You are on page 1of 112

VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TỔNG HỢP ĐỀ TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2


Câu 1: Tại đỉnh của một tam giác đều cạnh a có ba điện tích điểm q . Ta cần phải đặt tại tâm G của tam giác
một điện tích q ' bằng nao nhiêu để toàn bộ hệ ở trạng thái cân bằng
A. q '  q . q 3q 3q
B. q '
3 3 . C. q '   3 . D. q ' 3 .

Giải
Theo đề bài ta có: q1  q2  q3  q
Giả sử q1 , q2 , q3 đặt tại 3 đỉnh A, B,
C k.q1.q2 kq2
Lực đẩy do q1 tác dụng lên q2 là F12    F ( với a là độ dài cạnh tam giác)
a2 a2 2
Lực đẩy q3 tác dụng lên q2 là F k.q .q kq
F
do  3 2
 
32
a2 a2
Hợp lực do q1 và q3 tác dụng lên q2 là hợp lực của F và F
1 32
2

Ta thấy lực này có hướng là tia phân giác của góc đối đỉnh với góc ABC và độ lớn là F  F.3 ( độ lớn tính
2
bằng định lý cos trong tam giác )
Để q2 nằm cân bằng thì lực do q0 tác dụng lên q2 phải có độ lớn bằng 3.F và có hướng ngược lại  q0 tích
điện âm và nằm trên tia phân giác góc B
Tương tự khi xét điều kiện cân bằng của q3 sẽ thấy q0 phải nằm trên tia phân giác góc C  nằm tại tâm tam
giác ABC q0
k. q0 .q2
Ta có 3k q0 .q
F02  2 
 a  a2
3 


Để q2 cân bằng thì k.q2 3


F02  F2  3k q0 q  q 
 0 q
a 2
a2 3
Câu 2: Một electron bay vào khoảng không gian giữa hai bản của một tụ điện phẳng. Mật độ điện tích trên bản
tụ là  . Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là E . Trong không gian giữa hai bản tụ có từ trường B vuông
đều E
góc với điện trường E . Electron chuyển động thẳng vuông góc với cả điện lẫn từ trường B . Thời gian
trường electron đi được quãng đường 1 bên trong tụ là

0l B l
A. 0lB . B. . C. . D. .
 B 0l 0 B
Giải
 E 
E v  

Điện trường trong tụ là 0


. Để electron chuyển động thẳng, tốc độ v của nó phải thỏa mãn B 0B .
l
t 0 Bl
 
Thời gian electron đi được quãng đường l là v

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Câu 3: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện cường độ I được đặt cách khung dây dẫn hình vuông có
cạnh a một khoảng b. Dây dẫn nằm trong mặt phẳng của khung dây và song song với một cạnh khung dây
(xem
hình vẽ). Điện trở của khung là R. Cường độ dòng điện trong dây thẳng giảm dần đến 0 trong thời gian t. Điện
tích chạy qua tiết diện ngang của dây dẫn tại một điểm trên khung dây trong thời gian t là

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

A. 0Ib b  a 0Ia b  a C. 0Ia ln b  a . 0Ib b  a


ln t. B. ln t. D. ln t.
2 b 2 R b 2 Rb 2 R b
Giải
Nếu cường độ dòng diện trong dây dẫn thẳng là I thì từ thông qua điện tích giới hạn bởi khung dây là
 Ia a  b a ab
  0 ln , do đó d  dI 0 ln
2 b 2 b
Điện lượng qua tiết diện ngang của dây trong thời gian t được cho bởi biểu thức:
t t
0a
abI  0aI a  b
Q   Idt   1 d 
R dt
dt  ln  dI  ln
0 0 2 R b 2 R b
0

Câu 4: Ba bản phẳng rộng vô hạn được đặt song song với nhau như hình vẽ. Các bản tích điện với mặt độ điện
tích bề mặt lần lượt là  , và . Điện trường tổng cộng tại điểm X là (  là hằng số điện môi của chân
không) 2 0


A.
20 , hướng sang phải.

B.
20 , hướng sang trái.
4
C. , hướng sang trái.
20
D. 0 .
Giải
Điện trường gây bởi bản phẳng rộng vô hạn tại điểm bất kỳ bên ngoài bản có độ 1
lớn , trong đó  1 là mật độ
20
điện tích bề mặt của bản phẳng. Điện trường gây bới hai bản tích điện  và  có độ lớn bằng điện trường
gây bởi bản tích điện nhưng ngược chiều. Do đó điện trường tổng cộng bằng 0.
2
Câu 5: Một electrôn được bắn thẳng đến tâm của một bản kim loại rộng có điện tích âm dư với mật độ điện tích
mặt 2.106 C / m2  . Nếu động năng ban đầu của điện tử bằng 100 eV  và nếu nó dừng (do lực đẩy tĩnh điện)

Gi

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
ngay khi đạt đến bản, thì nó phải được bắn cách bản bao nhiêu?
A. 8,86 mm . B. 4, 43mm . C. 0,886mm . D. 0, 443mm .

Gi

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Động năng của electron thu được là W 1 2 2Wd
 mv  eU  U 
d
2 e
Mặt khác, ta có:
UU  E.d 2Wd
   e 2W  2.1, 6.1019.100.1.8,86.1012    
  d 0   0, 000886 m 0,886 mm
 E d E e
19
1, 6.10 .2.10
6

 

 0 0

Câu 6: Hai bản kim loại lớn có diện tích 1, 0  m 2  nằm đối diện nhau. Chúng cách nhau 5, 0 cm và có điện
tích bằng nhau nhưng trái dấu ở trên các mặt trong của chúng. Nếu cường độ điện trường ở giữa hai bản
bằng
55V / m thì độ lớn của các điện tích trên các bản bằng bao nhiêu? Bỏ qua các hiệu ứng mép
A. 0, 443.1010 C  . B. 0, 443.109 C  . C. 0, 487.109 C  . D. 0, 487.1010 C  .
Giải
Hiệu điện thế giữa hai bản: U  E.d  55.5.102  2, 75V 
 S
Điện dung của tụ điện được xác định theo công thức: C  0
d
 S 1.8,86.1012.1 10
Điện tích trên các bản là: Q  CU  0 .U  .2, 75  0, C 
d 5.102 487.10
Câu 7: Một điện tích điểm tạo một điện thông 750 Vm đi qua một mặt Gauss hình cầu có bán kính bằng
10 cm và có tâm nằm ở điện tích. Nếu bán kính của mặt Gauss tăng gấp đôi thì điện thông qua mặt đó bằng bao
nhiêu?
A.Tăng 4 lần. B. Không đổi. C.Tăng 2 lần. D. Giảm 2 lần.
Giải
Điệm thông:  (hay thông lượng của véctơ E gửi qua diện tích S ) là đại lượng vô hướng xác định bởi:
E

E   EnS  EScos


Với: S : phần tử diện tích đủ nhỏ trong điện trường
E : véc tơ cường độ điện trường tại điểm thuộc S
n : véc tơ pháp tuyển của S
Theo bài ra, ta có:
  ES cos  E.4 R2.cos  2 2 1
 1 E 1 1 1 E  R1 R1     4
 2   R2  2 2E  1 E 
4
2 E   ES2cos  E.4 R2 2E  2  2R 1 
.cos
Câu 8: Một đĩa kim loại bán kính R  30 quay quanh trục của nó với vận tốc góc   1200v / Lực
cm ph.
quán tính li tâm sẽ làm một số hạt điện tử văng về phía mép đĩa. Hiệu điện thế xuất hiện giữa tâm đĩa và một
điểm trên mép đĩa nhận giá trị nào?
A. 4, 038.109 V  . B. 3, 038.109 V  . C. 5, 038.109 V  . D. 2, 038.109 V  .
Giải
Khi không có từ trường, các electron bị văng ra mép đĩa do lực quán tính li tâm. Do đó, giữa tâm và mép đĩa xuất
hiện một hiệu điện thế. Lúc hiệu điện thế ổn định, lực điện chính bằng lực hướng tâm của các electron.

Gi

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸmTHUẬT
2 – ĐẠI HỌCR BÁCH KHOA2 HÀ 2
Edr  m r.dr  m R  9,1.10 .  40  .0, 3  4, 038.109 V 
2 2 31 2
eE  m2r  E  r  U
r r
e
  2e 2.1, 6.1019
e
Câu 9: Hai điện tích điểm q và q ( q 0 và q1  4q2 ) đặt tại hai điểm P và Q cách nhau một khoảng
1 2 1
0
l  13cm trong không khí. Điểm M có cường độ điện trường bằng 0 cách q1 là
A. 25, 7 cm . B. 26, 0  cm  . C. 25, 4 cm . D. 26, 9 cm .

Gi

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

Các lực td lên điểm M  q3  :


+ Lực tĩnh điện q1 td: F13
+ Lực tĩnh điện q2 td: F23
 0  F13  F23
Điều kiện cân bằng: F1323 F F
F
 1323
Mà q1.q2  0 nên q3 nằm ngoài đoạn PQ
 k q1.q3  k q2 .q3  PM q1  1  QM  2PM
Ta có: F1323 F
PM 2QM 2QM
1
q22
Theo bài ra, ta có: QM  PM  13
2
Từ 1 và  2   PM  26 cm;QM  13cm
Câu 10: Cho ba quả cầu kim loại giống hệt nhau A, B, C. Hai quả cầu A và B tích điện bằng nhau, đặt cách
nhau một khoảng lớn hơn rất nhiều so với kích thước của chúng. Lực tác dụng giữa hai quả cầu là F. Quả cầu
C không tích điện. Người ta cho quả cầu C tiếp xúc với quả A, sau đó cho tiếp xúc với quả cầu rồi cuối
cầu B,
cùng đưa C ra rất xa A và B. Bây giờ lực tĩnh điện giữa A B. là

F F F
A. . B. . C. 3F . D. .
2 4 8 16
Giải
Lúc đầu, điện tích của quả cầu A và B bằng nhau và bằng q . Cho quả cầu C tiếp xúc với quả cầu A, điện tích

của quả cầu A bằng điện tích của quả cầu C và bằng q
. Cho quả cầu C tiếp xúc với quả cầu điện tích của
B,
2
3q 3F
quả cầu B và C và bằng . Do đó, lực tác dụng tương hỗ giữa quả cầu A và B bây giờ là
4 8
Câu 11: Hai tụ điện phẳng giống nhau có diện tích mỗi bản là S và khoảng cách giữa các bản là d , giữa các
bản là không khí. Tích điện cho hai tụ đến hiệu điện thế U rồi nối các bản tụ mang điện cùng dấu với nhau bằng
dây dẫn có điện trở không đáng kể. Nếu các bản tụ của một tụ dịch lại gần với với tốc độ v và các bản của tụ
còn lại dịch ra xa nhau cũng với tốc độ v thì dòng điện chạy trong dây dẫn là:
 S  S  S
A.  0  S vU . B. 0 vU . C. 0 vU . D. 0 vU .
d2 2d 2 d 2d
Giải
Tổng điện tích 2 tụ: q  q  2q  2C U với C  0 S .
1
1 2 0 0
d
Khi các bản tụ dịch chuyển C d d  vt q d  vt do U  U  U
C1U1 
1 2
 1

thì  2
C2 d1 d  vt q2 C2U2 d  vt 1

d  vt  S
Từ 1 và 2 suy ra: q  C U  I  dq2 dt 0 vU.
2 0
d d2
Câu 12: Một quả cầu điện môi bán kính
tích điện với mật độ diện tích  đồng nhất, tác dụng lực F1 lên điện
R,

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
tích q đặt tại điểm P cách tâm quả cầu một khoảng 2R. Tạo một lỗ hổng hình cầu bán kính R
. quả cầu có lỗ
2
hổng tác dụng F2
F2 lên điện tích q cũng đặt tại P. Tỷ số bằng:
lực F1
điểm

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

1 B. 7 .
A. . C. 3 . D. 7 .
2 9
Giải
R
Gọi Q là điện tích của quả cầu và F là lực gây bởi quả cầu bán kính tích điện trái dấu với Q có cùng mật
2
độ  và nằm tại vị trí lỗ hổng thì F2  F1  F. Ta có:
Qq Q' 4 R
2
q
F2  k 2  k  3R 2 , trong đó Q '     
4R   3 2
2
 
 F2  7 Qq2 F2 7
36 k R  F  9
1

Câu 13: Cho một vòng dây dẫn tròn đồng chất, tiết diện đều, tâm O bán kính R. Dòng điện cường độ I đi vào
vòng dây tại điểm M và ra tại điểm N. Góc MON  600 . Cảm ứng từ tại tâm vòng dây có độ lớn

0 I 0 I 5 0 I
B. B  5 . C. B  5 . D. B  .
A. B  4 R 2 R 6 2 R
Giải0 .

Theo định luật Biot – Savart, cảm ứng từ B tại tâm vòng dây gây bởi dòng điện trong cung tròn i có độ lớn tỷ
i

lệ với cường độ dòng diện Ii và chiều Li của cung: Bi ~ Ii Li .


dài
Mặt khác, cường độ dòng điện Ii tỷ lệ nghịch với điện trở của cung dây , tức là tỷ lệ nghịch với chiều dài cung.

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Như vậy, cảm ứng từ gây bởi dòng điện trong hai cung M1N và M 2 N không phụ thuộc vào độ dài của cung, do
đó có độ lớn như nhau, nhưng có chiều ngược nhau. Vậy cảm ứng từ tổng cộng tại tâm vòng dây bằng 0.

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 14: Một thanh mảnh mang điện tích q  2.107 C  được phân bố đều trên thanh, gọi E là cường độ điện
trường tại một điểm cách hai đầu của thanh một đoạn R  300 cm và cách tâm của thanh một đoạn R0  10
cm
. Tìm E
A. 6.103 V / B. 4.103 V / m . C. 4, 5.103 V / m . D. 6, 7.103 V / m .
Giải

q q
Chia thanh thành những đoạn nhỏ dx. Chúng có điện tích là: dq  dx  dx
l 2 R R 2 2
0
Xét điện trường dE gây ra do đoạn dx gây ra tại điểm đang xét. Ta có thể tách dE thành hai thành phần dEx
và dEy . Điện trường tổng cộng E
là tổng tất cả các điện trường dE đó. Do tính đối xứng nên tổng tất cả các
thành phần dEy bằng 0. Ta có:
dEx
1
dq 2 .cos
 4 .r  
4 . R 2  x2  R0 . l qdx  qR0
2 2 3
dx
R2
0
 x2
 
0 0 0
4 0l R0  x 2

0
l
qR qR R
E
 dEx  dx
0
 d

0 0
2 x R
 3 tan
0
4 0l 
3

4 0l  R 20  x 2 cos 2 .  R 20 R 2 .tan 2  2



2 0

 2

q
0 q  2q q l q
E sin 0   . 
4 0lR 0 0
cosd  40lR0 0 40lR0 20lR0 2R 40RR0

Thay số: 7
E 2.10  V / m
4 .1.8,86.1012.3.0,1
6.10

Câu 15: Hai dây dẫn dài cách nhau d mang cùng dòng điện I nhưng trái chiều nhau như cho trên hình vẽ. Xác
định độ lớn của từ trường tổng cộng tại điểm P cách đều hai dây:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A. 20id 0id 20id 0id
. B. . C. . D. .
 R2  d 2  2 4R2  d 2   4R 2  d 2    4R2  d 2 
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

Gọi B1 , B2 lần lượt là cảm ứng từ do dòng I1 và I 2 gây ra tại P . Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định
được chiều điện
B1 , B2 như hình vẽ
 I
Ta có: B  B  0 .
1 2
4 r
 I
Theo hình vẽ, ta có: r  R2  d 2  B  B  0
4 1 2
4 d2
R2  4

Cảm ứng từ tổng hợp tại P : B  B1  B2


Áp dụng nguyên lý chồng chất, ta B  2B1.cos
được:
d
Theo hình vẽ, ta có: cos  d d
2  2r 
d2
2 R2 
r 4
0 I d
 B  2B .cos  2. . . 0Id 0Id
  
4 R2  d   4R 2  d 2 
2
1
4 d2 d2
R2  2 R2  
4 4 
 4 
Câu 16: Hai quả cầu nhỏ giống nhau tích điện q1 và q2 có giá trị bằng nhau và đặt trong không khí. Khi khoảng
cách giữa chúng là  4 cm thì chúng hút nhau với một lực  27.103  N . Cho 2 quả cầu tiếp xúc với
r1
F1 nhau
rồi tách chúng ra một khoảng  3cm thì chúng đẩy nhau một lực F  103  N . Tính q và q
r2
A. q  8.108 C ; q  6.108 C  . B. q  6.1082 C  ;  8.108 C 1 . 2

q
1 2 1 2
D. q  6.108 C ; q  8.108 C  .
C. q1  8.10C ; q 2  6.108 C  .
8
1 2

Giải
Ban đầu khi chưa tiếp xúc hai quả cầu hút nhau với một lực F  27.103  N .
3 F .r2 27.103.0,1 042
15 15
Ta có: F1  k q1.q2  27.10  N   q1.q2  1 1   4,8.10  q1.q2  4,8.10 1 (vì hai

2
r1 k 9.109
điện tích q1 , q2 hút nhau nên chúng trái dấu nhau)
Sau khi tiếp xúc hai quả cầu đẩy nhau một lực F
 103  N   q ' q'
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
q1  q2
 2
1 2
3 F .r2 103.0, 032 2
16
k. q ' 1 .q '2
16
Ta có: F2   10  N   q '1  2 2   10  q '1 .q '2  (do hai điện tích
.q '2 10
r2 k
2 9.10 9

q '1 , q đẩy nhau nên chúng cùng dấu nhau)


'2 2
q q  q q 

' q q'
 1 2  q '  10
2 16
 1 2  1016  q  q  2.108  2 
1 2   1   1 2
2 2
   

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ q  8.108 C 
 1
q .q 
 q  6.10 C 
15 8

  4,8.10
Từ
1 và  2  , ta có hệ phương trình:  
1 2
(giả sử q  q )
8

2  1 2
q  q  2.10 q  8.10 C 
8

 1 2  1
  6.10 C 
8

q
  2
Câu 17: So sánh các tương tác hấp dẫn 2
và tĩnh điện giữa hai electron,2
biểu thức đúng là 2
 e k  e  G  m  k
 e 2 k
A.  m  G .

Giải B.   ln . C.   ln . D.   .
 m G   k  e G
 ke2
F1   2
Theo công thức của định luật Culông và định luật vạn vật hấp dẫn, ta có:   r
F Gm2
 2  
2
r2
F ke2  e  k
 1  
F Gm  m  G
2
2
Câu 18: Một dây cáp đồng trục có các dòng điện cùng cường độ i chạy ngược chiều nhau ở lõi bên trong và vỏ
bên ngoài (xem hình vẽ). Độ lớn của cảm ứng từ tại điểm P bên ngoài dây cáp cách trục của dây cáp một
khoảng r là

0 i 0i c2  r 2 0i r 2  b2
B. . C. . D. .
A. 2r 2r c  b
2 2
2r c  b
2 2

Giải0 .
Xét đường tròn bán kính r trong mặt phẳng vuông góc với trục dây cáp và có tâm nằm trên trục của dây. Áp
dụng địn lý Ampe về dòng toàn phần, do đối xứng của dây, ta có:
 B.dl  B  dl  2rB  0  Ik  trong đó lấy tổng đại số các dòng điện đi xuyên qua diện tích hình tròn.
0,
C C k

Vậy B  0
Câu 19: Một vòng dây tròn bán kính R được tích điện với mật độ đều  . Độ lớn của cường độ điện trường tại
điểm nằm trên trục của vòng dây và các tâm vòng dây một khoảng R là
A.  k  . k 2k k
2R B. 2R . C. R . D. R .
Giải
Xét 2 đoạn dây rất nhỏ chiều dài dl nằm đối xứng qua tâm vòng dây. Điện trường do 2 đoạn dây này gây ra tại
điểm đang xét hướng dọc theo trục đối xứng của vòng dây và có độ lớn:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀkdl
kdl
dE  2 cos450 
2R 2
2R2
Lấy tổng theo toàn bộ vòng dây ta k k
được: E  2R2  R  2R

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 20: Một dây dẫn hình trụ bán kính R2 gồm lõi có bán kính R1  R2  2R1 điện trở suất  và vỏ là phần
1

,
còn lại có điện trở suất   2 . Dòng điện có cường độ I chạy trong dây dẫn đó. Cảm ứng từ điểm cách trục
2 1

của dây một khoảng r  1, 5R1 có độ


lớn: B. 0, 650 I . 0,850 I 0, 950 I
0, 750 I C. . D. .
A. . 3 R1
3 3 3 R1
Giải R1 R1
Dòng điện I1 chạy trong lõi và I 2 chạy trong vỏ:
gồm
2
2 1  I

I  S R 2
I 5
I  I1  I2
và I 1  S 2 . 1    R2 1 R2   3   3
2 21 1 1 2   I
I
 2 5   r 2  R12 
Dòng
là diện chạy trong phần dây giới hạn bởi bán kính r II I .  0, 65I
  R 2 R 
1 2 2 2

0, 650
Áp dụng định lý B.2r   I '  B 
Ampe: I
0 3 R1
Câu 21: Một mặt hình bán cầu tích điện đều với mật độ điện mặt   109 C / m2 . Xác định cường độ điện
trường tại tâm O của bán cầu
 .  2
A. B. . C. . D.  .
0 20 0 40
Giải

Chia bán cầu thành những đới cầu có bề rộng dh (tính theo phương trục của nó). Đới cầu được tích điện tích:
 .2 rh .dh 2 .rh .dh
dQ    2 R.dh ( với  là góc giữa mặt đới cầu và trục đối xứng của đới cầu.)
cos rh
R
Điện trường dE do đới cầu gây ra tại O có hướng như hình vẽ và có độ lớn bằng:
dE  h2 h.2 R.dh
.dQ  4 R
3 3
2

4 0  rh  h  2 0

R
   h2  R 
.h 
Lấy tích phân theo h từ 0 đến R, ta 
E   dE   2 dh 
R
2 2  2 0 4
có: R
2 0 0 0   0

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 22: Xét thanh thẳng AB có chiều dài l, mật độ điện dài . Xác định cường độ điện trường do thanh gây
ra tại một điểm M nằm trên đường kéo dài của thanh và cách đầu B của thanh một khoảng r
k k k  1 1  D. k ln  l  r  .
A. . B. . C.  .
 
 r  l   r  r r  l     r
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Ta đi xét trường hợp tổng quát: nếu gọi khoảng cách từ điểm M đến trục dây dẫn thứ nhất là x thì cường độ
điện trường tại M là: E 
1    l với  là mật độ điện dài
  
2 x l  x 2 x l  x
0   0
  lr  1 1  lr lr

Mặt
khác: dU  Edx  U   Edx 
2 
  dx 
 
lnx  ln l  x r  ln  
0 r  x l  x  2  0 2  0  r 
Câu 23: Hai quả cầu mang điện có bán kính và khối lượng bằng nhau được treo ở hai đầu sợi dây có chiều dài
bằng nhau. Người ta nhúng chúng vào một chất điện môi (dầu) có khối lượng riêng 1 và hằng số điện môi  .
Hỏi khối lượng riêng của quả cầu  phải bằng bao nhiêu để góc giữa các sợi dây trong không khí và chất điện
môi là như nhau?
  1  1
A.     . B.    . C.    . D.    .
1
 1  1 1
1 1
 
Giải

Do các quả cầu là giống nhau nên điện tích mỗi quả cầu nhận được là: q 
q q0
1 2

2
Hai quả cầu cân bằng khi: P  Fd  T  0
F kq q kq2
Theo hình vẽ, ta có: tg  d
với P  mg và Fd  12 2  0
2
P r 4  2l.sin 
q02 q02 kq02
 tg   P  
4 .16l2sin2.P 64 .16l2sin2.tg 16l 2.sin2.tg
0 0

q2
Đối với quả cầu đặt trong không khí
thì: P 0 1
64  .16l sin  .tg
2 2
1 0 1 1

Khi nhúng các quả cầu vào dầu hoả, mỗi quả cầu sẽ chịu thêm tác dụng của lực đẩy Acsimét P1 hướng ngược
q02
chiều với trọng lực. Do đó, bằng tính toán tương tự bài trên, ta thu được: P  P  2
1
64  l .sin  .tg
2 2
2 0 2
Mặt P  mg  Vg; P1  0Vg 3
khác:
P  P  .sin2 .tg 
Từ 1,  2  ,  3  , ta 1 1 1 1 0
có:  
P  .sin2 .tg 
2 2

 .sin2 .tg
2
0 . .sin2 .tg   2 .sin2 .tg

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT2 LÝ KỸ 2 THUẬT
2 1 – ĐẠI
1 HỌC
1 BÁCH KHOA HÀ
 .  .sin2 .tg 
 1
Thay 0  1 ,  2   ;1  1, ta 1
 .sin2 .tg 2 sin2 .tg sin2 .tg
có:
2 2 1 1
 1 1
sin2 .tg
2
Với điều kiện góc lệch giữa các sợi dây trong không khí và chất điện môi là như nhau hay:
1  2  sin21.tg1  sin22 .tg2

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
 Biểu thức trở thành 
 
 1 1

Câu 24: Cho một vành bán kính R nhiễm điện đều với điện tích tổng cộng là Q  0 . Thế tĩnh điện tại điểm P
trên trục đối xứng của vành và cách tâm vành khoảng x là
A. Q . Qx
4 x . D.
2 2
3
.

B.
Q
. C. 4 Qx
R 2  x2 
0
40 R2  x2 0

40 R  x  2

Giải
Khi 1
x  có thể xem vành tích điện như một điện tích điểm. Vì vậy, thế tĩnh điện tại điểm P tỷ lệ với
,
x
khi x   . Đáp án B thỏa mãn điều kiện này.
Câu 25: Một khung dây dẫn hình vuông đặt trong từ trường đều B, mặt phẳng của khung dây vuông góc với
phương từ trường như trong hình vẽ. Khi dạng khung dây này được chuyển đều sang hình tròn trong cùng mặt
phẳng, trong khung dây có dòng điện hay không?

A. Có dòng điện theo chiều kim đồng hồ.


B. Không có dòng điện.
C. Có dòng điện ngược chiều kim đồng hồ.
D. Không có kết luận
gì.
Giải
Hình tròn có diện tích lớn hơn hình vuông có cùng chu vi. Vì vậy, trong thời gian biến đổi khung hình vuông
thành khung hình tròn, từ thông qua diện tích khung tăng lên, trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng. Theo
định luật Lenz, dòng điện cảm ứng sinh ra từ trường ngược chiều với từ B. Do đó, dòng điện cảm ứng có
trường chiều theo chiều kim đồng hồ.
Câu 26: Xác định lực tác dụng lên một điện tích điểm q  5 .109 C
đặt ở tâm nửa vòng xuyến bán kính

3
r0  5cm tích điện đều với điện tích Q  3.107 C  (đặt trong chân không)

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A. 2, 01.103  N  . B.1,14.103  N  . C. 3,15.103  N  . D.1,83.103  N  .
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

Ta chia nửa vòng xuyến thành những phần tử dl mang điện tích dQ. Chúng tác dụng lên điện tích q lực dF. áp
dụng nguyên lý chồng chất lực, ta
có:
Fx   dFsin; Fy   dFcos;
nua vong xuyen nua vong xuyen

Ta có: dQ.q Q Qq d
dF  4 r2 với dQ   r dl; dl  r0d  dF 4 2 r2 

0 0 0 0 0

Do tính đối xứng, ta thấy ngay Fy  0, nên



2
Qq Qq 5
3.10 . 3.10  3

F  Fx   24 2 r cosd  2


2
r 2  2 2.1.8,86.1012.0, 052  1,14.10 N
 0 0 00
2

Câu 27: Một hạt bụi mang một điện tích q  1, 7.1016 C  ở cách một dây dẫn thẳng một khoảng 0, 4 cm và
2

ở gần đường trung trực của dây dẫn ấy. Đoạn dây dẫn này dài 150 cm , mang điện tích  2.107 C  .
q1 Xác
định lực tác dụng lên hạt bụi. Giả thiết rằng q1 được phân bố đều trên sợi dây và sự có mặt của q2 không ảnh
hưởng gì đến sự phân bố đó.
A. 2, 01.1010  N  . B.1,14.1010  N  . C.1, 24.1010  N  . D.10  N
10

Giải
Xét mặt Gaox là mặt trụ đáy tròn bán kính có trục trùng với sợi dây, chiều cao h  h  1 ở vùng giữa sợi dây
R0
và cách sợi dây một khoảng R0  1 , ta có thể coi điện trường trên mặt trụ là đều. Sử dụng định lý Otxtrôgratxki-
Gaox, ta q0 1 q 1h q1
có: E.2 R0 .h   . E
  l 2 R l
0 0 0
0 1, 7.1016.2.107 10
q1.q2
20R0l  2 .1.8,86.1012.4.10 3.1, 5  10  
Lực điện tác dụng lên hạt bụi là: F  E.q2  N

1
Câu 28: Tính công cần thiết để dịch chuyển một điện tích q  .107 C  từ một điểm M cách quả cầu tích điện
3
bán kính r  1cm một khoảng R  10 cm ra xa vô cực. Biết quả cầu có mật độ điện mặt   1011 C / m2 
A. 2, 97.107  J  . B. 3, 42.107  J  . C. 3, 78.107  J  . D. 4, 20.107  J  .

Giải
Công của lực tĩnh điện khi dịch chuyển điện tích là: A  q.VA VB 

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Vậy A  q. Q  Q  qQ (do R2   )
4 R 4 R  4 R
 0 1 0 2  0 1
7 1 7 2

q.4 r .
2
qr 10 . .10 .0,

2  01  3, 42.107  J 
3
4  r  R    r  R  1.8,86.1012.0,11
0 0

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 29: Một điện tích điểm q  2 .109 C
nằm cách một sợi dây dài tích điện đều một khoảng r1  4 cm  ;

3
dưới tác dụng của điện trường do sợi dây gây ra, điện tích dịch chuyển theo hướng đƣờng sức điện trường đến
khoảng cách r2  2 khi đó lực điện trường thực hiện một công A  50.107  J  . Tính mật độ điện dài của
dây cm;
A. 6.107 C / m2 . B. 7.107 C / m2  . C. 8.107 C / m2  . D. 9.107 C / m2  .
Giải
Ta có: dA  q.dV  q.Edr   q. 
dr
20r
Lấy tích phân r2
q dr q q r
A   dA  2  r lnr2  lnr1 
 ln 1
2  0 2 0 r2
01 

Vậy mật độ điện dài của dây12là
20 A 2 .1.8,86.10 .50.107
   7 2

r

2 9 4 6.10 C / m 
q.ln 1 .10 ln
r2 3 2
Câu 30: Có một điện tích điểm q đặt tại tâm O của hai đường tròn đồng tâm bán kính r và R . Qua tâm O ta
vẽ một đường thẳng cắt hai đường tròn tại các điểm A, B, C, D . Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển
một điện tích q0 từ B đến C và từ A đến D
A. A  0, A  B. ABC  0, AAD  0 . C. ABC  0, AAD  0 . D. ABC  0, AAD  0 .
BC AD

Giải

 q
V A  VD 40R
 
Từ hình vẽ, ta có: q

V
V 
 B C 40r
Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q0 từ B đến C và từ A đến D là bằng không:
ABC  q0 VB VC   0; AAD  q0 VA VD   0
Câu 31: Một mặt phẳng tích điện đều với mật độ  . Tại khoảng giữa của mặt có một lỗ hổng bán kính a nhỏ so
với kích thước của mặt. Tính cường độ điện trường tại một điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với mặt
phẳng và đi qua tâm lỗ hổng, cách tâm đó một đoạn b.
A..   
B. . C. . D. .
 a 2  a 2  a 2  a 2
20 1  b  20 1  b  1  b  1  b 
   
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
0  0

Giải
Ta có thể coi mặt phẳng tích điện có lỗ hổng không tích điện như một mặt phẳng tích điện đều mật độ  và một
đĩa bán kính a nằm tại vị trí lỗ tích điện đều với mật độ  .

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
+ Điện trường do mặt phẳng tích điện đều gây ra tại điểm đang xét 
là: E1  2
0

+ Điện trường do đĩa gây ra tại điểm đang xét là:

Chia đĩa thành từng dải vành khăn có bề rộng dr . Xét dải vành khăn có bán kính r  r  a . Vành khăn có điện
tích tổng cộng: dQ   .2 r.dr
Chia vành khăn thành các điện tích điểm dq . Chúng gây ra điện trường dE tại A . Theo định lý chồng chất
điện trường, điện trường tại A bằng tổng tất cả các giá trị dE đó. Điện trường dE có thể phân thành hai thành
phần d và d E2 . Do tính đối xứng nên tổng các thành phần d bằng không. Vậy:
E1 E1
dEr   dE2   dEcos , với  là góc giữa dE và OA
 dE  b
dq b  .dQ  b .r.dr
.
r  4 2 2 r 2  b2
r  b  40 r
2
 b 2
3

20 r 2 b 2 2
 
0

 2 3

Điện trường do cả đĩa gây ra tại A là:


 
b a
r.dr b  1 a  1
E   dEr  1 
 3
    
20  r b 
2 2 20  
1 a2
2
2 0  
0
r 2
b
2
0 b
 2

 
+ Điện trường do mặt phẳng và đĩa gây ra cùng phương và ngược chiều EE E  
nên:
1 2
 a 2
20 1  b 

Câu 32: Tính điện thế tại một điểm trên trục của một đĩa tròn mang điện tích đều và cách tâm đĩa một khoảng
h . Đĩa có bán kính mật độ điện mặt  .
R,
R2  h2 

A.
20  h . B.  
20

R2  h2  h . C. 
0

 R2  h2  h .
 D.
0
R2  h2  h .
  
Giải
Chia đĩa thành những phần tử hình vành khăn bán x, bề rộng dx . Phần tử vành khăn mang điện tích
kính
dq   .dS   .2 x.dx .
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Điện thế do hình vành khăn gây dq 2 xdx  xdx
là: dV   
40 x2  h2 40 x2  h2 20 x2  h2
Điện thế do cả đĩa gây ra:
V  dV 
R
 xdx 2


R h
2 dt


  2 t
R2  h2


R2  h2
h
    
t x h 4
2 2 t 4 h 2
2
0 2 0
x2  h2 0 h 2 0 0

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 33: Giữa hai dây dẫn hình trụ song song cách nhau một khoảng l  20 cm người ta đặt một hiệu điện thế
U  4000 V . Bán kính tiết diện mỗi dây là r  2  mm  . Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm
của khoảng cách giữa 2 sợi dây biết rằng các dây dẫn đặt trong không khí.
A. 3680 V / m . B. 8700V / m . C. 3780 V / m . D. 7560 V / m .
Giải
Ta đi xét trường hợp tổng quát: nếu gọi khoảng cách từ điểm M đến trục dây dẫn thứ nhất là x thì cường độ
điện trường tại M là: E 
1    l với  là mật độ điện dài
  
2 x l  x 2 x l  x
0 
  lr
0
 1 1  lr lr

Mặt khác: dU  Edx  U   Edx 
2 
  dx  

lnx  ln l  x r  ln  
0 r  x l  x  2  0 2  0  r 
0U
Mật độ điện dài    l  r 
ln  
r
 
l
Thế  vào biểu thức cường độ điện trường và x  , ta có:
thay 2
1 l 2U 2.4000
A . 0U      8704 V / m
20 l  l lr  l  r 0, 2.ln
. l  ln
 l.ln

       
2  2  r   r   2

Câu 34: Cho một quả cầu tích điện đều với mật độ điện khối  ,bán kính a . Tính hiệu điện thế giữa hai điểm

cách tâm lần lượt a


và a .

2
a2 a2 a2 a2
A. . B. . C. . D. .
80
 0 40 20
Giải
Xét mặt Gaox đồng tâm với khối cầu bán kính r  r  a  . Do tính đối xứng nên điện trường trên mặt này là như
nhau và vuông góc với
4 mặt cầu. Theo định lý Otstrogratxki-Gaox:
q  . r3

E.4 r 2   3 E r

0 0 30
a
a a r  r 2   3a2  a 2
Từ đó, ta có: Va Va   Edr   r
dr  3  2  a  3 . 8  8
3 2 a a
2 2 0 0   0 0
2
Câu 35: Một hình bán cầu tích điện đều, mật độ điện mặt là   1.109 C / m2 . Tính cường độ điện trường tại
tâm O của bán cầu.
A. 58, 22 V / m . B. 48, 22 V / m . C. 38, 22 V / m . D. 28, 22 V / m .
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

Chia bán cầu thành những đới cầu có bề rộng dh (tính theo phương trục của nó). Đới cầu được tích điện tích:
 .2 rh .dh 2 .rh .dh
dQ    2 R.dh ( với  là góc giữa mặt đới cầu và trục đối xứng của đới cầu.)
cos rh
R
Điện trường dE do đới cầu gây ra tại O có hướng như hình vẽ và có độ lớn bằng:
dE  h2 h.2 R.dh
.dQ  4 R
3 3
2

4 0  rh  h  2 0

R
   h2  R 
.h 
Lấy tích phân theo h từ 0 đến R, ta 
E   dE   2 dh 
2R 2  2 0 4
có: R
2 0 0 0   0

9
 1.10
Vậy cường độ điện trường tại tâm O của bán cầu E   28, 22V / m
là: 40 4.1.8,86.10 12

Câu 36: Một vòng dây dẫn bán kính R tích điện đều với điện tích Q . Tính điện thế tại tâm vòng tròn, điện thế
tại điểm M nằm trên trục của vòng dây cách tâm O một đoạn h
A.VO Q Q Q ;V  Q
 20 ;VM  . B.VO 
20 M .
40 R2  h2 40 R2  h2
Q Q
C.VO  ;V . D.VO  Q ;VM  Q .
40 M
4 R2  h2 40 40 R2  h2
0

Giải
Chia vòng dây thành những đoạn vô cùng nhỏ dl mang điện tích dq . Điện thế do điện tích dq gây ra tại điểm
dq
M trên trục vòng dây, cách tâm của vòng dây một đoạn h là: dV 
20 R2  h2
dq Q
Điện thế do cả vòng gây ra tại M là: V   dV   
4 0 R2  h2 40 R2  h2
1. Điện thế tại tâm O vòng  h  0 :V 
 Q
0
0
4
Q
2. Điện thế M :VM 
tại 40 R2  h2

Câu 37: Tính điện thể gây bởi một quả cầu mang điện tích q tại một điểm nằm trong đường tròn, ngoài đường
tròn, trên bề mặt đường tròn
A.V  Q 2 0R Q 4 0  R  a
;V 
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
. Q Q
;V 
20R 40  R 
;V  
Q a Q
C.V  Q
D.V .
40R;V  40Q R  a
40R
40  R 
a

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Giải

Chia quả cầu thành những vòng dây tích điện có chiều dầy dh vô cùng nhỏ bán kính r  được tích

điện với mật độ điện mặt   q . Điện tích của vòng dây là: dq   .dS   . R2  h2
(với là góc giữa mặt
vòng dây và trục của nó) 4 R2 2r.dh
cos
r
Từ hình vẽ, ta có: cos  q .2 R.dh  q.dh
 dq
R 4 R2 2R

Điện thế do vòng dây gây ra tại điểm A cách tâm O một khoảng x như hình vẽ là:
dq q.dh qdh
dV   
40 r2   h  x 2 80 R. r2  h2  x2  2hx 80 R R2  x2  2hx
Vậy điện tích do cả mặt cầu gây ra là:
2
V   dV 
R
qdh R x2 dt t  R  x
 2
 q
0
16xR  q

 160 xR 2 t  R  x
80 R R2  x2  2hx
 R x2
 q tR x 2hx
2
R
x
R
q  40 R
  Rx  Rx 
80 xR  q  x  R
 4 0 x

1. Điện thế tại tâm quả q


cầu x  0  và trên mặt cầu x R: V
40 R

2. Điện thế tại điểm nằm ngoài quả cầu, cách mặt cầu một khoảng là a  x  R  a  : V q
 40  R 
a
Câu 38: Tại hai đỉnh C, D của một hình chữ nhật ABCD (có các cạnh AB  4  m  ; BC  3  m  ) người ta đặt
hai điện tích điểm q1  3.108 C  (tại C ) và  3.108 C  (tại D). Tính hiệu điện thế giữa A và B .
q
2
A. 68V  . B. 70 V  . C. 72 V  . D. 74 V 
. Giải
Trong hình chữ nhật ABCD có AB  4  m  ; BC  nên: AC  BD  AB2  BC2  32  42  5  m 
3m
Điện thế tại A và B là tổng điện thế do hai8 điện thế gây ra tại đó:
 q q 3.10 3.10
8

VA 
1
 2
 12
 12
 36 V 
 4 .AC 4 .AD 4 .1.8,86.10 .5 4 .1.8,86.10 .3

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC 8
BÁCH KHOA 8HÀ
 q0
q0
3.10 3.10
  36 V 
V
 B  40 .BC  40 .BD  4 .1.8,86.10 .3 4 .1.8,86.10 .5
1 2 12 12

Vậy U  VA VB  72 V 
Câu 39: Tính lực đẩy tĩnh điện giữa hạt nhân của nguyên tử Na và hạt proton bắn vào nó, biết rằng hạt proton
tiến cách hạt nhân Na một khoảng bằng 6.1012 cm và điện tích của hạt nhân Na lớn hơn điện tích của
proton
11 lần. Bỏ qua ảnh hưởng của lớp vỏ điện tử của nguyên tử Na

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A. 0, 782  N  . B. 0, 597  N  . C. 0, 659 N  . D. 0, 746  N  .
Giải
Lực đẩy tĩnh điện giữa hạt nhân của nguyên tử Na và hạt proton là
9.10 .11. 1, 6.10  .1, 6.10
9 19 19
k.qNa .qp
Theo công thức của định luật
Culông: F   0, 659  N 
 6.1012.102 
2 2
r
Câu 40: Hai mặt phẳng song song dài vô hạn, cách nhau một khoảng d  3cm mang điện đều bằng nhau và
trái dấu. Khoảng không gian giữa hai mặt phẳng lấp đầy một chất điện môi, có hằng số điện môi là   4. Hiệu
điện thế giữa hai mặt phẳng là U  200 V  . Mật độ điện tích liên kết xuất hiện trên mặt điện môi là:
A.19, 457.108 C / m2  . B.18,878.108 C / m2  . C.198, 299.108 C / m2  . D.17, 720.108 C / m2  .
Giải
Mật độ điện tích liên kết:  '   1   4 1.8,86.1012.
U 200 
 1, 772.107 C / m2 
.
0
d 0, 03
Câu 41: Một pin  , một tụ C, một điện kế số khôn G (số không ở giữa bảng chia độ), một khóa K được nối
tiếp với nhau tạo thành mạch kín. Khi đóng khóa K thì kim điện kế sẽ thay đổi thế nào
A. Quay về một góc rồi trở về số không.
B. Đứng yên.
C. Quay đi quay lại quanh số không.
D. Quay một góc rồi đứng
yên. Giải
Hãy để ý là khi đóng khóa K thì xảy ra quá trình nạp điện cho tụ, quá trình này đòi hỏi phải có dòng nạp chạy
trong mạch. Mà có dòng nạp thì điều gì sẽ xảy ra, tất nhiên là điện kế sẽ bị lệch. Nhưng dòng này thì lại ko tồn
tại liên tục . Khi tụ full lập tức dòng nạp về không. Kết quả là kim lại lệch về vị trí 0 .
Câu 42: Một tụ điện phẳng, diện tích bản cực S  100 cm2  , khoảng cách giữa hai bản là d  0, 5  cm  . giữa
hai bản cực là lớp điện môi có hẳng số   2. Tụ điện được tích điện với hiệu điện thế U  300 V  . Nếu nối hai
bản cực của tụ điện với điện trở R  100    thành mạch kín thì nhiệt động tỏa ra trên điện trở khi tụ phòng hết
điện là
A.1, 495.106  J  . B.1, 645.106  J  . C.1, 745.106  J  . D.1, 595.106 
Giải
S 2.100.104 11
Áp dụng biểu thức tính điện dung: C    3, F
54.10
4 kd 4 .9.109.0, 5.102
Áp dụng biểu thức tính điện tích trên tụ: q  CU  3, 54.1011.300  1, 062.108 C 
Nhiệt động tỏa ra trên điện trở khi tụ phòng hết điện là
q 2 1, 062.10 
2
8

W    1, 593.106  J 
2.3, 54.1011

2C
Câu 43: Một tụ điện phẳng, diện tích bản cực S  130 cm2  , khoảng cách giữa hai bản d  0, 5  cm  . giữa

hai bản cực là lớp điện môi có hẳng số   2. Tụ điện được tích điện với hiệu điện thế U  300 V  . Nếu nối hai
bản cực của tụ điện với điện trở R  100    thành mạch kín thì nhiệt động tỏa ra trên điện trở khi tụ phòng hết
điện là
A. 2, 023.106  J  . B. 2, 223.106  J  . C. 2,173.106  J  . D. 2, 073.106 
Giải
S 2.130.104 11

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


+VIỆN VẬT
Áp dụng LÝthức
biểu KỸtính
THUẬT – ĐẠICHỌC
điện dung:  BÁCH
 KHOA HÀ  4, F
6.10
4 kd 4 .9.109.0, 5.102
q  CU  4, 6.10 .300  1, 38.10 C 
11 8

+ Áp dụng biểu thức tính điện tích trên tụ:


+ Nhiệt động tỏa ra trên điện trở khi tụ phòng hết điện là

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA 2 HÀ
q 2 1, 38.10 
8

W    2, 07.106  J 

11
2C 2.4, 6.10
Câu 44: Một tụ phẳng không khí được tích điện, điện tích trên bản cực là Q. Ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng
vào chất điện môi có hằng số điện môi là  . Câu nào là đúng
A. Trị số của vector điện cảm giảm đi  lần.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản cực giảm đi  .
C. Điện tích ở hai bản cực là không đổi.
D. Cường độ điện trường trong tụ điện giảm đi 
Giải
Sau khi ngắt khỏi nguồn  điện tích của tụ sẽ không thay đổi, nhúng vào điện môi lỏng thì C sẽ tăng  lần 
U sẽ giảm đi  lần
Câu 45: Một tụ phẳng không khí được tích điện, điện tích trên bản cực là Q. Ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng
vào chất điện môi có hằng số điện môi là   6 . Câu nào là đúng
A. Trị số của vector điện cảm giảm đi 6 lần.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản cực giảm đi 6.
C. Điện tích ở hai bản cực là không đổi.
D. Cường độ điện trường trong tụ điện giảm đi 6
Giải
Sau khi ngắt khỏi nguồn  điện tích của tụ sẽ không thay đổi, nhúng vào điện môi lỏng thì C sẽ tăng  lần 
U sẽ giảm đi  lần
Câu 46: Các bản cực của tụ điện phẳng không khí, diện tích S hút nhau một lực do điện tích trái dấu q. Lực
này tạo nên một áp suất tĩnh điện. Giá 2trị đó
q2 1 q q2
1 q2
A. . B. . C. . D. .
 S0
2
2  0S
2
 0S
1 2  0
S1

Giải
Gọi lực tương tác giữa hai bản tụ điện là F. Công dịch chuyển hai bản tụ điện lại sát nhau về trị số đúng bằng
Q2  2S 2 d 1  2S 12  S 1 q2

năng lượng của tụ F.d   . F  
điện:   

2C 2 0S 2 0 2 0S 2 0S


Câu 47: Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là S và có khoảng cách giữa hai bản là d, giữa hai bản tụ là
không khí và tụ được nối với nguồn ngoài có hiệu điện thế không đổi. Người ta đưa vào giữa hai bản cực của tụ
điện một tấm kim loại có chiều dày d '  d . Điện tích của tụ điện sẽ?
A. Không đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm đi.
D. Giảm đi đến một giá trị không đổi nào
đó. Giải
Giả sử đặt tấm kim loại d ' gần sát bản tụ lúc này tụ điện có thể coi như là tụ không khí có khoảng cách giữa hai
bản cực là d  d '  khoảng cách giữa hai bản tụ giảm  điện dung của tụ mới tăng mà nguồn ngoài có hiệu
điện thế không đổi nên điện tích của tụ điện sẽ tăng lên
Câu 48: Cường độ điện trường trong một tụ điện phẳng biển đổi theo quy luật E  E0sin t với
,
E0  206 A / tần số v  50  Hz  . Khoảng cách giữa hai bản tụ d  2, điện dung của tụ
m, là 5  mm  ,
C  0, 2.106  F  . Giá trị cực đại của dòng điện dịch qua tụ bằng?
A. 4,83.105  A . B. 3, 236.105  A . C. 0,845.105  A . D. 2, 439.105  A .

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Giải
Giá trị cực địa của dòng điện dịch qua tụ jdmax  jdmax .S  0E0 .S

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ S THUẬT Cd – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Mặt khác: C  0  S 
d 0
Vậy j  Cd  2  v  .E  0, 2.106.2, 5.103.2 .50.206  3, 236.105  A
dmax
Câu 49: Cho một tụ điện cầu có bán kính R1  1, 2 cm R2  3,8cm. Cường độ điện trường ở một điểm

cách tâm tụ điện một khoảng r  3cm có trị số E  4, 44.104 V / m  . Hỏi điện thế giữa hai bản tụ điện

A. 2299,8V  . B. 2278, 4V  . C. 2310, 5V  . D. 2267, 7 V  .
Giải

Điện trường sinh ra giữa hai bản tụ chỉ do bản tụ trong gây q
E 4 x 2
0
ra:
40R R
Mặt q  CU  R2  1R12 U
khác:  
 Điện thế giữa hai bản tụ điện:
1 E. r2 R 4, 44.104.0, 032.0, 038  0, 012
4 RR UR R
R 
E . 0 1 2 1 2 U  2 1   2278, 4V 
4 r2  R  R r2
R
R  R .R 0, 012.0, 038
0 2 1 2 1 2 1

Câu 50: Hai quả cầu kim loại bán


R1  6  cm  ; R2  7 cm được nối với nhau bằng một sợi dây dẫn có
kính
điện
dung không đáng kể và được tích một điện lượng Q  13.108 C  . Tính điện tích của quả cầu 1.
A. 7, 94.108 C  . B. 3, 09.108 C  C. 6.108 D. 5, 03.108 C  .
.
Giải
Vì hai quả cầu được nối với nhâu bằng một sợi dây dẫn điện nên chúng có cùng điện thế V:
Ta có: q1  C1.V  40.R1V
q  C .V  4 .R V
 2 2 0 2

Mặt khác: Q  q1  q2  40  R1  R2 V

V Q
 40  R1  R2

 Điện tích của quả cầu 1 là
Q Q.R 13.108.0, 06 8
q1  C1.V  40
.R1.  1
  6.10 C 
40 R1  R2  R1  R2  0, 06  0, 07
Câu 51: Hai quả cầu kim loại bán
R1  4  cm  ; R2  9 cm được nối với nhau bằng một sợi dây dẫn có điện
kính
dung không đáng kể và được tích một điện lượng Q  13.108 C  . Tính điện tích của quả cầu 1.
A. 5, 94.108 C  . B. 4, 97.108 C  C. 4.108 C D.1, 09.108 C  .
.
Giải
Vì hai quả cầu được nối với nhâu bằng một sợi dây dẫn điện nên chúng có cùng điện thế V:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Ta có: q1  C1.V  40.R1V
q  C .V  4 .R V
 2 2 0 2

Mặt khác: Q  q1  q2  40  R1  R2 V

V Q
 40  R1  R2

 Điện tích của quả cầu 1 là
Q Q.R 13.108.0, 04 8
q1  C1.V  40
.R1.  1
  4.10 C 
40 R1  R2  R1  R2  0, 04  0, 09

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 52: Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là S và có khoảng cách giữa hai bản là d , giữa hai bản tụ là
không khí và tụ được nối với nguồn ngoài có hiệu điện thế không đổi. Người ta đưa vào giữa hai bản cực của tụ
điện một tấm kim loại có chiều dày d '  d . Điện tích của tụ điện sẽ?
A. Không đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm đi.
D. Giảm đi đến một giá trị không đổi nào
đó. Giải
Giả sử đặt tấm kim loại d ' gần sát bản tụ lúc này tụ điện có thể coi nhƣ là tụ không khí có khoảng cách giữa hai
bản cực là d  d '  khoảng cách giữa hai bản tụ giảm  điện dung của tụ mới tăng mà nguồn ngoài có hiệu
điện thế không đổi nên điện tích của tụ điện sẽ tăng lên
Câu 53: Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực S  100 cm2  , khoảng cách giữa hai bản tụ là d  0, 3cm đặt
trong không khí, hút nhau một lực điện tích trái dấu q và có hiệu điện thế U  300 V  . Lực hút tĩnh điện
giữa hai bản cực có giá trị
A. 3, 94.104  N  . B. 4, 43.104  C. 3, 45.104  N  . D. 5, 90.104  N  .
Giải
S
Áp dụng biểu thức tính điện dung: C 
4 kd
S
Áp dụng biểu thức tính điện tích trên tụ: q  CU  .U
4 kd
Gọi lực tương tác giữa hai bản tụ điện là F. Công dịch chuyển hai bản tụ điện lại sát nhau về trị số đúng bằng
năng lượng của tụ điện: 2
2   S 
Q 2
 S
2 2
d 1 S 
2
1 q 2
1 S.U 2
F.d   . F    . 
2C 2  S

2  2  S

2  S 2  S

 2  4 kd 2  

0 0 0 0 0 0
1 1.100.104.3002 4

Thay số vào ta F  4, 43.10  N


được: 
. 4 .9.10 .0, 3.10
9 2
.8,86.10 12

2 2

Câu 54: Cho một tụ điện trụ bán kính tiết diện mặt trụ trong và mặt trụ ngoài lần lượt là R1  1 cm và
 
R2  2 cm , hiệu điện thế giữa 2 mặt trụ là U  400 V . Cường độ dòng điện tại điểm cách trục đối xứng của
tụ một khoảng r  1, 5cm
A. 40, 452 kV / m . B. 38, 472kV / m . C. 35, 502 kV / m . D. 39, 462 kV / m .
Giải
Cường độ điện trường giữa hai bản chỉ do hình trụ bên trong gây ra:

E  U 400
20r  R2  2  2  38471V / m  38, 471kV / m
r.ln 1, 5.10 .ln
  
R
 
 1
Câu 55: Một vòng tròn làm bằng dây dẫn mảnh bán R  7 cm mang điện tích q phân bố đều trên dây. Trị
kính
số cường độ dòng điện tại một điểm trên trục đối xứng của vòng dây và cách tâm vòng dây một khoảng
b  14cm là E  3, 22.104 V / m . Hỏi điện tích q bằng bao nhiêu
A.10,18.108 C  . B. 9, 61.108 C  .
C. 9,8.108 C

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Giải D.10, 37.108 C  .

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

Chia đĩa thành từng dải vành khăn có bề rộng dr . Xét dải vành khăn có bán kính r  r  a . Vành khăn có điện
tích tổng cộng: dQ   .2 r.dr
Chia vành khăn thành các điện tích điểm dq . Chúng gây ra điện trường dE tại A . Theo định lý chồng chất
điện trường, điện trường tại A bằng tổng tất cả các giá trị dE đó. Điện trường dE có thể phân thành hai thành
phần d và d E2 . Do tính đối xứng nên tổng các thành phần d bằng không. Vậy:
E1 E1

dEr   dE2   dEcos , với  là góc giữa dE và OA


 dE  b
dq  .dq
r  4 2 2 . b
0 r  b  r 2  b2 40 r 2 2 23
b 
Điện trường do cả đĩa gây ra tại A là:
E   dEr  q
qb
b dq 
 
3 3
4  r 2  b 2 2 0
4  r  b
2 2 2

0 0
3 3

q E.40  R 2  b 2  2 3, 22.104.4 .1.8,86.10 12.  0, 07 2  0,14 2



h  2

 0,14 9,82.10 8C


Câu 56: Hai mặt phẳng song song dài vô hạn, cách nhau một khoảng d  0, 02 mang điện tích đều bằng
cm
nhau và trái dâu. Khoảng không gian giữa hai mặt phẳng lấp đầy một chất điện môi, có hằng số điện môi là  .
Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng là U  410 V  . Mật độ điện tích liên kết xuất hiện trên mặt điện môi
  7, 09.105 C / m2 . Hằng số điện môi 
A. 5, 074 . B. 5, 244 . C. 4, 904 . D. 5, 414 .
Giải
Cường độ điện trường trong chất điện môi E 410
là  0,  2, 05.106 V / m
U
02.102
d
Mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi là
 5
' 7, 09.105

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


  VẬT
VIỆN
'09.10 10LÝ
.E KỸ
7, THUẬT – ĐẠI
 HỌC 1  BÁCH KHOA HÀ 1  4, 904
0 E 8,86.1012.2, 05.106
Câu 57: Hai mặt phẳng song song dài vô hạn, cách nhau một khoảng d  0, 02 mang điện tích đều bằng
cm
nhau và trái dâu. Khoảng không gian giữa hai mặt phẳng lấp đầy một chất điện môi, có hằng số điện môi là  .
Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng làU  390 V  . Mật độ điện tích liên kết xuất hiện trên mặt điện môi
  7, 09.105 C / m2 . Hằng số điện môi 
A. 5,104 . B. 5, 444 . C. 4, 594 . D. 4, 934 .
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Cường độ điện trường trong chất điện môi U
E 390  1, 95.106 V / m
là d  0,
02.102
Mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi là
 5
' 7, 09.105
  10.E  7,
'09.10  
0 1  1  5,104
E 8,86.1012.1, 95.106
Câu 58: Hai quả cầu bán kính bằng nhau r  2, 5cm đặt cách nhau một khoảng d  1 m . Điện trường của
quả
cầu 1 là V1  1200 V quả cầu 2 là V2  1200V . Tính điện tích của mỗi quả cầu
,
môi 
B. q  q  3, 42.109 C  .
A. q1  q2  3, 42.109 C  . 1 2
C. q  q  4, 02.109 C  . D. q   4, 02.109 C  .
q
1 2 1 2

Giải

V  V  V  q1 q2
 1 11 21 4 d  4  r  d 

Áp dụng nguyên lý cộng điện thế, ta có: 0 0
V  V  V q q
2 21 22
 4 1r  d  42 d

 0 0

Giải hệ phương trình với các giá trị r  0, 025m, d  1 9


9.10 , ta được
1m, 40
q  3, 42.109 C  ; q  3, 42.109 C 
1 2

Câu 59: Hai quả cầu kim loại bán R1  9  cm  ; R2  6 cm được nối với nhau bằng một sợi dây dẫn có
kính điện
dung không đáng kể và được tích một điện lượng Q  1, 3.108 C  . Tính điện tích của quả cầu 1?
dẫn
A. 6, 6.109 C  . B. 7,8.109 C  . C. 8, 4.109 C  . D. 9, 2.109 C  .
Giải
Vì hai quả cầu được nối với nhâu bằng một sợi dây dẫn điện nên chúng có cùng điện thế V:
Ta có: q1  C1.V  40.R1V
q  C .V  4 .R V
 2 2 0 2

Mặt khác: Q  q1  q2  40  R1  R2 V

V Q
 40  R1  R2

 Điện tích của mỗi quả cầu là
Q Q.R 1, 3.108.0, 09 9
q1  C1.V  40 .R1.  1
  7,8.10 C 
40 R1  R2  R1  R2  0, 09  0, 06
Q Q.R 1, 3.108.0, 06 9
q2  C2 .V  40 .R2
. 
2.10
2
  5, C 
40 R1  R2  R1  R2  0, 09  0, 06

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 60: Một dây dẫn uốn thành tam giác đều mỗi cạnh a  56 cm . Trong dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Cường độ điện trường tại tâm H  9, 7  A / m. Cường độ dòng điện chạy qua trong dây dẫn

A.10, 96  A . B.11, 56 A . C.12, 02  A . D.11,86 A .
Giải
Ta nhận thấy mỗi cạnh tam giác tạo ra tại tâm của tam giác một từ trường cùng độ lớn, cùng phương chiều. Gọi
khoảng cách từ tới tâm tam giác tới một cạnh là x, ta dễ dàng có được:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

1a a
x 3 a 3
;   2  
cos cos 1
a2
3 2 1 2
r 2 x2  2
4 2. 16
12

 H1 
3
I.2.
I cos  cos1
 2
3
 4 .0, 56.
4 x
6
3
I.2.
Mặt khác, ta H  3H1  2  9, 7  A / m  I  11, 56 A
có:
3
4 .0, 56.
6
Câu 61: Một dây dẫn uốn thành tam một góc vuông, có dòng điện I  20 chạy qua. Tính cường độ điện
A
trường tại điểm B nằm trên đường phân giác của góc vuông và cách đỉnh góc một đoạn a  OB  10cm là
bao nhiêu?
A. 78,82  A / m . B. 72, 91 A / m . C. 76,85 A / m . D. 70, 94  A / m .
Giải

Xác định cường độ từ trường tại B :


- Đoạn dây y :
+ Phương: vuông góc với mặt phẳng khung dây
+ Chiều: hướng vào 1trong mặt phẳng. 1  3 
+ Độ lớn: H   cos   cos0  cos
yB cos  
4 BH 1 2
4 BH 4

 
- Đoạn dây x :
+ Phương: vuông góc với mặt phẳng khung dây
+ Chiều: hướng vào1trong mặt phẳng. 1   
+ Độ lớn: H   cos   cos  cos
cos 1 2  
xB
4 BK 4 BK 4

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
 

- Cường độ từ trường tổng hợp tại B :


+Phương: vuông góc với mặt phẳng khung dây
+ Chiều: hướng vào trong mặt phẳng.
+ Độ lớn: H  H  H 1  
2I   2.20 1  76,85 A / m
1 2
 1
  2 
4 .0,1.cos   
B xB yB

4OBcos    

4 4

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ



VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT  – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
BK  BH  BO.cos
 
4
 
Câu 62: Một dây dẫn uốn thành tam một góc vuông, có dòng điện I  13 chạy qua. Tính cường độ điện
A
trường tại điểm B nằm trên đường phân giác của góc vuông và cách đỉnh góc một đoạn a  OB  10cm là
bao nhiêu?
A. 49, 95 A / m . B. 50, 05 A / m . C. 49, 75 A / m . D. 50, 25 A / m .
Giải

Xác định cường độ từ trường tại B :


- Đoạn dây y :
+ Phương: vuông góc với mặt phẳng khung dây
+ Chiều: hướng vào 1trong mặt phẳng. 1  3 
+ Độ lớn: H   cos   cos0  cos
yB cos  
4 BH 1 2
4 BH 4

 
- Đoạn dây x :
+ Phương: vuông góc với mặt phẳng khung dây
+ Chiều: hướng vào1trong mặt phẳng. 1   
+ Độ lớn: H   cos   cos  cos
cos 1 2  
xB
4 BK 4 BK 4

 

- Cường độ từ trường tổng hợp tại B :


+Phương: vuông góc với mặt phẳng khung dây
+ Chiều: hướng vào trong mặt phẳng.
+ Độ lớn: H  H  H 1  
2I   2.13 1  49, 95 A / m
1 2
 1
B xB yB   2 
 4 .0,1.cos  
4OBcos    

 
 BK  BH  BO.cos 4 4
 
4
 
Câu 63: Hai vòng dây có tâm trùng nhau được đặt sao cho trục đối xứng của chúng vuông góc với nhau. Bán
kính các vòng dây là R1  3  cm  , R2  5  cm  . Cường độ dòng điện chạy trong các vòng dây là
I1  4  A  , I2  12  A. Cường độ từ trường tại tâm của các vòng dây có giá trị bằng

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A.1, 343.102  A / m . B.1, 283.102  A / m . C.1, 373.102  A / m . D.1, 433.102  A / m .
Giải
Theo bài ra, ta có: Từ trường của 2 vòng dây gây ra tại tâm O có độ lớn lớn là:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC
 BÁCH
I KHOA
4 HÀ
200
H  1    A / m
 1 2.0, 03 3

2R1

 I 12
H  2  2.0,  120  A / m
 2R2
2 05
Do các vòng được đặt trùng tâm và vuông góc với nhau nên H1 và H2 có phương vuông góc với nhau:
H  H1  H2  H  200 2
 H122  H 2   1202  1, 373.102  A / m
 3
Câu 64: Một electron bay vào từ trường đều với vận tốc v, có phương vuông góc với vector cảm ứng từ B .
Nhận xét nào dưới đây là không đúng
A. Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo không phụ thuộc vào vận tốc.
B. Qũy đạo của electron trong từ trường là đường tròn.
C. Chu kỳ tỷ lệ nghịch với vận tốc.
D. Chu kỳ tỷ lệ thuận với gia tốc.
Giải
2 R 2m
Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo: T  
v Be
Câu 65: Một điện tử chuyển động với vận tốc v  4.107  m / vào một từ trường có cảm ứng từ B  103 T 
s
theo phương song song với vector cảm ứng từ. Cho khối lượng me và điện tích q  e . Gia tốc pháp tuyến của
điện tử
A. 0 . B.10, 5.1015  m / s2  . C. 3, 5.1015  m / s2  . D. 7.1015  m / s2  .
Giải
Do lực Loren luôn vuông góc với phương chuyển động của điện tích nên gia tốc tiếp tuyến của điện tích trong
từ trường luôn bằng 0. Gia tốc pháp tuyến của electron là
F Bev 103.1, 6.1019.4.107
15 2

an   
m m 9,1.1031
 7, m / s 
031.10
Câu 66: Một dây dẫn hình trụ đặc dài vô hạn có cường độ dòng I  12 chạy qua. Đường kính của dây
điện
A
dài d  2 cm. Cường độ từ trường tại một điểm cách trục của dây r  0, 4 có giá trị là
cm
A. 74, 397  A / m . B. 79, 397  A / m . C. 77, 397  A / m . D. 76, 397  A / m .
Giải
Chọn đường cong kín là đường tròn có tâm nằm trên trục dây dẫn, bán kính r . áp dụng định lý về lưu số của
n

 H.dl   Ii
từ trường (định lí Ampe):
i1
C

Do tính đối xứng nên các vectơ cường độ từ trường bằng nhau tại mọi điểm trên C và luôn tiếp tuyến với C. Do
n

đó: H.2 r 
 Ii
i1

Giả sử dòng điện phân bố đều trên thiết diện dây dẫn , thì với các điểm nằm trong dây dẫn:  r  R 

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT I LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
H .2 r  . r Ir 12.0, 4.102
Ir  H   76, 397  A / m
2 2

 R2  2 . 10 2

R2 2 R2

2

Với các điểm nằm bên ngoài dây dẫn:  r  R : H.2r  I  H I


 2r

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 67: Điện trường không đổi E hướng theo trục z của hệ trục tọa độ Descartes Oxyz . Một từ trường B được
đặt hướng theo trục x . Điện tích q  0 có khối lượng m bắt đầu chuyển động theo trục y với vận tốc v . Bỏ qua
lực hút của Trái Đát lên điện tích. Qũy đạo của điện tích khi chuyển động thẳng
A. v  E . EB
B. EB . C. mEB . D. .
B m m
Giải
Khi các điện tích q chạy trong dây dẫn đặt trong từ trường, do tác dụng của lực từ chúng bị kéo về các mặt bên
của dây dẫn và tạo nên một hiệu điện thế. Hiệu điện thế này có chiều cản các electron dẫn tiếp tục chuyển về
mặt bên. Khi hiệu điện thế đạt giá trị ổn định, các electron không tiếp tục chuyển về nữa, lực từ và lực điện cân
bằng
E
lẫn nhau: F  qE  F  qvB  v 
C L
B
Câu 68: Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U  1, 5kV và bay vào từ trường đều có cảm ứng từ

B  1, 3.102 theo hướng hợp với từ trường góc   300 . Bướng xoắn của đường đinh ốc có giá trị?
T 
A. 4, 467 cm . B. 5, 621cm . C. 6, 967 cm . D. 5, 456cm .
Giải

Vận tốc của eloctron sau khi được gia tốc: v  2eU  2.1, 6.1019.1, 5.103  2,
3.107 m 9,1.1031  m / s

Bước xoắn của đường đinh ốc:



2mv
2mvcos 2 .2, 3.10 .9,1.10 .cos 30 
7 31 0

h //   
 0, 05475m  5, 475cm
2 19
Be Be 1, 3.10 .1, 6.10

Câu 69: Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế
U  2 kV và bay vào từ trường đều có cảm ứng từ

B  1, 3.102 theo hướng hợp với từ trường góc   300 . Bướng xoắn của đường đinh ốc có giá trị?
T 
A. 6,813cm . B. 5, 313cm . C. 4,813cm . D. 6, 313cm .
Giải

Vận tốc của eloctron sau khi được gia tốc: v  2eU  2.1, 6.1019.2.103  2,
65.107 m 9,1.1031 m / s

Bước xoắn của đường đinh ốc:



2mv
2 .2, 65.107.9,1.1031.cos 300 
2mvcos
h //  
 0, 06308m  6, 038cm
2 19
Be Be 1, 3.10 .1, 6.10
Câu 70: Trên hình vẽ biểu diễn tiết diện của ba dòng điện thẳng song song dài vô hạn. Cường độ các dòng điện
lần lượt là I1  I2  I , I3  Trên cạnh AC lấy điểm M để cường độ từ trường tổng hợp tại M bằng không
2I.
và cách A một đoạn x bằng?
A. 3, 5  cm  . B. 3, 3  cm  . C. 3, 4 cm . D. 3, 2 cm .

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Giải
Xét điểm M nằm trên AC . Gọi H1 , H 2
và H3 là các cường độ từ trường I1 , I2 I3 gây ra tại M . Dễ
do và
dàng nhận thấy chúng cùng phương cùng chiều trên đoạn BC, nên điểm M có cường độ từ trường tổng hợp
bằng không chỉ có thể nằm trên AB (do ta chỉ xét M nằm trên AC). Đặt x  AM .
Phân tích cường độ từ trường gây bởi từng dòng điện lên điểm M:
- Dòng I1
+ Phương: vuông góc với AC và nằm trong mặt phẳng hình vẽ
+ Chiều: hướng xuống dưới (xác định bằng quy tắc bàn tay phải)

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
+ Độ lớn:
H1M  I1  I
2 2 x
AM
- Dòng I2
+ Phương: vuông góc với AC và nằm trong mặt phẳng hình vẽ
+ Chiều: hướng lên trên

+ Độ lớn: H2M  I2  I
2 2 5  x
BM
- Dòng I3
+Phương: vuông góc với AC và nằm trong mặt phẳng hình vẽ
+Chiều: hướng xuống dưới
2I
+ Độ lớn: H3M  I 3 2 10  x
2
BM
 
H1 H3
Ta có:
H2 ngược chiều với và nên:
1 l 2I
H  H 1  H 3  H2    0
2 .x 2 l  x 2 l  x
1 1 2
 
1
x 2  0  50 15x  0  x  3, 3cm
5   10 
x x
Câu 71: Một hạt điện tích electron bay vào từ trường đều có cảm ứng B  1, 3.103 T  theo hướng vuông góc
từ
với các đường sức từ. Khối lượng của hạt điện tích là me . Thời gian bay một vòng của điện tích
A. 2, 572.108  s  . B. 2, 395.108  s  C. 2, 749.108 D. 2, 280.108  s  .
.
Giải

Thời gian bay một vòng của điện tích là T  2 2 .9,1.1031


2m 8
2, 749.10  s 
R  Be 13.10 .1, 6.10 
3 19

v
Câu 72: Một cuộn dây gồm N  vòng dây có bản kính R  10 có cường độ I  5  chạy qua, Cảm
5  
cm A 
ứng từ tại một điểm trên trục cách tâm của dây một đoạn h  10 cm có giá trị

A. 5, 553.105 B. 5, 653.105 T  . C. 5, 503.105 T  . D. 5, 703.105 T  .


Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

Chia nhỏ vòng dây thành các đoạn dây dẫn rất ngắn dl . Đoạn dây gây ra tại A cảm ứng từ dB có thể phân tích
thành hai thành phần d và d B2 . Do tính đối xứng nên tổng tất cả các véctơ thành d bằng không. Ta
có: B1 phần B1
 2r   4 rI.dl
2 R  IR3   IR 3  IR2 3
4r
B  dB  db.cos  0 .  0 dl  0
R
.2 0

4  R 2  h 2 4  R2  h2  2

 2

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Cảm ứng từ tại điểm trên trục của vòng dây cách tâm O một đoạn h  10 cm :
BA  N.
 IR2 35.
 4 .107.5.0,12  5, 553.105 T 
0
2  R 2  h2 2 0,12  0,12 

 2

Câu 73: Một ống dây thẳng dài, các vòng dây sít nhau, đường kính của dây là d  0,8mm. Cường độ dòng
điện chạy trong dây dẫn là I  0,1 A . Để có cường độ từ trường trong ống dây H  1000 A / thì số lớp
dây cần cuốn là là m
A. 9 lớp. B.11 lớp. C. 6 lớp. D. 8 lớp.
Giải
Ta có thể coi ống dây là dài vô hạn, nên từ trường bên trong ống dây là đều và được tính theo công
thức: N N
H  nI  H.I  1000 A / m    10000
l l I
l 1 N
Số vòng dây quấn sát nhau trên ống dây: N     10000  N  d.1000  0,8.103.1000  8 (lớp)
d d l
Câu 74: Một vòng dây dẫn bán kính R  4 cm có dòng I  3 chạy qua, được đặt sao cho mặt phẳng
điện A
của vòng dây vuông góc với các đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ B  0, 2 T . Công tốn để quay
vòng dây về song song với các đường sức của từ trường
A. 44, 098.104  J B. 30,158.104  C. 51, 068.104  J  . D. 23,188.104  J  .
.
Giải
Chúng ta cần tốn một công A để thắng lại công cản của từ trường:
A  W W  ISB  
cos 
cos   I. R2B cos 
cos
  3.0, 2. .0, 042 cos0  cos  30,158.104  J

t2 t1
1 2 1 2  
2
 
Câu 75: Cạnh của một dây dẫn thẳng dài trên có dòng điện cường độ I1  12
 chạy qua. Người ta đặt một
A
khung dây dẫn hình vuông có dòng điện cường độ I2  1 chạy qua. Khung và dây dẫn nằm trong cùng một
A
mặt phẳng. Khung có thể quay xung quanh một trục song song với dây dẫn và đi qua điểm giữa của hai cạnh
đối diện của khung. Trục quay cách dây dẫn một đoạn b  35mm . Mỗi cạnh của khung có chiều dài a  20
mm .
Ban đầu khung và dây dẫn nằm trong cùng một mặt phẳng. Công cần thiết để quay khung 1800 xung quanh trục
của nó nhận là bao nhiêu?
A. 0, 57.107  B. 0,17.107  J  . C. 0, 47.107  J  . D. 0, 67.107  J  .
Giải
Một khung dây hình vuông abcd mỗi cạnh l , được đặt gần dòng điện thẳng dài vô hạn AB cường độ I . Khung
ABCD và dây AB cùng nằm trong một mặt phẳng, cạnh ab song song với dây AB và cách dây một đoạn r .
Tính từ thông gửi qua khung dây
Chứng minh

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Chia khung thành các dải nhỏ song song với dòng điện thẳng. Xét dải cách dòng điện một đoạn x có diện tích
dS  l.dx. Từ đó ta tính được từ thông do dòng điện gửi qua khung dây:
r l
0 .Il r  l 0 .Il  r  l 
B.d S    .I
  
  B.dS  x
.l.dx
0 22  lnx r 2 ln 
ABCD ABCD r  r 

Sử dụng kết quả của chứng minh trên, ta có từ thông do dây dẫn thẳng gửi qua khung dây là:
a
0 I1a  b  
  2
0
2 .ln  
 b  a
 2

Khi quay khung 180 , độ thay đổi từ thông qua khung là:   0   0   20
0

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Công cần thiết
 để
.I Ithắng
a công2b cản
a  của lực từ là:  2.35 10 
A  I .  0 1 2 ln  4.107.12.1.0, 02.ln  0, 57.107  J 
2    
 2b  a 2.35 10
   
Câu 76: Một vòng dây tròn có đường d  20 được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ
 
cm
B  5.103 T  sao cho tiếp tuyển của khung dây vuông góc với vector cảm ứng từ. Khi cho dòng điện có cường
độ I  5  chạy qua vòng dây thì nó quay đi một góc 900. Công của lực từ làm quay vòng dây
A
A. 7,804.104  J  . B. 7, 754.104  J  . C. 7, 704.104  J  . D. 7,854.104  J
Giải
Công của lực từ làm quay vòng dây:
A  W W  ISB  
cos 
cos   I. R2B cos 
cos
  5.5.102. .0,12 cos0  cos  7,854.104  J

t2 t1
1 2 1 2  
2
 
Câu 77: Một đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện I  11 chạy qua. Cường độ từ trường tại điểm M nằm
A
trên đường trung trực của AB , cách AB một khoảng r  và nhìn AB dưới một góc   600 (hình vẽ)
6  cm 

A. 11, 049  A / m . B. 19,899  A / m . C. 16, 359  A / m . D.14,146  A / m .


Giải

Từ điều kiện của đầu bài ta dễ dàng có:   AB, AM  BA, BM     60 0

Sử dụng công thức tính cường độ từ trường cho dây dẫn hữu hạn:
I cos1  cos2 11cos600  cos1200 
H 14,
(do 589 A / m  ;  1800   )

1 2
4 r 4 .0, 06
Câu 78: Một đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện
I  10 chạy qua. Cường độ từ trường tại điểm M nằm
A
trên đường trung trực của AB , cách AB một khoảng r  5cm và nhìn AB dưới một góc   600 (hình vẽ)

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A.15, 916  A / m . B.19, 456  A / m . C. 21, 226  A / m . D.14, 589  A / m .
Giải
  
Từ điều kiện của đầu bài ta dễ dàng có:   AB, AM  BA, BM   60 0

Sử dụng công thức tính cường độ từ trường cho dây dẫn hữu hạn:
I cos1  cos2 10cos600  cos1200 
H 15, 916 A / m  ;  1800   )
  (do  
1 2
4r 4 .0, 05

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 79: Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U  1300 V và bay vào từ trường đểu có cảm ứng từ

B  1,19.103 T  theo hướng vuông góc với các đường sức từ trường. Bán kính quỹ đạo của electron là
A. 86, 648.103 m . C. 125, 500.103  m  . D. 94, 418.103  m  .
B. 102,190.103
Giải
1
Ta có động năng của electron thu được là:  mv2  eU  v  2eU
2 m
Wd
Khi bay vào trong từ trường, electron chuyển động theo quỹ đạo tròn với lực từ là lực hướng tâm:
mv2 mv 3
2mU
Bve  R   2.9,1.1031.1300  102,190.10  m 
R Be eB2 1, 6,1019.1,19.103 
2

Câu 80: Trong một dây dẫn được uốn thành một đa giác đều n cạnh nội tiếp trong vòng tròn bán kính R , có
cường độ dòng điện I chạy qua. Cường độ từ trường H tại tâm của đa giác thỏa mãn biểu thức nào
nI tan    . nI tan    . C. H nI sin    . nI sin
 
.
A. H  B. H 
2 R n  4 4
H  2 
 
 R
Giải R R
 
D.
 
Gọi H0 là cường độ từ trường do một cạnh đa giác có dòng điện cường độ I chạy qua gây ra tại tâm đa giác. Do
tính đối xứng, nên từ trường tại tâm đa giác sẽ H  n.H0 , với n là số cạnh của đa giác.
bằng:
I  cos1  cos 2 
Áp dụng công thức tính cường độ từ trường cho đoạn dây dẫn thẳng hữu hạn, ta thu được: 
H
0
4a

trong đó: a là độ dài cạnh


 đa giác.
Dễ thấy: a  Rcos ;    
;
  1  2  
n
  2 n 2 n
         
I  cos     cos     I.2sin  I  
Vậy   2 n     2 n  n 2
R .t  
:
0
H     g n

4 Rcos  4 Rcos  


0nI n n
 
 B   H  tg
0  
2 R
n
Câu 81: Một electron chuyển động trong từ trường có cảm ứng từ
B  2.106 T theo phương vuông góc với

cảm ứng từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán R  6  cm  . Động năng của electron
kính
A. 20,105.1023  J  . B. 20,155.1023  J  . C. 20, 305.1023  J  . D. 20, 255.1023 
Giải

Ta có động năng của electron thu được là: 1


Wd  mv2  eU  v  2eU
2 m
Khi bay vào trong từ trường, electron chuyển động theo quỹ đạo tròn với lực từ là lực hướng tâm:
mv2 mv 2mU eB2R2

TUẤN TEO TÓPeB2 – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Bve  R  U 
R Be 2m
Ta có động năng của electron thu được là:
1
 1, 6.1019  .  2.10 6  .0, 06 2
2 2
W 
mv  eU  e.
2 eB R
2 2
20, 255.10 J
d
2 2m  2.9,1.1031  23 

Câu 82: Một electron chuyển động trong từ trường có cảm ứng từ
B  2.106 T theo phương vuông góc với

cảm ứng từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R  5cm . Động năng của electron
A.14, 016.1023  J  . B.13, 966.1023  J  . C. 20, 305.1023  J  . D. 14, 066.1023  J 

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Giải
1
Ta có động năng của electron thu được là:  mv2  eU  v  2eU
2 m
Wd
Khi bay vào trong từ trường, electron chuyển động theo quỹ đạo tròn với lực từ là lực hướng tâm:
mv2 mv 2mU eB2R2
Bve  R  U 
R Be eB2 2m
Ta có động năng của electron thu được là:
1
 1, 6.1019  .  2.10 6  .0, 052
2 2
W 
mv  eU 
2 eB R
2 2

e.  14, 066.10 23J


d
2 2m 2.9,1.1031
Câu 83: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song cách nhau một đoạn r . Dòng điện chạy qua các dây dẫn và
cùng chiều. Biết công làm dịch chuyển 1  m  dài của dây ra xa dây kia tới khoảng cách 2r là A  5, 5.105  J / m
. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây
A.19, 918 B. 23,858 A C.14, 008 D. 17, 948 A
A A
Giải
Xét công cản của lực từ khi ta dịch chuyển hai dây dẫn đang ở vị trí cách nhau một đoạn r đi một đoạn nhỏ dr
 I 2l
theo phương vuông góc với dA  F.dr  BIl.dr  0
dr
dây: 2r0
2  r
 I 2l  I 2l  2r   ln2
Vậy, công cần tốn A   dA   0
dr  0
ln  0   0 I 2l
là:
2r 2  r0  2
0
r

Câu 84: Một thanh kim loại có chiều dài l  1, 2 m đặt trong từ trường có cảm ứng B  6.102 T quay với
từ

tốc độ góc không đổi   120v / trục quay vuông góc với thanh, song song với đường sức từ và cách một
ph
đầu của thanh một đoạn d  25cm. Hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu của thanh
A. 0, 404V  . B. 0, 317 V  . C. 0, 288V  . D. 0, 259V  .
Giải
1
Trong khoảng thời gian dt, thanh quét được diện tích là: dS  .dt.l2
2
1
Từ thông quét bởi thanh là: d  B.dS  Bl 2.dt
2
1
Do đó, hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu thanh là: d  B.dS  Bl 2.dt
2
 1 2
U  B  l  l 
Gọi hai đầu thanh và giao điểm giữa trục quay và thanh lần lượt  OA 1
A, B O, ta có: 2
là  1
và  U  Bl 2

OB 2 1

Do các hiệu điện thế UOA và UOB cùng chiều nên:


1 1 
U  U  U  B  l  l   l 2   B  l 2  2l.l 
2
.lB  l  2l 
OA OB
2  1 1
 2
1
2
1

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT 4 – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Thay số vào, ta được: U  .1, 2.6.102 1, 2  0, 25  0, 429V 
2
Câu 85: Một cuộn dây gồm N  vòng dây có bản kính R  10 có cường độ I  8  chạy qua, Cảm
5 cm A
ứng từ tại một điểm trên trục cách tâm của dây một đoạn h  10 cm có giá trị
A. 8,886.105 T  . B. 8, 986.105 T  . C. 8,836.105 T  . D. 9, 036.105 T  .
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

Chia nhỏ vòng dây thành các đoạn dây dẫn rất ngắn dl . Đoạn dây gây ra tại A cảm ứng từ dB có thể phân tích
thành hai thành phần d và d B2 . Do tính đối xứng nên tổng tất cả các véctơ thành d bằng không. Ta
có: B1 phần B1
 2r   4 rI.dl
2 R  IR 3   IR 3  IR2 3
4  r
B  dB  db.cos  0 .  0 dl  0
R
.2 0

4  R  h
2 2
4  R2  h2  2

 2

Cảm ứng từ tại điểm trên trục của vòng dây cách tâm O một đoạn h  10 cm :
BA  N.
 IR2 35.
 4 .107.8.0,12  8,886.105 T 
0
2  R 2  h2 2 0,12  0,12 

 2

Câu 86: Một vòng dây dẫn bán R  4 cm có dòng I  3 chạy qua, được đặt sao cho mặt phẳng
kính
điện A,
của vòng dây vuông góc với các đường sức của từ trường đểu có cảm ứng từ B  0, 2 T  . Công tốn để quay
vòng dây về song song với đường sức của từ trường
A. 23,188.104  J  . B. 51, 068.104  J  . C.16, 218.104  J  . D. 30,158.104 
Giải
Chúng ta cần tốn một công A để thắng lại công cản của từ trường:
A  W W  ISB  
cos 
cos   I. R2B cos 
cos
  3.0, 2. .0, 042 cos0  cos  30,158.104  J

t2 t1
1 2 1 2  
2

Câu 87: Một vòng dây dẫn bán kính R  5cm có dòng  
điện I  3, 5 A chạy qua, được đặt sao cho mặt phẳng
của vòng dây vuông góc với các đường sức của từ trường đểu có cảm ứng từ B  0, 2 T  . Công tốn để quay
vòng dây về song song với đường sức của từ trường
A. 34, 066.104  J B. 54, 976.104  C. 48, 066.104  J  . D. 68, 916.104  J  .
.
Giải
Chúng ta cần tốn một công A để thắng lại công cản của từ trường:
A  W W  ISB  
cos 
cos   I. R2B cos 
cos
  3, 5.0, 2. .0, 052 cos0  cos  54, 976.104
J 
t2 t1
1 2 1 2  
2
 

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 88: Một dây dẫn kín chuyển động trong từ trường từ vị trí đến vị trí 2 xác định. Lần thứ nhất chuyển
1 
động hết thời gian t1 . Lần thứ 2 chuyển động hết thời t2  2t1. Gọi 1,2 , q1, là suất điện động cảm
gian q2
ứng và điện lượng chạy trong vòng dây trong hai trường hợp. Kết luận nào sau đây là đúng
A. 1  22 ; q1  q2 B. 1  22 ; 2q1  C. 1  0, 52 ; q1  q2 . D.1  0, 52 ; 2q1  q2 .
.
Giải  1  NBS
  t1  t1  t
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây:   1  2  2   2
 1

  NBS 2 t1
  
2
 t 2
t

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Vì chạy trong cùng một ống dây I1  I2  IC
nên
q t 1
Điện lượng chạy trong vòng
dây: q1  IC  1  1   q  2q

.t1 1
q  I .t q t 2 2

 2 C 2 2 2

Câu 89: Một ống dây hình xuyến có độ từ thẩm   100, dòng điện chạy qua ông dây có cường độ dòng điện
1

I  5  A . Khi thay lõi sắt có độ từ 2  150, muốn cảm ứng từ trong ống dây có giá trị như cũ thì cường
thẩm độ dòng điện có giá trị bằng
A. 7, 5  A . B. 7,1 A . C. 8,1 A . D. 7, 7  A .
Giải
LI
Từ thông qua ống dây được xác định như sau:   NBS  LI  B 
NS
B LI
Độ từ thẩm:   
0 H NS0 H
 1 LI1
  NS H  I  150
Ta có:  0  2
.I  .5  7, 5  A
LI  1  I  I 2 
1 1
100
 2 2 2 1
  NS  H
2 0

Câu 90: Một khung dây dẫn bẹt hình chữ nhật có các cạnh a  3  cm  , b  4 cm N  90 vòng dây. Cường
gồm
độ dòng điện chạy trong dây dẫn I  1mA .   1. Trị số của vector cảm ừng từ tại tâm khung dây có giá
trị bằng Cho
A. 0, 26.105 T  . B. 0, 24.105 T  . C. 0, 28.105 T  . D. 0, 30.105
Giải
Bốn phần dây dẫn tạo nên bốn canh của hình chữ nhật tạo ra các cảm ứng từ cùng phương, cùng chiều với nhau
tại tâm của khung dây. Gọi góc    AO, AB , ta có:
0 I  cos1  cos 2  I .2cos I .2cos I b
B1   AB   .  B3
4r 4 . a  a a2  b2
4 .
2 2
1
Tương tự: B  B  . a
2 4 a2  b2
b 2 0 I
20 I a b
Vậy: B  B  B  B  B  N.   N. a2  b2  0, 3.10 5 T 
1 2 3 4  
 a2  b2  b a   a
Câu 91: Một khung dây dẫn bẹt hình chữ nhật có các cạnh a  3  cm  , b  4 cm N  50 vòng dây. Cường
gồm
độ dòng điện chạy trong dây dẫn I  1mA .   1. Trị số của vector cảm ừng từ tại tâm khung dây có giá
trị bằng Cho
A. 0,187.107 T  . B. 0, 227.107 T  . C. 0,167.107 T  . D. 0,127.107 T  .
Giải
Bốn phần dây dẫn tạo nên bốn canh của hình chữ nhật tạo ra các cảm ứng từ cùng phương, cùng chiều với nhau
tại tâm của khung dây. Gọi góc    AO, AB , ta có:
0 I  cos1  cos 2  I .2cos I .2cos I b
B1     . B
4r a2  b2
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆNAB
VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH
 a KHOA HÀ
3
4 . a
4 .
2 2
1
Tương tự: B  B  . a
2 4 a2  b2
b

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Vậy:
2 0 I  a b  2 I
B  B  B  B  B  N.   N. 0 a2  b2  0,167.10 7 T 
1 2 3 4  
 a2  b2  b a   a
Câu 92: Một dây dẫn gồm
N  200 vòng dây quay trong từ trường đều có cảm ứng từ B  0, 20 T  với tốc độ

góc không đổi   6 v / s  . Biết rằng tiết diện ngang của ống dây là S  120 cm2  , trục quay vuông góc với trục
ống dây và vuông góc với đường sức từ từ trường. Suất điện động cực đại trong ống dây
A. 18, 086V  . B. 17, 086 V  . C. 20, 086V  . D. 21, 086 V  .
Giải
Suất điện động cực đại trong ống dây E  NB.S  200.0, 2.120.104.12  18, 086 V 
max

Câu 93: Một tụ phẳng (giữa hai bản tụ lúc đầu là không khí) được đấu với một ắc qui để nạp điện. Trong khi
nạp điện, người ta đưa một tấm điện môi vào lấp đầy hoàn toàn khoảng trống giữa hai bản tụ. Trong những
nhận định sau đây nhận định nào sai:
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi
B. Cường độ điện trường giữa các bản không đổi
C. Điện tích của tụ tăng
D. Năng lượng dự trữ trong tụ không đổi
Giải
Do tụ được nối với ắc qui nên hiệu điện thế giữa hai bản tụ luôn không đổi
U
Cường độ điện E   không đổi nên E không đổi
Ud
trường:
Khi có chất điện môi  điện dung của tụ sẽ tăng  lần Điện tích Q  CU ' sẽ tăng.
Năng lượng của tụ điện mà C thay đổi nên năng lượng phải thay đổi
Câu 94: Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là S và có khoảng cách giữa hai bản là d , giữa hai bản tụ là
không khí và tụ được nối với nguồn ngoài có hiệu điện thế không đổi. Người ta đưa vào giữa hai bản cực của tụ
điện một tấm kim loại có chiều dày d '  d . Điện tích của tụ điện sẽ?
A. Không đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm đi.
D. Giảm đi đến một giá trị không đổi nào
đó. Giải
Giả sử đặt tấm kim loại d ' gần sát bản tụ lúc này tụ điện có thể coi như là tụ không khí có khoảng cách giữa hai
bản cực là d  d '  khoảng cách giữa hai bản tụ giảm  điện dung của tụ mới tăng mà nguồn ngoài có hiệu
điện thế không đổi nên điện tích của tụ điện sẽ tăng lên
Câu 95:Cho hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều trái dấu nhau mật độ điện mặt bằng nhau. Người ta
lấp đầy giữa hai mặt phẳng đó một lớp điện môi dày d  4 và có hằng số điện môi   6 . Hiệu điện thế
mm
giữa hai mặt phẳng là 1000 V  . Xác định mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi.

A.1,11.105 C / m2  . B. 2, 23.105 C / m2  . C. 3, 45.105 C / m2  . D. 4,12.105 C / m2  .


Giải

Áp dụng công thức tính mật độ điện mặt trên hai bản cực của tụ ta có:  E.0 U
  .
0
d
Sử dụng mối liên hệ giữa mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi và mật độ điện mặt trên hai bản cực:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
 1    1   0U
'    d

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Thay số vào ta có:  '    1   0U 6
 d 1.8,86.1012.1000
1,11.10 C / m
 4.103 
5

Câu 96: Hai quả cầu kim loại bán kính R1  8  cm  , R2  5cm được nối với nhau bằng một sợi dây dẫn có
điện dung không đáng kể và được tích một điện lượng Q  13.108 C  . Tính điện tích của quả cầu 1.
A. 5.108 C  . B. 6.108 C  . C. 7.108 C  . D. 8.108
Giải
Vì hai quả cầu được nối với nhâu bằng một sợi dây dẫn điện nên chúng có cùng điện thế V:
Ta có: q1  C1.V  40.R1V
q  C .V  4 .R V
 2 2 0 2

Mặt khác: Q  q1  q2  40  R1  R2 V

V Q
 40  R1  R2

 Điện tích của quả cầu 1 là
Q Q.R 13.108.0, 08 8
q1  C1.V  40
.R1. 
8.10
1
 C 
40 R1  R2  R1  R2  0, 08  0, 05
Câu 97: Một thanh kim loại mảnh mang điện tích q  2.107 C  . Xác định cường độ điện trường tại một
điểm
nằm cách hai đầu thanh R  400 cm và cách trung điểm của thanh R0  20 cm . Coi như điện tích được phân
bố đều trên thanh
A.1300 V / m . B.1500 V / m . C. 2200V / m . D. 2700 V / m .
Giải

q
dx
R2  R2
0

q
Chia thanh thành những đoạn nhỏ dx. Chúng có điện tích là: dq  dx 
l 2
Xét điện trường dE gây ra do đoạn dx gây ra tại điểm đang xét. Ta có thể tách dE thành hai thành phần dEx
và dEy . Điện trường tổng cộng E
là tổng tất cả các điện trường dE đó. Do tính đối xứng nên tổng tất cả các
thành phần dEy bằng 0. Ta có:
dEx
1
dq 2 .cos
 4 .r  
4 . R 2  x2  R0 . l qdx  qR0
2 2 3
dx
R2
0
 x2
 
0 0 0
4 0l R0  x 2

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝl KỸ THUẬT
qR – ĐẠI HỌC BÁCH
qR KHOA
0
HÀ R
 E  dEx 
 dx 
0
2
0 0
x R  d
 3 tan
0
4 0l 
3

4 l  R  x cos 2 .  R 20 R 2 .tan 2  2



2 0 20 2 0

 2

q
0 q  2q q l q
E sin 0   . 
4 0lR 0  0
cosd  40lR0

0 40lR0 20lR0 2R 40RR0

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Thay số: 2.107
E  2245 V / m
4 .1.8,86.1012.4.0, 2 
Câu 98: Cho một đĩa tròn bán kính a, tích điện đều với mật độ điện mặt  . Cường độ điện trường tại một
điểm trên trục của đĩa và cách tâm đĩa một đoạn b là:
  a2    a
A. E   1 2 
. B. E  1  .
20   b  20   b 

 
  a   1 1.

C. E  1 . D. E 
 b 
20   20  a2 
 1 
 b2 
Giải

Chia đĩa thành từng dải vành khăn có bề rộng dr . Xét dải vành khăn có bán kính r  r  a . Vành khăn có điện
tích tổng cộng: dQ   .2 r.dr
Chia vành khăn thành các điện tích điểm dq . Chúng gây ra điện trường dE tại A . Theo định lý chồng chất
điện trường, điện trường tại A bằng tổng tất cả các giá trị dE đó. Điện trường dE có thể phân thành hai thành
phần d và d E2 . Do tính đối xứng nên tổng các thành phần d bằng không. Vậy:
E1 E1

dEr   dE2   dEcos , với  là góc giữa dE và OA


 dE  b
dq b  .dQ  b .r.dr
.
r  4 2 2 r 2  b2
r  b  40 r  b
2 2
3
20 r 2 b 2 2
 
0

 2 3

Điện trường do cả đĩa gây ra tại A là:


 
b a
r.dr b  1 a  1
E   dEr  1 
 3
    
20  r b 
2 2 20  
1 a2
2
2 0  
0
r 2
b
2
0 b
 2

 
Câu 99: Tính công cần thiết để dịch chuyển một điện tích q  107 C từ một điểm M cách quả cầu tích điện

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
bán kính r  1cm một khoảng R1  10 đến một điểm N cách quả cầu một khoảng R2  30 cm . Biết quả
cm
cầu có mật độ điện mặt   1011 C / cm2 
A. 2, 34.107  J  . B.1, 32.107  J  . C. 6, 62.107  J  . D. 7, 22.107  J  .
Giải
Công của lực tĩnh điện khi dịch chuyển điện tích là: A  q.VM VN 

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Q Q   qQ  1  1  q.4 .r .  1
2
 1 
r  R      r  R  r  R  
A  q.
 r  R    r  R  r  R  4
4 4
 0 1 0 2  0  1 2  0  1 2 

Thay số7 vào11ta được:


A  10 .10 .10 .0, 01  1  1 
4 2
7
1.8,86.10 12
  6, J
62.10
 0,11 0, 31 
Câu 100: Một vòng tròn làm bằng một dây dẫn mảnh bán kính R  3cm mang điện tích q  5.108 C  và
được phân bố đều trên dây. Cường độ điện trường tại một điểm nằm trên trục của vòng dây và cách tâm một
đoạn
h  8cm là
A. 7, 34.104 V / m . B. 8, 23.104 V / m C. 5, 76.104 V / D. 2, 46.104 V / m .
.
Giải

Chia đĩa thành từng dải vành khăn có bề rộng dr . Xét dải vành khăn có bán kính r  r  a . Vành khăn có điện
tích tổng cộng: dQ   .2 r.dr
Chia vành khăn thành các điện tích điểm dq . Chúng gây ra điện trường dE tại A . Theo định lý chồng chất
điện trường, điện trường tại A bằng tổng tất cả các giá trị dE đó. Điện trường dE có thể phân thành hai thành
phần d và d E2 . Do tính đối xứng nên tổng các thành phần d bằng không. Vậy:
E1 E1

dEr   dE2   dEcos , với  là góc giữa dE và OA


 dE  b
dq  .dq
r  4 2 2 . b
0 r  b  r 2  b2 40 r 2 2 23
b 
Điện trường do cả đĩa gây ra tại A là:
E   dEr  q qb
(ở đây R  r, b  h )
b 3  dq  3

4
r
0
2
 b2  2 4 r 2
 b2  2
0

qh
E 5.108.0, 08  5, 76.10 4V / m
3
 3

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
40 2
 R  h2 4 .8,86.1012.1.  0, 082  0, 032  2
 2

Câu 101: Cho tam giác đều ABC có cạnh a  3cm . Tại ba đỉnh của tam giác đặt các điện tích q  2.108 C
; A

q  3.108 C ; q  3.108 C  . Hãy xác định lực tổng hợp lên điện tích đặt tại A .
B C
A. 2, 99.103  N  . B. 3, 99.103  N  . C. 4, 99.103  N  . D. 5, 99.103  N  .
Giải
Lực tổng hợp lên điện tích đặt tại A là tổng hợp của hai lực FBA và FCA . Sử dụng phương pháp chiếu vector ta
xác định được công thức tính lực tổng hợp lên điện tích tại
A

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
F  qA .qB
BA 4 a2  F  F .cos 600   .cos 600 
 0
F
q .q BA CA
F  A C
 CA 4 a0
2

Thay số vào ta F  5, 99.103  N 


được:
2
Câu 102: Một điện tích điểm q  .109 C nằm cách một sợi dây dài tích điện đều một khoảng r1  4 cm  ;

3
dưới tác dụng của điện trường do sợi dây gây ra, điện tích dịch chuyển theo hướng đƣờng sức điện trường đến
khoảng cách r2  2 khi đó lực điện trường thực hiện một công A  50.107  J  . Tính mật độ điện dài của
dây cm;
A. 6.107 C / m2 . B. 7.107 C / m2  . C. 8.107 C / m2  . D. 9.107 C / m2  .
Giải
Ta có: dA  q.dV  q.Edr   q. 
dr
20r
Lấy tích phân r2
q dr q q r
A   dA  2  r   lnr2  lnr1  ln 1
2  0 2 0 r2
01 

Vậy mật độ điện dài của dây12là
20 A 2 .1.8,86.10 .50.107
   7 2

r

2 9 4 6.10 C / m 
q.ln 1 .10 ln
r2 3 2
Câu 103: Xét một electron chuyển động trong từ trường đều sao cho phương của vận tốc v vuông góc với cảm
ứng từ B . Quỹ đạo của electron là:
A. Đường elip. B. Đường thẳng. C. Đường tròn. D. Đường xoắn ốc.
Giải
- Nếu v / / B  quỹ đạo là đường thẳng
- Nếu v  B  quỹ đạo là đường tròn

 
- Nếu v, B  0, ,  quỹ đạo là đường xoắn ốc
2
Câu 104: Một dây dẫn dài vô hạn được uốn thành góc vuông, có dòng điện 25 A chạy qua. Cường độ từ trường
tại điểm B nằm trên đường phân giác của góc vuông và cách đỉnh góc một đoạn a là 80 A / . Hãy xác định
m
vị trí điểm B .
A.12 cm . B.13cm . C.14 cm . D.15cm .
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Xác định cường độ từ trường tại B :
- Đoạn dây y :

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
+ Phương: vuông góc với mặt phẳng khung dây
+ Chiều: hướng vào 1trong mặt phẳng. 1  3 
+ Độ lớn: H   cos   cos0  cos
yB cos  
4 BH 1 2
4 BH 4

 
- Đoạn dây x :
+ Phương: vuông góc với mặt phẳng khung dây
+ Chiều: hướng vào1trong mặt phẳng. 1   
+ Độ lớn: H   cos   cos  cos
cos 1 2  
xB
4 BK 4 BK 4

 

- Cường độ từ trường tổng hợp tại B :


+Phương: vuông góc với mặt phẳng khung dây
+ Chiều: hướng vào trong mặt phẳng.
+ Độ lớn: H  H  H 
2I  1  80  OB  12 cm
1
 2 
B xB yB
4OBcos     
  4
BK  BH  BO.cos
 
4
 
Câu 105: Hai vòng dây dẫn tròn có vỏ cách điện và có tâm trùng nhau. Hai vòng dây được đặt sao cho trục của
chúng vuông góc với nhau. Bán kính mỗi vòng dây R  4 cm . Dòng điện chạy trong chúng có cường
độ I1  I2  5  A . Hãy tìm cường độ từ trường tại tâm của cuộn dây thứ nhất.
A. 56, 25 A / m . B. 34, 78 A / m . C. 74, 24  A / m . D. 88, 39  A / m .
Giải
Do hai vòng dây có cùng bán kính vòng dây, cùng cường độ dòng điện nên chúng gây ra tại tâm O các từ trường
I 5
có độ lớn như nhau: H  H    52, 5 A / m
1 2

2R 2.0, 04
Do các vòng được đặt trùng tâm và vuông góc với nhau nên H1 và H2 có phương vuông góc với nhau:

  2H1
H  H1  H2  H H 122  H 2  74, 24  A / m

Câu 106: Tìm cảm ứng từ B tại tâm của một mạch điện tròn bán kính
R  0,1m nếu momen từ của mạch
p m 0, 2  A.m 2

A. 4.105 T  . B. 5.105 T  . C. 6.105 T  . D. 7.105 T  .
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Chia nhỏ vòng dây thành các đoạn dây dẫn rất ngắn dl . Đoạn dây gây ra tại A cảm ứng từ dB có thể phân tích
thành hai thành phần d và d B2 . Do tính đối xứng nên tổng tất cả các véctơ thành d bằng không. Ta
có: B1 phần B1
 2r   4 rI.dl
2 R  IR 3   IR 3  IR2 3
4  r
B  dB  db.cos  0 .  0 dl  0
R
.2 0

4  R 2  h 2 4  R2  h2  2

 2

 IR2  I
Cảm ứng từ tại tâm O h  0 :  0
 0
B
O
2R3 2R
p
Mặt khác, ta p  I.S  I R2  I  m2
có: m
R
 p 4 .107.1.0, 2 5
 0   4.10 T 
B . m
0
2R  R2 2 .0,13
Câu 107: Một electron được gia tốc bằng một hiệu điện thế U  3000 V bay vào một từ trường đều có cảm

ứng từ B  2.102 T , hướng bay của electron hợp với đường sức từ một góc   300 . Xác định bán kính
 
của
vòng xoắn ốc
A.1, 52.10  m  . B. 2,12.102  m  . C. 3, 42.102  m  .
2
D. 4, 62.102
Giải
2eU
Vận tốc của electron được gia tốc: v  m

Bán kính của vòng xoắn ốc là:


mv mvsin sin2mU sin3002.9,1.1031.3000
R  Be
 Be  Be  2.1021, 6.1019  4, m
2
62.10
Câu 108: Một ống dây thẳng dài l  50
diện tích tiết diện ngang S  2 cm2  , độ tự cảm L  2.107  H  .
cm,
Tìm cường độ dòng điện chạy trong ống dây để mật độ năng lượng từ trường của nó bằng   103  J / m3 .
A.1 A . B. 2  A . C. 0, 5  A . D. 2, 5  A .

Giải
Mật độ năng lượng từ trường là năng lượng trên một đơn vị thể tích được xác định theo công thức:
1 2
W 2 LI
   I  2Sl  2.2.104.0, 5.103  1 A
V S.l L 2.107
Câu 109: Một vòng dây dẫn tròn bán kính R bằng 12 cm nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Ở tâm vòng dây
ta đặt một kim nam châm nhỏ có thể tự quay do quanh một trục thẳng đứng trên một mặt chia độ. Ban đầu kim
nam châm nằm theo phương Nam Bắc của từ trường Trái Đất, mặt phẳng vòng dây song song với trục kim. Cho
dòng
điệ I  5 A,
n
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
kim nam châm quay một góc 450. Cảm ứng từ trường Trái Đất tại nơi thí nghiệm nhận giá trị
A. 28,167.10
6
T  . B. 26,167.106 T  . C. 23,167.106 T  . D. 27,167.106 T  .

Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

Khi dòng điện qua vòng dây, dòng điện sẽ gây nên một từ trường. Tại tâm vòng dây, từ trường dòng điện vuông
góc với mặt phẳng vòng dây
Từ trường tổng hợp ở tâm vòng dây gồm từ trường Trái Đất và từ trường dòng điện: B  BD  BI
Kim nam châm sẽ quay và nằm theo phương của B . Các véctơ biểu diễn trên hình nằm trong mặt phẳng nằm
I
2 .107.
ngang đi qua tâm vòng dây ( nhìn từ trên xuống). Theo hình vẽ ta có ta.n   R
BI
BD
B D
2 .107.I 2 .107.5 5
:Cảm ứng từ của từ trường trái đất là B D   2, 617.10 T 
R.tan 0,12.tan 450 
Câu 110: Một máy bay đang bay theo phương thẳng ngang với vận tốc v. Khoảng cách giữa hai cánh máy bay
là l  8m . Thành phần thẳng đứng của cảm ứng từ của từ trường trái đất ở độ cao của máy bay là
B  0, 5.104 T  . Hiệu điện thế hai đầu cánh máy bay là U  0, 25V  . Giá trị của v là
A. 608m / s  . B. 625m / s  . C. 591m / s  . D. 574m / s  .
Giải
Khi máy bay bay, cánh của nó giống như một vật dẫn điện. Khi chuyển động trong từ trường của trái đất, ta coi
nói như một nguồn điện của một mạch hở, và hiệu điện thế (thế năng) bằng chính suất điện động. Cụ thể là: lực
lạ (lực Lo-ren) gây ra chuyển động của các điện tích tự do, lúc đó lại sinh ra điện trường có xu hướng ngăn cản
lại chuyển động của các hạt điện tích này. Sự chuyển động này hoàn toàn chấm dứt khi có sự cân bằng về lực:
lực Lo-ren bằng lực điện trường: qE  qvB  E  vB

Hiệu điện thế hai đầu cánh máy bay U  El  vBl  0, 25V   v  0, 25  625m / s 
là U  0,
5.104.8
Bl
Câu 111: Trên hình vẽ cho biết chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Mũi tên bên cạnh thanh nam
châm chỉ chiều chuyển động của thanh nam châm. Khẳng định nào sau đây là đúng chiều của dòng điện cảm

ứng?

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A. Hình a đúng, b sai.
B. Hình a đúng, b đúng.
C. Hình b đúng, a sai.
D. Hình a sai, b sai.

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 112: Một ông dây N  120 vòng dây đặt trong từ trường đều với cảm ứng từ B  0, 2 T  , trục ống
gồm
dây
hợp với phương từ trường góc   600 . Tiết diện thẳng của ông dây
S  1cm2  . Cho từ trường giảm dần về

0 trong thời gian t  0,1s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong lòng ống dây bằng
A.12 mV  . B.13mV  . C.12, 5mV  . D.10, 5mV  .
Giải
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong lòng ống dây
 B.NS.cos  B  B .NS.cos 0, 2 1.120.1.104.cos 600 
1   0, 012V   12mV 
E   2
t t t 0,1
Câu 113: Một ống dây dẫn thẳng dài, hai đầu dây để ở hiệu điện thế không đổi, trong ống dây là chân không.
Năng lượng từ trường trong ống
1 L I 2 . Nếu đổ đầy vòng trong ống một chất sắt từ có độ từ thẩm  thì năng
0 0
2
lượng từ trường thay đổi như thế nào?
A. Năng lượng từ trường không đổi vì năng lượng dòng điện cung cấp không đổi.
B. Năng lượng từ trường giảm vì hệ số từ cảm L tăng lên  L  L0  làm cho trở khảng tăng, do đó I 2
giảm.
C. Năng lượng từ trường tăng lên  lần vì các moment nguyên tử sắp xếp theo từ trường.
D. Năng lượng từ trường tăng lên vì làm cho các nguyên tử sắp xếp có trật tự làm giảm mức độ chuyển động
nhiệt hỗn loạn, tức chuyển một phần năng lượng nhiệt thành năng lượng từ trường.
Giải

Đối với ống dây, ta có:   BNS  0 N  N 2S


INS  L  
l I  l
0
N 2S
Đối với ống dây không có lõi sắt thì độ tự cảm của ống dây L0  0  Năng lượng từ trường trong ống dây
l
1
W  L I2 1 .
0 0 0
2
N 2S
Đối với ống dây có lõi sắt thì độ tự cảm của ống dây L  L0   0  Năng lượng từ trường trong ống
l
1
W  LI 2 2
0
21 W0 L0 1
Lấy     W  W
2
0
W L 
Câu 114: Một dòng điện xoay chiều có cường độ dòng điện cực đại I0  3 A và chu kỳ T  0, 01  s  chạy
trong
một dây đồng có tiết diện ngang
S  0, 6 mm2  , điện dẫn suất   6.107 1m1 . Giá trị cực đại của mật độ
dòng điện dịch xuất hiện trong dây nhận giá trị nào sau đây?
A. 4, 539.1010  A / m2  . B. 4, 639.1010  A / m2 C.. 4, 789.10  A / m  .
10 2
D. 4, 589.1010  A / m2  .
Giải
Mật độ dòng điện dịch cực đại xuất hiện trong dây: j j max
  E  2 20 I0
 . .  .
Tha y số vào ta được:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
d max 0 HÀ
0
0
T  T S
2 I 2 .1.8,86.10 12
3 10 2

jd max 
T
0
. 0
S

6.107
.
0,
 4,  A/m 
639.10
6.106
Câu 115: Một dòng điện xoay chiều có cường độ dòng điện cực đại và chu kỳ T  0,
I0  3, 5 chạy
A 01s

trong một dây đồng có tiết diện ngang S  0, 6 mm2  , điện dẫn suất   6.107 1m1 . Giá trị cực đại của mật
độ dòng điện dịch xuất hiện trong dây nhận giá trị nào sau đây?

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A. 5, 262.1010  A / m2  . B. 5, 512.1010  A / m2  C. 5, 412.1010  A / m2 D. . 5, 362.1010  A / m2  .
.
Giải
Mật độ dòng điện dịch cực đại xuất hiện trong dây: j j max
  E  2 20 I0
 . .  .
d max
0 0 0
T  T S
Thay số vào ta được:
2 I 2 .1.8,86.1012 3,
5 10 2

jd max 
T
0
. 0
S

6.107
.
0,
 5,  A/m 
412.10
6.106
Câu 116: Khi phóng dòng điện cao tần vào một thanh Natri có điện dẫn suất   0, 23.108 1m1  , dòng điện
dẫn cực đại có giá trị gấp 54 triệu lần dòng điện dịch cực đại. Chu kỳ biến đổi của dòng điện
A.130, 7.10  s  . B.128, 7.1012  s  . C.131, 7.1012  s  . D.127, 7.1012  s  .
12

Giải
Tỉ số giữa dòng điện dẫn cực đại và dòng điện dịch cực đại là:

k j  E
max 0  
 
jd max 0E0 0 0k
Chu kỳ biến đổi của dòng điện 12
2 2 k 2 .1.8,86.10 .54.106 10
T  0
  1, s
307.10
  0, 23.108

Câu 117: Mạch dao động LC có hệ số tự cảm


L  2.103  H và điện dung C có thể thay đổi được từ

C  6, 67.1011  F  đến C  5, 24.1010  F  . Điện trở của mạch dao động được bỏ qua. Dải sóng mà mạch dao
1 2
động có thể thu được
A. Từ 683m đến1829  m  . B. Từ 693m đến1829  m  .
C. Từ 693m đến1929  m  . D. Từ 683  m  đến1929  m  .
Giải
Bước sóng dao động trong mạch LC:   c.2 LC
  2
.c 1  2 .3.108  1929  m 
Ta có: LC1 2.103.6, 67.1011

  2 .c  2 .3.108 2.103.5, 24.1011  610  m 
2 LC2
Câu 118: Một tấm điện môi dày d1, hằng số điện K , được đưa vào giữa các bản của một tụ điện phẳng có
môi
khoảng cách giữa các bản bằng d d1  d , diện tích S Tìm điện dung của tụ:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A. C 0S 0 S 0 A
. B. C . C. C 0 A D. C  .
 .
d  d   d  d1  d  d1  1
d1 d1
Giải
Coi tụ điện như ba tụ điện mắc nối tiếp với các điện dung:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
 0S
C1 
 d1
 0S với d và d là khoảng cách giữa các mặt của tấm điện môi và các bản tụ điện.
 C2  2 3
 d2
 0S
C3 
 d3
Điện dung toàn phần của tụ điện xác định theo công thức:
1 1 1 1  1  d1 
1  d1 d d C 0S
       d  

C C C C  dS  2 3  S  1  d  1   d
1 2 3 0   0  
Câu 119: Trong một từ trường đều cảm ứng B  0, 4 T  và trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức
từ từ,
người ta đặt một dây dẫn uốn thành nửa vòng tròn. Dây dẫn dài 31, 4 cm , có dòng I  20 chạy qua.
điện Tìm lực tác dụng của từ trường lên dây dẫn. A
A. 1, 3 N  . B. 1, 4  N  . C. 0,8 N  . D. 1, 6  N  .
Giải

S
Giả sử ta chia vòng tròn thành các phần tử dây dẫn mang điện dl  d . Xét tại vị trí mà Odl tạo với trục ON

một góc 
Lực tác dụng của từ trường lên dây dẫn dl :
Phương: qua tâm của dây dẫn tròn
Chiều: như hình vẽ (được xác định bằng quy tắc bàn tay trái)
Độ lớn: dF  BIdl
Lực tác dụng của từ trường lên toàn bộ dây dẫn là: F   dF   dFn   dFt
Do tính chất đối xứng nên thành phần Ft nếu tính trên toàn bộ dây dẫn sẽ bằng 0  lực F sẽ cùng phương và
chiều S
với F và có độ lớn là: F  dF  dFsin  BIdlsin  BIsin d (với S là chiều dài dây dẫn)
n 
n
   
 BIS BIS  2 BIS 2.0, 4.0, 314.20
 F  0 sin d   cos    1, 6  N 
  0  
Câu 120: Một dây dẫn được uốn thành hình chữ nhật có các cạnh a  11cm, b  16 cm , có dòng điện
cường
độ I  5  chạy qua. Cường độ từ trường tại tâm của khung dây chữ nhật là:
A
A. 35,117  A / m . B. 42,161 A / m . C. 32, 927  A / m . D. 30,117  A / m .
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Bốn phần dây dẫn tạo nên bốn canh của hình chữ nhật tạo ra các từ trường cùng phương, cùng

  AO, AB 
chiều với nhau tại tâm của khung dây. Gọi góc , ta có:

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
I  cos1  cos 2  I .2cos I b
H1    .  H3
4r a  a a2  b2
4 .
2
I
Tương tự, ta có: H  H  .
1 4 a
b
a2  b2
2I a b
2I a2  b2 2.5. 0,112  0,162
Vậy H  H1  H2  H3  H4    

  35,117  A / m
 a2  b2  b a ab  .0,11.0,16

Câu 121: Một mặt phẳng vô hạn  AA ' tích điện đều với mật độ điện mặt   1.108 C / và B là một quả
m2 
cầu tích điện cùng dấu với điện tích trên mặt phẳng. Sợi dây treo quả cầu lệch một góc 150 , biết khối lượng
quả cầu bằng m  1 g . Hỏi điện tích của quả cầu?
A. 6, 49.106 C  B. 4, 66.106 C  . C. 4,81.106 C  . D. 5, 66.106 C  .
.
Giải

P  mg

Tại vị trí cân bằng: , trong đó:
F  E.q   q
 20
Từ hình vẽ, ta

thấy:
q
tg.2 mg tg 150 .2.1.8,86.10 .10 .9,8
F 12 3

tg   
q 
0   4, 66.106 C 
P 20mg  1.10 8

Câu 122: Một vòng tròn làm bằng một dây dẫn mảnh bán kính R  10 mang điện tích q  5.108 C  và
cm
được phân bố đều trên dây dây. Cường độ điện trường tại một điểm nằm trên trục của vòng dây và cách tâm
một đoạn h  10 cm là:
B. 2, 59.104 V / m . C. 3, 59.104 V / m . D. 4, 59.104 V / m .
A. 1, 59.104 V /
Giải

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Chia đĩa thành từng dải vành khăn có bề rộng dr . Xét dải vành khăn có bán kính r  r  a . Vành khăn có điện
tích tổng cộng: dQ   .2 r.dr
Chia vành khăn thành các điện tích điểm dq . Chúng gây ra điện trường dE tại A . Theo định lý chồng chất
điện trường, điện trường tại A bằng tổng tất cả các giá trị dE đó. Điện trường dE có thể phân thành hai thành
phần d và d E2 . Do tính đối xứng nên tổng các thành phần d bằng không. Vậy:
E1 E1

dEr   dE2   dEcos , với  là góc giữa dE và OA


 dE  b
dq  .dq
r  4 2 2 . b
0 r  b  r 2  b2 40 r 2 2 23
b 
Điện trường do cả đĩa gây ra tại A là:
E   dEr  q qb
b 3  dq  3
(ở đây R  r, b  h )
4
r
0
2
 b2  2 4 r 2
 b2  2
0 
qh
E 5.108.0,1  1, 59.10 4V / m
3
 3

40
R 2
 h2 4 .8,86.1012.1.  0,12  0,12  2


2

Câu 123: Một thanh kim loại mảnh mang điện tích q  2.107 C  . Xác định cường độ điện trường tại một điểm
nằm cách hai đầu thanh R  400 cm và cách trung điểm của R0  10 cm . Coi như điện tích được phân
bố đều trên thanh thanh
A. 4000 V / m . B. 4500V / m . C. 5000 V / m . D. 5500 V / m .
Giải

q q
Chia thanh thành những đoạn nhỏ dx. Chúng có điện tích là: dq  dx  dx
l 2 R2  R2
0
Xét điện trường dE gây ra do đoạn dx gây ra tại điểm đang xét. Ta có thể tách dE thành hai thành phần dEx
và dEy . Điện trường tổng cộng E
là tổng tất cả các điện trường dE đó. Do tính đối xứng nên tổng tất cả các
thành phần dEy
bằng 0. Ta có:
dEx 12 2 . qR0
4  R  x 
dq 2 .cos R0. l qdx  dx
 4 .r  2 3
R2
0  x2 2

4 0l  R0  x 
0 0 0 2
0
l
qR qR R
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ

VIỆN
 E  VẬT
dEx LÝ
 KỸ THUẬT – ĐẠI
dx HỌC BÁCH KHOA HÀ
 0
 d

0 0
2 x R
3 tan 3
0
4 0l 
4 l  R  x cos 2 .  R 20 R 2 .tan 2  2

2 0 20 2 0

 2

q
0 q  2q q l q
E sin 0   . 
4 0lR 0 0
cosd  40lR0 0 40lR0 20lR0 2R 40RR0

Thay số: 2.107
E  4500 V / m
4 .1.8,86.1012.4.0,1 

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 124: Một hình bán cầu tích điện đều, mật độ điện mặt là   1.109 C / m2 . Tính cường độ điện trường tại
tâm O của bán cầu.
A. 58, 22 V / m . B. 48, 22 V / m . C. 38, 22 V / m . D. 28, 22 V / m .
Giải

Chia bán
 .2cầu
 rh thành những đới cầu có bề rộng dh (tính theo phương trục của nó). Đới cầu được tích điện tích:
.dh 2 .rh .dh
dQ    2 R.dh ( với  là góc giữa mặt đới cầu và trục đối xứng của đới cầu.)
cos rh
R
Điện trường dE do đới cầu gây ra tại O có hướng như hình vẽ và có độ lớn bằng:
dE  h2 h.2 R.dh
.dQ  4 R
3 3
2

4 0  rh  h  2 0

R
   h2  R 
.h 
Lấy tích phân theo h từ 0 đến R, ta 
E   dE   R
2 2 dh 
 2  2 0 4
có: R
2 0 0 0   0

9
 1.10
Vậy cường độ điện trường tại tâm O của bán cầu E   28, 22V / m
là: 40 4.1.8,86.10 12

Câu 125: Xét một quả cầu đồng chất, bán kính R  7  cm  , điện tích Q  2.106 C  (phân bố đều trong thể
tích). Tính cường độ điện trường tại điểm A nằm cách tâm cầu một khoảng h  4 cm
A.1, 324.106 V / m . B. 2, 095.106 V / C. 3, 523.106 V / m . D. 4, 986.106 V / m .
Giải
Xét điểm M ở trong quả cầu  R  .Áp dụng định lý OG.
rM
Giả sử quả cầu mang q  0  tại mọi điểm trong và ngoài quả cầu véctơ E hướng về tâm O của quả cầu.
Qua M vẽ mặt cầu SM tâm O  Vì q phân bố đều trong quả cầu nên:
0
- Trên SM tại mọi điểm góc giữa E và véc tơ diện tích nhỏ dS là 180
- Độ lớn D không đổi tại mọi điểm trên SM

Theo định lý OG:    D.d S   q với q là điện tích nằm trong mặt cầu SM
S
M
1 4
D.SM .r3 3

Điện tích tỷ lệ với thể tích (do q phân bố đều) r


nên q 3
M  q 
q. M 2 do q  0 nên q  q

Từ 1,  2  , ta

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN4VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA 3 HÀ
q R3
.R3
 E.4 r2
0 M  q . r3  E 
M
1 . q .rM  1 2.106.0,  2.095.106 V / m
04
.
R 3
4 R 3
4 .1.8,86.1012 0, 073
0

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 126: Một tụ phẳng (giữa hai bản tụ lúc đầu là không khí) được đấu với một ắc qui để nạp điện. Trong khi
nạp điện, người ta đưa một tấm điện môi vào lấp đầy hoàn toàn khoảng trống giữa hai bản tụ. Trong những
nhận định sau đây nhận định nào sai:
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi
B. Cường độ điện trường giữa các bản không đổi
C. Điện tích của tụ tăng
D. Năng lượng dự trữ trong tụ không đổi
Giải
Do tụ được nối với ắc qui nên hiệu điện thế giữa hai bản tụ luôn không đổi
U
Cường độ điện E   không đổi nên E không đổi
Ud
trường:
Khi có chất điện môi  điện dung của tụ sẽ tăng  lần Điện tích Q  CU ' sẽ tăng.
Năng lượng của tụ điện mà C thay đổi nên năng lượng phải thay đổi
Câu 127: Một tụ điện có điện dung C  10   F  , được tích điện lượng q  103 C  . Sau đó, các bản của tụ điện
được nối với nhau bằng một dây dẫn. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn khi tụ điện phóng điện.
A. 0, 05 J  . B.1, 05 J  . C. 2, 05 J  . D. 3, 05 J  .
Giải
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta thấy khi tụ phóng hết điện thì năng lượng của tụ chuyển hóa thành
2
nhiệt năng  nhiệt lượng tỏa ra chính là năng lượng của tụ điện: W  Q

10 3
 0, 05 J 
2C 2

2.106
Câu 128: Tụ điện phẳng C  5F  mắc vào nguồn U  12 V , sau đó ngắt khỏi nguồn rồi nhúng vào điện
môi lỏng có   6 . Hiệu điện thế giữa hai bản khi đó là bao nhiêu?
A. 2 V  . B. 3V  . C. 4 V  . D. 5V  .
Giải
Sau khi ngắt khỏi nguồn  điện tích của tụ sẽ không thay đổi, nhúng vào điện môi lỏng thì C sẽ tăng  lần 
U sẽ giảm đi  lần
12
Hiệu điện thế giữa hai bản khi đó là U '    2 V 
U 6

Câu 129: Hai quả cầu kim loại bán kính R1  6  cm  , R2  4 được nối với nhau bằng một sợi dây dẫn có
cm
điện dung không đáng kể và được tích một điện lượng Q  13.108 C  . Tính điện tích của quả cầu 1.
A. 10,8.108 C  . B. 9,8.108 C  . C. 8,8.108 C  . D. 7,8.108 C  .
Giải
Vì hai quả cầu được nối với nhâu bằng một sợi dây dẫn điện nên chúng có cùng điện thế V:
Ta có: q1  C1.V  40.R1V
q  C .V  4 .R V
 2 2 0 2

Mặt khác: Q  q1  q2  40  R1  R2 V


Q
V   13.108 04
40 R1  R2  4 .1.8.86.1012. 0, 06  0,

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
 11676,15V 
 điện tích của quả cầu 1 là
Q Q.R 13.108.0, 06 8
q1  C1.V  40
.R1.  1
  7,8.10 C 
40 R1  R2  R1  R2  0, 06  0, 04

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 130: Cho hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều trái dấu nhau mật độ điện mặt bằng nhau. Người
ta lấp đầy giữa hai mặt phẳng đó một lớp điện môi dày d  4 và có hằng số điện môi   6, 5 . Hiệu điện
mm
thế giữa hai mặt phẳng là 1000 V  . Xác định mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi.
A. 0, 52.105 C / m2  . B.1, 22.105 C / m2.  C. 2, 43.105 C / m2  . D. 5, 45.105 C / m2  .
Giải
Cường độ điện trường trong chất điện môi U
E 1000  2, 5.105 V / m
là d  4.103
Mật độ điện mặt trên hai bản tụ   
điện: E
0 E.

 6, 5.8,86.1012.2, 5.105  1, 44.105 C / m2 
0

Mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi là
 '   1 0.E  6, 5 1.8,86.1012.2, 5.105  1, 22.105 C / m2 
Câu 131: Một electron sau khi được gia tốc bằng hiệu điện thế U  400 V thì chuyển động song song với một

dây dẫn thẳng dài và cách dây dẫn một khoảng a  6 Tìm lực tác dụng lên electron nếu cho dòng điện
mm.
I  10 chạy qua dây điện
A
A. 3, 33.1016  N  . B. 4, 33.1016  N  . C. 5, 33.1016  N  . D. 6, 33.1016 
Giải
Lực Lorenxơ tác dụng lên êlectron: F  evBsin

Với   900; v  2eU  I


;B 0
m 2r
2e3U
 F  0I . m  6, 16
 N
2r
33.10
Câu 132: Một electron chuyển động trong một từ trường đều có cảm ứng từ B  2.103 T  . Quỹ đạo của
electron
là một đường đinh ốc có bán R  5cm và có bước h  10 cm . Xác định vận tốc của electron.
kính
A. 5, 32.107 m / s . B. 2, 57.107  m / s  . C. 4, 43.107  m / s  .
D. 1,84.107  m / s
Giải
Ta phân tích véc tơ vận tốc v thành hai thành phần và chuyển động của êlectron coi như là tổng hợp của hai
chuyển động thảng đều và chuyển động tròn:
+)Véc tơ v1 hướng dọc theo phương từ trường và êlectron chuyển động thẳng đều theo phương này.
+) Véc tơ v hướng theo phương vuông góc với từ trường và êlectron chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán
2
mv2
kính R. Bán kính đường đinh ốc chỉ phụ thuộc vào giá trị của v R   eBR
: 
v

Giải
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH 2KHOA
mv1 HÀ 2
Bước xoắn phụ thuộc vào giá trị của v : h  v T   eB 2
m
v eBh

1 1
eB
1
2m
Vận tốc của êlectron trên quỹ đạo xoắn ốc là:
1, 6.1019.2.103  0,1 2
v  eB  h 2  0, 052   
v2
12
 v2
m
R2    9,1.1031  2   1,84.107 m / s 
 2 

Câu 133: Một hạt điện tích q  1, 6.1019


bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B  2.103 T theo
C  
hướng vuông góc với các đường sức từ. Khối lượng của hạt điện tích là m  9,1.1031 kg  . Xác định thời
gian
để điện tích bay n  50 vòng.
A. 2, 931.107  s  . B. 8, 934.107  s  . C. 3, 542.107  s  . D. 7, 434.107  s  .

Giải
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Chu kì quay của êlectrôn là: T  2m 2 .9,1.1031 8
1, 787.10  s 
 19
eB 1, 6.10 .2.10 3 
Vậy thời gian để điện tích bay n  50 vòng là T '  n.T  50.1, 787  8, 934.107  s 

Câu 134: Một electron được gia tốc bằng một hiệu điện thế U  5000 V bay vào một từ trường đều có cảm

ứng từ B  1, 3.102 T  . Hướng bay của electron hợp với đường sức từ một góc   300 , quỹ đạo của
electron khi đó là một đường đinh ốc. Hãy xác định bước của định ốc
A. 1, 32cm . B. 4, 54 cm . C. 9, 98cm . D. 3, 21cm .
Giải
Năng lượng của êlectrôn khi chuyển động trong từ trường tồn tại dưới dạng động năng, vận tốc của êlectrôn
được
mv2 2 2qU 2U q
xác định từ phương q .U   W  v   v  m
trình: 2 m
Bước của đường đinh ốc là:
2 .U 31 2.1, 6.1019.5000 0
2 .m q .cos 2 .9,1.10 . 31 .cos 30 
2mvcos  9,1.10
m
h    0, 0998m  9, 98cm
eB eB 19
1, 6.10 .1, 3.10 2

Câu 135: Một dây dẫn được uốn thành tam giác đều mỗi cạnh
a  30 cm . Trong dây dẫn có dòng điện cường
độ I  10 chạy qua. Tìm cường độ từ trường tại tâm của tam giác đó
A
A. 47, 746  A / m  . B. 94, 329  A / m . C.124, 325 A / m . D.156, 326 A / m .
Giải

Véc tơ H1, H2 , H3 lần lượt do các đoạn dây dẫn mang dòng điện CA, AB, BC gây ra tại tâm O của hình tam giác
ABC có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng vào trong, có độ lớn được xác định theo công
thức: H  1 3
cos  cos  (trong đó r a)
4r 1 2
6
Mặt khác: H  H  H  I 10
.2cos  .2cos 600   15, 915 A / m
1 2
3 4r 3.0, 3
4 .
6
Gọi H0 là véc tơ cường độ từ trường tổng hợp tại tâm O của tam giác, ta có: H0  H1  H2  H3
Vì 3 véc tơ H1, H2 , H3
cùng phương cùng chiều nên H0 cùng phương cùng chiều với các véc tơ thành phần, độ
lớn của H0
tại tâm O của tam giác ABC là

Giải
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
H0  3H1  3.15, 915  47, 746  A / m
Câu 136: Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là S và có khoảng cách giữa hai bản là d, giữa hai bản tụ là
không khí và tụ được nối với nguồn ngoài có hiệu điện thế không đổi. Người ta đưa vào giữa hai bản cực của tụ
điện một tấm kim loại có chiều dày d '  d . Điện tích của tụ điện sẽ?
A. Không đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm đi.
D. Giảm đi đến một giá trị không đổi nào đó.

Giải
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Giả sử đặt tấm kim loại d ' gần sát bản tụ lúc này tụ điện có thể coi nhƣ là tụ không khí có khoảng cách giữa
hai bản cực là d  d '  khoảng cách giữa hai bản tụ giảm  điện dung của tụ mới tăng mà nguồn ngoài có
hiệu điện thế không đổi nên điện tích của tụ điện sẽ tăng lên
Câu 137: Giữa hai bản của một tụ điện phẳng, có một bản thuỷ tinh   6 . Diện tích mỗi bản tụ điện
bằng 100 cm2  . Các bản tụ điện hút nhau với một lực bằng 4, 9.103  N  . Tính mật độ điện tích
liên kết trên mặt thuỷ tinh.
A. 5.106 C / m2  . B. 6.106 C / m2  . C. 6, 5.106 C / m2  . D. 5, 5.106 C / m2  .
Giải
Gọi lực tương tác giữa hai bản tụ điện là F . Công dịch chuyển hai bản tụ điện lại sát nhau về trị số đúng bằng
2 2 d    20 F S
năng lượng của tụ Fd  Q   S .
điện: 2C 2 0 S
2
   0 E
Mặt khác, ta lại có:
 '   E
 0

52.6.8,86.1012.4, 9.103
'   1 2 0F
 1 6 102  6.106
    S  C / m2 
Câu 138: Hai quả cầu mang điện như nhau, mỗi quả nặng P  0, 2  N được đặt cách nhau một khoảng nào đó.

Tìm điện tích của các quả cầu biết rằng ở khoảng cách đó, năng lượng tương tác tĩnh điện lớn hơn năng lượng
tương tác hấp dẫn một triệu lần
A.1, 76.10 C  . B.1,84.109 C  . C. 2, 01.109 C  . D.1, 94.109 C  .
9

Giải
q2
Năng lượng tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu là: W1 
4 0r
Gm1 m2 G.P2
Năng lượng tương tác hấp dẫn là: W2  
r r.g 2 m1  m2 
Theo bài ra, ta có:
W q
  rg 2
2
 q2 g    

 
k 1 2 40 GP 2 4 .8,86.1012.1.106.6, 67.1011.0, 04
W 4 r G.P2 4 GP2 q g2 9,812 1, C
2 0 0

Câu 139: Cường độ từ trường tại tâm của một vòng dây dẫn hình tròn là H khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây
là U . Hỏi nếu bán kính vòng dây tăng gấp đôi mà muốn giữ cho cường độ từ trường tại tâm vòng dây không
đổi thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây phải thay đổi như thế nào?
A.Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần. C. Giảm 4 lần. D. Tăng 4 lần.
Giải
I U
1 U 
Ta có: H  2r  2r  U .S U .S
.R   2r..2 r  22 r (với: r,  ,
 l là bán kính, điện trở suất và tiết diện của
2r. S
 
S
 
vòng dây)
Vậy: Muốn cường độ từ trường H không đổi khi bán kính vòng dây r tăng lên 2 lần thì hiệu điện thế
giữa hai đầu dây phải tăng lên 22  4 lần
Giải
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Câu 140: Hai tụ điện phẳng, mỗi cái có điện dung C  106   F  được mắc nối tiếp với nhau. Tìm sự
thay đổi điện dung của hệ nếu lấp đầy một trong hai tụ điện bằng một chất điện môi có hằng số điện môi 
2

F  . B.1, 6.107   F  . C.1, 7.107   F  . D.1,8.107   F  .


7
A.1, 5.10

Giải
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Điện dung của hệ trước khi lấp là:
C.C C
C1 C  C 2
C.C  .C
Điện dung của tụ điện bị lấp đầy sẽ tăng lên  lần. Điện dung của hệ khi đó là: C2  
C  C   1
.C C  1 2 1
Độ thay đổi điện dung của hệ là: C  C  C    C .106  1, 7.107   F 
2 1
 1 2 2   1 2  2 1

Câu 141: Một electron bay vào từ trường đều với vận tốc v có phương vuông góc với vector cảm ứng từ B .
Nhận xét nào dưới đây là không đúng
A. Qũy đạo của electron trong từ trường là đường tròn.
B. Bán kính quỹ đạo của electron tỷ lệ thuận với vận tốc.
C. Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo tỷ lệ nghịch với vận tốc.
D. Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo không phụ thuộc vào vận tốc.
Giải

Động năng của electron thu được là: 1


Wd  mv2  eU  v  eU
2 m

Khi bay vào trong từ trường, electron chuyển động theo quỹ đạo tròn với lực từ là lực hướng tâm:
mv2 mv 2mU
Bve  R 
R Be eB2
2 R 2m
Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo: T  
v Be

Câu 142: Một electron chuyển động trong một từ trường đều có cảm ứng từ B  2.103 T  . Quỹ đạo của
electron
là một đường đinh ốc có bán R  5cm và có bước h  20 cm . Xác định vận tốc của electron.
kính
A. 2, 08.107 m / B. 3, 52.107 m / s  . C. 4, 43.107  m / s  . D. 5, 44.107  m / s  .
Giải
Ta phân tích véc tơ vận tốc v thành hai thành phần và chuyển động của êlectron coi như là tổng hợp của hai
chuyển động thảng đều và chuyển động tròn:
+)Véc tơ v1 hướng dọc theo phương từ trường và êlectron chuyển động thẳng đều theo phương này.
+) Véc tơ v hướng theo phương vuông góc với từ trường và êlectron chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán
2
mv2
kính R . Bán kính đường đinh ốc chỉ phụ thuộc vào giá trị của v R   eBR
: 
v
2 mv1 2
Bước xoắn phụ thuộc vào giá trị của v : h  v T   eB 2
m
v eBh

1 1
eB
1
2m
Vận tốc của êlectron trên quỹ đạo xoắn ốc là:
1, 6.1019.2.103  0, 2 2
v  eB  h 2  0, 052   
v2
12
 v2
m
R2    9,1.1031  2   2, 08.107 m / s 
 2 
Câu 143: Một electron sau khi được gia tốc bằng hiệu điện thế U  500 V  thì chuyển động song song với một

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
dây dẫn thẳng dài và cách dây dẫn một khoảng a  6 Tìm lực tác dụng lên electron nếu cho dòng điện
 
mm .
I  10 chạy qua dây điện
A
A. 7, 07.1016  N  . B. 4, 33.1016  N  . C. 5, 33.1016  N  . D. 6, 33.1016  N  .
Giải
Lực Lorenxơ tác dụng lên êlectron: F  evBsin

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
Với   900; v  2eU ; B  0 I
m 2r
2e3U
 F  20Ir . m  6, 16
 N
33.10
Câu 144: Cho một khung dây phẳng diện tích 20 cm2  quay trong một từ trường đều với vận tốc 5 vòng/s. Trục
quay nằm trong mặt phẳng của khung và vuông góc với các đường sức từ trường. Cường độ từ trường bằng
2.104  A / m . Tìm giá trị lớn nhất của từ thông gửi qua khung dây.
A. 5, 02.105 Wb . B. 6, 21.105 Wb . C. 5, 66.105 Wb . D. 7, 07.105 Wb .
Giải
Ta có:   BS.cos với  là góc giữa vecto cảm ứng từ và pháp tuyến của khung
Mặt khác:   t  0
Vậy :   0 HScos t  0   0cos t  0  với tần số góc   2n  10 rad / s 
Giá trị lớn nhất của từ thông:
   HS  4 .2.104.107.20.104  5, 02.105 Wb
0 0

SỐ CÂU CÒN LẠI SẼ UPDATE TRƯỚC THI CUỐI KỲ 20201


Câu 145: Các hình chiếu của vector cảm ứng điện trên các trục tọa độ Descar Oxyz bằng Dx  Dz  0, Dy  ay

a  2, 5.102 C / m2 .Hình hộp lập phương chiều dài mỗi cạnh là 20 có hai mặt đối diện vuông góc với
 mm
trục Oy và cách mặt phẳng Oxz một khoảng d  40 mm . Điện tích bên trong của hình hộp chữ nhật có giá trị
là?
A. 4, 5.108 C  . B. 5, 6.108 C  . C. 6, 4.108 C  . D. 3, 2.108 C  .
Câu 146: Một đoạn dây mà phần giữa là một cung tròn đặt trong từ trường đều B hướng từ mặt phẳng hình vẽ
đi ra phía trước. Hỏi nếu có dòng điện I chay trên dây thì lực từ tổng hợp F tác dụng lên nó là bao nhiêu?

A. 2iB  L   R  . B. 2iB  L  R  . C. iB  2L   R  . D. iB  L   R  .
Câu 147: Một sợi dây dẫn dài vô hạn được uốn vuông góc như hình vẽ. Trên dây dẫn có dòng điện I chạy qua.
Xác định cảm ứng từ B tại điểm P cách góc 1 khoảng x .

0  I 0  I 0  I
A. B  . B. B  . C. B  . D. B  0  I .
2x 2 x 4R 4 x
Câu 148: Tìm điện thế ở điểm P trên hình vẽ cách đầu phải của một thanh nhựa có độ dài L  2 và điện
cm
tích toàn phần Q  4, 43.109 C  một khoảng d  1cm . Biết điện tích được phân bố đều trên thanh nhựa.

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A. 2190 V  . B. 2150 V  . C. 2110 V  . D. 2230 V  .

Câu 149: Một vành khăn bằng kim loại có bán kinh trong là a và bán kính ngoài là b . Tính độ lớn cảm ứng từ
tại tâm O của vành khăn gây ra bởi dòng diện I chạy trong đĩa tròn đó. Giả thiết rằng dòng điện phân bố đều
trên bề mặt và hệ được đặt ngoài không khí.

40 I
A. 0 I . B. 0 I . C.  . D. B 0I
B  B  B .

O
ab O
ba O
ab O
4  a  b
Câu 150: Một dòng điện cường độ I chạy trong một đoạn dây dẫn chiều dài L. Biết rằng khoảng cách từ điểm
M đến O là h và dây dẫn mang dòng điện được đặt ngoài không khí. Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm M nằm
trên đường trung trực và lân cận trung điểm O của đoạn dây dẫn được xác định gần đúng bởi công thức:
A. 0 I   I   I   I 
1 2h  .  0 1 2h  .  0 1 h  .  0 1 2h  .
2 2 2 2
B  B. C. D.
B B B
M
2h  2 M
2h   2 M 
2h  L 2 M
4h  L2
L  L   
Câu 151: Một mạch điện được cấu tạo từ hai cung tròn bán kính R và r đặt ngoải không khí (hình vẽ). Cường
độ dòng điện trong các cung tròn đó I. . Hãy xác định tỷ số sao cho độ lớn cảm ứng từ tại O bằng 0.
là R
r

R R 1 R r
A. 2. B.  . C. 3. D.
2.
r r 2 r R

Câu 152: Xác định biểu thức tính độ lớn cảm ứng từ B tại điểm O trong mạch điện bố trí như hình vẽ

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
A.
B 2  2  2 
0 I . B. 0 I . C. 0 I . D. 0 I  2 

 B 
O  B 
O  B  1
O 1       O  
2r  5 14r  5 14r  5 2r  5
       
Câu 153: Một mạch điện được cấu tạo từ hai cung tròn bán kính R và r đặt ngoài không khí (hình vẽ). Cường
độ dòng điện trong các cung tròn đó là I . Hãy xác định độ lớn từ trường tại tâm O.

1  1  1 
A.
B 0I  1 . B. 0I  1 . C. 0I  1 . D. 0 I  2 1 
   B     B     B     
O
4 R 2r O
4 R 2r O
2 R 2r O
4 R 2r
       
Câu 154: Một dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện có cường độ I được uốn thành một khung dây (hình vẽ) được
đặt ngoài không khí. Các đoạn dây MN và PQ có chiều dài MN  PQ  d. Cung tròn tâm O có bán kính R
với góc mở  . Biết rằng các đoạn MN và PQ tiếp tuyến với cung tròn lần lượt tại các điểm đầu nút M và P.
Hãy xác định độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của cung tròn.

A.
B 0I  2d B  .
 B. 0I  2d  2  .
 
O   O  
4 R d 2  R2 4 R d 2  R2
    
C.
B 0I  d 
 .
B D.  0 I  d  
 
O   O  
2 R d 2  R2 8 R d 2  R2
Câu 155: Một dây  dẫn được quấn
 thành một khung dây hình vuông MNPQ   vẽ). Cho dòng điện
cạnh a (hình
cường độ không đổi I chạy trong khung dây. Tính độ lớn cảm ứng từ tại giao điểm hai đường chéo của khung
dây. Biết rằng khung dây đặt ngoài không khí.

20 I 
A.  . B.  4 20I . C. B . D. B
B B 
TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
20I 2 20I
O
a O
a O
2a O
4a
Câu 156: Một khung dây được ghép từ hai nửa vòng dây có bán kính R được đặt ngoài không khí. Tính độ lớn
cảm ứng từ tại tâm O khi có dòng điện chạy trong các vòng dây có chiều và độ lớn như hình vẽ

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

30 I 0 I
A. 0 . B.  . C.  . D. 0 I
B 
B B
4R O O
8R O
2R
Câu 157: Tính cường độ cảm ứng từ tại tâm O của hai cung dây được bố trí như hình vẽ. Biết rằng bán kính
của cung dây bé và cung dây lớn lần lượt là r và R . Góc mở của hai cung dây là  rad  . Giả thiết rằng dòng
điện
chạy trong khung dây là I và khung dây đặt ngoài không khí.

0 I  1 1 0 I   1 1 0 I  1 1
A.
B   . B.   . C.   . D. 0 I  1 1
B B B  
O   O   O   O  
4  r R  4  r R  2  r R  2  r R 
Câu 158: Một khung dây được uốn thành một nửa hình vành khăn (hình vẽ) với bán kinh đường tròn bên trong
là a và bán kính đường tròn ngoài là b . Biết rằng dòng điện cường độ I chạy trong khung dây. Tính cường độ
từ trường tại tâm O của hình vành khăn. Giả thiết rằng khung dây được đặt ngoài không khí

0 I  1 1 0 I  1 1 0 I  1 1
A.
B   . B.   . C.   . D. 0 I  1 1
B B B   

O   O   O   O  
2  a b 2  a b 4  a b 4  a b

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ

FT P0

TUẤN TEO TÓP – BEST LÝ

You might also like