Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Thi PTĐTCK
Bài Tập Thi PTĐTCK
Đầu năm 2012, công ty XYZ phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 5 tỷ, kỳ hạn 10 năm, trả lãi 8,5%/năm. Tỷ lệ
nợ/vốn chủ của công ty XYZ là 50/50. Mức lãi suất trên thị trường năm 2015 tăng so với đầu năm 2012 là 2%.
Từ năm 2019 trở đi, dự đoán luồn tiền tự do của công ty XYZ tăng đều đặn với tốc độ 6%/năm. Cổ phiếu của công
ty tương đương đang giao dịch trên TTCK với mức chiết khấu 12%. Căn cứ vào các thông tin trên, anh (chị) hãy xác
định:
a. Giá trị của công ty XYZ thời điểm đầu năm 2015
Chi phí vốn vay sau thuế = (8.5% + 2%)*(1 - 25%) 7.88%
Chi phí vốn cổ phần 12%
WACC = 7.88%*50/(50 + 50) + 12%*50/(50 + 50) 9.94%
2015 2016 2017 2018
EBIT*(1-t) 3157.5 4012.5 4125 4162.5
(+) D & A: Khấu hao 850 980 1010 1150
(-) Nhu cầu vốn lưu động 280 320 325 335
(-) Chi tiêu vốn 1200 1230 1300 1380
FCFF 2527.5 3442.5 3510 3597.5
Tỉ lệ chiết khẩu = (1+WACC)^n 1.0994 1.20868036 1.328823 1.460908
PV (FCFE) = Tổng PV (FCFEn)
b. Giá trị mỗi cổ phần công ty XYZ thời điểm đầu năm 2015. Đầu năm 2015, biết rằng, công ty XYZ có 1 triệu cổ
phiếu thường.
Đơn vị: triệu đồng
2019
5650
1320
340
1400
ả lãi 8,5%/năm. Tỷ lệ
năm 2012 là 2%.
2019 2020
4237.5
1320
340
1400
3817.5 102704.315 FCFF(2020) = FCFF(2019)*(1+6%)/(WACC-6%)
1.606122
ty XYZ có 1 triệu cổ