Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Phẫu Thuật Miệng
Ôn Tập Phẫu Thuật Miệng
8H10 18/07/2022
25 phút – 50 câu
2. Trong nang ở mô xương hàm, nang nào sau đây KHÔNG phải là nang tăng trưởng không do răng:
A. Nang nướu C. Nang gò cầu hàm
B. Nang mũi khẩu D. Mang mũi môi.
3. Phẫu thuật nang PARTSCH I, chỉ định nào sau đây SAI
A. .Cận kề cấu trúc giải phẫu
B. .Kích thước lớn
C. .Hiện diện răng chưa mọc trong nang
D. .Quy mô phẫu thuật: người có sức khỏe tốt
8. Khi nhổ các răng hay chân răng nằm sát xoang
A. Không nên sử dụng nạy thẳng vì có nguy cơ đẩy răng hay chân răng vào xoang theo hướng nạy gây tổn
thương xoang.
B. Nên dự phòng trước việc gãy các chóp chân răng ở vùng xoang hơn là cố gắng phẫu thuật lấy hết những
chóp chân răng gãy ở vùng này.
C. Phải thực hiện ngay phẫu thuật che kín lỗ thông xoang nếu xảy ra tai biến làm thông xoang sau nhổ răng.
D. Câu a và b đúng.
14. Phẫu thuật nhổ răng khôn dưới mọc lệch và ngầm
A. Nếu BN bị tê môi kéo dài sau nhổ răng là do chấn thương khi nạy làm đứt thần kinh xương ổ dưới.
B. Biến chứng gãy xương hàm dưới thường có điều kiện thuận lợi là có điểm yếu trong xương do nang phát
triển gây tiêu xương.
C. Nếu răng số 7 bị lung lay sau khi nhổ răng khôn nên chữa tủy răng ngay lập tức để tạo ra hiện tượng cứng
khớp giúp răng được chắc trên cung hàm.
D. Tất cả câu trên đều đúng.
16. Đối với bệnh nhân có sử dụng Aspirin hoặc thuốc ức chế tiểu cầu, cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên
khoa. Về nguyên tắc, nếu có thể, nên
A. Dừng thuốc 2 ngày trước phẫu thuật
B. Dừng thuốc 6 giờ trước phẫu thuật
C. Dừng thuốc 5 ngày trước phẫu thuật
D. Không cần dừng thuốc.
17. Các yếu tố cân nhắc có thể không lấy chân răng gãy, chọn câu SAI:
2
A. Chân răng kích thước không quá 4-5mm
B. Chân răng nằm sâu trong xương
C. Chân răng chỉ bị nhiễm trùng rất ít (Không)
D. Chân răng nằm rất gần cấu trúc giải phẫu quan trọng.
19. Nguyên nhân làm răng mọc lệch và ngầm, chọn câu SAI
A. Do mất răng sữa quá sớm làm thu hẹp khoảng cách cần thiết cho răng vĩnh viễn.
B. Do răng sữa có kích thước quá lớn so với kích thước răng sữa bình thường.
C. Do xương hàm kém phát triển.
D. Do niêm mạc và mô mềm phủ bên trên quá dày.
21. Trong phẫu thuật cắt chóp, yếu tố quan trọng nhất quyết định thành công là:
A. Loại bỏ toàn bộ phần chân răng liên quan đến mô nhiễm trùng ở vùng quanh chóp để xương vùng quanh
chóp có thể tái tạo lại hoàn toàn, tránh tái phát.
B. Cô lập tốt hệ thống ống tủy chân răng với môi trường xung quanh bằng thao tác trám ngược.
C. Nạo sạch mô nhiễm trùng vùng quanh chóp và lấp đầy hốc xương bằng vật liệu sinh học.
D. Tất cả câu trên đều đúng.
3
25. Phẫu thuật nang chân răng
A. Phương pháp PARTSCH I là phương pháp điều trị có nhiều ưu điểm hơn phương pháp PARTSCH II vì giải
quyết triệt để mô bệnh.
B. Phương pháp PARTSCH II là phương pháp điều trị triệt để vì rất khó tái phát
C. Phương pháp PARTSCH II là phương pháp điều trị triệt để vì BN hoàn toàn có thể kiểm tra được quá trình
tân tạo xương sau phẫu thuật.
D. Phương pháp PARTSCH I có thể giúp giảm nguy cơ gãy hàm khi xử lý các nang quá to.
26. Để chẩn đoán thủng xoang hàm sau can thiệp nhổ răng
A. Thực hiện nghiệm pháp xuôi bằng cách cho BN phồng má và nén hơi, sẽ thấy bọt máu và khí trào ra ở mũi.
(ổ răng)
B. Nghiệm pháp ngược có giá trị chẩn đoán nhiều hơn nghiệm pháp xuôi vì chính xác hơn.
C. Có thể đặt que thăm dò vào ổ răng và chụp phim kiểm tra vị trí của que so với xoang.
D. Nếu thấy có mủ chảy ra từ ổ răng cối nhỏ trên sau nhổ răng thì chắc chắn có thông xoang.
28. Ưu điểm của phương pháp phẫu thuật nang PARTSCH II:
A. Nguy cơ tổn thương cấu trúc GP kế cận C. Lấy toàn bộ nang khi phẫu thuật
B. Không giữ được răng nằm trong nang D. Phẫu thuật phức tạp hơn PARTSCH I
30. Khi tạo vạt để nhổ phẫu thuật các răng hàm trên:
A. Không nên rạch đường giảm căng ở vùng răng cối nhỏ
B. Đường rạch phải tạo được đường vào trực tiếp vùng cần mở xương
C. Kích thước vạt không nên quá lớn.
D. Tất cả đều đúng.
31. Phẫu thuật nhổ răng khôn hàm trên mọc lệch
A. Thuận lợi hơn so với phẫu thuật nhổ răng khôn dưới vì không có điểm cản ở mặt xa như răng khôn dưới
thường bị kẹt vào cành cao xương hàm dưới.
B. Tư thế BN cũng tương tự như đối với răng khôn dưới.
C. Hướng nạy thay đổi tùy thuộc vào mức độ lệch của răng. (hướng nạy về phía xa ngoài)
D. Nên thực hiện cắt rời chân răng trước khi nạy để tránh sử dụng lực quá mạnh.
33. Kỹ thuật rạch nào sau đây KHÔNG thuộc về phẫu thuật cắt thắng môi:
A. Đường rạch thẳng ngang. C. Đường rạch chữ Z.
B. Đường rạch chữ V. D. Đường rạch chữ Y.
4
34. Phẫu thuật cắt chóp được chỉ định trong các trường hợp sau:
A. Là chỉ định bắt buộc đối với các răng bị chết tủy có dự định làm PHCĐ trong tương lai để tránh các biến
chứng nhiễm trùng có thể dẫn đến phải tháo bỏ phục hình chữa tủy lại.
B. Răng có tổn thương quanh chóp kích thước lớn hơn 1cm.
C. Răng có tổn thương quanh chóp liên quan mật thiết với xoang hàm, cần phẫu thuật triệt để để tránh nguy cơ
viêm xoang.
D. Các dấu chứng lâm sàng như sưng, đau, lỗ dò ở vùng chóp vẫn tồn tại sau khi đã điều trị nội nha.
35. Phân loại răng khôn theo Pell- Gregory, nếu điểm cao nhất của răng khôn nằm ở khoảng giữa mặt nhai
và cổ răng cối lớn 2 thì là loại:
A. A
B. B
C. C
D. Không xác định được theo phân loại Pell-Gregory.
36. Khi nhổ răng cối lớn hàm dưới theo phương pháp phẫu thuật:
A. Nên ưu tiên mở xương hơn cắt răng vì làm cho phẫu thuật càng phức tạp.
B. Nếu cắt răng, tạo đường chia răng theo chiều ngoài - trong
C. Nếu cắt răng, tạo đường chia răng theo chiều gần - xa.
D. Câu a và c đúng.
37. Biến chứng sưng và đau sau nhổ phẫu thuật răng khôn hàm dưới lệch và ngầm
A. Mức độ trầm trọng của biến chứng tùy thuộc vào mức độ chấn thương khi can thiệp chứ không liên quan
đến cơ địa của bệnh nhân.
B. Sử dụng các biện pháp vật lý trị liệu như chườm nóng và lạnh sau can thiệp cũng góp phần làm giảm độ
trầm trọng của biến chứng.
C. Sử dụng thuốc tê có thuốc co mạch khi phẫu thuật góp phần làm giảm đáng kể biến chứng vì làm giảm lượng
máu chảy tại nơi phẫu thuật.
D. Câu a và b đúng.
5
42. Bước nào là KHÔNG bắt buộc trong quy trình nhổ răng theo phương pháp phẫu thuật:
A. Tạo vạt B. Mở xương C. Làm sạch nhiễm trùng D. Khâu
46.:
A. B. C. D.
48. Phẫu thuật nang chân răng theo phương pháp Partsch II:
A. Có thể bảo tồn được các răng ngầm trong bọc nang sau đó chỉnh răng về đúng vị trí trên cung hàm.
B. Không có nguy cơ ảnh hưởng đến các cấu trúc giải phẫu lân cận vùng nang.
C. Chăm sóc hậu phẫu đơn giản, lành thương thuận lợi hơn phương pháp bảo tồn.
D. Luôn có quá trình lành thương từ trung tâm nang ra ngoại vi.