You are on page 1of 4

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA 11

Năm học 2022-2023


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 28 câu × 0,25 điểm = 7,0 điểm
CÂU\Đ
Ề 111 112 113 114 115 116 117 118
1 C A B B B C D D
2 D C D A A B A A
3 A B C B C D C B
4 B A A C A B A B
5 D B A C B A C C
6 D D D C C A B B
7 C C D C C D A C
8 C C B A D A C B
9 C C D C D A B C
10 D B D D A D B C
11 B B D D C D A A
12 A C C C A A A D
13 A C C D C A A A
14 B D C A C D B D
15 C D D D D B C C
16 B C C D D C A C
17 D D B B A B C C
18 D B C B B C D C
19 D D A A B C B C
20 B C D C B A C D
21 D A D A C B A D
22 C A B D A C B A
23 B A B D C A B C
24 B A C B C D C C
25 D D C A D A B D
26 A D A D C B C A
27 A D D D C C A C
28 D D A D D D B D

Gợi ý một số câu Vận dụng:


1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt
đến hết 4 ml dung dịch H2SO4 đặc đồng thời lắc đều. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ:
Bước 2: Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí.
Bước 3: Đốt khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn của ống dẫn khí.
Bước 4: Dẫn khí khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn qua dung dịch KMnO4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đá bọt điều hòa quá trình sôi, giúp dung dịch sôi đều không trào lên ống dẫn khí.
(b) Khí thoát ra ở đầu vuốt nhọn là C2H4, khí này cháy với ngọn lửa màu xanh.
(c) Màu của dung dịch KMnO4 bị nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu đen.
(d) Ở thí nghiệm trên, có thể thay etanol bằng metanol.
(e) Vai trò của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí SO 2, CO2 sinh ra.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
2. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y
(chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung
dịch. Phần trăm thể tích của C2H2 trong X và giá trị của a lần lượt là :
A. 41,67% và 0,25. B. 41,67% và 0,20. C. 58,33% và 0,15. D. 41,67% và 0,15.
X: nC2H2 = x mol, nH2 = y mol => x + y = 0,6
Y: MY = 28,8; nY = x mol
BTKL: 26x + 2y = 28,8x
=> x = 0,25; y = 0,35 => %VC2H2 = 41,67%
BT Π: 2. nC2H2 = nH2 + nBr2 => a = nBr2 = 2.0,25 – 0,35 = 0,15 mol
3. Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và
etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết
tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 47,47. B. 42,15. C. 43,90. D. 45,70.
X gồm C3H8 ; C2H6O2 ; ancol khác.
Vì số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau => qui về C3H8O và C2H6O
=> Hỗn hợp X gồm các ancol no đơn chức mạch hở
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 16,58g
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,348 mol
Ta có : nX = nO(X) = nH2O – nCO2.
Bảo toàn O : nO(X) +2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> 3nCO2 = 2nO2 => nCO2 = 0,232 mol
=> mBaCO3 = 45,704g
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Các mã đề 111, 113, 115, 117
Bài 1 Đáp án Điểm
1. a)

Fe
0,25

0,25
b) 2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2
0,25
c) C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O

0,25
H+ t0
d) CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH3

Bài 2 nCO2 = 22,4 : 22,4 = 1 mol; nH2O = 25,2:18 = 1,4 mol


a) nH2O > nCO2 nên 2 ancol thuộc loại no, đơn chức, mạch hở 0,25
Đặt công thức chung của 2 ancol là CnH2n+1OH (n>1)
Ta có: nancol = nH2O - nCO2 = 1,4-1 =0,4 mol 0,25
=> n = nCO2 : nancol = 1:0,4 = 2,5
Do 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp => 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH 0,25
b) Đặt x và y lần lượt là số mol của 2 ancol C2H5OH và C3H7OH
⇨ x + y = 0,4 0,25
46x + 60y = 15,9 0,25
⇨ x = 0,2 và y = 0,2 0,25
⇨ %mC2H5OH = 57,86%; % mC3H7OH = 42,14%

c) nete = nN2 = 0,84 : 28 = 0,03 mol ⇒ nancol pứ = 2n ete = 0,06 mol;


nH2O = nete = 0,03 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng có:
mancol pứ = m ete + mH2O = 2,5 + 0,03.18 = 3,04 g
Gọi nC2H5OH pứ = a ; nC3H7OH pứ = b ta có a + b = 0,03
46a + 60b = 3,04
0,25
⇒ a = 0,04 ; b= 0,02
⇒ H(X) = (0,04 : 0,2).100% = 20%
H(Y) = (0,02 : 0,2).100% = 10% 0,25
Các mã đề 112, 114, 116, 118
Bài 1 Đáp án Điểm
1. a)

0,25

+ H2O

b) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 0,25

c) C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O 0,25

H+ t0 0,25
d) CH3- CH2 –CH=CH2 + H2O → CH3-CH2- CH(OH)-CH3
Bài 2 nCO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol; nH2O = 15,3:18 = 0,85 mol
a) nH2O > nCO2 nên 2 ancol thuộc loại no, đơn chức, mạch hở 0,25
Đặt công thức chung của 2 ancol là CnH2n+1OH (n>1)
Ta có: nancol = nH2O - nCO2 = 0,85-0,6 = 0,25 0,25
=> n = nCO2 : nancol = 0,6: 0,25 = 2,4
Do 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp => 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH 0,25
b) Đặt x và y lần lượt là số mol của 2 ancol C2H5OH và C3H7OH
⇨ x + y = 0,25 0,25
46x + 60y = 12,9 0,25
⇨ x = 0,15 và y = 0,1 0,25
⇨ %mC2H5OH = 53,49%; % mC3H7OH = 46,51%

c) nete = nO2 = 1,36 : 32 = 0,0425 mol ⇒ nancol pứ = 2n ete = 0,085 mol;


nH2O = nete = 0,0425 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng có:
mancol pứ = m ete + mH2O = 3,705 + 0,0425.18 = 4,47 g
Gọi nC2H5OH pứ = a ; nC3H7OH pứ = b ta có a + b = 0,085
46a + 60b = 4,47
0,25
⇒ a = 0,045 ; b= 0,04
⇒ H(X) = (0,045 : 0,15).100% = 30%
H(Y) = (0,04 : 0,1).100% = 40% 0,25

You might also like