You are on page 1of 25

Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

CLB GIA SƯ ĐH BÁCH KHOA BÀI THI THỬ ONLINE ĐGNL NĂM 2020
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: ĐGNL
(Đề thi có 21 trang) Thời gian làm bài: 150 phút

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Nội dung Số câu
Phần 1: Ngôn ngữ Phần 3: Giải quyết vấn đề
1.1. Tiếng Việt 20 3.1. Hóa học 10
1.2. Tiếng Anh 20 3.2. Vật lí 10
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu 3.3. Sinh học 10
2.1. Toán học 10 3.4. Địa lí 10
2.2. Tư duy logic 10 3.5. Lịch sử 10
2.3. Phân tích số liệu 10

NỘI DUNG BÀI THI


PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT


1. Điền từ còn thiếu vào chổ trống: “Ăn kỹ no lâu, ….. tốt lúa”.
A. chờ lâu. B. gặt mau. C. cày sâu. D. ăn rau.
2. Đọc bài thơ sau và cho biết bài thơ được tác giả viết bằng thể thơ gì?
“Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan
Trùng san chi ngoại hựu trùng san
Trùng san đăng đáo cao phong hậu
Vạn lý dư đồ cố miện gian.”
(Tẩu lộ - Hồ Chí Minh)
A. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Thất ngôn Bát cú Đường luật.
C. Cổ phong (cổ thể). D. Tự do.
3. Đọc và chỉ ra hình ảnh hoán dụ trong đoạn thơ sau:
“ Không có kính rồi xe không có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xước.
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.”
(Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật)
A. Xe không kính. B. Xe không mui. C. Xe không đèn. D. Một trái tim.
4. Tác phẩm “Vợ Chồng A Phủ” của nhà văn Tô Hoài được viết theo trào lưu văn học nào?
A. Hiện thực cách mạng. B. Hiện thực phê phán.
C. Siêu thực. D. Lãng mạn.
5. Trong các từ sau đây, từ nào viết đúng chính tả?
A. Bươn trải. B. Cổ súy. C. Gay gắt. D. Thăm quan.
1
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

6. Trong câu sau đã mắc lỗi gì?


“Hành vi làm từ thiện của cặp vợ chồng quyền lực này đã làm dư luận không khỏi thán phục và hâm
mộ.”
A. Sai cách dùng từ. B. Sai ngữ pháp. C. Sai logic. D. Sai quy chiếu.
7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Nếu chúng ta không cố gắng hơn nữa, chúng ta sẽ không thể có …. tốt đẹp.”
A. Kết quả. B. Thành quả. C. Hậu quả D. Hệ quả.
8. Điền từ còn thiếu trong bài thơ “Vọng Nguyệt – Hồ Chí Minh”.
“Ngục trung vô tửu ………….,
Đối thử lương tiêu nại nhược hà?
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.”
A. Diệc vô hoa. B. Diệt vô hoa. C. Thiệt vô hoa. D. Thật vô hoa.
9. 120 tác phẩm trong tập thơ “Nhật ký trong tù” của Hồ Chí Minh được viết bằng chữ gì?
A. Chữ Nôm. B. Chữ Hán. C. Chữ Quốc ngữ. D. Hán tự cổ đại.
10. Trong các từ sau đây, đâu là từ ghép đẳng lập?
A. Cha mẹ. B. Vui tươi. C. Xinh đẹp. D. Hoa hồng.
11. Trong các bài thơ của Hàn Mạc Tử, ông thường hay nhân hóa hình ảnh trăng như một người bạn tâm
tình của mình. Có câu thơ như sau:
“Đố trăng trăng chạy đàng trời
Tôi rú một tiếng trăng rơi tức thì ....”
(Rượt trăng – Hàn Mạc Tử)
Ngoài thủ pháp nghệ thuật nhân hóa, tác giả đã sử dụng thêm biện pháp nghệ thuật gì trong câu thơ
trên?
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Nói giảm, nói tránh. D. Nói quá.
12. Câu văn này đã thiếu thành phần nào trong câu: “Qua bản báo cáo đã làm sáng tỏ mọi vấn đề”?
A. Trạng ngữ. B. Chủ ngữ. C. Vị ngữ. D. Cả B & C đều đúng.
13. Thành ngữ “thanh thiên bạch nhật” có thể được hiểu như thế nào?
A. Giữa ban ngày, ai cũng có thể thấy.
B. Trời trong xanh và mát mẻ.
C. Chuyện gì đó được kể cụ thể đến mức qúa rõ ràng.
D. Ngụ ý những chuyện lẽ ra không nên làm ở nơi đông người.
14. Trong các câu sau đây, các câu nào bị lỗi diễn đạt?
(I). Anh lính bị hai vết thương, một vết bị ở đùi còn một vết bị ở chiến trận Sài Gòn.
(II). Sau khi đi học về, mẹ thường pha cho tôi một ly nước cam mát lạnh.
(III). Hôm nay, người cùng đồng diễn với ca sĩ X chính là nhạc sĩ Y.
(IV). Hầu hết các ngày cô ấy đều đi bộ đến trường, riêng hôm nay cô ấy đi xe máy.
2
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

A. I, II, IV. B. II, III, IV. C. I, III, IV. D. I, II, III.


15. Trong các câu sau đây, câu nào chứa từ không thuộc trường từ vựng với các từ còn lại?
A. trường học, bạn bè, thầy cô, bảng đen.
B. học tập, lao động, sản xuất, cống hiến, xây dựng.
C. mạnh khỏe, ốm yếu, khỏe khoắn.
D. nhìn, trông, thấy, liếc, nghe.
Đoạn văn sau sử dụng để trả lời từ câu 16 đến câu 20:
Tôn trọng tác giả: Bài thơ “Bài học đầu cho con” lúc đầu được làm đề tặng bé Quỳnh Anh (con
của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh, khi đó mới một tuổi), đăng lần đầu năm 1986 ở báo Khăn quàng
đỏ. Khi đăng bài này thì người biên tập (Việt Nga, con của nhà thơ Lê Giang) có bỏ một vài đoạn
và thêm một câu “Sẽ không lớn nổi thành người” ở cuối cùng.

“Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều

Quê hương là chùm khế ngọt


Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
……..
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Là hương hoa đồng cỏ nội
Bay trong giấc ngủ đêm hè

Quê hương là vàng hoa bí


Là hồng tím giậu mồng tơi
Là đỏ đôi bờ dâm bụt
Màu hoa sen trắng tinh khôi

Quê hương mỗi người chỉ một


Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người”
( Bài học đầu cho con – Đỗ Trung Quân)

16. Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận. D. Phong cách ngôn ngữ Báo Chí.
17. Trong khổ thơ đầu tiên, có thể hiểu đây là lời của ai nói với ai?
A. Lời của người mẹ hỏi người con.
B. Lời của người con hỏi người mẹ.

3
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

C. Lời của tác giả nói với mẹ mình thuở thời niên thiếu.
D. Lời của người biên soạn bài thơ.
18. Biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng xuyên suốt đoạn trích là gì?
A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ.
19. Trong những hình ảnh dưới đây, đâu không phải là hình ảnh được tác giả gợi đến khi nhắc về quê
hương?
A. Cây cầu tre. B. Chiếc nón lá.
C. Người mẹ. D. Người con xa xứ.
20. Nội dung chính của đoạn trích có thể hiểu theo ý nào sau đây?
A. Quê hương không chỉ là nơi ta sinh ra mà còn tùy vào cảm nhận của mỗi người nó còn có thể
sâu sắc hơn thế. Những cảm nhận này không phải ai cũng giống nhau và chắc có lẽ không phải ai
cũng cảm nhận được.
B. Quê hương là những gì bình dị, gắn bó nhất với chúng ta cả thiên nhiên và con người. Từ cây
khế, đường đi, đến cầu tre, nón lá,…. và còn là nơi có mẹ của chúng ta. Tuy quê hương bình dị thế
nhưng ẩn sâu trong đó là những giá trị hết sức nhân văn và sâu sắc.
C. Quê hương là điều mà mỗi chúng ta ai cũng có và cũng đều phải yêu quý như yêu quý mẹ của
mình. Từ đó tác giả muốn truyền tải thông điệp đến người đọc rằng hãy yêu quê hương của mình vì
từ bỏ quê hương là từ bỏ chính người mẹ của mình.
D. Cả A, B, C đều đúng.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 21 - 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
21. I .... at her for several moments, desperately trying to remember where I'd seen her before.
A. watched. B. glimpsed. C. observed. D. stared.
22. He left ______ he had arrived and nobody knew how or why.
A. so suddenly. B. rather suddenly. C. such a sudden. D. as suddenly as.
23. My lovely grandpa would like _______ by her little grandson.
A. visiting. B. visited. C. to be visited. D. being visited.
24. Keep quiet. You _______ talk so loudly in here. Everybody is working.
A. may. B. must. C. might. D. mustn't.
25. John has worked very late at night these days. _______, he is physically exhausted.
A. Yet. B. Hence. C. Because. D. Although.
Questions 26 - 31: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken
your choice on your answer sheet.
26. (A)As seeing (B)from the mountain top, the area looks (C)like a picturesque (D)harbour town.
A. As seeing. B. from. C. like. D. habour town.
27. Children learn (A)primarily by directly (B)experiencing the (C)world around (D)it.
A. primarily. B. experiencing. C. world. D. it.
28. (A)Looking from afar, the village (B)resembles a small (C)green spot dotted (D)with tiny fireballs.

4
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

A. looking. B. resembles. C. green spot. D. with.


29. The (A) poor old man (B) never was able to (C) explain what was (D) going on to his family.
A. poor old. B. never was. C. explain what. D. going on.
30. Although pure diamond is (A)colourless and transparent, (B)but when (C)contaminated with other
material it may appear in various colours, (D)ranging from pastels to opaque.
A. colourless. B. but. C. contaminated. D. ranging.
31. Down (A)did an apple fall (B)when (C)he was passing (D)under the tree.
A. did an apple fall. B. when. C. was passing. D. under.
Questions 32 - 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
32. The man was very furious and he waved his fist in the air.
A. The man's fury was such that he waved his fist in the air.
B. The man was so furious that he waved his fist in the air.
C. So furious was the man that he waved his fist in the air.
D. He was in such a fury as long as the man waved his fist in the air.
33. The doctor told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
A. The doctor did not allow Jack to go home until Jack felt better.
B. The doctor asked Jack to stay at home until Jack felt better.
C. The doctor does not want Jack to go home because Jack is not feeling well now.
D. The doctor advised Jack to stay until Jack felt better.
34. They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.
A. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels.
B. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution.
C. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution.
D. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution.
35. Keep your chin up despite your bad exam result.
A. However bad your exam result is, keep your chin up.
B. In case of your bad exam result, keep your chin up.
C. When your exam result is bad, keep your chin up.
D. In view of the bad exam result, keep your chin up.
Questions 36 – 40: Read the passage carefully.
Animals have an intuitive awareness of quantities. They know without analysis the difference
between number of objects and smaller number. In his book The Natural History of Selbourne
(1786), the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg day from plover’s
nest, and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one. He noted that
other species of birds ignore the absence of single egg but abandon their nests if more than one egg
has been removed. It has also been noted by naturalists that certain type of wasp always provides
five never four, never six caterpillars for each of their eggs so that their young have something to
eat when the eggs hatch. Research has also shown that both mice and pigeons can be taught to
distinguish between odd and even numbers of food pieces.

5
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

These and similar accounts have led some people to infer that creatures other than humans can
actually count. They also point to dogs that have been taught to respond to numerical questions with
the correct number of barks, or to horses that seem to solve arithmetic problems by stomping their
hooves the proper number of times.
Animals respond to quantities only when they are connected to survival as species as in the
case of the eggs or survival as individuals as in the case of food. There is no transfer to other
situations or from concrete reality to the abstract notion of numbers. Animals can “count” only
when the objects are present and only when the numbers involved are small not more than seven or
eight. In lab experiments, animals trained to “count” one kind of object were unable to count any
other type. The objects, not the numbers, are what interest them. Animals’ admittedly remarkable
achievements simply do not amount to evidence of counting, nor do they reveal more than innate
instincts, refined by the genes of successive generations, or the results of clever, careful
conditioning by trainers.
36. What is the main idea of this passage?
A. Animals cannot “count” more than one kind of object.
B. Of all animals, dogs and horses can count best.
C. Careful training is required to teach animals to perform tricks involving numbers.
D. Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count.
37. Why does the author refer to Gilbert White’s book in line 2?
A. To show how attitudes have changed since 1786.
B. To contradict the idea that animals can count.
C. To indicate that more research is needed in this field.
D. To provide evidence that some birds are aware of quantities.
38. The word “odd” in bold refers to which of the following?
A. unusual numbers.
B. numbers such as 1,3,5, and so on.
C. lucky numbers.
D. numbers such as 2,4,6, and so on.
39. The author mentions that all of the following are aware of quantities in some way EXCEPT
A. caterpillars. B. mice. C. plovers. D. wasps.
40. How would the author probably characterize the people who are mentioned in the 2nd paragraph?
A. as mistaken. B. as demanding. C. as clever. D. as foolish.
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
41. Theo báo cáo của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 tổng số dân của Việt Nam là 96.000.000
người. Giả sử tỷ lệ tăng dân số của nước ta là 1.14%/năm và không đổi. Hỏi dự kiến sao bao nhiêu
năm thì dân số Việt Nam đạt mốc 100 triệu người?
A. 2 năm. B. 3 năm. C. 4 năm. D. 5 năm.

6
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

42. Trong không gian Oxyz, cho 3 mặt phẳng  P  : x  2 y  z  1 ,  Q  : 2x  5 y  4z  3 ,


 R  : 3x  4 y  mz  m với m ∈ 𝑅. Tìm m để 3 mặt phẳng này chỉ có 1 điểm chung?

A. m  1 . B. m  1 . C. ∀m ∈ 𝑅. D. ∃!m ∈ 𝑅.
43. Cho z, w ∈ C sao cho |z| = |w| = 2 và |z − w| = 3.Tính A = |z + w|?

8 4 2
A A
A. A  7 . B. A  14 . C. 3. D. 3 .

44. Cho hàm số f ( x) với f '  x  có đồ thị như


x 
hình vẽ. Hàm số g ( x)  f  x   x   1
2 
đồng biến trên khoảng:
1 3
 2,3 .  , 
A. B.  2 2  .

C.
 1,1 . D.
 3, 2  .

2 1 2
45. Cho hàm số f ( x) liên tục trên R. Tìm  f ( x)dx biết rằng  4 f ( x)dx   2 f ( x)dx  10 và
0 0 1
2 2

 f ( x)dx   f ( x)dx  1
0 1

A. 0. B. 1 . C. 3. D. 2.
46. Một xí nghiệp có 2 nhà máy cùng sản xuất một loại sản phẩm ( các sản phẩm đều được đưa ra thị
trường tiêu thụ). Biết số lượng sản phẩm của nhà máy 2 gấp 3 lần nhà máy 1. Trong lúc sản xuất, có
một số sản phẩm trở thành phế phẩm. Tỉ lệ phế phẩm của nhà máy 1 và 2 lần lượt là 3% và 5%. Hỏi
nếu bạn mua 1 sản phẩm ngẫu nhiên của xí nghiệp thì xác xuất bạn mua phải phế phẩm là bao
nhiêu?
13 8
% %
A. 3 . B. 3 . C. 4% . D. 8% .
47. Có bao nhiêu cách chọn một ban cán sự gồm 1 lớp trưởng, 1 lớp phó học tập, 1 lớp phó lao động
cho 1 lớp có 30 học sinh, với 13 học sinh nữ. Biết trong ban cán sự luôn có ít nhất 1 bạn nữ
A. 3380. B. 1716. C. 10608. D. 20280.
48. Phương trình mặt phẳng chứa các điểm là giao của 2 mặt cầu ( P) : x 2  y 2  z 2  1 và
(Q) : ( x  1) 2  ( y  2) 2  ( z  1) 2  3 là:

A. x  2 y  z  2  0 . B. x  2 y  z  2  0 . C. x  y  z  5 . D. x  y  z  3 .
49. An muốn mua một bó hoa để tặng mẹ nhân ngày 8/3. Ở cửa hàng có 3 loại hoa hồng: vàng, đỏ,
xanh. Hỏi có bao nhiêu cách để An mua một bó hoa gồm 10 bông?

7
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

A. 66. B. 120. C. 240. D. 246.


50. Cho hình trụ T với bán kính R và hình hộp H nội
tiếp hình trụ. Tính tỉ lệ thể tích giữa hình hộp H và
phần hình trụ không thuộc hình hộp H.
2 1
A.  . B.  .
1 2
C. 1   . D. 2   .

51. Cho mệnh đề sau: “Trong một lớp, biết tất cả các bạn học giỏi môn Lý đều học giỏi môn Toán”. Hỏi
mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
A. Tất cả học sinh giỏi Toán đều giỏi Lý.
B. Các bạn học sinh giỏi Lý có thể không giỏi Toán.
C. Tất cả học sinh không giỏi Lý đều không giỏi Toán.
D. Tất cả học sinh không giỏi Toán đều không giỏi Lý.
52. Cho các mệnh đề sau: “tất cả người giàu đều sống ở trung tâm thành phố”, “tất cả những người có
xe hơi đều sống ở trung tâm thành phố”. Hỏi số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
(1) Những người giàu đều có xe hơi.
(2) Những người có xe hơi đều giàu.
(3) Những người sống ở trung tâm thành phố đều giàu.
(4) Những người sống ở trung tâm thành phố đều có xe hơi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
53. Có hai người, một người mặc áo màu trắng và một người mặc áo màu đen. Người mặc áo màu
trắng tự xưng mình là Bình và người mặc áo màu đen tự xưng mình tên là Minh. Nếu bạn biết rằng
ít nhất một trong số hai người họ đang nói dối thì Bình mặc áo màu gì?
A. Trắng. B. Đen.
C. Chưa đủ thông tin để khẳng định. D. Không có đáp án nào đúng.
54. Giả sử bạn đang tham gia một trò chơi. Có nhiều quân bài nhưng chỉ có 3 loại bài là :
- Hiệp sĩ : Luôn nói với bạn những sự thật,
- Kẻ trộm : Lúc nào cũng sẽ lừa dối bạn
- Gã hề : Có thể làm được cả hai việc đó.
Dũng, Tài và Minh đang chơi cùng với bạn và họ biết bài lẫn nhau, lần lượt mỗi người nói rằng :
- Dũng : Tài đang cầm quân Hề đó !
- Tài : Minh mới cầm quân Hề !
- Minh : Không, Dũng mới là người cầm quân Hề !
Nếu bạn được cho biết có chính xác một người đang cầm quân Hề. Vậy có bao nhiêu người đang
cầm quân Hiệp sĩ?
8
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

A. Không có người nào. B. Có một người.


C. Có hai người. D. Chưa đủ thông tin để khẳng định.
55. Sắp xếp dãy số có 6 con số : 2, 3, 5, 19, 50, 99 dựa trên các thông tin được cho như sau :
- Không được có con số nào ở giữa lớn hơn 2 con số bên cạnh nó
- 2 là con số nằm ở phía ngoài cùng bên trái
Trong các dãy số thoả mãn hai điều kiện trên, có những con số nào có thể ở phía ngoài cùng bên
phải?
A. 3, 5, 19, 50. B. 5, 19, 50.
C. 3, 5, 19, 99. D. 3, 5, 19, 50, 99.
E. Không có dãy số nào thoả mãn 2 điều kiện trên.
56. Cho 3 câu khẳng định và 3 câu kết luận dưới đây. Giả sử các câu khẳng định là đúng kể cả khi nó
khác với sự thật. Hãy cho biết câu kết luận nào phù hợp với những khẳng định.
 Khẳng định :
1. Tất cả diễn viên là nhạc sĩ
2. Không có nhạc sĩ nào là ca sĩ
3. Có vài ca sĩ là vũ công
 Kết luận :
1. Một vài diễn viên là ca sĩ
2. Một vài vũ công là diễn viên
3. Không có diễn viên nào là ca sĩ
A. Kết luận 1 đúng. B. Kết luận 2 đúng.
C. Kết luận 3 đúng. D. Có ít nhất 2 kết luận đúng.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 đến 60:
Ba tên cướp biển tìm thấy 100 đồng vàng và cần phải chia chúng ra. Cướp biển đầu tiên sẽ đề xuất
một cách chia (cho cả ba cướp biển), và sau đó tất cả các hải tặc (bao gồm cả người đầu tiên) bỏ phiếu
về việc có chấp nhận phần chia hay ném tên cướp biển đầu tiên xuống biển. Nếu ít nhất một nửa trong
số họ bỏ phiếu chấp nhận, sự phân chia sẽ xảy ra. Mặt khác, cướp biển đầu tiên bị ném xuống biển và
cướp biển thứ hai đề xuất một cách chia, và quá trình tiếp tục.
Thứ tự ưu tiên của mỗi tên cướp biển là sống sót, kiếm được càng nhiều vàng càng tốt và nhìn thấy
những tên cướp biển khác bị ném xuống biển. Nói cách khác, nếu họ nhận được cùng số vàng từ một
trong hai phiếu bầu, họ sẽ bỏ phiếu để ném cướp biển khác xuống tàu.
57. Cướp biển đầu tiên có thể nhận được tối đa bao nhiêu đồng vàng?
A. 0. B. 1. C. 99. D. 100.
58. Nếu số cướp biển ở câu 6 là năm thì cướp biển đầu tiên có thể nhận được tối đa bao nhiêu đồng
vàng?
A. 0. B. 1. C. 98. D. 99.
59. Nếu có 201 cướp biển ở câu 6 thì cướp biển đầu tiên có thể nhận được tối đa bao nhiêu đồng vàng?
A. 0. B. 1.
C. 99. D. Cướp biển đầu tiên chắc chắn sẽ chết.
60. Nếu có 204 cướp biển ở câu 6 thì cướp biển đầu tiên có thể nhận được tối đa bao nhiêu đồng vàng?
9
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

A. 0. B. 1.
C. 99. D. Cướp biển đầu tiên chắc chắn sẽ chết.
61. Ba người bạn, ông Xanh, ông Đỏ và ông Tím đang trên đường về. Một người mặc áo màu xanh,
một người mặc áo màu đỏ và một người mặc áo màu tím.
- Người mặc áo màu tím bảo với những người còn lại : “Có ai để ý rằng không có ai trong
chúng ta mặc áo có màu trùng với tên không?”
- Ông Đỏ đáp lại : “Đúng rồi nhỉ!”
Giả sử mọi người đều nói sự thật, ông Xanh đang mặc áo màu gì?
A. Xanh. B. Đỏ. C. Tím. D. Chưa đủ thông tin.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 62 đến 64:
Bảng số liệu chi tiết được mô tả ở hình dưới là báo cáo thường niên trong vòng 4 năm trở lại đây về
số lượng phim quốc tế của các quốc gia là Mỹ, Hàn Quốc và Việt Nam của Hiệp hội điện ảnh quốc
tế.

Số lượng phim quốc tế được sản xuất ở các quốc gia


100
90 88
90 85 85
80
80
70
70
60 52
50
50
40 34
30
20 15
12
9
10
0
2017 2018 2019 2020

Mỹ Hàn Quốc Việt Nam

62. Trong giai đoạn từ 2017 – 2020, trung bình mỗi năm Hàn Quốc sản xuất được bao nhiêu phim ?
A. 63. B. 64. C. 65. D. 66.
63. Cùng trong giai đoạn đó, ở năm nào số phim Mỹ sản xuất chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số phim
4 quốc gia đã sản xuất ?
A. 2017. B. 2018. C. 2019. D. 2020.
64. Trong năm 2018, số phim Mỹ sản xuất nhiều hơn số phim Hàn Quốc sản xuất là bao nhiêu phần
trăm?
A. 73,48%. B. 63,46%. C. 67,59%. D. 82,69%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 65 đến 67:
Theo thống kê của một trường phổ thông về những khoảng phân bố dự trù kinh phí năm 2019 được
mô tả bởi biểu đồ dưới, tổng số tiền trường này dự trù phải chi là 2 tỉ đồng, giảm khoảng 200 triệu

10
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

so với năm 2018. Do đó, tổng số tiền chi cho giáo viên năm 2019 sẽ giảm 150 triệu so với năm
2018.

Phân bổ chi phí của một trường phổ thông


năm 2019
8%
Lương giáo viên

15% Cơ sở vật chất

Sách
45%
Lương cán bộ quản lý
9%
Đóng bảo hiểm

23%

65. Trong năm 2019, trường phổ thông phải chi bao nhiêu tiền cho lương giáo viên?
A. 600 triệu. B. 700 triệu. C. 800 triệu. D. 900 triệu.
66. Lương chi cho giáo viên nhiều hơn lương chi cho cán bộ quản lý bao nhiêu phần trăm?
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
67. Trong năm 2018, nhà trường đã dành khoảng bao nhiêu phần trăm tổng lượng chi vào lương giáo
viên
A. 47,72%. B. 72,47%. C. 24,77%. D. 77,24%.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70:
Bảng sau đây là thống kê về các số liệu liên quan đến GDP và tỉ lệ sinh trưởng trong một năm của
170 quốc gia. Người ta tạm phân loại thô GDP và tỉ lệ sinh theo các mốc : Thấp, Trung Bình, Cao
Tỉ lệ sinh
Thấp Trung bình Cao
Thấp 4 5 43
GDP Trung bình 20 40 15
Cao 33 10 0

68. Có bao nhiêu nước có mức GDP cao và tỉ lệ sinh trung bình
A. 5. B. 10. C. 15. D. 20.
69. Tính phần trăm số nước có tỉ lệ sinh thấp
A. 33,5%. B. 55,3%. C. 44,5%. D. 55,4%.
70. Các nước có mức GDP thấp nhiều hơn các nước có GDP cao bao nhiêu phần trăm?
A. 20,9%. B. 10,5%. C. 5,7%. D. 15,3%.

11
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ


71. Dung dịch X chứa muối MHCO3. Cho dd X tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết
tủa. Mặt khác làm khô dd X thu được 24 gam chất rắn khan Z. Nhiệt phân Z thu được 22,4 gam hỗn
hợp khí và hơi. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy cho biết X là hợp chất nào sau đây?
A. NH4HCO3. B. NaHCO3. C. KHCO3. D. LiHCO3.
72. Hai dây phơi làm bằng hai kim loại nguyên chất là Cu và Al, được nối với nhau rồi để trong không
khí ẩm. Chỗ nối của hai dây kim loại có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực dương và bị ăn mòn.
B. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cự câm và bị ăn mòn.
C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực dương và bị ăn mòn.
D. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực âm và bị ăn mòn.
73. Nguyên tố A có 4 lượng tử của electron cuối cùng là n = 3 ; l = 2 ; ml = -1 ; ms =+1/2. (Quy ước
các ocbitan được sắp xếp ml theo thứ tự từ -l đến +l). Nguyên tốA có:
A. Z = 23 và là phi kim. B. Z = 20 và là phi kim.
C. Z = 21 và là kim loại. D. Z = 22 và là kim loại.
74. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala,
32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là?
A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,675.
75. Hai con lắc làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây có cùng chiều dài.
Khối lượng của hai hòn bi là khác nhau. Hai con lắc cùng dao động trong một môi trường với cùng
biên độ. Thì con lắc nào tắt nhanh hơn?
A. Con lắc nặng. B. Con lắc nhẹ. C. Tắt cùng lúc. D. Chưa thể kết luận.
76. Khi nói về sóng âm phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong
nước.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Vận tốc truyền âm tăng dần trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
77. Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các
bức xạ có bước sóng là 𝜆1 = 0,31 𝜇m, 𝜆2 = 0,24 𝜇m, 𝜆3 = 0,36 𝜇m. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108
m/s. Các bức xạ nào gây hượng tượng quang điện.
A. Hai bức xạ 𝜆1 và 𝜆2.
B. Chỉ có bức xạ 𝜆2.
C. Cả ba bức xạ 𝜆1, 𝜆2 và 𝜆3.
D. Không có bức xạ nào.
78. Một mạch dao động LC lí tưởng có thể biến đổi trong dải tần số từ 10MHz đến 50MHz bằng cách
thay đổi khoảng cách giữa hai bản tụ điện phẳng. Khoảng cách giữa các bản tụ thay đổi
A. 5 lần. B. 16 lần. C. 40 lần. D. 25 lần.
12
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

79. Hoạt động của pepsin sẽ thay đổi như thế nào sau khi nó di chuyển cùng với thức ăn từ dạ dày đến
ruột non?
A. Nó sẽ tăng lên vì độ pH tăng.
B. Nó sẽ thích nghi với môi trường mới và tiếp tục hoạt động với cùng tốc độ.
C. Nó sẽ chậm lại vì môi trường thay đổi.
D. Nó sẽ giảm vì pH của ruột non giảm.
80. Xét các loài động vật sau, các loài có tim bốn ngăn, tuần hoàn kín là
A. Cá sấu, bồ câu, cá voi, người. B. Châu chấu, bồ câu, cá heo, người.
C. Ếch, rắn, cá heo, tinh tinh. D. Cà cuống,thằn lằn bóng đuôi dài, người.
81. Cấu tạo của operon Lac bao gồm:
A. Gen điều hòa R, vùng khởi động P, vùng vận hành O, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
B. Vùng khởi động P, vùng vận hành O, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
C. Vùng khởi động P, gen điều hòa R, vùng vận hành O, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
D. Gen điều hòa R, cùng vận hành O, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
82. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các
con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
83. Nước ta tiếp giáp với biển Đông nên có
A. nhiệt độ trung bình cao. B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi. D. sự phân mùa khí hậu.
84. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là
A. các khu công nghiệp tập trung và vùng chuyên canh được hình thành.
B. nhiều hoạt động dịch vụ mới ra đời và hình thành các vùng động lực.
C. tỉ trọng của công nghiệp chế biến tăng, công nghiệp khai thác giảm.
D. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế và các lĩnh vực kinh tế then chốt.
85. Tỉnh nào sau đây không giáp với Campuchia?
A. Đắk Lắk. B. Gia Lai. C. Quảng Nam. D. Kon Tum.
86. sông Bến Hải đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
A. Cửa Gianh. B. Cửa Nhượng. C. Cửa Hội. D. Cửa Tùng.
87. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện sự chinh phục vũ trụ của Liên Xô?
A. Đưa con người lên Mặt Trăng.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Đưa con người lên Sao Hỏa.
D. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.
88. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN, Việt Nam phải đối mặt với nguy cơ nào?
A. Mất quyền tự chủ về kinh tế.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Mất bản sắc dân tộc do sự hòa tan về văn hóa.
D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên.

13
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

89. Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO) ở nhiều nước EU có ý nghĩa gì?
A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
B. Tạo thuận lợi trao đổi, mua bán giữa các nước.
C. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi buôn bán.
D. Thống nhất sự kiểm soát tài chính giữa các nước.
90. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản đang đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
D. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
91. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dd nước: X, Y, Z, E,
F
Chất X Y Z E F
Thuốc thử
Dd NaHCO3 Không sủi Không sủi Sủi bọt khí Không sủi Không sủi
bọt khí bọt khí bọt khí bọt khí
Dd Kết tủa Kết tủa Kết tủa Không có kết Không có kết
AgNO3/NH3 tủa tủa
Cu(OH)2 lắc Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam Dd xanh lam Cu(OH)2
nhẹ không tan
Nước brom Dd mất màu Không hiện Dd mất màu Không hiện Kết tủa
tượng tượng
Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là:
A. Glucozo, fructozo, axit fomic, saccarozo, phenol.
B. Fructozo, glucozo, axit fomic, etylen glicol, anilin.
C. Glucozo, fructozo, axit axetic, glixerol, phenol.
D. Fructozo, saccarozo, axit fomic, glucozo, phenol.
92. Heroin, bạch phiến, diamorphine là một loại thuốc opioid được sử dụng phổ biến nhất như một loại
thuốc giải trí gây tác dụng hưng phấn. Về mặt y học, nó được sử dụng ở một số quốc gia như thuốc
giảm đau hoặc trong liệu pháp thay thế opioid. Biết công thức phân tử của heroin có một nguyên tử
nito, có thành phần các nguyên tố Cacbon chiếm 68,29%; nguyên tố hidro chiếm 6,23%; nguyên tố
oxi chiếm 21,68%; còn lại là nito. Tìm CTPT của heroin.
A. C21H23NO5. B. C20H24NO6. C. C20H23NO5. D. C21H24NO6.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 93 đến 94:
Ăn mòn điện hóa học là là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung
dich chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

14
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

Sự ăn mòn điện hóa học các hợp kim của sắt (gang, thép) trong không khí ẩm có ảnh hưởng đặc biệt
nghiêm trọng đối với nền kinh tế của các quốc gia. Đây là một quá trình rất phức tạp, có thể mô tả
một cách giản lược như sau:
Gang, thép là hợp kim Fe−C gồm những tinh thể Fe tiếp xúc trực tiếp với tinh thể C (graphit). Không
khí ẩm có hòa tan khí CO2,O2,... tạo ra lớp dung dịch chất điện li phủ lên bề mặt gang, thép, làm xuất
hiện vô số pin điện hóa .

Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hòa tan khi oxi. Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa dưới
tác dụng của ion OH− tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.
93. Phản ứng nào dưới đây xảy ra trên các điện cực ?
A. Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Fe  Fe2+ + 2e
Ở cực dương xảy ra sự khử : O2 + 2H2O +4e  4OH-.
B. Ở cực âm xảy ra sự khử: Fe  Fe2+ + 2e
Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa : O2 + 2H2O +4e  4OH-.
C. Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: O2 + 2H2O +4e  4OH-
Ở cực dương xảy ra sự khử : Fe  Fe2+ + 2e.
D. Ở cực âm xảy ra sự khử: O2 + 2H2O +4e  4OH-
Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa : Fe  Fe2+ + 2e.
94. Kẽm hoặc thiếc tráng ngoài vật bằng sắt, thép có tác dụng bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn. Thực tế là sau
một thời gian sử dụng thì vật được tráng bằng kẽm hay thiếc có hiệu quả bảo vệ vật tốt hơn? Vì sao?
Biết E0 Zn2+/Zn= -0,76V; E0 Fe2+/Fe= -0,44V; E0 Sn2+/Sn= -0,14V.
A. Tráng thiếc tốt hơn. Vì thế điện cực chuẩn của Fe nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của Sn, nên Sn
là cực dương bị ăn mòn trước.
B. Tráng thiếc tốt hơn. Vì thế điện cực chuẩn của Fe nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của Sn, nên Sn
là cực âm bị ăn mòn trước.
C. Tráng kẽm tốt hơn. Vì thế điện cực chuẩn của Zn nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của Fe, nên Zn
là cực âm bị ăn mòn trước.
D. Tráng kẽm tốt hơn. Vì thế điện cực chuẩn của Zn nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của Fe, nên Zn
là cực dương bị ăn mòn trước.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 95 đến 96:
Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước
nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.

15
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau và có công
thức phân tử là (C6H10O5)n. Các mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng: amilozơ
và amilopectin.
Tinh bột (trong các hạt ngũ cốc, các loại củ) là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin, trong đó
amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn. Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ
rỗng.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Từ khí cacbonic và nước, dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời và chất diệp lục, tinh bột được tạo thành theo sơ đồ phản ứng sau:
𝐻2 𝑂,𝑎𝑠,𝑐ℎấ𝑡 𝑑𝑖ệ𝑝 𝑙ụ𝑐
CO2 → C6H12O6 → (C6H10O5)n
(glucozơ) (tinh bột)
95. Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
-Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2ml dung dịch hồ tinh
bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
-Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1 – 2 phút.
-Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5 – 6 phút.
Phát biểu nào sau đây nêu hiện tượng và giải thích đúng?
A. Bước 1, sau khi để hỗn hợp trong 2 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh tím. Do cấu
tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, nên tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
B. Bước 2, dung dịch bị mất màu do iot thăng hoa hoàn toàn.
C. Bước 2, dung dịch bị mất màu do tinh bột duỗi xoắn không hấp phụ được iot.
D. Bước 3, không có hiện tượng gì xảy ra, dung dịch iot trở lại màu vàng nhạt.
96. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 (∆H = 2813 kJ).
Nếu trong một phút, mỗi cm2 bề mặt trái đất nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì cần
bao nhiêu thời gian để 15 lá xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra được 2,7 gam glucozơ. Biết
năng lượng mặt trời chỉ sử dụng 10 % vào phản ứng tổng hợp glucozơ:
A. 18 giờ. B. 22 giờ 26 phút. C. 26 giờ 18 phút. D.20 giờ.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Một đồng hổ quả lắc chỉ đúng giờ vào mùa nóng và khi nhiệt độ trung bình là 320C. Con lắc đồng
hồ có thể xem là con lắc đơn và có chiều dài ở 00C là l0 = 1m. Hệ số nở dài của con lắc là 𝜆 = 2.10-
K . Vào mùa lạnh nhiệt độ trung bình là 170C. (g ≈ 9,8 m/s2)
5 -1

97. Chiều dài của con lắc đồng hồ vào mùa nóng khi nhiệt độ trung bình là 320C ?
A. 1,0034 m. B. 1,0058 m. C. 1,0061 m. D. 1,0064 m.
98. Chu kì của con lắc đồng hồ vào mùa lạnh xấp xỉ bằng?
A. 2,0105 s. B. 2,0129 s. C. 2,0132 s. D. 2,0135 s.
99. Đồng hồ quả lắc vào mùa lạnh so vơi mùa nóng thì đồng hồ chạy nhanh hay chậm và chu kì nó
tăng hay giảm?

16
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

A. Nhanh – Tăng. B. Nhanh – Giảm. C. Chậm – Giảm. D. Chậm – Tăng.


Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Một đường dây dẫn gồm 2 dây dẫn có tổng điện trở R = 5 Ω dẫn dòng điện xoay chiều đến công tơ
điện. Một động cơ điện có công suất cơ học 1,496kW có hệ số công suất 0,85 và hiệu suất 80% mắc
sau công tơ. Biết động cơ hoạt động bình thường và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu công tơ bằng
220V.
100. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện trong đường dây điện?
A. 0,1 A. B. 8 A. C. 8,5 A. D. 10 A.
101. Động cơ hoạt động trong 5h thì công tơ chỉ bao nhiêu kWh?
A. 9,35. B. 8,8. C. 7,48. D. 11.
102. Điện năng hao phí trên đường dây tải trong 5h?
A. 1,6 kWh. B. 2,5 kWh. C. 1,8 kWh. D. 0,25 kWh.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105
Trong sinh học phân tử, quá trình nhân đôi DNA hay tổng hợp DNA là một cơ chế sao chép các
phân tử DNA xoắn kép trước mỗi lần phân bào. Kết quả của quá trình này là tạo ra hai phân tử DNA
gần như giống nhau hoàn toàn, chỉ sai khác với tần số rất thấp (thông thường dưới một phần vạn).
Nguyên tắc: Quá trình nhân đôi DNA ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và DNA của
virut (dạng sợi kép) đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
Diễn biến:
- Ở tế bào sinh vật nhân sơ
(1) Tháo xoắn phân tử DNA: Nhờ enzym topoisomeraza tháo xoắn, phân tử DNA ra khỏi trạng
thái siêu xoắn của cấu trúc topo, sau đó các enzym helicase tách hai mạch đơn của DNA ra, tạo nên
chạc nhân đôi (chạc chữ Y) để lộ ra hai đoạn mạch đơn làm khuôn.
(2) Tổng hợp mạch DNA mới: Enzym DNA polymeraza sử dụng 2 mạch đơn làm khuôn tổng
hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. Ttrên mạch khuôn có chiều 3'-5', tổng hợp mạch diễn ra
liên tục, trên mạch khuôn 5'-3' tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn okazaki. Sau đó các đoạn
okazaki được nối lại nhờ enzym nối.
(3) Hai phân tử DNA được tạo thành (kết thúc): Mạch mới được tổng hợp đến đâu thì 2 mạch
đơn xoắn lại đến đó, tạo thành phân tử DNA con.
- Ở tế bào sinh vật nhân thực: Sự nhân đôi DNA ở sinh vật nhân thực có cơ chế giống với sự nhân
đôi DNA ở sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên, tế bào sinh vật nhân thực có nhiều phân tử DNA có kích
thước lớn. Sự nhân đôi DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị tái bản
và do nhiều loại enzym tham gia.
(Theo thông tin của wikipedia.org)
103. Enzym không tham gia vào quá trình tự sao của DNA là:
A. Enzym DNA polymeraza. B. Enzym Gyraza.
C. Enzym Ligaza. D. Enzym restrictaza.
104. Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không đột biến xảy ra,
phát biểu sai là:
A. Trong nhân đôi DNA, sự nhân đôi DNA xảy ra ở một điểm trong mỗi phân tử DNA. B.
Trong nhân đôi DNA, sự kết cặp theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch
khuôn.
C. Quá trình nhân đôi của DNA diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chi tế bào.

D. Trong nhân đôi DNA, nguyên tắc bổ sung xảy ra giữa các nucleotit trên mạch khuôn và
nucleotit trên mạch mới là A-T, G-X.

17
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

105. Trên phân tử DNA có 10 điểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 60 đoạn okazaki. Số đoạn mồi
được tổng hợp:
A. 60. B. 62. C. 80. D. 70.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108
Cách đây khoảng 5 - 7 Ma, người và các loài vượn người hiện nay (tinh tinh) đã bắt đầu tách ra
từ một tổ tiên chung, nhờ vào các bằng chứng hoá thạch và ADN. Sau đó, nhánh vượn người cổ đại
đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài
xuất hiện đầu tiên trong chi Homo (H) là loài H.habilis. Từ H.habilis tiến hoá thành nhiều loài khác
nhau, trong đó có loài H.erectus (hình thành cách đây khoảng 1,8 Ma và tuyệt chủng cách đây 200
Ka).
Nhiều nhà khoa học cho rằng từ H.erectus đã hình thành nên loài người hiện đại (H.sapiens) cũng
như các loài khác. Tuy nhiên, đến nay chỉ còn loài người hiện đại tồn tại và phát triển, các loài khác
đều đã bị diệt vong. Loài H.neanderthalensis (người Neandectan) bị loài người hiện đại cạnh tranh
dẫn đến tuyệt chủng cách đây khoảng 30Ka.
106. Đơn vị tính Ma (Mega annum) và Ka (Kilo annum) được hiểu là các giá trị:
A. Tỷ năm, nghìn năm. B. Trăm triệu năm, triệu năm.
C. Triệu năm, nghìn năm. D. Chục triệu năm, triệu năm.
107. Khi nói về sự phát sinh loài người, phát biếu đúng là:
A.Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
C. Không có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
D. Ở giai đoạn người đứng thẳng, loài người mới biết sử dụng công cụ bằng đá.
108. Loài người xuất hiện vào thời gian nào?
A. Kỉ Đệ tam, đại Tân sinh. B. Kỉ Jura, đại Trung sinh.
C. Kỉ Đệ tứ, đại Tân sinh. D. Kỉ Triat, đại Trung sinh.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 109 đến 111
Nằm ở phía Tây Bắc của Việt Nam, thị xã Sa Pa có độ cao trung bình khoảng 1.500 m – 1.800 m so
với mực nước biển, cách thành phố Lào Cai 33 km và 317 km tính từ Hà Nội. Ngoài con đường
chính từ thành phố Lào Cai, để tới Sa Pa còn một tuyến giao thông khác, quốc lộ 4D nối từ xã Bình
Lư, Tam Đường, Lai Châu
Sa Pa nằm trên một mặt bằng ở độ cao 1500 đến 1650 mét ở sườn núi Lô Suây Tông. Đỉnh của núi
này có thể nhìn thấy ở phía đông nam của Sa Pa, có độ cao 2228 mét. Từ trung tâm thị xã nhìn
xuống có Thung lũng Ngòi Dum ở phía đông và Thung lũng Mường Hoa ở phía tây nam.
Tại ngã ba ranh giới phía tây của thị xã Sa Pa với các huyện Tam Đường và Tân Uyên, trên địa bàn
xã Hoàng Liên là ngọn núi Phan Xi Păng, nóc nhà của Đông Dương, cao trên 3000m.
Khí hậu trên toàn thị xã Sa Pa mang sắc thái của xứ ôn đới, với nhiệt độ trung bình 15-18 °C. Diện
tích tự nhiên của thị xã là 678,6 km². Dân số thị xã Sa Pa hiện khoảng 61.498 người, bao gồm các
dân tộc: H'Mông, Dao, Tày, Giáy, Phù Lá, Kinh, Hoa.
Tuy nằm ở miền Bắc Việt Nam, lẽ ra phải mang khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhưng do nằm ở địa
hình cao và gần chí tuyến nên Sa Pa có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, ôn đới, không khí mát mẻ quanh
năm. Vào mùa hè, thời tiết ở thị xã một ngày như là có đủ bốn mùa: buổi sáng là tiết trời mùa xuân,
buổi trưa tiết trời như vào hạ, có nắng, không khí dịu mát, buổi chiều mây và sương rơi xuống tạo
cảm giác lành lạnh như trời thu và ban đêm là cái rét của mùa đông. Nhiệt độ không khí trung bình
năm của Sa Pa là 15 °C. Mùa hè, thị xã không phải chịu cái nắng gay gắt như vùng đồng bằng ven
biển, khoảng 13 °C – 15 °C vào ban đêm và 20 °C – 25 °C vào ban ngày. Mùa đông thường có mây
mù bao phủ và lạnh, nhiệt độ có lúc xuống dưới 0 °C và có tuyết rơi. Lượng mưa trung bình hàng
năm ở đây khoảng từ 1.800 đến 2.200 mm, tập trung nhiều nhất vào khoảng thời gian từ thang 5 tới
tháng 8.

18
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

Sa Pa là một trong những địa điểm có tuyết rơi tại Việt Nam. Trong khoảng thời gian
từ 1957 tới 2013, 21 lần tuyết rơi tại Sa Pa. Lần tuyết rơi mạnh nhất vào ngày 13 tháng 2 năm 1968,
liên tục từ 3 giờ sáng đến 14 giờ cùng ngày, dày tới 20 cm.
(Nguồn: Internet)
109. Độ cao chính xác của “nóc nhà Đông Dương” là bao nhiêu?
A. 3183m. B. 3184m. C. 3138m. D. 3143m.
110. Theo bài đọc, kiểu khí hậu của vùng núi Sapa là kiểu khí hậu gì?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Cận nhiệt đới gió mùa.
C. Cận nhiệt đới ẩm, gió mùa. D. Cận nhiệt đới ẩm, ôn đới.
111. Theo bài đọc, nguyên nhân nào làm cho khí hậu Sapa khác biệt đến vậy?
A. do ở vùng núi cao. B. địa hình cao và gần chí tuyến.
C. do nằm ở phía Bắc. D. do gần chí tuyến.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 112 đến 114
Kết quả sơ bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 cho thấy, tính đến thời điểm 0 giờ ngày
1/4/2019, tổng dân số Việt Nam là hơn 96,2 triệu người, trong đó dân số nam chiếm 49,8%, thấp hơn
0,2% so với tỷ lệ dân số nữ. Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới và
thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á. Sơ với năm 2009, vị trí xếp hạng về quy mô dân số của Việt Nam
trong khu vực Đông Nam Á không thay đổi và giảm hai bậc so với các quốc gia và vùng lãnh thổ trên
thế giới.Như vậy, sau 10 năm, kể từ năm 2009, quy mô dân số Việt Nam tăng thêm 10,4 triệu người.
Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm trong giai đoạn này là 1,14%. Tỷ lệ giới tính là 99,1% nam/100 nữ,
trong đó khu vực thành thị là 96,5 nam/100 nữ; khu vực nông thôn là 100,5 nam/100 nữ.

Kết quả tổng điều tra cũng cho thấy, Việt Nam là quốc gia có mật độ dân số cao so với các nước
trên thế giới và trong khu vực. Năm 2019, mật độ dân số của là 290km2, tăng 31 người/km2. Trong
đó, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai địa phương có mật độ dân số cao nhất cả nước. Dân số đông
và tăng nhanh ở các nước đang phát triển được coi là nguyên nhân của mọi vấn đề tiêu cực như: kìm
hãm sự phát triển kinh tế, cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trường, giảm sút chất lượng cuộc sống,
đói nghèo,…

(Nguồn: trích “Bùng nổ dân số Việt Nam và các vấn đề liên quan”, Internet)

112. Theo bài đọc, Việt Nam là nước đông dân thứ mấy trên thế giới?

A. 15. B. 7. C. 12. D. 4.

113. Theo bài đọc, dân số Việt Nam tập trung đông nhất ở

A. Hải Phòng và Đà Nẵng. B. Hà Nội và Cần Thơ.

C. TP.HCM và Hà Nội. D. TP.HCM và Huế.

114. Mặt tích cực có thể thấy của dân số đông là

A. Nguồn lao động dồi dào và thường xuyên. B. Môi trường sống tốt hơn.

C. Chất lượng cuộc sống được cải thiện. D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.

19
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 115 đến 117

Từ sau năm 1991, tình hình thế giới đã diễn ra những thay đổi to lớn và phức tạp, phát triển theo các
xu thế chính sau đây:
Một là, trật tự thế giới “hai cực” đã sụp đổ, nhưng trật tự thế giới mới lại đang trong quá trình
hình thành theo xu hướng “đa cực”, với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh Châu
Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.
Hai là, sau Chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập
trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thật sự của mỗi quốc gia.
Ba là, sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời, giới cầm quyền Mĩ đã ra sức
thiết lập trật tự thế giới “một cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới. Nhưng trong tương quan lực lượng giữa
các cường quốc, Mĩ không dễ gì có thể thực hiện được tham vọng đó.
Bốn là, sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình
lại không ổn định với những nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán đảo Bancăng,
ở một số nước châu Phi và Trung Á.
115. Chiến lược trọng điểm của các quốc gia sau chiến tranh lạnh là gì?
A. Lấy quân sự làm trọng điểm. B. Lấy chính trị làm trọng điểm.
C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.
116. Mục đích bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì?
A. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ.
B. Ngăn chặn là tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu”.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
117. Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng xu thế nào trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh để
giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 118 đến 120
Sau Chiến tranh thế giới nhất, Pháp bị tàn phá nặng nề với hơn 1.4 triệu người chết và bị thương,
nhiều thành phố, làng mạc, nhà máy,.. bị phá hủy, thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 200 tỉ Phơ-
răng.
Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra, ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp đẩy mạnh khai
thác các thuộc địa ở Đông Dương (mà chủ yếu là ở Việt Nam).
Quan điểm của Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa:
- Tập trung đầu tư vào những ngành kinh tế: vốn ít, lời nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh; những
ngành kinh tế không có khả năng cạnh tranh với kinh tế chính quốc.
- Khai thác nhằm vơ vét, bóc lột, không nhằm phát triển kinh tế thuộc địa.
- Khai thác nhằm mục đích biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
- Nông nghiệp:
+ Là ngành kinh tế được quan tâm, đầu tư vốn nhiều nhất.
+ Thực dân Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền (chủ yếu là đồn điền cao
su).
118. Chương trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh
nào ?

20
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

A. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, trong khi cuộc chiến tranh thế giới đang bước vào
giai đoạn quyết định.
B. Kinh tế ổn định nhưng chính trị bất ổn. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi cải thiện điều kiện
sống của công nhân và nhân dân lao động Pháp lên cao.
C. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử - "khủng hoảng thừa".
D. Chiến tranh đã để lại hậu quả rất nặng nề, nền kinh tế Pháp đang gặp khó khăn; Pháp trở thành
con nợ lớn của Mĩ.
119. Pháp đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải. D. Thương mại.
120. Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là:
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện.
B. Một nền kinh tế thuần nông.
C. Một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc.
D. Một nền kinh tế công – nông nghiệp khá phát triển.

--------------HẾT--------------

ĐÁP ÁN

1. C 2. A 3. D 4. B 5. C 6. A 7. A 8. A 9. B 10. A
11. D 12. B 13. A 14. D 15. D 16. B 17. B 18. B 19. D 20. B
21. D 22. D 23. C 24. D 25. B 26. C 27. D 28. A 29. B 30. B
31. A 32. B 33. D 34. B 35. A 36. A 37. D 38. A 39. A 40. A
41. C 42. B 43. A 44. A 45. D 46. A 47. D 48. B 49. A 50. D
51. D 52. D 53. B 54. B 55. D 56. C 57. C 58. C 59. A 60. A
61. C 62. C 63. A 64. B 65. D 66. C 67. A 68. B 69. A 70. A
71. B 72. D 73. D 74. A 75. B 76. D 77. B 78. D 79. C 80. A
81. B 82. A 83. B 84. A 85. C 86. D 87. D 88. C 89. A 90. D
91. A 92. A 93. A 94. C 95. C 96. B 97. C 98. B 99. B 100.D
101.A 102.B 103.D 104.A 105.C 106.C 107.B 108.C 109.D 110.D
111.B 112.A 113.C 114.A 115.C 116.C 117.A 118.D 119.B 120.C

21
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

22
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

23
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

24
Ban chuyên môn CLB Gia Sư Trường ĐH Bách Khoa

25

You might also like