các cơ quan của bộ máy chính quyền nhà
nước khi cung cấp các dịch vụ công cộng về hành chính, pháp lí cho dân
chúng
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực
hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định
Bội chi NSNN là tình trạng chi NSNN vượt quá thu NSNN trong 1 năm
Nợ công là tất cả các khoản nợ tích tụ từ các khoản vay trong nước và nước
ngoài của khu vực công mà trách nhiệm trả nợ trực tiếp or gián tiếp thuộc về
nhà nước
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động
trên thị trường nhằm mục đích tăng giá trị của chủ sở hữu doanh nghiệp
DN tài chính là DN kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ như DN bảo hiểm,
NHTM, công ty CK…
DN phi tc là một tổ chức kinh doanh có nhiệm vụ trươc hết là sản xuất ra
các sản phẩm hàng hóa và cung ứng các dịch vụ
Tài chính DN là các phương thức huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn
lực tài chính của các DN nhằm đạt tới những mục tiêu kinh doanh của DN
Tài sản cố định là những tư liệu LĐ thỏa mãn 3 điều kiện: trực tiếp hoặc
gián tiếp tham gia vào quá trình sx vs tư cách là tư liệu lđ, có giá trị lớn, thời
gian sd dài
Tài sản lưu động của DN là những tài sản chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản
xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
Chi phí sản xuất kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các
hao phí về vật chất và lao động mà các DN bỏ ra để sản xuất kinh doanh
trong 1 thời kì nhất định
Giá thành sp của DN là chi phí mà DN bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất
và tiêu thụ 1 loạt sp nhất định
Doanh thu của DN là toàn bộ số tiền mà DN thu được nhờ đầu tư kinh
doanh trong 1 thời kì nhất định
Lợi nhuận của DN là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
DN đã bỏ ra để đạt đc doanh thu đó từ các hoạt động của DN trong 1 thời kì
nhất định
Tài chính quốc tế là hệ thống những quan hệ tc nảy sinh giữa các chủ thể
của 1 nước với các chủ thể của nước khác và vs các tổ chức quốc tế, gắn liền
vs dòng lưu chuyển hàng hóa và vốn trên TG theo những nguyên tắc nhất
định

You might also like