You are on page 1of 47

Ts.

Trần Trọng Minh


Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010

10/9/2020 1
Cần hiểu được tầm quan trọng của các BBĐ xung áp một chiều.
Nắm rõ các phạm vi ứng dụng của các loại BBĐ.
Đặc điểm quan trọng nhất của các BBĐ xung áp là làm việc với tần
số cao. Phân biệt bộ băm xung và các bộ biến đổi nguồn DC-DC.
Thiết kế các BBĐ DC-DC

10/9/2020 2
7.1 Các bộ biến đổi xung áp một chiều
Khái niệm chung
 Các bộ biến đổi xung áp một chiều có vai trò đặc biệt
quan trọng vì phạm vi ứng dụng ngày càng to lớn.
 Nếu điện áp xoay chiều có thể dùng MBA để biến đổi điện
áp thì điện áp một chiều bắt buộc phải dùng BBĐ xung áp.
 Các BBĐ xung áp dần loại trừ các loại biến áp tần số thấp
trong các bộ nguồn, dẫn đến kích thước các thiết bị điện tử
ngày càng nhỏ gọn.
 Hai loại bộ biến đổi xung áp một chiều:
 1. Các bộ băm xung áp (Chopper).
 2. Các bộ biến đổi nguồn DC-DC.

10/9/2020 3
7.1 Các bộ biến đổi xung áp một chiều
Khái niệm chung
 Ưu điểm cơ bản:
 1. Sử dụng các phần tử MOSFET, IGBT, đặc biệt là
MOSFET, với tần số đóng cắt cao, vài chục đến vài trăm
kHz. Trong tương lai đến 1Mhz.
 2. Nhờ tần số đóng cắt cao giảm được độ đập mạch của
dòng điện, điện áp một chiều, tiến tới lý tưởng.
 3. Kích thước các phần tử phản kháng như điện cảm, tụ điện
giảm đáng kể, giảm kích thước BBĐ nói chung đến mức rất
nhỏ.
 4. Không dùng biến áp nguồn tần số thấp nữa. Giảm tổn
hao, tiết kiệm sắt thép.
 Nhược điểm: Phát sinh nhiều vấn đề cần nghiên cứu!!!

10/9/2020 4
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
Khái niệm chung
 Phần tử cơ bản là khoá điện  Sơ đồ bộ băm xung áp.
tử V, là một van điều khiển
hoàn toàn (GTO, IGBT, V i
MOSFET, BJT), được mắc
iV L
nối tiếp giữa tải và nguồn.
E D0 iD
 Điôt D0 có vai trò quan R
trọng trong sự hoạt động
của sơ đồ, gọi là điôt không.
Điôt này sẽ dẫn dòng tải khi  Trạng thái 1: từ 0 đến tx, V
V khoá. thông, nối tải vào nguồn,
 Sơ đồ có 2 trạng thái van: Ut = E;
di
 Khi V thông: iR + L = E  Trạng thái 2: từ tx đến T, V
dt
khoá lại, tải bị cắt khỏi
 Khi V khóa: iR + L
di
0
=
nguồn. Nếu tải có tính cảm,
dt dòng tải phải tiếp tục duy trì
qua điôt D0, Ut = 0.
10/9/2020 5
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
Khái niệm chung
 Ứng dụng:  Sơ đồ bộ băm xung áp.
 1. Điều khiển dòng điện một
V i
chiều, những chỗ nào trước
đây dùng chỉnh lưu thyristor iV L
thì nay có thể dùng băm E D0 iD
xung. Ví dụ các bộ điều R
khiển kích từ cho máy phát
đồng bộ, cho máy điện một
chiều.  Từ 0 đến tx: V thông, nối tải
 2. Đặc biệt thích hợp cho vào nguồn, Ut = E;
điều khiển các máy điện  Từ tx đến T: V khoá lại, tải
một chiều công suất nhỏ. bị cắt khỏi nguồn. Nếu tải
 Xét hai loại tải: có tính cảm, dòng tải phải
 1. Trở cảm (cuộn cảm). tiếp tục duy trì qua điôt D0,
Ut = 0.
 2. Tải có s.p.đ.đ (máy điện).

10/9/2020 6
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
7.2.1 Tải trở cảm (Vd: cuộn kích từ của máy điện)
 1. Chế độ dòng liên tục: dòng qua  Đồ thị dạng dòng điện, điện áp.
van, qua điôt và độ đập mạch dòng
ut
điện. E
T −t x tx
− t − t −t
E Ee −1 E 1− e
Q −− x Q
iV =+ T
e ; iD = T
e Q .
Q
t
R R − R −
1− e Q
1− e Q 0 tx T 2T
T −t x i
− Imax
− 1  − Qx 
t
Ee Q
∆I
∆I T 
e − 1
R −   Imin
Q  
1− e iV iD t
0
(a)
 2. Chế độ dòng gián đoạn:
i
Imax
E 
t t −t
E 
t
− − x − x
iV =1 − e Q
 ; iD =1 − e
Q
e Q
. t
R   R 
 0 tx t0 T (b) 2T

(a) Liên tục; (b) Gián đoạn.

10/9/2020 7
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
7.2.2 Tải có s.p.đ.đ. (Vd: phần ứng ĐCMC)
 Trạng thái 1: Khi V thông,  Sơ đồ bộ băm xung khi tải có
di s.p.đ.đ.
iR + L =− E Ed
dt V i
 Trạng thái 2: Khi V không thông,
iV L
di iD
iR + L − Ed
= E D0 R
dt
Ed
1. Chế độ dòng liên tục:
T −t x

E − Ed E e − 1 −Q Q t
 Độ đập mạch dòng tải không
=iV + T
e ; phụ thuộc vào Ed:
R R −
1− e Q −
T −t x

− 1  − Qx 
t

tx Ee Q

E E 1− e − Q t −t x =∆I T 
e − 1
iD =
− + e Q
. R −  
Q  
Ed R −
T 1− e
1− e Q

10/9/2020 8
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
7.2.2 Tải có s.p.đ.đ.
2. Chế độ dòng gián đoạn:  3. Chế độ tới hạn: Dòng sẽ
gián đoạn với mọi tx nhỏ hơn
( E − Ed ) 1 − e −
t
 hoặc bằng tx,th.
iV  ;
Q
= 
R  
 − QT 
Ed  E E − Ed − Qx  − Q x
t t −t
E − Ed  e − 1
iD =
− + − e e .  

R R R  t x ,th = Q ln  
 E
ut ut
E E

Ed
t t
0 tx T 2T 0 tx T 2T (a) Dòng liên tục.
i (b) Dòng gián
Imax
∆I i đoạn.
Imin Imax
iV iD t t
0 0 tx t0 T 2T
(a) (b)

10/9/2020 9
Cần hiểu được vai trò quan trọng của các BBĐ nguồn DC-DC.
Nắm được 3 sơ đồ DC-DC cơ bản: 1. Buck Converter; 2. Boost Converter;
3. Buck-Boost Converter.
Thiết kế các BBĐ DC-DC
Các bộ biến đổi DC-DC cách ly.
Các bộ biến đổi cộng hưởng.

10/9/2020 10
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
Đặc điểm chung
 Dựa trên nguyên lý băm xung áp.
 Đầu ra phải có tụ đủ lớn để san bằng điện áp trên tải.
 Nếu bộ băm xung áp dùng để điều chỉnh dòng điện một
chiều ra tải (nguồn dòng) thì bộ biến đổi nguồn DC-DC
dùng để điều chỉnh điện áp ra tải (nguồn áp).
 Có thể coi trong một khoảng thời gian đủ nhỏ, vài chu kỳ
cắt mẫu, điện áp ra là không đổi.
 Giả thiết này cho phép đơn giản hóa tối đa quá trình phân
tích các sơ đồ DC-DC.
 Các sơ đồ thực tế còn nhiều vấn đề cần xem xét.

10/9/2020 11
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
Đặc điểm chung
 Các sơ đồ không cách ly: Buck, Boost, Buck-Boost
Converter.
 Trong ba sơ đồ cơ bản mạch van đều chỉ gồm 2 phần tử, van
MOSFET và điôt, chỉ có 2 trạng thái đóng cắt ứng với khi
van MOSFET mở và khi van khóa.
 Có thể làm việc ở chế độ dòng liên tục và chế độ dòng gián
đoạn.
 Các sơ đồ cách ly: Flyback, Forward, Half-Bridge, Full
Bridge.
 Sử dụng khi hệ số biến đổi lớn và yêu cầu cách ly.
 Sơ đồ cộng hưởng: nối tiếp, song song, LCC, LLC.
 Cho hiệu suất cao.
10/9/2020 12
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.1 BBD DC-DC giảm áp (Buck Converter)
 Đồ thị dạng dòng điện, điện áp  Buck Converter. Sơ đồ nguyên lý
UGS,V D V S L iL io
ON
(a) OFF t iC
0 tx Ts G
Ug D C uo R
uL
Ug-Uo
UL+
t
(b) 0 UL-
 Hai trạng thái đóng cắt của van
-Uo
ILmax
iL  0 < t < tx : Van V thông
∆I L+
IL
∆I L− diL
ILmin u=
L L = U g −Uo
dt
(c) t
0  tx < t < Ts: van V khóa, điôt D thông
uo=uC 2∆U o
UC diL
iC IC+ uL = L = −U o
(d) t dt
0
IC-  Bỏ qua độ đập mạch của điện áp trên
tụ C suy ra dòng điện trên cuộn cảm iL
thay đổi tuyến tính.
10/9/2020 13
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.1 BBD DC-DC giảm áp (Buck Converter)
 Trong chế độ xác lập dòng qua  Dòng điện qua cuộn cảm thay đổi
cuộn cảm ở đầu chu kỳ và cuối tuyến tính nên:
chu kỳ Ts phải bằng nhau. Điều U g −Uo
này nghĩa là giá trị trung bình của I min + tx =
I max
L
điện áp trên cuộn cảm phải bằng
0. Đây là một quy luật chung.  Độ đập mạch của dòng điện:
 Theo đồ thị dạng điện áp trên cuộn U g −Uo
cảm: I I max − I min=
∆= tx
L
1 s
T
1 x
t Ts
  Biểu diễn các mối quan hệ qua D=tx/Ts
 ( g o)
Ts ∫0 Ts  ∫0 ∫t o 
U L= u L dt
= U − U dt − U dt (0 < D < 1), gọi là hệ số lấp đầy xung
x  (Duty Ratio) hay hệ số điều chế:
1
=
Ts 
(U g − U o ) tx − U o (Ts − tx )= 0 U o = DU g ,
U g − Uo
 Từ đó suy ra: ∆I = DTs
tx L
Uo = Ug
Ts
 Với Buck Converter Uo < Ug.

10/9/2020 14
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.2 BBD DC-DC tăng áp (Boost Converter)
 Đồ thị dạng dòng điện, điện áp  Boost Converter. Sơ đồ nguyên lý
UGS,V L iL D io
ON
(a) OFF t iC
0 tx Ts D

uL Ug G V C uo R
Ug
S
UL+
(b) t
0 UL-  Hai trạng thái đóng cắt của van
Ug-Uo
iL
 0 < t < tx : Van V thông
ILmax
∆I L+ diL
IL uL L=
= Ug
ILmin ∆I L−
dt
(c) t
0  tx < t < Ts: van V khóa, điôt D thông
diL
uo=uC 2∆U o u=
L L = U g −Uo
UC dt
iC IC+
(d) t  Bỏ qua độ đập mạch của điện áp trên
0
IC- tụ C suy ra dòng điện trên cuộn cảm iL
thay đổi tuyến tính.
10/9/2020 15
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.2 BBD DC-DC tăng áp (Boost Converter)
 Trong chế độ xác lập giá trị trung  Dòng điện qua cuộn cảm thay đổi
bình của điện áp trên cuộn cảm tuyến tính nên:
phải bằng 0. Phần diện tích bôi Ug
đen trên đồ thị dạng điện áp trên I min + tx =
I max
L
cuộn cảm phần dương phải bằng
phần âm.  Độ đập mạch của dòng điện:
 Theo đồ thị dạng điện áp trên cuộn Ug
cảm: I I max − I min=
∆= tx
L
1 s
T
1 x
t Ts
  Biểu diễn các mối quan hệ qua D=tx/Ts
 U g dt + ∫ (U g − U o ) dt 
Ts ∫0 Ts  ∫0
U= uL dt
=
L
tx  (0 < D < 1), gọi là hệ số lấp đầy xung
1 (Duty Ratio) hay hệ số điều chế:
= U g t x + (U g − U o ) (Ts − t x=) 0
Ts  1
Uo = Ug ,
1− D
 Từ đó suy ra: Ug Uo
Uo =
Ts
Ug
∆I
= DT
= s (1 − D ) DTs
L L
Ts − t x
 Với Boost Converter Uo > Ug.

10/9/2020 16
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.3 BBD DC-DC tăng-giảm áp (Buck-Boost )
 Đồ thị dạng dòng điện, điện áp  Buck-Boost Converter. Sơ đồ nguyên
UGS,V lý
ON D V S D
(a) OFF t
iL
0 tx Ts
G L
uL Ug C uo R
Ug
iC
UL+ io
(b) t
0 UL-
Uo
 Hai trạng thái đóng cắt của van
iL  0 < t < tx : Van V thông
ILmax
∆I L+
IL diL
ILmin ∆I L− uL L=
= Ug
dt
(c) t
0
 tx < t < Ts: van V khóa, điôt D thông

uo=uC diL
2∆U o uL = L = −U o
UC dt
(d)
iC IC+ t  Bỏ qua độ đập mạch của điện áp trên
0
IC-
tụ C suy ra dòng điện trên cuộn cảm iL
thay đổi tuyến tính.

10/9/2020 17
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.3 BBD DC-DC tăng-giảm áp (Buck-Boost)
 Trong chế độ xác lập giá trị trung  Dòng điện qua cuộn cảm thay đổi
bình của điện áp trên cuộn cảm tuyến tính nên:
phải bằng 0. Phần diện tích bôi Ug
đen trên đồ thị dạng điện áp trên I min + tx =
I max
L
cuộn cảm phần dương phải bằng
phần âm. Lưu ý điện áp đầu ta có  Độ đập mạch của dòng điện:
cực tính âm so với Ug.
Ug
 Theo đồ thị dạng điện áp trên cuộn I I max − I min=
∆= tx
L
cảm:  Biểu diễn các mối quan hệ qua D=tx/Ts
1 s
T
1 x
t Ts
 (0 < D < 1), gọi là hệ số lấp đầy xung
Ts ∫0 Ts  ∫0
=UL = uL dt  U g dt − ∫ U o dt  (Duty Ratio) hay hệ số điều chế:
tx 
1
D
= U g t x − U o (Ts − t x=
) 0 Uo = Ug ,
Ts 1− D
tx Ug Uo
 Từ đó suy ra: U o = Ug ∆I
= DT=s (1 − D ) Ts
Ts − t x L L
 Với Buck-Boost Converter Uo >< Ug.

10/9/2020 18
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
 Hệ số lấp đầy xung (Duty Ratio)  Thông thường ΔiL=(10 – 30)%IL.
tx  Nhiệm vụ thiết kế:
D=
Ts  Xác định các tham số của mạch,
giá trị điện cảm L, tụ C.
 Tần số làm việc fs=1/Ts. Thông
 Xác định dòng đỉnh (Ipeak) qua
thường fs cỡ vài chục đến vài trăm
van, điôt.
kHz. Ts cũng gọi là tần số trích
 Xác định dòng trung bình qua van
mẫu.
và điôt để tính toán chế độ nhiệt.
 Thiết kế theo các yêu cầu cho  Tính toán hiệu suất của BBĐ.
trước:
 Tính toán giá thành sản phẩm.
 Điện áp đầu vào, đầu ra: Uin, Uo.
 Thiết kế các mạch vòng điều chỉnh
 Dòng đầu ra định mức: Io .
dòng điện, điện áp.
 Độ đập mạch điện áp đầu ra: Δuo.
 Mô hình hóa BBĐ.
Thông thường Δuo =(0,1 – 1)%Uo.
 Mô hình tín hiệu lớn.
 Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm.
 Mô hình tín hiệu nhỏ.
 Tổng hợp các mạch vòng.

10/9/2020 19
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
t ton
 Hệ số điều chế: D
= =
x
;  Đồ thị để tính toán gần đúng độ
Ts ton + toff
đập mạch dòng điện và điện áp.
ton= DTs ; toff= (1 − D ) Ts
t
Uo =
 Điện áp đầu ra: =
x
U in DU in
T
 Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm:
ton
∆iL
= (U in − U o )
L
DTs (U in − U o )
=
L
 Trong Buck Converter dòng trung
bình qua cuộn cảm chính bằng
dòng tải yêu cầu IL=Io  Khi dòng iL>IL tụ được nạp. Khi
 iL<IL tụ phóng điện ra tải. Dòng
trung bình nạp cho tụ làm điện áp
tụ tăng lên Δuo trong thời gian
½(ton+toff) chính là 1/4ΔiL.
10/9/2020 20
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
 Độ đập mạch của điện áp trên tụ  Lựa chọn van bán dẫn, MOSFET
được tính gần đúng bằng: và điôt:
1 ∆iL  ton + toff  Ts  Chọn van theo dòng điện đỉnh qua
∆uo =  = ∆iL van Ipeak=IL+ΔiL/2 và dòng trung
C 4  2  8C
bình qua van.
 Thay ΔiL vào, ta có:  Dòng trung bình qua MOSFET:
 U o2 
Ts  U o −   IV=IL*ton/Ts=DIL.
DTs (U in − U o )  U in 
=∆iL =  ID=IL*toff/Ts=(1-D)IL.
L L
 Các yếu tố thực tế phải xem xét:
Ts2  U o2 
∆uo
= U o −   Tần số càng cao thì điện cảm và tụ
8 LC  U in 
điện càng nhỏ.
 Giá trị điện áp ra ảnh hưởng mạnh
 Từ hai biểu thức trên đây chọn
đến giá trị cuộn cảm và tụ. Uo
trước độ đập mạch dòng ΔiL suy ra càng nhỏ so với Uin thì cuộn cảm
biểu thức tính cuộn cảm L và sau và tụ càng phải lớn.
đó là tụ C.

10/9/2020 21
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
 Các yếu tố thực tế phải xem xét:  Với dạng dòng hình tam giác qua
 Khi chọn tụ điện phải tính được tụ, trị hiệu dụng bằng:
giá trị hiệu dụng dòng qua tụ, đó ∆iL / 2 1 Ts  U o2 
=IC = 1 − 
chính là thành phần đập mạch của 3 2 3 L  U in 
dòng qua cuộn cảm. Từ dòng hiệu  Tổn thất trên điện cảm gồm tổn
dụng sẽ tính được tổn thất trên thất trên mạch từ, có thể lấy được
điện trở tác dụng nối tiếp với tụ từ nhà sản xuất, và tổn thất trên
(ESR – Effective Series điện trở dây cuốn, thường rất nhỏ.
Resistance). ESR cho bởi nhà sản Do đó cũng cần tính toán dòng
xuất tụ điện. hiệu dụng qua cuộn cảm. Đó là
 Tụ hóa: RESR cỡ 20 – 50 mOhm, dòng điện có dạng hình thang
 Tụ vỏ nhôm RESR cỡ 10 – 15 vuông, tính toán không có gì khó.
mOhm,
 Tụ gốm RESR rất nhỏ 5 – 10
mOhm,

10/9/2020 22
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.2, 3 Tính toán boost và buck-boost converter
 Đối với Boost converter và Buck-  Chọn độ đập mạch dòng điện
Boost converter phương pháp tính 10-30%Io, tính ra L.
toán rất giống nhau. (Tại sao ?)
1  Chọn độ đập mạch điện áp 0,5
 Dòng qua cuộn cảm I L = Io
1− D – 1%Uo, tính ra C.
 Giá trị peak dòng qua van và
 Độ đập mạch dòng bằng:
điôt:
Ug ∆I L 1 U
∆I L =DTs IV max =I D max =I L + =I L + DTs g
L 2 2 L
 Giả thiết điện áp đập mạch không
đáng kể nên dòng tải hầu như  Dòng trung bình qua van và
không đổi. Do đó trong khoảng điôt bằng:
thời gian DTs Q1 mở, điôt khóa, IV= DI L ; I D= (1 − D ) I L
điện áp trên tụ C sụt đi một lượng
bằng: Io
∆U C =
∆U o =
DTs
C

10/9/2020 23
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.1 Flyback Converter
 Khi hệ số biến đổi điện áp lớn  Sơ đồ nguyên lý
cần sơ đồ có máy biến áp. D1 io
 Khi cần cách ly, phải có máy iC
biến áp. LM C
uo
R
 Flyback là sơ đồ đơn giản nhất,
Ug D
dùng cho dải công suất từ vài
G
wat đến vài chục wat. Q1

S
 Về nguyên lý Flyback rất
giống sơ đồ Buck-Boost
converter.  Khi van Q1 khóa năng lượng
chuyển sang phía thứ cấp, D1 mở,
 Khi van Q1 thông cuộn sơ
truyền năng lượng ra tải.
cấp nạp năng lượng, D1
khóa

10/9/2020 24
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.1 Flyback Converter
 Mạch điện tương đương của  Dạng sóng dòng điện, điện
máy biến áp. áp.
ig D1 io
(a) 1:n uL U
i g
iC
LM uo
C
R t

D
0
Ug - Uo/n
Máy biến áp lý
G Q1 tưởng
iC I/n-Uo/R
S
ig io t
1:n
(b) i 0
iC
LM uL uo -Uo/R
C
Ug R
ig I

i:n io
1:n t
(c) ig=0 i
iC
uL uo:n uo 0 tx Ts
C
Ug R DTs (1-D)Ts DTs

Q1 D1 Q1

10/9/2020 25
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.1 Flyback Converter
 Theo mạch điện tương đương,  Nếu cuộn cảm có quy luật về
cuộn cảm từ hóa MBA đóng vai điện áp trung bình bằng 0 trong
trò như cuộn cảm trong Buck- chế độ xác lập thì với tụ điện có
Boost converter. Giá trị trung bình quy luật về giá trị trung bình
của điện áp trên cuộn cảm này
của dòng điện phải bằng 0. Áp
phải bằng 0. Theo dạng sóng ta có:
dụng cho Flyback converter:
1 tx Ts
 1  Uo 
UL
=  ∫ uL dt + ∫ uL=
dt  t U
 x g − ( T − t )  1
t x T s  1  U   I U o 
Ts
 0  Ts
s x
n  I
= ∫ C
i dt + ∫ i dt
=  t  − o
 − ( T − t ) − + 
T  n R 
C C x s x
tx
T  0
s tx  s    R  
Uo
= DU g − (1 − D ) = 0 U I U 
n =− D o − (1 − D )  − o  =0
R n R 
Uo D
 Do đó: =n nU o
Ug 1− D  Do đó:
I=
(1 − D ) R
 giống như buck-boost, thêm hệ số  I là dòng từ hóa MBA quy đổi
MBA n . về phía sơ cấp.
 Dòng đầu vào: I g = DI

10/9/2020 26
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.2 Forward Converter
 Forward Converter rất giống  Sơ đồ nguyên lý
L
Buck converter. ig n1:n2:n3 D2 io
iC
 Trước hết ta thay thế sơ đồ bằng D3 uo R
C
mạch điện tương đương của MBA.
 Khi Q1 thông, do cực tính điện áp Ug

trên các cuộn n1, n2, n3 ta thấy D1 G D1


Q1
bị khóa, D2 thông. Cuộn cảm L
bên phía một chiều được nạp điện
 Mạch điện tương đương
bằng điện áp u3 trên cuộn n3. ig n1:n2:n3 D2 io
 Khi Q1 khóa lại cực tính điện áp iM i’1 iC

trên các cuộn n1, n2, n3 đổi ngược LM u1 u3 D3 C


uo R

lại. Do đó D1 thông, D2 khóa. Bên u2


i3
Ug
phía tải cuộn cảm L duy trì dòng i1 i2
G
tải qua điôt D3. Bên sơ cấp dòng Q1
D1

qua D1 là giảm dòng từ hóa, đưa


mạch từ về điểm ban đầu.
10/9/2020 27
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.2 Forward Converter
 Theo đồ thị:  Dạng xung dòng điện, điện
 tx Ts
 1 n1U g 
áp.
1
U
= LM  ∫ uLM dt + ∫ uLM=
dt  t
x gU − ( t1 − t x ) =  0 u1 U g
Ts  0 tx  Ts  n 2 

t
n2 0
D2 = D -Ugn1/n2
n1
1 ( D + D2 ) ≥ 0
D3 =− iM
-Uo/LMn1/n2

 Suy ra quan hệ về điện áp, với Uo/LM t


điều kiện bắt buộc D<0,5:  0
uD3
n Ugn3/n1
U o = 3 DU g
n1
t
 Rất giống buck converter, chỉ có 0 tx Ts
thêm hệ số n3/n1. DTs D 2T s D3Ts
Q1 D1 D3
D2 D3

10/9/2020 28
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.3 Full bridge Converter
 Các sơ đồ Flayback, Forward là Sơ đồ nguyên lý
các sơ đồ một nhịp, chỉ dùng cho
D5 iD5(t) L
công suất nhỏ, dưới 150 W. G
D1
G
D3 1:n i(t)

i1(t) uo
 Khi công suất yêu cầu cỡ 1000 – Q1 Q3 C R

1500 W phải dùng sơ đồ cầu. U g

 Dải công suất cỡ 150 – 300 có thể G


D2
G
D4 D6

dùng sơ đồ nửa cầu. Q2 Q4


(a)
 Theo sơ đồ: D1 D3 1:n D5 iD5(t) L i(t)
 Từ 0 đến tx <= Ts/2: Q1 mở cùng G G i’1(t)
uo
Q1 Q3 iM
Q4, i1(t)
us(t) C R

Ug uT(t) LM
 Từ tx đến Ts/2: Q1, Q3 mở
 Từ Ts/2 đến Ts/2+tx: Q2 mở cùng G G D6

Q3. Q2 D2 Q4 D4
(b)
 Từ Ts/2+tx đến Ts: Q2 mở cùng
Q4.

10/9/2020 29
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.3 Full bridge Converter
 Phương pháp điều khiển đảm bảo dạng
điện áp ra bên sơ cấp MBA không phụ iM(t)
thuộc vào tải. t

 Điện áp ra tải: U o = nDU g Uo/LM -Uo/LM


Ug
 Giống như một buck converter, có thêm uT(t)
hệ số MBA n.
t
 Dòng điện: 0
 Bên phía một chiều điện áp và dòng qua -Ug
cuộn cảm L rất giống ở sơ đồ buck
converter. i(t) ∆iL
 Bên phía sơ cấp: trong khoảng 0<t<tx I
t
dòng từ hóa iM(t) thay đổi tuyến tính.
Điều đặc biệt là trong khoảng tx<t<Ts phíaus(t) 0
nUo nUo nUo
sơ cấp bị ngắn mạch, dòng từ hóa không
thay đổi. Phía thứ cấp cũng ngắn mạch,
0 0 t
u2=u3 =0, vì vậy dòng qua cuộn cảm L
chảy qua tải, ngắn mạch qua điôt D5, D6, 0
mỗi điôt sẽ dẫn một nửa dòng iL(t). TrongiD5(t) i
0,5i
i
0,5i
thực tế thì dòng sẽ chỉ đi qua D5. t
0
 Điều tương tự với giai đoạn Ts – 2Ts. 0 tx Ts Ts+tx 2Ts
 Có thể kiểm chứng bằng mô hình mô DTs (1-D)Ts DTs (1-D)Ts
phỏng. Q1 D5 Q2 D5
Q4 D6 Q3 D6
D5 Q1, (Q3),D3 D6 Q2, (Q4),D4

10/9/2020 30
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.4 Half bridge Converter
 Dạng xung dòng điện, điện áp. Sơ đồ nguyên lý

 Phía một chiều có hai tụ C1, C2 đủ


lớn để tạo ra điểm giữa của nguồn
một chiều.
 Với công suất nhỏ có thể bỏ đi tụ
C1, kho tụ C2 đóng vai trò là tụ nối
tầng và ngăn dòng một chiều chảy
trong cuộn sơ cấp MBA.
 0-tx Q1 mở, điện áp trên cuộn dây sơ
cấp bằng Ug/2, D3 mở.
 Từ tx-Ts/2 Q1 khóa, D3, D4 cùng mở
ngắn mạch cuộn dây bên thứ cấp

10/9/2020 31
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.5 Push-pull converter (Sơ đồ đẩy kéo)
 Dạng sóng dòng điện, điện áp.  Sơ đồ nguyên lý.

 Cả phía sơ cấp và thứ cấp biến


áp đều có điểm giữa. Phù hợp
với công suất nhỏ, vài W.
 Q1, Q2 là MOSFET nên sụt áp
trên nó rất nhỏ.
 Phù hợp với ứng dụng điện áp
thấp, dòng lớn.

10/9/2020 32
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.1 Sơ đồ nguyên lý chung
 Sơ đồ nguyên lý chung gồm 4  Sơ đồ nguyên lý chung.
phần:
 1. Mạch van đóng cắt, biến điện áp
một chiều thành điện áp xoay
chiều đối xứng, tức là khâu DC-
AC.
 2. Khâu cộng hưởng LC.
 3. Khâu chỉnh lưu, AC-DC. Thông  Sơ đồ cộng hưởng sẽ tạo ra
thường khâu chỉnh lưu bao gồm điện áp hoặc dòng điện có
MBA cách ly và biến đổi mức điện dạng sin, từ đó van sẽ chuyển
áp. mạch hoặc khi dòng qua 0
 4. Tụ lọc một chiều. (ZCS) hoặc khi áp qua 0
 Nếu van có thể đóng cắt với tần số (ZVS), giảm tổn hao đóng cắt,
cao và rất cao (vài trăm kHz đến 1 tăng hiệu suất.
MHz) kích cỡ BBĐ sẽ rất nhỏ.

10/9/2020 33
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.1 Sơ đồ nguyên lý chung
 1. Sơ đồ van: có thể là cầu hoặc  Các mạng mạch cộng
nửa cầu. hưởng.
 2. Mạch cộng hưởng có thể là nối
tiếp, song song, LCC, LLC.
 3. Chỉnh lưu có thể là chỉnh lưu
điôt hoặc chỉnh lưu đồng bộ, trong
đó thay điôt bằng MOSFET đóng
cắt theo điện áp. Do sụt áp trên
mosfet nhỏ hơn nhiều trên điôt nên
hiệu suất tăng đáng kể.
 Về điều khiển thường dùng
phương pháp điều khiển tần số,
không dùng phương pháp thay đổi
độ rộng xung (PWM).

10/9/2020 34
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
 1. Mạch van: biến điện áp một  Dạng điện áp.
chiều thành điện áp xoay chiều.

4U g
 Điện áp đầu ra us ( t ) = ∑ sin ( nωst )
π
 Dạng dòng điện.
n =1,3,5,...
Sóng cơ bản:
= u (t )
4U g
= sin ωst U s1 sin ωst
s1
π

 Dòng đầu ra:


= is ( t ) I s sin (ωst − ϕ s )
 Dòng đầu vào: 2
T /2
2
π
s

I sin (θ − ϕ s ) dθ
Ts ∫0 π ∫0 s1
=Ig = is dt

2
= I s1 cos ϕ s
π

10/9/2020 35
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
 2. Chỉnh lưu: biến điện áp xoay  Dạng điện áp.
chiều thành điện áp một chiều .

=
 Dòng đầu vào:iR ( t ) I R sin (ωst − ϕ R )  Điện áp trên tụ được là phẳng nên
 Dòng chỉnh lưu: có thể coi điện áp vào chỉnh lưu có
π +ϕ R
dạng chữ nhật. Thành phần bậc
2 2 nhất của nó bằng:
=I ∫ I R1 sin (θ − ϕ=
R ) dθ I R1
π π
ϕ
4U o
uR1 ( t ) sin (ωst − ϕ R )
R

 Có thể coi chỉnh lưu là tải tương =


π
đương: uR1 ( t ) 8 U o
=Re =
iR1 ( t ) π 2 I

10/9/2020 36
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
 3. Mạng cộng hưởng tuyến tính.  Sơ đồ khối.
 Hàm truyền của mạng cộng
hưởng:
U R1 ( s )
= H (s)
U s1 ( s )
 Nếu biết cấu hình của mạng cộng
hưởng có thể xác định được quan
hệ điện áp vào ra
U R1
= H ( s ) s = jω
U s1 s

 Quan hệ dòng điện:

U R1 1
I R1
= = H ( s ) s = jω U s1
Re Re s

10/9/2020 37
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
 4. Quan hệ điện áp giữa đầu vào  Mô hình tương đương sóng hài
đến đầu ra M = Uo/Ug. bậc nhất của BBĐ cộng hưởng.
Uo
M
= = H ( s ) s = jω
Ug s

 Hệ số biến đổi điện áp chỉ phụ


thuộc tần số đóng cắt fs, không
phụ thuộc tải. Đây là đặc điểm cơ
bản của BBĐ cộng hưởng.

10/9/2020 38
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.3 Sơ đồ cộng hưởng nối tiếp
1
=M H
= ( s ) s= jω  Mô hình tương đương sóng hài
2
1  bậc nhất của BBĐ cộng hưởng
s

1 + Qe2  − F 
F  nối tiếp.
 F=fs/fo

Re Re
 . H
= (s) =
Z i ( s ) R + sL + 1
e
sC
s
Qeωo
= 2
s  s 
1+ + 
Qeωo  ωo 
1 L Ro
=ωo = ; Ro = ; Qe
LC C Re
10/9/2020 39
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.3 Sơ đồ cộng hưởng song song
 Trong sơ đồ cộng hưởng song  Mô hình tương đương sóng hài
song dòng đầu ra chỉnh lưu có bậc nhất của BBĐ cộng hưởng
cuộn cảm, coi là được là phẳng. nối tiếp.
Do đó dòng đầu vào chỉnh lưu có
dạng xung vuông.
 Sóng hài bậc nhất dòng đầu vào
chỉnh lưu: 4I
= iR1 ( t ) sin (ωst − ϕ R )
π
 Sóng hài bậc nhất điện áp ra của
mạng cộng hưởng:
= uR1 ( t ) U R1 sin (ωst − ϕ R )
 Điện trở tương đương:
uR1 ( t ) π U R1
=Re =
iR1 ( t ) 4I
π2
Re
= R ≈ 1, 2337 R
8

10/9/2020 40
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.3 Sơ đồ cộng hưởng song song
 Mô hình tương đương của
BBĐ cộng hưởng song song.

Zo ( s ) 1
H (s) = Z o ( s ) = sL   Re
sL sC

8 Zo ( s ) 8 1
=M = 2
π 2 sL s= jω π 2 s s 
s
1+ + 
Qeωo  ωo  s = jωs

8 1
=
π 2
 
2

(1 − F ) +  QF 
2

 e
10/9/2020 41
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.4 Sơ đồ cộng hưởng LLC
 Sơ đồ van có thể là nửa cầu, cầu  Sơ đồ bộ biến đổi cộng hưởng
H. LLC.
 Mạng cộng hưởng nối tiếp CrLr.
Song song với tải có cuộn cảm
Lm, có thể chính là điện cảm mạch
từ hóa MBA. Chỉ có điều khác là
Lm không lớn vô cùng, Lm = 2
đến 10 lần Lr.
 Chỉnh lưu là mạch thông thường.
 Điện trở tương đương: Re = 82 R
π
 Thay thế MBA bằng mạch tương Cr Lr
đương, suy ra điện trở tương n:1
đương: 2 8n 2 LM
=Rac n= Re R Re
π 2 Máy biến áp lý
tưởng

10/9/2020 42
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.4 Sơ đồ cộng hưởng LLC
 λ = Lr/Lm là tỷ số giữa điện cảm từ  Quan hệ vào ra M=Ug/Uo
hóa so với điện cảm cộng hưởng
nối tiếp;
L ω 2 LmCr Rac
M=
C là trở kháng đặc trưng của
 Z =
o
r

r  ω2   ω2 
mạch cộng hưởng nối tiếp; jω 1 − 2  Lm + Rac 1 − 2 
 ωp 
Z π Z 2  ωo   
 Q =
=
R
o

e 8R là hệ số chất lượng
o

của mạng cộng hưởng.


 Có thể biểu diễn: M = f ( f s , λ , Q )
 Tại tần số ωp, M = Mmax.
 Tại fs = fo = ωo/2π, M = 1

1 1
=ω.o = ; ωp
Lr Cr ( Lm + Lr ) Cr

10/9/2020 43
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.5 Chuyển mạch mềm
 Chuyển mạch mềm: van chuyển  Ví dụ xét với sơ đồ CHNT
mạch hoặc khi điện áp trên van
bằng không (ZVS) hoặc khi dòng
điện qua van bằng không (ZCS).

.
 Nếu fs < fo, tải mang tính dung,
dòng vượt trước áp.
 Xét: 0 < t < Ts/2, khi Q1, Q4 dẫn
dòng, dòng is(t) sẽ về bằng không
trước Ts/2. Tại thời điểm đó Q1,
Q4 sẽ khóa lại. Không có tổn thất
khi van khóa vì dòng bằng 0, gọi
là chuyển mạch tại dòng bằng 0
(ZCS). Tiếp theo dòng đổi chiều,
chạy qua điôt ngược D1, D4.
10/9/2020 44
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.5 Chuyển mạch mềm
 Chuyển mạch nặng, tổn hao khi
mở:
 Trước khi van vào dẫn dòng, dòng
chảy qua điôt ngược của van bên
dưới.
 Điện áp trên van bằng điện áp
nguồn uDS = Ug.  Khi van mở ra:
  1. Tụ ký sinh CDS phóng điện qua
. D-S.
 2. Điôt trước đó dẫn dòng bị khóa
lại, có dòng ngược để phục hồi
tính chất khóa (nạp điện tích cho
tiếp giáp p-n).
 Như vậy tổn hao công suất lớn.
Nghĩa là ZCS không mang lại lợi
ích gì.

10/9/2020 45
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.5 Chuyển mạch mềm
 Khi fs > fo sơ đồ có tính cảm, dòng  Nếu fs > fo
chậm pha so với điện áp như trên đồ  Xét: 0 < t < Ts/2, khi Q1, Q4 được
thị. điều khiển mở, dòng đang chạy
 chạy qua điôt D1, D4. Đến thời
. điểm dòng đổi chiều các điôt D1,
D4 sẽ tự khóa lại, không có dòng
phục hồi vì các điện tích qua điôt
đã bằng không. Các van Q1, Q4 sẽ
tự động vào dẫn dòng từ giá trị
bằng không trở đi. Như vậy
chuyển mạch khi van vào dẫn
dòng khi điện áp trên nó bằng
không không gây nên tổn thất nào,
gọi là chuyển mạch ở điện áp bằng
không – ZVS, là chế độ làm việc
tốt nhất cho các nghịch lưu cộng
hưởng.

10/9/2020 46
7.6 Kết luận

 Nội dung của chương đề cập đến các bộ  Đã phân tích ZCS, ZVS. Chỉ có ZVS đưa
biến đổi DC-DC, một lĩnh vực đặc biệt đến lợi ích rất lớn, giảm tổn hao trên van
quan trọng của Điện tử công suất vì những khi đóng cắt.
ứng dụng vô cùng rộng rãi của các bộ biến  Để có thể ứng dụng các bộ biến đổi trong
đổi loại này. thực tế cần những nghiên cứu sâu thêm các
 Phân tích chế độ xác lập trong hoạt động quá trình tức thời như chuyển mạch, quá
của các bộ biến đổi có ý nghĩa tiên quyết vì trình khởi động, cũng như việc xây dựng
nó xác định các mối quan hệ chủ yếu của các mạch vòng điều chỉnh tự động, đảm
quá trình biến đổi năng lượng, chức năng bảo sơ đồ đáp ứng trong mọi tình huống
đầu tiên của các bộ biến đổi bán dẫn công như mong muốn.
suất.  Tài liệu tham khảo chương 7.
 Đối với các bộ biến đổi cộng hưởng  Fundamentals of Power Electronics, Part I
phương pháp gần đúng sóng hài bậc nhất Converters in Equilibrium, Part V
được áp dụng một cách thống nhất để đưa Resonant Converters; Robert W. Erickson,
ra các đặc tính quan trọng nhất của sơ đồ. Dragan Maksimovic; SECOND EDITION;
Mặc dù cơ sở của phương pháp dựa trên Kluwer Academic/Plenum Publishers,
phân tích Fourier rất đơn giản nhưng có thể 2004.
thấy qua các sơ đồ cộng hưởng nối tiếp,  DC/DC LLC Reference Design Using the
song song và đặc biệt mạch LLC, việc áp dsPIC® DSC; AN1336 Microchip;
dụng phương pháp phải có tính linh hoạt www.microchip.com
nhất định, đòi hỏi một số kỹ năng nhất định
vì tính đa dạng, phức tạp của quá trình xảy 
ra trong các bộ biến đổi.
 .

10/9/2020 47

You might also like